Lập trình hướng cấu trúc, lập trình hướng đối tượng là gì? môn Kỹ năng giao tiếp | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Tư tưởng chính của LTCT là chia chương trình thành các chươngtrình con và các module. Mỗi hàm thực hiện một nhiệm vụ xác định nào đó, còn mỗi module bao gồm 1 số hàm liên quan..Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
6 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Lập trình hướng cấu trúc, lập trình hướng đối tượng là gì? môn Kỹ năng giao tiếp | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Tư tưởng chính của LTCT là chia chương trình thành các chươngtrình con và các module. Mỗi hàm thực hiện một nhiệm vụ xác định nào đó, còn mỗi module bao gồm 1 số hàm liên quan..Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

10 5 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 48599919
1. Lập trình hướng cu trúc, lập trình hướng đối tượng là gì? Hãy cho biết nhng hn chế
chính ca lp trình cu trúc và gii thích ti sao có hn chế này, cho biết nguyên nhân
chính dẫn đến hn chế này là gì?
- Tư tưởng chính của LTCT là chia chương trình thành các chương trình con và các module.
Mi hàm thc hin mt nhim v xác định nào đó, còn mỗi module bao gm 1 s hàm liên
quan.
- Mô hình :
- Trong mô hình LTCT d liệu để dùng chung, tt c hàm đều có toàn quyn truy nhp d
liu.
* Các hn chế chính:
- Nguy cơ hỏng, mt d liu là rt ln vì d liu dùng chung, tt c các hàm có toàn
quyn truy nhp d liu, các hàm li viết bi nhiều người lp trình khác nhau.
- Khi d liệu thay đổi thì các hàm cũng phải thay đổi theo. Vi s lượng hàm ln thì
phi mt rt nhiu thi gian và công sc.
- LTCT khó thiết kế chương trình, việc chia chương trình thành các hàm sao cho đúng
và hp lí là rất khó vì không có căn cứ cơ sở rõ ràng.
Nguyên nhân chính dẫn đến hn chế này: d liệu không được coi trng, d liệu để dùng
chung và cho tt c các hàm toàn quyn truy nhp d liu.
2. Lập trình hướng đối tượng là gì? Gii thích ti sao lp trình hướng đối tượng li khc
phục được tt c hn chế ca lp trình cu trúc?
- LTHĐT là chia chương trình thành các đối tượng, đối tượng là mt thc th chương trình
kết hp c d liu và các hàm thao tác trên d liệu đó.
- Mô hình :
+ Trong mô hình LTHĐT, dữ liệu không để dùng chung mà được đóng gói vào trong các đối
ng cùng vi các hàm thành viên.
+ Ch có hàm thành viên nằm trong đối tượng mi có quyn truy nhp d liu của đối tượng
không phi tt c các hàm.
+ Các đối tượng trong chương trình có thể trao đổi thông tin d liu vi nhau.
lOMoARcPSD| 48599919
Gii thích ti sao lập trình hướng đối tượng li khc phục được tt c hn chế ca lp
trình cu trúc?
- Trong LTHĐT nguy cơ mất d liu là hầu như không có vì d liệu không để dùng
chung và được đóng gói vào trong đối tượng, ch có các hàm thành viên nằm trong đối
ng mi có quyn truy nhp vào d liu.
Các hàm trong đối tượng thường do 1 hoc 1 s người lp trình chuyên trách thc hin,
nguy cơ hỏng mt d liu là hầu như không có.
- Trong LTHĐT, khi d liệu thay đổi không phi viết li tt c các hàm mà ch viết li các
hàm có d liệu thay đổi.
Vic này thc hin nhanh mà không ảnh hưởng đến các phn khác của chương trình.
- LTHĐT vô cùng dễ thiết kế chương trình vì việc chia chương trình thành các đối
ợng là có căn cứ, cơ sở rõ ràng là dựa vào các đối tượng thc tế. Ch cn phát hin có bao
nhiêu chương trình thực tế là có bây nhiêu chương trình đối tượng. Mỗi đối tượng thc tế
tr thành một đối tượng chương trình.
3. Trình bày nhng hiu biết cơ bn v lập trình hướng đối tượng? -
LTHĐT là gì
+ Tư tưởng
+ Mô hình
- Học LTHĐT là học cách đóng gói dữ liệu và hàm thành các đối tượng chương trình
(đóng gói cho đúng, hợp lí).
- ớng đối tượng là phi xem thiết kế chương trình như thế nào ch không đi vào
chi tiết tng lnh. C th là các chương trình HĐT phải được t chức xung quanh các đối
ng.
4.Lớp, đối tượng là gì, mi quan h gia lớp và đối tượng, ly ví d thc tế để làm sáng t
lớp, đối tượng, mi quan h gia lớp và đối tượng?
- Đối tượng :
+ Là thành phần chương trình chứa các d liu và các hàm thao tác d liệu trên đối tượng.
- Lp :
+ Là 1 bn mô t v 1 nhóm đối tượng tương tự nhau, nó xác định trong đối tượng ca lp
có d liu và hàm gì.
lOMoARcPSD| 48599919
* Mi quan h gia lớp và đối tượng
- Đối tượng là mt th hin ca lp, c th hóa hin thc ca lp, lp mô t như thế nào thì
đối tượng hình thành kiểu đấy. Lớp có trước đối tượng có sau, muốn có đối tượng thì phi
có lp.
- Ví d: Lớp như bản v thiết kế ngôi nhà
Đối tượng như ngôi nhà được xây lên t bn v thiết kế. Bn v thiết kế có trước
ngôi nhà có sau. Mun có ngôi nhà thì phi có bn v thiết kế
6. S kế thừa được th hin trong Lập trình hướng đối tượng như thế nào. Ý nghĩa của s
kế tha trong thiết kế ớng đối tượng. Khi nào ta đưa vào thiết kế s kế tha?
- S kế tha th hin vic 1 lớp đi kế thừa đặc điểm ca lp khác. Lp cho kế thừa đgl lớp
cơ sở, lớp đi kế thừa đgl lớp dn xut. Lp dn xut có tt c các đặc điểm ca lớp cơ sở
ngoài ra còn thêm vào những đặc điểm mi ca riêng nó.
- Mô hình :
Trong mô hình kế tha, lp dn xuất có được đặc điểm A,B ca lớp cơ sở, ngoài ra
còn có đặc điểm riêng ca nó là C
-Ý/n: S kế tha cho phép SD lại nhưng SD lại có tính phát trin thêm, bi vậy đem lại li ích
to ln trong phát trin phn mm giúp tiết kim tgian và công sc của người lp trình.
- S kế tha mô phng mqh loi gia cấc đối tượng trong thc tế bi vy khi phát hin gia
các đối tượng trong thc tế có mqh loi thì ta phải đưa sự kế tha vào trong thiết kế.
7. Trong LTHDT đa hình là gì ? Trình bày về các loại đa hình.
- Đa hình là 1 lời gi hàm, có th gọi đến nhiu hàm khác nhau. Có 2 loi :
+ Đa hình tĩnh: Việc kết ni li gi hàm với hàm đc thực hin ti thời điểm biên dịch chương
trình. Kết ni này là c định không thay đổi đc, vì vậy nó đgl kết nối tĩnh.
+ Đa hình động: Vic kết ni li gi hàm với hàm đc thực hin ti thời điểm chạy chương
trình. Kết ni này có th thay đổi đc, vì vậy nó đgl kết nối động.
-Mô hình :
8 . Tính đóng gói thông tin.
- Trong LTHDT, các DL và hàm đc đóng gói vào trong đối tượng. Trong đối tượng DL
đc ẩn đi, bảo v không cho bên ngoài nhìn thy.
lOMoARcPSD| 48599919
- Ngược li, các hàm TV của đối tượng phi công b công khai cho bên ngoài biết để
SD tương tác với đối tượng. Mọi tương tác với đối tượng bên ngoài phi thông qua các
hàm TV , bi vt hàm TV là giao din của đối tượng.
Nguyên tc ca LTHDT : DL ẩn đi, hàm công khai.
9. Các đối tượng tương tác với nhau bng các nào ? Trình bày cách thc tt và cho VD ?
- Các đối tượng tt vi nhau bng cách truyền thông điệp. Truyền thông điệp tới 1 đối tượng
là gi hàm TV gn với đối tượng đó theo phương pháp tên đối tượng chm tên hàm
VD : Đối tượng có tên là HCN trong đối tượng có hàm tinhDT() HCN.tinhDT() .
10. Trình bày các bước thc hin thiết kế HĐT (LTHĐT)
- B1 : To ra lp : Khai báo lp
+ Khai báo biến
+ Khai báo hàm TV
-B2 : SD lp : Tạo đối tượng ca lớp và tương tác với đối tượng hoặc cho các đối tượng
tương tác với nhau.
Câu 12: Phân bit biến, hàm ca lớp và đối tượng?
(...)
Câu 13: Chồng hàm là gì? Ý nghĩa? Trình biên dịch x lí như thế nào khi gp li gi hàm
chng?
- Chng hàm là cho nhiu hàm khác nhau có tên giống nhau, đối s bt buc phi khác.
- Ý nghĩa: chồng hàm giúp người lp trình không phải đặt, nh nhiu tên các hàm có chc
năng tương tự nhau nên đặt tên ging nhau.
Câu 14: Chng toán t là gì? Ý nghĩa (lợi X)?
- Chng toán t là s dng các toán t đã có để tác động lên các đối tượng ca lp do ta to
ra.
- Để chng toán t cho mt lp ta phi viết hàm trên chng toán t cho lớp đó.
- Hàm thành viên chng toán t giống các hàm thành viên khác nó được đặt bằng “Operator
( tên toán t)”
- Ý nghĩa:
lOMoARcPSD| 48599919
+ Rút gn li gi hàm ch còn toán t + Hiu
ra bn cht ca mi toán t đều là hàm
Câu 15: Hàm bạn là gì? Ý nghĩa?
- Hàm bn là hàm thông thường, không phi hàm thành viên, không nằm trong đối tượng.
Nó có quyn truy nhp vào biến của đối tượng như hàm thành viên bên trong đối tượng.
- Để cho 1 hàm thông thường làm bn hàm thành viên thì ta khai báo lp vi t khóa friend
đứng trước.
- Ý nghĩa:
+ Gii quyết vấn đề bên trái khi chng toán t nhp xuất. Cho phép đối tượng nm bên phi
toán t nhp xut.
+ Hàm bn là cu ni gia các lp, t hàm bn có th truy nhp d liu các lớp đối tượng
khác.
=> Kết lun: Hàm bn phá v nghiêm trng nguyên tắc LTHĐT tuyệt đối không nên dùng hàm
bn nếu không thc s cn thiết.
Câu 16: Hàm to, hàm hy là gì? Khi nào phi viết hàm to, hàm hy?
- Hàm to, hàm hy là hàm thành viên, giống như các hàm thành viên khác nhưng nó đặc
biệt hơn ở những điểm sau:
+ Không cần khai báo định nghĩa vẫn có là do trình biên dch thêm vào lp khi biên dch
chương trình.
+ Hàm to, hàm hy t động thc hin không cn li gi hàm.
+ Hàm to có tên hàm trùng vi tên lp, hàm hy có tên hàm cha kí t ~
+ Không có kiu tr v k c kiu void.
17. Trình bày các đk cần phải có để cài đặt đa hình động (4ĐK)
- Phi có s kế tha
- Phi có s trùng hàm, gia các lp dn xut và lớp cơ sở phi có các hàm trùng nhau (là
các hàm có tên và đối s ging nhau)
- Phi có hàm o, c th là hàm trùng lớp cơ sở phi là hàm o. Hàm ảo là hàm TV đc khai
báo trong lp vi t khóa virtual đằng trước.
- Phi có con tr lớp cơ sở và phi gi hàm trùng qua con tr lớp cơ sở. Li gi hàm trùng
qua con tr là đa hình động.
lOMoARcPSD| 48599919
18 . Hàm o là gì? Ý nghĩa ?
- Là hàm TV nhưng có từ khóa virtual đằng trc. Hàm ảo đc SD trong đa động
19 . Trình bày các ng dng chính của đa hình động.
- Dùng mng con tr lớp cơ sở tới các đối tượng ca các lp dn xut khác nhau
- Phân lp các công vic ca LTHDT
20. Lp trừu tượng là gì ? Dùng để lgi ? Cách cài đặt.
- Lp trừu tượng là lp chung, tng quát mà vic tạo đối tượng t nó không có ý nghĩa gì
- Lp trừu tượng thường đc dùng làm lớp cơ sở cho các lp khác kế thừa để cài đặt đa hình
động
- Để cài đặt lp trừu tượng trong C++ thì ch cn trong lớp đó có ít nhất 1 hàm o thun túy.
Hàm o thun túy là 1 hàm o mà khi khai báo có thêm kí hiu =0.
| 1/6

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48599919
1. Lập trình hướng cấu trúc, lập trình hướng đối tượng là gì? Hãy cho biết những hạn chế
chính của lập trình cấu trúc và giải thích tại sao có hạn chế này, cho biết nguyên nhân
chính dẫn đến hạn chế này là gì?
- Tư tưởng chính của LTCT là chia chương trình thành các chương trình con và các module.
Mỗi hàm thực hiện một nhiệm vụ xác định nào đó, còn mỗi module bao gồm 1 số hàm liên quan. - Mô hình :
- Trong mô hình LTCT dữ liệu để dùng chung, tất cả hàm đều có toàn quyền truy nhập dữ liệu. * Các hạn chế chính: -
Nguy cơ hỏng, mất dữ liệu là rất lớn vì dữ liệu dùng chung, tất cả các hàm có toàn
quyền truy nhập dữ liệu, các hàm lại viết bởi nhiều người lập trình khác nhau. -
Khi dữ liệu thay đổi thì các hàm cũng phải thay đổi theo. Với số lượng hàm lớn thì
phải mất rất nhiều thời gian và công sức. -
LTCT khó thiết kế chương trình, việc chia chương trình thành các hàm sao cho đúng
và hợp lí là rất khó vì không có căn cứ cơ sở rõ ràng.
Nguyên nhân chính dẫn đến hạn chế này: dữ liệu không được coi trọng, dữ liệu để dùng
chung và cho tất cả các hàm toàn quyền truy nhập dữ liệu.
2. Lập trình hướng đối tượng là gì? Giải thích tại sao lập trình hướng đối tượng lại khắc
phục được tất cả hạn chế của lập trình cấu trúc?
- LTHĐT là chia chương trình thành các đối tượng, đối tượng là một thực thể chương trình
kết hợp cả dữ liệu và các hàm thao tác trên dữ liệu đó. - Mô hình :
+ Trong mô hình LTHĐT, dữ liệu không để dùng chung mà được đóng gói vào trong các đối
tượng cùng với các hàm thành viên.
+ Chỉ có hàm thành viên nằm trong đối tượng mới có quyền truy nhập dữ liệu của đối tượng
không phải tất cả các hàm.
+ Các đối tượng trong chương trình có thể trao đổi thông tin dữ liệu với nhau. lOMoAR cPSD| 48599919
Giải thích tại sao lập trình hướng đối tượng lại khắc phục được tất cả hạn chế của lập trình cấu trúc? -
Trong LTHĐT nguy cơ mất dữ liệu là hầu như không có vì dữ liệu không để dùng
chung và được đóng gói vào trong đối tượng, chỉ có các hàm thành viên nằm trong đối
tượng mới có quyền truy nhập vào dữ liệu.
Các hàm trong đối tượng thường do 1 hoặc 1 số người lập trình chuyên trách thực hiện,
nguy cơ hỏng mất dữ liệu là hầu như không có. -
Trong LTHĐT, khi dữ liệu thay đổi không phải viết lại tất cả các hàm mà chỉ viết lại các
hàm có dữ liệu thay đổi.
Việc này thực hiện nhanh mà không ảnh hưởng đến các phần khác của chương trình. -
LTHĐT vô cùng dễ thiết kế chương trình vì việc chia chương trình thành các đối
tượng là có căn cứ, cơ sở rõ ràng là dựa vào các đối tượng thực tế. Chỉ cần phát hiện có bao
nhiêu chương trình thực tế là có bây nhiêu chương trình đối tượng. Mỗi đối tượng thực tế
trở thành một đối tượng chương trình.
3. Trình bày những hiểu biết cơ bản về lập trình hướng đối tượng? - LTHĐT là gì + Tư tưởng + Mô hình -
Học LTHĐT là học cách đóng gói dữ liệu và hàm thành các đối tượng chương trình
(đóng gói cho đúng, hợp lí). -
Hướng đối tượng là phải xem thiết kế chương trình như thế nào chứ không đi vào
chi tiết từng lệnh. Cụ thể là các chương trình HĐT phải được tổ chức xung quanh các đối tượng.
4.Lớp, đối tượng là gì, mối quan hệ giữa lớp và đối tượng, lấy ví dụ thực tế để làm sáng tỏ
lớp, đối tượng, mối quan hệ giữa lớp và đối tượng? - Đối tượng :
+ Là thành phần chương trình chứa các dữ liệu và các hàm thao tác dữ liệu trên đối tượng. - Lớp :
+ Là 1 bản mô tả về 1 nhóm đối tượng tương tự nhau, nó xác định trong đối tượng của lớp có dữ liệu và hàm gì. lOMoAR cPSD| 48599919
* Mối quan hệ giữa lớp và đối tượng
- Đối tượng là một thể hiện của lớp, cụ thể hóa hiện thực của lớp, lớp mô tả như thế nào thì
đối tượng hình thành kiểu đấy. Lớp có trước đối tượng có sau, muốn có đối tượng thì phải có lớp.
- Ví dụ: Lớp như bản vẽ thiết kế ngôi nhà
Đối tượng như ngôi nhà được xây lên từ bản vẽ thiết kế. Bản vẽ thiết kế có trước
ngôi nhà có sau. Muốn có ngôi nhà thì phải có bản vẽ thiết kế
6. Sự kế thừa được thể hiện trong Lập trình hướng đối tượng như thế nào. Ý nghĩa của sự
kế thừa trong thiết kế hướng đối tượng. Khi nào ta đưa vào thiết kế sự kế thừa?
-
Sự kế thừa thể hiện ở việc 1 lớp đi kế thừa đặc điểm của lớp khác. Lớp cho kế thừa đgl lớp
cơ sở, lớp đi kế thừa đgl lớp dẫn xuất. Lớp dẫn xuất có tất cả các đặc điểm của lớp cơ sở
ngoài ra còn thêm vào những đặc điểm mới của riêng nó. - Mô hình :
Trong mô hình kế thừa, lớp dẫn xuất có được đặc điểm A,B của lớp cơ sở, ngoài ra
còn có đặc điểm riêng của nó là C
-Ý/n: Sự kế thừa cho phép SD lại nhưng SD lại có tính phát triển thêm, bởi vậy đem lại lợi ích
to lớn trong phát triển phần mềm giúp tiết kiệm tgian và công sức của người lập trình.
- Sự kế thừa mô phỏng mqh loại giữa cấc đối tượng trong thực tế bởi vậy khi phát hiện giữa
các đối tượng trong thực tế có mqh loại thì ta phải đưa sự kế thừa vào trong thiết kế.
7. Trong LTHDT đa hình là gì ? Trình bày về các loại đa hình.
- Đa hình là 1 lời gọi hàm, có thể gọi đến nhiều hàm khác nhau. Có 2 loại :
+ Đa hình tĩnh: Việc kết nối lời gọi hàm với hàm đc thực hiện tại thời điểm biên dịch chương
trình. Kết nối này là cố định không thay đổi đc, vì vậy nó đgl kết nối tĩnh.
+ Đa hình động: Việc kết nối lời gọi hàm với hàm đc thực hiện tại thời điểm chạy chương
trình. Kết nối này có thể thay đổi đc, vì vậy nó đgl kết nối động. -Mô hình :
8 . Tính đóng gói thông tin. -
Trong LTHDT, các DL và hàm đc đóng gói vào trong đối tượng. Trong đối tượng DL
đc ẩn đi, bảo vệ không cho bên ngoài nhìn thấy. lOMoAR cPSD| 48599919 -
Ngược lại, các hàm TV của đối tượng phải công bố công khai cho bên ngoài biết để
SD tương tác với đối tượng. Mọi tương tác với đối tượng bên ngoài phải thông qua các
hàm TV , bởi vật hàm TV là giao diện của đối tượng.
Nguyên tắc của LTHDT : DL ẩn đi, hàm công khai.
9. Các đối tượng tương tác với nhau bằng các nào ? Trình bày cách thức tt và cho VD ?
- Các đối tượng tt với nhau bằng cách truyền thông điệp. Truyền thông điệp tới 1 đối tượng
là gọi hàm TV gắn với đối tượng đó theo phương pháp tên đối tượng chấm tên hàm
VD : Đối tượng có tên là HCN trong đối tượng có hàm tinhDT() HCN.tinhDT() .
10. Trình bày các bước thực hiện thiết kế HĐT (LTHĐT)
- B1 : Tạo ra lớp : Khai báo lớp + Khai báo biến + Khai báo hàm TV
-B2 : SD lớp : Tạo đối tượng của lớp và tương tác với đối tượng hoặc cho các đối tượng tương tác với nhau.
Câu 12: Phân biệt biến, hàm của lớp và đối tượng? (...)
Câu 13: Chồng hàm là gì? Ý nghĩa? Trình biên dịch xử lí như thế nào khi gặp lời gọi hàm chồng?
- Chồng hàm là cho nhiều hàm khác nhau có tên giống nhau, đối số bắt buộc phải khác.
- Ý nghĩa: chồng hàm giúp người lập trình không phải đặt, nhớ nhiều tên các hàm có chức
năng tương tự nhau nên đặt tên giống nhau.
Câu 14: Chồng toán tử là gì? Ý nghĩa (lợi X)?
- Chồng toán tử là sử dụng các toán tử đã có để tác động lên các đối tượng của lớp do ta tạo ra.
- Để chồng toán tử cho một lớp ta phải viết hàm trên chồng toán tử cho lớp đó.
- Hàm thành viên chồng toán tử giống các hàm thành viên khác nó được đặt bằng “Operator ( tên toán tử)” - Ý nghĩa: lOMoAR cPSD| 48599919
+ Rút gọn lời gọi hàm chỉ còn toán tử + Hiểu
ra bản chất của mọi toán tử đều là hàm
Câu 15: Hàm bạn là gì? Ý nghĩa?
- Hàm bạn là hàm thông thường, không phải hàm thành viên, không nằm trong đối tượng.
Nó có quyền truy nhập vào biến của đối tượng như hàm thành viên bên trong đối tượng.
- Để cho 1 hàm thông thường làm bạn hàm thành viên thì ta khai báo lớp với từ khóa friend đứng trước. - Ý nghĩa:
+ Giải quyết vấn đề bên trái khi chồng toán tử nhập xuất. Cho phép đối tượng nằm bên phải toán tử nhập xuất.
+ Hàm bạn là cầu nối giữa các lớp, từ hàm bạn có thể truy nhập dữ liệu các lớp đối tượng khác.
=> Kết luận: Hàm bạn phá vỡ nghiêm trọng nguyên tắc LTHĐT tuyệt đối không nên dùng hàm
bạn nếu không thực sự cần thiết.
Câu 16: Hàm tạo, hàm hủy là gì? Khi nào phải viết hàm tạo, hàm hủy?
- Hàm tạo, hàm hủy là hàm thành viên, giống như các hàm thành viên khác nhưng nó đặc
biệt hơn ở những điểm sau:
+ Không cần khai báo định nghĩa vẫn có là do trình biên dịch thêm vào lớp khi biên dịch chương trình.
+ Hàm tạo, hàm hủy tự động thực hiện không cần lời gọi hàm.
+ Hàm tạo có tên hàm trùng với tên lớp, hàm hủy có tên hàm chứa kí tự ~
+ Không có kiểu trả về kể cả kiểu void.
17. Trình bày các đk cần phải có để cài đặt đa hình động (4ĐK) - Phải có sự kế thừa
- Phải có sự trùng hàm, giữa các lớp dẫn xuất và lớp cơ sở phải có các hàm trùng nhau (là
các hàm có tên và đối số giống nhau)
- Phải có hàm ảo, cụ thể là hàm trùng ở lớp cơ sở phải là hàm ảo. Hàm ảo là hàm TV đc khai
báo trong lớp với từ khóa virtual đằng trước.
- Phải có con trỏ lớp cơ sở và phải gọi hàm trùng qua con trỏ lớp cơ sở. Lời gọi hàm trùng
qua con trỏ là đa hình động. lOMoAR cPSD| 48599919
18 . Hàm ảo là gì? Ý nghĩa ?
- Là hàm TV nhưng có từ khóa virtual đằng trc. Hàm ảo đc SD trong đa động
19 . Trình bày các ứng dụng chính của đa hình động.
- Dùng mảng con trỏ lớp cơ sở tới các đối tượng của các lớp dẫn xuất khác nhau
- Phân lập các công việc của LTHDT
20. Lớp trừu tượng là gì ? Dùng để lgi ? Cách cài đặt.
- Lớp trừu tượng là lớp chung, tổng quát mà việc tạo đối tượng từ nó không có ý nghĩa gì
- Lớp trừu tượng thường đc dùng làm lớp cơ sở cho các lớp khác kế thừa để cài đặt đa hình động
- Để cài đặt lớp trừu tượng trong C++ thì chỉ cần trong lớp đó có ít nhất 1 hàm ảo thuần túy.
Hàm ảo thuần túy là 1 hàm ảo mà khi khai báo có thêm kí hiệu =0.