-
Thông tin
-
Quiz
KTVM LỚP 2800 CA2 THỨ HAI NHÓM DT - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
KTVM LỚP 2800 CA2 THỨ HAI NHÓM DT - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Kinh doanh quốc tế 099 90 tài liệu
Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
KTVM LỚP 2800 CA2 THỨ HAI NHÓM DT - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
KTVM LỚP 2800 CA2 THỨ HAI NHÓM DT - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Môn: Kinh doanh quốc tế 099 90 tài liệu
Trường: Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Hoa Sen
Preview text:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN BÀI BÁO CÁO ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM
S'A MILO CỦA NESTLE TRONG THỊ TRƯỜNG HIỆN NAY Môn học : Kinh tế vi mô Lớp MH : Lớp 2800
Sinh viên thực hiện : Nhóm DT + Bạch Nguyễn Minh Thư 22117442 + Huỳnh Ngọc Minh Thư 22104560 + V) Mai Thy 22114070 + Tr,n Lê Hương Giang 22113948 + Chu Th3 Thanh Th4y 22103846 + H5 M6 Duyên 22110772 + Dương Kỳ Duyên 22113958 + Phan Tr,n Huy Ho9ng 2192117 Giảng viên : Đinh Th3 L;i TP. H5 Chí Minh, năm 2022 LỜI CẢM ƠN
Lời đ,u tiên, nhóm chúng em muốn gửi lời cảm ơn đ,y chân th9nh đến cô Đinh
Th3 L;i - giảng viên môn Kinh tế học vi mô trong học kì 2133 n9y. Cảm ơn cô
vì đã d9nh sự tâm huyết c4a mình trong việc truyền kiến thức v9 nhiệt tình giúp
đỡ cả quá trình học tập d9i 15 tu,n cho chúng em v9 các bạn sinh viên trong lớp.
Từ những ng9y đ,u cho đến ng9y cuối c4a bộ môn Kinh tế vi mô, cô L;i đã
truyền tải những kiến thức lý thuyết hữu ích, đáng giá v9 đa dạng về cả kiến
thức để áp dụng v9o thực tiễn. Chúng em nghĩ rằng lư;ng tri thức vô giá m9 cô
tặng cho chúng em thông qua những ví dụ thực tế, những câu chuyện ngo9i xã
hội sẽ giúp đư;c cho chúng em rất nhiều cho công việc v9 cuộc sống trong tương lai sau n9y.
Chúng em cảm ơn cô L;i nói riêng v9 nh9 trường Đại học Hoa Sen nói chung vì
đã cho chúng em một cơ hội để trải nghiệm v9 tiếp thu những kiến thức hay v9
hữu ích c4a môn Kinh tế vi mô về lĩnh vực kinh tế v9 th3 trường.
B9i báo cáo n9y tuy còn vướng nhiều thiết sót v9 lỗi sai do góc nhìn v9 sự phân
tích có hạn, chúng em mong rằng cô có thể thông cảm v9 hi vọng sẽ nhận đư;c
những góp ý từ người cô giảng viên tâm huyết với nghề giáo - cô Đinh Th3 L;i. 1 MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................................. 1
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG................4
1.1 Khái niệm về người tiêu dùng.................................................................................4
1.2 Khái niệm về h9nh vi người tiêu dùng....................................................................4
1.3 Mô hình h9nh vi mua c4a người tiêu dùng..............................................................4
1.3.1. Mô hình h9nh vi người tiêu dùng c4a Philip Kotler............................................4
1.3.3. Mô hình hộp đen ý thức người tiêu dùng............................................................5
1.4. Phân loại h9nh vi người tiêu dùng..........................................................................6
1.4.1 H9nh vi mua h9ng phức tạp..................................................................................6
1.4.2 H9nh vi mua giảm giá..........................................................................................6
1.4.3 H9nh vi mua theo thói quen.................................................................................6
1.4.4 H9nh vi tìm kiếm sự đa dạng................................................................................7
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN NESTLÉ.................................................................7
2.1 Sứ mệnh..................................................................................................................7
2.2 Mục tiêu v9 đ3nh hướng phát triển..........................................................................7
2.4 Th9nh tựu................................................................................................................ 8
CHƯƠNG 3. TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA
S'A MILO......................................................................................................................................................................... 10
3.1 Nhãn hiệu..............................................................................................................10
3.2 Sản phẩm...............................................................................................................11
3.3 Tiêu chuẩn an to9n v9 lời cam kết c4a Nestle Milo Vietnam.................................12
3.4 Tổng quan về th3 trường sữa Milo ở th3 trường Việt Nam.....................................14
3.4.1 Các th9nh tựu c4a Milo......................................................................................14
3.4.2 Lư;ng cung........................................................................................................15
3.4.3 Lư;ng c,u..........................................................................................................16
3.4.4 Mức độ tiêu thụ sữa Milo tại Việt Nam..............................................................20
3.4.5 Thông tin kinh doanh thực tế:.............................................................................22
i. Tiếp th3 (Marketing).................................................................................................22
i.1 Chiến lư;c sản phẩm..............................................................................................22
i.2 Chiến lư;c giá........................................................................................................23 1
i.3 Chiến lư;c phân phối.............................................................................................23
i.4 Chiến lư;c truyền thông.........................................................................................23
ii. R4i ro......................................................................................................................26
iii) Đánh giá th3 trường................................................................................................28
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI SẢN
PHẨM S'A MILO Ở THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM.........................................................................29
4.1 Phân tích môi trường vi mô...................................................................................29
4.1.1 Ngu5n cung cấp..................................................................................................29
4.1.2 Quy trình sản xuất..............................................................................................29
4.1.3 Khách h9ng........................................................................................................29
4.1.5 Cộng đ5ng..........................................................................................................31
CHƯƠNG 5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG VIỆC MUA HÀNG.......................................32
5.1 Các yếu tố văn hóa................................................................................................32
5.1.1 Gia đình..............................................................................................................32
5.1.2 Đ3a v3 v9 vai trò..................................................................................................33
5.2 Các yếu tố cá nhân................................................................................................34
5.2.1 Tuổi tác...............................................................................................................34
5.2.2 Nghề nghiệp.......................................................................................................34
5.2.3 Ho9n cảnh kinh tế...............................................................................................34
5.2.4 Sở thích v9 th3 hiếu.............................................................................................34
5.3 Các yếu tố tâm lý...................................................................................................35
5.3.1 Nhận thức...........................................................................................................35
5.3.2 Niềm tin v9 thái độ.............................................................................................35
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................................................35
6.1 Kết luận v9 đánh giá..............................................................................................35
6.2 Đ3nh hướng trong tương lai...................................................................................35
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................36 2 LỜI MỞ ĐẦU
Th3 trường sữa l9 một trong những th3 trường luôn có tiềm năng khi ph,n trăm
tăng trưởng c4a sữa v9 các sản phẩm từ sữa luôn đư;c khuyến khích dùng. Khi
nhắc đến sữa, ta không thể không nói đến các thương hiệu nổi tiếng như
Vinamilk, Nutifood, TH Truemilk, Mộc Châu,... Nhưng một trong những cái tên
nổi bật không kém cạnh Vinamilk l9 Nestlé - một công ty thực phẩm v9 thức
uống lớn nhất thế giới, nổi tiếng với sản phẩm sữa Milo lúa mạch.
Sữa Milo l9 loại sữa đư;c yêu thích tại nhiều quốc gia trên thế giới. Tại th3
trường Malaysia, sữa Milo chiếm tới 90% trên tổng th3 ph,n sữa bột, biến
Malaysia trở th9nh đất nước sử dụng Milo nhiều nhất thế giới. Cùng với rất
nhiều các nước khác như Ấn Độ, Australia, Việt Nam,.. Milo đã v9 đang trở
th9nh loại đ5 uống không thể thiếu trong mỗi gia đình, trở th9nh thương hiệu
sữa thống lĩnh c4a nhiều th3 trường.
Milo chắc hẳn l9 cái tên m9 ai c)ng biết khi chính nó đã gắn liền với tuổi thơ v9
cả cuộc đời c4a biết bao người Việt Nam. Vậy lí do gì khiến Milo tung ho9nh ở
đất nước hình chữ S như thế? Vì sao sự lựa chọn cuối cùng c4a khách h9ng vẫn l9 Milo c4a Nestlé?
B9i báo cáo phân tích tích sản phẩm sữa Milo c4a nhóm em sẽ giúp chúng ta
tìm ra câu trả lời cho những câu hỏi trên. Chúng ta sẽ hiểu hơn về sữa Milo
hằng ng9y m9 ta thường hay uống đó, đ5ng thời ta c)ng hiểu rõ về những h9nh
vi c4a người tiêu dùng trong th3 trường sữa n9y. 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG
1.1 Khái niệm về người tiêu dùng
Người tiêu dùng l9 người mua v9 tiêu dùng h9ng hoá, d3ch vụ nhằm thoả mãn
nhu c,u v9 mong muốn c4a cá nhân. Họ l9 những người cuối cùng tiêu thụ sản
phẩm do quá trình sản xuất tạo ra. Người tiêu dùng có thể l9 cá nhân, hộ gia
đình hoặc một nhóm người. 1.2
Khái niệm về hành vi người tiêu dùng
H9nh vi tiêu dùng (hay thói quen tiêu dùng) đư;c hiểu l9 những phản ứng m9
các cá nhân biểu lộ trong quá trình ra quyết đ3nh mua h9ng hóa, d3ch vụ n9o đó.
Những phản ứng m9 người tiêu dùng thể hiện liên quan trực tiếp đến việc tìm
kiếm, đánh giá, lựa chọn, sử dụng v9 loại bỏ h9ng hóa v9 d3ch vụ.
1.3 Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng
1.3.1. Mô hình hành vi người tiêu dùng của Philip Kotler
Để có thể đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến h9nh vi mua sắm c4a người tiêu
dùng, chúng ta phải bắt đ,u bằng việc xác đ3nh quá trình mua sắm c4a họ bắt
đ,u v9 kết thúc như thế n9o, từ đó tìm ra những tác động ảnh hưởng đến quyết
đ3nh xây dựng mô hình h9nh vi tiêu dùng c4a họ. Tất cả các h9nh động v9 quyết
đ3nh đó đều trải qua một quy trình g5m năm bước sau đây:
(Mô hình h9nh vi người tiêu dùng – Philip Kotler Ngu5n: Internet) 4
Bước 1: Nhận thức nhu cầu
Khách h9ng nhận thức đư;c nhu c,u khi xuất hiện sự thiếu hụt về mong muốn
c4a một điều gì đó, nó có thể xuất phát từ những nhu c,u rất đơn giản cho đến
cao cấp hơn. Ngo9i ra nó còn có thể b3 tác động các yếu tố bên ngo9i.
Bước 2: Tìm kiếm thông tin
Sau khi nhận thức đư;c nhu c,u, khách h9ng sẽ muốn biết thêm thông tin về thứ
m9 họ c,n. Điều n9y dẫn đến h9nh động tìm kiếm v9 thu thập thông tin thông
qua nhiều hình thức khác nhau như TVC, internet, mạng xã hội, truyền miệng,...
Bước 3: Đánh giá các phương án
Sau khi đã có đư;c thông tin về những thứ mình mong muốn, khách h9ng sẽ
xem xét, đánh giá v9 so sánh những thông tin sẵn có c4a mặt h9ng đó. Đây l9
bước then chốt để đưa quyết đ3nh lựa chọn một sản phẩm.
Bước 4: Quyết định mua hàng
Mặc dù bước n9y có vẻ l9 một h9nh vi đơn giản nhưng việc một khách h9ng có
quyết đ3nh mua một sản phẩm hay không c)ng b3 nhiều yếu tố khác nhau chi phối.
Bước 5: Hành vi sau khi mua hàng
Sau khi mua v9 sử dụng sản phẩm, khách h9ng sẽ đánh giá lại xem sản phẩm đã
lấp đ,y đư;c mong muốn, thỏa mãn nhu c,u c4a họ hay không. Điều n9y c)ng
ảnh hưởng một ph,n đến h9nh vi mua h9ng c4a họ về sau v9 việc có có chọn
mua lại mặt h9ng đó hay không.
1.3.3. Mô hình hộp đen ý thức người tiêu dùng
(Mô hình hộp đen, ngu5n Internet)
Mô hình hộp đen hay còn gọi l9 mô hình kích thích-phản h5i, l9 mô hình phản
ánh việc ra quyết đ3nh c4a một cá nhân dựa trên ý tưởng c4a bản thân v9 những
tác động từ bên ngo9i. Nói một cách đơn giản, mô hình n9y thể hiện cách các
kích thích đư;c chuyển đổi trong hộp đen c4a người tiêu dùng thông qua hai 5
ph,n. Đ,u tiên, l9 các kích thích bên ngo9i m9 doanh nghiệp tác động v9o tâm
trí khách h9ng v9 thứ hai, cách họ xem xét, suy nghĩ, đánh giá các thông tin đó
ra sao trước khi ra quyết đ3nh mua h9ng.
Với sự phát triển c4a khoa học công nghệ, nền tảng máy tính lớn hay trí tuệ
nhân tạo, mô hình hộp đen có thể kết h;p với các phương pháp đ3nh lư;ng phức
tạp giúp nghiên cứu các vấn đề sâu hơn. Trước đây, mô hình n9y đư;c coi l9 chỉ
phù h;p với các kênh bán lẻ, nhưng hiện nay các qu6 đ,u tư, qu6 phòng hộ
c)ng đang d,n áp dụng mô hình hộp đen để đ3nh hướng chiến lư;c kinh doanh c4a mình.
1.4. Phân loại hành vi người tiêu dùng
1.4.1 Hành vi mua hàng phức tạp
Trong quá trình tìm hiểu v9 lựa chọn, người tiêu dùng n9y sẽ phải so sánh v9 đối
chiếu nhiều thông tin, nhiều l,n. Ví dụ như v3 khách A mua một ngôi nh9, khách
h9ng ấy phải kiểm tra n9o l9 diện tích, giấy tờ pháp lý, đ3a điểm, giá cả,...sau đó
đến cả đ3a điểm đó để tham khảo, quan sát r5i mới ra quyết đ3nh.
1.4.2 Hành vi mua giảm giá
Người tiêu dùng tham gia rất nhiều v9o quá trình mua h9ng nhưng lại gặp khó
khăn trong việc xác đ3nh sự khác biệt giữa các nhãn hiệu. "Sự hỗn loạn đối
ngh3ch" có thể xảy ra khi họ lo lắng rằng sẽ hối hận về sự lựa chọn c4a mình.
Hãy tưởng tư;ng, nếu bạn mua một chiếc máy cắt cỏ. Bạn chọn một cái dựa
trên giá cả v9 sự tiện l;i, nhưng sau khi mua, bạn sẽ tìm kiếm xác nhận rằng bạn đã lựa chọn đúng.
1.4.3 Hành vi mua theo thói quen
Thói quen mua h9ng có đặc điểm l9 người tiêu dùng rất ít tham gia v9o danh
mục sản phẩm hoặc thương hiệu. Ví dụ khi mua h9ng tạp hóa: bạn đi đến cửa
h9ng v9 mua chiếc bánh mì m9 bạn vẫn thường mua. Đây l9 h9nh động thể hiện
một mô hình thói quen, không tập trung quá nhiều về thương hiệu. 6
1.4.4 Hành vi tìm kiếm sự đa dạng
Người tiêu dùng lựa chọn mua một sản phẩm khác không phải vì họ không h9i
lòng với sản phẩm trước đó m9 vì họ đang tìm kiếm sự đa dạng, sản phẩm mới
góp ph,n l9m mới “bộ sưu tập” hiện có. Giống như việc bạn thử một loại sữa tắm có mùi hương mới.
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN NESTLÉ 2.1 Sứ mệnh
“Nâng cao chất lư;ng cuộc sống cho người Việt l9 sứ mệnh lớn nhất c4a công
ty” - Đây l9 câu nói c4a tập đo9n khi chính thức bước v9o th3 trường kinh doanh c4a Việt Nam năm 1995.
Nestlé l9 công ty chuyên về ng9nh FMCG cung cấp các mặt h9ng dinh dưỡng
cao thích h;p với từng độ tuổi, luôn quan tâm đến từng bữa ăn ngon v9 bổ
dưỡng c4a mọi nh9 thông qua việc thêm sự lựa chọn thực phẩm v9 đ5 uống tốt
cho sức khỏe. Ngo9i ra, Nestlé luôn đặt vấn đề môi trường lên h9ng đ,u vì một
Việt Nam “xanh-sạch-đẹp”, Nestlé không ngừng nghiên cứu những vật dụng
thân thiện với môi trường như: giảm thiểu nhựa nắp đóng chai, sử dụng ống hút
giấy, hộp sữa có thể tái sử dụng… 2.2
Mục tiêu và định hướng phát triển
Th9nh lập từ 1995, Nestlé Việt Nam luôn cam kết đ,u tư lâu d9i v9 vì sự phát
triển bền vững c4a Việt Nam với tư duy “Công ty to9n c,u am hiểu đ3a
phương”. Đư;c dẫn dắt bởi các giá tr3 bắt ngu5n từ sự tôn trọng c4a tập đo9n,
Nestlé l9m việc cùng với các đối tác để tạo ra giá tr3 chung – vừa đóng góp cho
xã hội đ5ng thời đảm bảo sự th9nh công lâu d9i trong kinh doanh c4a công ty.
Chúng tôi gọi đây l9 phương châm hoạt động “Tạo Giá Tr3 Chung” v9 gắn liền
trong mọi hoạt động. Cá nhân v9 gia đình, cộng đ5ng v9 h9nh tinh l9 ba nhóm
tác động m9 công ty hướng đến, thông qua các cam kết v9 mục tiêu cụ thể để
đ3nh hướng mọi hoạt động c4a công ty góp ph,n đạt tới những mục tiêu phát
triển bền vững c4a Liên Hiệp Quốc đến 2030.
Nestlé chia sẻ:”Chúng tôi tin rằng phát triển bền vững l9 không đ4 m9 chúng ta
có thể can thiệp để có những tác động tích cực nhằm tái tạo lại hệ sinh thái, từ đó 7
duy trì khả năng tự phục h5i v9 tái sinh c4a tự nhiên, góp ph,n tích cực trong
nỗ lực chống biến đổi khí hậu v9 bảo t5n ngu5n t9i nguyên cho tương lai. Đây
chính l9 cách tiếp cận mới đư;c chúng tôi đ3nh hướng v9 gắn liền trong các
chương trình v9 sáng kiến phát triển bền vững c4a công ty từ năm 2020”. 2.3 Nhà sáng lập
Henri Nestlé (1814 – 1890) l9 một chuyên gia về sản xuất bánh kẹo Đức – Thụy
S6 với vai trò l9 người sáng lập Tập đo9n Nestlé – Tập đo9n đa quốc gia về thực
phẩm v9 dinh dưỡng lớn nhất thế giới với g,n 500 nh9 máy tại 86 nước trên
to9n thế giới, tuyển dụng hơn 280.000 nhân viên.
Henri Nestlé đã dùng họ c4a mình – Nestlé để đặt tên cho thương hiệu c4a
mình, có nghĩa l9 tổ chim. Ông đã dùng bao bì sản phẩm có in logo hình tổ chim
nhỏ để quảng bá triết lý v9 chất lư;ng sản phẩm. Trải qua hơn 1,5 thế kỷ, nhưng
hình ảnh tổ chim nhỏ vẫn đư;c dùng l9m biểu tư;ng c4a Tập đo9n Nestlé.
(Người sáng lập Nestlé - Henri Nestlé) 2.4 Thành tựu
Tại lễ trao giải APAC Effie Awards tại Singapore đư;c diễn ra v9o tháng 4,
Nestlé MILO l9 đại diện duy nhất c4a Việt Nam – đã tiếp tục đư;c nhận giải
thưởng APAC Effie Awards 2019. Nestlé Milo nhận giải thưởng danh giá c4a
ng9nh truyền thông tiếp th3 khu vực châu Á – Thái Bình Dương hai năm liên
tiếp. Nestlé Milo đ5ng thời c)ng l9 nhãn h9ng đ,u tiên tại Việt Nam đạt th9nh tích n9y.
V9o năm 2020, Nestlé đư;c b,u chọn l9 TOP 3 các doanh nghiệp bền vững
trong lĩnh vực sản xuất. Nestlé Việt Nam đã đáp ứng h9ng loạt các chỉ tiêu như
thực hiện tốt các hoạt động kinh doanh, tạo ra công ăn việc l9m, đóng góp cho 8
ngân sách nh9 nước, đóng góp tích cực cho các sáng kiến v9 chương trình phát
triển xã hội v9 bảo vệ môi trường, phát triển cộng đ5ng.
Từ khi triển khai v9o năm 2011, dự án NESCAFÉ Plan đã đạt đư;c nhiều th9nh
tựu đáng kể như: Phân phối trên 46 triệu cây giống kháng bệnh năng suất cao
tới người nông dân; tái canh 46.000 hecta diện tích c9 phê gi9 cỗi tại khu vực
Tây Nguyên thông qua hoạt động phân phát cây giống; tập huấn v9 đ9o tạo k6
thuật canh tác bền vững cho hơn 260.000 lư;t nông dân với sự góp mặt c4a các k6 sư nông nghiệp.
(Ông Ali Abbas, Giám đốc ng9nh h9ng Milo, Ngu5n Internet) 9
CHƯƠNG 3. TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM VÀ LỊCH SỬ
PHÁT TRIỂN CỦA S'A MILO 3.1 Nhãn hiệu
(Phó Th4 tướng Nguyễn Xuân Phúc trao bằng khen v9
chứng nhận “Thương hiệu v9ng thực phẩm Việt Nam” cho
đại diện công ty TNHH Nestlé Việt Nam.)
Nestlé Milo với bề d9y về chất lư;ng sản phẩm xuất sắc, kinh nghiệm lâu d9i từ
năm 1934 đến nay. V9o ng9y 24 tháng 04 năm 2015, tại H9 Nội, Nestlé Việt
Nam đã lọt v9o Top 20 v9 đư;c công bố l9 ch4 nhân c4a giải “Thương hiệu
v9ng thực phẩm Việt Nam” cho thương hiệu Nestlé Milo với sản phẩm thức
uống cung cấp năng lư;ng v9 dinh dưỡng từ lúa mạch. Nổi bật hơn khi Nestlé
Milo đã vư;t qua hơn 200 thương hiệu khác để gi9nh v3 trí đứng đ,u với số điểm cao nhất.
Milo luôn cố gắng nỗ lực v9 phấn đấu cho thương hiệu c4a mình. Bao bì v9
logo c4a thương hiệu Milo tổng thể có m9u sắc ch4 đạo l9 m9u xanh lá với trắng
l9 sữa tươi, m9u nâu tư;ng trưng cho lúa mạch. 10 3.2 Sản phẩm
(Bảng th9nh ph,n trong sữa Milo)
Sữa lúa mạch đ,y dinh dưỡng với 3 th9nh ph,n tự nhiên chính l9 m,m lúa mạch
nguyên cám, bột sữa v9 bột cacao. Trong đó, hai th9nh ph,n rất có l;i cho sức
khỏe l9 h;p chất Activ-go v9 Protomalt®. Vậy nên, Milo chứa rất nhiều các loại
dinh dưỡng như canxi, vitamin C, B6, B.
Với những công dụng m9 Milo có thể mang tới, chẳng hạn phòng ngừa một số
bệnh tật thường gặp để giúp cơ thể phát triển khỏe mạnh. Chuyển hóa lư;ng
đường th9nh năng lư;ng c,n thiết cho cơ thể. Ngo9i ra, Milo tăng cường hệ
miễn d3ch v9 bổ sung năng lư;ng cho cơ thể. Không kém ph,n quan trọng, các
th9nh ph,n dinh dưỡng v9 khoáng chất luôn giữ cho hệ th,n kinh trung ương
luôn đư;c ổn đ3nh v9 phát triển. 11
(Các sản phẩm c4a Milo, ngu5n Internet)
Các sản phẩm c4a Nestlé Milo bao g5m : Milo bột, sữa Milo uống liền dạng
hộp giấy pha sẵn (có đường, ít đường, không đường sắp ra mắt trong tương lai),
Milo lon, bánh chocolate Milo thanh, Milo Nuggets, ng) cốc Milo,...
Trên th3 trường hiện nay sữa Milo có nhiều sự lựa chọn đa dạng các sản phẩm
l9m từ lúa mạch. phổ biến như sữa lúa mạch ít đường, có đường v9 cả không
đường cho khách h9ng thoải mái lựa chọn. Về giá bán trên th3 trường thì Milo có giá 28,000 đ5ng/4 hộp
3.3 Tiêu chuẩn an toàn và lời cam kết của Nestle Milo Vietnam
Các doanh nghiệp luôn chú trọng v9o sự an to9n v9 chất lư;ng c4a sản phẩm,
Milo không phải l9 ngoại lệ khi Nestlé thông báo các sản phẩm phù h;p với các
tiêu chuẩn nghiêm ngặt c4a Nestlé về an to9n thực phẩm v9 quản lý chất lư;ng.
Trung tâm Công nghệ Thực phẩm v9 Trung tâm nghiên cứu c4a Nestlé tại Thụy
Sĩ đã hỗ tr; nghiên cứu, phát triển c)ng như tư vấn các phương pháp nhằm nâng
cao dưỡng chất trong sản phẩm Milo.
Trên trang web chính thức c4a Nestlé Milo, ta có thể thấy đư;c những dòng chữ
cam kết về chất lư;ng c4a sản phẩm: Với mong muốn tạo dựng một thế hệ Việt
Nam năng động, Milo cam kết đem lại ngu5n dinh dưỡng tốt nhất v9 an to9n
nhất, đảm bảo sự phát triển to9n diện cho trẻ để luôn sẵn s9ng vươn xa mỗi ng9y. 12
(Tagline c4a Nestlé, ngu5n Internet)
“Good Food, Good Life l9 cam kết c4a chúng tôi mỗi ng9y, ở khắp mọi nơi -
nhằm nâng cao cuộc sống c4a người tiêu dùng thông qua việc cung cấp các lựa
chọn thực phẩm v9 đ5 uống tốt cho sức khỏe.”
Từ những tiêu chuẩn an to9n v9 lời cam kết đến từ Nestlé Milo Vietnam ta có
thể thấy, Milo ưu tiên về chất lư;ng v9 luôn nâng cao thỏa mãn độ h9i lòng cho
khách h9ng c4a mình qua từng giọt sữa v9 bột cacao đ,y chất lư;ng, đậm đ9 hương v3. (Ngu5n: Nestlehealthscience) 13
3.4 Tổng quan về thị trường sữa Milo ở thị trường Việt Nam
3.4.1 Các thành tựu của Milo
Có thể thấy trong th3 trường Việt Nam Nestlé phải cạnh tranh với nhiều đối th4
lớn như Vinamilk, Dutch Lady, Lothamilk,... Tuy nhiên, bỏ qua những khó khăn
thì Milo vẫn trụ vững ở v3 trí lớn thứ 3 trong th3 ph,n sữa Việt Nam (chiếm đến
9,1% th3 ph,n, đứng sau Vinamilk v9 Dutch Lady
(Những con số ấn tư;ng sau 25 năm có mặt tại Việt Nam, ngu5n Internet) 14
Theo số liệu quan sát trên th3 trường có thể thấy trong 25 năm qua, Nestlé Milo
đã không ngừng nỗ lực nghiên cứu v9 cho ra mắt các sản phẩm mang đến ngu5n
dinh dưỡng đ,y đ4 v9 cân bằng cho trẻ, khuyến khích trẻ tham gia các hoạt
động thể thao v9 tiếp lửa cho những nh9 vô đ3ch Việt Nam. 3.4.2 Lượng cung
Milo đánh dấu sự có mặt c4a mình l,n đ,u trên th3 trường Việt năm 1994 với
sản phẩm đ,u tiên l9 sữa bột Milo. Nestlé chính thức khánh th9nh nh9 máy sản
xuất Milo sữa bột tại Đ5ng Nai 4 năm sau đó để đáp ứng khẩu v3 v9 nhu c,u
ng9y c9ng tăng c4a người tiêu dùng Việt Nam.
C)ng vì lẽ đó m9 v9o năm 2005 Milo chính thức đưa ra các sản phẩm sữa bột (Nh9 máy Nestlé Đ5ng Nai)
cái tiến với công thức vư;t trội 3 trong 1. V9 năm 2006 đã nghiên cứu v9 cho ra
mắt sản phẩm sữa nước đ,u tiên tại th3 trường Việt Nam. Đến năm 2010 cho ra
mắt sản phẩm sữa lúa mạch dạng gói cung cấp năng lư;ng v9o buổi sáng cho
giới trẻ. Tính đến thời điểm hiện tại với nỗ lực không ngừng, tích cực nâng cao
chất lư;ng sản phẩm khi đưa thêm khoáng chất v9o các mặt h9ng c) thì Milo
còn nghiên cứu thêm rất nhiều sản phẩm mới. Bên cạnh các nh9 máy sản xuất
mặt h9ng n9y c)ng ng9y một xuất hiện nhiều hơn. Ba nh9 máy sản xuất Milo
c4a Nestlé tại Việt Nam, g5m nh9 máy Nestlé Đ5ng Nai, nh9 máy Nestlé Bình
An (Đ5ng Nai) v9 nh9 máy Nestlé B. 15
( Nh9 máy Bông Sen Chuyên Sản Xuất Milo tại Hưng Yên)
Không dừng lại ở đó, việc tao dựng kênh chiến lư;c c)ng đã góp ph,n tạo nên
mặt h9ng Milo c4a hôm nay. Hiện tại Milo đang đứng vững trên th3 trường Việt
Nam với các hệ thống đại lý phân phối sữa trải đều v9 xuất hiện khắp mọi nơi
trên to9n quốc. H,u hết tất cả 63 tỉnh th9nh đều có các đại lý chính thức v9
nhiều đại lý nhỏ. Không chỉ vậy các cửa h9ng tạp hóa, thế giới sữa c)ng tham
gia với vai trò l9 đại lý con cho các hệ thống, đại lý chính thức hoặc các cửa
h9ng giới thiệu sản phẩm sữa Milo. Ngo9i ra người dùng c)ng có thể dễ d9ng
mua mặt h9ng n9y tại bất cứ đâu từ siêu th3 lớn cho đến các cửa h9ng tạp hóa, bách hóa. 3.4.3 Lượng cầu
Với mong muốn có thể tìm hiểu đư;c chính xác về mức độ h9i lòng c4a người
tiêu dùng c)ng như độ phổ biến c4a về sữa Milo trên th3 trường hiện nay thì
nhóm đã lập ra một cuộc khảo sát nhỏ d9nh cho mọi đối tư;ng. Đ5ng thời qua
đó tìm hiểu những yếu tố tác động tới h9nh vi người tiêu dùng sữa Milo. Qua đó
nhóm đã thu đư;c các kết quả sau: 16
(Ngu5n Internet: Bảng khảo sát)
Trước tiên có thể thấy đư;c trong tổng số 178 người tham gia khảo sát thì phân
khúc khách h9ng ch4 yếu rơi v9o độ tuổi từ 16-20 với con số lên tới 80,9%.
Điều n9y cho thấy rằng độ nhận diện c4a Nestlé Milo đối với các bạn học sinh,
sinh viên khá phổ biến mặc dù như đã nêu trên l9 mục tiêu c4a Nestlé Milo ch4
yếu hướng đến các ông bố, b9 mẹ có con ở độ tuổi từ 6-14 tuổi.
(Ngu5n Internet: Bảng khảo sát) 17
Thông qua kết quả c4a cuộc khảo sát có thể thấy rằng: Với một chiến lư;c vô
cùng h;p lý, ưu tiên lấy chất lư;ng sản phẩm l9m mục tiêu cạnh tranh h9ng đ,u.
Các sản phẩm đến từ sữa milo vô cùng đa dạng với nhiều mặt h9ng khác nhau,
thiết kế độc đáo đã tạo nên dấu ấn tốt trong lòng người tiêu dùng. Cùng với giá
cả h;p lí phù h;p với người tiêu dùng c)ng như xây dựng niềm tin vững chắc
v9 khẳng đ3nh đư;c v3 thế c4a mình trong th3 trường cạnh tranh sữa vô cùng khốc liệt n9y.
V9 theo kết quả c4a bảng khảo sát dưới đây, có thể thấy với mức thu nhập h9ng
tháng c4a người tiêu dùng hiện nay thì với giá th9nh c4a các sản phẩm sữa Milo
đang bán trên th3 trường thì tương đối phù h;p v9 các khách h9ng đều có thể thử
v9 trải nghiệm sản phẩm.
(Ngu5n Internet: Bảng khảo sát)
Sữa l9 một trong những sản phẩm dinh dưỡng không thể thiếu d9nh cho mọi gia
đình không chỉ d9nh riêng trẻ nhỏ m9 ngay cả người lớn c)ng c,n uống sữa bởi
vì sữa chính l9 ngu5n bổ sung tốt nhất cho sức khoẻ c4a mỗi người. Vì vậy, th3
trường sữa Việt Nam luôn sôi động v9 nhận đư;c sự chú ý đặc biệt c4a nhiều
người tiêu dùng. Với các thương hiệu sữa tốt nhất hiện nay phải kể đến như
Vinamilk, TH True Milk,Yomost,... 18