Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 8: Thiên nhiên vùng đồng bằng Bắc Bộ | Chân trời sáng tạo

Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 8: Thiên nhiên vùng đồng bằng Bắc Bộ Chân trời sáng tạo có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh tham khảo củng cố các kiến thức Lịch sử 4, Địa lí 4. Dưới đây là toàn bộ bài giải sách Lịch sử và Địa lí 4 chân trời sáng tạo Bài 8.

Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 8: Thiên nhiên vùng đồng
bằng Bắc Bộ Chân tri sáng tạo
Khi động Lch s - Đa 4 Bài 8 trang 32
Câu hi trang 32 SGK Lch S Địa 4: Quan sát nh 1, em hãy trình bày hiểu biết
của em về sông Hng.
Li gii:
- Sông Hồng còn có tên gọi khác là Hồng Hà hoặc sông Cái. Dòng sông này có tổng
chiều dài khoảng 1149 km, bắt nguồn từ Trung Quc, chảy vào lãnh thổ Việt Nam theo
hướng Tây Bc - Đông Nam rồi đổ ra vịnh Bc Bộ.
- Các phụ lưu chính của sông Hồng trên lãnh thổ Vit Nam có th kể đến là sông Đà,
sông Lô.
- Chế độ nước sông Hồng có hai mùa:
+ Mùa lũ bt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 10, phù hợp với mùa mưa.
+ Mùa cạn bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 5 năm sau, lượng nước mùa cạn
chỉ chiếm khoảng 25% tổng lượng nước cả năm.
- Lượng phù sa của sông Hồng rất lớn, trung bình khoảng 100 triệu tấn/nǎm.
Khám phá Lch s - Đa 4 Bài 8 trang 32, 33, 34, 35
1. V trí địa
Câu hi trang 32 SGK Lch S Địa 4: Quan sát nh 2, em hãy:
- c định trên lược đồ vị trí vùng Đồng bằng Bc Bộ.
- K tên các vùng và vịnh biển tiếp giáp với vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Li gii:
- Vùng Đồng bằng Bc Bộ do phù sa ca h thống sông Hồng sông Tháinh bồi
đắp.
- Phía bắc và phía tây ca vùng Đồng bằng Bc Bgiáp với ng Trung du miền núi
Bc Bộ; phía nam giáp với Dun hải miền Trung; phía đông là vịnh Bắc Bộ.
2. Mt s đặc đim thiên nhiên nh ng ca thiên nhiên đến sn xut, đi sng
a) Địa hình
Câu hi trang 33 SGK Lch S Địa 4: Quan sát các hình 2, 3, 4, 5 đọc thông tin,
em hãy:
- c định trên lược đồ các khu vực địa hình có đ cao: 0 - 50 m, 50 - 200 m trên
500 m. Khu vực nào có diện tích lớn nhất?
- Cho biết địa nh có ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất và đời sống của người dân
vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Li gii:
- Xác định:
+ Hầu hết diện tích của các tỉnh, thành phố trong khu vực Đồng bằng Bc Bộ có độ cao
địa hình t 0 - 50 m.
+ Khu vực địa hình có độ cao 50 - 200 m là: Vùng núi Tam Đảo (Vĩnh Phúc); vùng núi
Tam Điệp (Ninh Bình); phía Tây thành phố Hà Nội và đảo Cát Bà (Hi Phòng).
- nh ng ca đa hình đến sn xut đời sng:
+ Ảnh hưởng tích cực: địa hình đồng bằng thuận li cho cư trú, sn xuất lúa, nuôi trồng
thuỷ sản,... Một số khu vực núi có cnh quan đẹp tạo điều kiện để phát triển du lịch.
+ Ảnh hưởng tiêu cực: địa hình có nhiều ô trũng thường bị ngập úng o mùa mưa, gây
khó khăn cho sn xuất và đời sống.
b) Khí hu
Câu hi trang 34 SGK Lch S Địa 4: Đc bảng s liệu thông tin, em hãy cho
biết:
- Những tháng nào nhiệt độ trung bình dưới 20°C, những tháng nào lượng mưa trung
bình trên 100 mm.
- Một số ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất và đời sng vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Li gii:
- Xác định:
+ Những tháng có nhit độ trung bình dưới 20°C là: tháng 12, tháng 1, tháng 2.
+ Những tháng có lượng mưa trung bình trên 100 mm là: tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10.
- nh ng ca khí hu đến sn xut đời sng:
+ Ảnh hưởng tích cực: khí hậu vùng Đồng bằng Bắc Bộ tạo thuận li cho trồng trọt, đặc
biệt trồng rau vụ đông.
+ Ảnh hưởng tiêu cực: khí hậu nóng ẩm làm cho sâu bệnh phát triển.
c) Sông ngòi
Câu hi trang 35 SGK Lch S Địa 4: Quan sát nh 2, hình 6 và đc thông tin, em
hãy:
- c định trên lược đồ mt s sông của vùng Đồng bằng Bc Bộ.
- Cho biết thuận lợi và khó khăn mà sông ngòi mang lại cho sản xuất đời sống ca
vùng.
Li gii:
- Một số sông của vùng Đồng bằng Bc Bộ: sông Hồng, sông Thái nh, sông Đáy,…
- Thun li khó khăn dong ngòi mang li:
+ Thuận lợi: cung cp nước cho sản xuất nông nghiệp, pt triển giao thông vận tải
nuôi trồng thuỷ sn.
+ Khó khăn: mùa khô, mực nước sông hạ thấp nên giao thông đường thuỷ, sản xuất
nông nghiệp gặp khó khăn; mùa a, mực nước sông dâng cao, dễ gây ra tình trạng lũ
lụt.
3. Bo v thiên nhiên
Câu hi trang 35 SGK Lch S Địa 4: Đc thông tin và quan sát hình 7, em hãy cho
biết:
- Hiện trạng môi trường thiên nhiên của vùng Đồng bằng Bc Bộ.
- Một số biện pháp bảo vệ môi trường thiên nhiên của vùng.
Li gii:
- Hin trng: Thiên nhiên của vùng Đồng bằng Bc B đa dạng, nng hiện nay môi
trường thiên nhiên đang bị suy thoái: đất bị bc màu, ô nhiễm nguồn nước, tài ngun
sinh vật suy giảm...
- Bin pháp bo v thiên nhiên:
+ Chú trọng bảo vệ rừng;
+ Khai thác tài nguyên tiết kiệm;
+ Cải tạo đất, hướng đến phát triển bền vững.
Luyn tp Lch s - Đa lí 4 Bài 8 trang 36
i 1
Em hãy hn thành thông tin về mt s thuận lợi khó khăn của địa hình, khí hậu
sông ngòi vùng Đồng bằng Bắc B theo bảng gợi ý dưới đây:
Nhân t
Thun li
Khó khăn
Địa hình
?
?
Sông ngòi
?
?
Khí hậu
?
?
Tr li:
Nhân
t
Thun li
Khó khăn
Địa
hình
Địa hình đồng bằng thuận lợi cho cư trú, sn xuất lúa,
nuôi trồng thủy sản,...
Một skhu vực núi có cảnh quan đẹp tạo điều kiện để
phát triển du lịch
Địa hình có nhiều ô trũng thường bị ngập
úng vào mùa mưa, gây khó khăn cho sản
xuất và đời sống
Sông
ngòi
Các sông lớn có vai trò quan trọng trong cung cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp, phát triển giao thông
vận tải và nuôi trồng thủy sản
Mùa khô mực nước sông hthấp nên
giao thông đường thủy, sản xuất nông
nghiệp gặp khó khăn
Khí
hậu
Thuận li cho trồng trọt, đặc biệt trồng rau vụ đông
Khí hậu nóng ẩm làm cho sâu bệnh phát
triển
i 2
Em quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi trường nào nhất ở vùng Đồng bằng Bc Bộ? Vì
sao?
Tr li:
Em quan tâm nht là vấn đề ô nhiễm nguồn nước vì khi sử dụng nguồn nước bị ô
nhiễm lâu ngày sẽ tăng nguy cơ mắc các bệnh về đường ruột, dịch tả, các bệnh lý về
da, nguy hiểm hơn còn khiến chúng ta ngộ độc, mc các bệnh như ung thư, dị tật bẩm
sinh trẻ nh
Vn dng Lch s - Đa lí 4 Bài 8 trang 36
Viết một đoạn văn ngắn (không q 100 chữ) về một vấn đề môi trường đang diễn ra ở
địa phương em.
Tr li:
Môi trường ở địa phương em hiện nay đang bị ô nhiễm nặng nề bởi chất thải của các
khu công nghiệp, rác thải sinh hoạt, khói bụi các phương tiện giao thông... Với nhịp độ
gia tăng dân s và tc độ phát triển công nghiệp và hoạt động đô thị hoá như hiện nay
thì diện tích đất canhc ngày càng bị thu hẹp, cht lượng đất ngày càng bị suy thi.
Đi với nguồn nước bị ô nhiễm làm giảm độ đa dạng sinh vật trong nước. Ô nhiễm
nước có nguyên nhân từ các loại nước,chất thải công nghiệp được thi ra lưu vực các
con sông mà chưa qua xử lí đúng mức; các loại phân bón hoá hc và thuc trừ sâu
ngấm vào nguồn nước ngầm và nước ao hồ; nước thải sinh hoạt được thải ra từ các
khu dân cư ven sông gây ô nhiễm trầm trọng,ảnh hưởng đến sức khỏe của người
dân,sinh vật trong khu vực. Nvậy, môi trường bị ô nhiễm là đe dọa đến cuc sống
con người. Chúng ta cn có ý thức trong việc bảo vệ môi trường.
| 1/6

Preview text:

Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 8: Thiên nhiên vùng đồng
bằng Bắc Bộ Chân trời sáng tạo

Khởi động Lịch sử - Địa lí 4 Bài 8 trang 32
Câu hỏi trang 32 SGK Lịch Sử và Địa Lí 4: Quan sát hình 1, em hãy trình bày hiểu biết của em về sông Hồng. Lời giải:
- Sông Hồng còn có tên gọi khác là Hồng Hà hoặc sông Cái. Dòng sông này có tổng
chiều dài khoảng 1149 km, bắt nguồn từ Trung Quốc, chảy vào lãnh thổ Việt Nam theo
hướng Tây Bắc - Đông Nam rồi đổ ra vịnh Bắc Bộ.
- Các phụ lưu chính của sông Hồng trên lãnh thổ Việt Nam có thể kể đến là sông Đà, sông Lô.
- Chế độ nước sông Hồng có hai mùa:
+ Mùa lũ bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 10, phù hợp với mùa mưa.
+ Mùa cạn bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 5 năm sau, lượng nước mùa cạn
chỉ chiếm khoảng 25% tổng lượng nước cả năm.
- Lượng phù sa của sông Hồng rất lớn, trung bình khoảng 100 triệu tấn/nǎm.
Khám phá Lịch sử - Địa lí 4 Bài 8 trang 32, 33, 34, 35
1. Vị trí địa lí
Câu hỏi trang 32 SGK Lịch Sử và Địa Lí 4: Quan sát hình 2, em hãy:
- Xác định trên lược đồ vị trí vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- Kể tên các vùng và vịnh biển tiếp giáp với vùng Đồng bằng Bắc Bộ. Lời giải:
- Vùng Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp.
- Phía bắc và phía tây của vùng Đồng bằng Bắc Bộ giáp với vùng Trung du và miền núi
Bắc Bộ; phía nam giáp với Duyên hải miền Trung; phía đông là vịnh Bắc Bộ.
2. Một số đặc điểm thiên nhiên và ảnh hưởng của thiên nhiên đến sản xuất, đời sống a) Địa hình
Câu hỏi trang 33 SGK Lịch Sử và Địa Lí 4: Quan sát các hình 2, 3, 4, 5 và đọc thông tin, em hãy:
- Xác định trên lược đồ các khu vực địa hình có độ cao: 0 - 50 m, 50 - 200 m và trên
500 m. Khu vực nào có diện tích lớn nhất?
- Cho biết địa hình có ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất và đời sống của người dân
vùng Đồng bằng Bắc Bộ. Lời giải: - Xác định:
+ Hầu hết diện tích của các tỉnh, thành phố trong khu vực Đồng bằng Bắc Bộ có độ cao địa hình từ 0 - 50 m.
+ Khu vực địa hình có độ cao 50 - 200 m là: Vùng núi Tam Đảo (Vĩnh Phúc); vùng núi
Tam Điệp (Ninh Bình); phía Tây thành phố Hà Nội và đảo Cát Bà (Hải Phòng).
- Ảnh hưởng của địa hình đến sản xuất và đời sống:
+ Ảnh hưởng tích cực: địa hình đồng bằng thuận lợi cho cư trú, sản xuất lúa, nuôi trồng
thuỷ sản,... Một số khu vực núi có cảnh quan đẹp tạo điều kiện để phát triển du lịch.
+ Ảnh hưởng tiêu cực: địa hình có nhiều ô trũng thường bị ngập úng vào mùa mưa, gây
khó khăn cho sản xuất và đời sống. b) Khí hậu
Câu hỏi trang 34 SGK Lịch Sử và Địa Lí 4: Đọc bảng số liệu và thông tin, em hãy cho biết:
- Những tháng nào nhiệt độ trung bình dưới 20°C, những tháng nào lượng mưa trung bình trên 100 mm.
- Một số ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất và đời sống vùng Đồng bằng Bắc Bộ. Lời giải: - Xác định:
+ Những tháng có nhiệt độ trung bình dưới 20°C là: tháng 12, tháng 1, tháng 2.
+ Những tháng có lượng mưa trung bình trên 100 mm là: tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10.
- Ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất và đời sống:
+ Ảnh hưởng tích cực: khí hậu vùng Đồng bằng Bắc Bộ tạo thuận lợi cho trồng trọt, đặc
biệt trồng rau vụ đông.
+ Ảnh hưởng tiêu cực: khí hậu nóng ẩm làm cho sâu bệnh phát triển. c) Sông ngòi
Câu hỏi trang 35 SGK Lịch Sử và Địa Lí 4: Quan sát hình 2, hình 6 và đọc thông tin, em hãy:
- Xác định trên lược đồ một số sông của vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- Cho biết thuận lợi và khó khăn mà sông ngòi mang lại cho sản xuất và đời sống của vùng. Lời giải:
- Một số sông của vùng Đồng bằng Bắc Bộ: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đáy,…
- Thuận lợi và khó khăn do sông ngòi mang lại:
+ Thuận lợi: cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, phát triển giao thông vận tải và nuôi trồng thuỷ sản.
+ Khó khăn: mùa khô, mực nước sông hạ thấp nên giao thông đường thuỷ, sản xuất
nông nghiệp gặp khó khăn; mùa mưa, mực nước sông dâng cao, dễ gây ra tình trạng lũ lụt.
3. Bảo vệ thiên nhiên
Câu hỏi trang 35 SGK Lịch Sử và Địa Lí 4: Đọc thông tin và quan sát hình 7, em hãy cho biết:
- Hiện trạng môi trường thiên nhiên của vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- Một số biện pháp bảo vệ môi trường thiên nhiên của vùng. Lời giải:
- Hiện trạng: Thiên nhiên của vùng Đồng bằng Bắc Bộ đa dạng, nhưng hiện nay môi
trường thiên nhiên đang bị suy thoái: đất bị bạc màu, ô nhiễm nguồn nước, tài nguyên sinh vật suy giảm...
- Biện pháp bảo vệ thiên nhiên:
+ Chú trọng bảo vệ rừng;
+ Khai thác tài nguyên tiết kiệm;
+ Cải tạo đất, hướng đến phát triển bền vững.
Luyện tập Lịch sử - Địa lí 4 Bài 8 trang 36 Bài 1
Em hãy hoàn thành thông tin về một số thuận lợi và khó khăn của địa hình, khí hậu và
sông ngòi vùng Đồng bằng Bắc Bộ theo bảng gợi ý dưới đây: Nhân tố Thuận lợi Khó khăn Địa hình ? ? Sông ngòi ? ? Khí hậu ? ? Trả lời: Nhân Thuận lợi Khó khăn tố
Địa hình đồng bằng thuận lợi cho cư trú, sản xuất lúa, Địa hình có nhiều ô trũng thường bị ngập Địa
nuôi trồng thủy sản,...
úng vào mùa mưa, gây khó khăn cho sản hình
Một số khu vực núi có cảnh quan đẹp tạo điều kiện để xuất và đời sống phát triển du lịch
Các sông lớn có vai trò quan trọng trong cung cấp
Mùa khô mực nước sông hạ thấp nên Sông
nước cho sản xuất nông nghiệp, phát triển giao thông giao thông đường thủy, sản xuất nông ngòi
vận tải và nuôi trồng thủy sản nghiệp gặp khó khăn Khí
Khí hậu nóng ẩm làm cho sâu bệnh phát
Thuận lợi cho trồng trọt, đặc biệt trồng rau vụ đông hậu triển Bài 2
Em quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi trường nào nhất ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ? Vì sao? Trả lời:
Em quan tâm nhất là vấn đề ô nhiễm nguồn nước vì khi sử dụng nguồn nước bị ô
nhiễm lâu ngày sẽ tăng nguy cơ mắc các bệnh về đường ruột, dịch tả, các bệnh lý về
da, nguy hiểm hơn còn khiến chúng ta ngộ độc, mắc các bệnh như ung thư, dị tật bẩm sinh ở trẻ nhỏ
Vận dụng Lịch sử - Địa lí 4 Bài 8 trang 36
Viết một đoạn văn ngắn (không quá 100 chữ) về một vấn đề môi trường đang diễn ra ở địa phương em. Trả lời:
Môi trường ở địa phương em hiện nay đang bị ô nhiễm nặng nề bởi chất thải của các
khu công nghiệp, rác thải sinh hoạt, khói bụi các phương tiện giao thông... Với nhịp độ
gia tăng dân số và tốc độ phát triển công nghiệp và hoạt động đô thị hoá như hiện nay
thì diện tích đất canh tác ngày càng bị thu hẹp, chất lượng đất ngày càng bị suy thoái.
Đối với nguồn nước bị ô nhiễm làm giảm độ đa dạng sinh vật trong nước. Ô nhiễm
nước có nguyên nhân từ các loại nước,chất thải công nghiệp được thải ra lưu vực các
con sông mà chưa qua xử lí đúng mức; các loại phân bón hoá học và thuốc trừ sâu
ngấm vào nguồn nước ngầm và nước ao hồ; nước thải sinh hoạt được thải ra từ các
khu dân cư ven sông gây ô nhiễm trầm trọng,ảnh hưởng đến sức khỏe của người
dân,sinh vật trong khu vực. Như vậy, môi trường bị ô nhiễm là đe dọa đến cuộc sống
con người. Chúng ta cần có ý thức trong việc bảo vệ môi trường.