lOMoARcPSD| 61429799
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---
----
BÀI TẬP NHÓM
:
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Đ
Ề TÀI: LIÊN MINH CHÂU ÂU
Nhóm thực hiện: Nhóm
2
Lớp tín chỉ
:
TMQT1119(222)_01-Thương mại quốc tế
1
GV hướng dẫn:
TS. Nguyễn Thị Liên Hương
HÀ NỘI – 3/2023
lOMoARcPSD| 61429799
MỤC LỤC
A. LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................1 B. NI
DUNG.............................................................................2
I. Tổng quan về Liên minh châu Âu............................................2
1. Lịch sử hình thành...............................................................2
2. Cơ cấu tchc....................................................................3
2.1. Hội đồng Châu Âu..........................................................3
2.2. Ủy ban Châu Âu.............................................................3
2.3. Hội đồng Bộ trưng ( Hội đồng châu Âu hay Hội ngh
Thượng đỉnh EU)...................................................................3
2.4. Nghị viện Châu Âu.........................................................4
2.5. Tòa án công lý Liên minh Châu Âu.................................4
2.6. Ngân hàng Trung ương Châu Âu....................................4
II. Chính sách thương mại của EU..............................................4
1. Chính sách thương mại trong nội khi EU........................4
1.1. Quan điểm chính sách thương mại................................4
1.2 Các chính sách thương mại trong nội khối EU.................5
2. Chính sách thương mại với các quốc gia ngoài EU..............9
2.1. Giới thiệu chung............................................................9
2.2 Nguyên tắc và mục êu của chính sách thương mại của
EU.......................................................................................11
2.3 Nội dung chính trong FTA và RTA của EU......................12
2.4 Chính sách thương mại đơn phương của EU..................16
2.5 Chính sách ngành.........................................................17
III. Quan hệ thương mại Việt Nam - EU....................................19
1. Quan hệ thương mại Việt Nam - EU...............................19
2. nh hưởng của chính sách thương mại EU đến Việt Nam
20
2.1. Cơ hội..........................................................................20
2.2. Thách thức...................................................................23 C. KT
LUẬN............................................................................25
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................26
lOMoARcPSD| 61429799
A. LỜI MỞ ĐẦU
Châu Âu là một lục địa bao gồm nhiều quốc gia khác nhau, tất cđều có hệ
thống chính sách kinh tế riêng. Nhưng những cách nhất định các quốc
gia châu Âu kết hợp với nhau để củng cnền kinh tế của họ. Một cách gọi Liên
minh châu Âu (EU), một liên minh kinh tế chính trị của 28 quc gia châu
Âu, cho phép các quốc gia đó làm việc cùng nhau về các vấn đề chính trị và kinh
tế, bao gồm cả việc thúc đẩy thương mại tự do giữa các nước thành viên. Người
lao động, sản phẩm và vốn thể di chuyển tự do trong Liên minh châu Âu, điều
này cho phép thị trường tự do hoạt động hiệu quả hơn.
Và để tìm hiểu thêm về điều này, thì nhóm 5 đã lựa chọn chủ đề “Liên minh
Châu Âu” để thể nghiên cứu về những nét tổng quan nhất về khu vực này cũng
như các chính sách thương mại với thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.
lOMoARcPSD| 61429799
B. NỘI DUNG
I. Tổng quan về Liên minh châu Âu
1. Lịch sử hình thành
Liên minh châu Âu (European Union) liên minh kinh tế - chính trị bao
gồm 28 quốc gia thành viên thuộc châu Âu. Liên minh Châu Âu (EU) được thành
lập bởi Hiệp ước Maastricht vào ngày 01 tháng 11 năm 1993 dựa trên cộng đồng
châu Âu
(EC).
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cùng với xu thế toàn cầu hóa, khuynh
ớng liên kết khu vực cũng diễn ra mạnh mẽ trên thế gii, êu biểu quá trình
hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU).
- 18/4/1951, Hiệp ước Pari được kết giữa 6 nước Pháp , Đức, Italia, Bỉ,
Hà Lan, Lucxămbua để thành lập “Cộng đồng than- thép châu Âu” (ECSC)
- 25/3/1957, sáu nước này Hiệp ước Roma thành lập “Cộng đồng năng
ợng nguyên tử châu Âu” (EURATOM) “Cộng đồng kinh tế châu Âu”
(EEC).
- 1/7/1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành “Cộng đồng châu Âu” (EC).
- Đến tháng 12/1991 các nước thành viên EC đã ký tại Lan bản Hiệp ước
Maxtrich (Hà Lan), có hiệu lực từ ngày 1/1/1993, đổi tên thành Liên minh
châu Âu (EU) với 15 nước thành viên (1995).
- Năm 2004, kết nạp thêm 10 nước, năm 2007 thêm 2 nước, 2013 thêm
Cộng hà Croaa nâng tổng số thành viên lên 28 nước.
- Tuy nhiên, 31/1/2020, Anh rút khỏi EU. Vì vậy Liên minh châu Âu EU chỉ
còn lại 27 thành viên.
EU ra đời không chỉ nhằm tập hợp giữa các nước thành viên trong lĩnh vực
kinh tế, ền tệ mà còn liên minh trong lĩnh vực chính trị (như xác định luật công
dân châu Âu, chính sách đối ngoại và an ninh chung, Hiến Pháp chung…)
lOMoARcPSD| 61429799
(Các nước thành viên EU)
2. Cơ cấu tổ chức
Liên minh Châu Âu hoạt động thông qua một hệ thống chính trị siêu quốc
gia và liên chính phủ hỗn hợp, bao gồm 6 thể chế chính trị:
2.1. Hội đồng Châu Âu
quan quyền lực tối cao nhất của EU gồm lãnh đạo cao nhất của 27
ớc thành viên. Hội nghị của Hội đồng Châu Âu Hội Nghị thượng đỉnh,
thường họp bốn lần một năm, chủ tịch Uỷ ban châu Âu chủ tịch Hội đồng châu
Âu chủ trì các cuộc hội nghị. Hội đồng châu Âu ra quyết định dựa trên nguyên
tắc đồng thuận. trừ các ngoại lệ do hiệp ước quy định.
2.2. Ủy ban Châu Âu
quan điều hành gồm 27 uỷ viên, nhiệm kỳ 5 năm do các chính ph
nhất trí cử chỉ bị bãi miễn với sự nhất trí của Nghị viện Châu Âu. Chủ tịch hiện
nay Romano Prodi, cựu Thớng Ý (được bầu tại cuộc họp Thượng đỉnh EU
bất thường ngày 23 tháng 3 năm 1999 tại Berlin). Dưới các uỷ viên các Tổng
Vụ Trưởng chuyên trách từng vấn đề, từng khu vực.
2.3. Hội đồng Bộ trưởng ( Hội đồng châu Âu hay Hội nghị Thượng đỉnh EU)
quan lãnh đạo tối cao của Liên minh Châu Âu; Chịu trách nhiệm
quyết định các chính sách lớn của EU, bao gồm các Bộ trưởng đại diện cho các
lOMoARcPSD| 61429799
thành viên. Các nước luân phiên làm Chủ tịch với nhiệm kỳ 6 tháng. Giúp việc
cho Hội đồng có Uỷ ban Đại diện Thường trực và Ban Tổng Thư Ký.Từ năm 1975,
người đứng đầu nhà nước, hoặc đứng đầu chính phủ, các ngoại trưởng, Chủ tịch
Phó Chtịch Uban châu Âu các cuộc họp thường kỳ để bàn quyết định
những vn đề lớn của EU.
2.4. Nghị viện Châu Âu
Gồm 732 Nghị sĩ, nhiệm kỳ 5 năm, được bầu theo nguyên tắc phổ thông
đầu phiếu.Trong Nghị viện các Nghị ngồi theo nhóm chính trkhác nhau, không
theo quốc tịch.
Nhiệm vụ: thông qua ngân sách, cùng Hội đồng Châu Âu quyết định trong
một số lĩnh vực, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chính sách của EU, quyền
bãi miễn các chức vụ uỷ viên Uỷ ban châu Âu.
2.5. Tòa án công lý Liên minh Châu Âu.
Đặt trụ sở tại Luxembourg, gồm 15 thẩm phán và 9 trạng , do các chính
phthỏa thuận bổ nhiệm, nhiệm kỳ 6 năm. Toà án vai trò độc lập, quyền
bác bỏ những quy định của các tổ chức của Uỷ ban châu Âu, văn phòng chính
phủ các nưc nếu b coi là không phù hợp với luật của EU.
2.6. Ngân hàng Trung ương Châu Âu
Ngân hàng trung ương đối với đồng Euro và điều hành chính sách ền tệ
của Khu vực đồng Euro. Hệ thống các ngân hàng trung ương châu Âu (ESCB) bao
gồm ECB và các ngân hàng trung ương của 27 thành viên Liên minh châu Âu.
II. Chính sách thương mại của EU
1. Chính sách thương mại trong nội khối EU
1.1. Quan điểm chính sách thương mại
- Bản chất của quá trình liên kết hội nhập của EU quátrình từng
ớc chuyển giao quá trình kinh tế từ các nước thành viên lên cấp đLiên minh.
- Mục êu của hội nhập từng bước dỡ bỏ và đi đến dỡ bỏ các hàng
rào liên quan đến việc lưu chuyển các yếu tố: Hàng hóa, dịch vụ, lao động vốn.
- Chính sách thương mại nội khối tập trung vào việc y dựng vận
hành thị trường chung châu Âu nhằm xóa bỏ việc kiểm soát biên giới, lãnh thổ
lOMoARcPSD| 61429799
quốc gia, biên giới hải quan để tự do lưu thông hàng hóa, sức lao động và vốn,
điều hòa các chính sách kinh tế xã hội của các nước thành viên.
- Thị trường ni khối EU được xây dựng dựa trên 4 yếu tố cơ bản:
Lưu thông tự do hàng hoá
Tự do đi lại và cư trú trên toàn lãnh thổ Liên minh
Tự do trong cung cấp dịch v
Lưu chuyển vn tdo
1.2 Các chính sách thương mại trong ni khối EU
1.2.1. Chính sách thương mại hàng hoá
Hai trong snhững mục êu bản của Cộng đồng Kinh tế Châu Âu vic
phát triển thị trường chung (common market), sau này được gọi thị trường
duy nhất (single market), một liên minh hải quan giữa các quốc gia thành viên.
- Thtrường duy nhất của EU liên quan mật thiết đến 4 vấn đề tự do
bao gồm tự do lưu thông hàng hoá, vốn, con người dịch vụ phạm vi của EU.
Một khi hàng hoá đã được nhập vào thị trường duy nhất này thì không phải chịu
thuế hải quan, các loại thuế về hạn chế nhập khẩu mang nh chất phân biệt khi
lưu thông trong phạm vi EU.
- Liên minh hải quan việc áp dụng một hệ thống thuế khóa chung
cho tất cả các loại hàng hoá nhập khẩu vào thị trường duy nhất này. EU thực hiện
liên minh hải quan, tức là toàn bộ 27 nước thuộc EU là một lãnh thổ thống nhất
về hải quan, cụ th:
- Không có thuế hải quan khi hàng hoá lưu thông trong phạm vi EU
- Tất cả các nước thuộc EU áp dụng một biểu thuế chung đối với hàng
hoá nhập khẩu từ bên ngoài vào tất cả các nước EU
- Hàng hoá nhập khẩu hợp pháp vào một nước thành viên thể lưu
thông lại tất cả các nước EU mà không phải làm thêm thủ tục hải quan
Nguyên tắc bản của thị trường EU hàng hoá được di chuyển tự do,
được phép vận chuyển và bán tại bất kỳ i nào thuộc EU. Hàng hoá lưu thông
lOMoARcPSD| 61429799
được quản lý theo hệ thống phân loại hàng hóa theo mã số của EU, để xác định
thuế hải quan gọi là “mã thuế”.
Ví dụ, một công ty Ý có thể sản xuất máy móc và xuất khẩu sang Pháp mà
không cần chịu các rào cản thương mại. Một công ty Pháp thể mở một cửa
hàng tại Ba Lan và bán các sản phẩm của mình cho người Ba Lan không cần
phải đối mặt với các rào cản thương mại hay phải bỏ thêm chi phí để tuân thủ
các quy định và êu chuẩn khác nhau giữa các quốc gia.
1.2.2. Chính sách đầu tư
Đầu tư hiện nay là một chính sách thương mại chung của EU, nhằm thực
hiện mục êu tăng trưởng thông minh, bền vững toàn diện nêu trong chiến
ợc châu Âu năm 2020.
Chính sách đầu tư của EU tập trung vào việc cung cấp cho các nhà đầu tư
EU đảm bảo về pháp môi trường đầu ổn định, thể dự đoán, công bằng
đúng luật.
- Trước hiệp ước Lisbon, cnh sách đầu tư của EU thực hiện theo GATS (về
hiện diện thương mại, ếp cận thị trường, thỏa thuận quốc gia, một s
quy tắc khác); EU FTA (về đầu trong lĩnh vực dịch vụ phi dịch vụ);
Hiệp ước Hiến chương Năng lượng; Các thỏa thuận bảo hộ đầu tư do các
quốc gia EU tđàm phán. Trong giai đoạn này, 1400 thảo luận đầu song
phương (BIT) đã được ký kết giữa các nưc thành viên EU. Tuy nhiên, hầu
hết các BIT chứa đựng các nội dung êu chuẩn bản và không ch hợp
các vn đề xã hội như môi trường, lao động, êu chun, CSR…
- Sau Lisbon, Uban Châu Âu được trao thẩm quyền toàn bộ, bao gồm cả
lĩnh vực bảo hộ đầu tư - một tp hợp các êu chuẩn đm bảo, nhằm mc
đích:
Không phân biệt đầu tư trong nội bộ khối và đầu tư của bên thứ 3
Đối xử công bằng - FET, đảm bảo các nhà đầu tư được đối xử công
bằng
Nghiêm cấm tước quyền sở hữu hợp pháp của các nhà đầu tư
lOMoARcPSD| 61429799
Chuyển dịch vốn tự do trong các quỹ đầu Nếu những nội dung
y không được tôn trọng, nhà đầu tư có thể mang tới trọng tài tại
c chủ nhà để giải quyết và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Chính sách đầu tư của EU tập trung vào 2 khía cạnh:
- Một là, tăng cường ếp cận thị trường, mở rộng thị trường đầu qua
các FTA hoặc các thỏa thuận đầu tư riêng lẻ với các nước ngoài EU, tham
gia ch cực trong khía cạnh đầu tại các diễn đàn quốc tế
(OECD,WTO,G8,IMF,..)
- Hai là, hỗ trpháp minh bạch: nghĩa rằng, hơn 1400 hiệp định đầu
song phương do các quốc gia thành viên EU tự ký kết sẽ dần được thay
thế bằng các hiệp định chung của EU.
Chính sách đầu tư của EU nhằm mục đích:
- Tập trung vào đầu dài hạn, hướng vào mục êu tạo việc làm tăng
trưởng ổn đnh.
- Tăng cường ếp cận thị trưng nước ngoài và đảm bảo rằng đầu tư nước
ngoài được đối xử công bằng như đầu tư trong nội bộ EU
- Tăng cường minh bạch bằng cách làm rõ các khuôn khổ pháp lý
- Đảm bảo rằng quốc gia nhận đầu tư và được đầu tư có toàn quyền tự ch
trong điều ết đầu tư nội địa
- Tdo hoá các dòng thanh toán di chuyển vốn liên quan đến đầu tư,
đồng thời giữ quyền áp dụng biện pháp tự vệ trong trường hợp đặc biệt
- Tạo thuận lợi cho việc di chuyển nhân sự liên quan đến đầu tư
Đầu năm 2015, các bộ trưởng tài chính Liên minh Châu Âu (EU) đã phê
chuẩn thành lập Quỹ Đầu Chiến lược châu Âu nhằm phục hồi nền kinh tế châu
lục.
Vhoạt động chứng khoán các quỹ đầu tư: quan quản lý và giám sát
thtrường chứng khoán châu Âu (gọi tắt là ESMA) quan trực thuộc EU,
chế hoạt động độc lập, với mục êu chính ổn định hệ thống tài chính EU
lOMoARcPSD| 61429799
thông qua việc đảm bảo thị trường chứng khoán hoạt động an toàn, minh bạch,
hiu quả và bảo vệ nhà đầu tư.
1.2.3. Chính sách sở hữu trí tuệ
EU ủng hộ mạnh mẽ đối với việc bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (IPR) trên
toàn thế giới, nghiên cứu đổi mới yếu tố bản trong chiến lược tăng
trưởng kinh tế của EU. IPR là điều thiết yếu trong chiến lược này vì nó cho phép
các doanh nghiệp và cá nhân hưởng lợi từ sáng tạo trí tuệ tạo ra động lực đầu
tư vào các hoạt động nghiên cứu và phát triển.
Với nh hình hàng giả mạo và vi phạm bản quyềny ảnh hưởng đến sc
khoẻ san toàn của các công dân EU, Liên minh Châu Âu nhận thức cần
ngăn chặn buôn bán hàng nhái vi phạm bản quyền. Để bảo hộ thương hiệu
(hoặc kiểu dáng cho các sản phẩm) của mình tại EU, các doanh nghiệp thể
đăng bảo hộ theo hệ thống nhãn hiệu cộng đồng (CTM) tại quan Hài hoà
hoá thị trường nội địa OHMI. Đây cơ quan có thẩm quyền đăng ký nhãn hiệu
kiểu dáng công nghiệp giá trị thi hành bảo hộ trên toàn lãnh thổ EU,
ới sự quản lý của Uỷ ban châu Âu.
1.2.4. Chính sách lưu chuyển vn trong EU
Quyền tự do di chuyển vốn nhằm mục đích cho phép các hoạt động đầu
mua bán tài sản cũng như cổ phần doanh nghiệp giữa các quốc gia thành viên
dễ dàng hiệu quả hơn. Tạo ra một đơn vị ền tệ duy nhất đã trở thành mc
êu chính thức của Cộng đồng Kinh tế Châu Âu từ năm 1969. Liên minh ền tệ
thúc đẩy các quyền tự do di chuyển, xóa bhoạt động trao đổi ngoại tệ, cải thiện
sự minh bạch về giá, thiết lập một thị trường tài chính thống nhất, hạn chế những
tác động êu cực do khối lượng giao dịch thương mại nội địa khổng lồ trong
phạm vi liên minh châu âu. Đồng ền chung Euro cũng chính biểu tượng chính
trị cho sự hoà hợp và phát triển kinh tế liên tục. Ngân hàng Trung ương Châu Âu
(ECB) là nơi điều hành chính sách ền t trong Eurozone.
lOMoARcPSD| 61429799
1.2.5. Chính sách di chuyển nguồn nhân lực
Quyền tự do di chuyển về con người được thể hiện rằng những người
mang quốc tịch của một quốc gia thành viên liên minh Châu Âu thể tự do đi
lại trong phạm vi EU để sinh sống, làm việc hoặc nghỉ ngơi. EU luôn m cách đảm
bảo tất cả quyền con người - dân sự, chính trị, kinh tế, xã hội hay văn hoá - đưc
tôn trọng ở khp mọi nơi. Văn bản pháp luật quy đnh vquyền tự do di chuyển
của con người cũng thúc đẩy quyền của phụ nữ, trẻ em, người dân thuộc vùng
dân tộc thiểu số, cũng như những người tha hương.
1.2.6. Chính sách thương mại dịch vụ nội khi
Tự do hoá thương mại dịch vụ là một phần của thị trường thống nhất EU.
Văn bản pháp quy chính là Chỉ thvề dịch vụ được chuyển thành luật quc gia tại
28 nước thành viên.
Mục êu chính của Chỉ thdỡ bỏ những rào cản pháp hành chính
đối với thương mại dịch vụ, thế khuyến khích phát triển các hoạt động qua
biên giới. Nội dung cốt lõi của Chỉ thcấm phân biệt đối xử chống lại người
êu dùng dch vụ EU liên quan đến quốc tịch hoặc quốc gia cư trú của người êu
dùng.
1.2.7. Chính sách khác
“ Nội luật khoá” các chính sách chung
Một squy định liên quan đến thương mại: Các quy định về bảo vệ người
êu dùng, Giải quyết tranh chấp giữa người mua và người bán; Mua, bán
hàng online; Quảng cáo;...
2. Chính sách thương mại với các quốc gia ngoài EU
2.1. Giới thiệu chung
EU nền kinh tế ớng ngoại nhất thế giới chiến lược duy trì xu hướng
y. Thương mại của EU với phần còn lại của thế giới tăng gấp đôi từ năm 1999
đến 2010, hiện tại gần ba phần tư hàng hóa nhập khẩu vào EU chịu mức thuế đã
điều chỉnh giảm hoặc bằng không. Thương mại hàng hóa dịch vụ ngoại khối
của EU chiếm 15% GDP của khối- lớn hơn Mỹ và Nhật 3%.
lOMoARcPSD| 61429799
Chính sách thương mại chung (CCP)
CCP ám chỉ việc thực hiện đồng bộ quan hệ thương mại với các nước thứ ba,
nhất là thông qua các phương ện thuế quan chung và quy chế xuất nhập khẩu
chung. Cơ sở của chính sách CCP là liên minh hải quan với một Biểu thuế chung
áp dụng với bên ngoài và phạm vi của chính sách này được xác định tại Điều 207
của Hiệp ước TFEU, bao gồm:
Thay đổi về thuế sut
Ký kết các hiệp đnh về thuế quan và thương mại
Chính sách thương mại chung
Trong quan hệ quốc tế, EU chủ trương ng hộ “thương mại tự do công
bằng. Trong EU, việc đàm phán và ký kết một FTA do Uỷ ban châu Âu thực hiện,
sau khi được Hội đồng châu Âu cho phép.
Đặc thù pháp lý của Liên minh châu Âu-EU với tư cách là bên tham gia xây
dựng chính sách thương mại quốc tế: khối EU cách pháp để đàm phán
ký kết các hiệp định quốc tế có nh ràng buộc với mọi nước thành viên trong
khối thông qua quá trình xây dựng quy tắc tổ chức nội bộ. EU vừa là thành viên
của Tchức Thương mại Thế giới (WTO) với vai trò một thực thể, đồng thời
EU có thể ký kết các hiệp định thương mại tự do vi các bên thứ ba.
Chính sách thương mại song phương và khu vực
Mục êu của đàm phán FTA đối với EU kết hiệp định không chỉ tập
trung vào cắt giảm thuế. EU đã xác định những rào cản phi thuế, việc ếp cận
nguồn lực nhiên liệu, dịch vụ và đầu tư sở hữu trí tuệ, mua sắm công và chính
sách cạnh tranh là những vấn đề ưu ên trong đàm phán. Đối với các nước đang
phát triển, EU nêu mục êu của việc kết các FTA đóng góp vào sphát
triển kinh tế của các nước này. Ngay từ cuối năm 2012, EU đã có 28 hiệp định
hiu lc.
lOMoARcPSD| 61429799
Chính sách thương mại của EU tập trung vào các đối tác quan trọng như
Mỹ, Canada Nhật Bản, EU cũng quan tâm ngày càng nhiều đến các nền kinh
tế mới nổi như BRICS (Brazil, Nga, n Độ, Trung Quốc Nam Phi). Đối với các
ớc ASEAN, EU vận dụng một chiến lược ch cực. EU coi những quốc gia này là
một thị trường quan trọng và là một cực cho sổn định tại khu vực Đông Nam
Á.
Các hiệp định tự do đã hiệu lực: Peru Colombia (2012- 2013); Hàn
Quốc (2011); Chile (2002);....
Các hiệp định đang đàm phán: Canada, Ấn Độ; ASEAN, Mercosur ; Hi
đồng Hợp tác Vùng vịnh,...
Ngoài ra EU quan hệ liên minh hải quan với Andorra San Marino ThN
K. Có một số FTA có hiệu lc châu Âu với Faroe, Na Uy, Iceland,...
Phương hướng chính sách thương mại
EU ếp tục theo đuổi chính sách tự do hóa thương mại “đấu tranh
chống lại” chủ nghĩa bảo hộ. Hỗ trcác nước đang phát triển được hưởng lợi từ
thtrường toàn cầu mở một phần quan trọng trong chiến lược giảm nghèo
toàn cầu dài hạn của
EU
2.2 Nguyên tắc và mục tiêu của chính sách thương mại của EU
2.2.1 Nguyên tắc
Điều 207 TFEU: Chính sách thương mại chung của EU (CPP)
- Dựa trên các nguyên tắc đồng nhất, cụ thể liên quantới: thuế sut, các thỏa
thuận liên quan tới thương mại hàng hóa dịch vụ, các khía cạnh thương
mại trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ, vốn đầu trực ếp nước ngoài, chính sách
xuất khẩu các biện pháp bảo vệ giao dịch thương mại (bán phá giá hoặc trợ
cấp).
lOMoARcPSD| 61429799
- Chính sách thương mại chung cần được thực hiện dựatrên nguyên tắc
mục êu của Cơ quan Hành động đối ngoại châu Âu (EEAA).
Điều 207.2: Nguyên tắc Mục êu của quan Hành động đối ngoại
châu Âu (EEAA).
Điều 3.5 TEU: Liên minh phi ủng hộ và khuyến khích các giá trvà lợi ích
để bảo vệ công dân Liên minh phải đóng góp cho hòa bình, an ninh, phát triển
bền vững trên trái đất, đoàn kết tôn trọng lẫn nhau, thương mại tự do và bình
đẳng, xóa bỏ nghèo đói và bảo vệ quyền con người, đặc biệt quyền trẻ em...
Tuân thchặt chẽ các quy định của luật pháp quốc tế nguyên tắc của Hiến
chương Liên Hợp Quốc.
Điều 2.1 TEU: Hoạt động của Liên minh trong môi trường quốc tế sẽ đưc
định hướng bởi các nguyên tắc hình thành trên scác mục êu hình thành,
phát triển và mở rộng của Liên minh: dân chủ, pháp trị, bảo v quyền con người
các quyền tự do bản, tôn trọng nhân phẩm, trên nguyên tắc bình đẳng,
đoàn kết và tôn trọng các nguyên tắc của Hiến chương Liên
Hợp Quốc và Luật quốc tế…
2.2.2. Mục tiêu của chính sách thương mi
- Tiếp cận thị trường đối với sản phẩm công nghiệp: giảm thuế đối với hàng
công nghiệp ở các nước phát triển và các nền kinh tế mới nổi
- Trcấp: cải thiện các quy định hiện hành trong Hiệp định về trcấp
biện pháp đối kháng của WTO
- Nông nghiệp: cam kết về các chương trình trợ cấp nông nghiệp
- Phòng vệ thương mại: ủng hộ thông qua bộ quy tắc mới nhằm quản vic
sử dụng các công cụ phòng vệ thương mại
- Thuận lợi hóa thương mại: ủng hộ cập nhật đầy đủ chính sách, quy định
của WTO đối với thuận lợi hóa thương mại
- Tiếp cận thị trường đối với dịch v
lOMoARcPSD| 61429799
- Các biện pháp về phát triển: ủng hộ việc mở rộng ếp cận thị trường
không giới hạn cho các nước kém phát triển nhất
- Sở hữu trí tuệ: sử dụng vòng tay Đôha
2.3 Nội dung chính trong FTA RTA của EU
2.3.1 Loại bỏ dần thuế quan
Các hiệp định hiện nay đều quy định loại bỏ dần thuế nhp khẩu hạn
ngạch đối với hầu hết hàng hóa giao thương giữa các bên tham gia hiệp định. EU
loại đường và gạo ra khỏi danh mục cam kết. Đối với các nước đang phát triển,
EU bản tự do hóa gần 100% thương mại của khối đối với những hàng hóa xuất
xứ từ ớc đang phát triển tham gia hiệp định.
EU đang áp dụng bốn chế độ thuế nhập khẩu:
1. Đối với các nước chậm phát triển nhất: thuế nhập khẩubằng 0 đối với
hầu hết các sản phẩm (trừ vũ khí)
2. Đối với các nước đang phát triển: thuế suất được giảmtrừ theo chế
độ ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP).
3. Đối với sản phẩm của các nước đã ký FTA với EU: ápdụng chế độ thuế
theo cam kết song phương.
4. Đối với sản phẩm của các nước thành viên WTO khác: ápdụng chế độ
thuế quan chung (MFN).
2.3.2 Quy tắc xuất xứ
Các FTA của EU đều có một Nghị định thư về quy tắc xuất xứ, cho phép xác
định rõ hàng hóa xuất xứ từ ớc thành viên.
Quy tắc xuất xứ xác định nguồn gốc hàng nhập khẩu.
2.3.3 Hải quan và thuận lợi hóa thương mại
Luật thủ tục hải quan quy định những quy tắc thủ tục xác định những
điều kiện phải nộp thuế. Thuận lợi hóa hải quan giải quyết mọi biện pháp nhằm
giảm chi phí giao dịch liên quan đến việc thông quan.
lOMoARcPSD| 61429799
Các bên cũng nhất trí rằng khi “không sự hợp tác trong quản lý; xảy ra
vi phạm hoặc gian lận”, bên không hợp tác có thể bị ngừng hưởng các ưu đãi.
2.3.4 Các biện pháp phi thuế quan và rào cản kỹ thut đối với thương mại
Những điều khoản về rào cản kỹ thuật đối với thương mại trong các hiệp
định quy định rằng các bên phải thông báo cho nhau về những đề xuất về quy
chuẩn và êu chuẩn đặc biệt liên quan đến thương mại giữa các bên. Ngoài ra,
còn có những cam kết để thông báo tham vấn nhau về những vấn đề cụ th
khi phát sinh, thông báo về phòng ngừa đối với hàng nhập khẩu vì lý do an toàn
môi trường, cũng như xác định các hàng hóa ưu ên nhằm hợp tác để những
hàng hóa này đáp ứng yêu cầu khi ếp cận thị trường của nhau.
2.3.5 Phòng vệ thương mại
Các FTA của EU quy định áp dụng các biện pháp chống bán pgiá hoặc
chống trợ cấp theo những Hiệp định liên quan của WTO.
Ba công cụ chính trong phòng vệ thương mại EU: chống bán phá giá, biện
pháp tự vệ, chống trợ cấp
Xu hướng đổi mới của các công cụ phòng vệ thương mại EU: gia tăng các
cuộc điều tra giữa các thị trường mới nổi với nhau, tập trung hơn vào điều tra
chống bán phá giá và chống trợ cấp, bổ sung những quy định mới trong các FTA,
cải cách quy chế ra quyết định,...
2.3.6 Trợ cấp xuất khẩu trong nông nghiệp
Một số FTA quy định rằng không bên nào được áp dụng bất kchương
trình tr cấp mới nào, không được tăng mức trợ cấp xuất khẩu nông sản. Ngoài
ra, trong các hiệp định này, EU cam kết loại bỏ mọi trợ cấp xuất khẩu hiện có đối
với những nông sản mà nước thành viên liên quan đã cam kết xóa bỏ thuế quan.
2.3.7 Dịch vụ, đầu tư và di chuyển vốn
Cam kết tự do hóa được nêu cụ thvới mỗi bên, từng ngành dịch vụ
phương thức cung cấp theo biểu cam kết.
lOMoARcPSD| 61429799
Vđầu tư, là ngun FDI lớn nhất thế giới, EU ủng hộ việc y dựng các quy
tắc rõ ràng đbảo vệ hình thức tài chính vốn vai trò cốt lõi trong việc thành
lập doanh nghiệp tạo việc làm ớc ngoài, đồng thời y dựng các chuỗi
cung ứng toàn cầu
Vluân chuyển vốn, các FTA của EU quy định việc tự do hóa hoàn toàn
luân chuyển vốn cũng như thanh toán vãng lai, cũng phải chịu các biện pháp t
vệ thông thường nhằm bảo vệ hệ thống ền tệ khi cần.
2.3.8. Cạnh tranh, mua sắm công và bảo mật dữ liệu cá nhân
- Vcạnh tranh, các FTA của EU nghiêm cấm hành vi hạn chế cạnh tranh y
tác động tới thương mại giữa các bên.
- Về mua sắm công, các quy định về một số nguyên tắc không phân biệt đối
xử cơ bản và quy định về nh minh bạch tối thiểu áp dụng với những hợp
đồng lớn
- Về bảo mật dữ liệu cá nhân, các hiệp định công nhận tầm quan trọng của
quy định trong lĩnh vực này, cũng như nhu cầu gắn kết các công cquc
tế quy định sự hợp tác và trao đổi thông n.
2.3.9 Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
Hiệp định yêu cầu các bên tuân thnhững công ước quốc tế hiện về
bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, quy định về mở rộng hợp tác giữa các bên nhằm
tạo thuận lợi cho việc chuyển giao công nghệ đổi mới kỹ thuật, nhằm “thúc
đẩy nh cạnh tranh của doanh nghiệp”.Về bảo hộ quyn sở hữu trí tuệ, các điều
khoản xu hướng cao hơn so với quy định của Hiệp định TRIPs trong WTO
có nh chính xác hơn
2.3.10 Phát triển bền vững và các khía cạnh xã hội
Các quy định công nhận quyền của tất cả các bên được quản lý thị trường
của mình nhằm theo đuổi những mục êu này, đồng thời yêu cầu các bên phải
thường xuyên cập nhật thông n cho nhau, tránh tạo ra trngại không cần thiết
đối với thương mại cần định hướng hài hòa hóa những chính sách này gia
các bên.
lOMoARcPSD| 61429799
2.3.11 Tránh tranh chấp và giải quyết tranh chấp
Các FTA của EU có một chương cụ thể quy định về cơ chế giải quyết tranh
chấp bắt buộc đối với mọi vấn đphát sinh trong phạm vi của hiệp định. Tuy
nhiên, một số hiệp định loại những quy định về hợp tác tài chính phát triển ra
khỏi phạm vi của chế y. Các bên thể lựa chọn áp dụng Quy trình giải
quyết tranh chấp của WTO. Tuy nhiên, hai quy trình này không được phép khởi
ớng đồng thời.
2.4 Chính sách thương mại đơn phương của EU
2.4.1 Phạm vi chính sách thương mại đơn phương của EU
Chính sách thương mại đơn phương của EU được thực hiện thông qua các
quy định và chỉ thcủa khối. Công cụ chính thuộc quyền kiểm soát của EU chính
Quy chế ưu đãi thuế quan phổ cập thực hiện áp đặt lệnh trừng phạt kinh tế
với một nước cụ thể, hoặc thực hiện theo lệnh cấm vận hoặc lệnh trừng phạt
đưc quyết định trong khuôn khổ Liên Hợp Quốc
2.4.2 Quy chế ưu đãi thuế quan phổ cập của EU (GSP)
Mục đích của GSP: hỗ trcác nước đang phát triển tạo thêm doanh thu
từ xuất khẩu thông qua thương mại quốc tế, sau đó tái đầu phục vụ cho sự
phát triển, cũng như giúp đa dạng hóa nền kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng và tạo
việc làm trong nước.
Việc không còn được hưởng GSP xảy ra vì một trong các nguyên nhân: sự
“trưởng thành” của quốc gia, sự “trưởng thành” của sản phẩm, không tuân thủ
các quy định của GSP+,...
Để được hưởng lợi ích từ GSP, sản phẩm phải xuất xứ từ ớc thụ
ởng GSP
2.4.3 Cơ chế trừng phạt
Xử phạt thương mại: ngừng hoặc giảm một phần hay hoàn toàn quan hệ
kinh tế tài chính với một hoặc nhiều nước thứ ba.
lOMoARcPSD| 61429799
Việt Nam các nhân Việt Nam chưa từng bị EU áp đặt lệnh trừng
phạt. Gần đây, EU đã gỡ bỏ lệnh trừng phạt Myanmar, trừ cấm vận khí. Việc
y đã giúp bình thường hóa quan hệ EU - ASEAN.
2.4.4 Biện pháp bảo hộ
Biện pháp bảo hộ chung: bảo hộ sự suy giảm kinh tế tài chính của các
nhà sản xuất EU
Các biện pháp bảo hộ đặc biệt đối với mặt hàng dệt may một số sản
phẩm nông nghiệp: mỗi năm bắt đầu từ ngày 1 tháng 1, Uỷ ban thể điều chỉnh
ưu đãi thuế quan đối với mặt hàng vải vóc may mặc hoặc một số loại hóa
cht…
2.4.5 Quy chuẩn và quy định vệ sinh an toàn và kiểm dịch động thực vật
Quy chuẩn êu chuẩn: quy chuẩn cách ếp cận mớiđược đưa ra
ới hình thức chỉ thị và quy định sản phẩm để ra các quy định cơ bản thể hin
chêu hoặc mục êu hiệu quả vận hành. Hàng hóa được quy định theo quy
chuẩn cách ếp cận mới phải qua các quy trình đánh giá sphù hợp tương
ứng với mức độ quy gắn với hàng hóa. Các ngành hàng lớn được coi
nguy từ thấp đến trung bình sẽ được nhà cung cấp kê khai sphù hợp. Đối
với nhóm hàng có nguy cơ cao cần phải thực hiện việc đánh giá sự phù hợp ca
bên thứ ba là “ các cơ quan được xác định”
Quy định về an toàn vệ sinh và kiểm dịch động thực vật: việc kiểm soát an
toàn vệ sinh thực phẩm mở rộng ra toàn bộ chuỗi sản xuất và cung ứng. Đây là
nguyên tc “ từ nông trại tới bàn ăn”
2.5 Chính sách ngành
2.5.1 Chính sách thương mại trong nông nghiệp’
Chính sách nông nghiệp chung (CAP) gồm 3 trụ cột chính:
hỗ trthtrường, hỗ trthu nhập phát triển nông thôn. CAP được tài trợ trc
ếp từ khoảng 40% ngân sách EU.
lOMoARcPSD| 61429799
Về thương mại quốc tế hàng nông sản, EU là đối tác xuất khẩu lớn thứ hai
trên thế giới với cán cân thương mại thặng dư. EU chủ yếu xuất khẩu sn phm
giá trị cao như rượu vang rượu mạnh, thịt chế biến, pho-mát, dầu ăn,... EU
đối tác nhập khẩu thực phẩm lớn nhất, hơn 70% xuất xứ từ các nước đang
phát triển. Thuế nhập khẩu còn khá cao trong các ngành có sản xuất nội khi.
2.5.2 Đối với dệt may
EU cường quốc về sản xuất kinh doanh hàng dệt may sau Trung Quốc.
Do khác biệt về chi phí lao động so với các nước sản xuất lớn khác, EU tập trung
cải thiện thể mạnh về năng suất sức cạnh tranh như đổi mới kỹ thuật, chất
ợng, nh sáng tạo, thiết kế thời trang. Ưu ên chính sách thương mại của
EU trong lĩnh vực dệt may từ trưc đến nay nhằm tăng ếp cận thị trưng, bằng
cách xử lý những rào cản hiện có thông qua nhiều phương ện.
EU tham gia đấu tranh chống gian lận, nhất thông qua lách các biện
pháp phòng vệ thương mại, hưởng quy chế GSP một cách bất hợp pháp, kê
khai xuất xứ EU đối với sản phẩm được sản xuất ở nơi khác.
2.5.3 Đối với sản phẩm hóa chất
Ngành hóa chất EU sản xuất 4 nhóm sản phẩm hóa chất, đó là hóa chất
bản, hóa chất đặc biệt, dược phẩm và hóa chất êu dùng. EU là nước xuất khẩu
lớn sản phẩm hóa chất tại đây ngành hóa chất được quy định rất chặt chẽ .
Tổng vụ Doanh nghiệp Ngành hàng chịu trách nhiệm xây dựng quy định của
ngành hàng cụ thđối với hóa chất tại EU. Các quy định chính áp dụng chung
cho sản phẩm hóa chất gồm Quy định về Đăng , Đánh giá, Cấp phép Hn
chế sử dụng hóa chất; quy định về phân loại, ghi nhãn đóng gói các chất
hợp cht.
2.5.4 Đối với sản phẩm công nghệ thông tin
Sản phẩm công nghệ thông n (IT) vốn những ngành hàng thế mạnh ca
các công ty châu Âu. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, EU đã mất thị phn
cho Hoa Kcác nước châu Á như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản Việt

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61429799
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --- ---- BÀI TẬP NHÓM
HỌC PHẦN : THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Đ Ề TÀI: LIÊN MINH CHÂU ÂU
Nhóm thực hiện: Nhóm 2
Lớp tín chỉ : TMQT1119(222)_01-Thương mại quốc tế 1
GV hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Liên Hương HÀ NỘI – 3/2023 lOMoAR cPSD| 61429799 MỤC LỤC
A. LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................1 B. NỘI
DUNG.............................................................................2
I. Tổng quan về Liên minh châu Âu............................................2
1. Lịch sử hình thành...............................................................2
2. Cơ cấu tổ chức....................................................................3
2.1. Hội đồng Châu Âu..........................................................3
2.2. Ủy ban Châu Âu.............................................................3
2.3. Hội đồng Bộ trưởng ( Hội đồng châu Âu hay Hội nghị
Thượng đỉnh EU)...................................................................3
2.4. Nghị viện Châu Âu.........................................................4
2.5. Tòa án công lý Liên minh Châu Âu.................................4
2.6. Ngân hàng Trung ương Châu Âu....................................4
II. Chính sách thương mại của EU..............................................4 1.
Chính sách thương mại trong nội khối EU........................4
1.1. Quan điểm chính sách thương mại................................4
1.2 Các chính sách thương mại trong nội khối EU.................5
2. Chính sách thương mại với các quốc gia ngoài EU..............9
2.1. Giới thiệu chung............................................................9
2.2 Nguyên tắc và mục tiêu của chính sách thương mại của
EU.......................................................................................11
2.3 Nội dung chính trong FTA và RTA của EU......................12
2.4 Chính sách thương mại đơn phương của EU..................16
2.5 Chính sách ngành.........................................................17
III. Quan hệ thương mại Việt Nam - EU....................................19 1.
Quan hệ thương mại Việt Nam - EU...............................19 2.
Ảnh hưởng của chính sách thương mại EU đến Việt Nam 20
2.1. Cơ hội..........................................................................20
2.2. Thách thức...................................................................23 C. KẾT
LUẬN............................................................................25
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................26 lOMoAR cPSD| 61429799 A. LỜI MỞ ĐẦU
Châu Âu là một lục địa bao gồm nhiều quốc gia khác nhau, tất cả đều có hệ
thống và chính sách kinh tế riêng. Nhưng có những cách nhất định mà các quốc
gia châu Âu kết hợp với nhau để củng cố nền kinh tế của họ. Một cách gọi là Liên
minh châu Âu (EU), là một liên minh kinh tế và chính trị của 28 quốc gia châu
Âu, cho phép các quốc gia đó làm việc cùng nhau về các vấn đề chính trị và kinh
tế, bao gồm cả việc thúc đẩy thương mại tự do giữa các nước thành viên. Người
lao động, sản phẩm và vốn có thể di chuyển tự do trong Liên minh châu Âu, điều
này cho phép thị trường tự do hoạt động hiệu quả hơn.
Và để tìm hiểu thêm về điều này, thì nhóm 5 đã lựa chọn chủ đề “Liên minh
Châu Âu” để có thể nghiên cứu về những nét tổng quan nhất về khu vực này cũng
như các chính sách thương mại với thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. lOMoAR cPSD| 61429799 B. NỘI DUNG
I. Tổng quan về Liên minh châu Âu
1. Lịch sử hình thành

Liên minh châu Âu (European Union) là liên minh kinh tế - chính trị bao
gồm 28 quốc gia thành viên thuộc châu Âu. Liên minh Châu Âu (EU) được thành
lập bởi Hiệp ước Maastricht vào ngày 01 tháng 11 năm 1993 dựa trên cộng đồng châu Âu (EC).
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cùng với xu thế toàn cầu hóa, khuynh
hướng liên kết khu vực cũng diễn ra mạnh mẽ trên thế giới, tiêu biểu là quá trình
hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU).
- 18/4/1951, Hiệp ước Pari được ký kết giữa 6 nước Pháp , Đức, Italia, Bỉ,
Hà Lan, Lucxămbua để thành lập “Cộng đồng than- thép châu Âu” (ECSC)
- 25/3/1957, sáu nước này kí Hiệp ước Roma thành lập “Cộng đồng năng
lượng nguyên tử châu Âu” (EURATOM) và “Cộng đồng kinh tế châu Âu” (EEC).
- 1/7/1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành “Cộng đồng châu Âu” (EC).
- Đến tháng 12/1991 các nước thành viên EC đã ký tại Hà Lan bản Hiệp ước
Maxtrich (Hà Lan), có hiệu lực từ ngày 1/1/1993, đổi tên thành Liên minh
châu Âu (EU) với 15 nước thành viên (1995).
- Năm 2004, kết nạp thêm 10 nước, năm 2007 thêm 2 nước, 2013 thêm
Cộng hà Croatia nâng tổng số thành viên lên 28 nước.
- Tuy nhiên, 31/1/2020, Anh rút khỏi EU. Vì vậy Liên minh châu Âu EU chỉ còn lại 27 thành viên.
EU ra đời không chỉ nhằm tập hợp giữa các nước thành viên trong lĩnh vực
kinh tế, tiền tệ mà còn liên minh trong lĩnh vực chính trị (như xác định luật công
dân châu Âu, chính sách đối ngoại và an ninh chung, Hiến Pháp chung…) lOMoAR cPSD| 61429799
(Các nước thành viên EU)
2. Cơ cấu tổ chức
Liên minh Châu Âu hoạt động thông qua một hệ thống chính trị siêu quốc
gia và liên chính phủ hỗn hợp, bao gồm 6 thể chế chính trị:
2.1. Hội đồng Châu Âu
Là cơ quan quyền lực tối cao nhất của EU gồm lãnh đạo cao nhất của 27
nước thành viên. Hội nghị của Hội đồng Châu Âu là Hội Nghị thượng đỉnh,
thường họp bốn lần một năm, chủ tịch Uỷ ban châu Âu và chủ tịch Hội đồng châu
Âu chủ trì các cuộc hội nghị. Hội đồng châu Âu ra quyết định dựa trên nguyên
tắc đồng thuận. trừ các ngoại lệ do hiệp ước quy định.
2.2. Ủy ban Châu Âu
Là cơ quan điều hành gồm 27 uỷ viên, nhiệm kỳ 5 năm do các chính phủ
nhất trí cử và chỉ bị bãi miễn với sự nhất trí của Nghị viện Châu Âu. Chủ tịch hiện
nay là Romano Prodi, cựu Thủ tướng Ý (được bầu tại cuộc họp Thượng đỉnh EU
bất thường ngày 23 tháng 3 năm 1999 tại Berlin). Dưới các uỷ viên là các Tổng
Vụ Trưởng chuyên trách từng vấn đề, từng khu vực.
2.3. Hội đồng Bộ trưởng ( Hội đồng châu Âu hay Hội nghị Thượng đỉnh EU)
Là cơ quan lãnh đạo tối cao của Liên minh Châu Âu; Chịu trách nhiệm
quyết định các chính sách lớn của EU, bao gồm các Bộ trưởng đại diện cho các lOMoAR cPSD| 61429799
thành viên. Các nước luân phiên làm Chủ tịch với nhiệm kỳ 6 tháng. Giúp việc
cho Hội đồng có Uỷ ban Đại diện Thường trực và Ban Tổng Thư Ký.Từ năm 1975,
người đứng đầu nhà nước, hoặc đứng đầu chính phủ, các ngoại trưởng, Chủ tịch
và Phó Chủ tịch Uỷ ban châu Âu có các cuộc họp thường kỳ để bàn quyết định
những vấn đề lớn của EU.
2.4. Nghị viện Châu Âu
Gồm 732 Nghị sĩ, nhiệm kỳ 5 năm, được bầu theo nguyên tắc phổ thông
đầu phiếu.Trong Nghị viện các Nghị sĩ ngồi theo nhóm chính trị khác nhau, không theo quốc tịch.
Nhiệm vụ: thông qua ngân sách, cùng Hội đồng Châu Âu quyết định trong
một số lĩnh vực, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chính sách của EU, có quyền
bãi miễn các chức vụ uỷ viên Uỷ ban châu Âu.
2.5. Tòa án công lý Liên minh Châu Âu.
Đặt trụ sở tại Luxembourg, gồm 15 thẩm phán và 9 trạng sư, do các chính
phủ thỏa thuận bổ nhiệm, nhiệm kỳ 6 năm. Toà án có vai trò độc lập, có quyền
bác bỏ những quy định của các tổ chức của Uỷ ban châu Âu, văn phòng chính
phủ các nước nếu bị coi là không phù hợp với luật của EU.
2.6. Ngân hàng Trung ương Châu Âu
Ngân hàng trung ương đối với đồng Euro và điều hành chính sách tiền tệ
của Khu vực đồng Euro. Hệ thống các ngân hàng trung ương châu Âu (ESCB) bao
gồm ECB và các ngân hàng trung ương của 27 thành viên Liên minh châu Âu.
II. Chính sách thương mại của EU
1. Chính sách thương mại trong nội khối EU
1.1. Quan điểm chính sách thương mại -
Bản chất của quá trình liên kết và hội nhập của EU là quátrình từng
bước chuyển giao quá trình kinh tế từ các nước thành viên lên cấp độ Liên minh. -
Mục tiêu của hội nhập là từng bước dỡ bỏ và đi đến dỡ bỏ các hàng
rào liên quan đến việc lưu chuyển các yếu tố: Hàng hóa, dịch vụ, lao động và vốn. -
Chính sách thương mại nội khối tập trung vào việc xây dựng và vận
hành thị trường chung châu Âu nhằm xóa bỏ việc kiểm soát biên giới, lãnh thổ lOMoAR cPSD| 61429799
quốc gia, biên giới hải quan để tự do lưu thông hàng hóa, sức lao động và vốn,
điều hòa các chính sách kinh tế xã hội của các nước thành viên. -
Thị trường nội khối EU được xây dựng dựa trên 4 yếu tố cơ bản:
 Lưu thông tự do hàng hoá
 Tự do đi lại và cư trú trên toàn lãnh thổ Liên minh
 Tự do trong cung cấp dịch vụ
 Lưu chuyển vốn tự do
1.2 Các chính sách thương mại trong nội khối EU
1.2.1. Chính sách thương mại hàng hoá

Hai trong số những mục tiêu cơ bản của Cộng đồng Kinh tế Châu Âu là việc
phát triển thị trường chung (common market), sau này được gọi là thị trường
duy nhất (single market), và một liên minh hải quan giữa các quốc gia thành viên. -
Thị trường duy nhất của EU liên quan mật thiết đến 4 vấn đề tự do
bao gồm tự do lưu thông hàng hoá, vốn, con người và dịch vụ phạm vi của EU.
Một khi hàng hoá đã được nhập vào thị trường duy nhất này thì không phải chịu
thuế hải quan, các loại thuế về hạn chế nhập khẩu mang tính chất phân biệt khi
lưu thông trong phạm vi EU. -
Liên minh hải quan là việc áp dụng một hệ thống thuế khóa chung
cho tất cả các loại hàng hoá nhập khẩu vào thị trường duy nhất này. EU thực hiện
liên minh hải quan, tức là toàn bộ 27 nước thuộc EU là một lãnh thổ thống nhất về hải quan, cụ thể: -
Không có thuế hải quan khi hàng hoá lưu thông trong phạm vi EU -
Tất cả các nước thuộc EU áp dụng một biểu thuế chung đối với hàng
hoá nhập khẩu từ bên ngoài vào tất cả các nước EU -
Hàng hoá nhập khẩu hợp pháp vào một nước thành viên có thể lưu
thông lại tất cả các nước EU mà không phải làm thêm thủ tục hải quan
Nguyên tắc cơ bản của thị trường EU là hàng hoá được di chuyển tự do,
được phép vận chuyển và bán tại bất kỳ nơi nào thuộc EU. Hàng hoá lưu thông lOMoAR cPSD| 61429799
được quản lý theo hệ thống phân loại hàng hóa theo mã số của EU, để xác định
thuế hải quan gọi là “mã thuế”.
Ví dụ, một công ty Ý có thể sản xuất máy móc và xuất khẩu sang Pháp mà
không cần chịu các rào cản thương mại. Một công ty Pháp có thể mở một cửa
hàng tại Ba Lan và bán các sản phẩm của mình cho người Ba Lan mà không cần
phải đối mặt với các rào cản thương mại hay phải bỏ thêm chi phí để tuân thủ
các quy định và tiêu chuẩn khác nhau giữa các quốc gia.
1.2.2. Chính sách đầu tư
Đầu tư hiện nay là một chính sách thương mại chung của EU, nhằm thực
hiện mục tiêu tăng trưởng thông minh, bền vững và toàn diện nêu trong chiến lược châu Âu năm 2020.
Chính sách đầu tư của EU tập trung vào việc cung cấp cho các nhà đầu tư
EU đảm bảo về pháp lý và môi trường đầu tư ổn định, có thể dự đoán, công bằng và đúng luật.
- Trước hiệp ước Lisbon, chính sách đầu tư của EU thực hiện theo GATS (về
hiện diện thương mại, tiếp cận thị trường, thỏa thuận quốc gia, một số
quy tắc khác); EU FTA (về đầu tư trong lĩnh vực dịch vụ và phi dịch vụ);
Hiệp ước Hiến chương Năng lượng; Các thỏa thuận bảo hộ đầu tư do các
quốc gia EU tự đàm phán. Trong giai đoạn này, 1400 thảo luận đầu tư song
phương (BIT) đã được ký kết giữa các nước thành viên EU. Tuy nhiên, hầu
hết các BIT chứa đựng các nội dung tiêu chuẩn cơ bản và không tích hợp
các vấn đề xã hội như môi trường, lao động, tiêu chuẩn, CSR…
- Sau Lisbon, Uỷ ban Châu Âu được trao thẩm quyền toàn bộ, bao gồm cả
lĩnh vực bảo hộ đầu tư - một tập hợp các tiêu chuẩn đảm bảo, nhằm mục đích: •
Không phân biệt đầu tư trong nội bộ khối và đầu tư của bên thứ 3 •
Đối xử công bằng - FET, đảm bảo các nhà đầu tư được đối xử công bằng •
Nghiêm cấm tước quyền sở hữu hợp pháp của các nhà đầu tư lOMoAR cPSD| 61429799 •
Chuyển dịch vốn tự do trong các quỹ đầu tư Nếu những nội dung
này không được tôn trọng, nhà đầu tư có thể mang tới trọng tài tại
nước chủ nhà để giải quyết và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Chính sách đầu tư của EU tập trung vào 2 khía cạnh:
- Một là, tăng cường tiếp cận thị trường, mở rộng thị trường đầu tư qua
các FTA hoặc các thỏa thuận đầu tư riêng lẻ với các nước ngoài EU, tham
gia tích cực trong khía cạnh đầu tư tại các diễn đàn quốc tế (OECD,WTO,G8,IMF,..)
- Hai là, hỗ trợ pháp lý và minh bạch: có nghĩa rằng, hơn 1400 hiệp định đầu
tư song phương do các quốc gia thành viên EU tự ký kết sẽ dần được thay
thế bằng các hiệp định chung của EU.
Chính sách đầu tư của EU nhằm mục đích:
- Tập trung vào đầu tư dài hạn, hướng vào mục tiêu tạo việc làm và tăng trưởng ổn định.
- Tăng cường tiếp cận thị trường nước ngoài và đảm bảo rằng đầu tư nước
ngoài được đối xử công bằng như đầu tư trong nội bộ EU
- Tăng cường minh bạch bằng cách làm rõ các khuôn khổ pháp lý
- Đảm bảo rằng quốc gia nhận đầu tư và được đầu tư có toàn quyền tự chủ
trong điều tiết đầu tư nội địa
- Tự do hoá các dòng thanh toán và di chuyển vốn liên quan đến đầu tư,
đồng thời giữ quyền áp dụng biện pháp tự vệ trong trường hợp đặc biệt
- Tạo thuận lợi cho việc di chuyển nhân sự liên quan đến đầu tư
Đầu năm 2015, các bộ trưởng tài chính Liên minh Châu Âu (EU) đã phê
chuẩn thành lập Quỹ Đầu tư Chiến lược châu Âu nhằm phục hồi nền kinh tế châu lục.
Về hoạt động chứng khoán và các quỹ đầu tư: Cơ quan quản lý và giám sát
thị trường chứng khoán châu Âu (gọi tắt là ESMA) là cơ quan trực thuộc EU, có
cơ chế hoạt động độc lập, với mục tiêu chính là ổn định hệ thống tài chính EU lOMoAR cPSD| 61429799
thông qua việc đảm bảo thị trường chứng khoán hoạt động an toàn, minh bạch,
hiệu quả và bảo vệ nhà đầu tư.
1.2.3. Chính sách sở hữu trí tuệ
EU ủng hộ mạnh mẽ đối với việc bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (IPR) trên
toàn thế giới, vì nghiên cứu và đổi mới là yếu tố cơ bản trong chiến lược tăng
trưởng kinh tế của EU. IPR là điều thiết yếu trong chiến lược này vì nó cho phép
các doanh nghiệp và cá nhân hưởng lợi từ sáng tạo trí tuệ và tạo ra động lực đầu
tư vào các hoạt động nghiên cứu và phát triển.
Với tình hình hàng giả mạo và vi phạm bản quyền gây ảnh hưởng đến sức
khoẻ và sự an toàn của các công dân EU, Liên minh Châu Âu nhận thức rõ cần
ngăn chặn buôn bán hàng nhái và vi phạm bản quyền. Để bảo hộ thương hiệu
(hoặc kiểu dáng cho các sản phẩm) của mình tại EU, các doanh nghiệp có thể
đăng ký bảo hộ theo hệ thống nhãn hiệu cộng đồng (CTM) tại cơ quan Hài hoà
hoá thị trường nội địa OHMI. Đây là cơ quan có thẩm quyền đăng ký nhãn hiệu
và kiểu dáng công nghiệp có giá trị thi hành và bảo hộ trên toàn lãnh thổ EU,
dưới sự quản lý của Uỷ ban châu Âu.
1.2.4. Chính sách lưu chuyển vốn trong EU
Quyền tự do di chuyển vốn nhằm mục đích cho phép các hoạt động đầu
tư mua bán tài sản cũng như cổ phần doanh nghiệp giữa các quốc gia thành viên
dễ dàng và hiệu quả hơn. Tạo ra một đơn vị tiền tệ duy nhất đã trở thành mục
tiêu chính thức của Cộng đồng Kinh tế Châu Âu từ năm 1969. Liên minh tiền tệ
thúc đẩy các quyền tự do di chuyển, xóa bỏ hoạt động trao đổi ngoại tệ, cải thiện
sự minh bạch về giá, thiết lập một thị trường tài chính thống nhất, hạn chế những
tác động tiêu cực do khối lượng giao dịch thương mại nội địa khổng lồ trong
phạm vi liên minh châu âu. Đồng tiền chung Euro cũng chính là biểu tượng chính
trị cho sự hoà hợp và phát triển kinh tế liên tục. Ngân hàng Trung ương Châu Âu
(ECB) là nơi điều hành chính sách tiền tệ trong Eurozone. lOMoAR cPSD| 61429799
1.2.5. Chính sách di chuyển nguồn nhân lực
Quyền tự do di chuyển về con người được thể hiện rằng những người
mang quốc tịch của một quốc gia thành viên liên minh Châu Âu có thể tự do đi
lại trong phạm vi EU để sinh sống, làm việc hoặc nghỉ ngơi. EU luôn tìm cách đảm
bảo tất cả quyền con người - dân sự, chính trị, kinh tế, xã hội hay văn hoá - được
tôn trọng ở khắp mọi nơi. Văn bản pháp luật quy định về quyền tự do di chuyển
của con người cũng thúc đẩy quyền của phụ nữ, trẻ em, người dân thuộc vùng
dân tộc thiểu số, cũng như những người tha hương.
1.2.6. Chính sách thương mại dịch vụ nội khối
Tự do hoá thương mại dịch vụ là một phần của thị trường thống nhất EU.
Văn bản pháp quy chính là Chỉ thị về dịch vụ được chuyển thành luật quốc gia tại 28 nước thành viên.
Mục tiêu chính của Chỉ thị là dỡ bỏ những rào cản pháp lý và hành chính
đối với thương mại dịch vụ, vì thế khuyến khích phát triển các hoạt động qua
biên giới. Nội dung cốt lõi của Chỉ thị là cấm phân biệt đối xử chống lại người
tiêu dùng dịch vụ EU liên quan đến quốc tịch hoặc quốc gia cư trú của người tiêu dùng.
1.2.7. Chính sách khác
“ Nội luật khoá” các chính sách chung •
Một số quy định liên quan đến thương mại: Các quy định về bảo vệ người
tiêu dùng, Giải quyết tranh chấp giữa người mua và người bán; Mua, bán
hàng online; Quảng cáo;...
2. Chính sách thương mại với các quốc gia ngoài EU
2.1. Giới thiệu chung

EU là nền kinh tế hướng ngoại nhất thế giới và có chiến lược duy trì xu hướng
này. Thương mại của EU với phần còn lại của thế giới tăng gấp đôi từ năm 1999
đến 2010, hiện tại gần ba phần tư hàng hóa nhập khẩu vào EU chịu mức thuế đã
điều chỉnh giảm hoặc bằng không. Thương mại hàng hóa và dịch vụ ngoại khối
của EU chiếm 15% GDP của khối- lớn hơn Mỹ và Nhật 3%. lOMoAR cPSD| 61429799
Chính sách thương mại chung (CCP)
CCP ám chỉ việc thực hiện đồng bộ quan hệ thương mại với các nước thứ ba,
nhất là thông qua các phương tiện thuế quan chung và quy chế xuất nhập khẩu
chung. Cơ sở của chính sách CCP là liên minh hải quan với một Biểu thuế chung
áp dụng với bên ngoài và phạm vi của chính sách này được xác định tại Điều 207
của Hiệp ước TFEU, bao gồm: •
Thay đổi về thuế suất •
Ký kết các hiệp định về thuế quan và thương mại •
Chính sách thương mại chung
Trong quan hệ quốc tế, EU chủ trương ủng hộ “thương mại tự do công
bằng”. Trong EU, việc đàm phán và ký kết một FTA do Uỷ ban châu Âu thực hiện,
sau khi được Hội đồng châu Âu cho phép.
Đặc thù pháp lý của Liên minh châu Âu-EU với tư cách là bên tham gia xây
dựng chính sách thương mại quốc tế: khối EU có tư cách pháp lý để đàm phán
và ký kết các hiệp định quốc tế có tính ràng buộc với mọi nước thành viên trong
khối thông qua quá trình xây dựng quy tắc tổ chức nội bộ. EU vừa là thành viên
của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) với vai trò là một thực thể, đồng thời
EU có thể ký kết các hiệp định thương mại tự do với các bên thứ ba.
Chính sách thương mại song phương và khu vực
Mục tiêu của đàm phán FTA đối với EU là ký kết hiệp định không chỉ tập
trung vào cắt giảm thuế. EU đã xác định những rào cản phi thuế, việc tiếp cận
nguồn lực và nhiên liệu, dịch vụ và đầu tư sở hữu trí tuệ, mua sắm công và chính
sách cạnh tranh là những vấn đề ưu tiên trong đàm phán. Đối với các nước đang
phát triển, EU nêu rõ mục tiêu của việc ký kết các FTA là đóng góp vào sự phát
triển kinh tế của các nước này. Ngay từ cuối năm 2012, EU đã có 28 hiệp định có hiệu lực. lOMoAR cPSD| 61429799
Chính sách thương mại của EU tập trung vào các đối tác quan trọng như
Mỹ, Canada và Nhật Bản, EU cũng quan tâm ngày càng nhiều đến các nền kinh
tế mới nổi như BRICS (Brazil, Nga, Ấn Độ, Trung Quốc và Nam Phi). Đối với các
nước ASEAN, EU vận dụng một chiến lược tích cực. EU coi những quốc gia này là
một thị trường quan trọng và là một cực cho sự ổn định tại khu vực Đông Nam Á.
Các hiệp định tự do đã có hiệu lực: Peru và Colombia (2012- 2013); Hàn
Quốc (2011); Chile (2002);....
Các hiệp định đang đàm phán: Canada, Ấn Độ; ASEAN, Mercosur ; Hội
đồng Hợp tác Vùng vịnh,...
Ngoài ra EU có quan hệ liên minh hải quan với Andorra San Marino và Thổ Nhĩ
Kỳ. Có một số FTA có hiệu lực ở châu Âu với Faroe, Na Uy, Iceland,...
Phương hướng chính sách thương mại
EU tiếp tục theo đuổi chính sách tự do hóa thương mại và “đấu tranh
chống lại” chủ nghĩa bảo hộ. Hỗ trợ các nước đang phát triển được hưởng lợi từ
thị trường toàn cầu mở là một phần quan trọng trong chiến lược giảm nghèo toàn cầu dài hạn của EU
2.2 Nguyên tắc và mục tiêu của chính sách thương mại của EU
2.2.1 Nguyên tắc
Điều 207 TFEU: Chính sách thương mại chung của EU (CPP) -
Dựa trên các nguyên tắc đồng nhất, cụ thể liên quantới: thuế suất, các thỏa
thuận liên quan tới thương mại hàng hóa và dịch vụ, và các khía cạnh thương
mại trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, chính sách
xuất khẩu và các biện pháp bảo vệ giao dịch thương mại (bán phá giá hoặc trợ cấp). lOMoAR cPSD| 61429799 -
Chính sách thương mại chung cần được thực hiện dựatrên nguyên tắc và
mục tiêu của Cơ quan Hành động đối ngoại châu Âu (EEAA).
Điều 207.2: Nguyên tắc và Mục tiêu của Cơ quan Hành động đối ngoại châu Âu (EEAA).
Điều 3.5 TEU: Liên minh phải ủng hộ và khuyến khích các giá trị và lợi ích
để bảo vệ công dân Liên minh phải đóng góp cho hòa bình, an ninh, phát triển
bền vững trên trái đất, đoàn kết và tôn trọng lẫn nhau, thương mại tự do và bình
đẳng, xóa bỏ nghèo đói và bảo vệ quyền con người, đặc biệt là quyền trẻ em...
Tuân thủ chặt chẽ các quy định của luật pháp quốc tế và nguyên tắc của Hiến chương Liên Hợp Quốc.
Điều 2.1 TEU: Hoạt động của Liên minh trong môi trường quốc tế sẽ được
định hướng bởi các nguyên tắc hình thành trên cơ sở các mục tiêu hình thành,
phát triển và mở rộng của Liên minh: dân chủ, pháp trị, bảo vệ quyền con người
và các quyền tự do cơ bản, tôn trọng nhân phẩm, trên nguyên tắc bình đẳng,
đoàn kết và tôn trọng các nguyên tắc của Hiến chương Liên
Hợp Quốc và Luật quốc tế…
2.2.2. Mục tiêu của chính sách thương mại
- Tiếp cận thị trường đối với sản phẩm công nghiệp: giảm thuế đối với hàng
công nghiệp ở các nước phát triển và các nền kinh tế mới nổi
- Trợ cấp: cải thiện các quy định hiện hành trong Hiệp định về trợ cấp và
biện pháp đối kháng của WTO
- Nông nghiệp: cam kết về các chương trình trợ cấp nông nghiệp
- Phòng vệ thương mại: ủng hộ thông qua bộ quy tắc mới nhằm quản lý việc
sử dụng các công cụ phòng vệ thương mại
- Thuận lợi hóa thương mại: ủng hộ cập nhật đầy đủ chính sách, quy định
của WTO đối với thuận lợi hóa thương mại
- Tiếp cận thị trường đối với dịch vụ lOMoAR cPSD| 61429799
- Các biện pháp về phát triển: ủng hộ việc mở rộng tiếp cận thị trường
không giới hạn cho các nước kém phát triển nhất
- Sở hữu trí tuệ: sử dụng vòng tay Đôha
2.3 Nội dung chính trong FTA và RTA của EU
2.3.1 Loại bỏ dần thuế quan
Các hiệp định hiện nay đều quy định loại bỏ dần thuế nhập khẩu và hạn
ngạch đối với hầu hết hàng hóa giao thương giữa các bên tham gia hiệp định. EU
loại đường và gạo ra khỏi danh mục cam kết. Đối với các nước đang phát triển,
EU cơ bản tự do hóa gần 100% thương mại của khối đối với những hàng hóa xuất
xứ từ nước đang phát triển tham gia hiệp định.
EU đang áp dụng bốn chế độ thuế nhập khẩu:
1. Đối với các nước chậm phát triển nhất: thuế nhập khẩubằng 0 đối với
hầu hết các sản phẩm (trừ vũ khí)
2. Đối với các nước đang phát triển: thuế suất được giảmtrừ theo chế
độ ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP).
3. Đối với sản phẩm của các nước đã ký FTA với EU: ápdụng chế độ thuế theo cam kết song phương.
4. Đối với sản phẩm của các nước thành viên WTO khác: ápdụng chế độ thuế quan chung (MFN).
2.3.2 Quy tắc xuất xứ
Các FTA của EU đều có một Nghị định thư về quy tắc xuất xứ, cho phép xác
định rõ hàng hóa xuất xứ từ nước thành viên.
Quy tắc xuất xứ xác định nguồn gốc hàng nhập khẩu.
2.3.3 Hải quan và thuận lợi hóa thương mại
Luật và thủ tục hải quan quy định những quy tắc và thủ tục xác định những
điều kiện phải nộp thuế. Thuận lợi hóa hải quan giải quyết mọi biện pháp nhằm
giảm chi phí giao dịch liên quan đến việc thông quan. lOMoAR cPSD| 61429799
Các bên cũng nhất trí rằng khi “không có sự hợp tác trong quản lý; xảy ra
vi phạm hoặc gian lận”, bên không hợp tác có thể bị ngừng hưởng các ưu đãi.
2.3.4 Các biện pháp phi thuế quan và rào cản kỹ thuật đối với thương mại
Những điều khoản về rào cản kỹ thuật đối với thương mại trong các hiệp
định quy định rằng các bên phải thông báo cho nhau về những đề xuất về quy
chuẩn và tiêu chuẩn đặc biệt liên quan đến thương mại giữa các bên. Ngoài ra,
còn có những cam kết để thông báo và tham vấn nhau về những vấn đề cụ thể
khi phát sinh, thông báo về phòng ngừa đối với hàng nhập khẩu vì lý do an toàn
và môi trường, cũng như xác định các hàng hóa ưu tiên nhằm hợp tác để những
hàng hóa này đáp ứng yêu cầu khi tiếp cận thị trường của nhau.
2.3.5 Phòng vệ thương mại
Các FTA của EU quy định áp dụng các biện pháp chống bán phá giá hoặc
chống trợ cấp theo những Hiệp định liên quan của WTO.
Ba công cụ chính trong phòng vệ thương mại EU: chống bán phá giá, biện
pháp tự vệ, chống trợ cấp
Xu hướng đổi mới của các công cụ phòng vệ thương mại EU: gia tăng các
cuộc điều tra giữa các thị trường mới nổi với nhau, tập trung hơn vào điều tra
chống bán phá giá và chống trợ cấp, bổ sung những quy định mới trong các FTA,
cải cách quy chế ra quyết định,...
2.3.6 Trợ cấp xuất khẩu trong nông nghiệp
Một số FTA quy định rằng không bên nào được áp dụng bất kỳ chương
trình trợ cấp mới nào, không được tăng mức trợ cấp xuất khẩu nông sản. Ngoài
ra, trong các hiệp định này, EU cam kết loại bỏ mọi trợ cấp xuất khẩu hiện có đối
với những nông sản mà nước thành viên liên quan đã cam kết xóa bỏ thuế quan.
2.3.7 Dịch vụ, đầu tư và di chuyển vốn
Cam kết tự do hóa được nêu cụ thể với mỗi bên, từng ngành dịch vụ và
phương thức cung cấp theo biểu cam kết. lOMoAR cPSD| 61429799
Về đầu tư, là nguồn FDI lớn nhất thế giới, EU ủng hộ việc xây dựng các quy
tắc rõ ràng để bảo vệ hình thức tài chính vốn có vai trò cốt lõi trong việc thành
lập doanh nghiệp và tạo việc làm ở nước ngoài, đồng thời xây dựng các chuỗi cung ứng toàn cầu
Về luân chuyển vốn, các FTA của EU quy định việc tự do hóa hoàn toàn
luân chuyển vốn cũng như thanh toán vãng lai, cũng phải chịu các biện pháp tự
vệ thông thường nhằm bảo vệ hệ thống tiền tệ khi cần.
2.3.8. Cạnh tranh, mua sắm công và bảo mật dữ liệu cá nhân
- Về cạnh tranh, các FTA của EU nghiêm cấm hành vi hạn chế cạnh tranh gây
tác động tới thương mại giữa các bên.
- Về mua sắm công, các quy định về một số nguyên tắc không phân biệt đối
xử cơ bản và quy định về tính minh bạch tối thiểu áp dụng với những hợp đồng lớn
- Về bảo mật dữ liệu cá nhân, các hiệp định công nhận tầm quan trọng của
quy định trong lĩnh vực này, cũng như nhu cầu gắn kết các công cụ quốc
tế quy định sự hợp tác và trao đổi thông tin.
2.3.9 Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
Hiệp định yêu cầu các bên tuân thủ những công ước quốc tế hiện có về
bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, quy định về mở rộng hợp tác giữa các bên nhằm
tạo thuận lợi cho việc chuyển giao công nghệ và đổi mới kỹ thuật, nhằm “thúc
đẩy tính cạnh tranh của doanh nghiệp”.Về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, các điều
khoản có xu hướng cao hơn so với quy định của Hiệp định TRIPs trong WTO và có tính chính xác hơn
2.3.10 Phát triển bền vững và các khía cạnh xã hội
Các quy định công nhận quyền của tất cả các bên được quản lý thị trường
của mình nhằm theo đuổi những mục tiêu này, đồng thời yêu cầu các bên phải
thường xuyên cập nhật thông tin cho nhau, tránh tạo ra trở ngại không cần thiết
đối với thương mại và cần định hướng hài hòa hóa những chính sách này giữa các bên. lOMoAR cPSD| 61429799
2.3.11 Tránh tranh chấp và giải quyết tranh chấp
Các FTA của EU có một chương cụ thể quy định về cơ chế giải quyết tranh
chấp bắt buộc đối với mọi vấn đề phát sinh trong phạm vi của hiệp định. Tuy
nhiên, một số hiệp định loại những quy định về hợp tác tài chính phát triển ra
khỏi phạm vi của cơ chế này. Các bên có thể lựa chọn áp dụng Quy trình giải
quyết tranh chấp của WTO. Tuy nhiên, hai quy trình này không được phép khởi xướng đồng thời.
2.4 Chính sách thương mại đơn phương của EU
2.4.1 Phạm vi chính sách thương mại đơn phương của EU
Chính sách thương mại đơn phương của EU được thực hiện thông qua các
quy định và chỉ thị của khối. Công cụ chính thuộc quyền kiểm soát của EU chính
là Quy chế ưu đãi thuế quan phổ cập và thực hiện áp đặt lệnh trừng phạt kinh tế
với một nước cụ thể, hoặc thực hiện theo lệnh cấm vận hoặc lệnh trừng phạt
được quyết định trong khuôn khổ Liên Hợp Quốc
2.4.2 Quy chế ưu đãi thuế quan phổ cập của EU (GSP)
Mục đích của GSP: hỗ trợ các nước đang phát triển tạo thêm doanh thu
từ xuất khẩu thông qua thương mại quốc tế, sau đó tái đầu tư phục vụ cho sự
phát triển, cũng như giúp đa dạng hóa nền kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng và tạo việc làm trong nước.
Việc không còn được hưởng GSP xảy ra vì một trong các nguyên nhân: sự
“trưởng thành” của quốc gia, sự “trưởng thành” của sản phẩm, không tuân thủ
các quy định của GSP+,...
Để được hưởng lợi ích từ GSP, sản phẩm phải có xuất xứ từ nước thụ hưởng GSP
2.4.3 Cơ chế trừng phạt
Xử phạt thương mại: ngừng hoặc giảm một phần hay hoàn toàn quan hệ
kinh tế tài chính với một hoặc nhiều nước thứ ba. lOMoAR cPSD| 61429799
Việt Nam và các cá nhân ở Việt Nam chưa từng bị EU áp đặt lệnh trừng
phạt. Gần đây, EU đã gỡ bỏ lệnh trừng phạt Myanmar, trừ cấm vận vũ khí. Việc
này đã giúp bình thường hóa quan hệ EU - ASEAN.
2.4.4 Biện pháp bảo hộ
Biện pháp bảo hộ chung: bảo hộ sự suy giảm kinh tế và tài chính của các nhà sản xuất EU
Các biện pháp bảo hộ đặc biệt đối với mặt hàng dệt may và một số sản
phẩm nông nghiệp: mỗi năm bắt đầu từ ngày 1 tháng 1, Uỷ ban có thể điều chỉnh
ưu đãi thuế quan đối với mặt hàng vải vóc và may mặc hoặc một số loại hóa chất…
2.4.5 Quy chuẩn và quy định vệ sinh an toàn và kiểm dịch động thực vật
Quy chuẩn và tiêu chuẩn: quy chuẩn “ cách tiếp cận mới” được đưa ra
dưới hình thức chỉ thị và quy định sản phẩm để ra các quy định cơ bản thể hiện
ở chỉ tiêu hoặc mục tiêu hiệu quả vận hành. Hàng hóa được quy định theo quy
chuẩn “ cách tiếp cận mới” phải qua các quy trình đánh giá sự phù hợp tương
ứng với mức độ quy cơ gắn với hàng hóa. Các ngành hàng lớn được coi là có
nguy cơ từ thấp đến trung bình sẽ được nhà cung cấp kê khai sự phù hợp. Đối
với nhóm hàng có nguy cơ cao cần phải thực hiện việc đánh giá sự phù hợp của
bên thứ ba là “ các cơ quan được xác định”
Quy định về an toàn vệ sinh và kiểm dịch động thực vật: việc kiểm soát an
toàn vệ sinh thực phẩm mở rộng ra toàn bộ chuỗi sản xuất và cung ứng. Đây là
nguyên tắc “ từ nông trại tới bàn ăn”
2.5 Chính sách ngành
2.5.1 Chính sách thương mại trong nông nghiệp’
Chính sách nông nghiệp chung (CAP) gồm 3 trụ cột chính:
hỗ trợ thị trường, hỗ trợ thu nhập và phát triển nông thôn. CAP được tài trợ trực
tiếp từ khoảng 40% ngân sách EU. lOMoAR cPSD| 61429799
Về thương mại quốc tế hàng nông sản, EU là đối tác xuất khẩu lớn thứ hai
trên thế giới với cán cân thương mại thặng dư. EU chủ yếu xuất khẩu sản phẩm
có giá trị cao như rượu vang và rượu mạnh, thịt chế biến, pho-mát, dầu ăn,... EU
là đối tác nhập khẩu thực phẩm lớn nhất, hơn 70% xuất xứ từ các nước đang
phát triển. Thuế nhập khẩu còn khá cao trong các ngành có sản xuất nội khối.
2.5.2 Đối với dệt may
EU là cường quốc về sản xuất và kinh doanh hàng dệt may sau Trung Quốc.
Do khác biệt về chi phí lao động so với các nước sản xuất lớn khác, EU tập trung
cải thiện thể mạnh về năng suất và sức cạnh tranh như đổi mới kỹ thuật, chất
lượng, tính sáng tạo, thiết kế và thời trang. Ưu tiên chính sách thương mại của
EU trong lĩnh vực dệt may từ trước đến nay nhằm tăng tiếp cận thị trường, bằng
cách xử lý những rào cản hiện có thông qua nhiều phương tiện.
EU tham gia đấu tranh chống gian lận, nhất là thông qua lách các biện
pháp phòng vệ thương mại, hưởng quy chế GSP một cách bất hợp pháp, và kê
khai xuất xứ EU đối với sản phẩm được sản xuất ở nơi khác.
2.5.3 Đối với sản phẩm hóa chất
Ngành hóa chất EU sản xuất 4 nhóm sản phẩm hóa chất, đó là hóa chất cơ
bản, hóa chất đặc biệt, dược phẩm và hóa chất tiêu dùng. EU là nước xuất khẩu
lớn sản phẩm hóa chất và tại đây ngành hóa chất được quy định rất chặt chẽ .
Tổng vụ Doanh nghiệp và Ngành hàng chịu trách nhiệm xây dựng quy định của
ngành hàng cụ thể đối với hóa chất tại EU. Các quy định chính áp dụng chung
cho sản phẩm hóa chất gồm Quy định về Đăng ký, Đánh giá, Cấp phép và Hạn
chế sử dụng hóa chất; quy định về phân loại, ghi nhãn và đóng gói các chất và hợp chất.
2.5.4 Đối với sản phẩm công nghệ thông tin
Sản phẩm công nghệ thông tin (IT) vốn là những ngành hàng thế mạnh của
các công ty châu Âu. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, EU đã mất thị phần
cho Hoa Kỳ và các nước châu Á như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và Việt