Lạp thể
I.
Khái
niệm:
-Lp th bào quan ca tế bào thc vt
chuyên trách vic tổng hp nên carbohydrat
từ các hp chất vô cơ.
-Loi lạp th cha màu đ hoc màu vàng
gọi là sắc lạp. Loi màu vàng cha
xantophyl, loi màu đ cha caroten. Các
cht y thu hút năng lượng ASMT chuyn
ng lượng y o cht carbohydrat mà sc
lạp tạo nên. Các chất màu này kh năng
thu hút ánh sáng yếu.
-Loi lp th quan trng lc lạp màu
luc, màu của chlorophyl hay dip lc, loi
chuyên thu hút ánh sáng mnh Mặt tri.
II.
Cấu tạo của lục lạp:
-Là bào quan có hình hạt và khác vi mi
o quan khác có 3 lớp màng: màng
ngoài, màng trong và màng i hay màng
thylakoid.
+Màng ngoài: có tính thm cao
+Màng trong: kém thm hơn và mang c
protein ng vn ti chuyên trách việc đy
glyceraldehyt 3
phosphat, sn phm glucid
của lục lạp, ra khỏi lục lạp đ vào tế o
chất
+Màng thứ ba màng quan trọng nht
của lục lạp gi là màng túi hay màng
thylakoid, t l P/L rt cao(=3).
-Bên trong lục lạp cha cht nền ng vi h
thống dẹt được gi tilacoit..
-Các tilacoit xếp chng lên nhau tạo thành
cấu trúc gọi grana.
-Các grana trong lục lạp được ni vi nhau
bằng h thng màng.
-Trong màng tilacoit cha nhiu diệp lc và
các enzim quang hợp.
-Trong cht nền của lục lạp còn c ADN
và riboxom.
III.
Chức năng của lục lạp hay là hiện tượng
quang hợp:
-Lc lạp là bào quan chuyên việc thu hút
ng lượng ánh ng Mt tri đ:
+Mt phn thì tổng hp ngay ra các phân
tử ATP
+Mt phn tích lũy năng ng vào trong
các phân t carbohydrat, sn phm chính
của quá trình quang hp.
VI.Phản ứng ng
1.
Khái
niệm
-
Phản ứng sáng
mt loạt c phn
ứng hoá hc ca s truyn dn đin
tử nhm mc đích phosphoryl hoá
ADP đ to nên các ATP và kh các
NADP+ ( hoc các phn ng tương
tự) để tạo nên các NADPH tin đề cho
phn ng tổng hp carbohydrat.
-
Có 2 quá trình:
+ Phosphoryl hoá ng
+ Phosphoryl hoá không vòng
2.
Phosphoryl hoá vòng
-
Vòng có nghĩa là đin tử (e-) b bật ra
từ phân t diệp lục sau khi hoàn
thành công vic li quay tr lại cho
phân t
3.
Phosphoryl hoá không ng
-
Không ng nghĩa điện t (e-) b
bật ra khi phân t dip lc ban đu,
sau đó nhp vào 1 pn t diệp.lục
khác, phân tử dip lục cũ s đưc cân
bằng, bng mt đin tử lấy từ nưc
( cụ th H+)
-
Quá trình phosphoryl hoá không vòng
din ra liên tiếp qua hai h thng
quang hp ( diệp lục b và diệp lc a)
V.Phản ứng ti
-Khái niệm: phn ng ti các phn ng
quang hp nhm c định CO
2
qua một lot
các phn ng có xúc c enzyme gi là chu
trình Calvin.
-Nguyên liệu: CO
2
, ng lượng t ATP
NADPH ( hoc NADPH
2
).
-Các phản ng xảy ra trong ng lục lạp: các
nguyên tử carbon ca CO
2
ni vi nhau và
nối với H của NADPH đồng thi gn với mt
nhóm phosphat.
5NADPH
2
+
6CO
2
+
2ATP
2C
3
H
5
O
3
_
P
+
5NADP + 2ADP + 3O
2
C
3
H
5
O
3
_
P glyceraldehyt 3- phosphate (P-
GAL) (3C), một số P- GAL s đưc chuyn từ
lục lp ra tế bào chất, ti đây s tri qua
nhng phn ứng để to ra glucose 6C :
2C
3
H
5
O
3
_
P
+
H
2
O
C
6
H
12
O
6
+
2P
+
1/2O
2
*Glucose đưc thc vt d trữ i dng
tinh bột:
n(C
6
H
12
O
6
)
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
VI.ADN của lạp thể:
-Lạp thể ADN dạng ng, dài khoang
145000 đôi base. Mã a các gen của tARN,
rARN mARN, tổng hợp nên c protein,
riboxom của riêng mình.
-Mt s loài thc vật có ADN lạp th có hai
bản sao ging nhau trên cùng mt vòng
nhưng sắp xếp ngưc chiu nhau đối vi gen
của rARN. N chi đâuh Lan có loài ch có
1 bn sao riboxom, có loài có 2 bn sao.
-Phn ln protein ca lp th nhn từ tế bào
cht. Lp th ch sinh ra t lạp th. Tin
thân của lp th là lp th lạp th chưa
thun thc cha ít protein màng i, ch có
màng ngoài và màng trong. Màng i chưa
phát trin, ng lp th nhỏ, khi ra ánh sáng
s phát triển dn.

Preview text:

Lạp thể I.Khái niệm:
-Lạp thể là bào quan của tế bào thực vật
chuyên trách việc tổng hợp nên carbohydrat
từ các hợp chất vô cơ.
-Loại lạp thể chứa màu đỏ hoặc màu vàng
gọi là sắc lạp. Loại màu vàng chứa
xantophyl, loại màu đỏ chứa caroten. Các
chất này thu hút năng lượng ASMT chuyển
năng lượng ấy vào chất carbohydrat mà sắc
lạp tạo nên. Các chất màu này có khả năng thu hút ánh sáng yếu.
-Loại lạp thể quan trọng là lục lạp có màu
luc, màu của chlorophyl hay diệp lục, loại
chuyên thu hút ánh sáng mạnh Mặt trời.
II.Cấu tạo của lục lạp:
-Là bào quan có hình hạt và khác với mọi
bào quan khác nó có 3 lớp màng: màng
ngoài, màng trong và màng túi hay màng thylakoid.
+Màng ngoài: có tính thấm cao
+Màng trong: kém thấm hơn và mang các
protein màng vận tải chuyên trách việc đẩy
glyceraldehyt 3 – phosphat, sản phẩm glucid
của lục lạp, ra khỏi lục lạp để vào tế bào chất
+Màng thứ ba là màng quan trọng nhất
của lục lạp gọi là màng túi hay màng
thylakoid, tỷ lệ P/L rất cao(=3).
-Bên trong lục lạp chứa chất nền cùng với hệ
thống tù dẹt được gọi là tilacoit..
-Các tilacoit xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là grana.
-Các grana trong lục lạp được nối với nhau bằng hệ thống màng.
-Trong màng tilacoit chứa nhiều diệp lục và các enzim quang hợp.
-Trong chất nền của lục lạp còn có cả ADN và riboxom.
III.Chức năng của lục lạp hay là hiện tượng quang hợp:
-Lục lạp là bào quan chuyên việc thu hút
năng lượng ánh sáng Mặt trời để:
+Một phần thì tổng hợp ngay ra các phân tử ATP
+Một phần tích lũy năng lượng vào trong
các phân tử carbohydrat, sản phẩm chính của quá trình quang hợp. VI.Phản ứng sáng 1.Khái niệm
- Phản ứng sáng là một loạt các phản
ứng hoá học của sự truyền dẫn điện
tử nhằm mục đích phosphoryl hoá
ADP để tạo nên các ATP và khử các
NADP+ ( hoặc các phản ứng tương
tự) để tạo nên các NADPH tiền đề cho
phản ứng tổng hợp carbohydrat. - Có 2 quá trình: + Phosphoryl hoá vòng + Phosphoryl hoá không vòng 2. Phosphoryl hoá vòng
- Vòng có nghĩa là điện tử (e-) bị bật ra
từ phân tử diệp lục sau khi hoàn
thành công việc lại quay trả lại cho phân tử 3.
Phosphoryl hoá không vòng
- Không vòng có nghĩa là điện tử (e-) bị
bật ra khỏi phân tử diệp lục ban đầu,
sau đó nhập vào 1 phân tử diệp.lục
khác, phân tử diệp lục cũ sẽ được cân
bằng, bằng một điện tử lấy từ nước ( cụ thể là H+)
- Quá trình phosphoryl hoá không vòng
diễn ra liên tiếp qua hai hệ thống
quang hợp ( diệp lục b và diệp lục a) V.Phản ứng tối
-Khái niệm: phản ứng tối là các phản ứng
quang hợp nhằm cố định CO2 qua một loạt
các phản ứng có xúc tác enzyme gọi là chu trình Calvin.
-Nguyên liệu: CO2 , năng lượng từ ATP và NADPH ( hoặc NADPH2).
-Các phản ứng xảy ra trong lòng lục lạp: các
nguyên tử carbon của CO2 nối với nhau và
nối với H của NADPH đồng thời gắn với một nhóm phosphat.
5NADPH2 + 6CO2 + 2ATP  2C3H5O3_ P + 5NADP + 2ADP + 3O2
C3H5O3_P là glyceraldehyt 3- phosphate (P-
GAL) (3C), một số P- GAL sẽ được chuyển từ
lục lạp ra tế bào chất, tại đây sẽ trải qua
những phản ứng để tạo ra glucose 6C :
2C3H5O3_P + H2O  C6H12O6 + 2P + 1/2O2
*Glucose được thực vật dự trữ dưới dạng tinh bột:
n(C6H12O6)  (C6H10O5)n + nH2O VI.ADN của lạp thể:
-Lạp thể có ADN dạng vòng, dài khoang
145000 đôi base. Mã hóa các gen của tARN,
rARN và mARN, tổng hợp nên các protein, riboxom của riêng mình.
-Một số loài thực vật có ADN lạp thể có hai
bản sao giống nhau trên cùng một vòng
nhưng sắp xếp ngược chiều nhau đối với gen
của rARN. Như chi đâuh Hà Lan có loài chỉ có
1 bản sao riboxom, có loài có 2 bản sao.
-Phần lớn protein của lạp thể nhận từ tế bào
chất. Lạp thể chỉ sinh ra từ lạp thể. Tiền
thân của lạp thể là lạp thể là lạp thể chưa
thuần thục chứa ít protein màng túi, chỉ có
màng ngoài và màng trong. Màng túi chưa
phát triển, lòng lạp thể nhỏ, khi ra ánh sáng sẽ phát triển dần.