



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 47886956 
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN     MỤC LỤC  
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH  
VỤ HÒA THẮNG ................................................................................................... 1 
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ................................................. 1 
1.2. Đặc iểm kinh doanh và quản lý kinh doanh ảnh hưởng ến kế toán bán hàng 
và xác ịnh kết quả kinh doanh tại Công ty .............................................................. 3 
1.2.1. Đặc iểm sản phẩm và quy trình kinh doanh sản phẩm của Công ty ............. 3 
1.2.2. Đặc iểm tổ chức hoạt ộng kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý kinh 
doanh tại Công ty ...................................................................................................... 7 
1.3. Tình hình và kết quả kinh doanh của Công ty giai oạn 2019 – 2020 .............. 9 
CHƯƠNG 2 THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH 
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH  
VỤ HÒA THẮNG ................................................................................................. 11 
2.1. Đặc iểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty TNHH 
Thương mại và dịch vụ Hòa Thắng ........................................................................ 11 
2.1.1. Đặc iểm tổ chức bộ máy kế toán ................................................................. 11 
2.1.2. Chính sách kế toán ang áp dụng tại Công ty ............................................... 12 
2.2. Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác ịnh kết quả kinh doanh tại Công ty 
TNHH Thương mại và dịch vụ Hòa Thắng ............................................................ 12 
2.2.1. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán tại công ty.............. 12 
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty ........................................................ 13 
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................... 17 
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán .............................................................................. 18 
2.2.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .............................................................. 20 
2.2.6. Kế toán doanh thu hoạt ộng tài chính ......................................................... 22 
2.2.7. Kế toán chi phí hoạt ộng tài chính .............................................................. 23 
2.2.8. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ......................................................... 24   
SV: Phạm Châu Thành MSV: 17100011       lOMoAR cPSD| 47886956 
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN    
2.2.9. Kế toán xác inh kết quả kinh doanh ............................................................ 24 
2.3. Nhận xét về thực tế công tác kế toán bán hàng và xác ịnh kết quả kinh doanh tại 
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hòa Thắng ......................................... 27 
2.3.1. Ưu iểm ......................................................................................................... 27 
2.3.2. Một số tồn tại .................................................................................................  29 
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ Ý KIẾN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC  
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI  
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HÒA THẮNG .................. 30 
3.1. Một số ý kiến góp phần nâng cao chất lượng công tác kế toán bán hàng và xác 
ịnh kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hòa Thắng.. 30 
3.1.1. Về việc áp dụng chiết khấu thanh toán ......................................................... 30 
3.1.2. Về việc trích lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó òi .......................... 31 
3.1.3. Về mẫu sổ kế toán công ty sử dụng .............................................................. 32 
3.1.4. Về xác ịnh doanh thu và kết quả cho từng mặt hàng .................................. 32 
3.2. Điều kiện ể thực hiện ý kiến........................................................................... 33                                         lOMoAR cPSD| 47886956 
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN             
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT   TT   Từ viết tắt   Giải thích   1 BHXH  Bảo hiểm xã hội  2 BHYT  Bảo hiểm y tế  3 CPQLDN 
Chi phí quản lý doanh nghiệp  4 DN  Doanh nghiệp  5 GTGT  Giá trị gia tăng  6 GBN  Giấy báo nợ  7 KC  Kết chuyển  8 KKTX  Kê khai thường xuyên  9 KQBH  Kết quả bán hàng  10 KPCĐ  Kinh phí công oàn  11 PNK  Phiếu nhập kho  12 PXK  Phiếu xuất kho  13 PC  Phiếu chi  14 PT  Phiếu thu   
SV: Phạm Châu Thành MSV: 17100011       lOMoAR cPSD| 47886956 
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN     15 TGNH  Tiền gửi ngân hàng  16 TK  Tài khoản  17 TSCĐ  Tài sản cố ịnh 
LỜI MỞ ĐẦU Để hoạt ộng sản xuất kinh doanh 
của doanh nghiệp ạt hiệu quả cao thì kế toán với 
vai trò như một công cụ quản lí ắc lực có nhiệm 
vụ thu thập và xử lí thông tin một cách kịp thời, 
ầy ủ giúp những nhà quản lí ưa ra quyết ịnh một 
cách úng ắn, ặc biệt với khâu kế toán bán hàng thì 
kế toán phải giám sát chặt chẽ các chi phí và thu 
nhập có liên quan ến hoạt ộng bán hàng nhằm xác  ịnh kết quả kinh doanh. 
Từ những vấn ề trên, em nhận thấy tầm quan trọng của công tác Kế toán bán 
hàng nên em ã chọn ề tài “Kế toán bán hàng và xác ịnh kết quả kinh doanh tại Công 
ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hòa Thắng” làm ề tài luận văn tốt nghiệp của 
mình. Ngoài phần mở ầu và kết luận, bài luận văn của em gồm 3 chương: 
 Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hòa  Thắng  
Chương 2: Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác ịnh kết quả kinh 
doanh tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hòa Thắng  
Chương 3: Một số ý kiến nâng cao chất lượng công tác kế toán bán hàng 
và xác ịnh kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hòa  Thắng                lOMoAR cPSD| 47886956 
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN        CHƯƠNG 1  
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HÒA  THẮNG  
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty  
1.1.1. Thông tin chung  
- Tên gọi: Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hòa Thắng. 
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. - Giấy 
chứng nhận ĐKKD số: 2700719322 ngày 20/11/2014 do Sở Kế hoạch và 
Đầu tư tỉnh Ninh Bình cấp. 
- Địa chỉ: Số 336, Phố Khánh Bình, Phường Ninh Khánh, Thành phố Ninh Bình, Tỉnh  Ninh Bình. 
- Điện thoại: 0303.635.593     - MST: 2700719322  - Vốn ĐKKD: 39.017.500.000  - Giám ốc: Vũ Thị Tân 
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển  
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hòa Thắng tiền thân là Gara ô tô Hòa 
Thắng chuyên sửa chữa bảo dưỡng các phương tiện vận tải hạng nặng, ô tô tải trên ịa 
bàn thành phố Ninh Bình. Sau quá trình hơn 10 năm kinh doanh dịch vụ, công ty ược 
thành lập với ầy ủ tư cách pháp nhân vào năm 2014, ồng thời cũng nhanh chóng kết 
nối, hợp tác ược với các Công ty sản xuất lớn với các nhãn hàng như SINOTRUK, 
FAW, SHAANXI,... từ ó ảm bảo cho bước phát triển bền vững của Công ty. 
 Tổng giám ốc Vũ Thị Tân có kinh nghiệm hơn 20 năm trong việc quản lý, iều hành 
các công trình có sử dụng các loại thiết bị hạng nặng, thường xuyên i công tác, học 
hỏi kinh nghiệm tại các nhà máy sản xuất, chế tạo ô tô tại các nước Trung Quốc, Hàn 
SV:  Phạm Châu Thàn h 
  1      MSV: 17100011  
Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com)      lOMoAR cPSD| 47886956 
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN    
Quốc, Mỹ từ ó nắm rõ quy trình sản xuất, chất lượng sản phẩm cũng như xuất xứ của 
các thiết bị phụ tùng của các loại xe. Đồng thời cũng nhanh chóng kết nối, hợp tác 
ược với các Công ty sản xuất lớn với các nhãn hàng như SINOTRUK, FAW, 
SHAANXI,... từ ó ảm bảo cho bước phát triển bền vững của  Công ty. 
Với loại hình Công ty cổ phần ngoài quốc doanh (100% vốn tư nhân), tức là 
theo phương pháp tự quản lý, tự bỏ vốn và tự chịu trách nhiệm về phần vốn của mình, 
công ty luôn áp ứng ủ yêu cầu mà Nhà nước quy ịnh. Để ẩy mạnh hoạt ộng kinh 
doanh, công ty không ngừng cải thiện và hoàn thiện bộ máy quản lý của mình bằng 
cách nâng cao trình ộ của các cán bộ nhân viên trong công ty. 
1.1.3. Ngành nghề kinh doanh  
- Bán buôn ô tô và xe có ộng cơ khác 
- Bán lẻ ô tô con (loại 12 chỗ trở xuống). 
- Bảo dưỡng và sửa chữa ô tô và xe có ộng cơ khác. 
- Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có ộng vơ khác. 
- Xử lý và tiêu hủy rác thải không ộc hại: Chế biến chất thải, xỉ thải, khói bụi công  nghiệp. 
- Sản xuất khác chưa phân vào âu: Sản xuất phụ gia cho sản xuất xi măng. - Bán lẻ hàng 
hóa mới trong cửa hàng chuyên doanh: Bán lẻ vàng (không bao gồm vàng miếng), 
bạc, á quý, ồ trang sức. 
- Bán buôn vật liệu, thiếp bị lắp ặt khác trong xây dựng: bán lẻ ất sét, gạch, vật liệu xây  dựng khác. 
- Bán lẻ ồ ngũ kim, sơn và thiết bị lắp ặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên 
doanh: Bán lẻ ất sét, gạch, vật liệu xây dựng khác. 
- Hoạt ộng tài chính chưa phân vào âu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội): Dịch vụ cầm  ồ.   
SV: Phạm Châu Thành 2 MSV: 17100011  
Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 47886956 
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN     - Tái chế phế liệu.  - Bản mô tô, xe máy. 
- Xây dựng công trình ường sắt, ường bộ. 
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác: Xây dựng công trình thủy lợi, công 
nghiệp, cấp nước sinh hoạt, xây lắp ường dây và trạm iện dưới 35 KV 
- Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan: Bán buôn than. 
- Vận tải hàng hóa bằng ường bộ - Sản xuất sắt thép gang.  - Đúc sắt thép. 
- Hoạt ộng vui chơi giải trí chưa ược phân vào âu (trừ các hoạt ộng nhà nước cấm). 
- Xử lý ô nhiễm và hoạt ộng quản lý chất thải khác. 
* Chức năng nhiệm vụ của công ty.  
- Chức năng: Bán buôn, bán lẻ các loại ô tô và xe có ộng cơ, phụ tùng, linh kiện xe 
ô tô các loại - Nhiệm vụ:  
+ Ký kết hợp ồng và thực hiện các hợp ồng ã ký chịu trách nhiệm trước khách hàng 
về chất lượng sản phẩm. Chủ ộng xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, nghiên 
cứu phương án mở rộng mạng lưới khách hàng. 
+ Tự cân ối việc thu chi trong kỳ, có nghĩa vụ thu chi trong kỳ, có nghĩa vụ nộp các 
khoản thuế - phí theo quy ịnh của Nhà nước. Sử dụng có hiệu quả ối với nguồn vốn 
và tài sản công ty ể thực hiện mục tiêu kinh doanh 
+ Tuân thủ các quy ịnh, thực hiện úng các chế ộ chính sách quản lý kinh tế, các quy 
ịnh về bảo vệ môi trường thiên nhiên của Nhà nước. Thực hiện khen thưởng cho các 
cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc góp phần vào hoàn thành tốt công việc. Thường 
xuyên tổ chức ào tạo, bồi dưỡng kỹ thuật, nghiệp vụ tay nghề cho cán bộ công nhân  viên. 
+ Kinh doanh úng ngành nghề ã ăng ký, luôn giữ gìn an ninh trật tự chính trị và trật tự 
an toàn xã hội, sự phát triển kinh tế của ất nước. 
SV:  Phạm Châu Thàn h 
  3      MSV: 17100011  
Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com)      lOMoAR cPSD| 47886956 
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN    
1.2. Đặc iểm kinh doanh và quản lý kinh doanh ảnh hưởng ến kế toán bán hàng 
và xác ịnh kết quả kinh doanh tại Công ty  
1.2.1. Đặc iểm sản phẩm và quy trình kinh doanh sản phẩm của Công ty a, 
Đặc iểm về sản phẩm  
Sản phẩm của công ty bao gồm các loại xe ô tô chuyên dụng và xe ô tô thương 
mại có nguồn gốc từ lắp ráp trong nước và nhập khẩu, các chủng loại xe a dạng và 
có xuất xứ với ầy ủ giấy tờ rõ ràng. Công ty cung cấp các dịch vụ bán hàng và hậu 
mãi ối với ô tô nguyên chiếc. Bên cạnh ó, công ty còn hệ thống dịch vụ sửa chữa, bảo 
dưỡng các loại ô tô. Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hòa Thắng cũng là ơn 
vị ại lý ủy quyền của một số hãng ô tô lớn tại Việt Nam như  Kia và Mitsubishi.. 
Các sản phẩm linh kiện ô tô của công ty ều ược nhập khẩu từ các nhà phân phối 
linh kiện hàng ầu thế giới và Việt Nam như Michel, Trường Hải Thaco, 
Huyndai Thành Công và các nhà phân phối thiết bị iện tử như Bosch, Hilux… Do 
tính công nghệ của xe hơi liên tục câp nhật nên chu kỳ kinh doanh của các thiết bị 
iện tử, công nghệ và ồ chơi cho xe hơi là khá ngắn – thường không quá 6 tháng vì 
các công nghệ mới liên tục thay ối: các sản phẩm ra sau có ưu thế hơn cập nhật nhiều 
tính năng mới (màn hình, âm thanh,…). Chính vì thế các sản phẩm phải tiêu thụ 
nhanh chóng, giá bán cao hơn nhiều so với giá vốn nhập vào ể bù lỗ trong trường hợp 
sản phẩm bị lạc hậu hoặc trôi bảo hành của hãng sản xuất. Các sản phẩm linh kiện ô 
tô của công ty khi nhập về phải ược kiểm ịnh chặt chẽ về mặt chất lượng: ủ chứng 
chỉ chất lượng nhập khẩu QC, QA,… và hạn bảo hành rõ ràng, trừ một số linh kiện 
nhập qua ường tiểu ngạch ể phục vụ sửa chữa và thay thế dùng trong các loại ô tô tải, 
xe vận chuyển thì chỉ có hóa ơn bán hàng như mạch iện, tụ cao cáp, két nước, kim 
xăng, chế hòa khí, … b, Đặc iểm về quy trình chế tạo sản phẩm của Công ty  
 Đặc iểm quy trình kinh doanh sản phẩm ô tô tại công ty (Phụ lục 01)   
SV: Phạm Châu Thành 4 MSV: 17100011  
Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 47886956 
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN    
 Lập kế hoạch hàng hóa: căn cứ vào lượng hàng hóa còn tồn trong kho và dự báo số 
hàng hóa có thể tiêu thụ trong thời gian tới công ty lập kế hoạch hàng hóa, khảo sát 
thị trường, cân ối báo giá của các nhà cung cấp. Việc lập kế hoạch hàng hóa phụ 
thuộc phần lớn vào các hợp ồng mà công ty có thể nhận ược từ các cơ quan, một số 
công sở và các hàng internet. 
 Ký hợp ồng mua hàng: Làm việc với nhà cung cấp, xác ịnh số lượng, giá cả, hình 
thức giao hàng, hình thức thanh toán, tiến hành ký kết hợp ồng. Việc ký hợp ồng có 
ầy ủ các thủ tục hành chính nhằm hợp thức các chứng từ và là ràng buộc ể cả 2 bên 
thực hiện các cam kết về chủng loại, thiết bị, chất lượng, bảo hành các mặt hàng văn 
phòng phẩm, thiết bị iện tử, máy văn phòng và thời hạn thanh toán, số tiền phải trả. 
Việc ký hợp ồng có thể thực hiện trên các giấy tờ theo mẫu hoặc một số trường hợp 
thì thực hiện ký ảm bảo qua mạng với tài khoản ảm bảo ở ngân hàng của cả 2 bên  tham gia. 
 Mua hàng: Nhập kho hàng hóa ã mua, tiến hành thanh toán cho nhà cung cấp. Trong 
quá trình nhập kho phải kiểm tra kỹ chất lượng hàng nhập, ặc biệt là các giấy tờ về 
nguồn gốc, kiểm ịnh nhập khẩu QC, QA và tem bảo hành. Ngoài ra khi nhập hàng, 
yêu cầu phân loại hàng hóa theo mã cũng phải thực hiện chặt chẽ ể dễ dàng hơn khi  xuất bán cho khách hàng. 
 Tìm kiếm khách hàng: Công ty thực hiện các chiến lược marketing nhằm quảng bá 
hình ảnh và sản phẩm của Công ty tới khách hàng, tìm kiếm khách hàng. Các hình 
thức maketing chủ yếu thực hiện trên các trang web thương mại iện tử và tại các triển 
lãm, showroom ô tô. Ngoài ra, việc tài trợ cho một số giải offroad trên ịa bàn Ninh 
Bình cũng như các tỉnh lân cận cũng là cách công ty tiếp thị ến khách hàng, ến các 
salon ô tô những sản phẩm linh kiện hiện ại mà công ty cung cấp. 
 Ký hợp ồng bán hàng: Ký kết hợp ồng với khách hàng, nêu rõ số lượng, giá bán, 
hình thức giao hàng, hình thức thanh toán, trách nhiệm của mỗi bên. Việc ký hợp ồng 
bán hàng cũng tương tự như ký hợp ồng mua hàng, các hợp ồng ký có thể thực hiện 
SV:  Phạm Châu Thàn h 
  5      MSV: 17100011  
Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com)      lOMoAR cPSD| 47886956 
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN    
trên giấy tờ theo hình thức lưu và óng dấu văn bản thông thường hoặc có thể ký hợp 
ồng kinh tế iện tử bằng các tài khoản ảm bảo ở ngân hàng thương mại. 
 Bán hàng: Quá trình bán hàng có thể thực hiện tại các cửa hàng hoặc tại kho ối với các 
trường hợp bán buôn và bán lẻ. Trong quá trình bán hàng, nhân viên ồng thời thực hiện 
các ghi chép vào chứng từ kế toán về chủng loại, số lượng, chất lượng, các biên bản  ánh giá. 
 Thanh toán: Sau khi giao hàng cho khách hàng tiến hành các thủ tục thanh toán, thu 
tiền hàng. Việc thanh toán của khách hàng thường ược thực hiện qua chuyển khoản, 
hoặc thanh toán công nợ vào cuối tháng ối với 1 số khách hàng lớn, quen thuộc. 
Ngoài ra công tác bảo hành sản phẩm sau bán hàng cũng có ảnh hưởng ến công tác 
thanh toán khi một số hợp ồng kinh tế lớn có khoản trích bảo hành, nghiệm thu sản  phẩm. 
c. Ảnh hưởng của kinh doanh sản phẩm ến công tác bán hàng và xác ịnh kết quả bán  hàng   - 
Công ty Cổ TNHH Thương mại và dịch vụ Hòa Thắng chủ yếu kinh doanh và 
phân phối các ô tô nhập khẩu và linh kiện ô tô nên số lượng và khối lượng hàng 
hóa là rất lớn, a dạng chủng loại do ó quá trình theo dõi nhập xuất hàng hóa phải 
tổ chức rất chặt chẽ. Đặc biệt là trong quá trình bán hàng thì các mặt hàng ược 
cung cấp ở mỗi ơn hàng là khác nhau.  - 
Vì chủng loại hàng hóa là khá lớn nên công ty phải nhập từ khá nhiều nhà cung 
cấp khác nhau, do vậy khó khăn khi theo dõi tình hình mua bán, thanh toán và 
các nghiệp vụ xuất nhập hàng hóa phát sinh trong quá trình mua bán hàng hóa. 
Đặc biệt là 1 số loại ô tô nhập khẩu và linh kiện ô tô ược áp dụng mức thuế suất 
khác nhau vì ây là mặt hàng xa xỉ phẩm nên bị áp thuế cao và thêm nhiều loại phí 
khác. - Sản phẩm của công ty cũng a dạng, nhiều chủng loại nên khi xuất bán có   
SV: Phạm Châu Thành 6 MSV: 17100011  
Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 47886956 
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN    
thể xảy ra sai sót khi ịnh giá xuất kho bán hàng theo phương pháp nhập trước –  xuất trước.  - 
Ngoài ra một số sản phẩm bán ra có thể bị lỗi trong thời gian bảo hành và phải ổi 
trả hoặc khách hàng, nhà cung cấp, ại lý mua hàng số lượng lớn sẽ ược hưởng 
chiết khấu theo ịnh mức khác nhau dẫn ến theo dõi khó khăn trong công tác bán  hàng. 
1.2.2. Đặc iểm tổ chức hoạt ộng kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý kinh  doanh tại Công ty 
Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty (Phụ lục 02). Mô hình công ty tổ chức theo 
hình thức ơn giản, gọn nhẹ và phát huy tối a chức năng nhiệm vụ của mỗi ơn vị, bộ 
phận, úng tiêu chuẩn của 1 doanh nghiệp tư nhân.  -  Tổng giám ốc: 
 Là ại diện pháp nhân của công ty trong giao dịch, quản lý iều hành mọi hoạt ộng 
kinh doanh của công ty, chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật trong phạm vi hoạt ộng 
kinh doanh của công ty, ảm nhiệm việc kinh doanh, duyệt kế hoạch ầu tư;  -  Các phó giám ốc:    
Là người giúp tổng giám ốc iều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt ộng s ản 
xuất kinh doanh của Công ty theo sự phân công củaGiám ốc và chịu tráchnhiệ m 
trước Giám ốc về nhiệm vụ ược phân công và thực hiện.  -  Phòng kinh doanh:  
 Tham mưu cho ban giám ốc xây dựng kế hoạch kinh doanh thông qua các hoạt ộng 
iều tra thị trường. Báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh và ệ trình kế hoạch tổ chức 
kinh doanh cho Ban giám ốc ịnh kỳ , giúp cho ban giám ốc công ty về tiếp thị, chào 
hàng, quảng cáo sản phẩm, thực hiện các kế hoạch ầu tư và hiệu quả ầu tư các kế 
hoạch kinh doanh của công ty trong năm kế hoạch. Trực tiếp giao dịch, quan hệ, àm 
SV:  Phạm Châu Thàn h 
  7      MSV: 17100011  
Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com)      lOMoAR cPSD| 47886956 
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN    
phán với các chủ ầu tư và các ơn vị ối tác có liên quan. Kiểm soát hoạt ộng của mạng 
lưới bán hàng, quản lý xuất nhập vật tư, hàng hóa, sản phẩm.  -  Phòng kế toán:  
Có nhiệm vụ tham mưu cho giám ốc trong lĩnh vực quản lí các hoạt ộng tài 
chính. Sử dụng tiền vốn áp ứng yêu cầu hoạt ộng kinh doanh theo úng pháp lệnh kế 
toán thống kê và các văn bản Nhà nước quy ịnh. Đề xuất lên giám ốc các phương án 
tổ chức kế toán, ồng thời thông tin cho Ban lãnh ạo những hoạt ộng tài chính, những 
thông tin kế toán cần thiết ể kịp thời iều chỉnh quá trình kinh doanh của Công ty. 
Hạch toán các hoạt ộng kinh doanh, thanh toán tài chính với khách hàng, giúp Ban 
giám ốc thực hiện công tác nộp ngân sách theo quy ịnh. Cuối tháng làm báo các quyết 
toán ể trình giám ốc, ịnh kỳ gửi báo cáo kế toán, các tờ khai thuế ến các cơ quan quản 
lý Nhà nước. Thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thông tin tình hình tài chính của 
Công ty theo cơ chế quả lý của Nhà nước.Ghi chép, tính toán và phản ánh chính xác, 
trung thực, kịp thời ầy ủ về tình hình tài sản, vật tư, tiền vốn và kết quả hoạt ộng sản 
xuất kinh doanh của Công ty. Phân tích tình hình tài chính và ưa ra quyết ịnh kinh 
doanh úng ắn.Quản lý tài chính của Công ty.  - 
Phòng hành chính nhân sự: 
Tham mưu cho giám ốc về tổ chức bộ máy hành chính quản trị doanh nghiệp, 
tổ chức ào tạo và tuyển dụng cán bộ nhân viên theo yêu cầu của công ty, tổ chức lưu 
trữ, soạn thảo các quy ịnh, iều lệ trong hoạt ộng kinh doanh của công ty, phối hợp 
với các phòng khác trong các sự kiện, nhiệm vụ của công ty, giúp giám ốc trong công 
tác quản lý, quy hoạch, tuyển dụng, âò tạo, bồi dưỡng ội ngũ nhân viên, ảm bảo thực 
hiện úng avf kịp thời các chế ộ chính sách của Nhà nước ối với nhân viên, thực hiện 
công tác bảo vệ an toàn, an ninh trong trật tự công ty. Tổ chức LĐTL, nghiên cứu ề 
xuất các phương án về công tác tổ chức cán bộ. Lập kế hoạch TL và CK trích theo 
lương theo tỷ lệ quy ịnh và theo dõi quá trình thực hiện, giải quyết chính sách, hưu  trí, tai nạn lao ộng…   
SV: Phạm Châu Thành 8 MSV: 17100011  
Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 47886956 
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN    
* Ảnh hưởng của tổ chức bộ máy quản lý ến công tác kế toán  
 Trong tổ chức bộ máy quản lý thì phòng kế toán có ủ chức năng về xử lý các 
nghiệp vụ kế toán, ây là thuận lợi cho công ty khi thực hiện công tác kế toán mà 
không cần phải thuê các ơn vị hành nghề kế toán. Bên cạnh ó, tổ chức bộ máy kế toán 
theo hình thức tập trung là sự lựa chọn phù hợp vì có sự liên kết chặt chẽ giữa các 
phòng ban cũng như chỉ ạo trực tiếp của ban giám ốc công ty khiến cho việc thực 
hiện các công việc về kế toán ược xử lý úng hạn và ầy ủ các nghiệp vụ phát sinh. 
1.3. Tình hình và kết quả kinh doanh của Công ty giai oạn 2019 – 2020 
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hòa Thắng có tổng tài sản năm 2020 
gần 32 tỷ ồng, có số người lao ộng là 28 người. Là một doanh nghiệp vừa ngày càng 
ược mở rộng và phát triển, iều ó ược thể hiện tại Bảng tình hình và kết quả hoạt ộng 
kinh doanh của Công ty (Phụ lục 3) 
Trước hết có thể thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là nguồn chiếm 
tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu tổng doanh thu của Công ty, trong năm 2020 Công ty 
ạt là 1.116.885.399 ồng cao hơn so với năm 2019 (1.034.525.166 ồng) số tiền là 
82.360.233 ồng, tương ương 7,96%. Nguyên nhân chủ yếu của việc doanh thu bán 
hàng tăng cao trong thời gian qua là do thị trường ô tô có sự tăng trưởng nóng ạt mức 
30 – 40% so với thời iểm 2015, ây cũng là thời gian bùng nổ của các hoạt ộng mua 
bán xe nhập khẩu ã qua sử dụng hoặc chạy lướt – là mặt hàng chủ lực của công ty. 
Về giá vốn hàng bán cũng có sự tăng là 39.486.988 ồng tương ứng với 4,57%, 
do các chính sách về thuế, phí áp lên các loại ô tô nhập khẩu và linh phụ kiện ô tô 
tăng, ngoài ra lý do tăng vì giá linh phụ kiện ô tô thay ổi dẫn ến phí dịch vụ sửa chữa 
các loại ô tô tăng. Tuy nhiên mức tăng trên vẫn ở mức chấp nhận ược vì công ty ã có 
những ộng thái làm việc trực tiếp với hãng xe và nhà phân phối ể giảm mức thấp nhất 
về giá nhập cho các loại ô tô và linh kiện. 
Về các khoản giảm trừ doanh thu ta lại thấy năm 2020 không phát sinh tương tự 
như năm 2019, do ó kéo theo sự tăng về doanh thu thuần về BH và CCDV từ 
SV:  Phạm Châu Thàn h 
  9      MSV: 17100011  
Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com)      lOMoAR cPSD| 47886956 
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN    
1.034.525.166 ồng lên 1.116.885.399 ồng. Điều này có ược chủ yếu là do công ty có 
lượng hàng bán ạt yêu cầu chất lượng ối với sản phẩm linh kiện ô tô bán ra cho khách  hàng và ại lý. 
Về các khoản chi phí của năm 2020 ít biến ộng so với năm ngoái. Cụ thể là chi 
phí tài chính không phát sinh trong cả 2 năm. Trong khi ó doanh thu hoạt ộng tài 
chính lại có sự thụt giảm là 92.624 ồng tương ứng giảm 36.14%. Tuy trị số nhỏ và 
không ảnh hưởng nhiều ến kết quả kinh doanh chung của công ty nhưng thông qua ó 
có thể thấy tình hình hoạt ộng tài chính của Công ty hoạt ộng còn chưa thực sự ổn  ịnh. 
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng có sự biến ộng trong ó : 
Chi phí bán hàng giảm ở mức 5.254.381 ồng tương ứng với giảm 69,81%, ngược lại 
chi phí quản lý doanh nghiệp lại tăng 21.877.558 ồng tương ứng với tăng 14,36%, 
iều này chủ yếu do gia tăng chi phí mua ngoài ở 1 số salon dưới sự quản lý của công 
ty vào những tháng cuối năm 2020 khi mà doanh thu bán hàng thời iểm ó bị chững 
lại do người tiêu dùng có xu hướng lựa chọn xe mới hơn là mua xe nhập khẩu ã qua  sử dụng. 
Về thu nhập khác thì trong cả năm 2019 và 2020 ều không có sự biến ộng hay úng 
hơn là không có phát sinh. 
Về chi phí khác có tăng ở mức 4.959.900 ồng tương ứng với 108,72% chủ yếu 
do chi phí hoạt ộng thanh lý một số tài sản cố ịnh của công ty, mức tăng tuy cao 
nhưng trị số gia tăng lại nhỏ nên cũng không ảnh hưởng nhiều ến tình hình kinh doanh  chung của công ty. 
Với các yếu tố phân tích ở trên bao gồm doanh thu thuần về bán hàng, doanh 
thu về tài chính, lợi nhuận khác và các biến ộng của giá vốn, chi phí các loại ã làm 
cho lợi nhuận kế toán trước thuế giảm tăng giữa 2 năm, trong khi năm 2019 chỉ là 
4.687.871 ồng thì năm 2020 ã tăng lên 21.645.906 ồng với số chênh lệch lớn là   
SV: Phạm Châu Thành 10 MSV: 17100011  
Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 47886956 
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN    
16.958.035 ồng tương ứng với 361,74%. Điều ó cho ta thấy ược rằng công ty trong 
năm 2020 hoạt ộng ạt kết quả tốt. Kết quả trên cho thấy mặc dù tình hình kinh doanh 
của công ty vẫn tốt những do cân ối lại các khoản chi khác, … ã làm cho lợi nhuận 
của công ty giảm mạnh, iều này cần phải khắc phục trong giai oạn tới ể công ty có 
thể ổn ịnh và phát triển tốt hơn. 
Tổng tài sản cũng như thu nhập của người lao ộng qua 2 năm qua ều tăng, tổng 
tài sản tăng 6,67% và thu nhập của người lao ộng tăng 6,78%, cho thấy Công ty có 
sự quan tâm rất lớn ến ời sống người lao ộng, qua ó giúp họ yên tâm công tác nhất là 
trong bối cảnh nền công nghiệp và dịch vụ ô tô ang phát triển mạnh thì sự cạnh tranh 
trở nên cực kỳ khốc liệt, các doanh nghiệp ô tô luôn cần sự trung thành, gắn bó của  người lao ộng. 
Tóm lại: Qua việc phân tích số liệu ở trên ta thấy Công ty TNHH Thương mại 
và dịch vụ Hòa Thắng trong 2 năm 2019-2020 ều có lãi, doanh thu năm 2020 tăng so 
với năm 2019 kéo theo lợi nhuận lại tăng ồng thời công ty ang mở rộng sản xuất kinh 
doanh. Qua ó ta thấy ược chiến lược mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của công  ty trong thời gian tới.     CHƯƠNG 2  
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ  
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HÒA   THẮNG  
2.1. Đặc iểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty TNHH  
Thương mại và dịch vụ Hòa Thắng  
2.1.1. Đặc iểm tổ chức bộ máy kế toán  
Bộ máy kế toán của Công ty ược tổ chức theo hình thức tập trung, các nhân 
viên kế toán ều tập trung ở phòng kế toán tài chính chịu sự quản lý chỉ ạo trực tiếp 
của giám ốc công ty (Phụ lục 04) 
SV:  Phạm Châu Thàn h 
  1     MSV: 17100011   1 
Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com)      lOMoAR cPSD| 47886956 
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN    
- Trưởng phòng (Kế toán trưởng): Là người chỉ ạo về tổ chức, thực hiện toàn bộ công 
tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế và tình hình hạch toán của công ty, phân tích 
hoạt ộng và kết quả kinh doanh 
- Kế toán tổng hợp: Là người giúp việc cho trưởng phòng thực hiện các công tác kế 
toán, kiểm tra kế toán, theo dõi tổng hợp các nguồn vốn, kết quả sản xuất kinh doanh, 
thanh toán với ngân sách. 
- Kế toán vốn bằng tiền và TSCĐ: Giúp kế toán trưởng quản lý toàn bộ vốn bằng tiền. 
Các khoản phải thu, phải trả CBCNV, theo dõi tổng hợp tăng giảm TSCĐ, tính khấu  hao TSCĐ. 
- Kế toán vật liệu và Tiền lương: Có chức năng giúp cho kế toán trưởng quản lý toàn 
bộ các loại vật tư, phân tích và phản ánh tình hình biến ổi vật tư cũng như giá cả vật 
tư, cùng các phòng liên quan ến tổ chức ghi chép theo dõi thực hiện kế hoạch ảm bảo 
vật tư và quản lý toàn bộ quỹ lương thực tế. 
- Kế toán chi phí sản xuất và tính GTSP: Giúp cho kế toán trưởng theo dõi thực hiện 
toàn bộ chi phí sản xuất và giá thành thực tế của sản phẩm, phân tích nguyên nhân  tăng giảm giá thành. 
- Kế toán bán hàng và xác ịnh kết quả kinh doanh: Giúp cho kế toán trưởng theo dõi 
quản lý kho thành phẩm, doanh thu bán hàng, kết quả sản xuất và tình hình thanh toán  với người mua. 
- Thủ quỹ: Giúp cho kế toán trưởng và giám ốc quản lý toàn bộ tiền mặt, ngân phiếu  hiện có của công ty. 
2.1.2. Chính sách kế toán ang áp dụng tại Công ty  
- Công ty áp dụng Chế ộ kế toán doanh nghiệp Việt Nam theo Thông tư số 
200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 
- Niên ộ kế toán: Năm dương lịch bắt ầu từ ngày 01/01 ến 31/12   
SV: Phạm Châu Thành 12 MSV: 17100011  
Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 47886956 
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN    
- Kỳ kế toán: Quý, năm 
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi sổ kế toán: Đồng Việt Nam. 
- Phương pháp tính và kê khai thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ. - Phương pháp 
tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước - Kế toán hàng tồn 
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. 
- TSCĐ ược ánh giá theo Nguyên giá và giá trị còn lại. 
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Phương pháp ường thẳng. 
- Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức kế toán nhật ký chung (Phụ lục 05)  
2.2. Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác ịnh kết quả kinh doanh tại Công ty 
TNHH Thương mại và dịch vụ Hòa Thắng  
2.2.1. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán tại công ty a, 
Phương thức bán hàng  
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hòa Thắng chuyên cung cấp các sản 
phẩm như sau: ô tô tải, ô tô ầu kéo, xe ã qua sử dụng và cung cấp dịch vụ sửa chữa, 
thay thế linh kiện ô tô các loại, … 
 Hiện nay công ty áp dụng 3 hình thức bán hàng:   
+ Phương thức bán lẻ trực tiếp hàng hóa.   
+ Phương thức bán buôn qua kho theo hình thức bán hàng trực tiếp.   
+ Phương pháp ứng tiền mua hàng, ặt trước. 
 Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hòa Thắng là ơn vị kê khai và nộp thuế 
GTGT theo phương pháp khấu trừ. Vì vậy doanh thu bán hàng của công ty là toàn bộ 
số tiền thu ược từ bán hàng không bao gồm thuế GTGT. 
b, Phương thức thanh toán 
 Tùy thuộc vào phương thức bán hàng và khách hàng mà công ty áp dụng hình thức 
thanh toán thích hợp. Cụ thể: 
SV:  Phạm Châu Thàn h 
  1     MSV: 17100011   3 
Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com)      lOMoAR cPSD| 47886956 
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN    
+ Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: Khi người mua nhận ược hàng từ công 
ty bán ra thì sẽ thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc nếu ược sự ồng ý của công ty thì 
người mua sẽ ghi nhận nợ ể thanh toán sau. Thông thường, phương thức này ược sử 
dụng trong trường hợp người hàng ngay tại công ty hoặc các cửa hàng trực thuộc.  
+ Thanh toán qua ngân hàng: Công ty thường thực hiện thanh toán qua chuyển 
khoản ngân hàng ối với các hợp ồng kinh tế hoặc khách mua hàng với trị giá lớn, 
hoặc với khách hàng ở các tỉnh, ịa phương. Việc thanh toán qua tài khoản ược công 
ty thực hiện thường xuyên bởi tính tiện lợi và các phương thức bán hàng online, 
thương mại iện tử cũng khiến cho cách thức thanh toán này phổ biến.  
+ Phương thức thanh toán chậm: Đối với khách hàng truyền thống hoặc khách 
dự án thì công ty thường ghi công nợ ể khách hàng thanh toán sau, hoặc khi tập hợp 
ược nhiều ơn hàng lẻ ể cùng thanh toán nhằm tiết giảm thời gian cho khách hàng. 
Tuy nhiên, các hình thức thanh toán công nợ cũng phải hạn chế với thời gian quy ịnh 
ể tránh tình trạng công ty bị chiếm dụng vốn khiến cho dòng tiền kinh doanh có tính 
thanh khoản thấp. 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty  
2.2.2.1. Kế toán chi tiết bán hàng   * 
Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa ơn GTGT, phiếu thu tiền mặt, giấy báo có 
ngân hàng và các chứng từ khác có liên quan, …  * 
Sổ kế toán sử dụng: Sổ chi tiết bán hàng, Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 511, sổ 
chi tiết và sổ cái của các tài khoản khác có liên quan, … * Trình tự luân chuyển  chứng từ:  
- Đối với phương thức bán buôn: 
 Căn cứ vào các hợp ồng kinh tế và các hoá ơn bán hàng, kế toán bán hàng tại công ty 
viết hoá ơn GTGT, lập thành 3 liên :   
+ Liên 1 : Lưu ở sổ gốc    + Liên 2 : Giao người mua   
SV: Phạm Châu Thành 14 MSV: 17100011  
Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 47886956 
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN      
+ Liên 3 : Lưu hồ sơ kế toán 
 Sau ó làm thủ tục xuất hàng, khi xuất hàng kế toán kho sẽ lập phiếu xuất kho. Cuối 
ngày lập phiếu xuất kho cùng 3 liên của hoá ơn GTGT lên công ty ể kế toán bán hàng 
làm cơ sở ể hạch toán.  
- Đối với phương thức bán lẻ: 
 Việc tiêu thụ hàng hoá theo phương thức bán lẻ chủ yếu diễn ra tại các cửa hàng với 
ặc iểm là hình thức thanh toán tiền ngay. Công ty mở thẻ quầy hàng cho từng mặt 
hàng tại các cửa hàng ể quản lý, theo dõi số lượng hàng hoá trong quá trình nhận và 
bán tại các cửa hàng, ồng thời cũng là cơ sở lập các chứng từ kế toán sau này. Hàng 
ngày, khi bán hàng thu tiền mặt ngay người bán sẽ tiến hành phản ánh nghiệp vụ vào 
thẻ quầy hàng, cuối ngày sẽ cộng số liệu phản ánh tổng số tồn và bán ược ể làm cơ 
sở lập bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ. Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ và số tiền 
bán ược trong ngày sẽ ược chuyển về phòng Tài chính-Kế toán tại Công ty làm cơ sở 
lập chứng từ hạch toán. Kế toán sử dụng hoá ơn GTGT ể phản ánh doanh thu bán  hàng gồm 03 liên :    + Liên 1: Lưu lại cuống   
+ Liên 2, 3: Gửi vào phòng Tài chính-Kế toán 
 Nhận ược bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ, kế toán xác ịnh giá bán chưa thuế, thuế 
GTGT ầu ra của hàng hoá ã tiêu thụ ồng thời phản ánh vào sổ kế toán. 
* Phương pháp kế toán  
Ví dụ: Đối với trường hợp bán buôn 
Ngày 24/12/2020, công ty bán ô tô xe khách 29 chỗ nhãn hiệu Huyndai County cho 
khách hàng là Phạm Văn Thăng. Kế toán lập hóa ơn GTGT MD/16P số 0000359 
(Phụ lục 06) với số tiền là: 1.110.909.091 ồng, giá chưa bao gồm thuế GTGT 10%. 
Sau ó giao liên 2 cho khách hàng, liên 3 lưu tập hồ sơ kế toán, còn liên 1 vẫn lưu lại  tại cuống. 
SV:  Phạm Châu Thàn h 
  1     MSV: 17100011   5 
Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com)      lOMoAR cPSD| 47886956 
Luận văn tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN    
 Căn cứ vào hóa ơn GTGT, kế toán ghi sổ nhật ký chung (Phụ lục 11), sau ó ghi sổ 
cái TK 511 (Phụ lục 12) và sổ chi tiết bán hàng cùng các sổ tài khoản khác có liên 
quan. Các quy trình trên ược thực hiện trên phần mềm máy tinh theo trình tự như sau:  - 
Kế toán căn cứ hóa ơn GTGT, xác ịnh tài khoản ghi Nợ, ghi Có ể nhập dữ liệu 
vào các bảng, biểu ược thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.  - 
Theo quy trình tự ộng của phần mềm kế toán sẽ tự ộng cập nhật số liệu vào các sổ 
Nhật ký chung, sổ cái và sổ chi tiết bán hàng.  - 
Cuối tháng, khi kế toán thực hiện thao tác khóa sổ và lập báo cáo thì phần mềm 
sẽ tự ộng ối chiếu và kiểm tra giữa sổ tổng hợp với sổ chi tiết.  - 
Cuối tháng, kế toán in số liệu từ các bảng biểu, sổ kế toán trên phần mềm ể làm 
thủ tục báo cáo tài chính. 
Ví dụ: Đối với trường hợp bán lẻ 
Ngày 7/12/2020, căn cứ vào bảng kê bán lẻ hàng hóa là linh kiện ô tô các loại do 
nhân viên bán hàng gửi lên kế toán toán tại ngày 7/12/2020 với tổng giá bán ghi trên 
bảng kê chưa thuế GTGT là 11.722.000 ồng. Kế toán xác ịnh phần thuế suất thuế 
GTGT 10% trong ó là 10.656.364 ồng và căn cứ vào bảng kê bán lẻ hàng hóa ể lập  hóa ơn GTGT. 
 Sau khi lập hóa ơn 3 liên, kế toán ể liên 1 tại cuống còn liên 2,3 ược lưu tại tập hồ sơ  thuế GTGT ầu ra. 
Căn cứ vào hóa ơn GTGT, kế toán ghi sổ nhật ký chung (Phụ lục 11), sau ó 
ghi sổ cái TK 511 và sổ chi tiết bán hàng mở riêng cho từng loại linh kiện ô tô bán ra 
cùng các sổ tài khoản khác có liên quan. Các quy trình trên ược thực hiện trên phần 
mềm máy tính, kế toán chỉ cần thực hiện nhập số liệu trên phần mềm, các dữ liệu sẽ 
ược kết xuất vào các sổ tương ứng như trên. 
2.2.2.2. Kế toán tổng hợp bán hàng * 
Tài khoản kế toán sử dụng:    
SV: Phạm Châu Thành 16 MSV: 17100011  
Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com)