Luyện kỹ năng Toán 10 trắc nghiệm ứng dụng thực tế của phương trình vô tỷ

Tài liệu Luyện kỹ năng Toán 10 trắc nghiệm ứng dụng thực tế của phương trình vô tỷ gồm 14 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Đặng Công Đức (Giang Sơn), tuyển chọn các bài tập rèn luyện kỹ năng giải toán trắc nghiệm ứng dụng thực tế của phương trình vô tỷ môn Toán 10, mức độ vận dụng – vận dụng cao, phù hợp với chương trình Toán 10 GDPT 2018: Cánh Diều, Chân Trời Sáng Tạo, Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

1
T
T
À
À
I
I
L
L
I
I
U
U
T
T
H
H
A
A
M
M
K
K
H
H
O
O
T
T
O
O
Á
Á
N
N
H
H
C
C
P
P
H
H
T
T
H
H
Ô
Ô
N
N
G
G
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
L
L
U
U
Y
Y
N
N
K
K
N
N
Ă
Ă
N
N
G
G
T
T
O
O
Á
Á
N
N
1
1
0
0
T
T
H
H
P
P
T
T
T
T
R
R
C
C
N
N
G
G
H
H
I
I
M
M
N
N
G
G
D
D
N
N
G
G
T
T
H
H
C
C
T
T
C
C
A
A
P
P
H
H
Ư
Ư
Ơ
Ơ
N
N
G
G
T
T
R
R
Ì
Ì
N
N
H
H
V
V
Ô
Ô
T
T
V
V
N
N
D
D
N
N
G
G
V
V
N
N
D
D
N
N
G
G
C
C
A
A
O
O
(
(
K
K
T
T
H
H
P
P
3
3
B
B
S
S
Á
Á
C
C
H
H
G
G
I
I
Á
Á
O
O
K
K
H
H
O
O
A
A
)
)
T
T
H
H
Â
Â
N
N
T
T
N
N
G
G
T
T
O
O
À
À
N
N
T
T
H
H
Q
Q
U
U
Ý
Ý
T
T
H
H
Y
Y
C
C
Ô
Ô
V
V
À
À
C
C
Á
Á
C
C
E
E
M
M
H
H
C
C
S
S
I
I
N
N
H
H
T
T
R
R
Ê
Ê
N
N
T
T
O
O
À
À
N
N
Q
Q
U
U
C
C
C
C
R
R
E
E
A
A
T
T
E
E
D
D
B
B
Y
Y
G
G
I
I
A
A
N
N
G
G
S
S
Ơ
Ơ
N
N
(
(
F
F
A
A
C
C
E
E
B
B
O
O
O
O
K
K
)
)
Đ
Đ
Á
Á
P
P
Á
Á
N
N
C
C
H
H
I
I
T
T
I
I
T
T
P
P
D
D
F
F
B
B
N
N
Đ
Đ
C
C
V
V
U
U
I
I
L
L
Ò
Ò
N
N
G
G
L
L
I
I
Ê
Ê
N
N
H
H
T
T
Á
Á
C
C
G
G
I
I
:
:
G
G
A
A
C
C
M
M
A
A
1
1
4
4
3
3
1
1
9
9
8
8
8
8
@
@
G
G
M
M
A
A
I
I
L
L
.
.
C
C
O
O
M
M
(
(
G
G
M
M
A
A
I
I
L
L
)
)
;
;
T
T
E
E
L
L
0
0
3
3
9
9
8
8
0
0
2
2
1
1
9
9
2
2
0
0
T
T
H
H
À
À
N
N
H
H
P
P
H
H
T
T
H
H
Á
Á
I
I
B
B
Ì
Ì
N
N
H
H
T
T
H
H
Á
Á
N
N
G
G
1
1
0
0
/
/
2
2
0
0
2
2
4
4
2
L
L
U
U
Y
Y
N
N
K
K
N
N
Ă
Ă
N
N
G
G
T
T
O
O
Á
Á
N
N
1
1
0
0
T
T
H
H
P
P
T
T
T
T
R
R
C
C
N
N
G
G
H
H
I
I
M
M
N
N
G
G
D
D
N
N
G
G
T
T
H
H
C
C
T
T
C
C
A
A
P
P
H
H
Ư
Ư
Ơ
Ơ
N
N
G
G
T
T
R
R
Ì
Ì
N
N
H
H
V
V
Ô
Ô
T
T
V
V
N
N
D
D
N
N
G
G
V
V
N
N
D
D
N
N
G
G
C
C
A
A
O
O
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
_
DUNG
LƯỢNG
NỘI DUNG BÀI TẬP
3 FILE
1 file 4trang
TRẮC NGHIỆM ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ
3
HAI DẠNG PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ
LỚP BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO_ỨNG DỤNG PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ TRONG THỰC TẾ P1
______________________________
Câu 1. Hai ô xuất phát tại cùng một điểm với vận tốc trung bình như nhau là 40 km/h từ hai vị trí A B trên
hai con đường vuông góc với nhau để đi về bến cuối O (Hình 31). Vị trí A cách bến 8 km, vị trí B cách bến 7 km.
Gọi
x
(giờ) thời gian hai xe bắt đầu chạy cho tới khi cách nhau 5 km. Gtrị
x
nhỏ nhất nếu tính theo phút
bằng
A.10 phút B. 8,5 phút C. 12 phút D. 14,5 phút
Câu 2. Để leo lên một bức tường, bác Nam dùng một chiếc thang có chiều dài cao hơn bức tường đó 1 m. Ban
đầu, bác Nam đặt chiếc thang đầu trên của chiếc thang đó vừa chạm đúng mép trên bức tường (Hình
33a). Sau đó, bác Nam dịch chuyển chân thang vào gần chân tường thêm 0,5 m thì bác Nam nhận thấy thang
tạo với mặt đất một góc 60° (Hình 33b). Bức tường cao bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
A.
4,7m
B.
4,5m
C.
4,3m
D.
4,8m
Câu 3. Một người đứng ở điểm A trên bờ sông rộng 300 m, chèo thuyền đến vị trí D, sau đó chạy bộ đến vị trí B
cách C một khoảng 800 m như hình vẽ Vận tốc chèo thuyền là 6 km/h, vận tốc chạy bộ là 10 km/h và giả sử vận
tốc dòng nước không đáng kể. Tính khoảng cách từ vị trí C đến D, biết tổng thời gian người đó chèo thuyền và
chạy bộ từ A đến B là 7,2 phút.
A.
225m
B.
230m
C.
235m
D.
220m
4
Câu 4. Một ngọn hải đăng đặt tại vị trí A cách bờ biển một khoảng cách
4AB km
. Trên bờ biển có một cái kho
ở vị trí C cách B một khoảng là 7 km. Người canh hải đăng có thể chèo thuyền từ A đến vị trí M trên bờ biển với
vận tốc 3 km/h rồi đi bộ đến C với vận tốc 5 km/h như Hình 35. Tính khoảng cách từ vị trí B đến M, biết thời gian
người đó đi từ A đến C là 148 phút.
A.
3km
B.
C.
3,5km
D.
Câu 5. Cho tứ giác
ABCD
;AB CD
2;
AB
13;
BC
8;
CD
5.
DA
Gọi
H
giao điểm của
AB
CD
và đặt
x AH
. Diện tích tứ giác
.ABCD
bằng
A.20 B. 24 C. 18 D. 25
Câu 6. Hằng ngày bạn Hùng đều đón bạn Minh đi học tại một vị trí trên lđường thẳng đến trường. Minh đứng
tại vị trí
A
cách lề đường một khoảng
50m
để chờ Hùng. Khi nhìn thấy Hùng đạp xe đến địa điểm
B
, cách
mình một đoạn
200m
thì Minh bắt đầu đi bộ ra lề đường để bắt kịp xe. Vận tốc đi bộ của Minh là
5 /km h
, vận
tốc xe đạp của Hùng
15 /km h
. Hãy xác định vị trí
C
trên lề đường (H.6.22) để hai bạn gặp nhau không
bạn nào phải chờ người kia (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
A.0,1 B. 0,2 C. 0,4 D. 0,3
Câu 7. Có hai chiếc cọc cao
10 m
và
30m
lần lượt đặt tại hai vị trí
, .A B
Biết khoảng cách giữa hai cọc bằng
24 m
. Người ta chọn một cái chốt ở vị trí
M
trên mặt đất nằm giữa hai chân cột đgiang dây nối đến hai đỉnh
C
D
của cọc (như hình vẽ). Hỏi ta phải đặt chốt ở vị trí nào để tổng độ dài của hai sợi dây đó bằng
8 34
.
A.
6 , 18 .AM m BM m
B.
7 , 17 .AM m BM m
C.
4 , 20 .AM m BM m
D.
12 , 12 .AM m BM m
Câu 8. Một đường dây điện được nối từ một nhà máy điện
A
đến một hòn đảo
C
như hình vẽ. Khoảng
cách từ
C
đến
B
4
km
. Bờ biển chạy thẳng từ
A
đến
B
với khoảng ch
10
km
. Tổng chi phí lắp đặt
5
cho
1
km
dây điện trên biển là
50
triệu đồng, còn trên đất liền là
30
triệu đồng. Tồn tại điểm
M
trên đoạn
AB
(điểm nối dây từ đất liền ra đảo) để tổng chi phí lắp đặt là 460 triệu đồng. Khi đó
A.
3MB km
B.
2MB km
C.
4MB km
D.
4,5MB km
Câu 9. một tấm gỗ hình vuông cạnh
200cm
. Cắt một tm gỗ hình tam giác vuông, tổng của một cạnh
góc vuông và cạnh huyền bằng hằng số
, từ tấm gỗ trên sao cho tấm gỗ hình tam giác vuông diện tích
bằng
800 3
. Giá trị của
x
thu được trong khoảng nào
A.
0;20
B.
20;35
C.
35;45
D.
45;60
Câu 10. Anh An muốn di chuyển từ vị trí
A
đến điểm
B
càng nhanh càng tốt (như nh vẽ). Để di chuyển từ vị
trí
A
đến điểm
B
anh An thể chèo thuyền của mình trực tiếp qua sông để đến
C
sau đó chạy đến
B
,
hay thể chèo thuyền trực tiếp đến
B
, hoặc anh ta thể chèo thuyền đến một điểm
D
nằm giữa
B
C
sau đó chạy đến
B
. Biết anh ấy thể chèo thuyền với vận tốc
6km/h
, chạy với vận tốc
8km/h
,
3km, 8km
AC BC
vận tốc dòng nước không đáng kể so với vận tốc chèo thuyền của anh An.
Nếu tổng thời gian anh An đi bằng
4
3
h
thì quãng đường
CD
gần nhất giá trị nào
A.
3km
B.
3,5km
C.
4km
D.
Câu 11. hai xã cùng một bên bờ sông Lam. Người ta đo được khoảng cách từ trung tâm
,A B
của hai
đó đến bờ sông lần lượt là
' 500AA m
,
' 600BB m
2200A B m
(Hình vẽ). Cácsư muốn xây một trạm
cung cấp nước sạch nằm bên bờ sông Lam cho người dân hai . Để tiết kiệm chi phí, các kĩ sư cần phải chọn
vị trí
M
của trạm cung cấp nước sạch đó trên đoạn
A B
sao cho tổng khoảng cách từ hai vị trí
,A B
đến vị trí
M
bằng
1100 5 m
. Giá trị của
x
gần nhất với
A.
1000m
B.
1200m
C.
1100m
D.
950m
Câu 12. Một hình chữ nhật nội tiếp trong nửa đường tròn bánnh
10cm
, biết một cạnh của hình chữ nhật nằm
6
dọc trên đường kính của đường tròn. Biết diện tích hình chữ nhật bằng
2
100cm
, giá trị
x
nằm trong khoảng nào
sau đây
10 cm
x
A.
6; 7
B.
7; 8
C.
8; 9
D.
9; 10
Câu 13. Cho một tấm nhôm hình chữ nhật
ABCD
60AD cm
. Ta gấp tấm nhôm theo 2 cạnh
MN
PQ
vào phía trong đến khi
AB
DC
trùng nhau như hình vẽ dưới đây để được một hình ng trụ khuyết hai đáy.
Tìm
x
để thể tích khối lăng trụ bằng
100 3
.
A.
20x
. B.
15x
. C.
x
. D.
30x
.
Câu 14. Có một cái hồ rộng 50m, dài 200m. Trong giải thể thao vô địch thế giới vận động viên Massimo Cigama
chạy phối hợp với bơi (đường màu đỏ) như hình vẽ. Tìm quãng đường
x
(lấy giá trị gần nhất) để vận động viên
hoàn thành toàn bộ quá trình trong
75,87s
. Biết rằng vận tốc bơi là 1,5m/s, vận tốc chạy là 3m/s.
A.
168m
B.
182m
C.
175m
D.
156m
Câu 15. Một ngọn hải đăng đặt ở vị trí
A
cách bờ biển một khoảng
5
AB km
. Trên bờ biển có một cái kho
ở vị trí
C
cách
B
một khoảng là
7 .km
Người canh hải đăng có thể chèo đò từ
A
đến vị trí
M
trên bờ biển
với vận tốc
4 /km h
rồi đi bộ đến
C
với vận tốc
6 / .km h
Vị trí của điểm
M
cách
B
một khoảng gần nhất
với giá trị nào sau đây biết thời gian người đó đi từ A đến C là 135 phút.
7 cm
5 cm
B
A
M
C
A.
1,22 .km
B.
7,0 .km
C.
9,18 .km
D.
1,23 .km
7
HAI DẠNG PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ
LỚP BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO_ỨNG DỤNG PHƯƠNG TRÌNH TRONG THỰC TẾ P2
______________________________
Câu 1. Một ngọn hải đăng đặt v trí
A
cách bờ
5km
, trên bờ biển một kho hàng vị trí
C
cách
B
một
khoảng
7km
. Người canh hải đăng có thể chèo thuyền từ
A
đến M trên bờ biển với vận tốc
4km/h
rồi đi btừ
M
đến
C
với vận tốc
6km/h
. Xác định độ dài đoạn
BM
(làm tròn đến hàng phần trăm) để tổng thời gian
người đó đi từ
A
đến
C
là 2,12 giờ.
A.
3BM km
B.
4,32BM km
C.
4,62BM km
D.
4,74BM km
Câu 2. Một mảnh đất hình chữ nhật
ABCD
chiều dài
25AB m
, chiều rộng
20AD m
được chia thành hai
phần bằng nhau bởi vạch chắn
MN
(
, M N
lần lượt trung điểm
BC
AD
). Một đội xây dựng làm một con
đường đi từ
A
đến
C
qua vạch chắn
MN
, biết khi làm đường trên miền
ABMN
mỗi giờ làm được
15m
khi
làm trong miền
CDNM
mỗi giờ làm được
30m
. Thời gian đội xây dựng làm được con đường đi từ
A
đến
C
2 5
3
giờ thì giá trị của
x
thu được trong khoảng
A.
0;4
B.
4;6
C.
6;8
D.
8;10
Câu 3. Thái đang khách sạn
H
bên bờ biển, cần đi du lịch đến hòn đảo
K
. Biết khoảng cách từ đảo
K
đến bờ biển
10km
KN
, khoảng cách từ khách sạn đến
H
đến điểm
N
50km
HN
(giả thiết
HN NK
). Từ khách sạn
H
, cô An có thể đi đường thủy hoặc đi đường bộ rồi đường thủy để đến hòn đảo
K
(như hình vẽ). Biết rằng chi phí đi đường thủy
5USD /1km
, chi phí đi đường bộ
3USD /1km
. Nếu An
phải chi một khoản tiền đến đảo
K
190
USD
thì quãng đường MN khi đó bằng
A.
7km
B.
C.
8km
D.
9km
Câu 4. Một công ty muốn xây dựng hệ thống dây cáp từ trạm A ở trên bờ biển đến một vị trí B trên một hòn đảo.
Hòn đảo cách bờ biển
6km
. Gọi C là điểm trên bờ sao cho BC vuông góc với bờ biển. Khoảng cách từ A đến C
9km
. Giá để lắp đặt mỗi km hệ thống dây trên bờ là 50 triệu đồng dưới nước 130 triệu đồng. Người ta
cần xác định một v trí D trên AC để lắp đặt hệ thống dây theo đường gấp khúc
ADB
số tiền chi phí thấp
nhất. Khi chi phí lắp đặt là
1170
triệu đồng thì quãng đường CD có độ dài bằng
A.
3km
B.
3,5km
C.
4km
D.
Câu 5. Một người cần phải chèo thuyền từ vị trí
A
đến vị trí
C
trên bờ
BD
, sau chạy bộ từ
C
đến
B
. Biết rằng
8
vận tốc chèo thuyền bằng
6 /km h
, vận tốc chạy bộ
8 /km h
, khoảng cách từ vị trí
A
đến bờ
BD
bằng
3km
,
khoảng cách hai vị trí
,B D
bằng
8km
. Tính khoảng cách lớn nhất giữa hai v trí
,B C
biết rằng tổng thời gian
người đó chèo thuyền và chạy bộ là 1 giờ 20 phút.
A.
4km
. B.
36
7
km
. C.
5km
. D.
20
7
km
.
Câu 6. Một đường dây điện được nối từ một nhà máy điện
A
đến một hòn đảo
C
như hình vẽ. Khoảng
cách từ
C
đến
B
1
km. Bờ biển chạy thẳng từ
A
đến
B
với khoảng cách
4
km. Tổng chi phí lắp đặt cho
1
km dây điện trên biển
40
triệu đồng, còn trên đất liền
20
triệu đồng. Tổng chi phí để hoàn thành công
việc là 130 triệu đồng thì độ dài quãng đường MB gần nhất với
A.
3km
B.
3,5km
C.
4km
D.
2km
Câu 7. Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích
2020
2
m
. Người chủ vừa mở rộng khuôn viên thành khu sinh
thái mới dạng hình tròn có bán kính
30
m
, ngoại tiếp mảnh vườn cũ. Chu vi của mảnh vườn gần nhất giá trị nào
sau đây
A.
180m
B.
185m
C.
190m
D.
170m
Câu 8. Một khu vườn hình tam giác vuông
ABC
vuông tại A có AB ngắn hơn AC là
2m
có chu vi bằng
24m
.
Tính diện tích khu vườn tam giác
ABC
.
A.
2
28m
B.
2
24m
C.
2
30m
D.
2
32
cm
9
Câu 9. Từ một miếng tôn dạng nửa hình tròn bán kính
4R
m
người ta muốn ct ra một hình chữ nhật
MNPQ
như hình vẽ bên dưới với
OP x
. Tìm
x
để diện tích hình chữ nhật bằng 16
2
m
.
A.
2 2x m
B.
3 2x m
C.
4 2x m
D.
2x m
Câu 10. Có một nhà máy nước nọ muốn tìm vị trí để xây dựng trạm cấp nước sao cho khoảng cách từ nhà máy
đến 2 thị xã B, C là bằng nhau ( như hình vẽ). Biết 2 thị trên lần lượt cách thành phố A lần lượt 50 km và 100
km. Tính khoảng cách từ vị trí đặt nhà máy nước đến thành phố A?
A.
37,5km
B.
38,5km
C.
30km
D.
35km
Câu 11. Bác Việt sống làm việc tại trạm hải đăng cách bờ biển 4 km. Hàng tuần bác chèo thuyền vào vị trí
gần nhất trên bờ biển là bến Binh để nhận hàng hóa do cơ quan cung cấp. Tuần này, do trục trặc về vận chuyển
nên toàn bộ số hàng vẫn đang nằm ở thôn Hoành, bên bờ biển cách bến Binh 9,25km và sẽ được anh Nam vận
chuyển trên con đường dọc bờ biển tới bến Binh bằng xe kéo, bác Việt đã gọi điện thống nhất với anh Nam
họ sẽ gặp nhau ở vị trí nào đó giữa bến Binh và thôn Hoành để hai người có mặt tại đó cùng lúc, không mất thời
gian chờ nhau. Tìm vị trí hai người dự định gặp nhau, biết rằng vận tốc kéo xe của anh Nam là 5 km/h và thuyền
của bác Việt di chuyển vận tốc 4 km/h. Giả thiết rằng đường bờ biển từ thôn Hoành đến bến Binh đường
thẳng và bác Việt cũng luôn trèo thuyền tới một điểm trên bờ biển theo một đường thẳng.
A.
3km
B.
3,5km
C.
4km
D.
2km
Câu 12. Nhà của ba bạn
A
,
B
,
C
nằm ba vị trí tạo thành một tam giác vuông tại
B
(như hình vẽ),
10 km
AB
,
25 km
BC
và ba bạn tổ chức họp mặt ở nhà bạn
C
. Bạn
B
hẹn chở bạn
A
tại vị trí
M
trên
đoạn đường
BC
.Từ nhà, bạn
A
đi xe buýt đến điểm hẹn
M
với tốc độ
30 km/h
từ
M
hai bạn
A
,
B
di
chuyển đến nhà bạn
C
bằng xe máy với vận tốc
50 km/h
. Biết thời gian bạn
A
đến nhà bạn
C
23
30
h. Tính
thời gian mà bạn
A
đi xe buýt từ nhà đến điểm hẹn
M
.
10
A.25 phút B. 15 phút C. 20 phút D. 30 phút
Câu 13. Một người dùng một cái thang
10m
để trèo lên đỉnh
E
của một bức tường như hình vẽ. Nếu đặt thang
tại
D
thì người đó trèo lên đến đỉnh. Nếu đặt thang ở vị trí
C
cách
D
2m
thì đầu thang ở vị trí
A
cách đỉnh
E
1m
. Tính chiều cao bức tường tới 2 chữ số thập phân? Biết
, ,C D B
thẳng hàng.
A.
B.
7, 72m
C.
D.
9,16m
Câu 14. Một ngọn hải đăng đặt tại vị trí A cách bờ biển
4AB km
. Trên bờ biển có một kho hàng ở vị trí
C
cách
B
một khoảng
6km
. Người gác hải đăng có thể chèo thuyền từ
A
đến
M
trên bờ biển với vận tốc
5 /km h
rồi đi
bộ đến
C
với vận tốc
6 /km h
. Biết tổng thời gian chèo thuyền và đi bộ của người gác hải đăng là
1
giờ
30
phút.
Tính quãng đường mà nời gác hải đăng đi bộ.
A.
3km
B.
3,5km
C.
4km
D.
2km
Câu 15. Hai ô tô xuất phát tại cùng một thời điểm với vận tốc trung bình như nhau
50 /km h
từ hai vị trí
,A B
trên hai con đường vuông góc với nhau để về bến O là giao nhau của hai con đường. Vị trí
A
cách bến
10km
,
vị trí
B
cách bến
8km
. Thời gian hai ô tô bắt đầu chạy cho đến khi cách nhau
3km
gần với giá trị nào nhất trong
các giá trị dưới đây
A. 0,08 giờ. B.
0,1
giờ. C.
0, 2
giờ. D.
0,11
giờ.
11
HAI DẠNG PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ
LỚP BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO_ỨNG DỤNG PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ TRONG THỰC TẾ P3
______________________________
Câu 1. Hằng ngày bạn Hùng chờ bạn Minh đi học tại một vị trí trên lề đường thẳng đến trường. Minh đứng vị
trí A cách lề đường một khoảng 50m để chờ Hùng. Khi nhìn thấy Hùng đạp xe đến địa điểm B cách mình một
đoạn 200m thì Minh bắt đầu đi bộ ra lề đường để bắt kịp xe. Vận tốc đi bộ của Minh là 5km/h, vận tốc đi xe đạp
của Hùng 15km/h. Giả sử Minh Hùng gặp nhau trên đường tại một vị trí C không phải người này chờ
người kia thì C cách B một khoảng gần nhất với số nào sau đây
Hùng
50m
200m
Minh
B
H
A
C
A.
220
. B.
190
. C.
180
. D.
202
.
Câu 2. Hai con tàu đang ở cùng một vĩ tuyến và cách nhau 100 hải lý. Đồng thời cả hai tàu cùng khởi hành, một
tàu chạy về hướng Nam với vận tốc 30 hải lý/giờ, còn tàu kia chạy về vị trí hiện tại của tàu thứ nhất với vận tốc
40 hải lý/ giờ. Hãy xác định thời điểm mà khoảng cách của hai tàu là 60 hải lý?
A.
1t
. B.
5
6
t
. C.
7
9
t
. D.
8
5
t
.
Câu 3. Người ta trộn
8g
chất lỏng thứ nhất với
6 g
chất lỏng thứ hai, biết khối lượng riêng của chất lỏng thứ
hai lớn hơn khối lượng riêng của chất lỏng thứ nhất
3
0, 2 /
g cm
để được hỗn hợp có khối lượng riêng
3
0,875 /
g cm
. Giả sử khối lượng riêng của từng chất lỏng
1
D
2
D
(biết khối lượng riêng của vật
m
D
V
;
trong đó
m
là khối lượng,
V
là thể tích). Khi đó
1 2
D D
A.
3
0,18 /
g cm
. B.
3
0,15 /
g cm
. C.
3
0,16 /
g cm
. D.
3
0,17 /
g cm
.
Câu 4.
H
H
a
a
i
i
b
b
s
s
ô
ô
n
n
g
g
a
a
v
v
à
à
b
b
s
s
o
o
n
n
g
g
s
s
o
o
n
n
g
g
v
v
i
i
n
n
h
h
a
a
u
u
.
.
M
M
t
t
c
c
a
a
h
h
à
à
n
n
g
g
đ
đ
t
t
t
t
i
i
A
A
t
t
r
r
ê
ê
n
n
b
b
s
s
ô
ô
n
n
g
g
a
a
v
v
à
à
m
m
t
t
x
x
ư
ư
n
n
g
g
s
s
n
n
x
x
u
u
t
t
đ
đ
t
t
t
t
i
i
B
B
t
t
r
r
ê
ê
n
n
b
b
s
s
ô
ô
n
n
g
g
b
b
s
s
a
a
o
o
c
c
h
h
o
o
800 ; 1000AH m BH m
. Để vận chuyển hàng hóa từ B đến A, người ta vận
chuyển theo bờ sông b với chi phí 1000đ/m sau đó vận chuyển qua sông thẳng đến A với chi phí 2000đ/m.
Với chi phí 2 triệu 400 ngàn đồng người ta vận chuyển hàng hóa trên bờ sông tối đa một đoạn bằng bao nhiêu
(nhằm hạn chế di chuyển nhiều trên sông).
A.
2000
3
m
B.
400m
C.
500m
D.
800m
Câu 5.
K
K
h
h
o
o
n
n
g
g
c
c
á
á
c
c
h
h
t
t
n
n
h
h
à
à
b
b
n
n
A
A
n
n
v
v
t
t
r
r
í
í
A
A
đ
đ
ế
ế
n
n
n
n
h
h
à
à
B
B
ì
ì
n
n
h
h
v
v
t
t
r
r
í
í
B
B
l
l
à
à
200m
. Từ nhà, nếu An đi
x m
theo
phương tạo với đường thẳng
AB
một góc
120
thì sẽ đến nhà c Mai ở vị trí M và nếu đi thêm
300m
nữa thì sẽ
đến siêu thị ở vị trí S. Biết quãng đường từ nhà Bình đến siêu thị gấp đôi quãng đường từ nhà Bình đến nhà bác
Mai. Khi đó q
u
u
ã
ã
n
n
g
g
đ
đ
ư
ư
n
n
g
g
t
t
n
n
h
h
à
à
A
A
n
n
đ
đ
ế
ế
n
n
n
n
h
h
à
à
b
b
á
á
c
c
M
M
a
a
i
i
l
l
à
à
A
A
.
.
100m
B.
120m
C.
130m
D.
80m
12
Câu 6. Bác Hoa có một mảnh vườn hình vuông có cạnh 20m, bác muốn làm 4 mảnh vườn hình tam giác có kích
thước như nhau, phần còn lại là mảnh vườn hình vuông nội tiếp trong mảnh vườn lớn ban đầu. Tính chiều rộng
của mảnh vườn hình tam giác biết rằng chu vi mảnh vườn hình vuông
A.
4m
B.
3,5m
C.
3m
D.
4,5m
Câu 7. Mặt cắt đứng của cột cây số trên quốc lộ dạng nửa hình tròn phía trên phía dưới dạng hình
chữ nhật (xem hình bên). Biết rằng đường kính của nửa hình tròn cũng cạnh phía trên của hình chữ nhật
đường chéo của hình chữ nhật độ dài
66cm
. Tìm diện tích gần đúng của hình chữ nhật biết rằng diện tích
của phần nửa hình tròn bằng 0,3 lần diện ch của phần hình chữ nhật. Lấy
3,14
làm tròn kết quả đến
chữ số thập phân thứ hai.
A.
2
2101,8
cm
B.
2
2301,8
cm
C.
2
2401,8
cm
D.
2
2206,8
cm
Câu 8. Hai địa điểm A B cách nhau bởi một con sông (coi hai bờ sông song song). Người ta muốn xây một
chiếc cầu bắc vuông góc với bờ sông để thể đi từ A đến B. Với các số liệu (tính theo đơn vị
km
) cho trên
Hình 28, tìm
x km
để xác định vị trí đặt chân cầu sao cho khoảng cách tB đến chân cầu phía B gấp đôi
khoảng cách từ A đến chân cầu phía A.
A.
2x km
B.
3x km
C.
4x km
D.
2,5x km
13
Câu 9. Hôm nay do có hẹn với bạn tại nhà ch Tri thức nên bạn An xuất phát từ nhà (vị trí A) đến nhà sách rồi
sau đó mới đến trường (như hình vẽ bên dưới). Tìm giá trị
x m
sao cho
3
5
AB BD
.
A.
78m
B.
56m
C.
82m
D.
72m
Câu 10. Một con tàu đang ở vị trí A gặp sự cố cần tiến vào biển bờ BD để sửa chữa, biết rằng trên bờ biển đang
ba vị trí tàu thể cập bến
, ,B C D
với
2
BC CD km
. vị trí hiện tại, khoảng cách từ tàu A đến C
bằng với độ dài BC và
60
ACB
. Ký hiệu
0
AC x
. Tìm giá trị
x
nếu
3
2
AD AB
.
A.
3
x
B.
4
x
C.
5
x
D.
6
x
Câu 11. Người ta muốn thiết kế một vườn hoa hình chữ nhật nội tiếp trong một miếng đất hình tròn đường
kính bằng
50m
. Xác định diện tích hình chữ nhật nếu tổng quãng đường đi xung quanh vườn hoa đó
140m
.
A.
2
1200m
B.
2
1350m
C.
2
1400m
D.
2
1250m
Câu 12. Một mảnh vườn trồng hoa có dạng tam giác vuông hơn kém nhau
1m
chu vi mảnh vườn bằng
12m
.
Người ta dùng 20% diện tích mảnh vườn để trồng hoa cẩm tú. Diện tích đất trồng hoa cẩm tú bằng
A.
2
2, 4m
B.
2
1,2m
C.
2
2m
D.
2
2,8m
Câu 13. Một đường dây điện được nối từ một nhà máy điện ở
B
đến một hòn đảo ở
C
qua vị trí
M
như hình
vẽ bên dưới (
M
thuộc đoạn
AB
,
M
không trùng
,A B
). Khoảng cách từ
C
đến
A
1
km. Bờ biển chạy thẳng
từ
A
đến
B
với khoảng cách là
4
km. Tổng chi phí lắp đặt cho
1
km dây điện trên biển là
40
triệu đồng, còn
trên đất liền là
20
triệu đồng. Biết tổng chi phí là 120 triệu đồng. Hãy Xác định vị trí
M
14
C
A
B
M
A.
4
3
AM
B.
5
3
AM
C.
7
3
AM
D.
4
3
AM
Câu 14. Người thứ nhất chèo thuyền với vận tốc
6 /km h
vào bờ biển từ một ngọn hải đăng đặt tại vị trí
A
cách bờ biển một khoảng
4
AB km
. Trên bờ biển, người thứ hai đi xe máy với vận tốc
10 /km h
từ một
nhà kho ở vị trí
C
cách
B
một khoảng
7
BC km
(hình vẽ bên dưới). Xác định vị trí hai người gặp nhau vị
trí
M
đến
C
, biết hai người xuất phát cùng một lúc.
A.
6,687x km
B.
6, 457x km
C.
6, 287x km
D.
6,397x km
x
7km
A
B
M
C
.
Câu 15. Trong nội dung thi điền kinh, bơi lội đua xe đạp phối hợp được diễn ra tại một hồ bơi có chiều rộng
70 m
chiều dài
250m
. Một vận động viên cần chạy phối hợp với bơi (bắt buộc cả hai) khi phải thực hiện lộ
trình xuất phát từ
A
đến
C
đua xe đạp tới
D
như hình vẽ. Gọi
B
vị trí vận động viên kết thúc phần chạy
điền kinh
0 250
AB x x
. Dựa trên vận tốc của vận động viên khi chạy trên bờ, khi bơi khi đua xe
lần lượt
5
m/s
,
1,5
m/s
10
m/s
, người ta có thể thiết lập hàm số biểu thị thời gian hoàn thành nội dung
bài thi của vận động viên. Nếu tổng thời gian hoàn thành bài thi là 145s thì khi đó giá trị
x
gần nhất với
C
A
D
B
A.
140,34x m
B.
126,34x m
C.
120,34x m
D.
115,34x m
Câu 16. Hai xe chuyển động trên hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc
60
. Xe thứ nhất chuyển động
với tốc độ
40 /km h
, xe thứ hai chuyển động với tốc độ
30 /km h
. Ở thời điểm ban đầu, hai xe cách giao điểm
O
các khoảng lần lượt là
30 , 40km km
(hình vẽ). Hỏi sau bao lâu thì khoảng cách hai xe là
20km
A.1,185 giờ B. 1,245 giờ C. 1,165 giờ D. 1,265 giờ
| 1/14

Preview text:


TÀI LIỆU THAM KHẢO TOÁN HỌC PHỔ THÔNG
______________________________________________________________
--------------------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN KỸ NĂNG TOÁN 10 THPT
TRẮC NGHIỆM ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ
VẬN DỤNG – VẬN DỤNG CAO
(KẾT HỢP 3 BỘ SÁCH GIÁO KHOA)
THÂN TẶNG TOÀN THỂ QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH TRÊN TOÀN QUỐC
CREATED BY GIANG SƠN (FACEBOOK)
ĐÁP ÁN CHI TIẾT PDF BẠN ĐỌC VUI LÒNG LIÊN HỆ TÁC GIẢ:
GACMA1431988@GMAIL.COM (GMAIL); TEL 0398021920
THÀNH PHỐ THÁI BÌNH – THÁNG 10/2024 1
LUYỆN KỸ NĂNG TOÁN 10 THPT
TRẮC NGHIỆM ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ
VẬN DỤNG – VẬN DỤNG CAO
__________________________________________ DUNG NỘI DUNG BÀI TẬP LƯỢNG 3 FILE
TRẮC NGHIỆM ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ 1 file 4trang 2
HAI DẠNG PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ
LỚP BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO_ỨNG DỤNG PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ TRONG THỰC TẾ P1
______________________________
Câu 1. Hai ô tô xuất phát tại cùng một điểm với vận tốc trung bình như nhau là 40 km/h từ hai vị trí A và B trên
hai con đường vuông góc với nhau để đi về bến cuối O (Hình 31). Vị trí A cách bến 8 km, vị trí B cách bến 7 km.
Gọi x (giờ) là thời gian hai xe bắt đầu chạy cho tới khi cách nhau 5 km. Giá trị x nhỏ nhất nếu tính theo phút bằng A.10 phút B. 8,5 phút C. 12 phút D. 14,5 phút
Câu 2. Để leo lên một bức tường, bác Nam dùng một chiếc thang có chiều dài cao hơn bức tường đó 1 m. Ban
đầu, bác Nam đặt chiếc thang mà đầu trên của chiếc thang đó vừa chạm đúng và mép trên bức tường (Hình
33a). Sau đó, bác Nam dịch chuyển chân thang vào gần chân tường thêm 0,5 m thì bác Nam nhận thấy thang
tạo với mặt đất một góc 60° (Hình 33b). Bức tường cao bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)? A. 4, 7m B. 4, 5m C. 4, 3m D. 4,8m
Câu 3. Một người đứng ở điểm A trên bờ sông rộng 300 m, chèo thuyền đến vị trí D, sau đó chạy bộ đến vị trí B
cách C một khoảng 800 m như hình vẽ Vận tốc chèo thuyền là 6 km/h, vận tốc chạy bộ là 10 km/h và giả sử vận
tốc dòng nước không đáng kể. Tính khoảng cách từ vị trí C đến D, biết tổng thời gian người đó chèo thuyền và
chạy bộ từ A đến B là 7,2 phút. A. 225m B. 230m C. 235m D. 220m 3
Câu 4. Một ngọn hải đăng đặt tại vị trí A cách bờ biển một khoảng cách AB  4km . Trên bờ biển có một cái kho
ở vị trí C cách B một khoảng là 7 km. Người canh hải đăng có thể chèo thuyền từ A đến vị trí M trên bờ biển với
vận tốc 3 km/h rồi đi bộ đến C với vận tốc 5 km/h như Hình 35. Tính khoảng cách từ vị trí B đến M, biết thời gian
người đó đi từ A đến C là 148 phút. A. 3km B. 3, 2km C. 3, 5km D. 2, 5km
Câu 5. Cho tứ giác ABCD AB C ;
D AB  2; BC  13; CD  8; DA  5. Gọi H là giao điểm của AB
CD và đặt x AH . Diện tích tứ giác ABCD. bằng A.20 B. 24 C. 18 D. 25
Câu 6. Hằng ngày bạn Hùng đều đón bạn Minh đi học tại một vị trí trên lề đường thẳng đến trường. Minh đứng
tại vị trí A cách lề đường một khoảng 50m để chờ Hùng. Khi nhìn thấy Hùng đạp xe đến địa điểm B , cách
mình một đoạn 200 m thì Minh bắt đầu đi bộ ra lề đường để bắt kịp xe. Vận tốc đi bộ của Minh là 5 km / h , vận
tốc xe đạp của Hùng là 15km / h . Hãy xác định vị trí C trên lề đường (H.6.22) để hai bạn gặp nhau mà không
bạn nào phải chờ người kia (làm tròn kết quả đến hàng phần mười). A.0,1 B. 0,2 C. 0,4 D. 0,3
Câu 7. Có hai chiếc cọc cao 10 m và 30 m lần lượt đặt tại hai vị trí ,
A B. Biết khoảng cách giữa hai cọc bằng
24 m . Người ta chọn một cái chốt ở vị trí M trên mặt đất nằm giữa hai chân cột để giang dây nối đến hai đỉnh
C D của cọc (như hình vẽ). Hỏi ta phải đặt chốt ở vị trí nào để tổng độ dài của hai sợi dây đó bằng 8 34 .
A. AM  6 m, BM  18 . m B. AM  7 , m BM  17 m.
C. AM  4 m, BM  20 m.
D. AM  12 m, BM  12 m.
Câu 8. Một đường dây điện được nối từ một nhà máy điện ở A đến một hòn đảo ở C như hình vẽ. Khoảng
cách từ C đến B là 4 km . Bờ biển chạy thẳng từ A đến B với khoảng cách là 10 km . Tổng chi phí lắp đặt 4
cho 1 km dây điện trên biển là 50 triệu đồng, còn trên đất liền là 30 triệu đồng. Tồn tại điểm M trên đoạn AB
(điểm nối dây từ đất liền ra đảo) để tổng chi phí lắp đặt là 460 triệu đồng. Khi đó A. MB  3km B. MB  2km C. MB  4km
D. MB  4, 5km
Câu 9. Có một tấm gỗ hình vuông cạnh 200cm . Cắt một tấm gỗ có hình tam giác vuông, có tổng của một cạnh
góc vuông và cạnh huyền bằng hằng số 120cm , từ tấm gỗ trên sao cho tấm gỗ hình tam giác vuông có diện tích
bằng 800 3 . Giá trị của x thu được trong khoảng nào A. 0;20 B. 20;35 C. 35;45 D. 45;60
Câu 10. Anh An muốn di chuyển từ vị trí A đến điểm B càng nhanh càng tốt (như hình vẽ). Để di chuyển từ vị
trí A đến điểm B anh An có thể chèo thuyền của mình trực tiếp qua sông để đến C và sau đó chạy đến B ,
hay có thể chèo thuyền trực tiếp đến B , hoặc anh ta có thể chèo thuyền đến một điểm D nằm giữa B C
sau đó chạy đến B . Biết anh ấy có thể chèo thuyền với vận tốc 6km/h , chạy với vận tốc
8km/h , AC  3km, BC  8km và vận tốc dòng nước là không đáng kể so với vận tốc chèo thuyền của anh An. 4
Nếu tổng thời gian anh An đi bằng
h thì quãng đường CD gần nhất giá trị nào 3 A. 3km B. 3, 5km C. 4km D. 4, 5km
Câu 11. Có hai xã cùng ở một bên bờ sông Lam. Người ta đo được khoảng cách từ trung tâm , A B của hai xã
đó đến bờ sông lần lượt là AA '  500m , BB '  600m AB  2200 m (Hình vẽ). Các kĩ sư muốn xây một trạm
cung cấp nước sạch nằm bên bờ sông Lam cho người dân hai xã. Để tiết kiệm chi phí, các kĩ sư cần phải chọn
vị trí M của trạm cung cấp nước sạch đó trên đoạn A B
  sao cho tổng khoảng cách từ hai vị trí , A B đến vị trí
M bằng 1100 5 m . Giá trị của x gần nhất với A. 1000m B. 1200m C. 1100m D. 950m
Câu 12. Một hình chữ nhật nội tiếp trong nửa đường tròn bán kính 10cm , biết một cạnh của hình chữ nhật nằm 5
dọc trên đường kính của đường tròn. Biết diện tích hình chữ nhật bằng 2
100cm , giá trị x nằm trong khoảng nào sau đây x 10 cm A. 6; 7 B. 7; 8 C. 8; 9 D. 9;10
Câu 13. Cho một tấm nhôm hình chữ nhật ABCD AD  60cm . Ta gấp tấm nhôm theo 2 cạnh MN PQ
vào phía trong đến khi AB DC trùng nhau như hình vẽ dưới đây để được một hình lăng trụ khuyết hai đáy.
Tìm x để thể tích khối lăng trụ bằng 100 3 . A. x  20 . B. x  15 . C. x  25 . D. x  30 .
Câu 14. Có một cái hồ rộng 50m, dài 200m. Trong giải thể thao vô địch thế giới vận động viên Massimo Cigama
chạy phối hợp với bơi (đường màu đỏ) như hình vẽ. Tìm quãng đường x (lấy giá trị gần nhất) để vận động viên
hoàn thành toàn bộ quá trình trong 75,87s . Biết rằng vận tốc bơi là 1,5m/s, vận tốc chạy là 3m/s. A. 168m B. 182m C. 175m D. 156m
Câu 15. Một ngọn hải đăng đặt ở vị trí A cách bờ biển một khoảng AB  5 km . Trên bờ biển có một cái kho
ở vị trí C cách B một khoảng là 7 km. Người canh hải đăng có thể chèo đò từ A đến vị trí M trên bờ biển
với vận tốc 4 km/h rồi đi bộ đến C với vận tốc 6 km / h. Vị trí của điểm M cách B một khoảng gần nhất
với giá trị nào sau đây biết thời gian người đó đi từ A đến C là 135 phút. A 5 cm B M C 7 cm A. 1,22 km.
B. 7,0 km. C. 9,18 km. D. 1,23 km. 6
HAI DẠNG PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ
LỚP BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO_ỨNG DỤNG PHƯƠNG TRÌNH TRONG THỰC TẾ P2
______________________________
Câu 1. Một ngọn hải đăng đặt ở vị trí A cách bờ 5km , trên bờ biển có một kho hàng ở vị trí C cách B một
khoảng 7km . Người canh hải đăng có thể chèo thuyền từ A đến M trên bờ biển với vận tốc 4km/h rồi đi bộ từ
M đến C với vận tốc 6km/h . Xác định độ dài đoạn BM (làm tròn đến hàng phần trăm) để tổng thời gian
người đó đi từ A đến C là 2,12 giờ. A. BM  3km
B. BM  4, 32km
C. BM  4, 62km
D. BM  4, 74km
Câu 2. Một mảnh đất hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB  25m , chiều rộng AD  20m được chia thành hai
phần bằng nhau bởi vạch chắn MN ( M , N lần lượt là trung điểm BC AD ). Một đội xây dựng làm một con
đường đi từ A đến C qua vạch chắn MN , biết khi làm đường trên miền ABMN mỗi giờ làm được 15m và khi
làm trong miền CDNM mỗi giờ làm được 30m . Thời gian mà đội xây dựng làm được con đường đi từ A đến 2 5 C
giờ thì giá trị của x thu được trong khoảng 3 A. 0;4 B. 4;6 C. 6;8 D. 8;10
Câu 3. Cô Thái đang ở khách sạn H bên bờ biển, cô cần đi du lịch đến hòn đảo K . Biết khoảng cách từ đảo
K đến bờ biển là KN  10km , khoảng cách từ khách sạn đến H đến điểm N HN  50km (giả thiết
HN NK ). Từ khách sạn H , cô An có thể đi đường thủy hoặc đi đường bộ rồi đường thủy để đến hòn đảo K
(như hình vẽ). Biết rằng chi phí đi đường thủy là 5USD /1km , chi phí đi đường bộ là 3USD /1km . Nếu cô An
phải chi một khoản tiền đến đảo K là 190USD thì quãng đường MN khi đó bằng A. 7km B. 7,5km C. 8km D. 9km
Câu 4. Một công ty muốn xây dựng hệ thống dây cáp từ trạm A ở trên bờ biển đến một vị trí B trên một hòn đảo.
Hòn đảo cách bờ biển 6km . Gọi C là điểm trên bờ sao cho BC vuông góc với bờ biển. Khoảng cách từ A đến C
là 9km . Giá để lắp đặt mỗi km hệ thống dây trên bờ là 50 triệu đồng và dưới nước là 130 triệu đồng. Người ta
cần xác định một vị trí D trên AC để lắp đặt hệ thống dây theo đường gấp khúc ADB mà số tiền chi phí thấp
nhất. Khi chi phí lắp đặt là 1170 triệu đồng thì quãng đường CD có độ dài bằng A. 3km B. 3, 5km C. 4km D. 2, 5km
Câu 5. Một người cần phải chèo thuyền từ vị trí A đến vị trí C trên bờ BD , sau chạy bộ từ C đến B . Biết rằng 7
vận tốc chèo thuyền bằng 6 km / h , vận tốc chạy bộ là 8 km / h , khoảng cách từ vị trí A đến bờ BD bằng 3 km ,
khoảng cách hai vị trí B, D bằng 8 km . Tính khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí B, C biết rằng tổng thời gian
người đó chèo thuyền và chạy bộ là 1 giờ 20 phút. 36 20 A. 4 km . B. km . C. 5 km . D. km . 7 7
Câu 6. Một đường dây điện được nối từ một nhà máy điện ở A đến một hòn đảo ở C như hình vẽ. Khoảng
cách từ C đến B là 1 km. Bờ biển chạy thẳng từ A đến B với khoảng cách là 4 km. Tổng chi phí lắp đặt cho
1 km dây điện trên biển là 40 triệu đồng, còn trên đất liền là 20 triệu đồng. Tổng chi phí để hoàn thành công
việc là 130 triệu đồng thì độ dài quãng đường MB gần nhất với A. 3km B. 3,5km C. 4km D. 2km
Câu 7. Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 2020 2
m . Người chủ vừa mở rộng khuôn viên thành khu sinh
thái mới dạng hình tròn có bán kính 30 m , ngoại tiếp mảnh vườn cũ. Chu vi của mảnh vườn gần nhất giá trị nào sau đây A. 180m B. 185m C. 190m D. 170m
Câu 8. Một khu vườn hình tam giác vuông ABC vuông tại A có AB ngắn hơn AC là 2m và có chu vi bằng 24m .
Tính diện tích khu vườn tam giác ABC . A. 2 28m B. 2 24m C. 2 30m D. 2 32cm 8
Câu 9. Từ một miếng tôn dạng nửa hình tròn có bán kính R  4 m người ta muốn cắt ra một hình chữ nhật
MNPQ như hình vẽ bên dưới với OP x . Tìm x để diện tích hình chữ nhật bằng 16 2 m . A. x  2 2m B. x  3 2m C. x  4 2m D. x  2m
Câu 10. Có một nhà máy nước nọ muốn tìm vị trí để xây dựng trạm cấp nước sao cho khoảng cách từ nhà máy
đến 2 thị xã B, C là bằng nhau ( như hình vẽ). Biết 2 thị xã trên lần lượt cách thành phố A lần lượt 50 km và 100
km. Tính khoảng cách từ vị trí đặt nhà máy nước đến thành phố A? A. 37, 5km B. 38, 5km C. 30km D. 35km
Câu 11. Bác Việt sống và làm việc tại trạm hải đăng cách bờ biển 4 km. Hàng tuần bác chèo thuyền vào vị trí
gần nhất trên bờ biển là bến Binh để nhận hàng hóa do cơ quan cung cấp. Tuần này, do trục trặc về vận chuyển
nên toàn bộ số hàng vẫn đang nằm ở thôn Hoành, bên bờ biển cách bến Binh 9,25km và sẽ được anh Nam vận
chuyển trên con đường dọc bờ biển tới bến Binh bằng xe kéo, bác Việt đã gọi điện thống nhất với anh Nam là
họ sẽ gặp nhau ở vị trí nào đó giữa bến Binh và thôn Hoành để hai người có mặt tại đó cùng lúc, không mất thời
gian chờ nhau. Tìm vị trí hai người dự định gặp nhau, biết rằng vận tốc kéo xe của anh Nam là 5 km/h và thuyền
của bác Việt di chuyển vận tốc 4 km/h. Giả thiết rằng đường bờ biển từ thôn Hoành đến bến Binh là đường
thẳng và bác Việt cũng luôn trèo thuyền tới một điểm trên bờ biển theo một đường thẳng. A. 3km B. 3, 5km C. 4km D. 2km
Câu 12. Nhà của ba bạn A , B , C nằm ở ba vị trí tạo thành một tam giác vuông tại B (như hình vẽ),
AB  10km , BC  25km và ba bạn tổ chức họp mặt ở nhà bạn C . Bạn B hẹn chở bạn A tại vị trí M trên
đoạn đường BC .Từ nhà, bạn A đi xe buýt đến điểm hẹn M với tốc độ 30km/h và từ M hai bạn A , B di 23
chuyển đến nhà bạn C bằng xe máy với vận tốc 50km/h . Biết thời gian bạn A đến nhà bạn C là h. Tính 30
thời gian mà bạn A đi xe buýt từ nhà đến điểm hẹn M . 9 A.25 phút B. 15 phút C. 20 phút D. 30 phút
Câu 13. Một người dùng một cái thang 10m để trèo lên đỉnh E của một bức tường như hình vẽ. Nếu đặt thang
tại D thì người đó trèo lên đến đỉnh. Nếu đặt thang ở vị trí C cách D 2m thì đầu thang ở vị trí A cách đỉnh E
là 1m . Tính chiều cao bức tường tới 2 chữ số thập phân? Biết C, D, B thẳng hàng. A. 8, 39m B. 7, 72m C. 8, 25m D. 9,16m
Câu 14. Một ngọn hải đăng đặt tại vị trí A cách bờ biển AB  4km . Trên bờ biển có một kho hàng ở vị trí C cách
B một khoảng 6km . Người gác hải đăng có thể chèo thuyền từ A đến M trên bờ biển với vận tốc 5km / h rồi đi
bộ đến C với vận tốc 6km / h . Biết tổng thời gian chèo thuyền và đi bộ của người gác hải đăng là 1 giờ 30 phút.
Tính quãng đường mà người gác hải đăng đi bộ. A. 3km B. 3, 5km C. 4km D. 2km
Câu 15. Hai ô tô xuất phát tại cùng một thời điểm với vận tốc trung bình như nhau là 50km / h từ hai vị trí , A B
trên hai con đường vuông góc với nhau để về bến O là giao nhau của hai con đường. Vị trí A cách bến 10km ,
vị trí B cách bến 8km . Thời gian hai ô tô bắt đầu chạy cho đến khi cách nhau 3km gần với giá trị nào nhất trong các giá trị dưới đây A. 0,08 giờ. B. 0,1 giờ. C. 0, 2 giờ. D. 0,11giờ. 10
HAI DẠNG PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ
LỚP BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO_ỨNG DỤNG PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ TRONG THỰC TẾ P3
______________________________
Câu 1. Hằng ngày bạn Hùng chờ bạn Minh đi học tại một vị trí trên lề đường thẳng đến trường. Minh đứng ở vị
trí A cách lề đường một khoảng 50m để chờ Hùng. Khi nhìn thấy Hùng đạp xe đến địa điểm B cách mình một
đoạn 200m thì Minh bắt đầu đi bộ ra lề đường để bắt kịp xe. Vận tốc đi bộ của Minh là 5km/h, vận tốc đi xe đạp
của Hùng là 15km/h. Giả sử Minh và Hùng gặp nhau trên đường tại một vị trí C mà không phải người này chờ
người kia thì C cách B một khoảng gần nhất với số nào sau đây C B Hùng H 50m 200m Minh A A. 220 . B.190 . C. 180. D. 202 .
Câu 2. Hai con tàu đang ở cùng một vĩ tuyến và cách nhau 100 hải lý. Đồng thời cả hai tàu cùng khởi hành, một
tàu chạy về hướng Nam với vận tốc 30 hải lý/giờ, còn tàu kia chạy về vị trí hiện tại của tàu thứ nhất với vận tốc
40 hải lý/ giờ. Hãy xác định thời điểm mà khoảng cách của hai tàu là 60 hải lý? 5 7 8 A. t  1. B. t  . C. t  . D. t  . 6 9 5
Câu 3. Người ta trộn 8 g chất lỏng thứ nhất với 6 g chất lỏng thứ hai, biết khối lượng riêng của chất lỏng thứ
hai lớn hơn khối lượng riêng của chất lỏng thứ nhất là 3
0, 2g / cm để được hỗn hợp có khối lượng riêng là 3 m
0,875g / cm . Giả sử khối lượng riêng của từng chất lỏng là D D (biết khối lượng riêng của vật là D  ; 1 2 V
trong đó m là khối lượng, V là thể tích). Khi đó D D là 1 2 A. 3 0,18g / cm . B. 3 0,15g / cm . C. 3 0,16g / cm . D. 3 0,17g / cm .
Câu 4. Hai bờ sông a và b song song với nhau. Một cửa hàng đặt tại A trên bờ sông a và một xưởng sản xuất
đặt tại B trên bờ sông b sao cho AH  800 ;
m BH  1000m . Để vận chuyển hàng hóa từ B đến A, người ta vận
chuyển theo bờ sông b với chi phí 1000đ/m và sau đó vận chuyển qua sông thẳng đến A với chi phí 2000đ/m.
Với chi phí 2 triệu 400 ngàn đồng người ta vận chuyển hàng hóa trên bờ sông tối đa một đoạn bằng bao nhiêu
(nhằm hạn chế di chuyển nhiều trên sông). 2000 A. m B. 400m C. 500m D. 800m 3
Câu 5. Khoảng cách từ nhà bạn An ở vị trí A đến nhà Bình ở vị trí B là 200m . Từ nhà, nếu An đi x m theo
phương tạo với đường thẳng AB một góc 120 thì sẽ đến nhà bác Mai ở vị trí M và nếu đi thêm 300m nữa thì sẽ
đến siêu thị ở vị trí S. Biết quãng đường từ nhà Bình đến siêu thị gấp đôi quãng đường từ nhà Bình đến nhà bác
Mai. Khi đó quãng đường từ nhà An đến nhà bác Mai là A. 100m B. 120m C. 130m D. 80m 11
Câu 6. Bác Hoa có một mảnh vườn hình vuông có cạnh 20m, bác muốn làm 4 mảnh vườn hình tam giác có kích
thước như nhau, phần còn lại là mảnh vườn hình vuông nội tiếp trong mảnh vườn lớn ban đầu. Tính chiều rộng
của mảnh vườn hình tam giác biết rằng chu vi mảnh vườn hình vuông A. 4m B. 3, 5m C. 3m D. 4, 5m
Câu 7. Mặt cắt đứng của cột cây số trên quốc lộ có dạng nửa hình tròn ở phía trên và phía dưới có dạng hình
chữ nhật (xem hình bên). Biết rằng đường kính của nửa hình tròn cũng là cạnh phía trên của hình chữ nhật và
đường chéo của hình chữ nhật có độ dài 66 cm . Tìm diện tích gần đúng của hình chữ nhật biết rằng diện tích
của phần nửa hình tròn bằng 0,3 lần diện tích của phần hình chữ nhật. Lấy   3,14 và làm tròn kết quả đến
chữ số thập phân thứ hai. A. 2 2101,8cm B. 2 2301,8cm C. 2 2401,8cm D. 2 2206,8cm
Câu 8. Hai địa điểm A và B cách nhau bởi một con sông (coi hai bờ sông song song). Người ta muốn xây một
chiếc cầu bắc vuông góc với bờ sông để có thể đi từ A đến B. Với các số liệu (tính theo đơn vị km ) cho trên
Hình 28, tìm x km để xác định vị trí đặt chân cầu sao cho khoảng cách từ B đến chân cầu phía B gấp đôi
khoảng cách từ A đến chân cầu phía A. A. x  2km B. x  3km C. x  4km
D. x  2, 5km 12
Câu 9. Hôm nay do có hẹn với bạn tại nhà sách Tri thức nên bạn An xuất phát từ nhà (vị trí A) đến nhà sách rồi 3
sau đó mới đến trường (như hình vẽ bên dưới). Tìm giá trị x m sao cho AB BD . 5 A. 78m B. 56m C. 82m D. 72m
Câu 10. Một con tàu đang ở vị trí A gặp sự cố cần tiến vào biển bờ BD để sửa chữa, biết rằng trên bờ biển đang
có ba vị trí tàu có thể cập bến là B, C, D với BC CD  2 km . Ở vị trí hiện tại, khoảng cách từ tàu A đến C  3
bằng với độ dài BC và ACB  60 . Ký hiệu AC x  0 . Tìm giá trị x nếu AD AB . 2 A. x  3 B. x  4 C. x  5 D. x  6
Câu 11. Người ta muốn thiết kế một vườn hoa hình chữ nhật nội tiếp trong một miếng đất hình tròn có đường
kính bằng 50m . Xác định diện tích hình chữ nhật nếu tổng quãng đường đi xung quanh vườn hoa đó là 140m . A. 2 1200m B. 2 1350m C. 2 1400m D. 2 1250m
Câu 12. Một mảnh vườn trồng hoa có dạng tam giác vuông hơn kém nhau 1m và chu vi mảnh vườn bằng 12m .
Người ta dùng 20% diện tích mảnh vườn để trồng hoa cẩm tú. Diện tích đất trồng hoa cẩm tú bằng A. 2 2, 4m B. 2 1, 2m C. 2 2m D. 2 2,8m
Câu 13. Một đường dây điện được nối từ một nhà máy điện ở B đến một hòn đảo ở C qua vị trí M như hình
vẽ bên dưới ( M thuộc đoạn AB , M không trùng ,
A B ). Khoảng cách từ C đến A là 1 km. Bờ biển chạy thẳng
từ A đến B với khoảng cách là 4 km. Tổng chi phí lắp đặt cho 1 km dây điện trên biển là 40 triệu đồng, còn
trên đất liền là 20 triệu đồng. Biết tổng chi phí là 120 triệu đồng. Hãy Xác định vị trí M 13 C A M B 4 5 7 4 A. AM  B. AM  C. AM  D. AM  3 3 3 3
Câu 14. Người thứ nhất chèo thuyền với vận tốc 6 km / h vào bờ biển từ một ngọn hải đăng đặt tại vị trí A
cách bờ biển một khoảng AB  4 km . Trên bờ biển, người thứ hai đi xe máy với vận tốc 10 km / h từ một
nhà kho ở vị trí C cách B một khoảng BC  7 km (hình vẽ bên dưới). Xác định vị trí hai người gặp nhau ở vị
trí M đến C , biết hai người xuất phát cùng một lúc.
A. x  6, 687km
B. x  6, 457km
C. x  6, 287km
D. x  6,397km A x B M C 7km .
Câu 15. Trong nội dung thi điền kinh, bơi lội và đua xe đạp phối hợp được diễn ra tại một hồ bơi có chiều rộng
70 m và chiều dài 250m . Một vận động viên cần chạy phối hợp với bơi (bắt buộc cả hai) khi phải thực hiện lộ
trình xuất phát từ A đến C và đua xe đạp tới D như hình vẽ. Gọi B là vị trí vận động viên kết thúc phần chạy
điền kinh và AB x 0  x  250 . Dựa trên vận tốc của vận động viên khi chạy trên bờ, khi bơi và khi đua xe
lần lượt là 5 m/s , 1, 5 m/s và 10 m/s , người ta có thể thiết lập hàm số biểu thị thời gian hoàn thành nội dung
bài thi của vận động viên. Nếu tổng thời gian hoàn thành bài thi là 145s thì khi đó giá trị x gần nhất với A B D C
A. x  140,34m
B. x  126,34m
C. x  120,34m
D. x  115,34m
Câu 16. Hai xe chuyển động trên hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc 60 . Xe thứ nhất chuyển động
với tốc độ 40km / h , xe thứ hai chuyển động với tốc độ 30km / h . Ở thời điểm ban đầu, hai xe cách giao điểm O
các khoảng lần lượt là 30k ,
m 40km (hình vẽ). Hỏi sau bao lâu thì khoảng cách hai xe là 20km A.1,185 giờ B. 1,245 giờ C. 1,165 giờ D. 1,265 giờ 14