KTQT Guidance Handbook - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

KTQT Guidance Handbook - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

KHOA KINH T - THƯƠNG MI
S TAY
KHÓA LU CN TT NGHIP ĐẠI H
2011
S tay Khóa lun Tt nghip Đại hc
i
GI I THI U
S tay khóa lun tt nghip đại hc nhm mc đích tr giúp các thy sinh viên trong quá
trình h n và thướng d c hi n khóa lu n t t nghip đại hc hoc đồ án t t nghip cao đẳ ng t i
Khoa Kinh tế - Thương mi trường Đại hc Hoa Sen.
Tài liu này được biên so n d a trên “Quy định v vi c h ướng d án tn làm khóa lun, đề t
nghip, thc tp tt nghip đối vi sinh viên h tín ch ban hành theo quyết định s 71 - 09
/QĐ-BGH ngày 14 tháng 02 năm 2009 ca Hi ng tru trưở ường Đại hc Hoa Sen da trên
“S tay hướng d n v c” cn thc hin lu ăn tt nghip đại h a Khoa Qun Công nghip
trường Đại hc Bách Khoa Tp.HCM ban hành ngày 1 tháng 12 năm 2008 ca Trưởng Khoa
Qun lý Công nghip.
Tp. HCM ngày 1 tháng 9 năm 2011
Khoa Kinh tế - Thương mi
S tay Khóa lun Tt nghip Đại hc
ii
MC LC
GII THIU .................................................................................................................................. i
MC LC...................................................................................................................................... ii
DANH SÁCH CH VIT TT VÀ THUT NG ................................................................. iii
1. T CHC VÀ HƯỚNG DN KHÓA LUN TT NGHIP ..................................... 1
1.1 u ki n tĐi n làm khóa lu t nghip hoc đồ án tt nghip ......................................... 1
1.2 Th t c phân công hướng dn và nh đền tài ............................................................. 1
1.3 Các quy đị nh trong thi gian th c hin Khóa Lun .................................................... 2
1.4 Bo v c Đề ương ......................................................................................................... 3
1.5 Báo cáo gia k .......................................................................................................... 3
1.6 Các quy đị nh v vic n p KLTN ................................................................................ 4
2. HƯỚNG DN V HÌNH THC KHÓA LUN TT NGHIP ................................. 4
2.1 Cu trúc khóa lun ...................................................................................................... 4
2.2 nh dĐị ng và kiu ....................................................................................................... 8
2.3 Cách trình bày bng biu và hình nh ....................................................................... 10
2.4 Quy định v cách ghi tài li u tham kh o................................................................... 11
3. ĐỀ C NG KHÓA LUƯƠ N TT NGHIP ................................................................. 14
4. TÍNH CHÍNH TRC TRONG HC THUT (ACADEMIC INTEGRITY) .......... 18
5. ÁP DNG ........................................................................................................................ 18
TÀI LIU THAM KHO .......................................................................................................... 19
PH L C CÁC BI U M U ...................................................................................................... 20
S tay Khóa lun Tt nghip Đại hc
iii
DANH SÁCH CH VIT T T VÀ THU T NG
KLTN: Khóa lun t p hot nghi c Đồ án tt nghip
GVHD: Giáo viên hướng d n
CNBM: Ch nhim B môn
SV: Sinh viên
Đ Đ ũTBTL: im trung bình tích l y
CTĐT: Chương trình đào to
PĐT: Phòng Đào to
Header, footer: Phn cha c đỉnh gi y ho đáy trang để ghi chú
Top: L trên
Bottom: L dưới
Left margin: L trái
Right margin: L ph i
S tay Khóa lun Tt nghip Đại hc
1
S TAY
KHÓA LUN TT NGHIP ĐẠI HC
1. T CHC VÀ HƯỚNG DN KHÓA LUN TT NGHIP
1.1 Điu kin làm khóa lun tt nghip hoc đồ án tt nghip
SV phi đim trung bình tích lũ Đy ( TBTL) t 2,8 (h 4) tr lên t ng s tín ch các
môn không đạt không quá 12 tín ch t này không thu nhng môn không đạ c các môn
chuyên ngành chính ca chương trình đào to (CTĐ địT) do Khoa quy nh. Trên cơ s quy
đị đị đ nh này, Khoa quy nh c th các iu kin b sung khác ch n SV làm KLTN áp
dng thng nh ngut cho tng ngành, như: chn SV theo ĐTBTL t cao xung cho đủ n lc
đề Đ đố đ tài; yêu cu SV TBTL t 3.0 tr lên i vi ngành chuyên bi t; hoc các i u kin để
xét đặc cách cho mt vài SV có năng lc nghiên cu tht s ư nh ng có ĐTBTL nh hơn 2,8.
Sinh viên thc hin các th t Đ ư c đăng ký môn h c KLTN vi P T gi ng nh nh ng môn h c
khác. Sinh viên ch được xem đủ điu ki n nh n đề tài khi đã kết qu đăng ký môn hc
KLTN t Đ P T.
1.2 Th tc phân công hướng dn và nhn đề tài
Quy trình ra tài và giao đề đề tài KLTN phi đảm bo các yêu cu sau:
Các đề tài được đề xut phi được CNBM duyt qua, nếu thy cn thiết th yêu
cu cán b ging dy điu chnh đề tài.
CNBM xem xét kim tra các đề tài v các góc độ: tính khoa hc thc tin ca đề
tài, tính kh thi v th t bi gian, điu kin trang thiế , s trùng lp đề tài.
Đối vi sinh viên: 8 tun trước khi bt đầu hc k làm KLTN, Khoa s thông báo cho sinh
viên đăng ký nguyn vng chn tên đề tài và GVHD (Mu 3).
Đối vi ging viên: Da trên bn kế hoch công tác cá nhân ho c s phân công c a B môn,
ging viên s đăng cho Khoa lĩnh vc hoc tên đề tài d ki n h ng dế ướ n trong hc k
(Mu 1).
Sau khi nhn Phiếu u đề xut t ging viên Phiế đăng đề tài t sinh viên, Khoa s tiến
hành phân công h a trên nguyên tướng dn d c c g ng tha mãn cao nht nguy n v ng c a
SV điu kin ca GVHD. Trong trường hp đặc bit, Khoa s trao đổi thêm vi GVHD
hoc SV trước khi có quyết định phân công.
Trong vòng ba ngày sau khi công b danh sách hướng d n, SV ph i g p GVHD để th o lu n,
thng nht t đề tài lch hướng d n. Sau đó SV b đầu chun b đề cương chi tiết ca
S tay Khóa lun Tt nghip Đại hc
2
KLTN. 5 tun trước khi bt đầ u h c k làm KLTN, sinh viên s b o v đề cương chi tiết.
Nếu đề cương không đạt, sinh viên s bo v l đầ i 3 tun trước khi b t u h c k làm KLTN
ngay sau đó Khoa s ra quyết định giao tài cho sinh viên. Nhđề ng đề cương b o v li
nhưng v , hn không ci thin đáng k i đồng duyt đề cương th không thông qua
khi y sinh viên có th ng ký h p tđă c môn Thc t t nghip hoc 3 môn thay thế.
Trong quá trình thc hi đền cương, nế u s đổ thay i GVHD gi ng viên cơ hu hay
thnh gi ng ý b ng v n b n cng thì phi có s đồ ă a CNBM có liên quan.
Trường hp đặc bit có th b đề đ trí hai SV làm chung m t tài. Khi ó, đề cương chi tiết ca
KLTN phi được Hi đồng bo v đề cương đánh giá cn thn để xác định nhim v
khi lượng ca mi SV. GVHD phi kế hoch c th để kim soát tiến độ đánh giá
tng cá nhân.
Trong quá trình hướng d n, n ng ý b n b ếu có s thay đổi GVHD thì phi được s đồ ng vă n
ca Trưởng Khoa. Đối vi GVHD mi bên ngoài tham gia hướng dn thì cũng phi thc hin
quy trình như GVHD trong Khoa.
1.3 Các quy định trong thi gian thc hin Khóa Lun
KLTN được thc hi c kn trong h chính. Để đăng ký u kiđược môn hc KLTN, ngoài đi n
v ng s không n phĐTBTL và t tín ch đạt nêu trên, sinh viên c i chn tên đề tài và GVHD
và thc hin đề cương chi tiết trong vòng 8 tun trước khi hc k chính bt đầu. KLTN được
thc hin trong vòng 15 tun ca hc k chính. Trong đó các m ư ưc thi gian cn l u ý nh
sau:
Bng 1: Quy định v thi gian thc hin khóa lun
Công vic Thi gian
Nhn đề tài tt nghip
Np c ng chi tiđề ươ ết
Bo v c ng đề ươ
Bo v c ng l đề ươ n 2
Đăng ký môn hc KLTN
Báo cáo tiến độ gi a k
Np bn tho khóa lun
GVHD phn hi cho sinh viên
8 tun trước khi bt đầ u h c k làm KLTN
6 tun trước khi bt đầ u h c k làm KLTN
5 tun trước khi bt đầ u h c k làm KLTN
3 tun trước khi bt đầ u h c k làm KLTN
3 tun trước khi bt đầ u h c k làm KLTN
Cui tun 8 trong hc k làm KLTN
Đầu tun 12 trong hc k làm KLTN
Đầu tun 13 trong hc k làm KLTN
S tay Khóa lun Tt nghip Đại hc
3
Np khóa lun
Chm phn bin
Ngày bo v khóa lun
Cui tun 15 trong hc k làm KLTN
Tun 16 và 17 trong hc k làm KLTN
10 – 15 ngày sau khi SV np KLTN
GVHD phi lch tiếp SV hàng tun (ít nht 1 tun/ln, mi ln 2 tiết). Sinh viên nhim
v đến g úng l ng h p php GVHD theo đ ch. Trườ p GVHD mun thay đổi lch g i báo trước
cho SV. Nếu SV không đến theo l ch h ng Khoa ra quy n thì GVHD th đề ngh Trưở ết
đị đế đ nh cnh cáo (nếu 2 l n liên t c không n) hoc ình ch KLTN ( nếu 3 ln liên t c không
đến).
Trong quá trình hướng dn, GVHD th đứng tên mượn (chu trách nhim trước Khoa)
các tài li c tu tham kho hoc KLTN các khóa trướ thư vi n Khoa cho SV tham kho. Cn
hướng d n c n u n th để tránh tình trng SV xem đó là các bài m để làm theo.
1.4 B o v c Đề ương
Khoa s thành lp Hi Đồng và t chc Bo v Đề cương chi tiết KLTN 5 tu n trước khi b t
đầ u h c k làm KLTN. Thành viên H đồ đềi ng duyt cương th không thu đồc H i ng
chm tt nghip sau này. Riêng GVHD phi thành viên b t bu c c a H i t đồng duy đề
cương.
Đề cươ ướng chi tiế đọt c a SV phi được GVHD c duyt tr c khi đư đồa ra trình bày. H i ng
đ đề ưánh giá cương c a SV theo 3 mc nh sau:
Loi A: thông qua hoàn toàn, không cn chnh sa.
Loi B: thông qua, vi đ đề đồiu kin ph i chnh cương theo yêu cu c a H i ng. Sau
khi điu chnh, c ng ph tđề ươ i được GVHD và ch ch Hi t. Đồng ký duy
Loi C: sinh viên phi làm li, GVHD duyt và đề ngh cho bo v l i. Thi gian b o
v l o vi không quá hai (2) tun sau ln b th nht.
Đề c tương được thông qua phi có ch ký ca ch ch H đồ ư ưi ng. Th khoa s l u mt bn
sao để chuyn cho giáo viên phn bin làm cơ s để đánh giá KLTN sau này. Nếu trong quá
trình thc hin KLTN cn phi thay đổi đề c cương v ơ bn thì phi được ch tch Hi đồng
bo v c ng ng v n b đề ươ đồng ý (b ă n) và thông báo cho Thư ký khoa.
1.5 Báo cáo gia k
GVHD theo dõi ti a SV theo mến độ thc hin c u “Phiếu theo dõi tiến độ làm khóa lun
tt nghip” (Mu 4). GVHD phi np Phiếu theo dõi này cho Thư khoa vào cui tun
S tay Khóa lun Tt nghip Đại hc
4
th 8; trong đ đềó xut Tiếp tc hay Đình ch đối vi KLTN có cht lượng quá kém hoc tiến
độ đạ không t yêu cu.
Báo cáo gia k đánh giá tiến độ thc hin ca sinh viên thông qua đề cương đã được duyt.
Hơn thế n đ a, ti th i im nay, sinh viên bu c phi hoàn tt m t s công vic chính: hoàn
thành phn Gii thiu (Chương 1) Cơ s thuyế ết (Chương 2) phn Thi t kế nghiên
cu, đồng thi hoàn tt vic thu thp các d liu cn thiế đềt c a tài.
1.6 Các quy định v vic np KLTN
Sinh viên np cho khoa 2 quyn KLTN đóng a mm, in 2 m t, gáy xo n xo kèm theo
CD (in nhãn đĩa hay ghi lên đĩa như Mu 10) cha toàn b ni dung KLTN trong 01 file
đị đế nh dng pdf (t trang bìa n hết trang ph l c) các file d liu khác nếu (có th để
riêng) vào đúng thi hn qui u ý: KLTN không định (lư đúng qui định s không được nhn).
KLTN ca SV ch được xem h p l khi kèm theo Phiếu giao đề tài KLTN (Mu 2)
(Phi đúng mu) và ch ký ca GVHD.
Sinh viên np tr s b tr đ im t ng kết KLTN. Tr m đ t (01) ngày b tr 1 im t ng kết.
Các trường hp b ng h tr đim phi quyết định ca Trưởng Khoa. Trườ p m đau hoc
do chính đáng khác sinh viên phi np đơn xin phép kèm minh chng trước ngày
np KLTN, Trưởng Khoa s xem xét và quyết định t ng h p c . ng trườ th
2. HƯỚNG DN V HÌNH THC KHÓA LUN TT NGHIP
2.1 C u trúc khóa lun
Khóa lun t p t nghi đại hc bao gm các ph n sau:
Trang bìa: ghi theo Mu 5, bao g m trang bìa và gáy c a khóa lu n. Yêu c u v hình
thc và ni dung ca trang bìa khóa lun tt nghip và s th t khóa lu n tham kho
theo ph l c. Bìa mm màu xanh da tri, gáy xo. S th t khóa lun s được
thông báo trước khi np bn tho khóa lun.
T lót: bên ngoài khóa lun là phim trong trng, bên trong t bìa là giy trng.
Phiếu giao đề tài Khóa lun tt nghip: thc hin theo Mu 2 trong ph l c.
L ni cm ơ : n ế đị i dung c a L ơi cm n do người viết quy t nh. S trang trong trang
này là i.
m tt đề tài: c gi đ ũ ư nêu vn tt n i dung đề tài, nh ng im chính c ng nh
nhng h n ch n ngh n t ế kiế . Ph n tóm t t khóa lu t nghip nên trình bày tht
đọ ng n i dung kết qu c đề a công vic tài th c hin trong kho ng 10 dến 20
dòng. n rĐây là ph t quan trng nên viết tht cn thn. S . trang trong trang này là ii
S tay Khóa lun Tt nghip Đại hc
5
M c l c: các tiêu đề đ trong m c l c t i a ch m đềc th 3. Ch tiêu c a M c
lc, Chương, ta trang được in đậm. Đầu đề các chương viết hoa, các chương nên
được đ ánh s th t là 1,2,3,…s trong trang này là (iii Mu 7)
Danh sách bng biu và hình: danh sách bng biu và hình s d ng trong khóa lu n
nên được trình bày vào các trang riêng bit, bao gm s th t tên c a các hình
nh, bng bi u.
Danh sách các ch viết t t và ngo i ng : danh sách viết tt s không c n n ếu ch
ít h t hiơn 4 t viết tt xu n trong bài hoc chúng không được s d ng nhiu ln.
Ph n n i dung chính c a khóa lu n: đây ph n chính vi nhi u chương phn
khác nhau. Tên các chương, s lượng n đi dung các chương ó do GVHD SV
thc hin quyết i định tùy vào tng lo đề tài c th. Phn ni dung chính ca Khóa
Lun u t ng 1. được đánh s trang 1,2,3… Trang bt đầ chươ
Ph lc: phn này trình bày nh đềng n i dung cp trong khóa lun nhưng không
th đưa vào phn n u mi dung chính. Thông thường các bng s liu, bi u, hình
nh, công văn có liên quan.
Tài liu tham kho: ghi li t t c nh ng tài liu được s d đềng tham kho cho tài,
phi tuân th nghiêm ng u tham kht cách ghi tài li o (xem phn 2.4)
T lót giy trng và bìa cng. Bên ngoài cun khóa lun bao bi phim trong.
2.1.1 Trang bìa
Các trang bìa thường th hi a báo cáo, tên tác gi n tn: tên c , loi báo cáo (khóa lu t
nghip, lun văn thc sĩ, hay lun án tiến s p bĩ …), tên và địa ch ca trường c ng, ngày np
ch duyt c t sa các thành viên trong hi đồng (mc phn phê duy mt trang
riêng) ta đề nên ngn gn (theo kinh nghim là nên dưới 15 t), đồng thi mô t vn tt mc
đ ích nghiên c u càng rõ càng t t.
Mi ta đề nên t vn đề cn tìm hiu, vy mt ta đề t t cn th hin được n i dung
ca nghiên cu. Khi chun b ph n c ơ sthuyết nh đ ng nghiên c u ã th c hin trước đây,
người viết thường ch tp trung tìm kiếm các t quan trng trong các ch m đềc. M t t a tt
giúp ta th d dàng xác định rng đề đ tài ó có tương quan hay không vi v n đề nghiên
cu. Nếu là nhng t ng tru tượng thì khó có th xác định được nếu nh không ư đọc k bài
viết. Sau khi đặt ta đề, áp dng ki m tra bng cách hi: “Bn có biết được nghiên cu nói v
đ đọ iu gì khi bn c t a đề trên ch m c.”
2.1.2 Phn tóm tt
S tay Khóa lun Tt nghip Đại hc
6
Phn tóm tt gm kho phng 100 đến 150 t được trình bày n đầu tiên ca báo cáo nghiên
cu nhưng được viết sau khi đã hoàn tt nghiên cu. Mc đích ca phn tóm tt nhm giúp
cho người đọc mt cái nhìn tng quan v ni dung kế t qu được trình bày trong báo
cáo nghiên cu. Phn tóm tt cn t được vn đề nghiên cu, Phương pháp nghiên cu,
các kết qu quan trng được rút ra t v đề n nghiên c u các kiến ngh cho các nghiên
cu tiếp theo.
Phn này thường được viết trong mt trang triêng bi t, ngay sau các trang bìa. Tóm t t không
phi phn gii thiu bài vi tham khết. th o mt s bài báo để bi n vết hơ cách viết
tóm tt.
2.1.3 Cám ơn
Phn cám ơn giúp người viết bi i vu l lòng biết ơn ca mình đố i nhng người đã đóng góp
trc tiếp áng kđ (significant) trong quá trình hoàn thành bn báo cáo. Chú ý t trc tiếp
đáng k. Không th và cũng không nên ghi tt c mi người liên quan đến nghiên cu.
Nên cám ơn nhng ng ng d ng nh nh ng người hướ n cũ ư ười cp trên, các công ty có liên h.
2.1.4 Mc lc
Mc lc dàn ý cơ b n ca báo cáo trong đó th hi n s trang bt đầ u c a mi phn chính
hay ph . Các kho n mc trong phn mc lc này phi hoàn toàn ging các tiêu đề trong báo
cáo. Xem ph l c M c lu 7 v cách định dng m c KLTN.
2.1.5 Danh sách bng biu và hình nh:
Danh sách b t trang riêng, ghi s trang tng bi hiu được th n trong m a đề c a t ng
bng trong trang đó. Tên ca bng ph ng nhi hoàn toàn gi ư tên trong báo cáo, ví d:
Danh sách bng biu
Tên bng Trang
Bng 1 Giá tr trung bình và độ l n c m nghich chu a tt c các ki m 22
Bng 2 Phân tích Phương sai ca các thông s sn xut trong thí nghim 1 25
Danh sách hình cũ ng được trình bày trong m t trang riêng ghi s a hình trang tên c
trang đó.
Danh sách hình
Tên hình Trang
Hình 1 Thiết kế thc nghim cho thí nghim 1 và 2 22
Hình 2 Biu sđồ các thông s n xut trước và sau khi đào to 25
S tay Khóa lun Tt nghip Đại hc
7
Tuy nhiên nên chú ý rng nếu ch mt bng m t hình thì nên trình bày c hai trong
cùng mt trang, người đọc cũng có th hiu được. Nế u b n ch n cách này thì ph i bo đảm là
danh sách bng đặt trước danh sách hình.
2.1.6 Phn ni dung chính
2.1.6.1 Gii thiu
Đặt v đền : phn này t tng quát nhng ý tưởng chính ca vn đề nghiên cu và nhng
ni dung ch yế u s được th c hin trong báo cáo nghiên c u. Vic t v ch đề nghiên
cu phi rang, đơn phn để người đọc không nhiu kiến thc v ch đề nghiên c u
cũng có th hiu được.
S cn thiết ca vn đề nghiên cu: trong phn này cn trình bày được ý nghĩa và tm quan
tr ng c a v đền nghiên cu và nhng li ích trong vic gii quyết vn đề nghiên cu.
Mc tiêu và phm vi ca vn đề nghiên cu: trong phn này, cn xác định các mc tiêu ch
yếu và th yế u ca v n u đề nghiên c đồng thi cũng c n xác định ph m vi gii h n ca vn
đề ư đề nghiên c u. Cn l u ý là các m c tiêu nêu ra ph i tương thích vi v n nghiên c u.
2.1.6.2 Tng quan v các công trình liên quan đế đền vn nghiên cu:
Tng quan: phn này cn tng hp được nhng kiến thc liên quan đến vn đề nghiên
cu, nhng thành tu và nhng t n t i trong lĩnh vc nghiên cu.
Các công trình liên quan đến vn đề nghiên cu: phn này trình bày các ni dung ch yếu
ca các công trình liên quan đến vn đề nghiên cu dưới dng t p h p các bài báo, sách ca
các tác gi viết v các ch đề liên quan đến vn đề nghiên cu trong khong thi gian càng
gn càng tt.
Nhn xét kết lun: cui phn t p h n v p các công trình, cn rút ra các kết lu s liên quan
gia các công trình nghiên cu đã được thc hin vi đề tài.
2.1.6.3 Mô t v khu vc nghiên cu
Phn này trình bày các đặc đim ca khu vc vn ng đề nghiên cu s được tiến hành, đồ
thi phn này cũng trình bày v vic thu thp x các s liu phc v cho đề tài nghiên
cu.
2.1.6.4 Phương pháp lun
Phn này trình bày n ng pháp i dung ch yếu ca phươ được dùng để thc hin vn đề nghiên
cu và gii thích lý do ca s la chn phương pháp cho vn đề nghiên cu.
2.1.6.5 Kết qu nghiên cu
S tay Khóa lun Tt nghip Đại hc
8
Phn này trình bày các kết qu c hi u kèm theo được t vic th n phương pháp nghiên c
các nhn xét v kế t qu thu thp được so sánh vi các kế t qu ca các phương pháp khác
hoc ca các nghiên cu khác.
2.1.6.6 Kết lun và kiến ngh
Phn này trình bày nhng nhn xét tng hp v kế ết qu thu th p được và đưa ra các k t lun
đ đề ũ đề ánh giá v n nghiên c u. Phn này c ng trình bày nh ng vn còn t n t i và nh ng kiến
ngh cho các nghiên cu tiếp theo.
2.1.7 Chú gii thut ng
Thông thường các bài báo cáo thường dùng các thut ng chuyên ngành, nhm thông tin mt
cách đầy đủ tránh hiu nhm mc đích ca người viết. Phn này xem như được dùng làm
quy p định chung v các t ng dùng trong bài viết. Trong mt s trường h đặc bit, tác gi
dùng mt s ti thut ng ếng n n tước ngoài không th chuy i m đủt cách đầy bng
tiếng Vit hoc chưa m t t tươ ướng đương, tác gi ế buc phi dùng ti ng n c ngoài. Phn
chú thích s giúp tác gi trong vic trình bày bài viết mt cách th ưng nht. d nh thut
ng “Benchmarking” chưa m đị t nh nghĩa chính xác cho thut ng này, tuy nhiên m i
người có th hiu mt phương pháp ci tiến quá trình được dùng trong qun lý cht lượng.
Nếu tác gi định ngh u ki n lĩa trước s giúp bài trình bày ca mình rõ ràng và to đi n thu i
khi dùng thut ng.
2.1.8 Tài liu tham kho
Phn tài liu tham kh c pho, ho l c sách tham kh o, li t t t c các ngu n tài liu theo
th t ABC tên tác gi s d ng trc tiếp trong nghiên c u. M i câu trích dn trong bài viết
cn đề c p trong ph n tài li u tham kho, m i m c li t trong ph n tài li u tham kh o
phi trong bài viết, nói cách khác, ngu n trên bài viết ngu n trong ph n tài li u tham
kho ph ng i tươ ng nhau.
Phn tài liu tham kho ghi tác gi, nhng tài liu đã được s dng trong báo cáo.
th nói, đây mt phn hết s c quan tr ng. M t mt, tài li u tham kh o giúp người đọc
mong mun tìm hiu sâu th tìm đọc; mt khác th ế hi n s đ tôn tr ng các tác gi ã vi t
nhng bài viết liên quan. Vic viết đầy đủ chân tht phn tham kho th hin thi n chí
ca người viết đối vi tài liu mình d ng. đã s
2.2 Định dng và kiu
Hu h nh dết tt c các báo cáo đều đồng nht theo mt h th ng đị ng kiu. Tuy nhiu
h thng nhưng mt báo cáo ch nên tuân theo mt h th ng c th. Định dng nghĩa
mô hình t chc và b trí bài báo cáo. S và loi đầu nh đề chính và ph s được nêu trong đị
S tay Khóa lun Tt nghip Đại hc
9
nghĩa ca tng định d ng quy tng ta dùng. Kiu nh c v chính t, ch hoa, du câu
hình thc đánh máy được dùng trong báo cáo. Các kiu định d ng khác nhau s nhng
cách b trí đầu đề khác nhau, nhưng toàn b m t báo cáo c n phi tuân th m t dng c th
khi tiến hành nghiên c u c ng nh ũ ư b trí bài viết. lo i định dng c n ph n th o lun,
trong khi m khác ct s n phn tóm tt, kết lu ế n và ki n ngh, nh ng bư ng cách nào thì định
dng ph n k u. Ti gm mt ph n th hi ết qu phân tích din dch nghiên c t c các báo
cáo c là ph n tóm tn có phn mô t nghiên cu có th t đề tài.
Phn n phi dung chính ca KLTN khi lượng trong khong 30-100 trang, không k n
ph lc, mc l c, tài liu tham kho. N i dung khóa lun được in 02 m t trên gi y A4
(297mmx210mm). Các trang văn b n ln trong có các gii h như sau:
Page Setup – Multiple pages – Mirror margins
Top: 2.50cm Bottom: 2.50cm
Inside: 3.00cm Outside: 2.00cm
Header: 1.20cm Footer: 1.20cm
Phông ch: Toàn b n i dung Khóa lun nên dùng th ng nht m t loi phông Times New
Roman cho các tiêu đề hay phn v n bă n chính, cũ ưng nh b ng bi u hình nh. Các tiêu
đề đượ đị c a khóa lun nên c nh dng th ng nht trong c khóa lu n.
Tiêu đề 1: ch hoa đậm, c 18 canh l gia, khong trng trên dưới 12 đơn v, khong
cách hàng “single”.
Tiêu đề 2: ch hoa đậm, c 13 canh l dàn đều, khong trng trên và dưi 12 đơn v, khong
cách hàng “single”.
Tiêu đề 3: ch thường đậm, c 13 canh l dàn đều, kho n vng trng trên dưới 12 đơ ,
khong cách hàng “single”.
Tiêu đề 4: ch nghiêng đậm, c 13 canh l dàn đều, khong trng trên dưới 12 đơn v,
khong cách hàng “single”.
Phn ni dung bình thường: ch thường, c 13, canh l dàn đề u, kho ng trng trên và dưới
6 n vđơ , khong cách hàng “1.3 lines”.
Thông th ng, các tiêu ường tiêu đề 1 tên chươ đề th hin các đề m đc chính, nên được ánh
s theo th t c đểa chương d theo dõi cũ ưng nh để chu n b mc lc. Xem Mu 9 trong
ph l n b n c n. c v cách trình bày mt trang vă a Khóa lu
Khong trng t du câu: theo quy lut v chính t c a son th o văn bn, các t ch
cách nhau m ng trang theo dàn hàng ngang t kho ng tr ng. M nh dc đích khi ta đị
S tay Khóa lun Tt nghip Đại hc
10
Thi gian
(justified), các ch đều được dàn đều, tránh tình trng to ra các khong trng dài hơn, trông
không chu n. Các d u câu (chm, ph m, chy, du hai ch m ph n liy) buc phi g n vi ký
t cui cùng ca câu đó. d, không nên ghi “Nói tóm li , tác gi…” khong trng gia
ch “li” và du “,” là không được chp nh n.
Đ ánh s th t trang: s đượ trang c ghi bên dưới gi a trang. Trang 1 được tính khi b t
đầ đ u vào n i dung chính t Chương 1, còn các ph n khác ánh s th t trang i, ii,…Tùy theo
ni dung Khóa lun th nhiu chương khác nhau. Phn header tên chương đang
được đề cp. Tuy nhiên, các tiêu đề c n ph i thng nh t trong sut khóa lu n. Ph n footer
được dùng để ghi các ghi chú cu i trang. Ngoài tên chương và s trang, tránh trình bày nhiu
thông tin trên header footer, không để các gch ngang dc theo trang giy. C ch ca
header nh hơn c ch phn n i dung chính, phn ghi tên chương trên khóa lun Times
New Roman, in nghiêng ch thường, c m nh d ch 11 mô t t cách đị ng các tiêu đề.
2.3 Cách trình bày bng biu và hình nh
2.3.1 Cách trình bày bng
Thông thường, Khóa lun s u b u, nh ng bi rt nhi ng bi ng b u này do chính tác gi
nghiên cu hoc trích dn t các ngu n tài liu th c p khác. Mi b ng c n tên b ng s
th t tên c a bng được ghi phía trên c a bng. Nếu b ng s liu được trích d n t các
ngun d liu th c ếp, cn ph i ghi ngun ngày tháng n u có. Tên ca bng nên ghi theo
th t đ đề th hin chương ang c p. Tn d ng dng các ng bookmarks, caption ca ph n
mm x văn bn để h tr cho vi c ghi b ng biu hình nh. Hình 1 d cách ghi
bng.
Bng 2.5 Thi gian áp dng phương pháp sn xut [ghi trên bng biu]
Nhóm
<2 năm <2-5 năm <5-10 năm >10 năm
Nhóm 1 38.5% 59.3% 1.1% _
Nhóm 2 28.6% 42.9% 14.3% 14.3%
(Ngu n: C c th ng kê, 2003)---
Æ
[n u thếu đây là s li c p]
Hình 1: M u b ng biu trong khóa lu n
2.3.2 Cách trình bày hình
S tay Khóa lun Tt nghip Đại hc
11
Tương t n c như cách trình bày Bng, Hình trong khóa lu n tên theo th t tên c a
hình. Tuy nhiên, tên hình được trình bày d u ưới hình. N u hình trích dế n t các ngun tài li
khác cn ph n gi ghi rõ ngu c và th i gian n ếu có.
Hình 3.5: S l p ượng các doanh nghi đạt ISO 9000 Vit Nam đến tháng 10, 2002
Ngun: Câu l t Nam, 2002 c b ISO Vi
Hình 2: M u th hin hình trong khóa lun
2.4 Quy định v cách ghi tài liu tham kho
Trong khóa lun t p, nt nghi ếu trích các thông tin t các ngun tài liu khác như sách, tp
chí, k yế u hi nghthì phi ghi ngu đn g c c a các thông tin ó b ng cách ngay sau
phn thông tin u này. được trích dn ghi tên tác gi thi gian phát hành tài li
Đồng th i đảm b o rng tài li u này có được ghi ph n tài li u tham kh o.
Ví d:
Nghiên c a TPHCM, tác giu v chuyn dch cơ cu ngành c Trương Th Minh Sâm
cho rng cơ cu kinh tế được phân thành ba nhóm: (1) Cơ cu ngành, (2) Cơ cu địa
lý, (3) Cơ c u s h u (T.T.M.Sâm, 2000).
Trong phn tài liu tham kho, tham chiếu s ghi như sau:
[1] Trương Th Minh Sâm (2000), Vn đề chuyn dch cơ cu kinh tế ngành TPHCM trong
quá trình công nghip hóa và hin đại hóa, NXB Khoa H c Xã H i và Nhân Văn.
Đối vi các khóa lu n tt nghi p, nh ng ngu n tham kho không trc tiếp nêu trong bài
viết th lit trong ph lc. Nếu tài liu tham kho lit quá dài dòng, th phân
thành các phn nh c phát hành”. ư “Sách”, “Tp chí”, và “nhng tài liu không đượ
S tay Khóa lun Tt nghip Đại hc
12
Danh sách tài li u tham kh o phi được ghi theo th t ABC vi chun tên. Tùy vào t ng
loi tài liu s có cách ghi khác nhau, dưới đây là mt s lo i cách ghi tài liu tham kho ph
biến. Nhưng cho loi tài liu nào, đều ghi theo th t đặ ABC. Các trường hp c bi t
khác th c 3 tên tác gi tham kho thư vin Trường. Tài liu 2 ho thì ghi tên tt c
các tác gi. Nếu nhi u h ng s ơn thì ghi tên người đầu tiên kèm theo cm t “và c ”.
Sách
Tên Tác Gi (năm xut b t bn). Tên sách. Nhà xu n
[1] Von Neumann, J. (1958). The Computer and the Brain. Yale University Press, New
Haven, Connecticut.
[2] Sơn, N.T (1990). Lý thuyết t t Bp hp. Nhà Xu n Khoa Hc và K Thut, Tp. HCM.
Bài báo trong tp chí
Tên Tác Gi (năm xut bn). Tên bài báo. Tên tp chí, s báo, trang bt đầu – trang kết thúc.
[1] Turing, AM. (1950). Computing machinery and intelligence. Mind, 59, 433-460
[2] Anh, NH & Nhơn,Đ.V (2001). Li gii ti ưu tp sinh trên mng suy din. Tp Chí
Phát Trin Khoa Hc Công Ngh, 4, 10-16.
Bài báo trong k yếu hi ngh
Tên Tác Gi (n t thúc. ăm xut bn). Tên bài báo. Tên hi ngh, pp. trang bt đầu – trang kế
[1] Russell, S.J.& Wefald, E.H. (1980). On optimal game-tree search using rational meta-
reasoning. In Proceedings of the 11th International Joint Conference on Artificial
Intelligence, pp. 334-340
[2] Tùng, N.T. (2001) Phân tích s ph thuc d liu. Trong k yếu hi ngh Nghiên cu
Khoa Hc Tr l n 3 , pp. 18-22.
Khóa lun tt nghip
Tên Tác Gi, (năm xut bn). Tên Khóa Lun. C ng. p khóa lun, Tên Trườ
[1] Minsky, M.L., (1954). Neural Nets and the Brain-Model Problem. PhD thesis, Princeton
Univiersity.
[2] Trang, L.T., (2010). Các Y n Trách ếu T Thúc Đẩy Doanh Nghip Vi t Nam Th c Hi
Nhim Xã Hi. Lun văn đại hc, Đại Hc Hoa Sen.
Sách: mt tác gi
S tay Khóa lun Tt nghip Đại hc
13
[1] Lampe, G.P. (1998). Frederick Douglass: Freedom’s voice, 1818-1845. East Lansing,
MI: Michigan State University Press.
[2] Andrews, K., & Curtis, M.. (1998). A Changing Australia: The social, cultural and
economic trends facing Australia. Annandale, VA: Federation Press.
Sách: tác gi là t chc hay doanh nghip
[1] American Association of Cereal Chemists. (1998). Sweeteners. St. Paul, MN: American
Association of Cereal Chemists.
Bài báo trong tp chí
[1] Drucker, P. (1999 October). Beyond the information revolution. Atlantic Monthly, pp. 47-
57
Bài báo trong tp chí không ghi rõ tác gi:
[1] America’s deadliest disaster. (1999, August 30). , pp. 58-59.Time
Bài báo trong tp chí chuyên ngành, s trang liên tc
[1] Smith, G.W. (1998). The political impact of name sounds. Communication Monographs,
65, 154-172.
Bài báo trong báo ngày
Có tác gi:
[1] Price, H.B. (1998, May 26). Tell me again: Why are S.A.T. scores so crucial? New York
Times, p.A23.
Không có tác gi:
[1] 4.7 million children qualify for Medicaid. (1998, May 18). Los Angeles Times, p.A11.
Li m đầu bài báo
Có tác gi:
[1] Emmerich, S. (1998, April 10). Equal pay for equal work still a problem for woment
[Editorial]. Wisconsin State Journal, p.A9.
Không có tác gi:
[1] Hospitals resits reform, work new doctors too hard. (1998, May 28). [Editorial]. USA
Today, p.A12.
Các xu t bn ca chính ph
S tay Khóa lun Tt nghip Đại hc
14
[1] U.S. Enviromental Protection Agency. (1998). New motor vehicles and new motor
vehicle engines air pollution control: Voluntary standards for light-duty vehicles.
Washington, D.C.: Government Printing Office.
Phng vn
[1] Rivera, J. (2000, March 24). [Ph ng v n]
Bài ging hay thuyết trình
[1] Chan, Y.H (2000, March 17). Water Pollution. [Lecture]. In Geography 212:
Environmental science. University of Florida.
Chương trình Ti vi
[1] Bradley, E. (Narrator). (1998, May 31). Crazy like a fox? In 60 minutes. New York: CBS.
Phim
[1] Mock, F.L. (Director). (1995). Maya Lin: A strong clear vision [Film]. Santa Monica,
CA: American Film Foundation.
CD-ROM
[1] Roundy, R.W. (1994). Ethiopia: In Compton’s interactive encyclopedia (Version 2.01).
Available: [CD-ROM]. Carlsbad, CA: Compton’s NewMedia, Inc.
Tài liu trên Internet
[1] Reuter Health. (1999, October 26). Chinese herbal medicines gaining acceptance in West.
Available: http://www.acupuncture.com/News/Reuters_Health_NY.htm. [1999, 2
November].
[2] Anklesaria, F., McCahill, M., Lindner, P., Johnson, D., and B. Alberti, “The Internet
Gopher Protocol (a distributed document search and retrieval protocol)”, RFC 1436,
University of Minnesota, March 1993. URL:ftp:/ /ds.internic.net/rfc/rfc1436.txt;type=a
3. ĐỀ C NG KHÓA LUƯƠ N TT NGHIP
Khoa Kinh tế - Th c hiương mi yêu cu tt c các sinh viên th n Khóa Lun Tt Nghip
hoc Đồ án Tt nghip chun b o v và b đề cương trong tu n th ba t khi b t đầ đều nhn
tài.
Mc đích ca đề cương chi tiết:
S tay Khóa lun Tt nghip Đại hc
15
1. Đề cương chi tiế t giúp làm nh ng sinh viên mun th i sao lc hin, t i làm
đ điu ó;
2. Thuyết phc hi đồng rng sinh viên th hoàn tt nhng điu mong mun trong
điu ki n thi gian và kh năng;
3. Đề c ng p a sinh viên và H ng ươ đã được phê duyt s là “h đồng” gi i Đồ
Đề c gương chi tiết s m các phn chính sau:
1. Ta đề: ta đề c đềa cương r t quan trng. Ngoài vic th hi n ni dung khóa lu n
tt nghip, ta đề còn giúp phân loi đề tài và là tham chiếu để tránh s trùng lp.
2. Gii thi u v đề tài: phn này phi nêu cơ s hình thành đề tài, phát biu v n
đề c n phi gi i quyế t t đ đềó hình thành nên tài. Cơ s c đề a tài th lch s
ca đề tài mi quan h ca tác gi vi vn đề này, ho c cũng th thuyết
liên quan đến ng c s n n giđề tài. T nh ơ này xác định v đềđề tài c i quyết.
3. Mc tiêu đề tài: mc tiêu đề tài kết qu khóa lun s gi i quyết. Mc tiêu phi c
th và hướng n. đến trng tâm ca khóa lu
4. Phm vi đề tài: trong khuôn kh đề tài KLTN nêu rõ ph n cm vi thc hi a đề tài v
không gian, thi gian.
5. Phương pháp thc hin: nêu ni dung thông tin cn cách thc để tiến hành
khóa lun tt nghip, các công c c n s d ng, nh ng khó khăn d kiế n và bi n pháp
khc phc. Điu quan trng phi xác định được phương pháp s s d đềng trong
tài cũng như gii thích ngn g n t i sao phươ ương pháp này phù hp trong khi ph ng
pháp khác không phù h p.
6. N ni dung d kiế : phn này th hin m kic lc d ến bao gm các chương phn
chính ca Khóa lun.
7. Tiến độ thc hin: nêu tiến n n độ thc hi đề tài t khi bt đầu nh đề tài đến khi
hoàn tt n i lp khóa lun tt nghip kèm theo kh ượng thc hin trong tng giai
đon.
8. Tài liu tham kho: tài liu s s d ng để tham kho cho khóa lun tt nghip.
Tùy theo loi đặc đim đề tài, các KLTN th theo nh ng dàn ý khác nhau. M t cách
tng quát, th chia các đề tài KLTN thành hai loi: đề tài nghiên cu thuyết đề tài
ng d ng. Để góp phn to cơ s chung cho vic đánh giá KLTN, dưới đ ây s trình bày hai
dàn ý mu o. để GVHD tham kh
S tay Khóa lun Tt nghip Đại hc
16
DÀN Ý CHO ĐỀ TÀI LOI NG DNG
S trang
CHƯƠNG 1. M ĐẦU 2-5
1.1 Cơ s nh ho c lý do hình thành , hoàn c đề tài
1.2 Mc tiêu ca đề tài.
1.3 Ý nghĩa th c ti n ca đề tài.
1.4 Phm vi gii hn ca đề tài.
CHƯƠNG 2. C SƠ LÝ THUYT 10-15
2.1 Khái nim, vn đề lý thuyết có liên quan đế đền tài.
(Cn nh nh vi c phân tích n m đánh giá; không chép li nguyên văn thuyết sn
trong sách).
2.2 Mô hình hóa ho n u. c h thng hóa v đề nghiên c
2.3 Phương pháp gii quyết:
Có nh ế đềng phương pháp nào có th gi i quy t v n ?
Đặc đ ư đ i m, đi u kin áp d ng và u, nhược im c a m i phương pháp.
Ch n phương pháp th c hin
CHƯƠNG 3: GII THIU N ĐỐI TƯỢNG CÓ V ĐỀ PHI GII QUYT 10-15
3.1 T a Phng quan v đối tượng (Doanh nghip, Ngành, Đị ương,…)
3.2 Mô t chi tiết vn cđề ế đơ đn gii quy t n v ó
3.3 Nhn d u t ng và phân tích các yế nh h ng. ưở
CHƯƠNG 4: GII QUYT 25-35
Tùy thu có nhc t ng lĩnh v c và đề tài c th phn này có th ng phn mc khác nhau.
CHƯƠNG 5: KT LUN VÀ KIN NGH 3-5
5.1 Bình lun v k ết qu.
5.2 Kết lun
5.3 Kiến ngh
| 1/35

Preview text:


KHOA KINH T - THƯƠNG MI S TAY
KHÓA LUN TT NGHIP ĐẠI HC 2011  
Sổ tay Khóa luận Tốt nghiệp Đại học
GII THIU
S tay khóa lun tt nghip đại hc nhm mc đích tr giúp các thy cô và sinh viên trong quá
trình hướng d n
và thc hin khóa lun tt nghip đại hc hoc đồ án tt nghip cao đẳng ti
Khoa Kinh tế - Thương mi trường Đại hc Hoa Sen.
Tài liu này được biên son da trên “Quy định v vic hướng dn làm khóa lun, đề án tt
nghip, thc tp tt nghip đối vi sinh viên h tín ch” ban hành theo quyết định s 71 - 09
/QĐ-BGH ngày 14 tháng 02 năm 2009 ca Hiu trư n
g trường Đại hc Hoa Sen và da trên
“S tay hướng dn thc hin lu n
văn tt nghip đại h c”
ca Khoa Qun lý Công nghip
trường Đại hc Bách Khoa Tp.HCM ban hành ngày 1 tháng 12 năm 2008 ca Trưởng Khoa
Qun lý Công nghip.
Tp. HCM ngày 1 tháng 9 năm 2011
Khoa Kinh tế - Thương mi i
Sổ tay Khóa luận Tốt nghiệp Đại học
MC LC
GII THIU .................................................................................................................................. i
MC LC...................................................................................................................................... ii
DANH SÁCH CH VIT TT VÀ THUT NG ................................................................. iii
1. T CHC VÀ HƯỚNG DN KHÓA LUN TT NGHIP ..................................... 1 1.1
Điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp hoặc đồ án tốt nghiệp ......................................... 1 1.2
Thủ tục phân công hướng dẫn và nhậ đề
n tài ............................................................. 1 1.3
Các quy định trong thời gian thực hiện Khóa Luận .................................................... 2 1.4 Bảo vệ Đ c
ề ương ......................................................................................................... 3 1.5
Báo cáo giữa kỳ .......................................................................................................... 3 1.6
Các quy định về việc nộp KLTN ................................................................................ 4
2. HƯỚNG DN V HÌNH THC KHÓA LUN TT NGHIP ................................. 4 2.1
Cấu trúc khóa luận ...................................................................................................... 4 2.2 Đ nh d ị
ạng và kiểu ....................................................................................................... 8 2.3
Cách trình bày bảng biểu và hình ảnh ....................................................................... 10 2.4
Quy định về cách ghi tài liệu tham khảo................................................................... 11
3. ĐỀ CƯ NG KHÓA LU Ơ
N TT NGHIP ................................................................. 14
4. TÍNH CHÍNH TRC TRONG HC THUT (ACADEMIC INTEGRITY) .......... 18
5. ÁP DNG ........................................................................................................................ 18
TÀI LIU THAM KHO .......................................................................................................... 19 PHỤ Ụ
L C CÁC BIU MU ...................................................................................................... 20ii
Sổ tay Khóa luận Tốt nghiệp Đại học
DANH SÁCH CH VIT TT VÀ THUT NG KLTN:
Khóa luận tốt nghiệp hoặc Đồ án tốt nghiệp GVHD: Giáo viên hướng dẫn CNBM: Chủ nhiệm Bộ môn SV: Sinh viên ĐTBTL:
Điểm trung bình tích lũy CTĐT: Chương trình đào tạo PĐT: Phòng Đào tạo Header, footer:
Phần chứa đỉnh giấy hoặc đáy trang để ghi chú Top: Lề trên Bottom: Lề dưới Left margin: Lề trái Right margin: Lề phải  iii
Sổ tay Khóa luận Tốt nghiệp Đại học S TAY
KHÓA LUN TT NGHIP ĐẠI HC
1. T CHC VÀ HƯỚNG DN KHÓA LUN TT NGHIP
1.1 Điu kin làm khóa lun tt nghip hoc đồ án tt nghip
SV phải có điểm trung bình tích lũy (ĐTBTL) từ 2,8 (hệ 4) trở lên và có tổng số tín chỉ các
môn không đạt không quá 12 tín chỉ và những môn không đạt này không thuộc các môn
chuyên ngành chính của chương trình đào tạo (CTĐT) do Khoa quy định. Trên cơ sở quy
định này, Khoa có quy định cụ thể và các điều kiện bổ sung khác chọn SV làm KLTN áp
dụng thống nhất cho từng ngành, như: chọn SV theo ĐTBTL từ cao xuống cho đủ nguồn lực
đề tài; yêu cầu SV có ĐTBTL ừ
t 3.0 trở lên đối với ngành chuyên biệt; hoặc các điều kiện đ ể
xét đặc cách cho một vài SV có năng lực nghiên cứu thật sự n ư h ng có ĐTBTL n ỏ h hơn 2,8.
Sinh viên thực hiện các thủ tục đăng ký môn ọ h c KLTN với PĐT g ố i ng như những môn ọ h c
khác. Sinh viên chỉ được xem là đủ điều kiện nhận đề tài khi đã có kết quả đăng ký môn học KLTN từ PĐT.
1.2 Th tc phân công hướng dn và nhn đề tài
Quy trình ra đề tài và giao đề tài KLTN phải đảm bảo các yêu cầu sau:
 Các đề tài được đề xuất phải được CNBM duyệt qua, nếu thấy cần thiết có thể yêu
cầu cán bộ giảng dạy điều chỉnh đề tài.
 CNBM xem xét kiểm tra các đề tài về các góc độ: tính khoa học và thực tiễn của đề
tài, tính khả thi về thời gian, điều kiện trang thiết bị, sự trùng lắp đề tài.
Đối vi sinh viên: 8 tun trước khi bắt đầu học kỳ làm KLTN, Khoa sẽ thông báo cho sinh
viên đăng ký nguyện vọng chọn tên đề tài và GVHD (Mu 3).
Đối vi ging viên: Dựa trên bản kế hoạch công tác cá nhân hoặc sự phân công của Bộ môn,
giảng viên sẽ đăng ký cho Khoa lĩnh vực hoặc tên đề tài dự kiến hư ng ớ dẫn trong học kỳ (Mu 1).
Sau khi nhận Phiếu đề xuất từ giảng viên và Phiếu đăng ký đề tài từ sinh viên, Khoa sẽ tiến
hành phân công hướng dẫn dựa trên nguyên tắc cố gắng thỏa mãn cao nhất nguyện vọng của
SV và điều kiện của GVHD. Trong trường hợp đặc biệt, Khoa sẽ trao đổi thêm với GVHD
hoặc SV trước khi có quyết định phân công.
Trong vòng ba ngày sau khi công bố danh sách hướng dẫn, SV phải gặp GVHD để thảo luận,
thống nhất đề tài và lịch hướng dẫn. Sau đó SV bắt đầu chuẩn bị đề cương chi tiết của  1
Sổ tay Khóa luận Tốt nghiệp Đại học
KLTN. 5 tun trước khi bắt đầu học kỳ làm KLTN, sinh viên sẽ bảo vệ đề cương chi tiết.
Nếu đề cương không đạt, sinh viên sẽ bảo vệ lại 3 tun trước khi bắt đầu học kỳ làm KLTN
và ngay sau đó Khoa sẽ ra quyết định giao đề tài cho sinh viên. Những đề cương bảo vệ lại
nhưng vẫn không có cải thiện đáng kể, hội đồng duyệt đề cương có thể không thông qua và
khi ấy sinh viên có thể đăng ký học môn Thực tập tốt nghiệp hoặc 3 môn thay thế.
Trong quá trình thực hiện đề cương, nếu có sự thay đổi GVHD dù là giảng viên cơ hữu hay
thỉnh giảng thì phải có s
ự đồng ý bằng văn bản của CNBM có liên quan.
Trường hợp đặc biệt có thể bố trí hai SV làm chung ộ
m t đề tài. Khi đó, đề cương chi tiết của
KLTN phải được Hội đồng bảo vệ đề cương đánh giá cẩn thận để xác định rõ nhiệm vụ và
khối lượng của mỗi SV. GVHD phải có kế hoạch cụ thể để kiểm soát tiến độ và đánh giá từng cá nhân.
Trong quá trình hướng dẫn, nếu có sự thay đổi GVHD thì phải được sự đ ng ồ ý bằng văn bản
của Trưởng Khoa. Đối với GVHD mời bên ngoài tham gia hướng dẫn thì cũng phải thực hiện
quy trình như GVHD trong Khoa.
1.3 Các quy định trong thi gian thc hin Khóa Lun
KLTN được thực hiện trong h c
ọ kỳ chính. Để đăng ký được môn học KLTN, ngoài điều kiện về ĐTBTL và t ng s ổ
ố tín chỉ không đạt nêu trên, sinh viên cần phải chọn tên đề tài và GVHD
và thực hiện đề cương chi tiết trong vòng 8 tuần trước khi học kỳ chính bắt đầu. KLTN được
thực hiện trong vòng 15 tuần của học kỳ chính. Trong đó các mốc thời gian cần lưu ý như sau:
Bng 1: Quy định v thi gian thc hin khóa lun Công vic Thi gian
Nhận đề tài tốt nghiệp
8 tuần trước khi bắt đầu học kỳ làm KLTN Nộp đề cư ng chi ti ơ ết
6 tuần trước khi bắt đầu học kỳ làm KLTN Bảo vệ đề cư ng ơ
5 tuần trước khi bắt đầu học kỳ làm KLTN Bảo vệ đề cư ng l ơ ần 2
3 tuần trước khi bắt đầu học kỳ làm KLTN Đăng ký môn học KLTN
3 tuần trước khi bắt đầu học kỳ làm KLTN
Báo cáo tiến độ giữa kỳ
Cuối tuần 8 trong học kỳ làm KLTN
Nộp bản thảo khóa luận
Đầu tuần 12 trong học kỳ làm KLTN
GVHD phản hồi cho sinh viên
Đầu tuần 13 trong học kỳ làm KLTN  2
Sổ tay Khóa luận Tốt nghiệp Đại học Nộp khóa luận
Cuối tuần 15 trong học kỳ làm KLTN Chấm phản biện
Tuần 16 và 17 trong học kỳ làm KLTN Ngày bảo vệ khóa luận
10 – 15 ngày sau khi SV nộp KLTN
GVHD phải có lịch tiếp SV hàng tuần (ít nhất 1 tuần/lần, mỗi lần 2 tiết). Sinh viên có nhiệm
vụ đến gặp GVHD theo úng đ lịch. Trư ng ờ
hợp GVHD muốn thay đổi lịch gặp phải báo trước
cho SV. Nếu SV không đến theo lịch hẹn thì GVHD có thể đề nghị Trư n ở g Khoa ra quyết
định cảnh cáo (nếu 2 lần liên tục không đến) hoặc đình chỉ KLTN ( nếu 3 lần liên tục không đến).
Trong quá trình hướng dẫn, GVHD có thể đứng tên mượn (và chịu trách nhiệm trước Khoa)
các tài liệu tham khảo hoặc KLTN các khóa trư c
ớ từ thư viện Khoa cho SV tham khảo. Cần
hướng dẫn cẩn thận để tránh tình trạng SV xem đó là các bài mẫu để làm theo. 1.4 B
o v Đ c ề ương
Khoa sẽ thành lập Hội Đồng và tổ chức Bảo vệ Đề cương chi tiết KLTN 5 tuần trước khi bắt
đầu học kỳ làm KLTN. Thành viên Hội đồng duyệt đề cương có thể không thuộc Hội đồng
chấm tốt nghiệp sau này. Riêng GVHD phải là thành viên bắt buộc c a
ủ Hội đồng duyệt đề cương.
Đề cương chi tiết của SV phải được GVHD đọc duyệt trước khi đưa ra trình bày. Hội đồng
đánh giá đề cương của SV theo 3 mức như sau:
• Loại A: thông qua hoàn toàn, không cần chỉnh sửa.
• Loại B: thông qua, với điều kiện phải chỉ đề
nh cương theo yêu cầu của Hội đồng. Sau
khi điều chỉnh, đề cư ng ph ơ ải được GVHD và ch t
ủ ịch Hội Đồng ký duyệt.
• Loại C: sinh viên phải làm lại, GVHD duyệt và đề nghị cho bảo vệ lại. Thời gian bảo
vệ lại không quá hai (2) tuần sau lần bảo vệ thứ nhất.
Đề cương được thông qua phải có chữ ký của ch ủ tịch Hội đồng. T ư
h ký khoa sẽ lưu một bản
sao để chuyển cho giáo viên phản biện làm cơ sở để đánh giá KLTN sau này. Nếu trong quá
trình thực hiện KLTN cần phải thay đổi đề cương về cơ bản thì phải được chủ tịch Hội đồng bảo vệ đề cư ng ơ
đồng ý (bẳng văn bản) và thông báo cho Thư ký khoa.
1.5 Báo cáo gia k
GVHD theo dõi tiến độ thực hiện c a
ủ SV theo mẫu “Phiếu theo dõi tiến độ làm khóa lun
tt nghip” (Mu 4). GVHD phải nộp Phiếu theo dõi này cho Thư ký khoa vào cuối tuần  3
Sổ tay Khóa luận Tốt nghiệp Đại học thứ 8; trong đ đề
ó xuất Tiếp tc hay Đình chỉ đối với KLTN có chất lượng quá kém hoặc tiến độ đạ không t yêu cầu.
Báo cáo giữa kỳ đánh giá tiến độ thực hiện của sinh viên thông qua đề cương đã được duyệt. Hơn thế nữa, tại t ờ
h i điểm nay, sinh viên buộc phải hoàn tất một số công việc chính: hoàn
thành phần Giới thiệu (Chương 1) và Cơ sở lý thuyết (Chương 2) và phần Th ế i t kế nghiên
cứu, đồng thời hoàn tất việc thu thập các dữ liệu cần thiết của đề tài.
1.6 Các quy định v vic np KLTN
Sinh viên nộp cho khoa 2 quyển KLTN đóng bìa mềm, in 2 mặt, gáy xoắn lò xo kèm theo
CD (in nhãn đĩa hay ghi lên đĩa như Mu 10) chứa toàn bộ nội dung KLTN trong 01 file định dạng pdf ( ừ
t trang bìa đến hết trang phụ lục) và các file ữ
d liệu khác nếu có (có thể để
riêng) vào đúng thời hạn qui định (l u
ư ý: KLTN không đúng qui định sẽ không được nhận).
KLTN của SV chỉ được xem là hợp lệ khi có kèm theo Phiếu giao đề tài KLTN (Mu 2)
(Phải đúng mẫu) và chữ ký của GVHD.
Sinh viên nộp trễ sẽ bị trừ điểm ổ
t ng kết KLTN. Trễ một (01) ngày bị t ừ r 1 điểm ổ t ng kết.
Các trường hợp bị trừ điểm phải có quyết định của Trưởng Khoa. Trư ng ờ hợp ốm đau hoặc
có lý do chính đáng khác sinh viên phải nộp đơn xin phép có kèm minh chứng trước ngày
nộp KLTN, Trưởng Khoa sẽ xem xét và quyết định từng trư ng h ờ ợp cụ thể.
2. HƯỚNG DN V HÌNH THC KHÓA LUN TT NGHIP 2.1 C
u trúc khóa lun
Khóa luận tốt nghiệp đại học bao gồm các phần sau:
Trang bìa: ghi theo Mu 5, bao gồm trang bìa và gáy của khóa luận. Yêu ầ c u về hình
thức và nội dung của trang bìa khóa luận tốt nghiệp và số thứ tự khóa luận tham khảo
theo phụ lục. Bìa mềm màu xanh da trời, gáy lò xo. ố
S thứ tự khóa luận sẽ được
thông báo trước khi nộp bản thảo khóa luận.
T lót: bên ngoài khóa luận là phim trong trắng, bên trong tờ bìa là giấy trắng.
Phiếu giao đề tài Khóa lun tt nghip: thực hiện theo Mu 2 trong phụ lục.
Li cm ơn: nội dung của Lời cảm ơn do người viết quyết định. Số trang trong trang này là i.
Tóm tt đề tài: tác giả nêu vắn tắt ộ
n i dung đề tài, những điểm chính cũng như
những hạn chế và kiến nghị. Phần tóm tắt khóa luận tốt nghiệp nên trình bày thật cô
đọng nội dung và kết quả của công việc mà đề tài thực hiện trong kh ả o ng 10 dến 20
dòng. Đây là phần rất quan trọng nên viết thật cẩn thận. Số trang trong trang này là ii.  4
Sổ tay Khóa luận Tốt nghiệp Đại học
Mc lc: các tiêu đề trong mục lục tối đa chỉ ở mức thứ 3. Chỉ có tiêu đề của Mục
lục, Chương, tựa và trang được in đậm. Đầu đề các chương viết hoa, các chương nên
được đánh số thứ tự là 1,2,3,…số trong trang này là ii (
i Mu 7)
Danh sách bng biu và hình: danh sách bảng biểu và hình sử dụng trong khóa luận
nên được trình bày vào các trang riêng biệt, bao gồm số thứ tự và tên của các hình ảnh, bảng biểu.
Danh sách các ch viết
t t và ngoi ngữ: danh sách viết tắt sẽ không cần nếu chỉ có
ít hơn 4 từ viết tắt xuất hiện trong bài hoặc chúng không được sử ụ d ng nhiều lần. • Phn n i dung chính
c a khóa lun: đây là phần chính với nh ề i u chương và phần
khác nhau. Tên các chương, số lượng và nội dung các chương đó do GVHD và SV
thực hiện quyết định tùy vào từng loại đề tài cụ thể. Phần nội dung chính của Khóa
Luận được đánh số trang 1,2,3… Trang bắt đầu từ chư ng 1. ơ
Ph lc: phần này trình bày những nội dung có đề cập trong khóa luận nhưng không
thể đưa vào phần nội dung chính. Thông thường là các bảng số liệu, biểu mẫu, hình
ảnh, công văn có liên quan.
Tài liu tham kho: ghi lại tất cả những tài liệu được sử dụng tham khảo cho đề tài,
phải tuân thủ nghiêm ngặt cách ghi tài liệu tham khảo (xem phần 2.4)
• Tờ lót giấy trắng và bìa cứng. Bên ngoài cuốn khóa luận bao bởi phim trong.
2.1.1 Trang bìa
Các trang bìa thường thể hiện: tên c a
ủ báo cáo, tên tác giả, loại báo cáo (khóa luận tốt
nghiệp, luận văn thạc sĩ, hay luận án tiến sĩ …), tên và địa chỉ của trường cấp bằng, ngày nộp
và chữ ký duyệt của các thành viên trong hội đồng (mặc dù phần phê duyệt sẽ ở một trang
riêng) tựa đề nên ngắn gọn (theo kinh nghiệm là nên dưới 15 từ), đồng thời mô tả vắn tắt mục
đích nghiên cứu càng rõ càng tốt.
Mỗi tựa đề nên mô tả vấn đề cần tìm hiều, vì vậy một tựa đề tốt cần thể hiện được nội dung
của nghiên cứu. Khi chuẩn bị phần cơ sở lý thuyết những nghiên cứu đã thực hiện trước đây,
người viết thường chỉ tập trung tìm kiếm các từ quan trọng trong các chỉ mục. Một tựa đề tốt
giúp ta có thể dễ dàng xác định rằng đề tài đó có tương quan hay không với vấn đề nghiên cứu. Nếu là những t
ừ ngữ trừu tượng thì khó có thể xác định được nếu như không đọc kỹ bài
viết. Sau khi đặt tựa đề, áp dụng kiểm tra bằng cách hỏi: “Bạn có biết được nghiên cứu nói về điều gì khi bạ đọ
n c tựa đề trên chỉ mục.”
2.1.2 Phn tóm tt  5
Sổ tay Khóa luận Tốt nghiệp Đại học
Phần tóm tắt gồm khoảng 100 đến 150 từ được trình bày ở phần đầu tiên của báo cáo nghiên
cứu nhưng được viết sau khi đã hoàn tất nghiên cứu. Mục đích của phần tóm tắt nhằm giúp
cho người đọc có một cái nhìn tổng quan về nội dung và kết quả được trình bày trong báo
cáo nghiên cứu. Phần tóm tắt cần mô tả được vn đề nghiên cu, Phương pháp nghiên cu,
các kết qu quan trng được rút ra t vn đề nghiên cu và các kiến ngh cho các nghiên
cu tiếp theo.
Phần này thường được viết trong một trang triêng biệt, ngay sau các trang bìa. Tóm tắt không
phải là phần giới thiệu bài viết. Có thể tham khảo một số bài báo để biết rõ hơn về cách viết tóm tắt.
2.1.3 Cám ơn
Phần cám ơn giúp người viết biểu lộ lòng biết ơn của mình i
đố với những người đã đóng góp trực tiếp và á
đ ng kể (significant) trong quá trình hoàn thành bản báo cáo. Chú ý từ trc tiếp
và đáng kể. Không thể và cũng không nên ghi tất cả mọi người có liên quan đến nghiên cứu.
Nên cám ơn những người hư ng d ớ ẫn c ng nh ũ nh ư
ững người cấp trên, các công ty có liên hệ.
2.1.4 Mc lc
Mc lc là dàn ý cơ bản của báo cáo trong đó thể hiện số trang bắt đầu của mỗi phần chính hay ph .
ụ Các khoản mục trong phần mục lục này phải hoàn toàn giống các tiêu đề trong báo
cáo. Xem phụ lục Mẫu 7 về cách định dạng m c ụ lục KLTN.
2.1.5 Danh sách bng biu và hình nh:
Danh sách bảng biểu được thể hiện trong m t ộ trang riêng, ghi s
ố trang và tựa đề của từng
bảng trong trang đó. Tên của bảng phải hoàn toàn gi ng nh ố
ư tên trong báo cáo, ví dụ:
Danh sách bng biu
Tên bng Trang
Bảng 1 Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của tất cả các kiểm nghiệm 22
Bảng 2 Phân tích Phương sai của các thông số sản xuất trong thí nghiệm 1 25
Danh sách hình cũng được trình bày trong một trang riêng ghi số trang và tên c a ủ hình ở trang đó.
Danh sách hình Tên hình Trang Hình 1
Thiết kế thực nghiệm cho thí nghiệm 1 và 2 22 Hình 2 Biểu đồ các thông s s
ố ản xuất trước và sau khi đào tạo 25  6
Sổ tay Khóa luận Tốt nghiệp Đại học
Tuy nhiên nên chú ý rằng nếu chỉ có một bảng và một hình thì nên trình bày ả c hai trong
cùng một trang, người đọc cũng có thể hiều được. Nếu bạn chọn cách này thì phải bảo đảm là
danh sách bảng đặt trước danh sách hình.
2.1.6 Phn ni dung chính
2.1.6.1 Gii thiu
Đặt vn đề: phần này mô tả tổng quát những ý tưởng chính của vấn đề nghiên cứu và những
nội dung chủ yếu sẽ được thực hiện trong báo cáo nghiên ứ
c u. Việc mô tả về chủ đề nghiên
cứu phải rõ rang, đơn phản để người đọc không có nhiều kiến thức về chủ đề nghiên ứ c u
cũng có thể hiểu được.
S cn thiết ca vn đề nghiên cu: trong phần này cần trình bày được ý nghĩa và tầm quan trọng của vấ đề
n nghiên cứu và những lợi ích trong việc giải quyết vấn đề nghiên cứu.
Mc tiêu và phm vi ca vn đề nghiên cu: trong phần này, cần xác định các mục tiêu chủ
yếu và thứ yếu của vấn đề nghiên cứu đồng thời cũng cần xác định phạm vi giới hạn của vấn
đề nghiên cứu. Cần lưu ý là các mục tiêu nêu ra phải tương thích với vấn đề nghiên cứu.
2.1.6.2 Tng quan v các công trình liên quan đến vn đ
nghiên cu:
Tng quan: phần này cần tổng hợp được những kiến thức có liên quan đến vấn đề nghiên
cứu, những thành tựu và những t n t
ồ ại trong lĩnh vực nghiên cứu.
Các công trình liên quan đến vn đề nghiên cu: phần này trình bày các nội dung chủ yếu
của các công trình liên quan đến vấn đề nghiên cứu dưới dạng tập hợp các bài báo, sách của
các tác giả viết về các chủ đề liên quan đến vấn đề nghiên cứu trong khoảng thời gian càng gần càng tốt.
Nhn xét kết lun: cuối phần tập hợp các công trình, cần rút ra các kết luận về sự liên quan
giữa các công trình nghiên cứu đã được thực hiện với đề tài.
2.1.6.3 Mô t v khu vc nghiên cu
Phần này trình bày các đặc điểm của khu vực mà vấn đề nghiên cứu sẽ được tiến hành, ng đồ
thời phần này cũng trình bày về việc thu thập và xử lý các số liệu phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
2.1.6.4 Phương pháp lun
Phần này trình bày nội dung chủ yếu của phư n
ơ g pháp được dùng để thực hiện vấn đề nghiên
cứu và giải thích lý do của sự lựa chọn phương pháp cho vấn đề nghiên cứu.
2.1.6.5 Kết qu nghiên cu  7
Sổ tay Khóa luận Tốt nghiệp Đại học
Phần này trình bày các kết quả có được từ việc th c
ự hiện phương pháp nghiên c u ứ kèm theo
các nhận xét về kết quả thu thập được so sánh với các kết quả của các phương pháp khác
hoặc của các nghiên cứu khác.
2.1.6.6 Kết lun và kiến ngh
Phần này trình bày những nhận xét tổng hợp về kết quả thu thập được và đưa ra các kết luận đánh giá ấ v đề
n nghiên cứu. Phần này cũng trình bày những vấ đề
n còn tồn tại và những kiến
nghị cho các nghiên cứu tiếp theo.
2.1.7 Chú gii thut ng
Thông thường các bài báo cáo thường dùng các thuật ngữ chuyên ngành, nhằm thông tin một
cách đầy đủ và tránh hiểu nhầm mục đích của người viết. Phần này xem như được dùng làm
quy định chung về các từ ngữ dùng trong bài viết. Trong một số trường hợp đặc biệt, tác giả
có dùng một số thuật ngữ tiếng nước ngoài mà không thể chuyển tải một cách đầy đủ bằng
tiếng Việt hoặc chưa có một từ tương đương, tác giả buộc phải dùng tiếng ư n ớc ngoài. Phần
chú thích sẽ giúp tác giả trong việc trình bày bài viết một cách thống nhất. Ví dụ như thuật
ngữ “Benchmarking” chưa có một định nghĩa chính xác cho thuật ngữ này, tuy nhiên mọi
người có thể hiểu là một phương pháp cải tiến quá trình được dùng trong quản lý chất lượng.
Nếu tác giả định nghĩa trước sẽ giúp bài trình bày của mình rõ ràng và tạo điều kiện thuận lợi khi dùng thuật ngữ.
2.1.8 Tài liu tham kho
Phần tài liệu tham khảo, hoặc phụ lục sách tham khảo, liệt kê tất cả các nguồn tài liệu theo
thứ tự ABC tên tác giả sử dụng trực tiếp trong nghiên cứu. Mỗi câu trích dẫn trong bài viết
cần đề cập trong phần tài liệu tham khảo, và mỗi mục liệt kê trong phần tài liệu tham khảo
phải có trong bài viết, nói cách khác, nguồn trên bài viết và ng ồ
u n trong phần tài liệu tham khảo phải tư ng ơ ứng nhau.
Phần tài liệu tham khảo ghi rõ tác giả, và những tài liệu đã được sử dụng trong báo cáo. Có
thể nói, đây là một phần hết sức quan trọng. Một mặt, tài liệu tham khảo giúp người đọc
mong muốn tìm hiểu sâu có thể tìm đọc; mặt khác thể hiện sự tôn trọng các tác giả đã viết
những bài viết có liên quan. Việc viết đầy đủ và chân thật phần tham khảo thể hiện th ệ i n chí
của người viết đối với tài liệu mình đã s d ử ng. ụ
2.2 Định dng và kiu
Hầu hết tất cả các báo cáo đều đồng nhất theo một hệ thống định dạng và kiểu. Tuy có nhiều
hệ thống nhưng một báo cáo chỉ nên tuân theo một hệ thống cụ thể. Định dạng có nghĩa là
mô hình tổ chức và bố trí bài báo cáo. Số và loại đầu đề chính và phụ sẽ được nêu trong định  8
Sổ tay Khóa luận Tốt nghiệp Đại học
nghĩa của từng định dạng ta dùng. Kiểu là nh ng ữ
quy tắc về chính tả, chữ hoa, dấu câu và
hình thức đánh máy được dùng trong báo cáo. Các kiểu định dạng khác nhau sẽ có những cách b
ố trí đầu đề khác nhau, nhưng toàn bộ một báo cáo cần phải tuân thủ một dạng cụ thể khi tiến hành nghiên c u ứ c ng ũ
như bố trí bài viết. Có loại định dạng cần có phần thảo luận, trong khi một s
ố khác cần phần tóm tắt, kết luận và k ế
i n nghị, nhưng bằng cách nào thì định
dạng phải gồm một phần thể hiện kết quả phân tích và diễn dịch nghiên c u. ứ Tất cả các báo
cáo cần có phần mô tả nghiên cứu có thể là phần tóm tắt đề tài.
Phần nội dung chính của KLTN có khối lượng trong khoảng 30-100 trang, không kể phần
phụ lục, mục lục, tài liệu tham khảo. Nội dung khóa luận được in 02 mặt trên giấy A4
(297mmx210mm). Các trang văn bản trong có các giới hạn lề như sau:
 Page Setup – Multiple pages – Mirror margins  Top: 2.50cm Bottom: 2.50cm  Inside: 3.00cm Outside: 2.00cm  Header: 1.20cm Footer: 1.20cm
Phông chữ: Toàn bộ nội dung Khóa luận nên dùng thống nhất một loại phông là Times New
Roman cho dù là các tiêu đề hay phần văn bản chính, cũng như bảng biểu hình ảnh. Các tiêu
đề của khóa luận nên được định dạng t ố
h ng nhất trong cả khóa luận.
Tiêu đề 1: chữ hoa đậm, cỡ 18 canh lề giữa, khoảng trống trên và dưới 12 đơn vị, khoảng cách hàng “single”.
Tiêu đề 2: chữ hoa đậm, cỡ 13 canh lề dàn đều, khoảng trống trên và dưới 12 đơn vị, khoảng cách hàng “single”.
Tiêu đề 3: chữ thường đậm, cỡ 13 canh lề dàn đều, khoảng trống trên và dưới 12 đơn vị,
khoảng cách hàng “single”.
Tiêu đề 4: chữ nghiêng đậm, cỡ 13 canh lề dàn đều, khoảng trống trên và dưới 12 đơn vị,
khoảng cách hàng “single”.
Phn ni dung bình thường: chữ thường, c 13, canh lề dàn đều, khoảng trống trên và dưới
6 đơn vị, khoảng cách hàng “1.3 lines”.
Thông thường tiêu đề 1 tên chư n
ơ g, các tiêu đề thể hiện các đề mục chính, nên được đánh
số theo thứ tự của chương để dễ theo dõi cũng như để chuẩn bị mục lục. Xem Mu 9 trong
phụ lục về cách trình bày một trang văn bản của Khóa luận.
Khong trng ký t và du câu: theo quy luật về chính tả của soạn thảo văn bản, các từ chỉ
cách nhau một khoảng trắng. Mục đích là khi ta định dạng trang theo dàn hàng ngang  9
Sổ tay Khóa luận Tốt nghiệp Đại học
(justified), các chữ đều được dàn đều, tránh tình trạng tạo ra các khoảng trắng dài hơn, trông
không chuẩn. Các dấu câu (chấm, phẩy, dấu hai chấm, chấm phẩy) buộc phải gắn liền với ký
tự cuối cùng của câu đó. Ví dụ, không nên ghi “Nói tóm lại , tác giả…” khoảng trắng giữa
chữ “lại” và dấu “,” là không được chấp nhận. Đánh
s th t trang: số trang được ghi ở bên dưới giữa trang. Trang 1 được tính khi ắ b t
đầu vào nội dung chính từ Chương 1, còn các phần khác đánh số thứ tự trang i, ii,…Tùy theo
nội dung mà Khóa luận có thể có nhiều chương khác nhau. Phần header có tên chương đang
được đề cập. Tuy nhiên, các tiêu đề cần phải thống nhất trong suốt khóa luận. P ầ h n footer
được dùng để ghi các ghi chú cuối trang. Ngoài tên chương và ố
s trang, tránh trình bày nhiều
thông tin trên header và footer, không để các gạch ngang dọc theo trang giấy. Cỡ chữ của
header nhỏ hơn cỡ chữ phần nội dung chính, phần ghi tên chương trên khóa luận là Times
New Roman, in nghiêng chữ thường, cỡ chữ 11 mô tả một cách định dạng các tiêu đề.
2.3 Cách trình bày bng biu và hình nh
2.3.1 Cách trình bày bng
Thông thường, Khóa luận sẽ có rất nhiều bảng biểu, những bảng biểu này do chính tác giả
nghiên cứu hoặc trích dẫn t
ừ các nguồn tài liệu thứ cấp khác. Mỗi ả
b ng cần có tên bằng số
thứ tự và tên của bảng được ghi phía trên của bảng. Nếu bảng số liệu được trích dẫn từ các
nguồn dữ liệu thứ cấp, cần phải ghi nguồn và ngày tháng nếu có. Tên của bảng nên ghi theo
thứ tự thể hiện chương đang đề cập. Tận dụng các ứng dụng bookmarks, caption của phần
mềm xử lý văn bản để hỗ trợ cho việc ghi bảng biểu và hình ảnh. Hình 1 là ví dụ cách ghi bảng.
Bng 2.5 Thời gian áp dụng phương pháp sản xuất [ghi trên bng biu] Thời gian <2 năm <2-5 năm <5-10 năm >10 năm Nhóm Nhóm 1 38.5% 59.3% 1.1% _ Nhóm 2 28.6% 42.9% 14.3% 14.3%
(Ngun: Cc thng kê, 2003)---Æ [nếu đây là s liu th cp]
Hình 1: Mu
b ng biu trong khóa lun
2.3.2 Cách trình bày hình  10
Sổ tay Khóa luận Tốt nghiệp Đại học
Tương tự như cách trình bày Bảng, Hình trong khóa luận cần có tên theo thứ tự và tên của
hình. Tuy nhiên, tên hình được trình bày ở dưới hình. Nếu hình trích dẫn từ các nguồn tài liệu
khác cần phải ghi rõ ngu n g ồ
ốc và thời gian nếu có.
Hình 3.5: Số lượng các doanh nghiệp đạt ISO 9000 ở Việt Nam đến tháng 10, 2002
Ngun: Câu lc b ISO Vit Nam, 2002
Hình 2: Mu th hin hình trong khóa lun
2.4 Quy định v cách ghi tài liu tham kho
Trong khóa luận tốt nghiệp, nếu trích các thông tin từ các nguồn tài liệu khác như sách, tạp
chí, kỷ yếu hội nghị… thì phải ghi rõ nguồn gốc của các thông tin đó bằng cách ngay sau
phần thông tin được trích dẫn ghi tên tác giả và thời gian phát hành tài liệu này.
Đồng thời đảm bảo rằng tài liệu này có được ghi ở phần tài liệu tham khảo. Ví dụ:
Nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu ngành c a
ủ TPHCM, tác giả Trương Thị Minh Sâm
cho rằng cơ cấu kinh tế được phân thành ba nhóm: (1) Cơ cấu ngành, (2) Cơ cấu địa
lý, (3) Cơ cấu sở hữu (T.T.M.Sâm, 2000).
Trong phần tài liệu tham khảo, tham chiếu sẽ ghi như sau:
[1] Trương Thị Minh Sâm (2000), Vn đề chuyn dch cơ cu kinh tế ngành TPHCM trong
quá trình công nghip hóa và hin đại hóa, NXB Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn.
Đối với các khóa luận tốt nghiệp, nh ng ữ
nguồn tham khảo mà không trực tiếp nêu trong bài
viết có thể liệt kê trong phụ lục. Nếu tài liệu tham khảo liệt kê quá dài dòng, có thể phân
thành các phần như “Sách”, “Tạp chí”, và “những tài liệu không đư c phát hành”. ợ  11
Sổ tay Khóa luận Tốt nghiệp Đại học
Danh sách tài liệu tham khảo phải được ghi theo thứ tự ABC với chuẩn là tên. Tùy vào ừ t ng
loại tài liệu sẽ có cách ghi khác nhau, dưới đây là một s
ố loại cách ghi tài liệu tham khảo phổ
biến. Nhưng cho dù là loại tài liệu nào, đều ghi theo thứ tự ABC. Các trường hợp đặc biệt
khác có thể tham khảo ở thư viện Trường. Tài liệu có 2 hoặc 3 tên tác giả thì ghi tên tất cả
các tác giả. Nếu nhiều hơn thì ghi tên người đầu tiên kèm theo cụm từ “và c ng s ộ ự”. Sách
Tên Tác Giả (năm xuất bản). Tên sách. Nhà xuất bản
[1] Von Neumann, J. (1958). The Computer and the Brain. Yale University Press, New Haven, Connecticut.
[2] Sơn, N.T (1990). Lý thuyết tập hợp. Nhà Xuất Bản Khoa Học và Kỹ Thuật, Tp. HCM.
Bài báo trong tp chí
Tên Tác Giả (năm xuất bản). Tên bài báo. Tên tp chí, số báo, trang bắt đầu – trang kết thúc.
[1] Turing, AM. (1950). Computing machinery and intelligence. Mind, 59, 433-460
[2] Anh, NH & Nhơn,Đ.V (2001). Lời giải tối ưu và tập sinh trên mạng suy diễn. Tp Chí
Phát Tri
n Khoa Hc Công Nghệ, 4, 10-16.
Bài báo trong k yếu hi ngh
Tên Tác Giả (năm xuất bản). Tên bài báo. Tên hi nghị, pp. trang bắt đầu – trang kết thúc.
[1] Russell, S.J.& Wefald, E.H. (1980). On optimal game-tree search using rational meta-
reasoning. In Proceedings of the 11th International Joint Conference on Artificial
Intelligence, pp. 334-340
[2] Tùng, N.T. (2001) Phân tích sự phụ thuộc dữ liệu. Trong k yếu hi ngh Nghiên cu
Khoa Hc Tr l n 3 ầ , pp. 18-22.
Khóa lun tt nghip
Tên Tác Giả, (năm xuất bản). Tên Khóa Lun. Cấp khóa luận, Tên Trư ng. ờ
[1] Minsky, M.L., (1954). Neural Nets and the Brain-Model Problem. PhD thesis, Princeton Univiersity.
[2] Trang, L.T., (2010). Các Yếu T
Thúc Đẩy Doanh Nghip Vit Nam Thc Hin Trách
Nhim Xã Hi. Luận văn đại học, Đại Học Hoa Sen.
Sách: mt tác gi  12
Sổ tay Khóa luận Tốt nghiệp Đại học
[1] Lampe, G.P. (1998). Frederick Douglass: Freedom’s voice, 1818-1845. East Lansing,
MI: Michigan State University Press.
[2] Andrews, K., & Curtis, M.. (1998). A Changing Australia: The social, cultural and
economic trends facing Australia. Annandale, VA: Federation Press. Sách: tác gi l
à t chc hay doanh nghip
[1] American Association of Cereal Chemists. (1998). Sweeteners. St. Paul, MN: American
Association of Cereal Chemists.
Bài báo trong tp chí
[1] Drucker, P. (1999 October). Beyond the information revolution. Atlantic Monthly, pp. 47- 57
Bài báo trong tp chí không ghi rõ tác gi:
[1] America’s deadliest disaster. (1999, August 30). Tim , e pp. 58-59.
Bài báo trong tp chí chuyên ngành, s trang liên tc
[1] Smith, G.W. (1998). The political impact of name sounds. Communication Monographs, 65, 154-172.
Bài báo trong báo ngày Có tác gi:
[1] Price, H.B. (1998, May 26). Tell me again: Why are S.A.T. scores so crucial? New York Times, p.A23.
Không có tác gi:
[1] 4.7 million children qualify for Medicaid. (1998, May 18). Los Angeles Times, p.A11.
Li m đầu bài báo Có tác gi:
[1] Emmerich, S. (1998, April 10). Equal pay for equal work still a problem for woment
[Editorial]. Wisconsin State Journal, p.A9.
Không có tác gi:
[1] Hospitals resits reform, work new doctors too hard. (1998, May 28). [Editorial]. USA Today, p.A12.
Các xut bn ca chính ph  13
Sổ tay Khóa luận Tốt nghiệp Đại học
[1] U.S. Enviromental Protection Agency. (1998). New motor vehicles and new motor
vehicle engines air pollution control: Voluntary standards for light-duty vehicles.
Washington, D.C.: Government Printing Office.
Phng vn
[1] Rivera, J. (2000, March 24). [Ph ng v ỏ ấn]
Bài ging hay thuyết trình
[1] Chan, Y.H (2000, March 17). Water Pollution. [Lecture]. In Geography 212:
Environmental science. University of Florida.
Chương trình Ti vi
[1] Bradley, E. (Narrator). (1998, May 31). Crazy like a fox? In 60 minutes. New York: CBS. Phim
[1] Mock, F.L. (Director). (1995). Maya Lin: A strong clear vision [Film]. Santa Monica, CA: American Film Foundation. CD-ROM
[1] Roundy, R.W. (1994). Ethiopia: In Compton’s interactive encyclopedia (Version 2.01).
Available: [CD-ROM]. Carlsbad, CA: Compton’s NewMedia, Inc.
Tài liu trên Internet
[1] Reuter Health. (1999, October 26). Chinese herbal medicines gaining acceptance in West. Available:
http://www.acupuncture.com/News/Reuters_Health_NY.htm. [1999, 2 November].
[2] Anklesaria, F., McCahill, M., Lindner, P., Johnson, D., and B. Alberti, “The Internet
Gopher Protocol (a distributed document search and retrieval protocol)”, RFC 1436,
University of Minnesota, March 1993. URL:ftp:/ /ds.internic.net/rfc/rfc1436.txt;type=a
3. ĐỀ CƯ NG KHÓA LU Ơ
N TT NGHIP
Khoa Kinh tế - Thương mại yêu cầu tất cả các sinh viên thực hiện Khóa Luận Tốt Nghiệp
hoặc Đồ án Tốt nghiệp chuẩn bị và bảo vệ đề cương trong tuần thứ ba ừ
t khi bắt đầu nhận đề tài.
Mục đích của đề cương chi tiết:  14
Sổ tay Khóa luận Tốt nghiệp Đại học
1. Đề cương chi tiết giúp làm rõ những gì sinh viên muốn thực hiện, và tại sao lại làm điề đ u ó;
2. Thuyết phục hội đồng rằng sinh viên có thể hoàn tất những điều mong muốn trong
điều kiện thời gian và k ả h năng; 3. Đề cư ng ơ
đã được phê duyệt sẽ là “hợp đồng” gi a sinh viên và H ữ ội Đ ng ồ
Đề cương chi tiết sẽ gồm các phần chính sau:
1. Ta đề: tựa đề của đề cương rất quan trọng. Ngoài việc thể hiện nội dung khóa luận
tốt nghiệp, tựa đề còn giúp phân loại đề tài và là tham chiếu để tránh sự trùng lắp.
2. Gii thiu
v đề tài: phần này phải nêu rõ cơ sở hình thành đề tài, phát biểu rõ vấn
đề cần phải giải quyết từ đó hình thành nên đề tài. Cơ sở của đề tài có thể là lịch sử
của đề tài và mối quan hệ của tác giả với vấn đề này, hoặc cũng có thể là lý thuyết
liên quan đến đề tài. Từ những cơ sở này xác định vấn đề mà đề tài cần giải quyết.
3. Mc tiêu đề tài: mục tiêu đề tài là kết quả khóa luận sẽ giải quyết. Mục tiêu phải cụ
thể và hướng đến trọng tâm của khóa luận.
4. Phm vi đề tài: trong khuôn khổ đề tài KLTN nêu rõ phạm vi thực hiện của đề tài về không gian, thời gian.
5. Phương pháp thc hin: nêu rõ nội dung thông tin cần và cách thức để tiến hành
khóa luận tốt nghiệp, các công cụ cần sử dụng, những khó khăn dự kiến và b ệ i n pháp
khắc phục. Điều quan trọng là phải xác định được phương pháp sẽ sử dụng trong đề
tài cũng như giải thích ngắn g n
ọ tại sao phương pháp này phù hợp trong khi phương
pháp khác không phù hợp.
6. Ni dung d kiến: phần này thể hiện mục lục d
ự kiến bao gồm các chương và phần chính của Khóa luận.
7. Tiến độ thc hin: nêu rõ tiến độ thực hiện đề tài từ khi bắt đầu nhận đề tài đến khi
hoàn tất nộp khóa luận tốt nghiệp kèm theo kh i
ố lượng thực hiện trong từng giai đoạn.
8. Tài liu tham kho: tài liệu sẽ sử d ng ụ
để tham khảo cho khóa luận tốt nghiệp.
Tùy theo loại và đặc điểm đề tài, các KLTN có thể theo những dàn ý khác nhau. Một cách
tổng quát, có thể chia các đề tài KLTN thành hai loại: đề tài nghiên cứu lý thuyết và đề tài
ứng dụng. Để góp phần tạo cơ sở chung cho việc đánh giá KLTN, dưới đây sẽ trình bày hai
dàn ý mẫu để GVHD tham khảo.  15
Sổ tay Khóa luận Tốt nghiệp Đại học
DÀN Ý CHO ĐỀ TÀI LOI NG DNG S trang
CHƯƠNG 1. M ĐẦU 2-5
1.1 Cơ sở, hoàn cảnh hoặc lý do hình thành đề tài
1.2 Mục tiêu của đề tài. 1.3 Ý nghĩa th c ự tiễn của đề tài.
1.4 Phạm vi giới hạn của đề tài.
CHƯƠNG 2. CƠ S LÝ THUYT 10-15
2.1 Khái niệm, vấn đề lý thuyết có liên quan đế đề n tài.
(Cần nhấn mạnh việc phân tích và đánh giá; không chép lại nguyên văn lý thuyết có sẵn trong sách).
2.2 Mô hình hóa hoặc hệ thống hóa vấn đề nghiên cứu.
2.3 Phương pháp giải quyết:
• Có những phương pháp nào có thể g ả i i quyết vấ đề n ?
• Đặc điểm, điều kiện áp dụng và ưu, nhược điểm ủ c a mỗi phương pháp.
• Chọn phương pháp thực hiện
CHƯƠNG 3: GII THIU ĐỐI TƯỢNG CÓ VN ĐỀ PHI GII QUYT 10-15
3.1 Tổng quan về đối tượng (Doanh nghiệp, Ngành, Đ a Ph ị ương,…)
3.2 Mô tả chi tiết vấn đề cần giải quyết ở đơ n vị đ ó
3.3 Nhận dạng và phân tích các yếu t ố ảnh hư ng. ở
CHƯƠNG 4: GII QUYT 25-35 Tùy thuộc từng lĩ ự
nh v c và đề tài cụ thể phần này có thể có những phần mục khác nhau.
CHƯƠNG 5: KT LUN VÀ KIN NGH 3-5
5.1 Bình luận về kết quả. 5.2 Kết luận 5.3 Kiến nghị  16