GV DẠY:
ĐƠN VỊ: TRƯỜNG THCS
Bài : LUYỆN TẬP CHUNG
2. Bình phương của một hiệu: (A – B)
2
= A
2
– 2AB + B
2
3. Hiệu hai bình phương: A
2
– B
2
= (A + B)(A – B)
1. Bình phương của một tổng: (A + B)
2
= A
2
+ 2AB + B
2
4. Lập phương của một tổng: (A + B)
3
= A
3
+ 3A
2
B + 3AB
2
+ B
3
5. Lập phương của một hiệu: (AB)
3
= A
3
– 3A
2
B + 3AB
2
– B
3
6. Tổng hai lập phương: A
3
+ B
3
= (A + B)(A
2
AB + B
2
)
7. Hiệu hai lập phương: A
3
– B
3
= (A – B)(A
2
+ AB + B
2
)
BẢY HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG
NHỚ (SGK/16)
GIẢI
Thay x = 99,75 ta được
GIẢI
Khi x = 99 ta có
Khi x = 88; y = -12 ta có
GIẢI
a.Ta có x = 5,5 %= 0.055
S =
b.
S là đa thức bậc 3 theo biến x.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-
Học thuộc lòng bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
-
Xem trước bài Phân tích đa thức thành nhân
tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung”.

Preview text:

GV DẠY: ĐƠN VỊ: TRƯỜNG THCS
Bài : LUYỆN TẬP CHUNG
BẢY HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (SGK/16)
1. Bình phương của một tổng: (A + B)2 = A2 + 2AB + B2
2. Bình phương của một hiệu: (A – B)2 = A2 – 2AB + B2
3. Hiệu hai bình phương: A2 – B2 = (A + B)(A – B)
4. Lập phương của một tổng: (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
5. Lập phương của một hiệu: (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3
6. Tổng hai lập phương: A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
7. Hiệu hai lập phương: A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2) GIẢI Thay x = 99,75 ta được GIẢI Khi x = 99 ta có Khi x = 88; y = -12 ta có GIẢI a.Ta có x = 5,5 %= 0.055 S = b.
S là đa thức bậc 3 theo biến x.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-Học thuộc lòng bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
-Xem trước bài “ Phân tích đa thức thành nhân
tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung”.

Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12