Luật kinh tế - Pháp luật đại cương | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

Luật Kinh tế là một lĩnh vực không thể thiếu trong hệ thống pháp lý của mỗi quốc gia, đặc biệt là trong môi trường kinh doanh hiện đại, nơi các giao dịch thương mại ngày càng trở nên phức tạp và đa dạng. Hệ thống các quy định pháp lý trong Luật Kinh tế đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì ổn định kinh tế, thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh và bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia.

Pháp lut kinh tế - téywsytfutey4tedyt
1. Định nghĩa:
- Theo điều 1 khoản 46 của bộ luật Doanh nghiệp 2020: Công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá
nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại
khoản 4 Điều 47 của Luật này.
Ví dụ : Công ty TNHH Xây dựng Thành Công, Công ty TNHH Thương mại Túi
Thành... - Bộ luật doanh nghiệp năm 2014 không đưa ra được định nghĩa cho Công
ty TNHH 2TV trở lên thì bộ luật doanh nghiệp năm 2020 lại đưa ra rõ ràng định
nghĩa của loại hình doanh nghiệp này.
2. Đặc điểm
a) Về tư cách pháp lý
- Theo khoản 2 Điều 46 Luật Doanh nghiệp năm 2020, công ty TNHH hai thành
viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp. Do đó, công ty có thể nhân danh chính mình trong các giao dịch và
hoạt động kinh doanh.
Ví dụ : Bà Hoa và ông Vinh cùng nhau thành lập Công ty TNHH Bình Minh. Công
ty này là một pháp nhân, có tài sản hoàn toàn độc lập với bà Hoa và ông Vinh: nếu
công ty mặc nợ tiền thì công ty phải trả nợ bằng tài sản của công ty, ông Vinh và bà
Hoa không có nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ của công ty bằng tài sản của cá
nhân mình. Nếu các chủ nợ muốn đòi nợ công ty thì phải khởi kiện công ty TNHH
Bình Minh ra Toà án chứ không có quyền kiện ông Vinh và bà Hoa để đòi nợ công
ty.
b) Về thành viên
- Số lượng thành viên: Thành viên của công ty TNHH hai thành viên có tối thiểu là
2 và tối đa không quá 50 thành viên.
- Thành viên của công ty là cá nhân, tổ chức sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn
điều lệ của công ty.
c) Về trách nhiệm tài sản
- Công ty chịu trách nhiệm đối với nghĩa vụ tài chính và các khoản nợ của công ty
bằng tài sản của công ty.
- Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
- Riêng đối với thời điểm thành lập công ty: Trong thời hạn góp vốn 90 ngày kể từ
ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc một thời hạn nhỏ hơn
quy định tại điều lệ. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam
kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa
vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian này.
- Thành viên công ty được chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp
của mình cho người khác nhưng phải tuân thủ các điều kiện nhất định.
d) Về huy động vốn
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường
hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
- Công ty TNHH được phép phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy
định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân
thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.
- Bên cạnh đó, Luật Doanh nghiệp 2020 không cấm Công ty TNHH huy động vốn
dưới hình thức khác như vay tổ chức tín dụng.
Ví dụ : Công ty Đông Doanh là công ty được thành lập với 2 thành viên, mỗi thành
viên đều không phải là công chức, cán bộ làm trong Nhà nước, không thuộc các
trường hợp quy định cấm thành lập và quản lý công ty.
3. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÍ
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ
tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp nhà nước
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này và công ty con của doanh
nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này phải thành lập
Ban kiểm soát; các trường hợp khác do công ty quyết định.
3. Công ty phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là người giữ một trong
các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên
là người đại diện theo pháp luật của công ty.
*Chủ tịch Hội đồng thành viên
Chủ tịch Hội đồng thành viên do Hội đồng thành viên bầu. Nhiệm kỳ của Chủ tịch
Hội đồng thành viên không quá 05 năm. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể được
bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể kiêm
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty.
*Giám đốc, Tổng giám đốc
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh
hằng ngày của công ty. Giám đốc, Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước Hội đồng
thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.
*Tiêu chuẩn làm Giám đốc, Tổng giám đốc
– Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng không được quản lý
doanh nghiệp.
– Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty (nếu
Điều lệ công ty không có quy định khác).
– Đối với công ty con của công ty có phần vốn góp, cổ phần do Nhà nước nắm giữ
trên 50% vốn điều lệ thì ngoài các tiêu chuẩn và điều kiện trên, Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc không được là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi,
con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của
người quản lý công ty mẹ và người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty đó.
*Ban kiểm soát
Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ 11 thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm
soát. Trường hợp có ít hơn 11 thành viên, có thể thành lập Ban kiểm soát phù hợp
với yêu cầu quản trị công ty. Quyền, nghĩa vụ, tiêu chuẩn, điều kiện và chế độ làm
việc của Ban kiểm soát, Trưởng Ban kiểm soát do Điều lệ công ty quy định.…
*Người đại diện theo pháp luật
Người đại diện theo pháp luật trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên có thể là
một người hoặc nhiều người. Người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH hai
thành viên thường là Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc. Người đại diện theo pháp luật cụ thể của Công ty TNHH hai thành viên trở lên
được ghi nhận trong Điều lệ công ty.
Người đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH hai thành viên nếu chỉ có hai
thành viên thì trong trường hợp người đại diện theo pháp luật bị tạm giam, kết án
tù, trốn khỏi nơi cư trú …thì thành viên còn lại đương nhiên là người đại diện theo
pháp luật của Công ty cho đến khi bầu mới.
4.Lĩnh vực kinh doanh, cơ cấu tổ chức, lãnh đạo và
vốn điều lệ của CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU
MAY MẶC AN PHÁT:
Lĩnh vực kinh doanh:
Chính:Maytrangphục(trừtrangphụctừdalôngthú).
Cơ cấu tổ chức:
Giám đốc:ÔngVõVănAn.
Phó Giám đốc:BàVõThịThúyKiều.
Bộ phận:
o BộphậnKinhdoanh.
o BộphậnSảnxuất.
o BộphậnTàichính-Kếtoán.
o BộphậnNhânsự-Hànhchính.
Lãnh đạo:
Giám đốc:ÔngVõVănAn.
Phó Giám đốc:BàVõThịThúyKiều.
Vốn điều lệ:10tỷđồng.
5. Tăng, giảm vốn điều lệ
1.Côngtycóthểtăngvốnđiềulệtrongtrườnghợpsauđây:
a)Tăngvốngópcủathànhviên;
b)Tiếpnhậnthêmvốngópcủathànhviênmới.
-Trườnghợptăngvốngópcủathànhviênthìvốngópthêmđượcchiachocác
thànhviêntheotỷlệtươngứngvớiphầnvốngópcủahọtrongvốnđiềulệ
côngty.
-Thànhviêncóthểchuyểnnhượngquyềngópvốncủamìnhchongườikhác
theoquyđịnhtạiĐiều52củaLuậtnày.Trườnghợpcóthànhviênkhônggóp
hoặcchỉgópmộtphầnphầnvốngópthêmthìsốvốncònlạicủaphầnvốn
gópthêmcủathànhviênđóđượcchiachocácthànhviênkháctheotỷlệ
tươngứngvớiphầnvốngópcủahọtrongvốnđiềulệcôngtynếucácthành
viênkhôngcóthỏathuậnkhác.
3.Côngtycóthểgiảmvốnđiềulệtrongtrườnghợpsauđây:
a)Hoàntrảmộtphầnvốngópchothànhviêntheotỷlệphầnvốngópcủahọ
trongvốnđiềulệcủacôngtynếuđãhoạtđộngkinhdoanhliêntụctừ02năm
trởlênkểtừngàyđăngkýthànhlậpdoanhnghiệpvàbảođảmthanhtoánđủ
cáckhoảnnợvànghĩavụtàisảnkhácsaukhiđãhoàntrảchothànhviên;
b)CôngtymualạiphầnvốngópcủathànhviêntheoquyđịnhtạiĐiều51của
Luậtnày.
c)Vốnđiềulệkhôngdượccácthànhviênthanhtoánđầyđủvàđúnghạntheo
quyđịnhtạiĐiều47củaLuậtnày.
6.Quyền và nghĩa vụ của 2-3 bộ phận đứng đầu
1. Hội đồng thành viên (HĐTV)
Quyền lợi:
Quyết định các vấn đề quan trọng của công ty:Chiếnlượckinh
doanh,kếhoạchđầutư,thànhlập/giảithểcôngtycon,v.v.
Bầu và miễn nhiệm giám đốc:Giámsáthoạtđộngcủagiámđốc,
quyếtđịnhmứclươngvàchếđộđãingộ.
Phân phối lợi nhuận:Theotỷlệphầnvốngóphoặctheothỏathuận
giữacácthànhviên.
Giải quyết tranh chấp giữa các thành viên:Đảmbảohoạtđộng
củacôngtydiễnrasuônsẻ.
Nghĩa vụ:
Góp vốn:TheotỷlệcamkếttrongĐiềulệcôngty.
Chịu trách nhiệm về hoạt động của công ty:Đảmbảocôngtyhoạt
độnghợpphápvàhiệuquả.
Bồi thường thiệt hại :Nếugâythiệthạichocôngtydolỗicủamình.
2. Giám đốc
Quyền lợi:
Điều hành hoạt động hàng ngày của công ty:Raquyếtđịnhvềcác
vấnđềkinhdoanh,quảnlýnhânsự,tàichính,v.v.
Đại diện công ty:Kýkếthợpđồng,giaodịchvớibênngoài.
Nhận lương và chế độ đãi ngộ:TheoquyđịnhcủaHĐTV.
Nghĩa vụ:
Thực hiện các quyết định của HĐTV:Đảmbảohoànthànhcácmục
tiêukinhdoanhcủacôngty.
Báo cáo hoạt động của công ty:ĐịnhkỳbáocáochoHĐTVvềtình
hìnhtàichính,kinhdoanh,v.v.
Chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh:Nếugâythiệthạicho
côngtydolỗicủamình.
3. Ban kiểm soát
Quyền lợi:
Kiểm tra hoạt động tài chính của công ty:Giámsátviệcsửdụng
vốn,tàisảncủacôngty.
Kiểm tra hoạt động của HĐTV và giám đốc:Đảmbảocôngtyhoạt
độnghợpphápvàhiệuquả.
Báo cáo kết quả kiểm tra:BáocáochoHĐTVvàđạihộiđồngthành
viên.
Nghĩa vụ:
Giữ bí mật thông tin:Bảomậtthôngtinvềhoạtđộngcủacôngty.
Chịu trách nhiệm về hoạt động kiểm tra:Nếugâythiệthạicho
côngtydolỗicủamình.
7.Minigame
1. CơquanquyếtđịnhcaonhấtcủacôngtyTNHH2TVlà:
A. Chủtịchhộiđồng
B. Hộiđồngthànhviên(khoản1điều55)
C. Giámđốc
D. Tổnggiámđốc
2. CôngtyTNHH2TVtrởlênđượcpháthànhcổphần
A. Đúng
B. Sai(khoản4điều46côngtyTNHH2TVtrởlênkhôngđượcpháthành
cổphần,trừtrườnghợpđểchuyểnđổithànhcôngtycổphần
3. Phiên họp hội đồng thành viên lần thứ nhất của công ty TNHH 2TV
được tiến hành khi có số thành viên dự họp sở hữu:
A. 50% vốn điều lệ trở lên
B. 70% vốn điều lệ trở lên
C. 65% vốn điều lệ trở lên ( khoản 1 đièu 58)
D. 60% vốn điều lệ trở lên
4. : Giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên công ty TNHH 2 thành
viên trở lên phải bao nhiêu nội dung chủ yếu?
A. 3
B. 4
C. 8
D. 7( Khoản 6 điều 47)
5. SCôngtyTNHHhaithànhviêntrởlênđượcpháthànhcổphầntrongtrường
hợp:
A.Trongmọitrườnghợpđềuđượcpháthànhcổphần
B.Trongmọitrườnghợpđềukhôngđượcpháthànhcổphần
C.Chỉđượcpháthànhtráiphiếu
D.Chuyểnđổithànhcôngtycổphần(khoản3điều46)
Câu hỏi trắc nghiệm về doanh nghiệp TNHH 2 thành
viên trở lên có đáp án
1. Doanh nghiệp TNHH 2 thành viên trở lên có bao nhiêu loại?
A.1loạiB.2loạiC.3loạiD.4loại
Đáp án:B.2loại
4. Doanh nghiệp TNHH 2 thành viên trở lên có trách nhiệm gì?
A.TráchnhiệmhữuhạnbằnggiátrịphầnvốngópcủathànhviênB.Tráchnhiệmvô
hạnC.TráchnhiệmliênđớiD.Tráchnhiệmhỗntạp
Đáp án:A.Tráchnhiệmhữuhạnbằnggiátrịphầnvốngópcủathànhviên
5. Doanh nghiệp TNHH 2 thành viên trở lên được thành lập bằng cách nào?
A.GửihồsơđăngkýdoanhnghiệptrựctuyếnB.Nộphồsơđăngkýdoanhnghiệptrực
tiếptạicơquanđăngkýkinhdoanhC.Cảhaicáchtrênđềuđược
Đáp án:C.Cảhaicáchtrênđềuđược
6. Quyền hạn của thành viên trong doanh nghiệp TNHH 2 thành viên trở lên bao
gồm:
A.ThamgiagópvốnB.ThamgiađiềuhànhdoanhnghiệpC.Thamgiachialợinhuận
D.TấtcảcácquyềnlợivànghĩavụtheoquyđịnhcủaLuậtDoanhnghiệp
Đáp án:D.TấtcảcácquyềnlợivànghĩavụtheoquyđịnhcủaLuậtDoanhnghiệp
7. Doanh nghiệp TNHH 2 thành viên trở lên được chuyển đổi thành loại hình
doanh nghiệp nào?
A.DoanhnghiệptưnhânB.CôngtycổphầnC.DoanhnghiệphợpdanhD.Tấtcảcác
loạihìnhdoanhnghiệptrên
Đáp án:D.Tấtcảcácloạihìnhdoanhnghiệptrên
8. Doanh nghiệp TNHH 2 thành viên trở lên được giải thể trong trường hợp nào?
A.DoanhnghiệpbịphásảnB.DoanhnghiệptựnguyệngiảithểC.Doanhnghiệpbịthu
hồigiấyphépđăngkýdoanhnghiệpD.Tấtcảcáctrườnghợptrên
Đáp án:D.Tấtcảcáctrườnghợptrên
9. Doanh nghiệp TNHH 2 thành viên trở lên có nghĩa vụ thực hiện công khai thông
tin gì?
A.ThôngtinvềthànhviênB.ThôngtinvềvốnđiềulệC.ThôngtinvềtàichínhD.Tất
cảcácthôngtintrên
Đáp án:D.Tấtcảcácthôngtintrên
10. Doanh nghiệp TNHH 2 thành viên trở lên được hưởng ưu đãi gì?
A.Miễnthuếthunhậpdoanhnghiệptrong2nămđầutiênB.Giảmthuếthunhậpdoanh
nghiệpC.HỗtrợvayvốnưuđãiD.Tấtcảcácưuđãitrên
Đáp án:D.Tấtcảcácưuđãitrên
| 1/8

Preview text:

Pháp luật kinh tế - téywsytfutey4tedyt 1. Định nghĩa:
- Theo điều 1 khoản 46 của bộ luật Doanh nghiệp 2020: Công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá
nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại
khoản 4 Điều 47 của Luật này.
Ví dụ : Công ty TNHH Xây dựng Thành Công, Công ty TNHH Thương mại Túi
Thành... - Bộ luật doanh nghiệp năm 2014 không đưa ra được định nghĩa cho Công
ty TNHH 2TV trở lên thì bộ luật doanh nghiệp năm 2020 lại đưa ra rõ ràng định
nghĩa của loại hình doanh nghiệp này. 2. Đặc điểm a) Về tư cách pháp lý
- Theo khoản 2 Điều 46 Luật Doanh nghiệp năm 2020, công ty TNHH hai thành
viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp. Do đó, công ty có thể nhân danh chính mình trong các giao dịch và hoạt động kinh doanh.
Ví dụ : Bà Hoa và ông Vinh cùng nhau thành lập Công ty TNHH Bình Minh. Công
ty này là một pháp nhân, có tài sản hoàn toàn độc lập với bà Hoa và ông Vinh: nếu
công ty mặc nợ tiền thì công ty phải trả nợ bằng tài sản của công ty, ông Vinh và bà
Hoa không có nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ của công ty bằng tài sản của cá
nhân mình. Nếu các chủ nợ muốn đòi nợ công ty thì phải khởi kiện công ty TNHH
Bình Minh ra Toà án chứ không có quyền kiện ông Vinh và bà Hoa để đòi nợ công ty. b) Về thành viên
- Số lượng thành viên: Thành viên của công ty TNHH hai thành viên có tối thiểu là
2 và tối đa không quá 50 thành viên.
- Thành viên của công ty là cá nhân, tổ chức sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty.
c) Về trách nhiệm tài sản
- Công ty chịu trách nhiệm đối với nghĩa vụ tài chính và các khoản nợ của công ty
bằng tài sản của công ty.
- Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
- Riêng đối với thời điểm thành lập công ty: Trong thời hạn góp vốn 90 ngày kể từ
ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc một thời hạn nhỏ hơn
quy định tại điều lệ. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam
kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa
vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian này.
- Thành viên công ty được chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp
của mình cho người khác nhưng phải tuân thủ các điều kiện nhất định. d) Về huy động vốn
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường
hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
- Công ty TNHH được phép phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy
định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân
thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.
- Bên cạnh đó, Luật Doanh nghiệp 2020 không cấm Công ty TNHH huy động vốn
dưới hình thức khác như vay tổ chức tín dụng.
Ví dụ : Công ty Đông Doanh là công ty được thành lập với 2 thành viên, mỗi thành
viên đều không phải là công chức, cán bộ làm trong Nhà nước, không thuộc các
trường hợp quy định cấm thành lập và quản lý công ty.
3. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÍ
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ
tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp nhà nước
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này và công ty con của doanh
nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này phải thành lập
Ban kiểm soát; các trường hợp khác do công ty quyết định.
3. Công ty phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là người giữ một trong
các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên
là người đại diện theo pháp luật của công ty.
*Chủ tịch Hội đồng thành viên
Chủ tịch Hội đồng thành viên do Hội đồng thành viên bầu. Nhiệm kỳ của Chủ tịch
Hội đồng thành viên không quá 05 năm. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể được
bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể kiêm
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty.
*Giám đốc, Tổng giám đốc
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh
hằng ngày của công ty. Giám đốc, Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước Hội đồng
thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.
*Tiêu chuẩn làm Giám đốc, Tổng giám đốc
– Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng không được quản lý doanh nghiệp.
– Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty (nếu
Điều lệ công ty không có quy định khác).
– Đối với công ty con của công ty có phần vốn góp, cổ phần do Nhà nước nắm giữ
trên 50% vốn điều lệ thì ngoài các tiêu chuẩn và điều kiện trên, Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc không được là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi,
con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của
người quản lý công ty mẹ và người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty đó. *Ban kiểm soát
Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ 11 thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm
soát. Trường hợp có ít hơn 11 thành viên, có thể thành lập Ban kiểm soát phù hợp
với yêu cầu quản trị công ty. Quyền, nghĩa vụ, tiêu chuẩn, điều kiện và chế độ làm
việc của Ban kiểm soát, Trưởng Ban kiểm soát do Điều lệ công ty quy định.…
*Người đại diện theo pháp luật
Người đại diện theo pháp luật trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên có thể là
một người hoặc nhiều người. Người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH hai
thành viên thường là Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc. Người đại diện theo pháp luật cụ thể của Công ty TNHH hai thành viên trở lên
được ghi nhận trong Điều lệ công ty.
Người đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH hai thành viên nếu chỉ có hai
thành viên thì trong trường hợp người đại diện theo pháp luật bị tạm giam, kết án
tù, trốn khỏi nơi cư trú …thì thành viên còn lại đương nhiên là người đại diện theo
pháp luật của Công ty cho đến khi bầu mới.
4.Lĩnh vực kinh doanh, cơ cấu tổ chức, lãnh đạo và
vốn điều lệ của CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU
MAY MẶC AN PHÁT: Lĩnh vực kinh doanh:
Chính:Maytrangphục(trừtrangphụctừdalôngthú). Cơ cấu tổ chức:
Giám đốc:ÔngVõVănAn. 
Phó Giám đốc:BàVõThịThúyKiều.  Bộ phận: o BộphậnKinhdoanh. o
BộphậnSảnxuất. o
BộphậnTàichính-Kếtoán. o
BộphậnNhânsự-Hànhchính. Lãnh đạo:
Giám đốc:ÔngVõVănAn. 
Phó Giám đốc:BàVõThịThúyKiều.
Vốn điều lệ:10tỷđồng.
5. Tăng, giảm vốn điều lệ
1.Côngtycóthểtăngvốnđiềulệtrongtrườnghợpsauđây:
a)Tăngvốngópcủathànhviên;
b)Tiếpnhậnthêmvốngópcủathànhviênmới.
-Trườnghợptăngvốngópcủathànhviênthìvốngópthêmđượcchiachocác
thànhviêntheotỷlệtươngứngvớiphầnvốngópcủahọtrongvốnđiềulệ côngty.
-Thànhviêncóthểchuyểnnhượngquyềngópvốncủamìnhchongườikhác
theoquyđịnhtạiĐiều52củaLuậtnày.Trườnghợpcóthànhviênkhônggóp
hoặcchỉgópmộtphầnphầnvốngópthêmthìsốvốncònlạicủaphầnvốn
gópthêmcủathànhviênđóđượcchiachocácthànhviênkháctheotỷlệ
tươngứngvớiphầnvốngópcủahọtrongvốnđiềulệcôngtynếucácthành
viênkhôngcóthỏathuậnkhác.
3.Côngtycóthểgiảmvốnđiềulệtrongtrườnghợpsauđây:
a)Hoàntrảmộtphầnvốngópchothànhviêntheotỷlệphầnvốngópcủahọ
trongvốnđiềulệcủacôngtynếuđãhoạtđộngkinhdoanhliêntụctừ02năm
trởlênkểtừngàyđăngkýthànhlậpdoanhnghiệpvàbảođảmthanhtoánđủ
cáckhoảnnợvànghĩavụtàisảnkhácsaukhiđãhoàntrảchothànhviên;
b)CôngtymualạiphầnvốngópcủathànhviêntheoquyđịnhtạiĐiều51của Luậtnày.
c)Vốnđiềulệkhôngdượccácthànhviênthanhtoánđầyđủvàđúnghạntheo
quyđịnhtạiĐiều47củaLuậtnày.
6.Quyền và nghĩa vụ của 2-3 bộ phận đứng đầu
1. Hội đồng thành viên (HĐTV) Quyền lợi:
Quyết định các vấn đề quan trọng của công ty:Chiếnlượckinh
doanh,kếhoạchđầutư,thànhlập/giảithểcôngtycon,v.v. 
Bầu và miễn nhiệm giám đốc:Giámsáthoạtđộngcủagiámđốc,
quyếtđịnhmứclươngvàchếđộđãingộ. 
Phân phối lợi nhuận:Theotỷlệphầnvốngóphoặctheothỏathuận
giữacácthànhviên. 
Giải quyết tranh chấp giữa các thành viên:Đảmbảohoạtđộng
củacôngtydiễnrasuônsẻ. Nghĩa vụ:
Góp vốn:TheotỷlệcamkếttrongĐiềulệcôngty. 
Chịu trách nhiệm về hoạt động của công ty:Đảmbảocôngtyhoạt
độnghợpphápvàhiệuquả. 
Bồi thường thiệt hại
:Nếugâythiệthạicho 
côngtydolỗicủamình. 2. Giám đốc Quyền lợi:
Điều hành hoạt động hàng ngày của công ty:Raquyếtđịnhvềcác
vấnđềkinhdoanh,quảnlýnhânsự,tàichính,v.v. 
Đại diện công ty:Kýkếthợpđồng,giaodịchvớibênngoài. 
Nhận lương và chế độ đãi ngộ:TheoquyđịnhcủaHĐTV. Nghĩa vụ:
Thực hiện các quyết định của HĐTV:Đảmbảohoànthànhcácmục
tiêukinhdoanhcủacôngty. 
Báo cáo hoạt động của công ty:ĐịnhkỳbáocáochoHĐTVvềtình
hìnhtàichính,kinhdoanh,v.v. 
Chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh:Nếugâythiệthạicho
côngtydolỗicủamình. 3. Ban kiểm soát Quyền lợi:
Kiểm tra hoạt động tài chính của công ty:Giámsátviệcsửdụng
vốn,tàisảncủacôngty. 
Kiểm tra hoạt động của HĐTV và giám đốc:Đảmbảocôngtyhoạt
độnghợpphápvàhiệuquả. 
Báo cáo kết quả kiểm tra:BáocáochoHĐTVvàđạihộiđồngthành viên. Nghĩa vụ:
Giữ bí mật thông tin:Bảomậtthôngtinvềhoạtđộngcủacôngty. 
Chịu trách nhiệm về hoạt động kiểm tra:Nếugâythiệthạicho
côngtydolỗicủamình. 7.Minigame
1. CơquanquyếtđịnhcaonhấtcủacôngtyTNHH2TVlà:
A. Chủtịchhộiđồng
B. Hộiđồngthànhviên(khoản1điều55) C. Giámđốc
D. Tổnggiámđốc
2. CôngtyTNHH2TVtrởlênđượcpháthànhcổphần A. Đúng
B. Sai(khoản4điều46côngtyTNHH2TVtrởlênkhôngđượcpháthành
cổphần,trừtrườnghợpđểchuyểnđổithànhcôngtycổphần
3. Phiên họp hội đồng thành viên lần thứ nhất của công ty TNHH 2TV
được tiến hành khi có số thành viên dự họp sở hữu:
A. 50% vốn điều lệ trở lên
B. 70% vốn điều lệ trở lên
C. 65% vốn điều lệ trở lên ( khoản 1 đièu 58)
D. 60% vốn điều lệ trở lên
4. : Giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên công ty TNHH 2 thành
viên trở lên phải bao nhiêu nội dung chủ yếu? A. 3 B. 4 C. 8 D. 7( Khoản 6 điều 47)
5. SCôngtyTNHHhaithànhviêntrởlênđượcpháthànhcổphầntrongtrường hợp:
A.Trongmọitrườnghợpđềuđượcpháthànhcổphần
B.Trongmọitrườnghợpđềukhôngđượcpháthànhcổphần
C.Chỉđượcpháthànhtráiphiếu
D.Chuyểnđổithànhcôngtycổphần(khoản3điều46)
Câu hỏi trắc nghiệm về doanh nghiệp TNHH 2 thành
viên trở lên có đáp án

1. Doanh nghiệp TNHH 2 thành viên trở lên có bao nhiêu loại?
A.1loạiB.2loạiC.3loạiD.4loại
Đáp án:B.2loại
4. Doanh nghiệp TNHH 2 thành viên trở lên có trách nhiệm gì?
A.TráchnhiệmhữuhạnbằnggiátrịphầnvốngópcủathànhviênB.Tráchnhiệmvô
hạnC.TráchnhiệmliênđớiD.Tráchnhiệmhỗntạp
Đáp án:A.Tráchnhiệmhữuhạnbằnggiátrịphầnvốngópcủathànhviên
5. Doanh nghiệp TNHH 2 thành viên trở lên được thành lập bằng cách nào?
A.GửihồsơđăngkýdoanhnghiệptrựctuyếnB.Nộphồsơđăngkýdoanhnghiệptrực
tiếptạicơquanđăngkýkinhdoanhC.Cảhaicáchtrênđềuđược
Đáp án:C.Cảhaicáchtrênđềuđược
6. Quyền hạn của thành viên trong doanh nghiệp TNHH 2 thành viên trở lên bao gồm:
A.ThamgiagópvốnB.ThamgiađiềuhànhdoanhnghiệpC.Thamgiachialợinhuận
D.TấtcảcácquyềnlợivànghĩavụtheoquyđịnhcủaLuậtDoanhnghiệp
Đáp án:D.TấtcảcácquyềnlợivànghĩavụtheoquyđịnhcủaLuậtDoanhnghiệp
7. Doanh nghiệp TNHH 2 thành viên trở lên được chuyển đổi thành loại hình doanh nghiệp nào?
A.DoanhnghiệptưnhânB.CôngtycổphầnC.DoanhnghiệphợpdanhD.Tấtcảcác
loạihìnhdoanhnghiệptrên
Đáp án:D.Tấtcảcácloạihìnhdoanhnghiệptrên
8. Doanh nghiệp TNHH 2 thành viên trở lên được giải thể trong trường hợp nào?
A.DoanhnghiệpbịphásảnB.DoanhnghiệptựnguyệngiảithểC.Doanhnghiệpbịthu
hồigiấyphépđăngkýdoanhnghiệpD.Tấtcảcáctrườnghợptrên
Đáp án:D.Tấtcảcáctrườnghợptrên
9. Doanh nghiệp TNHH 2 thành viên trở lên có nghĩa vụ thực hiện công khai thông tin gì?
A.ThôngtinvềthànhviênB.ThôngtinvềvốnđiềulệC.ThôngtinvềtàichínhD.Tất
cảcácthôngtintrên
Đáp án:D.Tấtcảcácthôngtintrên
10. Doanh nghiệp TNHH 2 thành viên trở lên được hưởng ưu đãi gì?
A.Miễnthuếthunhậpdoanhnghiệptrong2nămđầutiênB.Giảmthuếthunhậpdoanh
nghiệpC.HỗtrợvayvốnưuđãiD.Tấtcảcácưuđãitrên
Đáp án:D.Tấtcảcácưuđãitrên