Luật nuôi con nuôi - Law | Học viện Tòa án - Law | Học viện Tòa án

Luật này quy định nguyên tắc, điều kiện nuôi con nuôi; thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết việc nuôi con nuôi; quyền, nghĩa vụ của cha mẹ nuôi, con nuôi và cha mẹ đẻ; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong việc nuôi con nuôi. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

QUC H I
-------
CNG HÒA XÃ H I CH T NAM NGHĨA VIỆ
Độ c l p T do H nh phúc
--------------
Lu t s : 52/2010/QH12
Hà Nội, ngày 17 tháng 06 năm 2010
LUT
NUÔI CON NUÔI
Căn cứ ến pháp nướ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã đượ ửa đổ Hi c Cng hòa xã hi ch c s i, b sung
mt s điều theo Ngh quy ết s 51/2001/QH10;
Qu c h i ban hành Lu t nuôi con nuôi,
Chƣơng 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Ph u chạm vi điề nh
Luật này quy đị ắc, điềnh nguyên t u kin nuôi con nuôi; thm quyn, trình t, th tc gii quyết vic
nuôi con nuôi; quy c a cha m nuôi, con nuôi và cha m ; trách nhi m c ền, nghĩa vụ đẻ ủa cơ quan, tổ
chc trong vic nuôi con nuôi.
Điều 2. Mục đích nuôi con nuôi
Vi c nuôi con nuôi nh m xác l p quan h cha, m và con lâu dài, b n v ng, vì li ích t t nh t c a
người đượ ảo đảm cho con nuôi được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục nhn làm con nuôi, b c trong
môi trường gia đình.
Điề u 3. Gi i thích t ng
Trong Lu t này, nh ng t ng dưới đây đượ ểu như sau: c hi
1. là vi c xác l p quan h cha, m và con gi i nhNuôi con nuôi ữa ngườ ận con nuôi và người được
nhn làm con nuôi.
2. i nh n con nuôi sau khi vi c có thCha m nuôi là ngườ ệc nuôi con nuôi được cơ quan nhà nướ m
quyền đăng ký.
3. c nh n làm con nuôi sau khi vi c có Con nuôi là người đượ ệc nuôi con nuôi được cơ quan nhà nướ
thm quy ền đăng ký.
4. là vi c nuôi con nuôi gi a công dân Vi t Nam v ng trú Nuôi con nuôi trong nước ới nhau thườ
Vit Nam.
5. là vi c nuôi con nuôi gi a công dân Vi t Nam vNuôi con nuôi có y u t c ngoài ế nướ ới người
nướ c ngoài, gi c ngoài v ng trú ữa người nướ ới nhau thườ Vi t Nam, gi a công dân Vi t Nam vi
nhau mà m c ngoài. ột bên định cư ở nướ
6. là tr em mà c cha m Tr em m côi đẻ đã chế ột trong hai người đã chết và ngườt hoc m i kia
không xác định được.
7. là tr em khTr em b b rơi ông xác định được cha m đẻ.
8. Gia đình gốc là gia đình củ ững ngườa nh i có quan h huyết thng.
9. n tr em làm con nuôi. Gia đình thay thế là gia đình nhậ
10. b o tr xã h giúp tr Cơ sở nuôi dưỡ ng là cơ sở ội, cơ sở tr em, cơ sở khác được thành lp theo
pháp lu t Vi c tr em. ệt Nam để nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dụ
Điề ế u 4. Nguyên t c gi i quy t vi c nuôi con nuôi
1. Khi gi i quy t vi c nuôi con nuôi, c n tôn tr ng quy n c a tr c s ng gia ế em đượ ống trong môi trườ
đình gốc.
2. Vi c nuôi con nuôi ph i b m quy n, l i ích h p pháp c c nh n làm con nuôi và ảo đả ủa người đượ
ngườ i nh n con nuôi, t nguy ng, không phân biện, bình đẳ t nam n , không trái pháp lu o ật và đạ
đứ c xã h i.
3. Ch c ngoài khi không th cho làm con nuôi người nướ tìm được gia đình thay thế trong nướ c.
Điề u 5. Th t a ch ƣu tiên lự ọn gia đình thay thế
1. Th t a ch ưu tiên lự ọn gia đình thay thế đưc th c hi ện quy định sau đây:
a) Cha dượ ủa người đượng, m kế, cô, cu, dì, chú, bác rut c c nhn làm con nuôi;
b) Công dân Vi ng trú ệt Nam thườ trong nước;
c) Người nước ngoài thường trú Vit Nam;
d) Công dân Vi c ngoài; ệt Nam định cư ở nướ
đ) Người nước ngoài thường trú nước ngoài.
2. Trườ ều người cùng hàng ưu tiên xin nhậ ột ngường hp có nhi n m i làm con nuôi thì xem xét, gii
quyết cho n u ki c con nuôi tgười có điề ện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dụ t nht.
Điề u 6. B o h quy n nuôi con nuôi và quy c nhền đƣợ n làm con nuôi
Nhà nướ ền đượ ận làm con nuôi theo quy địc bo h quyn nuôi con nuôi và quy c nh nh ca Lut này
và các quy định khác ca pháp lut có liên quan.
Điề ế u 7. Khuy n khích h tr o cho vinhân đạ ệc chăm sóc trẻ ảnh đặ em có hoàn c c bit
Nhà nướ nhân đạ ệc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục khuyến khích t chc, cá nhân h tr o cho vi c
tr tr em có hoàn c c biảnh đặ t. Vi c h o n vi c cho nh n con nhân đạ không được ảnh hưởng đế
nuôi.
Chính ph nh vi c ti p nh n, qu n lý, s d ng h quy đị ế tr nhân đạo quy đị ại Điềnh t u này.
Điều 8. Ngƣời đƣợc nhn làm con nuôi
1. Tr i 16 tu i em dướ
2. Ngườ ổi đến dướ ột trong các trườ ợp sau đây:i t đủ 16 tu i 18 tui nếu thuc m ng h
a) Được cha dượng, m kế nhn làm con nuôi;
b) Được cô, cu, dì, chú, bác rut nhn làm con nuôi.
3. M i ch c làm con nuôi c a m c thân ho c c a c i là v ng. ột ngườ đượ ột người độ hai ngườ ch
4. Nhà nướ rơi, trẻ ảnh đặc khuyến khích vic nhn tr em m côi, tr em b b em có hoàn c c bit
khác làm con nuôi.
Điề u 9. Th m quyền đăng ký nuôi con nuôi
1. ng, th i chung là y ban nhân dân c ng Ủy ban nhân dân xã, phườ trấn (sau đây gọ ấp xã) nơi thườ
trú c c gi i thi u làm con nuôi ho c c i nh c nuôi con ủa người đượ ủa ngườ ận con nuôi đăng ký việ
nuôi trong nước.
2. y ban nhân dân t nh, thành ph c thu i chung là y ban nhân dân tr ộc trung ương (sau đây gọ
cp t ng trú c c gi i thi u làm con nuôi quyỉnh) nơi thườ ủa người đượ ết định vic nuôi con nuôi có
yếu t nước ngoài; S nh, thành ph Tư pháp tỉ trc thu c nuôi con nuôi có ộc trung ương đăng ký việ
yếu t nước ngoài.
3. Cơ quan đạ ện nướ nghĩa Việ nước ngoài đăng ký việi di c Cng hòa xã hi ch t Nam c nuôi con
nuôi c a công dân Vi t Nam t m trú c ngoài. nướ
Điề ế u 10. Th m quy n gi i quy t yêu c u ch m d t vi c nuôi con nuôi
Tòa án nhân dân có th m quy n gi i quy t yêu c u ch m d t vi ế ệc nuôi con nuôi theo quy định ca
pháp lu t v t t ng dân s .
Điề ế u 11. B m quy c biảo đả ền đƣợ t v ngu n g c
1. Con nuôi có quy c bi t v ngu n g c c c c n tr c biền đượ ế ủa mình. Không ai đượ con nuôi đượ ết
v ngun g c c a mình.
2. Nhà nướ ạo điề ện cho con nuôi là ngườc khuyến khích, t u ki i Vit Nam nước ngoài v thăm quê
hương, đất nước.
Điề u 12. L i quy c ngoài phí đăng ký nuôi con nuôi, chi phí giả ết nuôi con nuôi nƣớ
1. Ngườ phí đăng ký nuôi con nuôi. i nhn con nuôi phi np l
2. Ngoài l nh t i kho c ngoài không phí đăng ký nuôi con nuôi quy đị ản 1 Điều này, người nướ
thườ ng trú Vi t Nam nh n con nuôi Vi t Nam ph i tr m t kho n ti p mền để bù đắ t ph n chi
phí gi i quy c ngoài, bao g c tr em t ết nuôi con nuôi nướ ồm chi phí nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dụ
khi đượ ệu làm con nuôi đếc gii thi n khi hoàn thành th tc giao nhn con nuôi, xác minh ngun
gc c c gi i thiủa người đượ u làm con nuôi, giao nhn con nuôi và thù lao h p lý cho nhân viên c a
cơ sở nuôi dưỡ ng.
3. Chính ph nh chi ti t th m quy n thu, m c thu, vi c mi n, gi m, ch qu n lý, s d ng l quy đị ế ế độ
phí đăng ký nuôi con nuôi, chi phí giả ết nuôi con nuôi nước ngoài quy địi quy nh ti khon 1 và
khoản 2 Điều này.
4. Ngoài l i quy nh t phí đăng ký nuôi con nuôi, chi phí giả ết nuôi con nuôi nước ngoài quy đị i
khon 1 và kho u này, tản 2 Điề chc, cá nhân có ho n nuôi con nuô c ngoài ạt động liên quan đế i nướ
không được đặt ra bt k khon thu nào khác.
Điều 13. Các hành vi b cm
1. L i d ng vi c l i, bóc l t s ng, xâm h i tình d c; b t cóc, mua bán ệc nuôi con nuôi để tr ức lao độ
tr em.
2. Gi m o gi y t i quy để gi ết vic nuôi con nuôi.
3. Phân bi i x và con nuôi. ệt đố giữa con đẻ
4. L i d ng vi vi ph m pháp lu t v dân s . ệc cho con nuôi để
5. L i d ng vi c làm con nuôi c i có công v i cách m i thu c dân t ủa thương binh, ngườ ạng, ngườ c
thiu s để hưởng chế độ, chính sách ưu đãi của Nhà nước.
6. Ông, bà nh n cháu làm con nuôi ho c anh, ch , em nh n nhau làm con nuôi.
7. L i d ng vi vi ph m pháp lu t, phong t c t c, truy n th ệc nuôi con nuôi để ập quán, đạo đứ ống văn
hóa t p c a dân t c. ốt đẹ
Chƣơng 2.
NUÔI CON NUÔI TRONG NƢỚC
Điều 14. Điề ện đố ới ngƣờu ki i v i nhn con nuôi
1. Ngườ ải có đủ các điề ện sau đây:i nhn con nuôi ph u ki
a) Có năng lự đầy đủc hành vi dân s ;
b) Hơn con nuôi từ 20 tui tr lên;
c) Có điề ảo đả ệc chăm sóc, nuôi dưỡu kin v sc khe, kinh tế, ch b m vi ng, giáo dc con nuôi;
d) Có tư cách đạo đức tt.
2. Nh c nh n con nuôi: ững người sau đây không đượ
a) Đang bị ới con chưa thành niên; hn chế mt s quyn ca cha, m đối v
b) Đang chấ ết đị ại cơ sở ục, cơ sởp hành quy nh x lý hành chính t giáo d cha bnh;
c) Đang chấp hành hình pht tù;
d) Chưa được xóa án tích v mt trong các ti c ý xâm phm tính mng, sc khe, nhân phm,
danh d c c hành h ông bà, cha m , v i có ủa người khác; ngược đãi hoặ chồng, con, cháu, ngườ
công nuôi dưỡ ấp người chưa thanh niên vi phạng mình; d d, ép buc hoc cha ch m pháp lut;
mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt tr em.
3. Trườ ợp cha dượng h ng nhn con riêng ca v, m kế nhn con riêng ca ch ng làm con nuôi
hoc cô, cu, dì, chú, bác rut nhn cháu làm con nuôi thì không áp d nh tụng quy đị ại đim b và
điểm c kho u này. ản 1 Điề
Điề u 15. Trách nhi cho trệm tìm gia đình thay thế em
1. Trườ em không được nuôi dưỡng trong môi trường gia đình gốc thì cơ quan, tổng hp tr chc, cá
nhân liên quan có trách nhi cho tr ệm tìm gia đình thay thế em đó.
2. Vi cho tr ệc tìm gia đình thay thế em được quy định như sau:
a) Trườ rơi thì Ủ ấp xã nơi phát hiệ rơi có trách ng hp tr em b b y ban nhân dân c n tr em b b
nhiệm tìm ngườ ời nuôi dưỡ ếu có người hoc t chc tm th ng tr em; n i nhn tr em làm con nuôi
thì y ban nhân dân c n tr em b b i quy ấp xã nơi phát hiệ rơi xem xét, giả ết theo quy định ca
pháp lu t; n i nh n tr em làm con nuôi thì l p h nuôi ếu không có ngườ sơ đưa trẻ em vào cơ sở
dưỡng;
b) Trườ côi không có người nuôi dưỡ đẻ, ngường hp tr em m ng hoc tr em có cha m i thân
thích nhưng không có khả năng nuôi dưỡng thì ngườ đẻ, ngườ i giám h, cha m i thân thích có trách
nhim báo cáo y ban nhân dân c cho tr em. ấp xã nơi trẻ em thường trú tìm gia đình thay thế y
ban nhân dân c p xã có trách nhi m h ng tr em và thông báo, niêm y t t i tr s tr nuôi dưỡ ế y
ban nhân dân trong th i h i nh n tr em làm con nuôi; n i trong ạn 60 ngày để tìm ngườ ếu có ngườ
nướ ế ế c nh n tr em làm con nuôi thì y ban nhân dân c p xã xem xét, gi i quy t. H t thi h n thông
báo, niêm y t, n c nh n tr em làm con nuôi thì y ban nhân dân c p xã ế ếu không có người trong nướ
lp h ng; sơ đưa trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡ
c) Trườ cơ sở nuôi dưỡ ần có gia đình thay thế, cơ sở nuôi dưỡng hp tr em ng c ng lp danh sách
gi S m thông báo 03 l Tư pháp. S Tư pháp có trách nhiệ n liên tiếp trên báo viết hoặc phương
tiện thông tin đại chúng khác ca tnh.
Trong th i h n 60 ngày, k t ngày thông báo, n c nh n tr em làm con nuôi ếu có người trong nướ
thì người đó liên hệ vi y ban nhân dân c xem xét, gi i quy t; n u ấp xã nơi trẻ em thường trú để ế ế
vic nh y ban nhân dân cận con nuôi đã hoàn thành thì Ủ p xã báo cáo S xóa tên tr Tư pháp để em
đó trong danh sách trẻ ần tìm gia đình thay thế em c .
Hết th i h n 60 ngày, k t ngày thông báo, nếu c nhkhông có người trong nướ n tr em làm con
nuôi thì S i danh sách tr em c cho B Tư pháp gử ần tìm gia đình thay thế Tư pháp;
d) B c nh n tr em làm con nuôi trên trang Tư pháp có trách nhiệm thông báo tìm người trong nướ
thông tin điệ Tư phán t ca B p.
Trong th i h n 60 ngày, k t ngày thông báo, n c nh n tr em làm con nuôi ếu có người trong nướ
thì người đó liên hệ vi y ban nhân dân c xem xét, gi i quy t; n u ấp xã nơi trẻ em thường trú để ế ế
vic nh y ban nhân dân cận con nuôi đã hoàn thành thì Ủ p xã báo cáo B Tư pháp để xóa tên tr em
đó trong danh sách trẻ ần tìm gia đình thay thế em c .
Hết th i h n 60 ngày, k t ngày thông báo, n c nhếu không có người trong nướ n tr em làm con
nuôi thì B Tư pháp thông báo cho Sở Tư pháp.
Điều 16. Đăng ký nhu cầu nhn con nuôi
Công dân Vi t Nam có nguy n v u ki n nh nh c a Lu t này ọng và đủ điề ận con nuôi theo quy đị
nhưng chưa tìm đượ em để ận làm con nuôi thì đăng ký nhu cầ c tr nh u nhn con nuôi vi S
pháp nơi người đó thườ em để Tư pháp giớng trú; nếu có tr gii thiu làm con nuôi thì S i thiu
đến y ban nhân dân c xem xét, gi i quy t. ấp xã nơi trẻ em đó thường trú để ế
Điề u 17. H i nhsơ của ngƣờ n con nuôi
H i nhsơ của ngườ n con nuôi gm có:
1. Đơn xin nhận con nuôi;
2. B n sao H chi u, Gi y ch ng minh nhân dân ho c gi y t có giá tr thay th ế ế;
3. Phi u lý l ế ịch tư pháp;
4. Văn bản xác nhn tình trng hôn nhân;
5. Gi y khám s c kh c p huy n tr lên c n xác nh n hoàn c ỏe do cơ quan y tế ấp; văn bả ảnh gia đình,
tình tr ng ch u ki n kinh t do ban nhân dân c i nh ng trú ở, điề ế y ấp xã nơi ngườ ận con nuôi thườ
cp, tr trường h nh tợp quy đị i kho u 14 cản 3 Điề a Lut này.
Điề u 18. H c gisơ của ngƣời đƣợ i thiệu làm con nuôi trong nƣc
1. H c gi i thi c g m có: sơ của người đượ ệu làm con nuôi trong nướ
a) Gi y khai sinh;
b) Gi y khám s c kh ỏe do cơ quan y tế cp huyn tr lên c p;
c) Hai nh toàn thân, nhìn th ng ch p không quá 06 tháng;
d) Biên b n xác nh n do y ban nhân dân ho c Công an c n tr b b ấp xã nơi phát hiệ rơi lập đối
vi tr em b b y rơi; Giấ chng t c , m ủa cha đẻ đẻ hoc quy nh cết đị a Tòa án tuyên b , cha đẻ
m c a tr i v i tr em m côi; quy nh c a Tòa án tuyên b , m cđẻ em là đã chết đố ết đị cha đẻ đẻ a
người đượ ất tích đố ới người đượ ôi mà cha đẻc gii thiu làm con nuôi m i v c gii thiu làm con nu ,
m m t tích; quy nh c a Tòa án tuyên b , m c c gi i thi u làm con đẻ ết đị cha đẻ đẻ ủa người đượ
nuôi m c hành vi dân s i v c gi i thi , m mất năng lự đố ới người đượ ệu làm con nuôi mà cha đẻ để t
năng lực hành vi dân s;
đ) Quyết đị ận đố cơ sở nuôi dưỡnh tiếp nh i vi tr em ng.
2. Cha m ho i giám h l p h c gi i thi u làm con nuôi s ng t i gia đẻ ặc ngườ sơ của người đượ
đình; cơ sở nuôi dưỡ sơ củ em đượ ng lp h a tr c gi i thi u làm con nuôi s ng t ng. ại cơ sở nuôi dưỡ
Điề ế u 19. N p h i hsơ, thờ n gi i quy t vi c nuôi con nuôi
1. Ngườ sơ củ sơ của người đượi nhn con nuôi phi np h a mình và h c gii thiu làm con nuôi
ti y ban nhân dân c c gi i thi ng trú ho i nh n ấp xã nơi người đượ ệu làm con nuôi thườ ặc nơi ngườ
con nuôi thường trú.
2. Th n gi i quyi h ết vi c nuôi con nuôi là 30 ngày, k t ngày y ban nhân dân c p xã nh h ận đủ
sơ hợp l.
Điề ếu 20. Kim tra h y ý kisơ, lấ n ca nh i liên quan ững ngƣờ
y ban nhân dân c n h m ki m tra h i h n 10 ngày, k t ấp xã nơi nhậ sơ có trách nhiệ sơ; trong thờ
ngày nh h p l , ti n hành xong vi c l p ý ki n c a nh nh t u 21 cận đủ sơ hợ ế ế ững người quy đị ại Điề a
Lut này.
Vic ly ý ki n ph i l n và có ch ký ho m ch c c l y ý ki n. ế ập thành văn bả ặc điể ủa người đượ ế
Điề đồu 21. S ng ý cho làm con nuôi
1. Vi n nuôi con nuôi ph c s ng ý c a cha m c c nh n làm con nuôi; c nh ải đượ đồ đẻ ủa người đượ
nếu cha đẻ đã chế ất năng lự ặc không xác định đượ hoc m đẻ t, mt tích, m c hành vi dân s ho c thì
phải đượ ủa ngườ đều đã chế ất năng lực s đồng ý c i còn li; nếu c cha m đẻ t, mt tích, m c hành vi
dân s ho c thì ph c s ng ý c i giám h ng h p nh n tr ặc không xác định đượ ải đượ đồ ủa ngườ ộ; trườ
em t 09 tu i tr lên làm con nuôi thì còn ph c s ng ý c a tr đủ ải đượ đồ em đó.
2. Người đồng ý cho làm con nuôi quy đị ản 1 Điề ải đượnh ti kho u này ph c y ban nhân dân c p xã
nơi nhậ sơ tư vấn đầy đủ ục đích nuôi con nuôi; quyền, nghĩa vụn h v m gia cha m nuôi và con
nuôi; quy a cha m c nh n làm con nuôi. ền, nghĩa vụ gi đẻ và con sau khi người đó đượ
3. S ng ý ph i hoàn toàn t nguy n, trung th c, không b ép bu c, không b a hay mua đồ đe dọ
chuc, không v l i, không kèm theo yêu c u tr ti n ho c li ích v t ch t khác.
4. Cha m c sinh ra ít nh t 15 ngày. đẻ ch được đồng ý cho con làm con nuôi sau khi con đã đượ
Điều 22. Đăng ký vic nuôi con nuôi
1. Khi xét th i nh c gi i thi u ki n theo quy ấy ngườ ận con nuôi và người đượ ệu làm con nuôi có đủ điề
đị nh c a Lu t này thì y ban nhân dân c p xã t y ch ng nh n chức đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấ
nuôi con nuôi cho cha m nuôi, cha m ho i giám h ho i di ng, t đẻ ặc ngườ ặc đạ ện cơ sở nuôi dưỡ
ch c giao nh n con nuôi và ghi vào s h tch trong thi h n 20 ngày, k t ngày có ý ki ng ý ến đồ
ca nh nh t u 21 cững người quy đị ại Điề a Lut này.
2. Trường hp y ban nhân dân c p xã t ký thì ph i tr l i b i nh n chối đăng ằng văn bản cho ngườ
con nuôi, cha m ho i giám h ho i di ng và nêu rõ lý do trong th đẻ ặc ngườ ặc đạ ện cơ sở nuôi dưỡ i
hn 10 ngày, k t ngày có ý kiến ca những người quy đị ại Điềnh t u 21 ca Lut này.
3. Gi y ch ng nh n nuôi c g y ban nhân dân c ng trú c i nh n con nuôi đượ i ấp xã nơi thườ ủa ngườ
con nuôi ho c c c nh n làm con nuôi. ủa người đượ
Điề u 23. Thông báo tình hình phát tri n ca con nuôi và theo dõi vi c nuôi con nuôi
1. Sáu tháng m t l n trong th i h t ngày giao nh n con nuôi, cha m nuôi có trách ạn 03 năm, kể
nhim thông báo cho y ban nhân dân c ng trú v tình tr ng s c kh e, th t, ấp xã nơi họ thườ ch
tinh th n, s hòa nh p c a con nuôi v i cha m ng. nuôi, gia đình, cộng đồ
2. y ban nhân dân c nuôi ng trú có trách nhi m ki m tra, theo dõi tình hình ấp xã nơi cha mẹ thườ
th c hi n vi c nuôi con nuôi.
Điề u 24. H qu ca vi c nuôi con nuôi
1. K t ngày giao nh n con nuôi, gi a cha m các quy c nuôi và con nuôi có đầy đủ ền, nghĩa vụ a
cha m và con; gi a con nuôi và các thành viên khác c n, ủa gia đình cha mẹ nuôi cũng có các quyề
nghĩa vụ ới nhau theo quy đị đối v nh ca pháp lut v t dân s và các hôn nhân và gia đình, pháp luậ
quy định khác ca pháp lut có liên quan.
2. Theo yêu c u c a cha m có th m quy n quy nh vi i h , tên nuôi, cơ quan nhà nước ết đị ệc thay đổ
ca con nuôi.
Việc thay đổ ải đượi h, tên ca con nuôi t đủ 09 tui tr lên ph c s đồng ý c ủa người đó.
3. Dân t c c a con nuôi là tr em b b nh theo dân t c c a cha nuôi, m nuôi. rơi được xác đị
4. Tr ng h p gi a cha m và cha m nuôi có th a thu n khác, k t ngày giao nh n con nuôi, trườ đẻ
cha m không còn quy ng, c i di n theo pháp lu t, b đẻ ền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡ ấp dưỡng, đạ i
thườ ng thi t h i, qu t tài s i v cho làm con nuôi. ản lý, định đoạ ản riêng đố ới con đã
Điều 25. Căn cứ chm dt vic nuôi con nuôi
Vi c nuôi con nuôi có th b ch m d ng hứt trong các trườ ợp sau đây:
1. Con nuôi đã thành niên và cha mẹ nuôi t nguyn chm dt vic nuôi con nuôi;
2. Con nuôi b k t án v m t trong các t ý xâm ph m tính m ng, s c kh e, nhân ph m, danh d ế i c
ca cha m cha mnuôi; ngược đãi, hành hạ nuôi hoc con nuôi có hành vi phá tán tài sn ca cha
m nuôi;
3. Cha m nuôi b k t án v m t trong các t i c ý xâm ph m tính m ng, s c kh e, nhân ph m, dan ế h
d c con nuôi; ủa con nuôi; ngược đãi, hành hạ
4. Vi ph nh t u 13 c a Lu t này. ạm quy đị ại Điề
Điề u 26. T ch c, cá nhân có quy n yêu c u ch m d t vic nuôi con nuôi
1. Cha m nuôi.
2. Con nuôi đã thành niên.
3. Cha m ho i giám h c a con nuôi. đẻ ặc ngườ
4. Cơ quan, tổ ức sau đây có quyề ột trong các căn ch n yêu cu chm dt vic nuôi con nuôi khi có m
c nh tquy đị i các kho u 25 c a Luản 2, 3 và 4 Điề t này:
a) Cơ quan lao động, thương binh và xã hội;
b) H i liên hi p ph n .
Điề u 27. H qu ca vi c chm d t nuôi con nuôi
1. Quy a cha m nuôi và con nuôi ch m d t k t ngày quy nh ch m d t nuôi con ền, nghĩa vụ gi ết đị
nuôi c a Tòa án có hi u l c pháp lu t.
2. Trườ ợp con nuôi là người chưa thành niên hoặc đã thành niên mất năng lựng h c hành vi dân s,
không có kh ng thì Tòa án quy nh giao cho cha m ho c t c, cá nhân khác năng lao độ ết đị đẻ ch
chăm sóc, nuôi dưỡ ủa người đó. ng, giáo dc vì li ích tt nht c
3. Trườ ợp con nuôi đượ ền, nghĩa vụ đã chấng h c giao cho cha m đẻ thì các quy ca cha m đẻ m
dt t nh theo quy đị i kho u 24 c a Luản 4 Điề ật này được khôi phc.
4. Trườ ản riêng thì đượ ản đó; nếu con nuôi có công lao đóng ng hp con nuôi có tài s c nhn li tài s
góp vào kh i tài s n chung c a cha m ng ph n tài s ng v i công lao nuôi thì được hưở ản tương xứ
đóng góp theo thỏ ận đượa thun vi cha m nuôi; nếu không tha thu c thì yêu cu Tòa án gii quyết.
5. Con nuôi có quy n l y l i h , tên c ủa mình như trước khi được cho làm con nuôi.
Chƣơng 3.
NUÔI CON NUÔI CÓ Y U T C NGOÀI NƢỚ
Điều 28. Các trƣờng hp nuôi con nuôi có yếu t nƣớc ngoài
1. Ngườ ệt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thười Vi ng trú nước cùng là thành viên
của điều ước quc tế v nuôi con nuôi v i Vi t Nam nh n tr em Vi t Nam làm con nuôi.
2. Ngườ ệt Nam định cư ở người nước ngoài thườ ớc ngoài đượi Vi nước ngoài, ng trú c nhn con
nuôi đích danh trong các trườ ợp sau đây: ng h
a) Là cha dượ ủa người đượng, m kế c c nhn làm con nuôi;
b) Là cô, c u, dì, chú, bác ru t c c nh n làm con nuôi; ủa người đượ
c) Có con nuôi là anh, ch , em t c a tr c nh n làm con nuôi; ru em đượ
d) Nh n tr em khuy t t t, nhi m HIV/AIDS ho c m c b nh hi m nghèo khác làm con nuôi; ế
đ) Là người nước ngoài đang làm việ ất là 01 năm. c, hc tp Vit Nam trong thi gian ít nh
3. Công dân Vi ng trú c nh n tr c ngoài làm con nuôi. ệt Nam thườ trong nướ em nướ
4. Người nước ngoài thường trú Vit Nam nhn con nuôi Vit Nam.
Điều 29. Điề ện đố ới ngƣờu ki i v i nhn con nuôi
1. Ngườ ệt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thười Vi ng trú nước ngoài nhận người
Vi t Nam làm con nuôi ph u ki nh cải có đủ các điề ện theo quy đị a pháp luật nước nơi người đó
thường trú và quy đị ại Điềnh t u 14 ca Lut này.
2. Công dân Vi t Nam nh c ngoài làm con nuôi ph u ki nh ận người nướ ải có đủ các điề ện theo quy đị
tại Điều 14 ca Lut này và pháp lu t c c nh ng trú. ủa nước nơi người đượ ận làm con nuôi thườ
Điề u 30. H p pháp hóa lãnh s gi y t , tài li u
Giy t , tài li u trong h i nh sơ của ngườ n con nuôi, h a t sơ củ chức con nuôi nước ngoài do cơ
quan có th m quy n c c ngoài l p, c p ho c xác nh n ph c h p pháp hóa lãnh s khi s ủa nướ ải đượ
dng Vit Nam, tr trường h c miợp đượ n h p pháp hóa lãnh s c qutheo điều ướ c tế mà Cng
hòa xã h i ch t Nam là thành viên ho c theo nguyên t i. nghĩa Việ ắc có đi có lạ
Điề ngƣờ u 31. H a sơ củ i nh n con nuôi
1. H i Vi ng trú c ngoài nh n sơ của ngườ ệt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thườ nướ
ngườ i Vi t Nam làm con nuôi ph i có các giy t, tài liệu sau đây:
a) Đơn xin nhận con nuôi;
b) B n sao H chi u ho c gi y t có giá tr thay th ế ế;
c) Văn bản cho phép được nhn con nuôi Vit Nam;
d) B u tra v ản điề tâm lý, gia đình;
đ) Văn bản xác nhn tình trng sc khe;
e) Văn bản xác nhn thu nhp và tài sn;
g) Phi u lý l ế ịch tư pháp;
h) Văn bản xác nhn tình trng hôn nhân;
i) Tài li u ch ng minh thu ng h nh t i kho u 28 c a Lu ộc trườ ợp được xin đích danh quy đị ản 2 Điề t
này.
2. Các gi y t , tài li nh t ệu quy đị ại điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều này do cơ quan có thẩm
quyn c i nh ng trú lủa nước nơi ngườ ận con nuôi thườ p, cp ho c xác nh n.
3. H i nh c l p thành 02 b và n p cho B sơ của ngườ ận con nuôi đượ Tư pháp thông qua cơ quan
trung ương về ủa nước nơi ngườ ận con nuôi thường trú; trườ nuôi con nuôi c i nh ng hp nhn con
nuôi đích danh quy đị ản 2 Điề ày thì ngườnh ti kho u 28 ca Lut n i nhn con nuôi có th trc tiếp
np h sơ cho Bộ Tư pháp.
Điề u 32. H c gisơ của ngƣời đƣợ i thi c ngoài ệu làm con nuôi nƣớ
1. H c gi i thi c ngoài g m có: sơ của người đượ ệu làm con nuôi nướ
a) Các gi y t , tài li nh t i kho u 18 c a Lu t này; ệu quy đị ản 1 Điề
b) Văn bả đặc điể thích, thói quen đáng lưu ý củn v m, s a tr em;
c) Tài li u ch c hi n vi c cho tr nh ứng minh đã thự ệc tìm gia đình thay thế trong nướ em theo quy đị
ti kho u 15 c a Luản 2 Điề ật này nhưng không thành.
2. H nh t i kho c l p thành 03 b và n p cho S sơ quy đị ản 1 Điều này đượ Tư pháp nơi người
được gii thi ng trú. ệu làm con nuôi thườ
3. Cha m ho i giám h l p h c gi i thi u làm con nuôi s ng t i gia đẻ ặc ngườ sơ của người đượ
đình; cơ sở nuôi dưỡ sơ củ em đượ ng lp h a tr c gi i thi u làm con nuôi s ng t ng. ại cơ sở nuôi dưỡ
Điề u 33. Trách nhi m ki m tra, xác minh h n trsơ và xác nhậ em có đủ đi u ki c cho ện đƣợ
làm con nuôi
1. S m ki m tra h n hành l y ý ki n c a nh nh t Tư pháp có trách nhiệ sơ, tiế ế ững người quy đị i
Điề u 21 c a Lu t này trong thi h n 20 ngày, k t ngày nh hận đủ p lsơ hợ . Vi c ly ý ki n phế i
lập thành văn bả ặc điể ủa người đượn và có ch ký ho m ch c c ly ý ki n. ế
Trườ ng hp tr em b b rơi cần được xác minh thì S ngh Công an t nh, thành ph Tư pháp đề trc
thuộc trung ương xác minh; cơ quan công an có trách nhiệ ằng văn bảm xác minh và tr li b n trong
thi h n 30 ngày, k t ngày nh ngh c a S ận được đề Tư pháp.
2. Sau khi ki nh t i kho u này, n u th y tr u ki n ểm tra, xác minh theo quy đị ản 1 Điề ế em có đủ điề
để c ngoài thì Scho làm con nuôi nướ n và gTư pháp xác nhậ i B Tư pháp.
Điề u 34. Trách nhi m ki m tra và chuy n h i nhsơ của ngƣờ n con nuôi
1. B m ki m tra và x lý h i nh nh t Tư pháp có trách nhiệ sơ của ngườ ận con nuôi theo quy đị i
khon 2 hoc kho u này trong th i hản 3 Điề n 15 ngày, k t ngày nh hận đủ p lsơ hợ .
2. Trườ ợp ngườ ận con nuôi đích danh quy đị ản 2 Điề ng h i nh nh ti kho u 28 ca Lut này, B
pháp chuy n h c gi i thi ng trình sơ cho Sở Tư pháp nơi người đượ ệu làm con nuôi thườ trú để y
ban nhân dân c p t nh xem xét, quy nh. ết đị
3. Sau khi k t thúc th i h cho tr nh t i kho n 2 ế ạn thông báo tìm gia đình thay thế em theo quy đị
Điề u 15 c a Lu t này, nếu tr c nhem không được người trong nướ n làm con nuôi thì B Tư pháp
chuyn h i nhsơ của ngườ n con nuôi cho S c gi i thi Tư pháp nơi trẻ em đượ u làm con nuôi
thường trú để quy đị ại Điề xem xét, gii thiu tr em làm con nuôi theo trình t nh t u 36 ca Lut
này, tr ng h nh t i kho u này. trườ ợp quy đị ản 2 Điề
Điều 35. Căn cứ để gii thiu tr em làm con nuôi
Vi c gii thi u tr c them làm con nuôi người nước ngoài đượ c hi n vì li ích c a tr em, có tính
đế n li ích c i nh b m nhủa ngườ ận con nuôi trên cơ sở ảo đả ng yêu c ầu cơ bản sau đây:
1. Đặc điể thích, thói quen đáng lưu ý củm, s a tr em;
2. Kh p và phát tri n c a tr em; năng hòa nhậ
3. Điề ế, môi trường gia đình, xã hộ ủa ngườu kin kinh t i và nguyn vng c i nhn con nuôi.
Điề u 36. Trình t gi i thi u tr em làm con nuôi
1. Trong th i h n 30 ngày, k t ngày nh c h i nh n con nuôi, S ận đượ sơ của ngườ Tư pháp xem
xét, gi i thi u tr b nh t u 35 c a Lu t này em làm con nuôi trên cơ sở ảo đảm các căn cứ quy đị ại Điề
và báo cáo y ban nhân dân c p t nh. Trong th i h n 10 ngày, k t ngày nh c h ận đượ sơ do Sở
pháp trình, n u y ban nhân dân c p t ng ý thì thông báo cho S làm th tế ỉnh đồ Tư pháp để c
chuyn h ng h ng ý thì trsơ cho Bộ Tư pháp; trườ ợp không đồ l i b n và nêu rõ lý do. ằng văn bả
Trướ ếc khi S i thiTư pháp xem xét, giớ u tr c ngoài, nem làm con nuôi nướ u có người trong nước
nhn tr v y ban nhân dân c em làm con nuôi thì người đó liên hệ i ấp xã nơi trẻ em thường trú để
xem xét, gi i quy t; n u vi c nh y ban nhân dân c p xã báo cáo S ế ế ận con nuôi đã hoàn thành thì Ủ
Tư pháp để con nuôi nướ chm dt vic gii thiu tr em làm c ngoài.
2. Trong th i h n 30 ngày, k t ngày nh c báo cáo k t qu i thi u tr em làm con nuôi, B ận đượ ế gi
Tư pháp kiể ản đánh giá việm tra vic gii thiu tr em làm con nuôi, nếu hp l thì lp b c tr em
Việt Nam đủ ện đượ ôi nước ngoài và thông báo cho cơ quan có thẩ điều ki c làm con nu m quyn ca
nước nơi ngườ ận con nuôi thười nh ng trú.
3. Trong th i h n 15 ngày, k t ngày nh n c m quy n c ận được văn bả ủa cơ quan có thẩ ủa nước nơi
ngườ đồi nh ng trú thông báo vận con nuôi thườ s ng ý của ngườ ận con nuôi đối nh i vi tr em
đượ đượ c gii thi u, xác nh n tr em s c nh p c ng trú t c mà trảnh và thườ ại nướ c nhem đượ n làm
con nuôi, B Tư pháp thông báo cho Sở Tư pháp.
Ngườ i nh c có bận con nuôi không đượ t k s tiếp xúc nào vi cha m i giám hẹ, ngườ hoặc cơ sở
nuôi dưỡ em trướ ận đượng tr c khi nh c thông báo gi i thi u tr em làm con nuôi, tr ng h p trườ
quy đị ản 2 Điềnh ti kho u 28 ca Lut này.
4. Trườ ợp ngườ em đượng h i nhn con nuôi t chi nhn tr c gii thiu làm con nuôi mà không có
lý do c c gi i quy t h n con nuôi c m d t. hính đáng thì việ ế sơ xin nhậ ủa người đó chấ
Điề u 37. Quy nh cho trết đị c ngoài và viem làm con nuôi nƣớ c t ch c giao nh n con nuôi
1. Sau khi nh c thông báo c a B nh t i kho u 36 c a Lu t này, S ận đượ Tư pháp quy đị ản 3 Điề
pháp trình y ban nhân dân c p t nh quy nh cho tr c ngoài. ết đị em làm con nuôi nướ
Trong th i h n 15 ngày, k t ngày nh c h y ban nhân dân c p t nh ận đượ sơ do Sở Tư pháp trình, Ủ
quyết đị em làm con nuôi nướnh cho tr c ngoài.
2. Ngay sau khi có quyết đị em làm con nuôi nướnh cho tr c ngoài ca y ban nhân dân c p t nh,
S i nh n Vi nh i nh n con Tư pháp thông báo cho ngườ ận con nuôi đế ệt Nam để ận con nuôi. Ngườ
nuôi ph i có m c ti p nh n con nuôi trong th i h n 60 ngày, k t ngày nh n t Việt Nam để tr ế
đượ c thông báo c a S ng hTư pháp; trườ p v ch ng xin nh n con nuôi mà m i vì ột trong hai ngườ
lý do khách quan không th có m t t i l giao nh n con nuôi thì ph i có y quy i kia; ền cho ngườ
trường hợp có lý do chính đáng thì thờ dài, nhưng không quá 90 ngày. Hếi hn trên có th kéo t thi
hn nêu trên, n i nh n nhếu ngườ ận con nuôi không đế n con nuôi thì y ban nhân dân c p t nh h y
quyết đị em làm con nuôi nướnh cho tr c ngoài.
3. S Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định ca pháp lut v đăng ký h t ch và t chc
l giao nh n con nuôi t i tr s S i s có m t c i di n S Tư pháp, vớ ủa đạ Tư pháp, trẻ em được
nhn làm con nuôi, cha m i di i v i trnuôi, đạ ện cơ sở nuôi dưỡng đố c xin nhem đượ n làm con
nuôi t ng ho c cha m , i giám h c a tr i v i tr c xin nh n cơ sở nuôi dưỡ đẻ ngườ em đố em đượ
làm con nuôi t gia đình.
Vi c giao nh n con nuôi ph c lải đượ p thành biên b n, có ch ký ho m chặc điể của các bên và đại
din S Tư pháp.
4. Sau khi giao nh n con nuôi, S m g i B nh cho tr em là Tư pháp có trách nhiệ Tư pháp quyết đị
con nuôi nướ ận con nuôi, đồc ngoài ca y ban nhân dân cp tnh, biên bn giao nh ng thi gi y
ban nhân dân c ng trú c a trấp xã nơi thườ em được cho làm con nuôi nước ngoài.
5. B i quy nh cho tr em là c ngoài cho B Ngo thông báo Tư pháp gử ết đị m con nuôi nướ ại giao để
cho Cơ quan đạ em đượ ận làm con nuôi đểi din ca Vit Nam nước ngoài v vic tr c nh thc
hin bin pháp bo h tr em trong trường hp cn thiết.
Điề u 38. Ch ng nh n vi c nuôi con nuôi
B h Tư pháp c ng nhn vi c giệc nuôi con nuôi đã đượ i quy nh c a Luết theo đúng quy đị t này và
điều ướ nghĩa Việt Nam là thành viên để ửi cơ c quc tế v nuôi con nuôi mà Cng hòa xã hi ch g
quan, t c có th m quy n c c ngoài, n u có yêu c u. ch ủa nướ ế
Điề u 39. Thông báo tình hình phát tri n ca con nuôi
Sáu tháng m t l n trong th i h t ngày giao nh n con nuôi, cha m nuôi có trách ạn 03 năm, kể
nhim thông báo cho B Tư pháp và Cơ quan đạ nước nơi con nuôi thười din ca Vit Nam ng trú
v tình trng sc khe, th cht, tinh thn, s hòa nhp ca con nuôi v i cha m ng nuôi, gia đình, cộ
đồng.
Điề u 40. Công dân Vi t Nam c nhtrong nƣớ n tr c ngoài làm con nuôi em nƣớ
1. Công dân Vi t Nam nh n tr c ngoài làm con nuôi ph i l p h nh t u em nướ sơ theo quy đị ại Điề
17 c a Lu t này g i B Tư pháp. Bộ Tư pháp xem xét, cấ ận ngườ ận con nuôi có đủ p giy xác nh i nh
điề u ki nh cện nuôi con nuôi theo quy đị a pháp lu t Vi t Nam trong thi h n 30 ngày, k t ngày
nhận đủ sơ hợ ệ. Trườ Tư pháp yêu cầ Tư pháp nơi người đó thườ h p l ng hp cn thiết, B u S ng
trú xác minh thì th i h n có th kéo dài, nhưng không quá 60 ngày.
2. Sau khi hoàn t t các th t c nh n tr c ngoài làm con nuôi, công dân Vi t Nam có trách em nướ
nhim làm th tc ghi chú vic nuôi con nuôi ti S y ban nhân dân c Tư pháp và Ủ ấp xã nơi người
đó thường trú.
Điều 41. Ngƣời nƣớc ngoài thƣờng trú Vi t Nam nh n con nuôi
1. Quy đị ại các điề ật này đượ ụng đốnh t u 14, 15, 16, 17, 18, 21, 23, 24, 25, 26 và 27 ca Lu c áp d i
với người nước ngoài thường trú Vit Nam nhn con nuôi Vit Nam.
2. H i nh c gi i thi c n p cho S sơ của ngườ ận con nuôi và người đượ ệu làm con nuôi đượ Tư pháp
nơi người đượ ệu làm con nuôi thườ Tư pháp có trách nhiệ sơ, lấc gii thi ng trú. S m kim tra h y ý
kiến ca những người quy đị ại Điềnh t u 21 ca Lut này.
Khi xét th i nh c gi i thi u ki n theo quy ấy ngườ ận con nuôi và người đượ ệu làm con nuôi có đủ điề
đị nh c a Lu t này thì S y ban nhân dân cTư pháp trình Ủ p tnh xem xét, quy nh. ết đị
3. Trong th i h n 15 ngày, k t ngày nh c h y ban nhân dân c p ận đượ sơ do Sở Tư pháp trình, Ủ
tnh quy ng trú ết định cho người nước ngoài thườ Vit Nam nh ng h p t ận con nuôi; trườ chi thì
phi tr l i nhời cho ngườ n con nuôi b n và nêu rõ lý do. ằng văn bả
4. Ngay sau khi có quy nh c y ban nhân dân c p t nh, S c nuôi con ết đị a Tư pháp đăng ký việ
nuôi theo quy đị đăng ký hộ nh ca pháp lut v tch, t chc l giao nhn con nuôi ti tr s S
pháp v i s có m t c i di n S c nh n làm con nuôi, cha m i di n ủa đạ Tư pháp, người đượ nuôi, đạ
cơ sở nuôi dưỡng đố em đượ i vi tr c xin nh n làm con nuôi t ng ho c cha m , cơ sở nuôi dưỡ đẻ
ngườ đố i giám h i v c xin nhới người đượ n làm con nuôi t i quy nh cho gia đình và gử ết đị y ban
nhân dân c ng trú c i nh ng h i nh n con nuôi không ấp xã nơi thườ ủa ngườ ận con nuôi. Trườ ợp ngườ
đế n nh y ban nhân dân cận con nuôi mà không có lý do chính đáng thì Ủ p tnh hy quy nh cho ết đị
người nước ngoài thường trú Vit Nam nhn con nuôi.
Vi c giao nh n con nuôi ph c lải đượ p thành biên b n, có ch ký ho m chặc điể của các bên và đại
din S Tư pháp.
Điề u 42. Nuôi con nuôi khu v c biên gi i
Căn cứ vào các quy đị quy đị nh ca Lut này và tình hình thc tế, Chính ph nh th tc gii quyết
nuôi con nuôi gi a công dân Vi t Nam v i công dân c c láng gi ng trú khu v c biên ủa nướ ềng thườ
gii.
Điề u 43. T c ngoài tchức con nuôi nƣ i Vi t Nam
1. T c c p gi y phép ho ng t i Vi chức con nuôi nước ngoài đượ ạt độ ệt Nam khi có đủ các điều kin
sau đây:
a) Đượ ạt độ ận trong lĩnh vực thành lp và ho ng hp pháp, phi li nhu c nuôi con nuôi trên lãnh th
của nướ ủa điều ước là thành viên c c quc tế v nuôi con nuôi mà Vit Nam là thành viên;
b) Được cơ quan có thẩ ủa nước nơi thành lậ ạt độm quyn v nuôi con nuôi c p cho phép ho ng trong
lĩnh vực nuôi con nuôi ti Vit Nam;
c) Có th i gian ho ng trong l nh v c con nuôi qu c t liên t c t lên, không vi ph ạt độ ĩ ế 03 năm trở m
pháp lu m quy n c n; ật và được cơ quan có thẩ ủa nước đó xác nhậ
d) Có đội ngũ nhân viên công tác xã hộ ật, văn hóa, xã hội và pháp lý hiu biết v pháp lu i ca Vit
Nam và pháp lu t qu c t v nuôi con nuôi; ế
đ) Người đạ ệt Nam có đủ đạo đứ lĩnh vựi din ca t chc ti Vi tiêu chun v c, chuyên môn v c
nuôi con nuôi.
2. T c ngoài ho ng t i Vi t Nam có các quy chức con nuôi nướ ạt độ ền, nghĩa vụ sau đây:
a) Tư vấn cho ngườ ảnh gia đình, môi trười nhn con nuôi v điều kin kinh tế - xã hi, hoàn c ng xã
hi, nhu cu và s thích c a tr em Vit Nam;
b) Thay m i nh n con nuôi th c hi n các th t c gi i quy t vi c nuôi con nuôi t Nam; ặt ngườ ế Vi
c) H tr tìm gia đình thay thế cho tr em khuyế t t t, nhi m HIV/AIDS hoc m c b nh hi m nghèo
khác;
d) Đượ ồi dưỡ nuôi con nuôi do cơ quan c cung cp thông tin, pháp lut và tham gia các khóa b ng v
có th m quy n c a Vi t Nam ti n hành; ế
đ) Thuê trụ ụng lao độ ệc theo quy đị s, s d ng Vit Nam làm vi nh ca pháp lut;
e) Ch p hành pháp lu t, tôn tr ng phong t c, t p quán c a Vi t Nam;
g) Đị ằng năm báo cáo về ệt Nam đượnh k h tình hình phát trin ca tr em Vi c nhn làm con nuôi
gi B Tư pháp;
h) H cha m nuôi trong vi c gi gìn b n s t Nam cho tr c nh n làm con tr ắc văn hóa Việ em đượ
nuôi;
i) N p l phí c p, gia h n, s i gi y phép ho ng t i Vi t Nam; ửa đổ ạt độ
k) Báo cáo tình hình ho ng, ch u s ki m tra, thanh tra c m quy n c a Viạt độ ủa các cơ quan có thẩ t
Nam theo quy định ca pháp lut.
3. T c ngoài b thu h i gi y phép ho ng t i Vi ng h p chức con nuôi nướ ạt độ ệt Nam trong các trườ
sau đây:
a) Không còn đủ ện quy đị ản 1 Điề điều ki nh ti kho u này;
b) Vi ph nh t m e kho u này. ạm nghĩa vụ quy đị ại điể ản 2 Điề
4. Chính ph nh chi ti t m c thu, vi c qu n lý, s d ng l phí và th t c c p, gia h n, s i, quy đị ế ửa đổ
thu h i gi y phép ho ng c a t c ngoài t i Vi t Nam. ạt độ chức con nuôi nướ
Chƣơng 4.
TRÁCH NHI M C C V NUÔI CON NUÔI ỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƢỚ
Điều 44. Cơ quan quản lý nhà nƣớc v nuôi con nuôi
1. Chính ph ng nh t qu c v nuôi con nuôi. th ản lý nhà nướ
2. B u trách nhi c Chính ph c hi n qu c v nuôi con nuôi. Tư pháp chị ệm trướ th ản lý nhà nướ
3. B trong ph m vi nhi m v , quy n h n c a mình có trách nhi m ph i h p vộ, cơ quan ngang bộ i
B c hiTư pháp thự n qun c vlý nhà nướ nuôi con nuôi.
4. y ban nhân dân các c p trong ph m vi nhi m v , quy n h n c a mình có trách nhi m th c hi n
quản lý nhà nướ ại địa phương. c v nuôi con nuôi t
Điề u 45. Trách nhi m ca B Tƣ pháp
1. Ban hành ho c có th m quy n quy ph m pháp lu t v ặc trình cơ quan nhà nướ ền ban hành văn bả
nuôi con nuôi.
2. Ban hành và t c th c hi n th ng nh t bi u m u gi y t , s sách v nuôi con nuôi; c p, gia h n, ch
sửa đổi, thu hi giy phép ho ng c a t c ngoài t i Vi t Nam. ạt độ chức con nuôi nướ
3. Thanh tra, ki m tra, gi i quy t khi u n i, t cáo và x lý vi ph m pháp lu t v nuôi con nuôi theo ế ế
th m quy n.
4. H p tác qu c t v nuôi con nuôi. ế
5. Th c hi n nhi m v , quy n h nh c a Lu t này. ạn khác theo quy đị
Điề u 46. Trách nhi m ca B ng - Lao độ Thƣơng binh và Xã hội
1. Hướ em vào cơ sở nuôi dưỡng dn, kim tra vic tiếp nhn tr ng và cho tr em nuôi cơ sở
dưỡ ng làm con nuôi, b nh cảo đảm đúng đối tượng theo quy đị a pháp lu t.
2. Ch ng d i trong vi c qu đạo, hướ ẫn ngành lao động, thương binh và xã hộ ản lý, chăm sóc, nuôi
dưỡ ng, giáo dc tr em, có bi n pháp phòng ng a tình tr ng tr em b b rơi.
3. Ki m tra, theo dõi vi c ti p nh n, qu n lý và s d ng các kho n h , tài tr t các t c, cá ế tr ch
nhân vì m o v em. ục đích bả ệ, chăm sóc trẻ
Điề u 47. Trách nhi m ca B Công an
1. Ch o th c hi n các bi n pháp phòng ng a, phát hi u tra, x lý vi ph m pháp lu t trong đạ ện, điề
lĩnh vực nuôi con nuôi.
2. Hướ ộc trung ương xác minh nguồng dn Công an tnh, thành ph trc thu n gc ca tr em b b
rơi được cho làm con nuôi.
Điề u 48. Trách nhi m ca B Ngo i giao
1. Ch i di n c a Vi t Nam c ngoài th c hi n các bi n pháp c n thi đạo Cơ quan đạ nướ ết để b o v
tr nướ em Vi c cho làm con nuôi ệt Nam đượ c ngoài.
2. Hướ ẫn Cơ quan đạ ớc ngoài đăng ký việng d i din ca Vit Nam c nuôi con nuôi theo quy
đị nh c a Lu t này.
Điề u 49. Trách nhi m ca y ban nhân dân các c p
1. y ban nhân dân c p t nh có trách nhi ệm sau đây:
a) Quy nh vi c nuôi con nuôi có y u t nh c a Lu t này; ết đị ế nước ngoài theo quy đị
b) Tuyên truy n, ph bi n pháp lu t v nuôi con nuôi t ế ại địa phương;
c) Báo cáo B tình hình gi i quy t vi c nuôi con nuôi và th c hi n pháp lu t v nuôi con Tư pháp về ế
nuôi t ại địa phương;
d) Thanh tra, ki m tra, gi i quy t khi u n i, t cáo và x lý vi ph pháp lu c nuôi ế ế m ật trong lĩnh vự
con nuôi theo th m quy n.
2. y ban nhân dân c p huy n có trách nhiệm sau đây:
a) Gi i quy t các vi c h t n nuôi con nuôi; ế ịch liên quan đế
b) Tuyên truy n, ph bi n pháp lu t v nuôi con nuôi t ế ại địa phương;
c) Ki m tra, theo dõi tình hình nuôi con nuôi i quy t khi u n i, t cáo và x lý vi địa phương; giả ế ế
phm pháp lu c nuôi con nuôi theo thật trong lĩnh vự m quyn;
d) Báo cáo y ban nhân dân c p t nh v tình hình gi i quy t vi c nuôi con nuôi và th c hi n pháp ế
lu t v nuôi con nuôi t ại địa phương.
3. y ban nhân dân c p xã có trách nhi ệm sau đây:
a) Đăng ký, theo dõi việc nuôi con nuôi trong nước, ghi chú vic nuôi con nuôi có yếu t nước
ngoài;
b) Tuyên truy n, ph bi n pháp lu t v nuôi con nuôi t ế ại địa phương;
c) Gi i quy t khi u n i, t cáo và x lý vi ph m pháp lu c nuôi con nuôi theo th ế ế ật trong lĩnh vự m
quyn;
d) Báo cáo y ban nhân dân c p huy n v tình hình gi i quy t vi c nuôi con nuôi và th c hi n pháp ế
lu t v nuôi con nuôi t ại địa phương.
Chƣơng 5.
ĐIỀU KHO N THI HÀNH
Điều 50. Điều khon chuyn tiếp
1. Vi c nuôi con nuôi gi a công dân Vi t Nam v c ngày Lu t này có hi u l ới nhau trướ ực mà chưa
đăng ký tại cơ quan nhà nướ ền thì được đăng ký trong thờ ạn 05 năm, kểc có thm quy i h t ngày
Lu ết này có hi u lc, n u đáp ứng các điề ện sau đây: u ki
a) Các bên có đủ nuôi con nuôi theo quy đị điều kin v nh ca pháp lu t t i th m phát sinh quan ời đi
h nuôi con nuôi;
b) Đế ời điển th m Lut này có hi u l c, quan h cha, m và con v n t i và c hai bên còn ẫn đang tồ
sng;
c) Gi a cha m nuôi và con nuôi có quan h ng, giáo d chăm sóc, nuôi dưỡ ục nhau như cha mẹ
con.
2. Sau khi được đăng ký, quan hệ nuôi con nuôi quy đị ản 1 Điề nh ti kho u này có giá tr pháp lý k
t thời điểm phát sinh quan h nuôi con nuôi.
3. Chính ph nh chi ti t th t nh t u này, b m thu n quy đị ế ục đăng ký nuôi con nuôi quy đị ại Điề ảo đả
li và phù h p v u ki n th c t c a nhân dân các vùng, mi n. ới điề ế
Điề u 51. Bãi b u 105 và s i, bChƣơng VIII, Điề ửa đổ sung m t s điều ca Lu t hôn nhân và
gia đình
1. Bãi b Chương VIII gồm các điề ều 67 đến Điều 78 và Điều t Đi u 105 ca Lut hôn nhân và gia
đình số 22/2000/QH10.
2. S i, b u 109 c a Lu ửa đổ sung Điề ật hôn nhân và gia đình số 22/2000/QH10 như sau:
Điề u 109. Hi u l c thi hành
1. Vi c th c hi nh c a Lu t nuôi con nuôi. ệc nuôi con nuôi đượ ện theo quy đị
2. …”
Điề u 52. Hi u l c thi hành
1. Lu t này có hi u l c thi hành t ngày 01 tháng 01 năm 2011.
2. Chính ph nh chi ti ng d u, kho c giao trong Lu ng quy đị ết và hướ ẫn thi hành các điề ản đượ ật; hướ
dn nhng ni dung cn thiết khác c a Lu ật này để đáp ứ ng yêu c u qu c. ản lý nhà nướ
Luật này đã đượ ội nướ nghĩa Việc Quc h c Cng hòa xã hi ch t Nam khóa XII, k hp th 7 thông
qua ngày 17 tháng 6 năm 2010.
CH TCH QUC H I
Nguyn Phú Trng
| 1/14

Preview text:

QUC HI
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM -------
Độc lp T do Hnh phúc -------------- Luật số: 52/2010/QH12
Hà Nội, ngày 17 tháng 06 năm 2010 LUT NUÔI CON NUÔI
Căn cứ H ến pháp nướ i
c Cng hòa xã hi chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã đượ
c sửa đổi, b sung
mt s điều theo Ngh quyết s 51/2001/QH10;
Qu
c hi ban hành Lut nuôi con nuôi, Chƣơng 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chnh
Luật này quy định nguyên tắc, điều kiện nuôi con nuôi; thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết việc
nuôi con nuôi; quyền, nghĩa vụ c a
ủ cha mẹ nuôi, con nuôi và cha mẹ đẻ; trách nhiệm của cơ quan, tổ
chức trong việc nuôi con nuôi.
Điều 2. Mục đích nuôi con nuôi
Việc nuôi con nuôi nhằm xác lập quan hệ cha, mẹ và con lâu dài, bề ữ
n v ng, vì lợi ích tốt nhất của
người được nhận làm con nuôi, bảo đảm cho con nuôi được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trong môi trường gia đình.
Điều 3. Gii thích t ng Trong Luật này, nh ng t ữ ng ừ
ữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nuôi con nuôi là việc xác lập quan hệ cha, mẹ và con gi i
ữa ngườ nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi.
2. Cha m nuôi là người nhận con nuôi sau khi vi c
ệc nuôi con nuôi được cơ quan nhà nướ có thẩm quyền đăng ký.
3. Con nuôi là người được nhận làm con nuôi sau khi việc nuôi con nuôi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký.
4. Nuôi con nuôi trong nước l à việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với nhau thường trú ở Việt Nam.
5. Nuôi con nuôi có yếu t
ố nước ngoài là việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với người
nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở V ệ
i t Nam, giữa công dân Việt Nam với
nhau mà một bên định cư ở nước ngoài. 6. Tr em m c
ôi là trẻ em mà cả cha mẹ đẻ đã chết hoặc một trong hai người đã chết và người kia không xác định được.
7. Tr em b b ỏ l
rơi à trẻ em không xác định được cha mẹ đẻ.
8. Gia đình gốc là gia đình của những người có quan hệ huyết thống.
9. Gia đình thay thế là gia đình nhận trẻ em làm con nuôi. 10. Cơ sở nuôi dưỡ
ng là cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở trợ giúp trẻ
em, cơ sở khác được thành lập theo pháp luật Vi
ệt Nam để nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
Điều 4. Nguyên tc gii quyết vic nuôi con nuôi
1. Khi giải quyết việc nuôi con nuôi, cần tôn tr ng quy ọ ền c a
ủ trẻ em được sống trong môi trường gia đình gốc.
2. Việc nuôi con nuôi phải b m
ảo đả quyền, lợi ích hợp pháp c c
ủa người đượ nhận làm con nuôi và
người nhận con nuôi, tự nguyện, bình đẳng, không phân biệt nam nữ, không trái pháp lu o ật và đạ đức xã hội.
3. Chỉ cho làm con nuôi người ở nước ngoài khi không thể tìm được gia đình thay thế ở trong nước.
Điều 5. Th t ƣu tiên lựa chọn gia đình thay thế 1. Th t ứ ự a
ưu tiên lự chọn gia đình thay thế được thực hi ện quy định sau đây:
a) Cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi;
b) Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước ;
c) Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam;
d) Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
đ) Người nước ngoài thường trú ở nước ngoài.
2. Trường hợp có nhiều người cùng hàng ưu tiên xin nhận một người làm con nuôi thì xem xét, giải
quyết cho người có điều ki c
ện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dụ con nuôi tốt nhất.
Điều 6. Bo h quyn nuôi con nuôi và quyền đƣợc nhn làm con nuôi
Nhà nước bảo hộ quyền nuôi con nuôi và quyền được nhận làm con nuôi theo quy định của Luật này
và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 7. Khuyến khích h t r nhân đ o c
ho việc chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc bit
Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân hỗ trợ nhân đạ
o cho việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. Việc hỗ t rợ nhân đạo không được ảnh hưởng đến việc cho nhận con nuôi. Chính ph
ủ quy định việc tiếp nhận, quản lý, s d ử ụng h
ỗ trợ nhân đạo quy định tại Điều này.
Điều 8. Ngƣời đƣợc nhn làm con nuôi 1. Trẻ em dưới 16 tu i ổ
2. Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc một trong các trườ ợp sau đây: ng h
a) Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi;
b) Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi.
3. Một người chỉ được làm con nuôi c a
ủ một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ ch ng. ồ
4. Nhà nước khuyến khích việc nhận trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ
em có hoàn cảnh đặc biệt khác làm con nuôi.
Điều 9. Thm quyền đăng ký nuôi con nuôi 1. ng, t
Ủy ban nhân dân xã, phườ hị tr i
ấn (sau đây gọ chung là Ủy ban nhân dân c ng ấp xã) nơi thườ
trú của người được giới thiệu làm con nuôi hoặc của người nhận con nuôi đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành ph ố trực thu i
ộc trung ương (sau đây gọ chung là Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh) nơi thường trú c c
ủa người đượ giới thiệu làm con nuôi quyết định việc nuôi con nuôi có
yếu tố nước ngoài; Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thu c
ộc trung ương đăng ký việ nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
3. Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việ
t Nam ở nước ngoài đăng ký việ c nuôi con nuôi c a
ủ công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài.
Điều 10. Thm quyn gii quyết yêu cu chm dt vic nuôi con nuôi
Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết yêu cầu chấm d t
ứ việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về t t ố ng dân s ụ ự.
Điều 11. Bảo đảm quyền đƣợc biết v ngun gc
1. Con nuôi có quyền được biết về ngu n g ồ c
ố của mình. Không ai được cản trở con nuôi được biết
về nguồn gốc của mình.
2. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện cho con nuôi là người Việt Nam ở nước ngoài về thăm quê hương, đất nước.
Điều 12. L phí đăng ký nuôi con nuôi, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nƣớc ngoài
1. Người nhận con nuôi phải nộp lệ phí đăng ký nuôi con nuôi.
2. Ngoài lệ phí đăng ký nuôi con nuôi quy định tại kho c
ản 1 Điều này, người nướ ngoài không thường trú ở V ệ
i t Nam nhận con nuôi ở V ệ
i t Nam phải trả một khoản ti
ền để bù đắp một phần chi
phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài, bao gồm chi phí nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em t ừ
khi được giới thiệu làm con nuôi đến khi hoàn thành thủ tục giao nhận con nuôi, xác minh nguồn gốc c c
ủa người đượ giới thiệu làm con nuôi, giao nhận con nuôi và thù lao hợp lý cho nhân viên của cơ sở nuôi dưỡ ng. 3. Chính ph
ủ quy định chi tiết thẩm quyền thu, mức thu, việc miễn, giảm, chế qu độ ản lý, s d ử ng l ụ ệ
phí đăng ký nuôi con nuôi, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Ngoài lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều này, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến nuôi con nuô c i nướ ngoài
không được đặt ra bất kỳ khoản thu nào khác.
Điều 13. Các hành vi b cm 1. Lợi d ng vi ụ
ệc nuôi con nuôi để tr c
ụ lợi, bóc lột sức lao động, xâm hại tình d c ụ ; bắt cóc, mua bán trẻ em.
2. Giả mạo giấy tờ để giải quyết việc nuôi con nuôi. 3. Phân bi i ệt đố x
ử giữa con đẻ và con nuôi. 4. Lợi d ng vi ụ vi
ệc cho con nuôi để phạm pháp luật về dân s . ố 5. Lợi d ng vi ụ
ệc làm con nuôi của thương binh, người có công với cách m i ạng, ngườ thu c ộ dân tộc
thiểu số để hưởng chế độ, chính sách ưu đãi của Nhà nước.
6. Ông, bà nhận cháu làm con nuôi hoặc anh, chị, em nhận nhau làm con nuôi. 7. Lợi d ng vi ụ vi
ệc nuôi con nuôi để phạm pháp luật, phong t c
ụ tập quán, đạo đức, truyền thống văn hóa tốt đẹp c a ủ dân t c ộ . Chƣơng 2.
NUÔI CON NUÔI TRONG NƢỚC
Điều 14. Điều kiện đối với ngƣời nhn con nuôi
1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điề u kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ ;
b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở ảo đả b
m việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
d) Có tư cách đạo đức tốt. 2. Nh c
ững người sau đây không đượ nhận con nuôi:
a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
c) Đang chấp hành hình phạt tù;
d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh d c
ự ủa người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có
công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thanh niên vi phạm pháp luật;
mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
3. Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của ch ng l ồ àm con nuôi
hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c kho u này. ản 1 Điề
Điều 15. Trách nhiệm tìm gia đình thay thế cho tr em
1. Trường hợp trẻ em không được nuôi dưỡng trong môi trường gia đình gốc thì cơ quan, tổ chức, cá
nhân liên quan có trách nhi c
ệm tìm gia đình thay thế ho trẻ em đó. 2. Vi c
ệc tìm gia đình thay thế ho trẻ
em được quy định như sau:
a) Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì Ủ
y ban nhân dân cấp xã nơi phát hiện trẻ em bị bỏ rơi có trách
nhiệm tìm người hoặc tổ chức tạm thời nuôi dưỡng trẻ em; nếu có người nhận trẻ em làm con nuôi thì Ủy ban nhân dân c n t
ấp xã nơi phát hiệ rẻ em bị b
ỏ rơi xem xét, giải quyết theo quy định của
pháp luật; nếu không có người nhận trẻ em làm con nuôi thì lập h
ồ sơ đưa trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng;
b) Trường hợp trẻ em mồ côi không có người nuôi dưỡ
ng hoặc trẻ em có cha mẹ đẻ, ngườ i thân
thích nhưng không có khả năng nuôi dưỡng thì ngườ
i giám hộ, cha mẹ đẻ, ngườ i thân thích có trách
nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân c
ấp xã nơi trẻ em thường trú tìm gia đình thay thế cho trẻ em. Ủy
ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm h
ỗ trợ nuôi dưỡng trẻ em và thông báo, niêm yết tại tr s ụ ở Ủy
ban nhân dân trong thời hạn 60 ngày để tìm người nhận trẻ em làm con nuôi; nếu có người trong
nước nhận trẻ em làm con nuôi thì Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, giải quyết. Hết thời hạn thông báo, niêm yết, n c
ếu không có người trong nướ nhận trẻ em làm con nuôi thì Ủy ban nhân dân cấp xã lập h
ồ sơ đưa trẻ em vào cơ sở ng; nuôi dưỡ
c) Trường hợp trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡ
ng cần có gia đình thay thế, cơ sở nuôi dưỡ ng lập danh sách
gửi Sở Tư pháp. Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo 03 lần liên tiếp trên báo viết hoặc phương
tiện thông tin đại chúng khác của tỉnh.
Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày thông báo, n c
ếu có người trong nướ nhận trẻ em làm con nuôi
thì người đó liên hệ với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú để xem xét, giải quyết; nếu
việc nhận con nuôi đã hoàn thành thì Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Sở Tư pháp để xóa tên trẻ em
đó trong danh sách trẻ em cần tìm gia đình thay thế.
Hết thời hạn 60 ngày, kể từ ngày thông báo, nếu không có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì Sở i
Tư pháp gử danh sách trẻ em cần tìm gia đình thay thế cho Bộ Tư pháp; d) B
ộ Tư pháp có trách nhiệm thông báo tìm người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi trên trang
thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày thông báo, n c
ếu có người trong nướ nhận trẻ em làm con nuôi
thì người đó liên hệ với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú để xem xét, giải quyết; nếu
việc nhận con nuôi đã hoàn thành thì Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Bộ Tư pháp để xóa tên trẻ em
đó trong danh sách trẻ em cần tìm gia đình thay thế.
Hết thời hạn 60 ngày, kể từ ngày thông báo, n c
ếu không có người trong nướ nhận trẻ em làm con nuôi thì B
ộ Tư pháp thông báo cho Sở Tư pháp.
Điều 16. Đăng ký nhu cầu nhn con nuôi
Công dân Việt Nam có nguyện vọng và đủ u ki điề ện nh nh c ận con nuôi theo quy đị ủa Luật này
nhưng chưa tìm được trẻ em để
ận làm con nuôi thì đăng ký nhu cầ nh
u nhận con nuôi với Sở Tư
pháp nơi người đó thường trú; nếu có trẻ em để giới thiệu làm con nuôi thì Sở Tư pháp giớ i thiệu
đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em đó thường trú để xem xét, giải quyết.
Điều 17. H sơ của ngƣời nhn con nuôi
Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm có:
1. Đơn xin nhận con nuôi; 2. Bản sao H c ộ hiếu, Giấy ch ng m ứ
inh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
3. Phiếu lý lịch tư pháp;
4. Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân; 5. Giấy khám s c ứ kh c
ỏe do cơ quan y tế ấp huyện trở lên c n xác nh ấp; văn bả ận hoàn cảnh gia đình, tình trạng ch
ỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy b
an nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú
cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật này.
Điều 18. H sơ của ngƣời đƣợc gii thiệu làm con nuôi trong nƣớc 1. H
ồ sơ của người được giới thi c
ệu làm con nuôi trong nướ g m ồ có: a) Giấy khai sinh; b) Giấy khám s c
ứ khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
c) Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng ch p không quá 06 tháng; ụ
d) Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an c n t
ấp xã nơi phát hiệ rẻ bị b ỏ rơi lập đối
với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử c , m ủa cha đẻ
ẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ i
em là đã chết đố với trẻ em m c
ồ ôi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của
người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ,
mẹ đẻ mất tích; quyết định c a ủ Tòa án tuyên b ố cha đẻ, mẹ đẻ c c
ủa người đượ giới thiệu làm con nuôi m c
ất năng lự hành vi dân s ự i
đố với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất
năng lực hành vi dân sự; đ) Quyết định tiế ận đố p nh i với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡ ng.
2. Cha mẹ đẻ hoặc người giám h l ộ ập h
ồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi s ng t ố ại gia đình; cơ sở nuôi dưỡ ng lập hồ sơ củ
a trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng.
Điều 19. Np h i
sơ, thờ hn gii quyết vic nuôi con nuôi
1. Người nhận con nuôi phải nộp hồ sơ củ
a mình và hồ sơ của người đượ
c giới thiệu làm con nuôi
tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được giới thi ng t ệu làm con nuôi thườ
rú hoặc nơi người nhận con nuôi thường trú.
2. Thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi là 30 ngày, kể t ngày ừ
Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủ h ồ sơ hợp lệ.
Điều 20. Kim tra h sơ, lấy ý kiến ca những ngƣời liên quan
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nhận h ồ m
sơ có trách nhiệ kiểm tra h
ồ sơ; trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ h
ồ sơ hợp lệ, tiến hành xong việc lập ý kiến c a
ủ những người quy định tại Điều 21 của Luật này.
Việc lấy ý kiến phải lập thành văn bản và có chữ ký ho m ặc điể chỉ c c
ủa người đượ lấy ý kiến. Điều 21. Sự đồ
ng ý cho làm con nuôi
1. Việc nhận nuôi con nuôi phải được sự ng ý c đồ a ủ cha mẹ đẻ c c
ủa người đượ nhận làm con nuôi;
nếu cha đẻ hoặc mẹ đẻ đã chế
t, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự
ặc không xác định đượ ho c thì
phải được sự đồng ý của người còn lại; nếu cả cha mẹ đẻ đều đã chế
t, mất tích, mất năng lực hành vi dân s ho ự
ặc không xác định được thì phải được sự ng ý c đồ i
ủa ngườ giám hộ; trường hợp nhận trẻ em t ừ đủ 09 tu i
ổ trở lên làm con nuôi thì còn phải được sự ng đồ ý c a ủ trẻ em đó.
2. Người đồng ý cho làm con nuôi quy định tại kh ản 1 Điề o
u này phải được Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi nhận hồ sơ tư vấn đầy đủ
về mục đích nuôi con nuôi; quyền, nghĩa vụ giữa cha mẹ nuôi và con
nuôi; quyền, nghĩa vụ giữa cha mẹ đẻ c
và con sau khi người đó đượ nhận làm con nuôi. 3. S ự ng ý ph đồ
ải hoàn toàn tự nguyện, trung thực, không bị ép bu c
ộ , không bị đe dọa hay mua
chuộc, không vụ lợi, không kèm theo yêu cầu trả tiề ặ
n ho c lợi ích vật chất khác.
4. Cha mẹ đẻ chỉ được đồng ý cho con làm con nuôi sau khi con đã được sinh ra ít nhất 15 ngày.
Điều 22. Đăng ký vic nuôi con nuôi
1. Khi xét thấy người nhận con nuôi và người được giới thiệu làm con nuôi có đủ u ki điề ện theo quy
định của Luật này thì Ủy ban nhân dân cấp xã tổ ch y c
ức đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấ h ng nh ứ ận
nuôi con nuôi cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám h ho ộ ặc đại diện cơ sở ng, t nuôi dưỡ ổ
chức giao nhận con nuôi và ghi vào sổ ộ
h tịch trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý
của những người quy định tại Điều 21 của Luật này.
2. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã t
ừ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản cho người nhận
con nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám h ho ộ
ặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng và nêu rõ lý do trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày có ý kiến của những người quy định tại Điều 21 của Luật này.
3. Giấy chứng nhận nuôi con nuôi được gửi Ủy ban nhân dân c ng t ấp xã nơi thườ rú c i ủa ngườ nhận con nuôi hoặc c c
ủa người đượ nhận làm con nuôi.
Điều 23. Thông báo tình hình phát trin ca con nuôi và theo dõi vic nuôi con nuôi 1. Sáu tháng m t ộ lần trong thời h t
ạn 03 năm, kể ngày giao nh ừ
ận con nuôi, cha mẹ nuôi có trách
nhiệm thông báo cho Ủy ban nhân dân c
ấp xã nơi họ thường trú về tình trạng sức kh e ỏ , thể chất, tinh thần, s hòa nh ự
ập của con nuôi với cha mẹ nuôi, gia đình, cộng đồng. 2. Ủy ban nhân dân c nuôi ấp xã nơi cha mẹ ng t thườ
rú có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi tình hình
thực hiện việc nuôi con nuôi.
Điều 24. H qu ca vic nuôi con nuôi 1. Kể t ngày giao nh ừ
ận con nuôi, giữa cha mẹ nuôi và con nuôi có đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của
cha mẹ và con; giữa con nuôi và các thành viên khác của gia đình cha mẹ nuôi cũng có các quyền,
nghĩa vụ đối với nhau theo quy định của pháp luật về t
hôn nhân và gia đình, pháp luậ dân s và ự các
quy định khác của pháp luật có liên quan. 2. Theo yêu cầu c a
ủ cha mẹ nuôi, cơ quan nhà nước c
ó thẩm quyền quyết định vi i ệc thay đổ h , t ọ ên của con nuôi.
Việc thay đổi họ, tên của con nuôi từ đủ 09 tuổi trở lên phải được sự đồng ý của người đó. 3. Dân t c
ộ của con nuôi là trẻ em bị b
ỏ rơi được xác định theo dân t c ộ c a ủ cha nuôi, mẹ nuôi.
4. Trừ trường hợp giữa cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi có th a
ỏ thuận khác, kể từ ngày giao nhận con nuôi,
cha mẹ đẻ không còn quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi thường thiệt hại, qu t
ản lý, định đoạ tài sản riêng đối v c
ới con đã ho làm con nuôi.
Điều 25. Căn cứ chm dt vic nuôi con nuôi
Việc nuôi con nuôi có thể bị c ấ
h m dứt trong các trường hợp sau đây:
1. Con nuôi đã thành niên và cha mẹ nuôi tự nguyện chấm dứt việc nuôi con nuôi;
2. Con nuôi bị kết án về m t ộ trong các tội c ý xâm ố
phạm tính mạng, sức kh e ỏ , nhân phẩm, danh dự của cha mẹ c
nuôi; ngược đãi, hành hạ ha mẹ nuôi hoặc con nuôi có hành vi phá tán tài sản của cha mẹ nuôi;
3. Cha mẹ nuôi bị kết án về m t ộ trong các t i ộ c ý xâm ố
phạm tính mạng, sức kh e ỏ , nhân phẩm, danh dự c c
ủa con nuôi; ngược đãi, hành hạ on nuôi;
4. Vi phạm quy định tại Điều 13 c a ủ Luật này.
Điều 26. T c
h c, cá nhân có quyn yêu cu chm dt vic nuôi con nuôi 1. Cha mẹ nuôi.
2. Con nuôi đã thành niên.
3. Cha mẹ đẻ hoặc người giám h c ộ ủa con nuôi.
4. Cơ quan, tổ c ức sau đây có quyề h
n yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi khi có một trong các căn
cứ quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 25 của Luật này:
a) Cơ quan lao động, thương binh và xã hội; b) Hội liên hiệp ph n ụ ữ.
Điều 27. H qu ca vic chm dt nuôi con nuôi
1. Quyền, nghĩa vụ giữa cha mẹ nuôi và con nuôi chấm d t
ứ kể từ ngày quyết định chấm dứt nuôi con nuôi c a
ủ Tòa án có hiệu lực pháp luật.
2. Trường hợp con nuôi là người chưa thành niên hoặc đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự,
không có khả năng lao động thì Tòa án quyết định giao cho cha mẹ đẻ hoặc t ổ chức, cá nhân khác
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục vì lợi ích tốt nhất của người đó.
3. Trường hợp con nuôi được giao cho cha mẹ đẻ thì các quyền, nghĩa vụ của cha mẹ đẻ đã chấm
dứt theo quy định tại kho u 24 c ản 4 Điề
ủa Luật này được khôi phục.
4. Trường hợp con nuôi có tài sản riêng thì được nhận lại tài sản đó; nếu con nuôi có công lao đóng góp vào kh i
ố tài sản chung của cha mẹ ng ph nuôi thì được hưở
ần tài sản tương xứng với công lao
đóng góp theo thỏa thuận với cha mẹ nuôi; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết.
5. Con nuôi có quyền lấy lại h , t
ọ ên của mình như trước khi được cho làm con nuôi. Chƣơng 3.
NUÔI CON NUÔI CÓ YU T NƢỚC NGOÀI
Điều 28. Các trƣờng hp nuôi con nuôi có yếu t nƣớc ngoài
1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thườ
ng trú ở nước cùng là thành viên
của điều ước quốc tế về nuôi con nuôi với Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài được nhận con
nuôi đích danh trong các trườ ợp sau đây: ng h
a) Là cha dượng, mẹ kế của người được nhận làm con nuôi;
b) Là cô, cậu, dì, chú, bác ru t ộ c c
ủa người đượ nhận làm con nuôi;
c) Có con nuôi là anh, chị, em ru t ộ c a
ủ trẻ em được nhận làm con nuôi;
d) Nhận trẻ em khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác làm con nuôi;
đ) Là người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm.
3. Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi.
4. Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi ở Việt Nam.
Điều 29. Điều kiện đối với ngƣời nhn con nuôi
1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thườ
ng trú ở nước ngoài nhận người
Việt Nam làm con nuôi phải có đủ các điều ki nh c ện theo quy đị
ủa pháp luật nước nơi người đó
thường trú và quy định tại Điều 14 của Luật này.
2. Công dân Việt Nam nhận người nước ngoài làm con nuôi phải có đủ các điều ki nh ện theo quy đị
tại Điều 14 của Luật này và pháp luật c c
ủa nước nơi người đượ nhận làm con nuôi thường trú.
Điều 30. Hp pháp hóa lãnh s giy t, tài liu
Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ của người nhận con nuôi, h ồ sơ của t
ổ chức con nuôi nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền c c
ủa nướ ngoài lập, cấp hoặc xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh s khi ự sử
dụng ở Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã h i ộ ch
ủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
Điều 31. H ngƣờ a sơ củ
i nhn con nuôi 1. H
ồ sơ của người Việt Nam định cư ở ng t
nước ngoài, người nước ngoài thườ rú ở nước ngoài nhận
người Việt Nam làm con nuôi phải có các giấy tờ, tài liệu sau đây:
a) Đơn xin nhận con nuôi; b) Bản sao H c
ộ hiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
c) Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam; d) Bản điều tra về tâm lý, gia đình;
đ) Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe;
e) Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản;
g) Phiếu lý lịch tư pháp;
h) Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
i) Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được xin đích danh quy định tại kho u 28 c ản 2 Điề ủa Luật này.
2. Các giấy tờ, tài liệu quy định tại điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều này do cơ quan có thẩm quyền c i
ủa nước nơi ngườ nhận con nuôi thường trú lập, cấp hoặc xác nhận. 3. H ồ sơ của người nh c
ận con nuôi đượ lập thành 02 b và ộ n p c ộ ho B
ộ Tư pháp thông qua cơ quan
trung ương về nuôi con nuôi của nước nơi người nhận con nuôi thường trú; trường hợp nhận con
nuôi đích danh quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật này thì người nhận con nuôi có thể trực tiếp nộp hồ sơ cho Bộ Tư pháp.
Điều 32. H sơ của ngƣời đƣợc gii thiệu làm con nuôi nƣớc ngoài 1. H
ồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi nước ngoài g m ồ có: a) Các giấy tờ, tài li nh t ệu quy đị ại khoản 1 Điều 18 c a ủ Luật này;
b) Văn bản về đặc điể
m, sở thích, thói quen đáng lưu ý củ a trẻ em; c) Tài liệu ch c
ứng minh đã thự hiện vi
ệc tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em theo quy định
tại khoản 2 Điều 15 của Luật này nhưng không thành. 2. H ồ sơ quy định tại kho c
ản 1 Điều này đượ lập thành 03 b và ộ n p c ộ
ho Sở Tư pháp nơi người được giới thi ng t ệu làm con nuôi thườ rú.
3. Cha mẹ đẻ hoặc người giám h l ộ ập h
ồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi s ng t ố ại gia đình; cơ sở nuôi dưỡ ng lập hồ sơ củ
a trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng.
Điều 33. Trách nhim kim tra, xác minh h sơ và xác nhận tr
em có đủ điều kiện đƣợc cho làm con nuôi 1. Sở m
Tư pháp có trách nhiệ kiểm tra h
ồ sơ, tiến hành lấy ý kiến của những người quy định tại
Điều 21 của Luật này trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ ồ
h sơ hợp lệ. Việc lấy ý kiến phải
lập thành văn bản và có chữ ặc điể ký ho
m chỉ của người được lấy ý kiến.
Trường hợp trẻ em bị ỏ
b rơi cần được xác minh thì Sở Tư pháp đề nghị Công an tỉnh, thành ph ố trực
thuộc trung ương xác minh; cơ quan công an có trách nhiệm xác minh và trả lời bằng văn bản trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nh ngh ận được đề ị c a ủ Sở Tư pháp.
2. Sau khi kiểm tra, xác minh theo quy định tại kho u này, n ản 1 Điề
ếu thấy trẻ em có đủ u ki điề ện
để cho làm con nuôi nước ngoài thì Sở Tư pháp xác nhận và gửi Bộ Tư pháp.
Điều 34. Trách nhim kim tra và chuyn h sơ của ngƣời nhn con nuôi 1. B
ộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra và x l ử ý h
ồ sơ của người nhận con nuôi theo quy định tại
khoản 2 hoặc khoản 3 Điều này trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Trường hợp người nhận con nuôi đích danh quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật này, Bộ Tư pháp chuyển h
ồ sơ cho Sở Tư pháp nơi người được giới thi ng ệu làm con nuôi thườ t trú để rình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
3. Sau khi kết thúc thời hạn thông báo tìm gia đình thay thế cho trẻ em theo quy định tại khoản 2
Điều 15 của Luật này, nếu trẻ em không được người trong nước nhận làm con nuôi thì Bộ Tư pháp
chuyển hồ sơ của người nhận con nuôi cho Sở Tư pháp nơi trẻ em được giới thiệu làm con nuôi
thường trú để xem xét, giới thiệu trẻ em làm con nuôi theo trình tự quy đị
nh tại Điều 36 của Luật này, tr
ừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 35. Căn cứ để gii thiu tr em làm con nuôi
Việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi người nước ngoài được thực hiện vì lợi ích của trẻ em, có tính đến lợi ích c i
ủa ngườ nhận con nuôi trên cơ sở bảo đảm những yêu c ầu cơ bản sau đây:
1. Đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý củ a trẻ em;
2. Khả năng hòa nhập và phát triển c a ủ trẻ em;
3. Điều kiện kinh tế, môi trường gia đình, xã hội và nguyện vọng của người nhận con nuôi.
Điều 36. Trình t gii thiu tr em làm con nuôi
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nh c ận đượ h
ồ sơ của người nhận con nuôi, Sở Tư pháp xem
xét, giới thiệu trẻ em làm con nuôi trên cơ sở bảo đảm các căn cứ quy định tại Điều 35 c a ủ Luật này
và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được h ồ sơ do Sở Tư
pháp trình, nếu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đồng ý thì thông báo cho Sở Tư pháp để làm th t ủ ục
chuyển hồ sơ cho Bộ Tư pháp; trường hợp không đồng ý thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trước khi Sở Tư pháp xem xét, giới thiệu trẻ c
em làm con nuôi nướ ngoài, nếu có người trong nước
nhận trẻ em làm con nuôi thì người đó liên hệ với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú để
xem xét, giải quyết; nếu việc nh y ban nhân dâ
ận con nuôi đã hoàn thành thì Ủ n cấp xã báo cáo Sở
Tư pháp để chấm dứt việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài.
2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nh c
ận đượ báo cáo kết quả giới thiệu trẻ em làm con nuôi, B ộ
Tư pháp kiểm tra việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi, nếu hợp lệ thì lậ ản đánh giá việ p b c trẻ em
Việt Nam đủ điều kiện được làm con nuôi nước ngoài và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của
nước nơi người nhận con nuôi thường trú.
3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi
người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em
được giới thiệu, xác nhận trẻ em sẽ đượ c nhập c ng t ảnh và thườ
rú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi, B
ộ Tư pháp thông báo cho Sở Tư pháp. Người nh c
ận con nuôi không đượ có bất kỳ sự tiếp xúc nào với cha mẹ, người giám hộ hoặc cơ sở
nuôi dưỡng trẻ em trước khi nhận được thông báo giới thiệu trẻ em làm con nuôi, trừ ng h trườ ợp
quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật này.
4. Trường hợp người nhận con nuôi từ chối nhận trẻ em đượ
c giới thiệu làm con nuôi mà không có
lý do chính đáng thì việc giải quyết h ồ n c sơ xin nhậ
on nuôi của người đó chấm d t ứ .
Điều 37. Quyết định cho tr em làm con nuôi nƣớc ngoài và vic t chc giao nhn con nuôi 1. Sau khi nh c ận đượ thông báo c a ủ B
ộ Tư pháp quy định tại khoản 3 Điều 36 c a ủ Luật này, Sở Tư
pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho trẻ c
em làm con nuôi nướ ngoài.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nh c ận đượ hồ
sơ do Sở Tư pháp trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định cho trẻ em làm con nuôi nướ c ngoài.
2. Ngay sau khi có quyết định cho trẻ em làm con nuôi nướ
c ngoài của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở i
Tư pháp thông báo cho ngườ nh n V ận con nuôi đế i nh ệt Nam để
ận con nuôi. Người nhận con nuôi phải có mặt ở Vi
ệt Nam để trực tiếp nhận con nuôi trong thời hạn 60 ngày, kể t ngà ừ y nhận
được thông báo của Sở Tư pháp; trường hợp vợ c ồ
h ng xin nhận con nuôi mà một trong hai người vì
lý do khách quan không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi thì phải có ủy quyền cho người kia;
trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn trên có thể kéo dài, nhưng không quá 90 ngày. Hết thời hạn nêu trên, n i ếu ngườ nh n nh ận con nuôi không đế
ận con nuôi thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hủy
quyết định cho trẻ em làm con nuôi nướ c ngoài.
3. Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký h t ộ ịch và t ổ chức
lễ giao nhận con nuôi tại tr s
ụ ở Sở Tư pháp, với sự có mặt c i
ủa đạ diện Sở Tư pháp, trẻ em được
nhận làm con nuôi, cha mẹ nuôi, đại diện cơ sở nuôi dưỡng đối với trẻ em được xin nhận làm con nuôi t ừ
cơ sở nuôi dưỡng hoặc cha mẹ đẻ, người giám h c ộ a
ủ trẻ em đối với trẻ em được xin nhận
làm con nuôi từ gia đình.
Việc giao nhận con nuôi phải được lập thành biên bản, có chữ ký ho m
ặc điể chỉ của các bên và đại diện Sở Tư pháp.
4. Sau khi giao nhận con nuôi, Sở m
Tư pháp có trách nhiệ g i ử B
ộ Tư pháp quyết định cho trẻ em là
con nuôi nước ngoài của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, biên bản giao nhận con nuôi, đồng thời gửi Ủy ban nhân dân c ng t ấp xã nơi thườ
rú của trẻ em được cho làm con nuôi nước ngoài. 5. B ộ i
Tư pháp gử quyết định cho trẻ em là c
m con nuôi nướ ngoài cho B N
ộ goại giao để thông báo
cho Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài về việc trẻ em được nhận làm con nuôi để thực
hiện biện pháp bảo hộ trẻ em trong trường hợp cần thiết.
Điều 38. Chng nhn vic nuôi con nuôi
Bộ Tư pháp chứng nhận việc nuôi con nuôi đã được giải quyết theo đúng quy định của Luật này và
điều ước quốc tế về nuôi con nuôi mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để ửi cơ g
quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài, nếu có yêu cầu.
Điều 39. Thông báo tình hình phát trin ca con nuôi Sáu tháng m t ộ lần trong thời h t
ạn 03 năm, kể ngày giao nh ừ
ận con nuôi, cha mẹ nuôi có trách
nhiệm thông báo cho Bộ Tư pháp và Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước nơi con nuôi thườ ng trú
về tình trạng sức khỏe, thể chất, tinh thần, sự hòa nhập của con nuôi với cha mẹ nuôi, gia đình, cộng đồng.
Điều 40. Công dân Vit Nam trong nƣớc nhn tr em nƣớc ngoài làm con nuôi
1. Công dân Việt Nam nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi phải lập h
ồ sơ theo quy định tại Điều 17 c a ủ Luật này g i
ử Bộ Tư pháp. Bộ Tư pháp xem xét, cấ
p giấy xác nhận người nhận con nuôi có đủ
điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật Việt Nam trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợ
p lệ. Trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp yêu cầ
u Sở Tư pháp nơi người đó thườ ng
trú xác minh thì thời hạn có thể kéo dài, nhưng không quá 60 ngày.
2. Sau khi hoàn tất các th t ủ c
ụ nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi, công dân Việt Nam có trách
nhiệm làm thủ tục ghi chú việc nuôi con nuôi tại Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó thường trú.
Điều 41. Ngƣời nƣớc ngoài thƣờng trú Vit Nam nhn con nuôi
1. Quy định tại các điều 14, 15, 16, 17, 18, 21, 23, 24, 25, 26 và 27 của Luật này được áp dụng đối
với người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi ở Việt Nam. 2. H
ồ sơ của người nhận con nuôi và người được giới thiệu làm con nuôi được n p c ộ ho Sở Tư pháp
nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú. Sở Tư pháp có trác
h nhiệm kiểm tra hồ sơ, lấ y ý
kiến của những người quy định tại Điều 21 của Luật này.
Khi xét thấy người nhận con nuôi và người được giới thiệu làm con nuôi có đủ u ki điề ện theo quy
định của Luật này thì Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nh c ận đượ h
ồ sơ do Sở Tư pháp trình, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định cho người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi; trường hợp từ chối thì phải trả l i
ời cho ngườ nhận con nuôi bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Ngay sau khi có quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con
nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ
tịch, tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp với sự có mặt c i
ủa đạ diện Sở Tư pháp, người được nhận làm con nuôi, cha mẹ nuôi, đại diện cơ sở nuôi dưỡng đố i với trẻ em đượ c xin nhận làm con nuôi t ừ
cơ sở nuôi dưỡng hoặc cha mẹ đẻ, người giám hộ đố
i với người được xin nhận làm con nuôi từ gia đình và gửi quyết định cho Ủy ban nhân dân c ng t ấp xã nơi thườ rú c i
ủa ngườ nhận con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi không
đến nhận con nuôi mà không có lý do chính đáng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hủy quyết định cho
người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi.
Việc giao nhận con nuôi phải được lập thành biên bản, có chữ ký ho m
ặc điể chỉ của các bên và đại diện Sở Tư pháp.
Điều 42. Nuôi con nuôi khu vc biên gii Căn cứ vào các quy đị
nh của Luật này và tình hình thực tế, Chính phủ quy đị nh thủ tục giải quyết nuôi con nuôi gi a
ữ công dân Việt Nam với công dân của nước láng giềng thường trú ở khu vực biên giới.
Điều 43. T chức con nuôi nƣớc ngoài ti Vit Nam 1. Tổ ch c
ức con nuôi nước ngoài đượ cấp giấy phép hoạt động tại Việt Nam khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Được thành lập và hoạt động hợp pháp, phi lợi nhuận trong lĩnh vực nuôi con nuôi trên lãnh thổ
của nước là thành viên của điều ước quốc tế về nuôi con nuôi mà Việt Nam là thành viên;
b) Được cơ quan có thẩm quyền về nuôi con nuôi của nước nơi thành lập cho phép hoạt động trong
lĩnh vực nuôi con nuôi tại Việt Nam;
c) Có thời gian hoạt động trong lĩnh v c ự con nuôi qu c ố tế liên t c ụ t
ừ 03 năm trở lên, không vi phạm
pháp luật và được cơ quan có thẩm quyền c n; ủa nước đó xác nhậ
d) Có đội ngũ nhân viên công tác xã hội và pháp lý hiểu biết về pháp luật, văn hóa, xã hội của Việt
Nam và pháp luật quốc tế về nuôi con nuôi;
đ) Người đại diện của tổ chức tại Việt Nam có đủ tiêu chuẩn về đạo đứ
c, chuyên môn về lĩnh vực nuôi con nuôi. 2. Tổ ch c
ức con nuôi nướ ngoài hoạt động tại Việt Nam có các quyền, nghĩa vụ sau đây:
a) Tư vấn cho người nhận con nuôi về điều kiện kinh tế - xã hội, hoàn cảnh gia đình, môi trường xã
hội, nhu cầu và sở thích của trẻ em Việt Nam;
b) Thay mặt người nhận con nuôi thực hiện các th t ủ c
ụ giải quyết việc nuôi con nuôi ở Việt Nam; c) H
ỗ trợ tìm gia đình thay thế cho trẻ em khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác;
d) Được cung cấp thông tin, pháp luật và tham gia các khóa bồi dưỡng về nuôi con nuôi do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam tiến hành;
đ) Thuê trụ sở, sử ụng lao độ d
ng Việt Nam làm việc theo quy định của pháp luật;
e) Chấp hành pháp luật, tôn tr ng phong t ọ c ụ , tập quán c a ủ Việt Nam;
g) Định kỳ ằng năm báo cáo về h
tình hình phát triển của trẻ em Việt Nam được nhận làm con nuôi gửi Bộ Tư pháp;
h) Hỗ trợ cha mẹ nuôi trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa Việt Nam cho trẻ em được nhận làm con nuôi; i) N p l
ộ ệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép ho ng t ạt độ ại Việt Nam;
k) Báo cáo tình hình hoạt động, chịu s ki ự ểm tra, thanh tra c m
ủa các cơ quan có thẩ quyền của Việt
Nam theo quy định của pháp luật. 3. Tổ ch c
ức con nuôi nướ ngoài bị thu h i ồ giấy phép ho ng t ạt độ
ại Việt Nam trong các trường hợp sau đây:
a) Không còn đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Vi phạm nghĩa vụ quy định t m
ại điể e khoản 2 Điều này. 4. Chính ph
ủ quy định chi tiết mức thu, việc quản lý, sử d n ụ g lệ phí và th t ủ c
ụ cấp, gia hạn, sửa đổi, thu hồi giấy phép ho ng c ạt độ ủa t ổ ch c
ức con nuôi nướ ngoài tại Việt Nam. Chƣơng 4. TRÁCH NHIM C C
ỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƢỚ V NUÔI CON NUÔI
Điều 44. Cơ quan quản lý nhà nƣớc v nuôi con nuôi 1. Chính ph ủ th ng nh ố ất qu c
ản lý nhà nướ về nuôi con nuôi. 2. B ộ u t Tư pháp chị rách nhi c ệm trướ Chính phủ th c ự hiện qu c
ản lý nhà nướ về nuôi con nuôi.
3. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm ph i ố hợp với
Bộ Tư pháp thực hiện quản lý nhà nước về nuôi con nuôi.
4. Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm v , qu ụ
yền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện
quản lý nhà nước về nuôi con nuôi tại địa phương.
Điều 45. Trách nhim ca B Tƣ pháp
1. Ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về nuôi con nuôi. 2. Ban hành và t ổ ch c ứ thực hiện th ng nh ố
ất biểu mẫu giấy tờ, s s
ổ ách về nuôi con nuôi; cấp, gia hạn,
sửa đổi, thu hồi giấy phép ho ng c ạt độ a ủ t
ổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
3. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, t c
ố áo và xử lý vi phạm pháp luật về nuôi con nuôi theo thẩm quyền. 4. Hợp tác qu c
ố tế về nuôi con nuôi. 5. Th c
ự hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định c a ủ Luật này.
Điều 46. Trách nhim ca B Lao động - Thƣơng binh và Xã hội
1. Hướng dẫn, kiểm tra việc tiếp nhận trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡ
ng và cho trẻ em ở cơ sở nuôi
dưỡng làm con nuôi, bảo đảm đúng đối tượng theo quy định của pháp luật.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn ngành lao động, thương binh và xã hội trong việc quản lý, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục trẻ em, có biện pháp phòng ng a
ừ tình trạng trẻ em bị b ỏ rơi.
3. Kiểm tra, theo dõi việc tiếp nhận, quản lý và sử d ng các kho ụ ản h ỗ trợ, tài trợ t c ừ ác t ổ chức, cá nhân vì m o v ục đích bả ệ, chăm sóc trẻ em.
Điều 47. Trách nhim ca B Công an 1. Chỉ đạo th c
ự hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, điều tra, x l
ử ý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực nuôi con nuôi.
2. Hướng dẫn Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xác minh nguồn gốc của trẻ em bị bỏ
rơi được cho làm con nuôi.
Điều 48. Trách nhim ca B Ngoi giao 1. Chỉ i
đạo Cơ quan đạ diện c a
ủ Việt Nam ở nước ngoài thực hiện các biện pháp cần thiết để bảo vệ trẻ em Vi c
ệt Nam đượ cho làm con nuôi ở nướ c ngoài. 2. Hướ ẫn Cơ quan đạ ng d
i diện của Việt Nam ở nước ngoài đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của Luật này.
Điều 49. Trách nhim củ Ủ
a y ban nhân dân các cp
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhi ệm sau đây:
a) Quyết định việc nuôi con nuôi có yếu t
ố nước ngoài theo quy định c a ủ Luật này; b) Tuyên truyền, ph bi
ổ ến pháp luật về nuôi con nuôi tại địa phương; c) Báo cáo B
ộ Tư pháp về tình hình giải quyết việc nuôi con nuôi và th c
ự hiện pháp luật về nuôi con nuôi t ại địa phương;
d) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, t c ố áo và x l
ử ý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực nuôi
con nuôi theo thẩm quyền.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm sau đây:
a) Giải quyết các việc h t
ộ ịch liên quan đến nuôi con nuôi; b) Tuyên truyền, ph bi
ổ ến pháp luật về nuôi con nuôi tại địa phương;
c) Kiểm tra, theo dõi tình hình nuôi con nuôi ở i
địa phương; giả quyết khiếu nại, t c ố áo và xử lý vi
phạm pháp luật trong lĩnh vực nuôi con nuôi theo thẩm quyền;
d) Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình hình giải quyết việc nuôi con nuôi và thực hiện pháp
luật về nuôi con nuôi tại địa phương.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm sau đây:
a) Đăng ký, theo dõi việc nuôi con nuôi trong nước, ghi chú việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; b) Tuyên truyền, ph bi
ổ ến pháp luật về nuôi con nuôi tại địa phương;
c) Giải quyết khiếu nại, t c
ố áo và xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực nuôi con nuôi theo thẩm quyền;
d) Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về tình hình giải quyết việc nuôi con nuôi và th c ự hiện pháp
luật về nuôi con nuôi tại địa phương. Chƣơng 5.
ĐIỀU KHON THI HÀNH
Điều 50. Điều khon chuyn tiếp
1. Việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với nhau trước ngày Luật này có hiệu lực mà chưa
đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được đăng ký trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày
Luật này có hiệu lực, nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Các bên có đủ điều kiện về nuôi con nuôi theo quy đị
nh của pháp luật tại thời điểm phát sinh quan hệ nuôi con nuôi;
b) Đến thời điểm Luật này có hiệu l c
ự , quan hệ cha, mẹ và con vẫn đang tồn tại và cả hai bên còn sống; c) Gi a
ữ cha mẹ nuôi và con nuôi có quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục nhau như cha mẹ và con.
2. Sau khi được đăng ký, quan hệ nuôi con nuôi quy đị
nh tại khoản 1 Điều này có giá trị pháp lý kể
từ thời điểm phát sinh quan hệ nuôi con nuôi. 3. Chính ph
ủ quy định chi tiết th t ủ nh t
ục đăng ký nuôi con nuôi quy đị
ại Điều này, bảo đảm thuận lợi và phù hợp v u ki ới điề
ện thực tế của nhân dân ở các vùng, miền.
Điều 51. Bãi b u
Chƣơng VIII, Điề 105 và s i
ửa đổ , b sung mt s điều ca Lut hôn nhân và gia đình 1. Bãi b
ỏ Chương VIII gồm các điều từ Đ ều 67 đến Điều 78 và Điề i
u 105 của Luật hôn nhân và gia đình số 22/2000/QH10. 2. Sửa đổi, b ổ u 109 c sung Điề a ủ Lu
ật hôn nhân và gia đình số 22/2000/QH10 như sau:
“Điều 109. Hiu lc thi hành
1. Việc nuôi con nuôi được th c ự hi nh c ện theo quy đị ủa Luật nuôi con nuôi. 2. …”
Điều 52. Hiu lc thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2011. 2. Chính ph ủ quy định chi ti ng d ết và hướ
ẫn thi hành các điều, kho c
ản đượ giao trong Luật; hướng
dẫn những nội dung cần thiết khác của Luật này để đáp ứ ng yêu cầu qu c ản lý nhà nướ .
Luật này đã được Quc hội nước Cng hòa xã hi chủ nghĩa Việ
t Nam khóa XII, k hp th 7 thông
qua ngày 17 tháng 6 năm 2010.
CH TCH QUC HI
Nguyn Phú Trng