Lộ trình Chuyển đổi số | Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Lộ trình CĐS phổ biến cho DNNVV tại Việt Nam bao gồm giai đoạn chuẩn bị và 03 giai oạn để thực hiện chuyển  đổi dần từ “doing digital” sang “being digital”. Các giai đoạn có thể được thực hiện song song hoặc nối tiếp nhau, tùy thuộc vào mục tiêu và tiềm lực hiện tại của doanh nghiệp. Đây là lộ trình phổ biến cho DNNVV và cần được tùy chỉnh  để phù hợp với hiện trạng của từng doanh nghiệp. Tóm tắt lộ trình chỉ dẫn ở trang bên. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 47167580
Phần III. Lộ trình
Trang 23
CĐS phổ biến cho DNNVV
Lộ trình CĐS phổ biến cho DNNVV tại Việt Nam bao gồm giai oạn chuẩn bị và 03 giai oạn
thực hiện chuyển ổi dần từ “doing digitalsang “being digital”. Các giai oạn th ược
thực hiện song song hoặc nối ếp nhau, tùy thuộc vào mục êu và ềm lực hiện tại của doanh
nghiệp. Đây là lộ trình phbiến cho DNNVV và cần ược tùy chnh ể phù hợp với hiện trạng
của từng doanh nghiệp. Tóm tắt lộ trình chỉ dẫn ở trang bên.
lOMoARcPSD| 47167580
lOMoARcPSD| 47167580
Phần III. Lộ trình
Trang 25
CĐS phổ biến cho DNNVV
Lộ trình CĐS phổ biến cho DNNVV tại Việt Nam bao gồm giai oạn chuẩn bị 03 giai on thc
hiện chuyển ổi dần từ doing digitalsang “being digital”. Các giai oạn thược thực hiện
song song hoặc nối ếp nhau, tùy thuộc vào mục êu ềm lực hiện tại của doanh nghiệp.
Đây lộ trình phbiến cho DNNVV và cần ược tùy chỉnh phù hợp với hiện trạng của từng
doanh nghiệp.
Xác ịnh mục êu chiến lược và tầm nhìn CĐS
Xây dựng chiến lược CĐS ch hợp vào chiến lược chung của DN da trên ánh giá
mức ộ sẵn sàng và mục êu của DN
Xác ịnh kiến trúc tổng thể của DN (enterprise architecture)
giai oạn chuẩn bị này, các lãnh ạo của doanh nghiệp cần thảo luận xác ịnh tầm nhìn chiến
lược chuyển ổi số ảm bo phù hợp với mục êu chiến lược chung của doanh nghiệp trong dài
hạn ngn hạn, ch hợp chiến lược CĐS vào chiến lược phát triển chung của doanh nghiệp.
Bên cạnh ó, doanh nghiệp cũng cần tự ánh giá mức sẵn sàng chuyển ổi số xác ịnh hiện trạng
của doanh nghiệp trên lộ trình CĐS. Dựa trên ánh giá mức sẵn sàng mục êu, doanh nghiệp
sẽ xây dựng chiến lược chuyển ổi số ch hợp vào cùng chiến lược chung của doanh nghiệp.
Chuyển ổi số phải cần diễn ra song hành và ược ch hợp vi các chiến lược phát triển khác của
doanh nghiệp. Để phát triển một cách bền vững và ồng bộ, trước khi triển khai các chiến lược,
doanh nghiệp cần phi xác ịnh kiến trúc tổng thể của doanh nghiệp. Kiến trúc tổng thể của
doanh nghiệp tả y các cấu phần kinh doanh thiết yếu mối quan hcủa chúng. Do ó,
kiến trúc tổng thế sẽ cung cấp các nguyên tắc, phương pháp hình giúp doanh nghiệp
thiết kế hiện thực hóa cấu tổ chức cũng như các quy trình kinh doanh, hthống thông
n và cơ sở hạ tầng phù hợp.
lOMoARcPSD| 47167580
Phần III. Lộ trình CĐS cho DNNVV
Áp dụng ng nghệ số (CNS) mở rộng hệ thống kênh phân phối, ếp thị, bán
hàng nâng cao hiệu quả hot ộng chăm sóc khách hàng, hình thành Tri nghiệm
khách hàng
Từng bước triển khai áp dụng CNS cho chuỗi cung ứng (kết nối quản hàng tồn
kho, sản xuất, mua hàng ầu vào)
Áp dụng CNS cho nghiệp vụ kế toán, tài chính
Xây dựng khung cơ sở dữ liệu chung về kinh doanh, cung ứng và kế toán
Xây dựng chính sách bảo mt kinh doanh, dữ liệu và áp dụng các công cụ bảo mật
Do mục êu của hầu hết của DNNVV tại Việt Nam tăng trưởng, do ó trong giai oạn u ên
của CĐS, doanh nghiệp nên thực hiện CĐS ối với hình kinh doanh trước nhận lại những
giá trtức thời từ các thành tựu của việc áp dụng công nghệ số. Doanh nghiệp cần nhanh chóng
áp dụng công nghệ số ể mở rộng hệ thống kênh phân phối, ếp thị, bán hàng và nâng cao hiu
quhot ộng chăm sóc khách hàng. Để ưa sản phẩm tới ược nhiều khách hàng hơn, hin nay
trên thtrường rất nhiều nhà cung cấp giải pháp hỗ trcho Markeng như Google, Facebook
với a dạng các công cụ tối ưu quảng cáo, công cụ SEO và hàng lot các hình thc Markeng mới
cũng xuất hiện như Aliate markeng, live stream, v.v. Sự phát triển của các nền tảng thương
mại iện tử như Shopee, Tiki, Lazada, Sendo, v.v tạo sự thuận lợi cho hot ộng bán hàng trc
tuyến hơn bao gihết. Các công nghệ về quản trị quan hệ khách hàng (CRM) như Gely,
GenCRM hay VietCRM sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa các hot ng chăm sóc khách hàng, ến
hành dần dần cá nhân hóa trải nghiệm của từng khách hàng.
Bên cạnh nâng cao trải nghiệm khách hàng, doanh nghiệp cần triển khai áp dụng công nghệ số
cho chuỗi cung ứng (qun hàng tồn kho, y chuyền sản xuất, qun mua hàng) tăng
ờng lợi thế cạnh tranh, kim soát hiệu quchi phí, ảm bảo hàng hóa áp ứng ược nhu cầu
khách hàng và với chi phí thấp nhất. Các giải pháp phần mềm dạng dịch vụ (SaaS) mang lại cho
chuỗi cung ứng khả năng giám sát hot ộng trong thời gian thực nhằm ảm bảo nh minh bạch
hiệu suất làm vic cho doanh nghiệp. Đồng bộ hóa các quy trình làm vic trên nền tảng ám
mây hỗ trợ doanh nghiệp quản lý an toàn dữ liệu, tạo thuận lợi cho vic chia sẻ dữ liệu và cắt
gim chi phí áng k. Công nghInternet vạn vật (Internet of Things) ang giúp chuỗi cung ứng
qun lý các hot ộng vận tải hay sản xuất dễ dàng và hiu quả hơn bao giờ hết.
lOMoARcPSD| 47167580
Phần III. Lộ trình CĐS cho DNNVV
Ngoài mô hình kinh doanh, doanh nghiệp cũng cần chú trọng ến việc áp dụng công nghệ số vào
các nghiệp vụ qun như kế toán, tài chính. nhiu nhà cung cấp các giải pháp công nghệ
trên thị trường hin nay như MISA, FAST, BRAVO hỗ trợ các doanh nghiệp ảm bảo năng sut
chất lượng trong công tác kế toán – tài chính. Với sự hỗ trợ ca các ứng dụng công nghệ, doanh
nghiệp nên có kế hoạch ể xây dựng cơ sở dữ liu chung về kinh doanh (doanh thu, khách hàng),
cung ứng (hàng tồn kho, chi phí), kế toán (lợi nhuận, giá vốn). Đó sẽ ền doanh nghiệp
triển khai các giai oạn ếp theo trong lộ trình chuyn ổi số.
Bảo mật thông n không còn "chuyện nhỏ" với các doanh nghiệp khi những mối e dọa
việc bảo mật ngày càng nhiều phức tạp. Do ó, ở giai oạn bắt y y, khi công nghệ số ược áp
dụng và ã y dựng ược cơ sở dữ liệu cơ bản, doanh nghiệp cn quan tâm ến các chính sách và
công cụ bảo mật ể bảo vệ các bí mật kinh doanh, thông n khách hàng ể tạo lợi thế cạnh tranh
và phòng ngừa rủi ro trong hot ộng của doanh nghiệp.
2 Hoàn thiện và chuyển ổi số mô hình quản trị
ớc 1. Hoàn thiện mô hình quản trị và xác ịnh các yêu cầu về dữ liệu ch hợp cho
bước ếp theo
Xây dựng hoàn thiện hình quản trị i từ cấu tổ chức, con người, chính
sách, quy trình cho tất cả các mảng nghiệp vụ chức năng của doanh nghiệp;
Xây dựng chỉ êu quản trị (KPI/OKR) và hệ thống báo cáo quản trị, và yêu cu cơ
sở dữ liệu
Xác ịnh các yêu cầu phục vụ mục ích ch hợp, chuyển ổi số toàn diện.
Khi ã ạt ược tăng trưởng về mặt doanh thu khách hàng, doanh nghiệp cần xem xét hoàn
thiện hình quản trị i từ cấu tổ chức, hệ thng công nghthông n, dữ liệu, con người,
chính sách, quy trình qun hiu quả hot ộng ở u giai oạn này. Một hình qun trị hiu
quthkích thích tăng trưởng, ớng doanh nghiệp tới sự phát triển bền vững. Quá trình
hoàn thiện hình quản trị thbao gồm soát, hoàn thiện cấu tổ chức, chức năng
nhiệm vụ của từng bộ phận chức năng, ịnh biên nhân sự, tả công việc của từng vị trí chc
danh, v.v. òi hỏi doanh nghiệp phải y dựng bộ chsố ánh giá hiệu quhot ộng (KPI/OKR)
nhm góp phần tạo dựng một văn hóa làm việc với trọng tâm là thúc ẩy hiệu quả làm việc. Các
yêu cầu về dữ liệu liên quan phục vụ việc ánh giá KPI cần ược xác nh trong c này làm
u o cho các chuyển i c 2.
ớc 2. CĐS mô hình quản trị và hoàn thiện cơ sở dữ liệu
Áp dụng công nghệ số cho hệ thng báo cáo quản trị;
lOMoARcPSD| 47167580
Phần III. Lộ trình CĐS cho DNNVV
Chuyển ổi số/tự ộng hóa quy trình cho các mảng nghiệp vu bao gồm lập kế hoch,
ngân sách và dự báo; quản trị nhân sự; qun công việc, v,v;
Tiếp tục hoàn thiện CĐS cho mô hình kinh doanh tại giai oạn 1;
Xây dựng cơ sở dữ liệu chung của toàn doanh nghiệp
Xây dựng hệ thng ảm bảo an toàn thông n và an ninh mạng
Sau khi ã hoàn thiện mô hình quản trị c 1, doanh nghiệp ã có òn bẩy áp dụng các công
nghệ nhằm số hóa một số quy trình như lập kế hoch, quản trị nhân sự, v.v. Chuyển ổi số
hình quản trị nên bắt ầu từ vic áp dụng các giải pháp công nghệ cho hthống báo cáo qun
trị, hthống lập kế hoch, ngân sách và dự báo, hệ thống quản trị nhân sự của doanh nghiệp.
Bài toán lập kế hoch, ngân sách và dự báo là chìa khóa ể thực hiện và giám sát việc thực hiện
các kế hoạch chiến lược của doanh nghiệp. Vic áp dụng công nghệ số cho phép doanh nghiệp
nắm bt nhanh chóng c thay ổi trong kinh doanh ảnh hưởng ến mục êu của doanh nghiệp
như thế nào từ ó ưa ra các iều chỉnh kịp thời. Các giải pháp công nghệ hin trên thị trường
cho phép doanh nghiệp kiểm soát khối lượng dữ liệu khổng lồ ến từ nhiều nguồn khác nhau và
khai thác nguồn dữ liệu ó mt cách hiệu quả, tổng hợp, xử lý và cung cấp những thông n mới
giúp cho lãnh ạo doanh nghiệp thể ưa ra các quyết ịnh hiệu quả hơn trong hot ộng quản trị
của mình. Một số phần mềm quản trị doanh nghiệp th nhắc tới ây như Microso
Dynamic, Oracle, SAP Business One, Openbravo, v.v.
Cần phải nhấn mạnh rằng chuyển ổi số liên quan ến việc dliệu ược quản nhằm phục vụ
hot ộng của doanh nghiệp cũng như to ra sự khác biệt của doanh nghip trên thtrường cạnh
tranh. Do vậy, doanh nghiệp luôn cần ưu ên vai trò quản trị dữ liệu bền vững, tối ưu hóa dữ
liệu áp ứng nhu cầu, chức năng và các yêu cu công việc cụ thể, ớng tới chuyển ổi số hoàn
toàn hiệu quả. Vic y dựng một cơ sở dữ liệu chung vqun trị tài chính, kinh doanh nhân
sự ở giai oạn này ược coi là tất yếu. Đồng thời, hệ thống ảm bo an toàn thông n và an ninh
mạng cũng cần ược doanh nghiệp xây dựng phát triển tương ứng nhằm ảm bảo các hệ thống
quản trị doanh nghiệp thực hiện úng chức năng, phục vụ úng ối tượng một cách sẵn sàng, chính
xác và n cậy.
Kết nối kinh doanh và quản trị, ổi mới sáng tạo ể tạo ra sản phẩm, dịch vụ mới
Áp dụng CNS ể từng bước kết nối các hệ thống hiện thành một hệ thống thông
n xuyên suốt từ kinh doanh ến các nghiệp vụ quản trị trong doanh nghiệp;
Xây dựng cơ sở dữ liệu chung trong toàn bộ DN
Đầu tư vào ổi mới sáng tạo (R&D) ể tạo ra các thay ổi trong sản phẩm, dịch vụ và
không ngừng nâng cấp các hệ thống hiện tại
Áp dụng CNS mới ể ảm bảo an toàn thông n, an ninh mạng cho dữ liệu của toàn
DN
Sau khi ã thực hiện chuyển ổi số hình kinh doanh ở giai oạn 1 chuyển i số mô hình qun
trị ở giai on 2, doanh nghiệp cần áp dụng các giải pháp công nghnhằm từng bước kết nối các
hệ thống hiện thành một hthống thông n xuyên suốt, sử dụng một sở dữ liệu chung
lOMoARcPSD| 47167580
Phần III. Lộ trình CĐS cho DNNVV
trong toàn bộ doanh nghiệp của mình. Thực tế cho thy các doanh nghiệp Vit nam ã ang
áp dụng hệ thống ERP (hệ thống hoạch ịnh nguồn lực doanh nghiệp), cho phép doanh nghiệp
ch hp toàn bộ các chức năng chung vào một hệ thống duy nhất, thay phải sử dụng cùng
một lúc nhiều phần mềm như phần mềm kế toán, phần mềm quản nhân sự ền lương
(HRM), phần mềm quản trị quan hệ khách hàng (CRM), quản trị sản xuất một cách song song.
Một hthống ch hợp giúp theo dõi, qun thông suốt, tăng nh năng ng, ảm bo cho doanh
nghiệp phản ứng kịp thời trước những thay ổi liên tục của môi trường kinh doanh, em lại cho
doanh nghiệp lợi ích lâu dài thông qua việc ết kiệm chi phí và tăng khả năng cạnh tranh.
Ở các giai oạn trước, doanh nghiệp ã xây dựng ược bộ dữ liệu về kinh doanh và qun trị, ở giai
oạn này, doanh nghiệp cần giải pháp kết ni các dữ liệu làm ền cho data mining
phân ch dữ liệu theo nhiu khía cnh khác nhau nhằm hỗ trcho lãnh ạo doanh nghiệp trong
quá trình ra quyết nh. Giai oạn này cũng òi hỏi lãnh ạo phải ầu tư vào các giải pháp tập trung,
hiệu quả cao nhm ảm bảo an toàn thông n doanh nghiệp, thông n khách hàng, phòng nga
các rủi ro liên quan ến an ninh mạng tránh sự gián oạn trong hot ộng kinh doanh rỉ
thông n của toàn doanh nghiệp.
Sau khi ã t ược tăng trưởng ổn nh c vào giai oạn biến ng, doanh nghiệp cần những
sáng kiến tạo ra chu kỳ phát triển mới cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp thlựa chọn u
vào ổi mi sáng tạo (R&D), sử dụng các công nghệ số ên ến nhằm tạo ra các sản phẩm,
dịch vmang lại giá trmới cho khách hàng. Đối với các hệ thống kinh doanh quản trị hin
, doanh nghiệp cần có kế hoạch ể bảo trì, nâng cấp nhằm duy trì hot ộng liên tục.
| 1/7

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47167580 Phần III. Lộ trình CĐS phổ biến cho DNNVV
Lộ trình CĐS phổ biến cho DNNVV tại Việt Nam bao gồm giai oạn chuẩn bị và 03 giai oạn ể thực hiện chuyển
ổi dần từ “doing digital” sang “being digital”. Các giai oạn có thể ược
thực hiện song song hoặc nối tiếp nhau, tùy thuộc vào mục tiêu và tiềm lực hiện tại của doanh
nghiệp. Đây là lộ trình phổ biến cho DNNVV và cần ược tùy chỉnh ể phù hợp với hiện trạng
của từng doanh nghiệp. Tóm tắt lộ trình chỉ dẫn ở trang bên. Trang 23 lOMoAR cPSD| 47167580 lOMoAR cPSD| 47167580 Phần III. Lộ trình CĐS phổ biến cho DNNVV
Lộ trình CĐS phổ biến cho DNNVV tại Việt Nam bao gồm giai oạn chuẩn bị và 03 giai oạn ể thực
hiện chuyển ổi dần từ “doing digital” sang “being digital”. Các giai oạn có thể ược thực hiện
song song hoặc nối tiếp nhau, tùy thuộc vào mục tiêu và tiềm lực hiện tại của doanh nghiệp.
Đây là lộ trình phổ biến cho DNNVV và cần ược tùy chỉnh ể phù hợp với hiện trạng của từng doanh nghiệp.
Xác ịnh mục tiêu chiến lược và tầm nhìn CĐS
Xây dựng chiến lược CĐS tích hợp vào chiến lược chung của DN dựa trên ánh giá
mức ộ sẵn sàng và mục tiêu của DN
Xác ịnh kiến trúc tổng thể của DN (enterprise architecture)
Ở giai oạn chuẩn bị này, các lãnh ạo của doanh nghiệp cần thảo luận ể xác ịnh tầm nhìn và chiến
lược chuyển ổi số ảm bảo phù hợp với mục tiêu chiến lược chung của doanh nghiệp trong dài
hạn và ngắn hạn, tích hợp chiến lược CĐS vào chiến lược phát triển chung của doanh nghiệp.
Bên cạnh ó, doanh nghiệp cũng cần tự ánh giá mức ộ sẵn sàng chuyển ổi số ể xác ịnh hiện trạng
của doanh nghiệp trên lộ trình CĐS. Dựa trên ánh giá mức ộ sẵn sàng và mục tiêu, doanh nghiệp
sẽ xây dựng chiến lược chuyển ổi số tích hợp vào cùng chiến lược chung của doanh nghiệp.
Chuyển ổi số phải cần diễn ra song hành và ược tích hợp với các chiến lược phát triển khác của
doanh nghiệp. Để phát triển một cách bền vững và ồng bộ, trước khi triển khai các chiến lược,
doanh nghiệp cần phải xác ịnh rõ kiến trúc tổng thể của doanh nghiệp. Kiến trúc tổng thể của
doanh nghiệp mô tả ầy ủ các cấu phần kinh doanh thiết yếu và mối quan hệ của chúng. Do ó,
kiến trúc tổng thế sẽ cung cấp các nguyên tắc, phương pháp và mô hình giúp doanh nghiệp
thiết kế và hiện thực hóa cơ cấu tổ chức cũng như các quy trình kinh doanh, hệ thống thông
tin và cơ sở hạ tầng phù hợp. Trang 25 lOMoAR cPSD| 47167580
Phần III. Lộ trình CĐS cho DNNVV
Áp dụng công nghệ số (CNS) ể mở rộng hệ thống kênh phân phối, tiếp thị, bán
hàng và nâng cao hiệu quả hoạt ộng chăm sóc khách hàng, hình thành Trải nghiệm khách hàng
Từng bước triển khai áp dụng CNS cho chuỗi cung ứng (kết nối quản lý hàng tồn
kho, sản xuất, mua hàng ầu vào)
Áp dụng CNS cho nghiệp vụ kế toán, tài chính
Xây dựng khung cơ sở dữ liệu chung về kinh doanh, cung ứng và kế toán
Xây dựng chính sách bảo mật kinh doanh, dữ liệu và áp dụng các công cụ bảo mật
Do mục tiêu của hầu hết của DNNVV tại Việt Nam là tăng trưởng, do ó trong giai oạn ầu tiên
của CĐS, doanh nghiệp nên thực hiện CĐS ối với mô hình kinh doanh trước ể nhận lại những
giá trị tức thời từ các thành tựu của việc áp dụng công nghệ số. Doanh nghiệp cần nhanh chóng
áp dụng công nghệ số ể mở rộng hệ thống kênh phân phối, tiếp thị, bán hàng và nâng cao hiệu
quả hoạt ộng chăm sóc khách hàng. Để ưa sản phẩm tới ược nhiều khách hàng hơn, hiện nay
trên thị trường có rất nhiều nhà cung cấp giải pháp hỗ trợ cho Marketing như Google, Facebook
với a dạng các công cụ tối ưu quảng cáo, công cụ SEO và hàng loạt các hình thức Marketing mới
cũng xuất hiện như Affiliate marketing, live stream, v.v. Sự phát triển của các nền tảng thương
mại iện tử như Shopee, Tiki, Lazada, Sendo, v.v tạo sự thuận lợi cho hoạt ộng bán hàng trực
tuyến hơn bao giờ hết. Các công nghệ về quản trị quan hệ khách hàng (CRM) như Geftly,
GenCRM hay VietCRM sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa các hoạt ộng chăm sóc khách hàng, tiến
hành dần dần cá nhân hóa trải nghiệm của từng khách hàng.
Bên cạnh nâng cao trải nghiệm khách hàng, doanh nghiệp cần triển khai áp dụng công nghệ số
cho chuỗi cung ứng (quản lý hàng tồn kho, dây chuyền sản xuất, quản lý mua hàng) ể tăng
cường lợi thế cạnh tranh, kiểm soát hiệu quả chi phí, ảm bảo hàng hóa áp ứng ược nhu cầu
khách hàng và với chi phí thấp nhất. Các giải pháp phần mềm dạng dịch vụ (SaaS) mang lại cho
chuỗi cung ứng khả năng giám sát hoạt ộng trong thời gian thực nhằm ảm bảo tính minh bạch
và hiệu suất làm việc cho doanh nghiệp. Đồng bộ hóa các quy trình làm việc trên nền tảng ám
mây hỗ trợ doanh nghiệp quản lý an toàn dữ liệu, tạo thuận lợi cho việc chia sẻ dữ liệu và cắt
giảm chi phí áng kể. Công nghệ Internet vạn vật (Internet of Things) ang giúp chuỗi cung ứng
quản lý các hoạt ộng vận tải hay sản xuất dễ dàng và hiệu quả hơn bao giờ hết. lOMoAR cPSD| 47167580
Phần III. Lộ trình CĐS cho DNNVV
Ngoài mô hình kinh doanh, doanh nghiệp cũng cần chú trọng ến việc áp dụng công nghệ số vào
các nghiệp vụ quản lý như kế toán, tài chính. Có nhiều nhà cung cấp các giải pháp công nghệ
trên thị trường hiện nay như MISA, FAST, BRAVO hỗ trợ các doanh nghiệp ảm bảo năng suất và
chất lượng trong công tác kế toán – tài chính. Với sự hỗ trợ của các ứng dụng công nghệ, doanh
nghiệp nên có kế hoạch ể xây dựng cơ sở dữ liệu chung về kinh doanh (doanh thu, khách hàng),
cung ứng (hàng tồn kho, chi phí), kế toán (lợi nhuận, giá vốn). Đó sẽ là tiền ề ể doanh nghiệp
triển khai các giai oạn tiếp theo trong lộ trình chuyển ổi số.
Bảo mật thông tin không còn là "chuyện nhỏ" với các doanh nghiệp khi mà những mối e dọa
việc bảo mật ngày càng nhiều và phức tạp. Do ó, ở giai oạn bắt ầy này, khi công nghệ số ược áp
dụng và ã xây dựng ược cơ sở dữ liệu cơ bản, doanh nghiệp cần quan tâm ến các chính sách và
công cụ bảo mật ể bảo vệ các bí mật kinh doanh, thông tin khách hàng ể tạo lợi thế cạnh tranh
và phòng ngừa rủi ro trong hoạt ộng của doanh nghiệp. 2 Hoàn thiện và chuyển
ổi số mô hình quản trị
Bước 1. Hoàn thiện mô hình quản trị và xác ịnh các yêu cầu về dữ liệu tích hợp cho bước tiếp theo
Xây dựng và hoàn thiện mô hình quản trị i từ cơ cấu tổ chức, con người, chính
sách, quy trình cho tất cả các mảng nghiệp vụ chức năng của doanh nghiệp;
Xây dựng chỉ tiêu quản trị (KPI/OKR) và hệ thống báo cáo quản trị, và yêu cầu cơ sở dữ liệu
Xác ịnh các yêu cầu phục vụ mục ích tích hợp, chuyển ổi số toàn diện.
Khi ã ạt ược tăng trưởng về mặt doanh thu và khách hàng, doanh nghiệp cần xem xét hoàn
thiện mô hình quản trị i từ cơ cấu tổ chức, hệ thống công nghệ thông tin, dữ liệu, con người,
chính sách, quy trình và quản lý hiệu quả hoạt ộng ở ầu giai oạn này. Một mô hình quản trị hiệu
quả có thể kích thích tăng trưởng, hướng doanh nghiệp tới sự phát triển bền vững. Quá trình
hoàn thiện mô hình quản trị có thể bao gồm rà soát, hoàn thiện cơ cấu tổ chức, chức năng –
nhiệm vụ của từng bộ phận chức năng, ịnh biên nhân sự, mô tả công việc của từng vị trí chức
danh, v.v. òi hỏi doanh nghiệp phải xây dựng bộ chỉ số ánh giá hiệu quả hoạt ộng (KPI/OKR)
nhằm góp phần tạo dựng một văn hóa làm việc với trọng tâm là thúc ẩy hiệu quả làm việc. Các
yêu cầu về dữ liệu liên quan ể phục vụ việc ánh giá KPI cần ược xác ịnh trong bước này ể làm
ầu vào cho các chuyển ổi ở bước 2.
Bước 2. CĐS mô hình quản trị và hoàn thiện cơ sở dữ liệu
Áp dụng công nghệ số cho hệ thống báo cáo quản trị; lOMoAR cPSD| 47167580
Phần III. Lộ trình CĐS cho DNNVV
Chuyển ổi số/tự ộng hóa quy trình cho các mảng nghiệp vu bao gồm lập kế hoạch,
ngân sách và dự báo; quản trị nhân sự; quản lý công việc, v,v;
Tiếp tục hoàn thiện CĐS cho mô hình kinh doanh tại giai oạn 1;
Xây dựng cơ sở dữ liệu chung của toàn doanh nghiệp Xây dựng hệ thống
ảm bảo an toàn thông tin và an ninh mạng
Sau khi ã hoàn thiện mô hình quản trị ở bước 1, doanh nghiệp ã có òn bẩy ể áp dụng các công
nghệ nhằm số hóa một số quy trình như lập kế hoạch, quản trị nhân sự, v.v. Chuyển ổi số mô
hình quản trị nên bắt ầu từ việc áp dụng các giải pháp công nghệ cho hệ thống báo cáo quản
trị, hệ thống lập kế hoạch, ngân sách và dự báo, hệ thống quản trị nhân sự của doanh nghiệp.
Bài toán lập kế hoạch, ngân sách và dự báo là chìa khóa ể thực hiện và giám sát việc thực hiện
các kế hoạch chiến lược của doanh nghiệp. Việc áp dụng công nghệ số cho phép doanh nghiệp
nắm bắt nhanh chóng các thay ổi trong kinh doanh ảnh hưởng ến mục tiêu của doanh nghiệp
như thế nào và từ ó ưa ra các iều chỉnh kịp thời. Các giải pháp công nghệ hiện có trên thị trường
cho phép doanh nghiệp kiểm soát khối lượng dữ liệu khổng lồ ến từ nhiều nguồn khác nhau và
khai thác nguồn dữ liệu ó một cách hiệu quả, tổng hợp, xử lý và cung cấp những thông tin mới
giúp cho lãnh ạo doanh nghiệp có thể ưa ra các quyết ịnh hiệu quả hơn trong hoạt ộng quản trị
của mình. Một số phần mềm quản trị doanh nghiệp có thể nhắc tới ở ây như Microsoft
Dynamic, Oracle, SAP Business One, Openbravo, v.v.
Cần phải nhấn mạnh rằng chuyển ổi số liên quan ến việc dữ liệu ược quản lý nhằm phục vụ
hoạt ộng của doanh nghiệp cũng như tạo ra sự khác biệt của doanh nghiệp trên thị trường cạnh
tranh. Do vậy, doanh nghiệp luôn cần ưu tiên vai trò quản trị dữ liệu bền vững, tối ưu hóa dữ
liệu ể áp ứng nhu cầu, chức năng và các yêu cầu công việc cụ thể, hướng tới chuyển ổi số hoàn
toàn hiệu quả. Việc xây dựng một cơ sở dữ liệu chung về quản trị tài chính, kinh doanh và nhân
sự ở giai oạn này ược coi là tất yếu. Đồng thời, hệ thống ảm bảo an toàn thông tin và an ninh
mạng cũng cần ược doanh nghiệp xây dựng và phát triển tương ứng nhằm ảm bảo các hệ thống
quản trị doanh nghiệp thực hiện úng chức năng, phục vụ úng ối tượng một cách sẵn sàng, chính xác và tin cậy.
Kết nối kinh doanh và quản trị, ổi mới sáng tạo
ể tạo ra sản phẩm, dịch vụ mới
Áp dụng CNS ể từng bước kết nối các hệ thống hiện có thành một hệ thống thông
tin xuyên suốt từ kinh doanh ến các nghiệp vụ quản trị trong doanh nghiệp;
Xây dựng cơ sở dữ liệu chung trong toàn bộ DN
Đầu tư vào ổi mới sáng tạo (R&D) ể tạo ra các thay ổi trong sản phẩm, dịch vụ và
không ngừng nâng cấp các hệ thống hiện tại
Áp dụng CNS mới ể ảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng cho dữ liệu của toàn DN
Sau khi ã thực hiện chuyển ổi số mô hình kinh doanh ở giai oạn 1 và chuyển ổi số mô hình quản
trị ở giai oạn 2, doanh nghiệp cần áp dụng các giải pháp công nghệ nhằm từng bước kết nối các
hệ thống hiện có thành một hệ thống thông tin xuyên suốt, sử dụng một cơ sở dữ liệu chung lOMoAR cPSD| 47167580
Phần III. Lộ trình CĐS cho DNNVV
trong toàn bộ doanh nghiệp của mình. Thực tế cho thấy các doanh nghiệp Việt nam ã và ang
áp dụng hệ thống ERP (hệ thống hoạch ịnh nguồn lực doanh nghiệp), cho phép doanh nghiệp
tích hợp toàn bộ các chức năng chung vào một hệ thống duy nhất, thay vì phải sử dụng cùng
một lúc nhiều phần mềm như phần mềm kế toán, phần mềm quản lý nhân sự và tiền lương
(HRM), phần mềm quản trị quan hệ khách hàng (CRM), quản trị sản xuất một cách song song.
Một hệ thống tích hợp giúp theo dõi, quản lý thông suốt, tăng tính năng ộng, ảm bảo cho doanh
nghiệp phản ứng kịp thời trước những thay ổi liên tục của môi trường kinh doanh, em lại cho
doanh nghiệp lợi ích lâu dài thông qua việc tiết kiệm chi phí và tăng khả năng cạnh tranh.
Ở các giai oạn trước, doanh nghiệp ã xây dựng ược bộ dữ liệu về kinh doanh và quản trị, ở giai
oạn này, doanh nghiệp cần có giải pháp ể kết nối các dữ liệu ể làm tiền ề cho “data mining” –
phân tích dữ liệu theo nhiều khía cạnh khác nhau nhằm hỗ trợ cho lãnh ạo doanh nghiệp trong
quá trình ra quyết ịnh. Giai oạn này cũng òi hỏi lãnh ạo phải ầu tư vào các giải pháp tập trung,
hiệu quả cao nhằm ảm bảo an toàn thông tin doanh nghiệp, thông tin khách hàng, phòng ngừa
các rủi ro liên quan ến an ninh mạng ể tránh sự gián oạn trong hoạt ộng kinh doanh và rò rỉ
thông tin của toàn doanh nghiệp.
Sau khi ã ạt ược tăng trưởng ổn ịnh và bước vào giai oạn biến ộng, doanh nghiệp cần có những
sáng kiến ể tạo ra chu kỳ phát triển mới cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể lựa chọn ầu
tư vào ổi mới sáng tạo (R&D), sử dụng các công nghệ số tiên tiến nhằm tạo ra các sản phẩm,
dịch vụ và mang lại giá trị mới cho khách hàng. Đối với các hệ thống kinh doanh và quản trị hiện
có, doanh nghiệp cần có kế hoạch ể bảo trì, nâng cấp nhằm duy trì hoạt ộng liên tục.