/3
lOMoARcPSD| 61548706
Chuyên đề II. KỸ NĂNG GIAO TIẾP
1. Khái niệm và vai trò của giao tiếp
* Khái niệm:Là quá trình tác động giữa con người với con người,
trong đó diễn ra sự tiếp xúc tâm lí, thể hiện ở sự trao đổi thông tin, trao đổi
cảm xúc, hiểu biết lẫn nhau và ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
* Vai trò:
- Trao đổi thông tin;
- Hiểu biết lẫn nhau;
- Đánh giá lẫn nhau;
- Ảnh hưởng lẫn nhau
- Phối hợp hoạt động cùng nhau.
* Phương tiện của giao tiếp:
- Phương tiện ngôn ngữ: Bao gồm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
+ Ngôn ngữ nói dạng ngôn ngữ bên ngoài, tồn tại dưới dạng vật chất
âm thanh, được tiếp nhận bằng quan phân tích thính giác (đối thoại, độc thoại).
+ Ngôn ngữ viết Là dạng ngôn ngữ bên ngoài, tồn tại dưới dạng vật chất
hình ảnh (kỹ hiệu chữ viết), được tiếp nhận bằng cơ quan phân tích thị giác.
- Phương tiện phi ngôn ngữ: Cận ngôn ngữ, ngoại ngôn ngữ.
+ Các phương tiện cận ngôn ngữ: Tín hiệu ngôn thanh định phẩm (thái độ
của người nói), tín hiệu ngôn thanh định tính (âm lượng, cao độ, sắc thái, lời
nói…), tín hiệu ngôn thanh lấp đầy, sự im lặng (thể hiện thái độ).
+ Các phương tiện ngoại ngôn ngữ: Ngôn ngữ thể, ngôn ngữ vật thể,
ngôn ngữ môi trường…
2. Nguyên nhân của giao tiếp không hiệu quả
- Do truyền tin kém hiệu quả;
- Lệch pha;
- Định kiến, không kiểm soát tốt cảm xúc;
- Không lắng nghe;
- Nhìn “điểm đen”;
- Không biết cách giải quyết xung đột.
3. Kỹ năng giao tiếp hiệu quả
3.1. Sử dụng công cụ truyền tin hiệu quả
a) Ngôn ngữ nói
- Nói ràng, chính c, đúng chính tả, ngữ pháp, sự liên kết
chặt chẽ
lOMoARcPSD| 61548706
giữa các câu và phù hợp với ngữ cảnh.
- Hạn chế tối đa việc phát âm lệch chuẩn, nói những thuật ngữ
riêng, gây khóhiểu.
- Giản dị về nội dung và hình thức.b) Ngôn ngữ viết
- Đảm bảo chuẩn xác về chính tả, ngữ pháp.
- Thận trọng trong việc dùng từ. Văn phong mạch lạc, trong
sáng, rõnghĩa.
- Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, dễ đọc.
- Khi trình bày theo dàn ý, cần đảm bảo đề mục, thứ tự đề mục
để HS dễtheo dõi.
c) Sử dụng phương tiện cận ngôn ngữ
- Âm lượng: Đủ nghe, không nên quá to hoặc quá nhỏ;- Tốc độ: Vừa phải,
không quá nhanh hoặc quá chậm; - Giọng điệu: Chủ động điều chỉnh sao
cho phù hợp. d) Sử dụng phương tiện ngoại ngôn ngữ
- Nét mặt, cử chỉ, điệu bộ: Điềm tĩnh, tự nhiên, không gượng ép;
- Trang phục, phụ kiện: Phù hợp với đối tượng giao tiếp, hoàn cảnh
giaotiếp;
- Không gian, khoảng cách: Lựa chọn không gian, khoảng cách phù hợp,tạo
cảm giác an toàn, tin tưởng.
3.2. Kiểm soát tốt cảm xúc
- Điều chỉnh hành động cơ thể;
- Suy nghĩ tích cực;
- Sử dụng ngôn từ khéo léo;
- Tự tin vào bản thân, hãy là chính mình;- Kiểm soát cảm xúc tiêu cực.
3.3. Tuân thủ các nguyên tắc trong giao tiếp
- Tôn trọng;
- Tự trọng;
- niềm tin với đối tượng giao tiếp;- Đồng cảm.
4. Kỹ năng lắng nghe
4.1. Khái niệm
Là khả năng vận dụng kiến thức, kinh nghiệm vào việc quan sát, tập trung
chú ý cao độ đnắm bắt thông tin, hiểu được cảm c, thái độ, quan điểm của đối
tượng GT, đồng thời giúp họ cảm thấy được tôn trọng, quan tâm và chia sẻ.
4.2. Vai trò của việc lắng nghe
- Thu thập thông tin;
lOMoARcPSD| 61548706
- Thể hiện sự tôn trọng, quan tâm, chia sẻ;
- Giải toả về tâm cho người khác;- Nhận thức về đối tượng giao tiếp; -
Thiết lập mối quan hệ.
4.3. Các bước lắng nghe tích cực
- Tập trung;
-Tham dự;
- Hiểu;- Phản hồi; - Ghi nhớ.
4.4. Nguyên tắc lắng nghe tích cực
- Nghiêm túc;
- Tập trung;
- Nghe hết vấn đề;
- Kiểm soát tốt cảm xúc bản thân;- Có phản hồi.
4.5. Những yếu tố cản trở việc lắng nghe tích cực
- Thành kiến;
- Không đồng cảm;
- Thiếu kiên nhẫn, không tập trung chú ý;
- Cắt ngang lời nói của người khác;
- Lên án, chỉ trích người khác;
- Suy đoán thông tin;
- Sức khoẻ và vấn đề cá nhân của chủ thể giao tiếp.
5. Kỹ năng giải quyết xung đột trong giao tiếp
- Tìm ra nguồn gốc của sự xung đột;
- Lắng nghe;
- Đưa ra nhiều lựa chọn, sử dụng chiến lược tạo động cơ thúc đẩy;
- Tạm dừng “trong giông bão”, đặt cái “tôi” sang một bên;
- Sử dụng kỹ thuật phản hồi tích cực.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61548706
Chuyên đề II. KỸ NĂNG GIAO TIẾP
1. Khái niệm và vai trò của giao tiếp
* Khái niệm:Là quá trình tác động giữa con người với con người,
trong đó diễn ra sự tiếp xúc tâm lí, thể hiện ở sự trao đổi thông tin, trao đổi
cảm xúc, hiểu biết lẫn nhau và ảnh hưởng qua lại lẫn nhau. * Vai trò: - Trao đổi thông tin; - Hiểu biết lẫn nhau; - Đánh giá lẫn nhau; - Ảnh hưởng lẫn nhau
- Phối hợp hoạt động cùng nhau.
* Phương tiện của giao tiếp:
- Phương tiện ngôn ngữ: Bao gồm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
+ Ngôn ngữ nói là dạng ngôn ngữ bên ngoài, tồn tại dưới dạng vật chất là
âm thanh, được tiếp nhận bằng cơ quan phân tích thính giác (đối thoại, độc thoại).
+ Ngôn ngữ viết Là dạng ngôn ngữ bên ngoài, tồn tại dưới dạng vật chất là
hình ảnh (kỹ hiệu chữ viết), được tiếp nhận bằng cơ quan phân tích thị giác.
- Phương tiện phi ngôn ngữ: Cận ngôn ngữ, ngoại ngôn ngữ.
+ Các phương tiện cận ngôn ngữ: Tín hiệu ngôn thanh định phẩm (thái độ
của người nói), tín hiệu ngôn thanh định tính (âm lượng, cao độ, sắc thái, lời
nói…), tín hiệu ngôn thanh lấp đầy, sự im lặng (thể hiện thái độ).
+ Các phương tiện ngoại ngôn ngữ: Ngôn ngữ cơ thể, ngôn ngữ vật thể, ngôn ngữ môi trường…
2. Nguyên nhân của giao tiếp không hiệu quả
- Do truyền tin kém hiệu quả; - Lệch pha;
- Định kiến, không kiểm soát tốt cảm xúc; - Không lắng nghe; - Nhìn “điểm đen”;
- Không biết cách giải quyết xung đột.
3. Kỹ năng giao tiếp hiệu quả
3.1. Sử dụng công cụ truyền tin hiệu quả a) Ngôn ngữ nói -
Nói rõ ràng, chính xác, đúng chính tả, ngữ pháp, có sự liên kết chặt chẽ lOMoAR cPSD| 61548706
giữa các câu và phù hợp với ngữ cảnh. -
Hạn chế tối đa việc phát âm lệch chuẩn, nói những thuật ngữ riêng, gây khóhiểu. -
Giản dị về nội dung và hình thức.b) Ngôn ngữ viết -
Đảm bảo chuẩn xác về chính tả, ngữ pháp. -
Thận trọng trong việc dùng từ. Văn phong mạch lạc, trong sáng, rõnghĩa. -
Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, dễ đọc. -
Khi trình bày theo dàn ý, cần đảm bảo đề mục, thứ tự đề mục để HS dễtheo dõi.
c) Sử dụng phương tiện cận ngôn ngữ
- Âm lượng: Đủ nghe, không nên quá to hoặc quá nhỏ;- Tốc độ: Vừa phải,
không quá nhanh hoặc quá chậm; - Giọng điệu: Chủ động điều chỉnh sao
cho phù hợp. d) Sử dụng phương tiện ngoại ngôn ngữ
- Nét mặt, cử chỉ, điệu bộ: Điềm tĩnh, tự nhiên, không gượng ép;
- Trang phục, phụ kiện: Phù hợp với đối tượng giao tiếp, hoàn cảnh giaotiếp;
- Không gian, khoảng cách: Lựa chọn không gian, khoảng cách phù hợp,tạo
cảm giác an toàn, tin tưởng.
3.2. Kiểm soát tốt cảm xúc
- Điều chỉnh hành động cơ thể; - Suy nghĩ tích cực;
- Sử dụng ngôn từ khéo léo;
- Tự tin vào bản thân, hãy là chính mình;- Kiểm soát cảm xúc tiêu cực.
3.3. Tuân thủ các nguyên tắc trong giao tiếp - Tôn trọng; - Tự trọng;
- Có niềm tin với đối tượng giao tiếp;- Đồng cảm.
4. Kỹ năng lắng nghe
4.1. Khái niệm
Là khả năng vận dụng kiến thức, kinh nghiệm vào việc quan sát, tập trung
chú ý cao độ để nắm bắt thông tin, hiểu được cảm xúc, thái độ, quan điểm của đối
tượng GT, đồng thời giúp họ cảm thấy được tôn trọng, quan tâm và chia sẻ.
4.2. Vai trò của việc lắng nghe - Thu thập thông tin; lOMoAR cPSD| 61548706
- Thể hiện sự tôn trọng, quan tâm, chia sẻ;
- Giải toả về tâm lý cho người khác;- Nhận thức về đối tượng giao tiếp; -
Thiết lập mối quan hệ.
4.3. Các bước lắng nghe tích cực - Tập trung; -Tham dự;
- Hiểu;- Phản hồi; - Ghi nhớ.
4.4. Nguyên tắc lắng nghe tích cực - Nghiêm túc; - Tập trung; - Nghe hết vấn đề;
- Kiểm soát tốt cảm xúc bản thân;- Có phản hồi.
4.5. Những yếu tố cản trở việc lắng nghe tích cực - Thành kiến; - Không đồng cảm;
- Thiếu kiên nhẫn, không tập trung chú ý;
- Cắt ngang lời nói của người khác;
- Lên án, chỉ trích người khác; - Suy đoán thông tin;
- Sức khoẻ và vấn đề cá nhân của chủ thể giao tiếp.
5. Kỹ năng giải quyết xung đột trong giao tiếp
- Tìm ra nguồn gốc của sự xung đột; - Lắng nghe;
- Đưa ra nhiều lựa chọn, sử dụng chiến lược tạo động cơ thúc đẩy;
- Tạm dừng “trong giông bão”, đặt cái “tôi” sang một bên;
- Sử dụng kỹ thuật phản hồi tích cực.