lOMoARcPSD| 58815430
HỆ THỐNG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
====****====
PHẦN I. TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
I. QUẢN LÝ & SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
1. Vốn kinh doanh và đặc điểm của vốn kinh doanh
1.1. Vốn kinh doanh
Khái niệm: Vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản hữu hình hình được đầu
tư vào kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.
1.2. Đặc điểm của vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh trong doanh nghiệp gồm: Vốn cố định, vốn lưu động, vốn đầu tư:
a. Vốn cố định
- Là vốn ứng trước để mua sắm tài sản cố định, phục vụ nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh
của các DN.
- Tài sản cố định có 2 hình thái: tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình.
(Tham khảo: Thông tư số:28/2017/TT-BTC,ngày 12/04/2017 về việc“hướng dẫn chế độ quản lý,sử
dụng và trích khấu hao TSCĐ).
* Tài sản cố định hữu hình: là những liệu lao động chủ yếu hình thái vật chất thoả mãn các
tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên
hình thái vật chất ban đầu như: nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải...
* Tài sản cố định vô hình: là những tài sản không hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá
trị đã được đầu thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh
doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát
minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả...
* Hao mòn tài sản cố định có 2 loại: Hao mòn vô hình và hao môn hữu hình b. Vốn lưu động
Khái niệm: Vốn lưu động biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động của DN để phục vụ
cho quá trình sản xuất kinhh doanh.
c.
Vốn đầu tư tài chính
Là việc các DN ngoài hoạt động chính của mình ra sử dụng vốn đầu tư vào các lĩnh vực khác như:
mua bán các loại chứng khoán có giá, góp vốn liên doanh, kinh doanh bất động sản…với mục tiêu đa
dạng hóa các loại hình kinh doanh, phòng ngừa các rủi ro của biến động thị trường, vượt qua khó khăn
về tài chính để duy trì các hoạt động kinh tế của mình.
2. Nguồn vốn kinh doanh và các giải pháp huy động
lOMoARcPSD| 58815430
* Nguồn vốn kinh doanh: bao gồm vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả.
* Các giải pháp huy động: có thể huy động từ bên trong (bổ sung vốn từ kết quả kinh doanh, từ
các quỹ chuyên dùng…) và từ bên ngoài (các khoản đi vay, nhận góp vốn liên doanh, các khoản nợ
mua hàng trả chậm, trả góp….).
II. CHI PHÍ KINH DOANH
1. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh
1.1. Xét theo nguyên nhân phát sinh hay nội dung kinh tế của chi phí, có 8 yếu tố chi phí sản xuất
kinh doanh như:
- Chi phí nguyên vật liệu (DN sản xuất, dịch vụ), hàng hóa mua vào (DN thương mại);
- Chi phí dụng cụ sản xuất kinh doanh;
- Chi phí khấu hao tài sản cố định;
- Chi phí nhân công (tiền lương, phụ cấp, trợ cấp và các khoản đóng góp bảo hiểm XH, y tế do
DN thanh toán;
- Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, bưu điện…)
- Chi phí tiếp thị: quảng cáo, khuyến mại…;
- Thuế các khoản nộp ngân sách nhà nước (trừ thuế thu nhập DN thu sử dụng vốn ngân
sách nhà nước vì đây là những khoản lấy từ lợi nhuận);
- Chi phí khác như: lãi vay, tiếp khách, hội nghị, công tác phí….
1.2. Căn cứ vào địa điểm (khâu) phát sinh:
DN 3 bộ phận làm việc: Bộ phận sản xuất; Bộ phận bán hàng; Bphận quản lý DN, tương đương
với 3 loại chi phí: chi phí sản xuất; chi phí bán hàng chi phí quản DN (chi phí bán hàng chi
phí quản lý DN gọi là chi phí ngoài sản xuất)
a. Chi phí sản xuất (DN thương mại không có loại chi phí này) có thể phân thành: chi phí SX trực
tiếp và chi phí SX gián tiếp (chung).
* Chi phí SX trực tiếp:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp;
- Chi phí nhân công trực tiếp (công nhân trực tiếp SX, thực hiện dịch vụ)
* Chi phí SX gián tiếp:
- Chi phí dụng cụ sản xuất;
- Chi phí khấu hao TSCĐ thuộc bộ phận SX;
- Chi phí nhân viên phân xưởng (quản đốc, nhân viên kế toán, thống kê, thủ kho, công nhân sửa
chữa máy móc thiết bị…);
- Chi phí dịch vụ mua ngoài;
- Chi phí khác (tiếp khách của phân xưởng, thuế tài nguyên (nếu có)….).
b. Chi phí ngoài sản xuất (gồm 2 loại: chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN)
* Chi phí bán hàng hay chi phí tiêu thụ: - Chi phí lưu thông; - Chi phí
tiếp thị.
* Chi phí quản lý DN (hay còn gọi chi phí quản lý chung):
- Chi phí đồ dùng văn phòng;
- Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý;
- Chi phí nhân viên quản lý;
- Thuế, phí, lệ phí (thuế môn bài, thuế nhà đất….);
- Chi phí dự phòng;
- Chi phí dịch vụ mua ngoài;
- Chi phí bằng tiền khác (Hội nghị, tiếp khách, công tác phí, đào tạo, lãi vay, phí bảo hiểm tài
sản ở bộ phận quản lý…).
b. Chi phí bất thường
lOMoARcPSD| 58815430
* Nguyên nhân chủ quan:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
- Giá còn lại của TSCĐ khi thanh và nhượng bán, tức phần giá trị chưa khấu hao hết nhằm
đắp đủ vốn đầu tư ban đầu
* Nguyên nhân khách quan:
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng như để nợ vay quá hạn, vi phạm pháp luật như chậm nộp thuế…
- c khoản chi phí do kế toán bị nhầm hay bỏ sót khi vào sổ, kỳ này mới phát hiện…
III. DOANH THU & LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Doanh thu của doanh nghiệp
Là toàn bộ số tiền thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư tài chính và có thể
phát sinh thêm thu nhập bất thường.
a. Doanh thu bán hàng (doanh thu tiêu thụ):
Là số tiền thu được từ việc bán hàng thành phẩm và dịch vụ trong kỳ. Phản ánh tổng doanh thu của
DN và sự chấp nhận hay không sản phẩm của DN trên thị trường.
Các khoản giảm trừ doanh thu:
- Chiết khấu bán hàng (Chiết khấu thanh toán): việc khách hàng thanh toán trước hạn thỏa
thuận
- Hàng bán bị trả lại do vi phạm hợp đồng như giao hàng không đúng phẩm chất, không đúng
quy cách….
- Giảm giá hàng bán như: mua với số lượng lớn; hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách
theo quy định trong hợp đồng…
b. Doanh thu từ hoạt động đầu tư tài chính
Là khoản thu do hoạt động đầu tư tài chính đem lại như:
- Doanh thu từ hoạt động đầu tư chứng khoán, gồm: lãi được trả, chênh lệch giữ giá mua – bán;
- Doanh thu từ hoạt động liên doanh, gồm: lãi được trả, lãi giữ lại tăng vốn góp liên doanh;
- Doanh thu từ việc cho thuê tài sản;
- Doanh thu từ lãi tiền cho vay, lãi bán chịu hàng hóa;
- Doanh thu từ lãi bán ngoại tệ;
- Doanh thu từ lãi kinh doanh bất động sản.
c. Doanh thu bất thường
khoản thu không mang tính thường xuyên hầu hết không dự tính trước, thể do chủ quan
hay khách quan đưa tới, như:
- Doanh thu tiền nhượng bán, thanh lý tài sản, chủ yếu là TSCĐ
- Doanh thu tiền được phạt vi phạm hợp đồng;
- Doanh thu tiền thuế nhà nước hoàn trả;
- Doanh thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
- Doanh thu từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
lOMoARcPSD| 58815430
- Doanh thu từ kinh doanh của những kỳ trước bị bỏ sót hay ghi nhầm sổ kế toán…
2. Lợi nhuận của doanh nghiệp
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Lợi nhuận của DN được cấu thành từ 3 bộ phận: Từ hoạt động sản xuất kinh doanh; từ hoạt động
đầu tư tài chính và từ hoạt động bất thường.
PHẦN II. TỔNG QUAN HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
I. HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1. Mục dích
Báo cáo tài chính (BCTC) dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh
doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp (DN), đáp ứng yêu cầu quản lý của DN, quan nhà
nước nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. BCTC
phải cung cấp những thông tin của một DN về: Tài sản; Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu; Doanh thu, thu
nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác; Lãi – lỗ và phân chia kết quả kinh doanh; Thuế và các
khoản nộp nhà nước (NN); Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán; Các luồng tiền. 2. Hệ thống
báo cáo tài chính của doanh nghiệp Hệ thống BCTC của DN gồm có:
- Bảng cân đối kế toán;
- o cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
- o cáo lưu chuyển tiền tệ; - Bản thuyết minh BCTC.
3. Kỳ lập báo cáo tài chính
- Kỳ lập BCTC năm: Các DN phải lập BCTC theo kỳ kế toán năm năm dương lịch
hoặc kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn sau khi thông báo cho cơ quan thuế.
- Kỳ lập BCTC giữa niên độ: Kỳ lập BCTC giữa niên độ là mỗi quý của năm tài chính
(không bao gồm quý IV).
- Kỳ lập BCTC khác: Các DN có thể lập BCTC theo kỳ kế toán khác (như tuần, tháng,
6 tháng, 9 tháng…) theo yêu cầu của pháp luật, công ty mẹ hoặc chủ sở hữu.
Để đưa ra quyết định, nhà quản trị tài chính DN phải dựa trên các thông tin từ các BCTC của
DN. Nhà quản trị tài chính không chỉ phải hiểu được nội dung của BCTC mà còn phải biết phân tích
những thông tin từ các BCTC để đưa ra các quyết định.
II. KHÁI QUÁT VỀ BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (the balance sheet)
1. Khuôn mẫu bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán (CĐKT) (còn gọi là: bảng tổng kết tài sản) cung cấp bức tranh về tình
hình tài chính của DN tại một thời điểm nhất định. Bảng CĐKT chia làm 2 phần: Phần bên trái liệt kê
các tài sản; phần bên phải liệt kê các khoản nợ và vốn chủ sở hữu.
Dưới đây là bảng CĐKT của DN theo quy định của Bộ tài chính Việt Nam:
lOMoARcPSD| 58815430
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày….tháng…..năm…..
Đơn vị tính:……………
TÀI SẢN
Số
đầu
kỳ
Số
cuối
kỳ
NGUỒN VỐN
Số
đầu
kỳ
Số
cuối
kỳ
A-TÀI SẢN NGẮN HẠN
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
1. Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1. Đầu tư ngắn hạn
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng
xây dựng
5. Các khoản phải thu khác
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
V.Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
2. Thuế GTGT được khấu trừ
3. Thuế và các khoản khác phải thu NN
4. Tài sản ngắn hạn khác B - TÀI SẢN DÀI
HẠN
I- Các khoản phải thu dài hạn
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
3. Phải thu dài hạn nội bộ
4. Phải thu dài hạn khác
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) II.
Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
3. Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang III.
Bất động sản đầu tư
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
1. Đầu tư vào công ty con
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
3. Đầu tư dài hạn khác
4. Dự phòng giảm giá đầu tư TC dài hạn (*)
V. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lãi
3. Tài sản dài hạn khác
A – NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà
nước
5. Phải trả người lao động
6. Chi phí phải trả
7. Phải trả nội bộ
8. Phải trả theo tiến bộ kế hoạch
hợp đồng xây dựng
9. Các khoản phải trả, phải nộp
ngắn hạn khác
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn II.
Nợ dài hạn
1. Phải trả dài hạn người bán
2. Phải trả dài hạn nội bộ
3. Phải trả dài hạn khác
4. Vay và nợ dài hạn
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
7. Dự phòng phải trả dài hạn.
B – VỐN CHỦ SỞ HỮU
I. Vốn chủ sở hữu
1. vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Vốn khác của chủ sở hữu
4. Cổ phiếu quỹ (*)
5. Chênh lệch dánh giá lại sản
6. Chênh lệch tỷ giá hối doái
7. Quỹ đầu tư phát triển
8. Quỹ dự phòng tài chính
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
11. Nguốn vốn đầu tư XDCB II.
Nguồn kinh phí và quỹ khác
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
2. Nguồn kinh phí
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Tổng cộng tài sản
Tổng cộng nguồn vốn
lOMoARcPSD| 58815430
Ghi chú: số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Bảng CĐKT cho biết danh mục tài sản mà DN đang có và danh mục nguồn vốn tài trợ cho các
tài sản đó. Gọi là bảng CĐKT vì nó luôn phải đảm bảo cân bằng sau:
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Tổng giá trị tài sản luôn phải bằng tổng giá trị nguồn vốn, do đó mỗi khi có sự tăng, giảm một loại tài
sản hay một loại nguồn vốn, đều làm phát sinh sự thay đổi của một loại tài sản hay nguồn vốn nào đó.
Có 2 trường hợp cơ bản dẫn đến sự biến động tài sản như sau:
Trường hợp1. Tăng (giảm) nguồn vốn đồng thời kéo theo sự ng (giảm) tài sản. Thường xảy ra đối
với các loại nguồn vốn và tài sản sau:
- Nguồn vốn vay tăng kéo theo tài sản bằng tiền tăng hoặc các tài sản khác là máy móc, thiết bị,
nguyên vật liệu, dụng cụ tăng;
- Khi trả nợ, tài sản bằng tiền giảm.
Trường hợp 2. Tăng (giảm) tài sản hoặc nguồn vốn này kéo theo sự tăn (giảm) tài sản hoặc nguồn vốn
khác. Có sự biến động ngược chiều là do có sự chuyển hóa lẫn nhau giữa các tài sản, giữa các nguồn
vốn. Thường xảy ra trong các trường hợp sau:
- Bên tài sản:
+ Tài sản bằng tiền giảm, đồng thời tài sản là nguyên vật liệu, dụng cụ, TSCĐ hữu hình, vô hình hoặc
đầu tư tài chính tăng;
+ Khi các khoản phải thu, đầu tư tài chính được thu hồi, thu lãi thì tài sản này giảm, tài sản bằng tiền
tăng;
+ Khi các công trình xây dựng, mua sắm TSCĐ được quyết toán thì chi phí xây dựng bản
dở dang giảm, TSCĐ hữu hình tăng.
- Bên nguồn vốn:
+ Các loại nguồn vốn (quỹ) chuyển hóa sang nhau, trong đó lãi chưa phân phối điểm bắt đầu
bản, điểm cuối nguồn vốn kinh doanh, quỹ khen thưởng, phúc lợi một phần dự trữ, còn lại
nguồn trung gian;
+ Nợ dài hạn đến hạn trả được chuyển thành nợ ngắn hạn.
Để phục vụ công tác quản tài chính của DN, ngoài các chỉ tiêu trong bảng CĐKT, nhà quản tài
chính còn phải xem xét thêm một số chỉ tiêu khác gọi là chỉ tiêu ngoại bảng. Các chỉ tiêu này phản ánh
những tài sản hiện có ở đơn vị nhưng không thuộc quyền sở hữu của đơn vị hoặc làm rõ hơn nội dung
của mộ số tài sản trong bảng. Các tài sản ngoại bảng cũng phải được bảo quản tiến hành kiểm
định kỳ như tài sản sở hữu của DN vì DN có trách nhiệm pháp lý được quy định trong các hợp đồng.
Tài khoản trong bảng bao gồm 6 chỉ tiêu (trong đó 3 chỉ tiêu đầu phản ánh tài sản không thuộc sở hữu
của DN):
1. Tài sản thuê ngoài (thuê vận hành) phản ánh giá trị tài sản hiện còn thuê ngoài.
2. Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công phản ánh giá trị vật tư hàng hóa còn giữ hộ (như công
ty xây lắp thiết bị của người giao thầu để lắp đặt…) hoặc nhận gia công chưa xong.
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cước thể hiện giá trị hàng hóa đã nhận bán hộ, nhận gửi,
ký cược nhưng chưa tiêu thụ ở các DN thương mại hoặc các đại lý tiêu thụ.
4. Nợ khó đòi đã xử là nợ khó đòi đã được xóa xổ, nhưng cần theo dõi để tiếp tục đòi nợ tình hình
tài chính của người mắc nợ thể tốt lên. Chỉ tiêu này phản ánh số nợ khó đòi đã xử còn chưa
truy thu được, cần tiếp tục theo dõi.
5. Dự toán chi sự nghiệp, dự án phản ánh hạn mức kinh phí còn lại chưa rút, qua đó giúp DN thấy tiến
độ thực hiện công việc được giao và có kế hoạch thực hiện.
lOMoARcPSD| 58815430
6. Ngoại tệ các loại: Trong bảng CĐKT, nguồn vốn bằng ngoại tệ không được phản ánh theo nguyên
tệ, mà là giá trị quy đổi sang nội tệ. DN cần biết số ngoại tệ hiện có và số nợ phải trả bằng ngoại tệ
để có kế hoạch trả nợ và áp dụng biện pháp chống rủi ro hối đoái. Vì vậy, chỉ tiêu này phản ánh số
ngoại tệ còn lại theo nguyên tệ của từng loại ngoại tệ.
2. Các lưu ý khi phân tích bảng cân đối kế toán
Ba vấn đề cần lưu ý khi phân tích bảng CĐKT, đó tính lỏng của tài sản (Accounting liquidity); so
sánh giữa nợ với vốn cổ phần (Debt versus equity) và phân biệt thị giá với giá trị ghi sổ (market value
versus book value).
* Thanh khoản của tài sản:
Thanh khoản của tài sản là khả năng chuyển hóa tài sản thành tiền và ngược lại, khả năng chuyển hóa
tiền thành tài sản một cách dễ dàng và nhanh chóng với chi phí hợp lý.
Trong bảng KT, các tài sản thường được liệt kê theo mức độ thanh khoản giảm dần. TSLĐ (current
assets) là các tài sản có độ thanh khoản cao nhất vì bao gồm tiền mặt và các tài sản sẽ chuyển thành
tiền mặt trong vòng một năm kể từ ngày lập bảng CĐKT. Các TSCĐ (fixed assets) có độ thanh khoản
thấp hơn nên được liệt kê sau các TSLĐ.
Thanh khoản của các tài sản DN càng cao thì DN càng tránh được rủi ro trong việc thực hiện các nghĩa
vụ tài chính ngắn hạn. Tuy nhiên, tài sản có độ thanh khoản cao thường tạo ra lợi nhuận thấp. Do đó,
luôn có sự đánh đổi giữa việc duy trì tài sản có dộ thanh khoản cao với khả năng sinh lời của nó.
* So sánh giữa nợ phải trả với vốn chủ sở hữu:
Khi DN không khả năng trả c khoản nợ đến hạn sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán
dẫn đên phá sản. Các cổ phần không đòi hỏi những khoản thanh toán cố định, tức các cổ đông chỉ
được nhận phần còn lại sau khi đã thanh toán hết nợ và nộp đủ thuế. Nợ có vai trò đòn bẩy tài chính
(financial leverage), có tác dụng khuếch đại khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu nhưng đồng thời cũng
làm tăng nguy cơ vỡ nợ của DN.
* Phân biệt thị giá với giá trị ghi sổ:
Điều cần lưu ý là giá trị của các tài sản ghi trong các bảng CĐKT giá trị ghi sổ, tức được ghi chép
trên sở chi phí quá khứ chứ không phải thị giá của chúng. Chi phí quá khứ đây chi phí bỏ ra
khi mua tài sản. Còn thị giá giá trị hiện hành tài sản đó dược mua bán trên thị trường. Tại thời
điểm mua tài sản, thị giá tài sản có thể bằng chi phí, nhưng ở các thời điểm sau đó thì thường là một
độ lệch nhất định, tùy thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường. Vì thế, không được nhầm lẫn giữa
giá trị ghi sổ thể hiện trên các BCTC với thị gá của tài sản.
III. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
(Imcome statement)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động của DN trong một khoảng thời
gian nhất định, thường là một năm. Nếu như bảng cân đối kế toán được ví như một bức ảnh chụp tình
hình tài chính của DN tại một thời điểm thì bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh một đoạn
băng video ghi lại hoạt động của DN giữa hai thời điểm chụp ảnh. Nội dung của Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh như sau:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm …………..Đơn vị tính:………..
CHỈ TIÊU
Thuyết
minh
Năm nay
Năm
trước
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
VI.25
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
lOMoARcPSD| 58815430
3. Doanh thu thuần về bán hàng và dịch vụ
(10=01-02)
4. Giá vốn hàng bán
VI.27
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và dịch vụ
(20=10-11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
VI.26
7. Chi phí tài chính
VI.28
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
VI.30
VI.30
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (đối với Cty CP)
IV. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(The statement of cash flows)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong ba loại văn bản quan trọng trong báo cáo tài chính, nó
chi tiết các lý do tại sao lượng tiền (và những khoản tương đương tiền) thay đổi trong kỳ kế toán. Nội
dung o cáo y phản ánh tất cả các thay đổi về tiền tệ theo ba loại hoạt động là: Hoạt động kinh
doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính. Nội dung của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được thể
hiện bằng bảng dưới đây:
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp)
Năm………Đơn vị tính:………….
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết
minh
Năm
nay
Năm
trước
I. Lưu chuyển tiền hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, dịch vụ và doanh thu khác
01
lOMoARcPSD| 58815430
2. Tiền chi trả cho người hàng hóa và dịch vụ
02
3. Tiền chi trả cho người lao động
03
4. Tiền chi trả lãi vay
04
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
05
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
06
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
07
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
20
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các loại tài sản dài hạ khác
21
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
22
3. Tiền cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
23
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác
24
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
25
6. Tiền thu hôi đâu tư góp ốn vào đơn vị khác
26
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận đươc chia
27
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
30
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
31
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của DN đã
phát hành
32
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
33
4. Tiền chi trả nợ gốc vay
34
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chinh
35
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
36
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
40
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50=20+30+40)
50
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
60
Ảnh hưởng của tỷ giá quy đổi ngoại tệ
61
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70=50+60+61)
70
VII.34
Mặc dù được báo cáo riêng biệt nhưng các báo cáo tài chính lại có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, cụ
thể:
- Bảng cân đối kế toán phản ánh tình hình tài chính tổng quan của một DN tại một thời điểm
nhất định, bao gồm tài sản, vốn chủ sở hữu và nợ phải trả;
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh chỉ tiêu lợi nhuận, thể hiện các khoản lãi lỗ
của DN trong một khoảng thời gian nhất định (một tháng, một quý hoặc một năm);
lOMoARcPSD| 58815430
- Báo cáo lưu chuyển tiền tphản ánh các khoản thu chi tiền, tức các dòng tiền chảy vào chảy
ra của DN.
Như vây: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho biết liệu DN tạo ra lợi nhuận hay không. Bảng
CĐKT cho biết tính hiệu quả của một DN trong quá trình sử dụng tài sản và quản lý nợ phải trả nhằm
mục tiêu lợi nhuận. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho biết cách tăng hoặc giảm lượng tiền lưu thông qua
các hoạt động của công ty, mua hoặc bán tài sản và hoạt động tài chính.
PHẦN III. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH - PHƯƠNG PHÁP TỶ SỐ
Các tỷ số tài chính chủ yếu thường được nhóm lại thành 5 loại chính như sau:
1. Các tỷ số phản ánh tính thanh khoản;
2. Các tỷ số phản ánh cơ cấu vốn (đòn bẩy tài chính);
3. Các tỷ số phản ánh hiệu quả hoạt động;
4. Các tỷ số phản ánh khả năng sinh lời;
5. Các tỷ số phản ánh thị giá doanh nghiệp.
============================
1. CÁC TỶ SỐ THANH KHOẢN
1.1. Hệ số thanh toán hiện hành (current ratio)
Taøi saûn löu ñoäng
Heä soá thanh toaùn hieän haønh =
Nôï ngaén haïn
Chỉ tiêu này cho biết, cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn sẽ có bao nhiêu đồng vốn lưu động tương ứng
để trả nợ khi đến hạn. Đối với những chủ nợ ngắn hạn, tỷ lệ này càng cao càng tốt vì nó phản ánh khả
năng đáp ứng kịp thời các nhu cầu chi trả của DN. Tuy nhiên đối với DN, khi tỷ lệ này quá cao thì có
thể dấu hiệu cho thấy việc đầu tư vào TSLĐ còn thiếu hiệu quả. Ngược lại, khi tlệ này giảm, đó
thể một dấu hiệu cho những nguy gặp khó khăn về tài chính của DN. Tuy nhiên cần so sánh
thêm tỷ lệ này với các tỷ lệ trong quá khứ và tỷ lệ các DN cùng ngành để có đánh giá chính xác. Trong
những điều kiện thông thường, tỷ lệ này bằng 1 được coi là một con số tối ưu.
1.2. Hệ số thanh toán nhanh (Quick or acid-test ratio)
Trong TSLĐ bao gồm cả hàng tồn kho/dự trữ, các tài sản tính thanh khoản thấp. Do đó,
khi muốn đánh giá khả ng thanh khoản một cách nghiêm ngặt, người ta loại trừ hàng tồn kho ra khỏi
TSLĐ để tạo ra chỉ tiêu Hệ số thanh toán nhanh:
Giaù trò taøi saûn löu ñoäng - Giaù trò haøng toàn kho
Heä soá thanh toaùn nhanh =
Nôï ngaén haïn
Tieàn + CK ngaén haïn + phaûi thu
hay =
Nôï ngaén haïn
Hệ số thanh toán nhanh đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của DN bằng
việc chuyển đổi các tài sản ngắn hạn (không kể hàng tồn kho) thành tiền. Đến đây thấy rằng, việc dùng
tiền mặt để mua hàng hóa dự trữ sẽ làm giảm hệ số thanh toán nhanh, không làm thay đổi hệ số
thanh toán hiện hành.
2. CÁC TỶ SỐ CƠ CẤU VỐN (ĐÒN BẦY TÀI CHÍNH)
Thuật ngữ “đòn bẩy tài chính” nói về mức độ sử dụng vốn đi vay để tài trợ cho các hoạt động
của DN. Thông thường, một tỷ lệ nợ cao trong tổng số vốn phản ánh mức độ rủi ro tài chính của DN
cao ngược lại. Các hệ số này càng cao thì xác suất vỡ nợ của DN càng lớn; lại, tlệ này càng
lớn thì khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu càng cao.
lOMoARcPSD| 58815430
2.1. Tỷ số nợ
Toång taøi saûn - Voán chuû sôû höõuToång nôï phaûi tr
Tyû soá nôï = =
Toång taøi saûn Toång taøi saûn
Tỷ số nợ phản ánh tất cả các khoản nợ phải trả (mọi kỳ hạn và với mọi chủ nợ), nó cung cấp thông tin
về mức độ bảo vệ cho các chủ nợ trước rủi ro không thể trả nợ của DN cũng như thông tin về những
cơ hội mà DN có thể vay thêm.
2.2. Tỷ số nợ trên vốn CSH
Toång nôï phaûi traû
Tyû soá nôï treân voán chuû sôû höõu =
Voán chuû sôû höõu
Chỉ tiêu này số nghịch đảo của chỉ tiêu tsố nợ, nó phản ánh trên mỗi đồng vốn CSH phải
gánh chịu bao nhiêu đồng nợ phải trả.
2.3. Thừa số vốn CSH
Thöøa soá voán chuû sôû höõu = Toång taøi saûn
Voán chuû sôû höõu
Chỉ tiêu này cho biết, cứ mỗi đồng vốn CSH, doanh nghiệp đã tạo ra bao nhiêu tài sản để kinh
doanh.
2.4. Hệ số tự tài trợ
Voán chuû sôû höõu
Heä soá töï taøi trôï = = 1 - tyû soá nôï
Toång taøi saûn
Chỉ tiêu này số nghịch đảo của chỉ tiêu thừa số vôn CSH, nói lên rằng, trong mỗi đồng vốn
kinh doanh, DN đã tự tài trợ bằng vốn của mình là bao nhiêu.
2.5. Hệ số nợ dài hạn
Nôï daøi haïn
Heä soá nôï daøi haïn =
Voán chuû sôû höõu
Hệ số này phản ánh mức độ phụ thuộc của DN đối với các chủ nợ. Tỷ số càng cao thì rủi ro tài chính
của DN càng lớn. Thông thường các NH chỉ chấp nhận chỉ tiêu này ở mức nhỏ hơn 1, tức nợ dài hạn
không vượt quá vốn chủ sở hữu. Khi chỉ tiêu này tiến gần tới 1, thì DN càng có ít khả năng vay thêm
được vốn dài hạn từ NH.
2.6. Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn
Voán chuû sôû höõu
Heä soá töï taøi trôï taøi saûn daøi haïn =
Taøi saûn daøi haïn
Chỉ tiêu này cho biết, trong mỗi đồng vốn dài hạn, DN đã tự tài trợ bằng vốn của mình là bao
nhiêu.
Nếu hệ số>1, chứng tỏ DN đã không dùng vốn vay để tài trợ cho tài sản dài hạn.
Nếu hệ số < 1, chứng tỏ DN đã sử dụng vốn vay để tài trợ cho tài sản dài hạn, trong trường hợp
này nếu khoản vay là dài hạn thì DN it gặp rủi ro tài chính, còn nếu là khoản vay ngắn hạn thì DN sẽ
gặp rủi ro thanh khoản.
2.7. Hệ số trả lãi tiền vay
Lôïi nhuaän tröôùc thueá + laõi tieàn vay
Heä soá traû laõi tieàn vay =
Laõivay
lOMoARcPSD| 58815430
Chỉ tiêu này cho biết khả năng của DN trong việc trả lãi tiền vay bằng các khoản lợi nhuận được tạo ra
từ các hoạt động trong kỳ. Hệ số này càng lớn thì rủi ro mất khả năng trả lãi tiền vay càng thấp và ngược
lại. Các NH thường chấp nhận cho vay khi tỷ số này lớn hơn hoặc bằng 2 đơn vị.
3. CÁC TỶ SỐ PHẢN ÁNH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
Các chỉ tiêu này được sử dụng để đánh giá xem các tài sản của DN được sử dụng hiệu quả như thế
nào trong quá trình tạo ra doanh thu của DN.
3.1. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
H ie äusuaátsöûd u ïn gtoån gtaøi saûn =
T oån g d o an h th u
T o ån gtaøisaûn
Chỉ tiêu này cho biết DN đã sử dụng tổng tài sản hiệu quả như thế nào trong việc tạo ra doanh
thu, tỷ số y càng cao chứng tỏ tính hiệu quả càng lớn. Nếu tỷ trọng này thấp, chứng ttồn tại một
số tài sản sử dụng không hiệu quả, có thể tăng hiệu suất sử dụng các tài sản đó hoặc loại bỏ chúng.
3.2. Vòng quay các khoản phải thu
Voøng quay caùckhoaûn phaûithu= Toångdoanh thu
Caùckhoaûn phaûithu
Chỉ tiêu này cho biết, cứ đầu tư một đồng vào tài sản phải thu sẽ tạo được bao nhiêu đồng doanh thu.
Nếu chỉ tiêu này cao chứng tỏ DN đang mở rộng chính sách cấp tín dụng thương mại hoặc chính
sách quản lý các khoản phải thu kém hiệu quả. Ngược lại nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ DN thiên về
chính sách bán hàng thanh toán ngay hoặc có chính sách quản lý các khoản phải thu hiệu quả.
3.3. Kỳ thu nợ trung bình
Soá ngaøy trong moät naêm
Kyø thu nôï trung bình =
Soá voøng quay caùc khoaûn phaûi thu
Cho biết, khoảng thời gian trung bình từ khi xuất hàng đến khi DN thu được tiền về bao nhiêu
ngày. Chỉ tiêu này cũng phản ánh chính sách tín dụng thương mại hoặc năng lực quản các khoản
phải thu của DN. Nếu DN nới lỏng chính sách tín dụng thương mại, thì kỳ thu nợ bình quân sẽ tăng
ngược lại.
3.4. Vòng quay hàng tồn kho
Voøng quay haøng toàn kho= Giaù voán haøng baùn
Haøng toàn kho bình quaân
Cho biết, hàng tồn kho luân chuyển được bao nhiêu vòng trong một năm. Vì hàng tồn kho được
hạch toán theo chi phí nên phải sử dụng chi phí hàng bán và không dùng doanh thu bán hàng để tính.
Trong điều kiện DN vẫn đảm bảo cung ứng đủ hàng cho hoạt động bán hàng, chỉ tiêu này càng cao
càng chứng tỏ DN quản lý hàng tồn kho hiệu quả. Vòng quay hàng tồn kho cũng có thể tính riêng cho
từng bộ phận hàng tồn kho trong từng khâu của chu kỳ sản xuất kinh doanh.
3.5. Kỳ tồn kho trung bình
Soá ngaøy trong moät naêm
Kyø toàn kho trung bình =
Voøng quay haøng toàn kho
Chỉ tiêu này cho biết, khoảng thời gian tính từ khi DN bỏ tiền ra mua nguyên vật liệu cho đến
khi hàng được đem bán. Nếu số ngày tồn kho trung bình cao, chứng tỏ hàng tồn kho luân chuyển chậm,
gây ứ đọng vốn của DN.
4. CÁC CHỈ TIÊU SINH LỜI
4.1. Tỷ suất sinh lời của doanh thu Lôïi nhuaän
Tyûsuaát sinh lôøi cuûa doanh thu=
Doanh thu
lOMoARcPSD| 58815430
Chỉ tiêu này cho biết, có bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần được tạo ra trên mỗi đồng doanh thu.
Nhằm mục đích đánh giá khả năng sinh lời của toàn bộ hoạt động chung hay của từng khâu
hoạt động riêng lẻ, người ta có thể sử dụng các chỉ tiêu phân tích về lợi nhuận và doanh thu như sau:
- Chỉ tiêu lợi nhuận gồm: Lợi nhuận gộp (lợi nhuận trước thuế); Lợi nhuận thuần (lợi
nhuận sau thuế).
- Doanh thu gồm: Tổng doanh thu, doanh thu từ hoạt động bán hàng cung cấp dịch
vụ (doanh thu thuần), doanh thu từ hoạt động kinh doanh (doanh thu thuần và doanh thu từ hoạt động
tài chính).
4.2. Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA – Return on Assets)
Lôïi nhuaän
Tyûsuaát sinh lôøicuûa taøi saûn =
Toång taøi saûn bình quaân
ROA cho biết, có bao nhiêu đồng lợi nhuận được tạo ra trên một đồng tài sản được đưa vào sử
dụng kinh doanh.
Tùy theo mục đích phân tích tử số (lợi nhuận) có thể là lợi nhuận thuần (sau thuế), lợi nhuận
gộp (trước thuế), hay lợi nhuận gộp + lãi tiền vay.
thể nói ROA phản ánh năng lực tổng hợp vkhả năng quản trị kinh doanh của ban điều hành
DN. Doanh nghiệp nào có ROA cao hơn chứng tỏ ban điều hành DN đó có năng lực tốt hơn. Như vậy,
thông qua chỉ tiêu ROA mà có thể đưa giá trị chuyển nhượng đối với giám đốc DN là như thế nào.
4.3. Tỷ suất sinh lời của vốn CSH (ROE – Return on Equity)
Lôïi nhuaän
ROE =
Voán chuûsôû höõu
Cho biết, có bao nhiêu lợi nhuận được tạo ra trên một đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào DN. Sự khách
biệt giữa ROE và ROA là đòn bầy tài chính tạo ra. Đòn bẩy tài chính luôn thổi phồng ROE, tuy nhiêu,
điều này chỉ đúng khi ROA lớn hơn lãi suất phải trả của các khoản vay.
5. CÁC CHỈ TIÊU THỊ GIÁ CỦA DOANH NGHIỆP
Nhiều thông tin về DN không thể lấy từ các báo cáo tài chính. Các nhà phân tích tài chính cố gắng tìm
ra những thông tin ích từ những tín hiệu thị trường về DN, phổ biến giá của cổ phiếu (thị giá)
phổ thông do DN phát hành.
Thị giá (Market price/fair market value) là giá mà cổ phiếu phổ thông một DN được mua bán trên thị
trường. Tuy nhiên nếu chỉ so sánh trực tiếp thị giá giữa các DN với nhau thì không phải lúc nào cũng
chính xác vì thị giá của công ty lớn thường lớn hơn công ty nhỏ. Vì vậy, cần xây dựng những chỉ tiêu
độc lập với quy mô của DN. Sau đây là một số chỉ tiêu hay được sử dụng:
5.1. Chỉ số PER
Price per share
Price -to-Earnings (P/E) Ratio =
Earnings per share of common stock
PER hoặc P/E cho biết, giá nhà đầu tư sẵn sàng trả để nhận được một đồng tiền lãi cổ tức. PER
càng cao chứng tỏ các nhà đầu tư đánh giá cao về triển vọng phát triển của DN. Tuy nhiên chỉ số P/E
sẽ không là một căn cứ tin cậy trong trường hợp đánh giá các công ty chưa có thu nhập hoặc thu nhập
thấp.
5.2. Các chỉ số khác
Davidend Yield =
Dividend per share
Market price per share
lOMoARcPSD| 58815430
Trong đó: Dividend là giá trị cổ tức trong lần thanh toán gần đây nhất được bình quân hóa theo năm.
Market price là giá cả thị trường hiện tại của một cổ phiếu phổ thông.
Market price per share
Market - to - Book Value =
Book value per share
Trong đó giá trị ghi số của cổ phiểu (Book value per share) được tính bằng cách lấy tổng vốn
chủ sở hữu chia cho tổng số cổ phiếu, do vậy không phải giá trị ghi scủa cổ phiếu thông thường.
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1. Giả định, bạn một nhân viên Phòng tín dụng của một ngân hàng X, công ty A nguyện
vọng vay vốn công việc của bạn là phải thụ hồ sơ, xem xét thẩm định tình hình năng lực tài
chính của công ty để từ đó có các đề xuất với lãnh đạo đồng ý hay không đồng ý cho ABJ vay.
Cho bảng tóm lược báo cáo tài chính của công ty TNHH A như sau:
Bảng 1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH A năm 2011 (Đơn vị tính: đồng)
DIỄN GIẢI
Mã số
Kỳ trước
Kỳ này
(1)
(2)
(3)
(4)
Tổng doanh thu
01
39.084.955.837
64.485.407.773
Trong đó: Doanh thu hàng XK
02
1.693.653.380
1. Doanh thu thuần
10
39.084.955.837
64.485.407.773
2. Giá vốn hàng bán
11
37.716.982.383
62.292.903.909
3. Lợi nhuận gộp (10-11)
20
1.367.973.454
2.192.503.864
4. Chi phí bán hàng
21
0
0
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
387.457.346
689.898.627
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
30
989.516.108
1.502.605.237
- Thu nhập hoạt động tài chính
31
8.500.321
8.319.652
- Chi phí hoạt động tài chính
32
16.158.266
21.886.348
7. Lợi nhuận hoạt động tài chính (31-32)
40
(7.657.945)
(13.566.696)
- Các khoản thu nhập bất thường
41
48.266.383
264.910.999
- Chi phí bất thường
42
4.764.994
168.617.334
8. Lợi nhuận bất thường (41-42)
50
43.501.389
96.293.665
9. Tổng lợi nhuận trước thuế
(30+40+50)
60
1.025.359.552
1.585.332.206
10. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
70
118.887.265
112.544.000
11. Lợi nhuận sau thuế (60-70)
80
906.472.287
1.472.788.206
Bảng 2. Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH A năm 2011
(đơn vị tính: đồng)
DIỄN GIẢI
MÃ SỐ
ĐẦU NĂM
CUỐI NĂM
(1)
(2)
(3)
(4)
Tài sản
lOMoARcPSD| 58815430
A - Tài sản LĐ và đầu tư ngắn hạn
100
18.623.731.202
16.186.124.511
I - Tiền
110
2.599.383.686
2.453.040.316
1. Tiền mặt tại quỹ và ngân phiếu
111
1.323.181.547
1.179.479.196
2. Tiền gửi ngân hàng
112
1.276.202.139
1.273.561.120
II – Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
III – Các khoản phải thu
130
2.810.738.131
3.558.554.470
1. Phải thu của khách hàng
131
1.196.318.028
1.147.176.581
2. Trả trước cho người bán
132
1.229.249.949
1.159.740.081
3. Thuế GTGT được khấu trừ
133
90.095.004
27.897.302
4. Các khoản phải thu khác
138
295.075.150
1.223.740.506
IV – Hàng tồn kho
140
13.213.609.385
10.174.529.725
1. Hàng hóa tồn kho
146
13.213.609.385
10.174.529.725
V – Tài sản lưu động khác
150
VII – Chi sự nghiệp
160
B – Tài sản CĐ và đầu tư dài hạn
200
33.858.280
2.056.331.073
I – Tài sản cố định
210
33.858.280
2.056.331.073
1. Tài sản cố định hữu hình
211
33.858.280
2.056.331.073
2. Nguyên giá
212
40.995.350
2.139.357.660
3. Giá trị hao mòn lũy kế
213
(7.137.070)
(83.026.587)
II – Các khoản đầu tư dài hạn
220
III – Chi phí xây dựng dở dang
230
IV – Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn
240
Tổng tài sản
250
18.657.589.482
18.242.455.584
Nguốn vốn
A - Nợ phải trả
300
7.740.459.411
5.352.537.307
I – Nợ ngắn hạn
310
7.740.459.411
5.352.537.307
1. Vay ngắn hạn
311
1.512.304.300
4.181.000.000
2. Phải trả cho người bán
313
1.424.127.517
3. Người mua trả tiền trước
314
1.810.453.550
1.165.808.160
4. Thuế, các khoản phải nộp NN
315
74.317.488
5.729.147
5. Phải trả và phải nộp khác
318
2.919.256.556
II – Nợ dài hạn
320
III – Nợ khác
330
B – Nguồn vốn chủ sở hữu
400
10.917.130.071
12.889.918.277
I - Nguồn vốn, quỹ
410
10.917.130.071
12.889.918.277
Nguồn vôn kinh doanh
411
5.600.000.000
7.000.000.000
Lợi nhuận chưa phân phối
416
5.317.130.071
5.889.918.277
II – Nguồn kinh phí
420
Tộng cộng nguồn vốn
430
18.657.589.482
18.242.455.584
Nguồn: Báo cáo cuối năm 2011 của công ty TNHH A
Dựa vào thông tin có được từ báo cáo tài chính của công ty A, hãy xác định:
1. Các tỷ số tài chính nhằm đánh giá khả năng trả nợ của công ty A
2. Xét về khía cạnh phân tích tình hình tài chính, bạn đền ghị lãnh đạo cho vay hay không
cho vay đối với công ty X? tại sao?

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58815430 HỆ THỐNG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ====****====
PHẦN I. TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
I. QUẢN LÝ & SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
1. Vốn kinh doanh và đặc điểm của vốn kinh doanh 1.1. Vốn kinh doanh
Khái niệm: Vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản hữu hình và vô hình được đầu
tư vào kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.
1.2. Đặc điểm của vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh trong doanh nghiệp gồm: Vốn cố định, vốn lưu động, vốn đầu tư: a. Vốn cố định
- Là vốn ứng trước để mua sắm tài sản cố định, phục vụ nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN.
- Tài sản cố định có 2 hình thái: tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình.
(Tham khảo: Thông tư số:28/2017/TT-BTC,ngày 12/04/2017 về việc“hướng dẫn chế độ quản lý,sử
dụng và trích khấu hao TSCĐ). *
Tài sản cố định hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thoả mãn các
tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên
hình thái vật chất ban đầu như: nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải... *
Tài sản cố định vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá
trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh
doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát
minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả... *
Hao mòn tài sản cố định có 2 loại: Hao mòn vô hình và hao môn hữu hình b. Vốn lưu động
Khái niệm: Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động của DN để phục vụ
cho quá trình sản xuất kinhh doanh. c. Vốn đầu tư tài chính
Là việc các DN ngoài hoạt động chính của mình ra sử dụng vốn đầu tư vào các lĩnh vực khác như:
mua bán các loại chứng khoán có giá, góp vốn liên doanh, kinh doanh bất động sản…với mục tiêu đa
dạng hóa các loại hình kinh doanh, phòng ngừa các rủi ro của biến động thị trường, vượt qua khó khăn
về tài chính để duy trì các hoạt động kinh tế của mình.
2. Nguồn vốn kinh doanh và các giải pháp huy động lOMoAR cPSD| 58815430
* Nguồn vốn kinh doanh: bao gồm vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả.
* Các giải pháp huy động: có thể huy động từ bên trong (bổ sung vốn từ kết quả kinh doanh, từ
các quỹ chuyên dùng…) và từ bên ngoài (các khoản đi vay, nhận góp vốn liên doanh, các khoản nợ
mua hàng trả chậm, trả góp….). II. CHI PHÍ KINH DOANH
1. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh
1.1. Xét theo nguyên nhân phát sinh hay nội dung kinh tế của chi phí, có 8 yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh như:
- Chi phí nguyên vật liệu (DN sản xuất, dịch vụ), hàng hóa mua vào (DN thương mại);
- Chi phí dụng cụ sản xuất kinh doanh;
- Chi phí khấu hao tài sản cố định;
- Chi phí nhân công (tiền lương, phụ cấp, trợ cấp và các khoản đóng góp bảo hiểm XH, y tế do DN thanh toán;
- Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, bưu điện…)
- Chi phí tiếp thị: quảng cáo, khuyến mại…;
- Thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước (trừ thuế thu nhập DN và thu sử dụng vốn ngân
sách nhà nước vì đây là những khoản lấy từ lợi nhuận);
- Chi phí khác như: lãi vay, tiếp khách, hội nghị, công tác phí….
1.2. Căn cứ vào địa điểm (khâu) phát sinh:
DN có 3 bộ phận làm việc: Bộ phận sản xuất; Bộ phận bán hàng; Bộ phận quản lý DN, tương đương
với 3 loại chi phí: chi phí sản xuất; chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN (chi phí bán hàng và chi
phí quản lý DN gọi là chi phí ngoài sản xuất)
a. Chi phí sản xuất (DN thương mại không có loại chi phí này) có thể phân thành: chi phí SX trực
tiếp và chi phí SX gián tiếp (chung). * Chi phí SX trực tiếp:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp;
- Chi phí nhân công trực tiếp (công nhân trực tiếp SX, thực hiện dịch vụ) * Chi phí SX gián tiếp:
- Chi phí dụng cụ sản xuất;
- Chi phí khấu hao TSCĐ thuộc bộ phận SX;
- Chi phí nhân viên phân xưởng (quản đốc, nhân viên kế toán, thống kê, thủ kho, công nhân sửa
chữa máy móc thiết bị…);
- Chi phí dịch vụ mua ngoài;
- Chi phí khác (tiếp khách của phân xưởng, thuế tài nguyên (nếu có)….).
b. Chi phí ngoài sản xuất (gồm 2 loại: chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN)
* Chi phí bán hàng hay chi phí tiêu thụ: - Chi phí lưu thông; - Chi phí tiếp thị.
* Chi phí quản lý DN (hay còn gọi chi phí quản lý chung):
- Chi phí đồ dùng văn phòng;
- Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý;
- Chi phí nhân viên quản lý;
- Thuế, phí, lệ phí (thuế môn bài, thuế nhà đất….); - Chi phí dự phòng;
- Chi phí dịch vụ mua ngoài;
- Chi phí bằng tiền khác (Hội nghị, tiếp khách, công tác phí, đào tạo, lãi vay, phí bảo hiểm tài
sản ở bộ phận quản lý…). b. Chi phí bất thường lOMoAR cPSD| 58815430 * Nguyên nhân chủ quan:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
- Giá còn lại của TSCĐ khi thanh lý và nhượng bán, tức phần giá trị chưa khấu hao hết nhằm bù
đắp đủ vốn đầu tư ban đầu… * Nguyên nhân khách quan:
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng như để nợ vay quá hạn, vi phạm pháp luật như chậm nộp thuế…
- Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hay bỏ sót khi vào sổ, kỳ này mới phát hiện…
III. DOANH THU & LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Doanh thu của doanh nghiệp
Là toàn bộ số tiền thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư tài chính và có thể
phát sinh thêm thu nhập bất thường.
a. Doanh thu bán hàng (doanh thu tiêu thụ):
Là số tiền thu được từ việc bán hàng thành phẩm và dịch vụ trong kỳ. Phản ánh tổng doanh thu của
DN và sự chấp nhận hay không sản phẩm của DN trên thị trường.
Các khoản giảm trừ doanh thu: -
Chiết khấu bán hàng (Chiết khấu thanh toán): là việc khách hàng thanh toán trước hạn thỏa thuận -
Hàng bán bị trả lại do vi phạm hợp đồng như giao hàng không đúng phẩm chất, không đúng quy cách…. -
Giảm giá hàng bán như: mua với số lượng lớn; hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách
theo quy định trong hợp đồng…
b. Doanh thu từ hoạt động đầu tư tài chính
Là khoản thu do hoạt động đầu tư tài chính đem lại như:
- Doanh thu từ hoạt động đầu tư chứng khoán, gồm: lãi được trả, chênh lệch giữ giá mua – bán;
- Doanh thu từ hoạt động liên doanh, gồm: lãi được trả, lãi giữ lại tăng vốn góp liên doanh;
- Doanh thu từ việc cho thuê tài sản;
- Doanh thu từ lãi tiền cho vay, lãi bán chịu hàng hóa;
- Doanh thu từ lãi bán ngoại tệ;
- Doanh thu từ lãi kinh doanh bất động sản. c. Doanh thu bất thường
Là khoản thu không mang tính thường xuyên và hầu hết không dự tính trước, có thể do chủ quan
hay khách quan đưa tới, như:
- Doanh thu tiền nhượng bán, thanh lý tài sản, chủ yếu là TSCĐ
- Doanh thu tiền được phạt vi phạm hợp đồng;
- Doanh thu tiền thuế nhà nước hoàn trả;
- Doanh thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
- Doanh thu từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; lOMoAR cPSD| 58815430
- Doanh thu từ kinh doanh của những kỳ trước bị bỏ sót hay ghi nhầm sổ kế toán…
2. Lợi nhuận của doanh nghiệp
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Lợi nhuận của DN được cấu thành từ 3 bộ phận: Từ hoạt động sản xuất kinh doanh; từ hoạt động
đầu tư tài chính và từ hoạt động bất thường.
PHẦN II. TỔNG QUAN HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
I. HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1. Mục dích
Báo cáo tài chính (BCTC) dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh
doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp (DN), đáp ứng yêu cầu quản lý của DN, cơ quan nhà
nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. BCTC
phải cung cấp những thông tin của một DN về: Tài sản; Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu; Doanh thu, thu
nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác; Lãi – lỗ và phân chia kết quả kinh doanh; Thuế và các
khoản nộp nhà nước (NN); Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán; Các luồng tiền. 2. Hệ thống
báo cáo tài chính của doanh nghiệp Hệ thống BCTC của DN gồm có:
- Bảng cân đối kế toán;
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; - Bản thuyết minh BCTC.
3. Kỳ lập báo cáo tài chính -
Kỳ lập BCTC năm: Các DN phải lập BCTC theo kỳ kế toán năm là năm dương lịch
hoặc kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn sau khi thông báo cho cơ quan thuế. -
Kỳ lập BCTC giữa niên độ: Kỳ lập BCTC giữa niên độ là mỗi quý của năm tài chính (không bao gồm quý IV). -
Kỳ lập BCTC khác: Các DN có thể lập BCTC theo kỳ kế toán khác (như tuần, tháng,
6 tháng, 9 tháng…) theo yêu cầu của pháp luật, công ty mẹ hoặc chủ sở hữu.
Để đưa ra quyết định, nhà quản trị tài chính DN phải dựa trên các thông tin từ các BCTC của
DN. Nhà quản trị tài chính không chỉ phải hiểu được nội dung của BCTC mà còn phải biết phân tích
những thông tin từ các BCTC để đưa ra các quyết định.
II. KHÁI QUÁT VỀ BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (the balance sheet)
1. Khuôn mẫu bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán (CĐKT) (còn gọi là: bảng tổng kết tài sản) cung cấp bức tranh về tình
hình tài chính của DN tại một thời điểm nhất định. Bảng CĐKT chia làm 2 phần: Phần bên trái liệt kê
các tài sản; phần bên phải liệt kê các khoản nợ và vốn chủ sở hữu.
Dưới đây là bảng CĐKT của DN theo quy định của Bộ tài chính Việt Nam: lOMoAR cPSD| 58815430 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày….tháng…..năm…..
Đơn vị tính:…………… Số Số Số Số TÀI SẢN đầu cuối NGUỒN VỐN đầu cuối kỳ kỳ kỳ kỳ A-TÀI SẢN NGẮN HẠN A – NỢ PHẢI TRẢ
I. Tiền và các khoản tương đương tiền I. Nợ ngắn hạn 1. Tiền 1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Các khoản tương đương tiền 2. Phải trả người bán
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 3.
Người mua trả tiền trước 1. Đầu tư ngắn hạn 4.
Thuế và các khoản phải nộp nhà 2.
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) nước
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 5.
Phải trả người lao động 1. Phải thu khách hàng 6. Chi phí phải trả 2.
Trả trước cho người bán 7. Phải trả nội bộ 3.
Phải thu nội bộ ngắn hạn 8.
Phải trả theo tiến bộ kế hoạch 4.
Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng hợp đồng xây dựng xây dựng 9.
Các khoản phải trả, phải nộp 5. Các khoản phải thu khác ngắn hạn khác 6.
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 10.
Dự phòng phải trả ngắn hạn II. IV. Hàng tồn kho Nợ dài hạn 1. Hàng tồn kho 1.
Phải trả dài hạn người bán 2.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 2.
Phải trả dài hạn nội bộ
V.Tài sản ngắn hạn khác 3. Phải trả dài hạn khác 1.
Chi phí trả trước ngắn hạn 4. Vay và nợ dài hạn 2.
Thuế GTGT được khấu trừ 5.
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 3.
Thuế và các khoản khác phải thu NN
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 4.
Tài sản ngắn hạn khác B - TÀI SẢN DÀI
7. Dự phòng phải trả dài hạn. HẠN B – VỐN CHỦ SỞ HỮU
I- Các khoản phải thu dài hạn I. Vốn chủ sở hữu 1.
Phải thu dài hạn của khách hàng 1.
vốn đầu tư của chủ sở hữu 2.
Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 2. Thặng dư vốn cổ phần 3.
Phải thu dài hạn nội bộ 3.
Vốn khác của chủ sở hữu 4. Phải thu dài hạn khác 4. Cổ phiếu quỹ (*) 5.
Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) II. 5.
Chênh lệch dánh giá lại sản Tài sản cố định 6.
Chênh lệch tỷ giá hối doái
1. Tài sản cố định hữu hình 7.
Quỹ đầu tư phát triển - Nguyên giá 8. Quỹ dự phòng tài chính
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 9.
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
2. Tài sản cố định thuê tài chính 10.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân - Nguyên giá phối
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 11.
Nguốn vốn đầu tư XDCB II.
3. Tài sản cố định vô hình
Nguồn kinh phí và quỹ khác - Nguyên giá
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 2. Nguồn kinh phí
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang III.
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Bất động sản đầu tư - Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 1. Đầu tư vào công ty con 2.
Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 3. Đầu tư dài hạn khác 4.
Dự phòng giảm giá đầu tư TC dài hạn (*)
V. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lãi
3. Tài sản dài hạn khác Tổng cộng tài sản Tổng cộng nguồn vốn lOMoAR cPSD| 58815430
Ghi chú: số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Bảng CĐKT cho biết danh mục tài sản mà DN đang có và danh mục nguồn vốn tài trợ cho các
tài sản đó. Gọi là bảng CĐKT vì nó luôn phải đảm bảo cân bằng sau:
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Tổng giá trị tài sản luôn phải bằng tổng giá trị nguồn vốn, do đó mỗi khi có sự tăng, giảm một loại tài
sản hay một loại nguồn vốn, đều làm phát sinh sự thay đổi của một loại tài sản hay nguồn vốn nào đó.
Có 2 trường hợp cơ bản dẫn đến sự biến động tài sản như sau:
Trường hợp1. Tăng (giảm) nguồn vốn đồng thời kéo theo sự tăng (giảm) tài sản. Thường xảy ra đối
với các loại nguồn vốn và tài sản sau:
- Nguồn vốn vay tăng kéo theo tài sản bằng tiền tăng hoặc các tài sản khác là máy móc, thiết bị,
nguyên vật liệu, dụng cụ tăng;
- Khi trả nợ, tài sản bằng tiền giảm.
Trường hợp 2. Tăng (giảm) tài sản hoặc nguồn vốn này kéo theo sự tăn (giảm) tài sản hoặc nguồn vốn
khác. Có sự biến động ngược chiều là do có sự chuyển hóa lẫn nhau giữa các tài sản, giữa các nguồn
vốn. Thường xảy ra trong các trường hợp sau: - Bên tài sản:
+ Tài sản bằng tiền giảm, đồng thời tài sản là nguyên vật liệu, dụng cụ, TSCĐ hữu hình, vô hình hoặc đầu tư tài chính tăng;
+ Khi các khoản phải thu, đầu tư tài chính được thu hồi, thu lãi thì tài sản này giảm, tài sản bằng tiền tăng;
+ Khi các công trình xây dựng, mua sắm TSCĐ được quyết toán thì chi phí xây dựng cơ bản
dở dang giảm, TSCĐ hữu hình tăng. - Bên nguồn vốn:
+ Các loại nguồn vốn (quỹ) chuyển hóa sang nhau, trong đó lãi chưa phân phối là điểm bắt đầu cơ
bản, điểm cuối là nguồn vốn kinh doanh, quỹ khen thưởng, phúc lợi và một phần dự trữ, còn lại là nguồn trung gian;
+ Nợ dài hạn đến hạn trả được chuyển thành nợ ngắn hạn.
Để phục vụ công tác quản lý tài chính của DN, ngoài các chỉ tiêu trong bảng CĐKT, nhà quản lý tài
chính còn phải xem xét thêm một số chỉ tiêu khác gọi là chỉ tiêu ngoại bảng. Các chỉ tiêu này phản ánh
những tài sản hiện có ở đơn vị nhưng không thuộc quyền sở hữu của đơn vị hoặc làm rõ hơn nội dung
của mộ số tài sản trong bảng. Các tài sản ngoại bảng cũng phải được bảo quản và tiến hành kiểm kê
định kỳ như tài sản sở hữu của DN vì DN có trách nhiệm pháp lý được quy định trong các hợp đồng.
Tài khoản trong bảng bao gồm 6 chỉ tiêu (trong đó 3 chỉ tiêu đầu phản ánh tài sản không thuộc sở hữu của DN):
1. Tài sản thuê ngoài (thuê vận hành) phản ánh giá trị tài sản hiện còn thuê ngoài.
2. Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công phản ánh giá trị vật tư hàng hóa còn giữ hộ (như công
ty xây lắp thiết bị của người giao thầu để lắp đặt…) hoặc nhận gia công chưa xong.
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cước thể hiện giá trị hàng hóa đã nhận bán hộ, nhận ký gửi,
ký cược nhưng chưa tiêu thụ ở các DN thương mại hoặc các đại lý tiêu thụ.
4. Nợ khó đòi đã xử lý là nợ khó đòi đã được xóa xổ, nhưng cần theo dõi để tiếp tục đòi nợ vì tình hình
tài chính của người mắc nợ có thể tốt lên. Chỉ tiêu này phản ánh số nợ khó đòi đã xử lý còn chưa
truy thu được, cần tiếp tục theo dõi.
5. Dự toán chi sự nghiệp, dự án phản ánh hạn mức kinh phí còn lại chưa rút, qua đó giúp DN thấy tiến
độ thực hiện công việc được giao và có kế hoạch thực hiện. lOMoAR cPSD| 58815430
6. Ngoại tệ các loại: Trong bảng CĐKT, nguồn vốn bằng ngoại tệ không được phản ánh theo nguyên
tệ, mà là giá trị quy đổi sang nội tệ. DN cần biết số ngoại tệ hiện có và số nợ phải trả bằng ngoại tệ
để có kế hoạch trả nợ và áp dụng biện pháp chống rủi ro hối đoái. Vì vậy, chỉ tiêu này phản ánh số
ngoại tệ còn lại theo nguyên tệ của từng loại ngoại tệ.
2. Các lưu ý khi phân tích bảng cân đối kế toán
Ba vấn đề cần lưu ý khi phân tích bảng CĐKT, đó là tính lỏng của tài sản (Accounting liquidity); so
sánh giữa nợ với vốn cổ phần (Debt versus equity) và phân biệt thị giá với giá trị ghi sổ (market value versus book value).
* Thanh khoản của tài sản:
Thanh khoản của tài sản là khả năng chuyển hóa tài sản thành tiền và ngược lại, khả năng chuyển hóa
tiền thành tài sản một cách dễ dàng và nhanh chóng với chi phí hợp lý.
Trong bảng CĐKT, các tài sản thường được liệt kê theo mức độ thanh khoản giảm dần. TSLĐ (current
assets) là các tài sản có độ thanh khoản cao nhất vì nó bao gồm tiền mặt và các tài sản sẽ chuyển thành
tiền mặt trong vòng một năm kể từ ngày lập bảng CĐKT. Các TSCĐ (fixed assets) có độ thanh khoản
thấp hơn nên được liệt kê sau các TSLĐ.
Thanh khoản của các tài sản DN càng cao thì DN càng tránh được rủi ro trong việc thực hiện các nghĩa
vụ tài chính ngắn hạn. Tuy nhiên, tài sản có độ thanh khoản cao thường tạo ra lợi nhuận thấp. Do đó,
luôn có sự đánh đổi giữa việc duy trì tài sản có dộ thanh khoản cao với khả năng sinh lời của nó.
* So sánh giữa nợ phải trả với vốn chủ sở hữu:
Khi DN không có khả năng trả các khoản nợ đến hạn sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán
và dẫn đên phá sản. Các cổ phần không đòi hỏi những khoản thanh toán cố định, tức các cổ đông chỉ
được nhận phần còn lại sau khi đã thanh toán hết nợ và nộp đủ thuế. Nợ có vai trò đòn bẩy tài chính
(financial leverage), có tác dụng khuếch đại khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu nhưng đồng thời cũng
làm tăng nguy cơ vỡ nợ của DN.
* Phân biệt thị giá với giá trị ghi sổ:
Điều cần lưu ý là giá trị của các tài sản ghi trong các bảng CĐKT là giá trị ghi sổ, tức là được ghi chép
trên cơ sở chi phí quá khứ chứ không phải thị giá của chúng. Chi phí quá khứ ở đây là chi phí bỏ ra
khi mua tài sản. Còn thị giá là giá trị hiện hành mà tài sản đó dược mua bán trên thị trường. Tại thời
điểm mua tài sản, thị giá tài sản có thể bằng chi phí, nhưng ở các thời điểm sau đó thì thường là có một
độ lệch nhất định, tùy thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường. Vì thế, không được nhầm lẫn giữa
giá trị ghi sổ thể hiện trên các BCTC với thị gá của tài sản.
III. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (Imcome statement)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động của DN trong một khoảng thời
gian nhất định, thường là một năm. Nếu như bảng cân đối kế toán được ví như một bức ảnh chụp tình
hình tài chính của DN tại một thời điểm thì bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một đoạn
băng video ghi lại hoạt động của DN giữa hai thời điểm chụp ảnh. Nội dung của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như sau:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm …………..Đơn vị tính:……….. CHỈ TIÊU Mã số Thuyết Năm nay Năm minh trước
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 lOMoAR cPSD| 58815430
3. Doanh thu thuần về bán hàng và dịch vụ 10 (10=01-02) 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và dịch vụ 20 (20=10-11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 7. Chi phí tài chính 22 VI.28
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác 40
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (đối với Cty CP) 70
IV. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (The statement of cash flows)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong ba loại văn bản quan trọng trong báo cáo tài chính, nó
chi tiết các lý do tại sao lượng tiền (và những khoản tương đương tiền) thay đổi trong kỳ kế toán. Nội
dung báo cáo này phản ánh tất cả các thay đổi về tiền tệ theo ba loại hoạt động là: Hoạt động kinh
doanh, hoạt động đầu tư, và hoạt động tài chính. Nội dung của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được thể
hiện bằng bảng dưới đây:
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp)
Năm………Đơn vị tính:…………. Năm Năm Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh nay trước
I. Lưu chuyển tiền hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, dịch vụ và doanh thu khác 01 lOMoAR cPSD| 58815430
2. Tiền chi trả cho người hàng hóa và dịch vụ 02
3. Tiền chi trả cho người lao động 03 4. Tiền chi trả lãi vay 04
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các loại tài sản dài hạ khác 21
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 22
3. Tiền cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25
6. Tiền thu hôi đâu tư góp ốn vào đơn vị khác 26
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận đươc chia 27
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của DN đã phát hành 32
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33
4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chinh 35
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50=20+30+40) 50
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60
Ảnh hưởng của tỷ giá quy đổi ngoại tệ 61
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70=50+60+61) 70 VII.34
Mặc dù được báo cáo riêng biệt nhưng các báo cáo tài chính lại có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, cụ thể: -
Bảng cân đối kế toán phản ánh tình hình tài chính tổng quan của một DN tại một thời điểm
nhất định, bao gồm tài sản, vốn chủ sở hữu và nợ phải trả; -
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh chỉ tiêu lợi nhuận, thể hiện các khoản lãi lỗ
của DN trong một khoảng thời gian nhất định (một tháng, một quý hoặc một năm); lOMoAR cPSD| 58815430 -
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh các khoản thu chi tiền, tức các dòng tiền chảy vào và chảy ra của DN.
Như vây: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho biết liệu DN có tạo ra lợi nhuận hay không. Bảng
CĐKT cho biết tính hiệu quả của một DN trong quá trình sử dụng tài sản và quản lý nợ phải trả nhằm
mục tiêu lợi nhuận. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho biết cách tăng hoặc giảm lượng tiền lưu thông qua
các hoạt động của công ty, mua hoặc bán tài sản và hoạt động tài chính.
PHẦN III. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH - PHƯƠNG PHÁP TỶ SỐ
Các tỷ số tài chính chủ yếu thường được nhóm lại thành 5 loại chính như sau:
1. Các tỷ số phản ánh tính thanh khoản;
2. Các tỷ số phản ánh cơ cấu vốn (đòn bẩy tài chính);
3. Các tỷ số phản ánh hiệu quả hoạt động;
4. Các tỷ số phản ánh khả năng sinh lời;
5. Các tỷ số phản ánh thị giá doanh nghiệp. ============================
1. CÁC TỶ SỐ THANH KHOẢN
1.1. Hệ số thanh toán hiện hành (current ratio) Taøi saûn löu ñoäng
Heä soá thanh toaùn hieän haønh = Nôï ngaén haïn
Chỉ tiêu này cho biết, cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn sẽ có bao nhiêu đồng vốn lưu động tương ứng
để trả nợ khi đến hạn. Đối với những chủ nợ ngắn hạn, tỷ lệ này càng cao càng tốt vì nó phản ánh khả
năng đáp ứng kịp thời các nhu cầu chi trả của DN. Tuy nhiên đối với DN, khi tỷ lệ này quá cao thì có
thể là dấu hiệu cho thấy việc đầu tư vào TSLĐ còn thiếu hiệu quả. Ngược lại, khi tỷ lệ này giảm, đó
có thể là một dấu hiệu cho những nguy cơ gặp khó khăn về tài chính của DN. Tuy nhiên cần so sánh
thêm tỷ lệ này với các tỷ lệ trong quá khứ và tỷ lệ các DN cùng ngành để có đánh giá chính xác. Trong
những điều kiện thông thường, tỷ lệ này bằng 1 được coi là một con số tối ưu.
1.2. Hệ số thanh toán nhanh (Quick or acid-test ratio)
Trong TSLĐ bao gồm cả hàng tồn kho/dự trữ, là các tài sản có tính thanh khoản thấp. Do đó,
khi muốn đánh giá khả năng thanh khoản một cách nghiêm ngặt, người ta loại trừ hàng tồn kho ra khỏi
TSLĐ để tạo ra chỉ tiêu Hệ số thanh toán nhanh:
Giaù trò taøi saûn löu ñoäng - Giaù trò haøng toàn kho
Heä soá thanh toaùn nhanh = Nôï ngaén haïn
Tieàn + CK ngaén haïn + phaûi thu hay = Nôï ngaén haïn
Hệ số thanh toán nhanh đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của DN bằng
việc chuyển đổi các tài sản ngắn hạn (không kể hàng tồn kho) thành tiền. Đến đây thấy rằng, việc dùng
tiền mặt để mua hàng hóa dự trữ sẽ làm giảm hệ số thanh toán nhanh, mà không làm thay đổi hệ số thanh toán hiện hành.
2. CÁC TỶ SỐ CƠ CẤU VỐN (ĐÒN BẦY TÀI CHÍNH)
Thuật ngữ “đòn bẩy tài chính” nói về mức độ sử dụng vốn đi vay để tài trợ cho các hoạt động
của DN. Thông thường, một tỷ lệ nợ cao trong tổng số vốn phản ánh mức độ rủi ro tài chính của DN
cao và ngược lại. Các hệ số này càng cao thì xác suất vỡ nợ của DN càng lớn; bù lại, tỷ lệ này càng
lớn thì khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu càng cao. lOMoAR cPSD| 58815430 2.1. Tỷ số nợ
Toång taøi saûn - Voán chuû sôû höõuToång nôï phaûi traû Tyû soá nôï = = Toång taøi saûn Toång taøi saûn
Tỷ số nợ phản ánh tất cả các khoản nợ phải trả (mọi kỳ hạn và với mọi chủ nợ), nó cung cấp thông tin
về mức độ bảo vệ cho các chủ nợ trước rủi ro không thể trả nợ của DN cũng như thông tin về những
cơ hội mà DN có thể vay thêm.
2.2. Tỷ số nợ trên vốn CSH Toång nôï phaûi traû
Tyû soá nôï treân voán chuû sôû höõu = Voán chuû sôû höõu
Chỉ tiêu này là số nghịch đảo của chỉ tiêu tỷ số nợ, nó phản ánh trên mỗi đồng vốn CSH phải
gánh chịu bao nhiêu đồng nợ phải trả. 2.3. Thừa số vốn CSH
Thöøa soá voán chuû sôû höõu = Toång taøi saûn Voán chuû sôû höõu
Chỉ tiêu này cho biết, cứ mỗi đồng vốn CSH, doanh nghiệp đã tạo ra bao nhiêu tài sản để kinh doanh.
2.4. Hệ số tự tài trợ Voán chuû sôû höõu
Heä soá töï taøi trôï = = 1 - tyû soá nôï Toång taøi saûn
Chỉ tiêu này là số nghịch đảo của chỉ tiêu thừa số vôn CSH, nói lên rằng, trong mỗi đồng vốn
kinh doanh, DN đã tự tài trợ bằng vốn của mình là bao nhiêu.
2.5. Hệ số nợ dài hạn Nôï daøi haïn Heä soá nôï daøi haïn = Voán chuû sôû höõu
Hệ số này phản ánh mức độ phụ thuộc của DN đối với các chủ nợ. Tỷ số càng cao thì rủi ro tài chính
của DN càng lớn. Thông thường các NH chỉ chấp nhận chỉ tiêu này ở mức nhỏ hơn 1, tức nợ dài hạn
không vượt quá vốn chủ sở hữu. Khi chỉ tiêu này tiến gần tới 1, thì DN càng có ít khả năng vay thêm
được vốn dài hạn từ NH.
2.6. Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn Voán chuû sôû höõu
Heä soá töï taøi trôï taøi saûn daøi haïn = Taøi saûn daøi haïn
Chỉ tiêu này cho biết, trong mỗi đồng vốn dài hạn, DN đã tự tài trợ bằng vốn của mình là bao nhiêu.
Nếu hệ số>1, chứng tỏ DN đã không dùng vốn vay để tài trợ cho tài sản dài hạn.
Nếu hệ số < 1, chứng tỏ DN đã sử dụng vốn vay để tài trợ cho tài sản dài hạn, trong trường hợp
này nếu khoản vay là dài hạn thì DN it gặp rủi ro tài chính, còn nếu là khoản vay ngắn hạn thì DN sẽ gặp rủi ro thanh khoản.
2.7. Hệ số trả lãi tiền vay
Lôïi nhuaän tröôùc thueá + laõi tieàn vay
Heä soá traû laõi tieàn vay = Laõivay lOMoAR cPSD| 58815430
Chỉ tiêu này cho biết khả năng của DN trong việc trả lãi tiền vay bằng các khoản lợi nhuận được tạo ra
từ các hoạt động trong kỳ. Hệ số này càng lớn thì rủi ro mất khả năng trả lãi tiền vay càng thấp và ngược
lại. Các NH thường chấp nhận cho vay khi tỷ số này lớn hơn hoặc bằng 2 đơn vị.
3. CÁC TỶ SỐ PHẢN ÁNH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
Các chỉ tiêu này được sử dụng để đánh giá xem các tài sản của DN được sử dụng hiệu quả như thế
nào trong quá trình tạo ra doanh thu của DN.
3.1. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
H ie äusuaátsöûd u ïn gtoån gtaøi saûn = T oån g d o an h th u T o ån gtaøisaûn
Chỉ tiêu này cho biết DN đã sử dụng tổng tài sản hiệu quả như thế nào trong việc tạo ra doanh
thu, tỷ số này càng cao chứng tỏ tính hiệu quả càng lớn. Nếu tỷ trọng này thấp, chứng tỏ tồn tại một
số tài sản sử dụng không hiệu quả, có thể tăng hiệu suất sử dụng các tài sản đó hoặc loại bỏ chúng.
3.2. Vòng quay các khoản phải thu
Voøng quay caùckhoaûn phaûithu= Toångdoanh thu Caùckhoaûn phaûithu
Chỉ tiêu này cho biết, cứ đầu tư một đồng vào tài sản phải thu sẽ tạo được bao nhiêu đồng doanh thu.
Nếu chỉ tiêu này cao chứng tỏ DN đang mở rộng chính sách cấp tín dụng thương mại hoặc có chính
sách quản lý các khoản phải thu kém hiệu quả. Ngược lại nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ DN thiên về
chính sách bán hàng thanh toán ngay hoặc có chính sách quản lý các khoản phải thu hiệu quả.
3.3. Kỳ thu nợ trung bình Soá ngaøy trong moät naêm Kyø thu nôï trung bình =
Soá voøng quay caùc khoaûn phaûi thu
Cho biết, khoảng thời gian trung bình từ khi xuất hàng đến khi DN thu được tiền về là bao nhiêu
ngày. Chỉ tiêu này cũng phản ánh chính sách tín dụng thương mại hoặc năng lực quản lý các khoản
phải thu của DN. Nếu DN nới lỏng chính sách tín dụng thương mại, thì kỳ thu nợ bình quân sẽ tăng và ngược lại.
3.4. Vòng quay hàng tồn kho Voøng quay haøng toàn kho= Giaù voán haøng baùn Haøng toàn kho bình quaân
Cho biết, hàng tồn kho luân chuyển được bao nhiêu vòng trong một năm. Vì hàng tồn kho được
hạch toán theo chi phí nên phải sử dụng chi phí hàng bán và không dùng doanh thu bán hàng để tính.
Trong điều kiện DN vẫn đảm bảo cung ứng đủ hàng cho hoạt động bán hàng, chỉ tiêu này càng cao
càng chứng tỏ DN quản lý hàng tồn kho hiệu quả. Vòng quay hàng tồn kho cũng có thể tính riêng cho
từng bộ phận hàng tồn kho trong từng khâu của chu kỳ sản xuất kinh doanh.
3.5. Kỳ tồn kho trung bình Soá ngaøy trong moät naêm Kyø toàn kho trung bình = Voøng quay haøng toàn kho
Chỉ tiêu này cho biết, khoảng thời gian tính từ khi DN bỏ tiền ra mua nguyên vật liệu cho đến
khi hàng được đem bán. Nếu số ngày tồn kho trung bình cao, chứng tỏ hàng tồn kho luân chuyển chậm,
gây ứ đọng vốn của DN.
4. CÁC CHỈ TIÊU SINH LỜI
4.1. Tỷ suất sinh lời của doanh thu Lôïi nhuaän
Tyûsuaát sinh lôøi cuûa doanh thu= Doanh thu lOMoAR cPSD| 58815430
Chỉ tiêu này cho biết, có bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần được tạo ra trên mỗi đồng doanh thu.
Nhằm mục đích đánh giá khả năng sinh lời của toàn bộ hoạt động chung hay của từng khâu
hoạt động riêng lẻ, người ta có thể sử dụng các chỉ tiêu phân tích về lợi nhuận và doanh thu như sau: -
Chỉ tiêu lợi nhuận gồm: Lợi nhuận gộp (lợi nhuận trước thuế); Lợi nhuận thuần (lợi nhuận sau thuế). -
Doanh thu gồm: Tổng doanh thu, doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch
vụ (doanh thu thuần), doanh thu từ hoạt động kinh doanh (doanh thu thuần và doanh thu từ hoạt động tài chính).
4.2. Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA – Return on Assets) Lôïi nhuaän
Tyûsuaát sinh lôøicuûa taøi saûn =
Toång taøi saûn bình quaân
ROA cho biết, có bao nhiêu đồng lợi nhuận được tạo ra trên một đồng tài sản được đưa vào sử dụng kinh doanh.
Tùy theo mục đích phân tích mà tử số (lợi nhuận) có thể là lợi nhuận thuần (sau thuế), lợi nhuận
gộp (trước thuế), hay lợi nhuận gộp + lãi tiền vay.
Có thể nói ROA phản ánh năng lực tổng hợp về khả năng quản trị kinh doanh của ban điều hành
DN. Doanh nghiệp nào có ROA cao hơn chứng tỏ ban điều hành DN đó có năng lực tốt hơn. Như vậy,
thông qua chỉ tiêu ROA mà có thể đưa giá trị chuyển nhượng đối với giám đốc DN là như thế nào.
4.3. Tỷ suất sinh lời của vốn CSH (ROE – Return on Equity) Lôïi nhuaän ROE = Voán chuûsôû höõu
Cho biết, có bao nhiêu lợi nhuận được tạo ra trên một đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào DN. Sự khách
biệt giữa ROE và ROA là đòn bầy tài chính tạo ra. Đòn bẩy tài chính luôn thổi phồng ROE, tuy nhiêu,
điều này chỉ đúng khi ROA lớn hơn lãi suất phải trả của các khoản vay.
5. CÁC CHỈ TIÊU THỊ GIÁ CỦA DOANH NGHIỆP
Nhiều thông tin về DN không thể lấy từ các báo cáo tài chính. Các nhà phân tích tài chính cố gắng tìm
ra những thông tin có ích từ những tín hiệu thị trường về DN, phổ biến là giá của cổ phiếu (thị giá)
phổ thông do DN phát hành.
Thị giá (Market price/fair market value) là giá mà cổ phiếu phổ thông một DN được mua bán trên thị
trường. Tuy nhiên nếu chỉ so sánh trực tiếp thị giá giữa các DN với nhau thì không phải lúc nào cũng
chính xác vì thị giá của công ty lớn thường lớn hơn công ty nhỏ. Vì vậy, cần xây dựng những chỉ tiêu
độc lập với quy mô của DN. Sau đây là một số chỉ tiêu hay được sử dụng: 5.1. Chỉ số PER Price per share
Price -to-Earnings (P/E) Ratio =
Earnings per share of common stock
PER hoặc P/E cho biết, giá nhà đầu tư sẵn sàng trả để nhận được một đồng tiền lãi cổ tức. PER
càng cao chứng tỏ các nhà đầu tư đánh giá cao về triển vọng phát triển của DN. Tuy nhiên chỉ số P/E
sẽ không là một căn cứ tin cậy trong trường hợp đánh giá các công ty chưa có thu nhập hoặc thu nhập thấp. 5.2. Các chỉ số khác Davidend Yield = Dividend per share Market price per share lOMoAR cPSD| 58815430
Trong đó: Dividend là giá trị cổ tức trong lần thanh toán gần đây nhất được bình quân hóa theo năm.
Market price là giá cả thị trường hiện tại của một cổ phiếu phổ thông. Market price per share Market - to - Book Value = Book value per share
Trong đó giá trị ghi số của cổ phiểu (Book value per share) được tính bằng cách lấy tổng vốn
chủ sở hữu chia cho tổng số cổ phiếu, do vậy nó không phải là giá trị ghi sổ của cổ phiếu thông thường. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1. Giả định, bạn là một nhân viên Phòng tín dụng của một ngân hàng X, công ty A có nguyện
vọng vay vốn và công việc của bạn là phải thụ lý hồ sơ, xem xét và thẩm định tình hình năng lực tài
chính của công ty để từ đó có các đề xuất với lãnh đạo đồng ý hay không đồng ý cho ABJ vay.
Cho bảng tóm lược báo cáo tài chính của công ty TNHH A như sau:
Bảng 1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH A năm 2011 (Đơn vị tính: đồng) DIỄN GIẢI Mã số Kỳ trước Kỳ này (1) (2) (3) (4) Tổng doanh thu 01 39.084.955.837 64.485.407.773
Trong đó: Doanh thu hàng XK 02 1.693.653.380 1. Doanh thu thuần 10 39.084.955.837 64.485.407.773 2. Giá vốn hàng bán 11 37.716.982.383 62.292.903.909
3. Lợi nhuận gộp (10-11) 20 1.367.973.454 2.192.503.864 4. Chi phí bán hàng 21 0 0
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 387.457.346 689.898.627
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 989.516.108 1.502.605.237
- Thu nhập hoạt động tài chính 31 8.500.321 8.319.652
- Chi phí hoạt động tài chính 32 16.158.266 21.886.348
7. Lợi nhuận hoạt động tài chính (31-32) 40 (7.657.945) (13.566.696)
- Các khoản thu nhập bất thường 41 48.266.383 264.910.999 - Chi phí bất thường 42 4.764.994 168.617.334
8. Lợi nhuận bất thường (41-42) 50 43.501.389 96.293.665
9. Tổng lợi nhuận trước thuế (30+40+50) 60 1.025.359.552 1.585.332.206
10. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 70 118.887.265 112.544.000
11. Lợi nhuận sau thuế (60-70) 80 906.472.287 1.472.788.206
Bảng 2. Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH A năm 2011 (đơn vị tính: đồng) DIỄN GIẢI MÃ SỐ ĐẦU NĂM CUỐI NĂM (1) (2) (3) (4) Tài sản lOMoAR cPSD| 58815430
A - Tài sản LĐ và đầu tư ngắn hạn 100 18.623.731.202 16.186.124.511 I - Tiền 110 2.599.383.686 2.453.040.316
1. Tiền mặt tại quỹ và ngân phiếu 111 1.323.181.547 1.179.479.196 2. Tiền gửi ngân hàng 112 1.276.202.139 1.273.561.120
II – Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120
III – Các khoản phải thu 130 2.810.738.131 3.558.554.470
1. Phải thu của khách hàng 131 1.196.318.028 1.147.176.581
2. Trả trước cho người bán 132 1.229.249.949 1.159.740.081
3. Thuế GTGT được khấu trừ 133 90.095.004 27.897.302
4. Các khoản phải thu khác 138 295.075.150 1.223.740.506 IV – Hàng tồn kho 140 13.213.609.385 10.174.529.725 1. Hàng hóa tồn kho 146 13.213.609.385 10.174.529.725
V – Tài sản lưu động khác 150 VII – Chi sự nghiệp 160
B – Tài sản CĐ và đầu tư dài hạn 200 33.858.280 2.056.331.073 I – Tài sản cố định 210 33.858.280 2.056.331.073
1. Tài sản cố định hữu hình 211 33.858.280 2.056.331.073 2. Nguyên giá 212 40.995.350 2.139.357.660
3. Giá trị hao mòn lũy kế 213 (7.137.070) (83.026.587)
II – Các khoản đầu tư dài hạn 220
III – Chi phí xây dựng dở dang 230
IV – Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn 240 Tổng tài sản 250 18.657.589.482 18.242.455.584 Nguốn vốn A - Nợ phải trả 300 7.740.459.411 5.352.537.307 I – Nợ ngắn hạn 310 7.740.459.411 5.352.537.307 1. Vay ngắn hạn 311 1.512.304.300 4.181.000.000
2. Phải trả cho người bán 313 1.424.127.517
3. Người mua trả tiền trước 314 1.810.453.550 1.165.808.160
4. Thuế, các khoản phải nộp NN 315 74.317.488 5.729.147
5. Phải trả và phải nộp khác 318 2.919.256.556 II – Nợ dài hạn 320 III – Nợ khác 330
B – Nguồn vốn chủ sở hữu 400 10.917.130.071 12.889.918.277 I - Nguồn vốn, quỹ 410 10.917.130.071 12.889.918.277 Nguồn vôn kinh doanh 411 5.600.000.000 7.000.000.000
Lợi nhuận chưa phân phối 416 5.317.130.071 5.889.918.277 II – Nguồn kinh phí 420 Tộng cộng nguồn vốn 430 18.657.589.482 18.242.455.584
Nguồn: Báo cáo cuối năm 2011 của công ty TNHH A
Dựa vào thông tin có được từ báo cáo tài chính của công ty A, hãy xác định: 1.
Các tỷ số tài chính nhằm đánh giá khả năng trả nợ của công ty A 2.
Xét về khía cạnh phân tích tình hình tài chính, bạn đền ghị lãnh đạo cho vay hay không
cho vay đối với công ty X? tại sao?