Lịch sử đảng cuối kì - Lịch sử Đảng | Đại Học Hà Nội

Lịch sử đảng cuối kì - Lịch sử Đảng | Đại Học Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời v ội dung c ản của Cđ à n ơ b ương lĩnh Chính tr áng 2/1930. ị th
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời:
a)
MB: tóm t àn cắt ho ảnh lịch sử thế giới, trong nước
Thế giới:
Năm 1917, với thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga
Tháng 3 năm 1919, Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III) ra đ đời đã thúc ẩy sự ph ển mạnh mẽ phong tr ộng sản vát tri ào c à côn
nhân quốc tế.
Trong nước:
Các cuộc khởi nghĩa và phong trào đấu tranh của quần ch ống thực dúng ch ân Pháp xâm lược diễn ra mạnh mẽ nhưng đều
thất bại, x ội Việt Nam rã h ơi vào khủng hoảng về đường lối cách mạng
Các tổ chức Cộng sản Đ Đảng ra đời: ông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản ảng, Đ Đông Dương Cộng sản liên
đoàn
-
TB: H ành lội nghị th ập Đảng v ội dung chà n ính:
Thời gian, ịa ểm: 6/11 7/2/1930, tại Cửu Long, H ảng, Trung Quốcđ đi - ương C
Thành phần tham dự:
Quốc tế Cộng sản: 1 ồng chđ í
Đông Dương Cộng sản Đảng: 2 ồng chđ í
An Nam Cộng sản Đảng: 2 ồng chđ í
Nội dung chính:
Bỏ mọi th ến, xung ành ki đột c ật hợp tũ, thành th ác để thống nhất c ộng sản ác nhóm C Đông Dương
Tên Đảng: ảng Cộng Sản Việt NamĐ
Thông qua các văn kiện: Ch ắn tắt, S ợc vắn tắt, chính cương v ách lư ương trình tóm tắt, Điều lệ vắn tắt
Định kế hoạch thực hiện thống nhất trong nước
Cử ra BCH TW lâm thời (dự kiến), bầu Trịnh Định Cửu đứng đầu
3 l ên: ần ổi tđ Đảng Cộng sản Đông Dương (10/1930), Đảng Lao ộng Việt Nam (2/1951), ảng Cộng sản Việt Nam đ Đ
(12/1976)
-
KB: Ý ngh ành lĩa th ập Đảng:
Là kết quả tất yếu của cuộc ấu tranh dđ ân t à giai cộc v ấp ở Việt Nam, l ản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghà s ĩa Mác -Lênin
với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời l ớc ngoặt v ại trong lịch sử cđ à bư ĩ đ ách mạng Việt Nam
Là sự chuẩn bị ầu ti ất yếu, quyết ịnh cho những b ớc ph ển nhảy vọt về sau của cđ ên có tính t đ ư át tri ách mạng v ịch sử d à l ân t
Việt Nam.
-
Nội dung bản Cương lĩnh chính trđầu ti ủa ên c Đảng:
b)
MB: Do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, ra ời vđ ào tháng 2/1930
-
TB: Phương hướng chiến lược:
Chủ trương: làm TSDQCM và thđịa CM đđi tới x ội cộng sảnã h
Làm TSDQCM = giải ph ộc, nhiệm vụ dóng dân t ân tộc
V ày ới ph ớng nương hư phải trải qua 2 cuộc vận ộng: thực hiện CMDTDC, tiến tới XHCS đ mqh mật thiết, gắn b ẫn nhauó l
-
Nhi ách mệm vụ c ạng:
V ính trề ch ị: đ đánh đế quốc chủ nghĩa Pháp và b àm cho n àn toàn ọn phong kiến, l ước VN ho độc lập, lập CP công nông bi
tổ chức QĐ công nông
Về kinh tế: tịch thu to ộ sản nghiệp lớn của bọn TB ể giao cho ch ủ càn b ĐQCN Pháp đ ính ph ông nông binh quản l ịch thu toý, t à
bộ ruộng ất của bọn ủa cđ ĐQCN làm c ông chia cho dân nghèo
V óa - xã hề văn h ội: Dân chúng được tư do tổ chức, nam nữ bình quyền; phổ th ục theo h ớng công giáo d ư ông nông hóa
-
Lực l ợng CM:ư
Phải đoàn k ông nhân, nông dân - công nhân là giai c ãnh ết c ấp l đạo
Chủ trương đoàn k ác giai cết tất cả c ấp, các lực l ợng tiến bộ, yư êu nước để tập trung chống đế quốc & tay sai
Phải thu phục ợc đư đại bộ phận giai cấp của mình, mi à ti à yêu nễn l ến bộ v ước
-
Chủ tr ở của khối ương: cơ s đại đoàn kết toàn dân
Phương pháp Cách mạng:
Con đường bạo lực Cách mạng quần chúng, trong b àn c ào cất cứ ho ảnh n ũng không được thỏa hiệp
Lôi kéo ti í thểu t ản, trư s ức, trung nông về ph ấp vía giai c ô sản
Bộ phần nào ã ra mđ ặt phản CM th ải ì ph đánh đ
-
Vai trò lãnh đạo của Đảng:
Đội ti ủa giai cấp vên phong c ô sản
Thu phục ợc đư đại bộ phận giai cấp mình
Phải l ạo ãnh đ được quần chúng
Về quan hệ quốc tế
CMVN là 1 b hậ CMTG
-
C1
Saturday, October 14, 2023
9:50 AM
Lịch sử ảng Page 1đ
CMVN là 1 bộ phận của CMTG
Phải li ạc với dên l ân t áp b à giai c ô sộc bị ức, nhất l ấp v ản Pháp
KL: Ý nghĩa, sự kh ệt với Luận các bi ương T10
Chấm dứt sự khủng hoảng về ờng lối cứu nđư ước
Nhân tố quyết định đến thắng lợi của CMVN
Điểm giống:
Phương hướng chiến lược
Vai trò lãnh đạo
QHQT
Lãnh đạo CM
Phương pháp CM
Điểm khác
Nhiệm vụ CM
LLCM: CL (tất cả), LC (hạn chế)
-
Về c ản giống nhơ b ưng có điểm khác.
2, Nội dung và ý nghĩa của chủ trương chuyển hướng chỉ ạo chiến l ợc 1939 đ ư - 1941.
MB: Bối cảnh lịch sử, sự kiện Nhật nhảy vào Đ ươngông D
Tình hình thế giới:
N ông Ba Lan, CTTG thăm 1939, Đức tấn c ứ 2 bùng n
Năm 1940, Đức tấn công Pháp, chính phủ Ph ầu háp đ àng Đức
N ân phát xít ăm 1941, qu Đức tấn công Liên Xô tính ch ất chiến tranh thay đổi
-
Tình hình Đông Dương:
TDP thi hành chính sách th ét bóc l àn áp PTCM, thời chiến: vơ v ột, đ ực hiện "kinh tế chỉ huy"
9/1940: Nh ào ật v Đông Dương
Nhân dân Đông Dương phải chịu cảnh "một cổ hai tròng"
Mâu thu ân tẫn giữa d ộc ta với ế quốc phđ át xít Pháp - ên gay gNhật trở n ắt
-
TB: Chủ tr ến l ợc mới của ương chi ư Đảng
Hội nghị BCH TW lần VI (11/1939): bắt đầu
-
Hội nghị BCH TW lần VII (11/1940)
-
Hội nghị BCH TW lần VIII (5/1941): thống nhất, do HCM chủ tr ển h ớng chỉ ạo sang thời k ới, ho ỉnh nhấtì, chuy ư đ ì m àn ch
Đưa nhiệm vụ giải phóng dân t ên hàng ộc l đầu. Tạm g ẩu hiệu "ác kh Đánh đđịa chủ, chia ruộng đất cho dân cày" thay bằng
"Tịch thu ruộng đất của Đế quốc, Việt gian cho dân cày nghèo"
Thành lập Mặt trận Việt Minh đđoàn kết, tập hợp lực lượng
Quy úc tiết ịnh xđ ến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang, coi đây là nhiệm vụ trung t ủa ảng vâm c Đ à nhân dân ta trong giai đoạn hiệ
tại
-
KL: Ý nghĩa:
Sự chuyển h ớng chiến l ợc ư ư đã đưa CMVN trở về với quỹ đạo giải phóng dân tộc
-
Phù hợp với v ện C ắc phục hạn chế LC T10 (trắc nghiệm)ăn ki ương lĩnh T2, kh
-
3, Ch át ủ trương ph động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền và đánh giá v ách mề C ạng Tháng 8.1945
MB: Bối cảnh lịch sử
8/8/1945, Liên Xô tuyên chiến Nhật
-
9/8/1945, quân đội Liên Xô mở m ến dịch tổng c ạo quàn chi ông kích đ ân Quan Đông của Nhật Đông Bắc, Trung Quốc
-
6, 9/8/1945, Nhật ầu h ồng minh v ều kiệnđ àng đ ô đi
-
Thời cơ Cách mạng:
Điều kiện kh ận lợi cho Tổng khởi nghách quan thu ĩa đã đến
Chỉ tồn tại trong thời gian khi Nhật tuy ầu hên bđ àng đồng minh đến tr ớc khi qu ồng minh vư ân đ ào Đông Dương
-
Chủ trương
12/8/1945, Ủy ban L ời khu giải phâm th óng hạ lệnh khởi nghĩa trong khu
13/8/1945, TW à TĐảng v ổng bộ Việt Minh đã thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc
23h cùng ngày, UBKNTQ ban b ân lố "Qu ệnh số 1" ph ệnh tổng khởi nghát đi l ĩa toàn quốc
-
TB: H àn quội nghị to ốc của Đ Đảng, ại hội quốc dân Tân Trào:
H àn quội nghị to ốc của Đảng (14-15/8/1945):
Tuyên Quang (thđô khu giải phóng)
Quy át ết ịnh phđ động và lãnh àn dân n ành chính quyđạo to ổi dậy Tổng khởi nghĩa gi ền từ Phát xít Nhật
Khẩu hiệu: "Phản ối xđ âm l àn toàn ược", "Ho độc lập", "Chính quyền nhân dân"
Nguyên tắc: tập trung, thống nhất, kịp thời
Phương hướng hành động: phải chiếm ngay những n ắc thắngơi ch
Hội nghị còn quyết ịnh những vấn ối nội, ối ngoạiđ đđ đ
-
Đại hội quốc dân Tân Trào:
-
Lịch sử ảng Page 2đ
Thông qua lệnh Tổng khởi nghĩa và 10 chính sách lớn của tổng bộ Việt Minh
Quyết ịnh quốc kỳ v ốc cađ à qu
Cử ra Ủy ban DTGPVN, tức chính phủ lâm thời n ớc VNDCCHư
Diễn biến chính:
Nhân dân Hà Nội khởi nghĩa 19/8
Nhân dân Huế khởi nghĩa 23/8
Nhân dân SG khởi nghĩa 25/8
2/9/1945: Tuyên ngôn độc lập
-
KL: Ý nghĩa:
Cách m áng Tám là sạng Th ự kiện v ại trong lịch sử d ộc Việt Nam, ph ầng xiềng xĩ đ ân t á tan 2 t ích nô l ân Pháp và phát ệ thực d
Nhật. ồng thời lật nhĐ ào chế độ chuy ế tồn tại gầm 1.000 nên ch ăm.
-
Cách m áng Tám ạng th đưa Việt Nam từ một n ớc thuộc ịa trở thư đ ành một n ớc ộc lập d ới chế ộ Dư đ ư đ ân ch òa, âủ Cộng h đưa nh
dân t ô l ành ngừ n ệ th ười độc lập, tự do.
-
Cách m áng Tám ã mạng th đ ở ra kỷ nguy ới cho d ộc Việt Nam ên m ân t - kỷ nguyên độc lập tự do.
-
Lịch sử ảng Page 3đ
4, Xây d à b ính quyựng v ảo vệ ch ền cách mạng (1945 - 1946)
MB: Bối cảnh Việt Nam sau CMT8:
Thuận lợi:
Chính quyền DCND ợc thđư ành lập, từ TW ến cđ ơ s
Nhân dân lao àm chđộng l ủ vận mệnh ất nđ ước
-
Khó khăn:
Hậu quả do chế ộ c ể lại nh ạn đ ũ đ ư n đói, nạn dốt rất nặng nề, ng ỹ quốc gia trống rỗngân qu
Nền ộc lập của VN tr ế giới ch ợc bất kỳ n ớc nđ ên th ưa đư ư ào công nhận
Với danh nghĩa đồng minh đến t ớc khư í gi át xít Nh ác nới của ph ật, c ước ế quốc ồ ạt kĐ éo vào VN:
28 v ân T è l ên vạn qu ưởng + b ũ tay sai (tr ĩ tuyến 16)
Quân Pháp quay tr âm l ài Gòn chở lại x ược lần 2 (S ợ Lớn)
Trên khắp cả n ớc, 6 vạn qu ật ch ổi ư ân Nh ưa bđu đi
Sau CMT8:
Thù trong, giặc ngo ế tài, kinh t ài chính kiệt quệ
-
V ân t àn cân treo sận mệnh d ộc như ng ợi tóc
TB: Ch áng chiủ trương "Kh ến kiến quốc"
25/11/1945, BCH TW áng chiĐảng ra chỉ thị kh ến kiến quốc
-
Nội dung chỉ thị:
Xác ính chđịnh t ất của CM Đông Dương: vẫn l ộc giải phà dân t óng
Xác định kẻ thù chính: k ù chính c úng ta lúc này là Th ân Pháp xâm lẻ th ủa ch ực d ược
Nêu lên các nhiệm vụ của CM: củng cố chính quyền chống TDP x ợc, bâm lư ài trừ nội phản, cải thiện đời sống
cho nhân dân
V ác bi áp trạch ra c ện ph ước mắt: ề cao nguy ắc "đ ên t thêm b ù", v áp: "nhân nhạn, bớt th ới Ph ượng về kinh tế,
không nhân nhượng về ch ới quính tr", v ân Tưởng: ệt th"Hoa Vi ân thiện", chung "Độc lập tự chủ, tự lực, tự
cường"
V óa - xã h át ề văn h ội: ph động phong trào bình dân học vụ
Chính trị: tổng tuyển cử bầu ch ủ ban hính ph ành hi áp, phát triến ph ển công c ính quyụ bảo vệ ch ền
Kinh t ành tiế: thực h ết kiệm, t ản xuấtăng s
-
KB: Ý nghĩa:
Xác định đúng kẻ th ấy giờ, chỉ ra ù b đư đợc vấn ề c ản về chiến l ợc v ợc Cơ b ư à sách lư ách mạng
-
Đề ra những vấn đ đ ối nội, đối ngoại đkhắc phục nạn đói, nạn dốt, chống thù trong gi ài, bặc ngo ảo vệ ch ền ính quy
Cách mạng
-
5, S ãnh ự l đạo của ảng ối với ối với cuộc kh ến chống mỹ cứu n ớc (1954 Đ đ đ áng chi ư - 1975)
Đường lối 54 - 64:
Bối cảnh lịch sử CM Việt Nam sau tháng 7/1954 (MB)
Thuận lợi:
Hệ thống XHCN tiếp tục lớn mạnh
Phong trào GPDT ti át triếp tục ph ển ở châu Á, châu Phi & khu vực Mỹ La tinh
Phong trào hòa bình, dân ch ên cao ủ l ở n ớc tư ư bản
Miền Bắc n ớc ta ư được ho ải phàn toàn gi óng
Thế với lực của CM n ớc ta ư đã l áng chiớn mạnh hơn sau 9 năm kh ến
Có ý chí độc lập, thống nhất tổ quốc từ Bắc vào Nam
Khó khăn:
Mỹ có âm mưu làm bá ch à các chiủ thế giới v ến lược to ầu phản CMàn c
Thế giới b ớc vư ào th ì chiời k ến tranh lạnh, chạy đua vũ trang giữa 2 hệ thống TBCN & XHCN
Xuất hiện sự bất đồng trong hệ thống XHCN
Đ ưất n ớc ta bị chia làm 2 mi èo nàn, lền, kinh tế VN ngh ạc hậu, miền Nam trở thành thuộc ịa kiểu mới củađ
Mỹ
-
Quá trình hình thành, n à ý nghội dung v ĩa đường lối (TB)
Hội nghị BCH TW lần thứ 15 (1/1959) x ịnh chuyển từ ấu tranh ch ị sang ấu tranh vác đ đ ính tr đ ũ trang
Đ Đại hội ảng lần III (1960), họp tại H ội, L ẩn là N ê Du àm T í Thổng B ư
Nội dung đường lối:
-
C2
Saturday, October 14, 2023
11:24 PM
Lịch sử ảng Page 4đ
Nhiệm vụ chung: đẩy mạnh CMXHCN ở Bắc, thống nhất CM n ớc như à
M êu chiục ti ến l ợc: mỗi miền c ục tiư ó 1 m êu khác nhau, nhưng chung mục đích
Mối quan hệ 2 miền: th ẩy, hỗ trợ lẫn nhauúc đ
Vai trò, nhiệm vụ CM mỗi miền: miền Bắc giữ vai trò quyết ịnh, miền Nam quyết đ định trực tiếp
Con đường thống nhất ất n ớc: nếu Mỹ vẫn x ợc th ền Bắc sẽ đ ư âm lư ì mi đánh M
Gay go, gian kh thắng lợi
Đường lối 65 - 75:
Bối cảnh lịch sử (MB):
Thuận lợi:
Khi b ào cuước v ộc kh ến chống Mỹ cứu n ớc, CM thế giới áng chi ư đang ở thế tiến công
Ở miền Bắc: kế hoạch 5 năm lần thứ 1 đ đã ạt v ợt cà vư ác mục ti ề kinh tế, vêu v ăn hóa. Sự chi viện sức
người, sức của của miền Bắc cho CM miền Nam được đẩy mạnh
Ở miền Nam: c ộc ấu tranh của quông cu đ ân dân có b át triước ph ền mới. "Chiến tranh ặc biệt" (ngụy quđ ân
ngụy quyền, ấp chiến lưc)
Khó khăn:
Sự bất ồng giữa Liđ ên Xô và Trung Quốc c ở nàng tr ên gây gắt
Mỹ mở cuộc "Chiến tranh cục bộ" ồ ạt đưa quân viễn chinh Mỹ và các nước đồng minh lực l ợng khư ông
lợi cho ta
-
Quá trình hình thành nội dung đường lối (TB)
Nhận ịnh tđ ình hình và chủ tr ến l ợc: TW quyết ịnh ph ộng chống Mỹ cứu nương chi ư đ át đ ước
Quy âm & m êu chiết t ục ti ến l ợc: quyết t ắng giặc Mỹ x ợc, ki ết ư âm ánh thđ âm lư ên quy đánh bại cuộc chiến tra
xâm lược của ế quốc Mỹ trong bất k ờng hợp n bảo vệ miền Bắcđ ì trư ào đ
Phương châm chđạo chiến l ợc: khoảng cư ách lâu dài, d ào sựa v ức mình là chính
T ông, ba m áp công, ba mư tưởng: thế tiến c ũi gi ũi chiến lược
Có tác dụng trực tiếp ( ấu tranh qu ự) v ữ vị trđ ân s à gi í quan trọng
Có ý nghĩa quan trọng
-
Ý nghĩa (KB): kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mỹ, h ống nhất toòa bình th àn quốc
-
Lịch sử ảng Page 5đ
6, ãnh Đảng l đạo đẩy mạnh c ệp hông nghi óa, hiện đại h ời kỳ ổi mớióa th đ
Bối cảnh:
a)
Nền kinh tế có điểm xuất phát thấp
-
Trên thế giới diễn ra cuộc CMKHCN
-
Kinh t ó vai trò nế tri thức c ổi bật trong quá trình phát triển lực l ợng sản xuấtư
-
Toàn c óa & hầu h ội nhập quốc tế gia tăng
-
Quá trình đổi mới tư duy:
b)
Đại hội VI (12/1986): lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu
-
Trước đổi mới: ại hội III (cĐ ông nghiệp), ại hội VI (1976), đ đại hội V (nông nghiệp). Lương thực (nông nghiệp), hàng tiêu
dùng (công nghiệp), h ất khẩu (dịch vụ) àng xu công nghiệp h ất khẩuóa xu
-
Đại hội VIII:
Đánh giá sau 10 năm đổi mới sau khủng hoảng kinh tế - xã hội
Đẩy mạnh công nghiệp h ện óa, hi đại hóa đất nước
-
Đại hội IX đến XIII:
Có thể rút ngắn thời gian so với các nước đi trước
Phát tri à có hi ác sển nhanh v ệu quả c ản phẩm, các ngành, các lĩnh vực
Đảm bảo x ựng nền kinh tế ây d độc lập, tự chủ, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế
Đẩy mạnh công nghiệp h ện óa, hi đại hóa nông nghi ông thôn hệp, n ướng v ệc nào vi âng cao năng suất, chất l ợng sảnư
phẩm nông nghiệp
-
Nhà nông, nhà nước, nh ọc, nhà khoa h à sản xuất kinh doanh trong đại hội VI đến XI:
Một l ệp hà công nghi óa gắn với hiện ại h ệp h ện ại h ắn với phđ óa; công nghi óa, hi đ óa g át triển kinh tế tri thức
-
Hai là công nghi óa, hi óa gệp h ện ại hđ ắn với phát triển kinh tế thị tr ịnh h ội nhập kinh tế quốc tếường đ ướng XHCN và h
-
Ba là l át huy nguấy ph ồn lực con ng ời l ếu tố c ản cho sự ph ển nhanh về bền vữngư à y ơ b át tri
-
B à khoa h à công ngh à nốn l ọc v ệ l ền tảng và động lực của c ệp h ện ại hông nghi óa, hi đ óa
-
N à phát triăm l ển nhanh, hiệu quả v ền vững, tà b ăng trưởng kinh tế đi đôi v át tri óa, thới ph ển văn h ực hiện tiến bộ và công
bằng x ội, bảo vệ mã h ôi trường tự nhi ảo tồn ạng sinh họcên, b đa d
-
7, ãnh ây dĐảng l đạo x ựng nền kinh tế thị tr ờng ịnh hư đ ướng x ội chủ nghã h ĩa
Quan liêu, bao cấp (60 - 70 - 80):
a)
Quản lý kinh tế bằng mệnh lệnh hành chính
-
Can thi âu vào hoệp s ạt động sản xuất kinh doanh, không chịu trách nhiệm với quyết định của mình
-
Không thừa nhận quan hệ thị tr ờng, quan hệ h ền tệ bị coi nhẹ, quan hệ hiện vật lư àng hóa ti à chủ yếu
-
B áy qu í cộ m ản l ồng kềnh, nhiều cấp trung gian, đội ngũ quản lí kém, quan liêu.
-
Các hình thức:
Bao cấp có giá
Tem phiếu
C át vấp ph ốn
-
Chỉ thị 100, khoán sản phẩm: nông nghiệp
Bước đột phá thứ 3: ại hội V: coi nĐ ông nghiệp là mặt trận hàng đầu
Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường thời kì đổi mới:
b)
Tđại hội VI ến VII:đ
Một l ế thị tr ờng khà kinh t ư ông phải sản phẩm ri ủa chủ ngh ản, mêng c ĩa tư b à là thành t át tri ân loựu ph ển chung của nh
Sản xuất v ổi h ền à trao đ àng hóa là ti đề quan trọng cho sự ra ời của phđ át triển kinh tế thị trường
Hai là: KTTT còn tồn tại khách quan trong TKQ ên CNXH: KTTT chĐ l đối lập với kinh tế tự nhi ự cấp, tự tên, t úc,
không đối lập với c ộ XHác chế đ
Ba là: có th à cể v ần thiết sử dụng KTTT để x ựng CNXH ở n ớc taây d ư
Từ IX ến XIII:đ
Đại hội IX: x ựng nền KTTT ớng XHCN lây d định hư à mô hình kinh tế tổng quát trong su ì quá ốt thời k độ lên CNXH ở nư
ta
-
Đại hội X - XIII:
Làm rõ hơn vđịnh hướng XHCN trong nền kinh tế thị trường ở n ớc ta: mục ti ển: dư êu phát tri ân giàu n ã hước mạnh, x ội
công bằng, d ủ vân ch ăn minh, giải phóng m à không ngạnh mẽ lực l ợng sản xuất vư ừng n ời sống nhâng cao đ ân dân
-
Định hướng ph ển kinh tế:át tri
Nhà n ò chước giữ vai tr đạo
Đại hội XII: chủ trương phát triển kinh tế tư nhân, tr ành ở th động lực quan trọng về kinh tế
-
C3
Saturday, October 14, 2023
11:48 PM
Lịch sử ảng Page 6đ
Định hướng x ội vã h à phân phối:
Thực hiện tiến bộ v ằng x ội v ừng chà công b ã h à t ính sách phát triển
Thực hiện ph ối theo kết quả lao ân ph động và hiệu quả kinh tế
Mức đóng góp vốn v ồn lực kh ản xuất kinh doanh thà các ngu ác vào s ông qua phúc l ã hợi x ội
-
Về quản lí: Đảng lãnh đạo, nh ớc quản là nư í, nhân dân làm ch
-
Lịch sử ảng Page 7đ
| 1/7

Preview text:

C1 Saturday, October 14, 2023 9:50 AM
1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và nội dung cơ bản của Cương lĩnh Chính trị tháng 2/1930.
a) Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời:
- MB: tóm tắt hoàn cảnh lịch sử thế giới, trong nước ○ Thế giới:
▪ Năm 1917, với thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga
▪ Tháng 3 năm 1919, Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III) ra đời đã thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ phong trào cộng sản và côn nhân quốc tế. ○ Trong nước:
▪ Các cuộc khởi nghĩa và phong trào đấu tranh của quần chúng chống thực dân Pháp xâm lược diễn ra mạnh mẽ nhưng đều
thất bại, xã hội Việt Nam rơi vào khủng hoảng về đường lối cách mạng
▪ Các tổ chức Cộng sản Đảng ra đời: Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn
- TB: Hội nghị thành lập Đảng và nội dung chính:
○ Thời gian, địa điểm: 6/11 - 7/2/1930, tại Cửu Long, Hương Cảng, Trung Quốc ○ Thành phần tham dự:
▪ Quốc tế Cộng sản: 1 đồng chí
▪ Đông Dương Cộng sản Đảng: 2 đồng chí
▪ An Nam Cộng sản Đảng: 2 đồng chí ○ Nội dung chính:
▪ Bỏ mọi thành kiến, xung đột cũ, thành thật hợp tác để thống nhất các nhóm Cộng sản Đông Dương
▪ Tên Đảng: Đảng Cộng Sản Việt Nam
▪ Thông qua các văn kiện: Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, chương trình tóm tắt, Điều lệ vắn tắt
▪ Định kế hoạch thực hiện thống nhất trong nước
▪ Cử ra BCH TW lâm thời (dự kiến), bầu Trịnh Định Cửu đứng đầu
▪ 3 lần đổi tên: Đảng Cộng sản Đông Dương (10/1930), Đảng Lao động Việt Nam (2/1951), Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1976)
- KB: Ý nghĩa thành lập Đảng:
○ Là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác -Lênin
với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
○ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam
○ Là sự chuẩn bị đầu tiên có tính tất yếu, quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng và lịch sử dân tộ Việt Nam.
b) Nội dung bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng:
- MB: Do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, ra đời vào tháng 2/1930
- TB: Phương hướng chiến lược:
○ Chủ trương: làm TSDQCM và thổ địa CM để đi tới xã hội cộng sản
○ Làm TSDQCM = giải phóng dân tộc, nhiệm vụ dân tộc
○ Với phương hướng này → phải trải qua 2 cuộc vận động: thực hiện CMDTDC, tiến tới XHCS → mqh mật thiết, gắn bó lẫn nhau
- Nhiệm vụ cách mạng:
○ Về chính trị: đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước VN hoàn toàn độc lập, lập CP công nông bi tổ chức QĐ công nông
○ Về kinh tế: tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của bọn TB ĐQCN Pháp để giao cho chính phủ công nông binh quản lý, tịch thu toà
bộ ruộng đất của bọn ĐQCN làm của công chia cho dân nghèo
○ Về văn hóa - xã hội: Dân chúng được tư do tổ chức, nam nữ bình quyền; phổ thông giáo dục theo hướng công nông hóa - Lực lượng CM:
○ Phải đoàn kết công nhân, nông dân - công nhân là giai cấp lãnh đạo
○ Chủ trương đoàn kết tất cả các giai cấp, các lực lượng tiến bộ, yêu nước để tập trung chống đế quốc & tay sai
○ Phải thu phục được đại bộ phận giai cấp của mình, miễn là tiến bộ và yêu nước
→ Chủ trương: cơ sở của khối đại đoàn kết toàn dân
- Phương pháp Cách mạng:
○ Con đường bạo lực Cách mạng quần chúng, trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không được thỏa hiệp
○ Lôi kéo tiểu tư sản, trí thức, trung nông về phía giai cấp vô sản
○ Bộ phần nào đã ra mặt phản CM thì phải đánh đổ
- Vai trò lãnh đạo của Đảng:
○ Đội tiên phong của giai cấp vô sản
○ Thu phục được đại bộ phận giai cấp mình
○ Phải lãnh đạo được quần chúng ○ Về quan hệ quốc tế CMVN là 1 bộ hậ ủ CMTG Lịch sử đảng Page 1
▪ CMVN là 1 bộ phận của CMTG
▪ Phải liên lạc với dân tộc bị áp bức, nhất là giai cấp vô sản Pháp
- KL: Ý nghĩa, sự khác biệt với Luận cương T10
○ Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước
○ Nhân tố quyết định đến thắng lợi của CMVN ○ Điểm giống:
▪ Phương hướng chiến lược ▪ Vai trò lãnh đạo ▪ QHQT ▪ Lãnh đạo CM ▪ Phương pháp CM ○ Điểm khác ▪ Nhiệm vụ CM
▪ LLCM: CL (tất cả), LC (hạn chế)
→ Về cơ bản giống nhưng có điểm khác.
2, Nội dung và ý nghĩa của chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược 1939 - 1941.
• MB: Bối cảnh lịch sử, sự kiện Nhật nhảy vào Đông Dương - Tình hình thế giới:
○ Năm 1939, Đức tấn công Ba Lan, CTTG thứ 2 bùng nổ
○ Năm 1940, Đức tấn công Pháp, chính phủ Pháp đầu hàng Đức
○ Năm 1941, quân phát xít Đức tấn công Liên Xô → tính chất chiến tranh thay đổi - Tình hình Đông Dương:
○ TDP thi hành chính sách thời chiến: vơ vét bóc lột, đàn áp PTCM, thực hiện "kinh tế chỉ huy"
○ 9/1940: Nhật vào Đông Dương
○ Nhân dân Đông Dương phải chịu cảnh "một cổ hai tròng"
○ Mâu thuẫn giữa dân tộc ta với đế quốc phát xít Pháp - Nhật trở nên gay gắt
• TB: Chủ trương chiến lược mới của Đảng
- Hội nghị BCH TW lần VI (11/1939): bắt đầu
- Hội nghị BCH TW lần VII (11/1940)
- Hội nghị BCH TW lần VIII (5/1941): thống nhất, do HCM chủ trì, chuyển hướng chỉ đạo sang thời kì mới, hoàn chỉnh nhất
○ Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Tạm gác khẩu hiệu "Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày" thay bằng
"Tịch thu ruộng đất của Đế quốc, Việt gian cho dân cày nghèo"
○ Thành lập Mặt trận Việt Minh để đoàn kết, tập hợp lực lượng
○ Quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang, coi đây là nhiệm vụ trung tâm của Đảng và nhân dân ta trong giai đoạn hiệ tại • KL: Ý nghĩa:
- Sự chuyển hướng chiến lược đã đưa CMVN trở về với quỹ đạo giải phóng dân tộc
- Phù hợp với văn kiện Cương lĩnh T2, khắc phục hạn chế LC T10 (trắc nghiệm)
3, Chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền và đánh giá về Cách mạng Tháng 8.1945
• MB: Bối cảnh lịch sử
- 8/8/1945, Liên Xô tuyên chiến Nhật
- 9/8/1945, quân đội Liên Xô mở màn chiến dịch tổng công kích đạo quân Quan Đông của Nhật ở Đông Bắc, Trung Quốc
- 6, 9/8/1945, Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện - Thời cơ Cách mạng:
○ Điều kiện khách quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến
○ Chỉ tồn tại trong thời gian khi Nhật tuyên bố đầu hàng đồng minh đến trước khi quân đồng minh vào Đông Dương - Chủ trương
○ 12/8/1945, Ủy ban Lâm thời khu giải phóng hạ lệnh khởi nghĩa trong khu
○ 13/8/1945, TW Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc
○ 23h cùng ngày, UBKNTQ ban bố "Quân lệnh số 1" phát đi lệnh tổng khởi nghĩa toàn quốc
• TB: Hội nghị toàn quốc của Đảng, Đại hội quốc dân Tân Trào:
- Hội nghị toàn quốc của Đảng (14-15/8/1945):
○ Tuyên Quang (thủ đô khu giải phóng)
○ Quyết định phát động và lãnh đạo toàn dân nổi dậy Tổng khởi nghĩa giành chính quyền từ Phát xít Nhật
○ Khẩu hiệu: "Phản đối xâm lược", "Hoàn toàn độc lập", "Chính quyền nhân dân"
○ Nguyên tắc: tập trung, thống nhất, kịp thời
○ Phương hướng hành động: phải chiếm ngay những nơi chắc thắng
○ Hội nghị còn quyết định những vấn đề đối nội, đối ngoại
- Đại hội quốc dân Tân Trào: ổ ổ Lịch sử đảng Page 2
○ Thông qua lệnh Tổng khởi nghĩa và 10 chính sách lớn của tổng bộ Việt Minh
○ Quyết định quốc kỳ và quốc ca
○ Cử ra Ủy ban DTGPVN, tức chính phủ lâm thời nước VNDCCH - Diễn biến chính:
○ Nhân dân Hà Nội khởi nghĩa 19/8
○ Nhân dân Huế khởi nghĩa 23/8
○ Nhân dân SG khởi nghĩa 25/8
○ 2/9/1945: Tuyên ngôn độc lập • KL: Ý nghĩa:
- Cách mạng Tháng Tám là sự kiện vĩ đại trong lịch sử dân tộc Việt Nam, phá tan 2 tầng xiềng xích nô lệ thực dân Pháp và phát
Nhật. Đồng thời lật nhào chế độ chuyên chế tồn tại gầm 1.000 năm.
- Cách mạng tháng Tám đưa Việt Nam từ một nước thuộc địa trở thành một nước độc lập dưới chế độ Dân chủ Cộng hòa, đưa nhâ
dân từ nô lệ thành người độc lập, tự do.
- Cách mạng tháng Tám đã mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc Việt Nam - kỷ nguyên độc lập tự do. Lịch sử đảng Page 3 C2 Saturday, October 14, 2023 11:24 PM
4, Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945 - 1946)
• MB: Bối cảnh Việt Nam sau CMT8: - Thuận lợi:
○ Chính quyền DCND được thành lập, từ TW đến cơ sở
○ Nhân dân lao động làm chủ vận mệnh đất nước - Khó khăn:
○ Hậu quả do chế độ cũ để lại như nạn đói, nạn dốt rất nặng nề, ngân quỹ quốc gia trống rỗng
○ Nền độc lập của VN trên thế giới chưa được bất kỳ nước nào công nhận
○ Với danh nghĩa đồng minh đến tước khí giới của phát xít Nhật, các nước Đế quốc ồ ạt kéo vào VN:
▪ 28 vạn quân Tưởng + bè lũ tay sai (trên vĩ tuyến 16)
▪ Quân Pháp quay trở lại xâm lược lần 2 (Sài Gòn chợ Lớn)
▪ Trên khắp cả nước, 6 vạn quân Nhật chưa bị đuổi đi ○ Sau CMT8:
▪ Thù trong, giặc ngoài, kinh tế tài chính kiệt quệ
→ Vận mệnh dân tộc như ngàn cân treo sợi tóc
• TB: Chủ trương "Kháng chiến kiến quốc"
- 25/11/1945, BCH TW Đảng ra chỉ thị kháng chiến kiến quốc - Nội dung chỉ thị:
○ Xác định tính chất của CM Đông Dương: vẫn là dân tộc giải phóng
○ Xác định kẻ thù chính: kẻ thù chính của chúng ta lúc này là Thực dân Pháp xâm lược
○ Nêu lên các nhiệm vụ của CM: củng cố chính quyền chống TDP xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống cho nhân dân
○ Vạch ra các biện pháp trước mắt: đề cao nguyên tắc "thêm bạn, bớt thù", với Pháp: "nhân nhượng về kinh tế,
không nhân nhượng về chính trị", với quân Tưởng: "Hoa Việt thân thiện", chung "Độc lập tự chủ, tự lực, tự cường"
○ Về văn hóa - xã hội: phát động phong trào bình dân học vụ
○ Chính trị: tổng tuyển cử bầu chính phủ ban hành hiến pháp, phát triển công cụ bảo vệ chính quyền
○ Kinh tế: thực hành tiết kiệm, tăng sản xuất • KB: Ý nghĩa:
- Xác định đúng kẻ thù bấy giờ, chỉ ra được vấn đề cơ bản về chiến lược và sách lược Cách mạng
- Đề ra những vấn đề đối nội, đối ngoại để khắc phục nạn đói, nạn dốt, chống thù trong giặc ngoài, bảo vệ chính quyền Cách mạng
5, Sự lãnh đạo của Đảng đối với đối với cuộc kháng chiến chống mỹ cứu nước (1954 - 1975)
Đường lối 54 - 64:
- Bối cảnh lịch sử CM Việt Nam sau tháng 7/1954 (MB) ○ Thuận lợi:
▪ Hệ thống XHCN tiếp tục lớn mạnh
▪ Phong trào GPDT tiếp tục phát triển ở châu Á, châu Phi & khu vực Mỹ La tinh
▪ Phong trào hòa bình, dân chủ lên cao ở nước tư bản
▪ Miền Bắc nước ta được hoàn toàn giải phóng
▪ Thế với lực của CM nước ta đã lớn mạnh hơn sau 9 năm kháng chiến
▪ Có ý chí độc lập, thống nhất tổ quốc từ Bắc vào Nam ○ Khó khăn:
▪ Mỹ có âm mưu làm bá chủ thế giới và các chiến lược toàn cầu phản CM
▪ Thế giới bước vào thời kì chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang giữa 2 hệ thống TBCN & XHCN
▪ Xuất hiện sự bất đồng trong hệ thống XHCN
▪ Đất nước ta bị chia làm 2 miền, kinh tế VN nghèo nàn, lạc hậu, miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ
- Quá trình hình thành, nội dung và ý nghĩa đường lối (TB)
○ Hội nghị BCH TW lần thứ 15 (1/1959) xác định chuyển từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang
○ Đại hội Đảng lần III (1960), họp tại Hà Nội, Lê Duẩn làm Tổng Bí Thư
○ Nội dung đường lối: ẩ ắ ố ấ Lịch sử đảng Page 4
▪ Nhiệm vụ chung: đẩy mạnh CMXHCN ở Bắc, thống nhất CM nước nhà
▪ Mục tiêu chiến lược: mỗi miền có 1 mục tiêu khác nhau, nhưng chung mục đích
▪ Mối quan hệ 2 miền: thúc đẩy, hỗ trợ lẫn nhau
▪ Vai trò, nhiệm vụ CM mỗi miền: miền Bắc giữ vai trò quyết định, miền Nam quyết định trực tiếp
▪ Con đường thống nhất đất nước: nếu Mỹ vẫn xâm lược thì miền Bắc sẽ đánh Mỹ
→Gay go, gian khổ → thắng lợi
Đường lối 65 - 75:
- Bối cảnh lịch sử (MB): ○ Thuận lợi:
▪ Khi bước vào cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, CM thế giới đang ở thế tiến công
▪ Ở miền Bắc: kế hoạch 5 năm lần thứ 1 đã đạt và vượt các mục tiêu về kinh tế, văn hóa. Sự chi viện sức
người, sức của của miền Bắc cho CM miền Nam được đẩy mạnh
▪ Ở miền Nam: công cuộc đấu tranh của quân dân có bước phát triền mới. "Chiến tranh đặc biệt" (ngụy quân
ngụy quyền, ấp chiến lược) ○ Khó khăn:
▪ Sự bất đồng giữa Liên Xô và Trung Quốc càng trở nên gây gắt
▪ Mỹ mở cuộc "Chiến tranh cục bộ" ồ ạt đưa quân viễn chinh Mỹ và các nước đồng minh lực lượng không có lợi cho ta
- Quá trình hình thành nội dung đường lối (TB)
○ Nhận định tình hình và chủ trương chiến lược: TW quyết định phát động chống Mỹ cứu nước ○ Quyết âm t
& mục tiêu chiến lược: quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược, kiên quyết đánh bại cuộc chiến tra
xâm lược của đế quốc Mỹ trong bất kì trường hợp nào để bảo vệ miền Bắc
○ Phương châm chỉ đạo chiến lược: khoảng cách lâu dài, dựa vào sức mình là chính
○ Tư tưởng: thế tiến công, ba mũi giáp công, ba mũi chiến lược
→ Có tác dụng trực tiếp (đấu tranh quân sự) và giữ vị trí quan trọng → Có ý nghĩa quan trọng
- Ý nghĩa (KB): kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mỹ, hòa bình thống nhất toàn quốc Lịch sử đảng Page 5 C3 Saturday, October 14, 2023 11:48 PM
6, Đảng lãnh đạo đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa thời kỳ đổi mới a) Bối cảnh:
- Nền kinh tế có điểm xuất phát thấp
- Trên thế giới diễn ra cuộc CMKHCN
- Kinh tế tri thức có vai trò nổi bật trong quá trình phát triển lực lượng sản xuất
- Toàn cầu hóa & hội nhập quốc tế gia tăng
b) Quá trình đổi mới tư duy:
- Đại hội VI (12/1986): lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu
- Trước đổi mới: Đại hội III (công nghiệp), đại hội VI (1976), đại hội V (nông nghiệp). Lương thực (nông nghiệp), hàng tiêu
dùng (công nghiệp), hàng xuất khẩu (dịch vụ) → công nghiệp hóa xuất khẩu - Đại hội VIII:
○ Đánh giá sau 10 năm đổi mới sau khủng hoảng kinh tế - xã hội
○ Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước - Đại hội IX đến XIII:
○ Có thể rút ngắn thời gian so với các nước đi trước
○ Phát triển nhanh và có hiệu quả các sản phẩm, các ngành, các lĩnh vực
○ Đảm bảo xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế
○ Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn hướng vào việc nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm nông nghiệp
• Nhà nông, nhà nước, nhà khoa học, nhà sản xuất kinh doanh trong đại hội VI đến XI:
- Một là công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa; công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức
- Hai là công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập kinh tế quốc tế
- Ba là lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh về bền vững
- Bốn là khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Năm là phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và công
bằng xã hội, bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học
7, Đảng lãnh đạo xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
a) Quan liêu, bao cấp (60 - 70 - 80):
- Quản lý kinh tế bằng mệnh lệnh hành chính
- Can thiệp sâu vào hoạt động sản xuất kinh doanh, không chịu trách nhiệm với quyết định của mình
- Không thừa nhận quan hệ thị trường, quan hệ hàng hóa tiền tệ bị coi nhẹ, quan hệ hiện vật là chủ yếu
- Bộ máy quản lí cồng kềnh, nhiều cấp trung gian, đội ngũ quản lí kém, quan liêu. - Các hình thức: ○ Bao cấp có giá ○ Tem phiếu ○ Cấp phát vốn
• Chỉ thị 100, khoán sản phẩm: nông nghiệp
• Bước đột phá thứ 3: Đại hội V: coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu
b) Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường thời kì đổi mới:
• Từ đại hội VI đến VII:
○ Một là kinh tế thị trường không phải sản phẩm riêng của chủ nghĩa tư bản, mà là thành tựu phát triển chung của nhân lo
Sản xuất và trao đổi hàng hóa là tiền đề quan trọng cho sự ra đời của phát triển kinh tế thị trường
○ Hai là: KTTT còn tồn tại khách quan trong TKQĐ lên CNXH: KTTT chỉ đối lập với kinh tế tự nhiên, tự cấp, tự túc,
không đối lập với các chế độ XH
○ Ba là: có thể và cần thiết sử dụng KTTT để xây dựng CNXH ở nước ta • Từ IX đến XIII:
- Đại hội IX: xây dựng nền KTTT định hướng XHCN là mô hình kinh tế tổng quát trong suốt thời kì quá độ lên CNXH ở nư ta • Đại hội X - XIII:
- Làm rõ hơn về định hướng XHCN trong nền kinh tế thị trường ở nước ta: mục tiêu phát triển: dân giàu nước mạnh, xã hội
công bằng, dân chủ văn minh, giải phóng mạnh mẽ lực lượng sản xuất và không ngừng nâng cao đời sống nhân dân
- Định hướng phát triển kinh tế:
○ Nhà nước giữ vai trò chủ đạo
○ Đại hội XII: chủ trương phát triển kinh tế tư nhân, trở thành động lực quan trọng về kinh tế ố Lịch sử đảng Page 6
- Định hướng xã hội và phân phối:
○ Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội và từng chính sách phát triển
○ Thực hiện phân phối theo kết quả lao động và hiệu quả kinh tế
○ Mức đóng góp vốn và các nguồn lực khác vào sản xuất kinh doanh thông qua phúc lợi xã hội
- Về quản lí: Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lí, nhân dân làm chủ Lịch sử đảng Page 7