Luyện tập Rút gọn phân số môn Nguyên lý kế toán | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Củng cố về cách rút gọn phân số cho HS.- Thực hành giải được các bài toán liên quan đến rút gọn phân số.- Rèn kĩ năng rút gọn phân số cho HS.- Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn vớithực tế.. Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
18 trang 5 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Luyện tập Rút gọn phân số môn Nguyên lý kế toán | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Củng cố về cách rút gọn phân số cho HS.- Thực hành giải được các bài toán liên quan đến rút gọn phân số.- Rèn kĩ năng rút gọn phân số cho HS.- Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn vớithực tế.. Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

11 6 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 53305634
TRƯỜNG TH THANH THY
TUẦN 21
Tiết 1: TOÁN (tăng)
Luyện tập:Rút gọn phân số
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1 . Năng lực đặc thù :
- Củng cố về cách rút gọn phân số cho HS.
- Thực hành giải được các bài toán liên quan đến rút gọn phân số.
- Rèn kĩ năng rút gọn phân số cho HS.
- Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với
thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2 . Năng lực chung :
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực để vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3 . Phẩm chất :
- Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Khởi động:
- Nêu các bước rút gọn phân số ? Cho -
Rút gọn phân số gồm 3 bước :
VD? + Bước 1: Xét xem TS MS cùng
- GV nhấn mạnh cách thực hiện: chia hết cho STN nào lớn hơn 1. + Bước 1:
Xét xem TS MS cùng chia + Bước 2: Chia cả TS MS cho số hết cho
STN nào lớn hơn 1. đó.
+ Bước 2: Chia cả TS và MS cho số đó. + Bước 3: Cứ làm như thế cho đến
+ Bước 3: Cứ làm như thế cho đến khi khi nhận được phân số tối giản.
nhận được phân số tối giản.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng
nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
B. Luyện tập
Bài 1 (GV trình chiếu).
Bài 1: Rút gọn các phân số sau :
6 27 64 50 25 88 6767
a, 12 ; 36 b) 48 ; 125 c) 100 ; 99 ; 8484
- GV yêu cầu HS nêu đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
lOMoARcPSD| 53305634
7
4
- Xác định yêu cầu của bài.
- YC HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở.
- KKHH làm nhanh để kiểm tra kết quả tính của mình.
- Giáo viên quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Chia sẻ bài trước lớp: - HS chia sẻ. Giải thích cách làm.
- Nêu kết quả của từng phép tính. 1; 3 4; 2
Đáp án: a, 2 4 b) 3 5
1 8 67
; ;
c) 4 9 84
+ 2-3 HS nêu lại các bước rút gọn phân - 2-3 HS nêu. số? Rút gọn
phân số gồm 3 bước:
+ Bước 1: Xét xem TS và MS cùng
chia hết cho STN nào lớn hơn 1. +
Bước 2: Chia cả TS MS cho số
đó.
+ Bước 3: Cứ làm như thế cho đến
khi nhận được phân số tối giản.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên - HS lắng nghe. dương.
<> Củng cố: cách rút gọn phân số.
Bài 2. Cho các phân số :
12 4 36 17 48 56 33 400
21 ; 9 ; 63 ; 13 ; 84 ; 24 ; 77 ; 700
Trong các phân số trên : - 1HS đọc - Cả lớp đọc thầm. a, Những phân
số nào là phân số tối - HS xác định yêu cầu đề bài giản.
b, Những phân số nào bằng ?
- Yêu cầu HS đọc đề toán.
- YC HS làm bài vào vở. - HS làm bài cá nhân.
- Giáo viên quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Chia sẻ bài trước lớp. - HS chia sẻ.
12 4 17
- Đáp án: a) 21 ; 9 ; 13
36 400
b) 63 ; 700
lOMoARcPSD| 53305634
- Phân số tối giản gì?- Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không
cùng chia hết cho mt số tự nhiên nào lớn hơn 1 hay phân số tối giản là
phân số không rút gọn được nữa.
- Tìm phân số bằng phân số đã cho ta- Tìm phân số bằng phân số đã cho
thực hiện theo thứ tự nào?ta thực hiện
bằng cách rút gọn.
- HS- GV đánh giá, nhận xét kết luận.-
HS lắng nghe.
<> Củng cố: Củng cố PS tối giản, tìm phân số bằng phân số đã cho bằng
cách rút gọn.
Bài 3: Rút gọn phân số rồi tìm các phân số bằng có mẫu ssố
tự nhiên nhỏ hơn 19.
- Yêu cầu HS đọc đề toán.- 1HS đọc.
Cả lớp đọc thầm.
- KKHS giải thích cách làm.- HS giải
thích.
- GV yêu cầu học sinh làm bài vào vở - HS làm bài nhân vào vở chia sẻ
chia sẻ bài.bài.
- GV nhận xét kết luận.Bài giải
32 32:16 2
Ta có: 48 = 48:16 = 3
4 6 8 10 12
Các PS cần tìm là: 6 ; 9 ; 12 ; 15 ; 18
<> Củng cố: Củng cố phân số bằng nhau. C. Vận dụng.
Bài 4: KK HS làm.
Viết tất cả các phân số bằng PS
mẫu số các stròn chục có 2 chữ số. - HS
đọc.
- Yêu cầu HS đọc đề toán. - HS làm bài nhân vào vở chia s- GV yêu cầu học
sinh làm bài vào vở bài.
lOMoARcPSD| 53305634
chia sẻ bài. 75 75:25 3
- Đáp án: Ta có: 100 = 100:25 = 4
15 30 45 60
Các PS cần tìm là: 20 ; 40 ; 60 ; 80
- Nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có):
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Tiết 2: TOÁN (tăng)
Luyện tập: Quy đồng mẫu số các phân số ( tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1 . Năng lực đặc thù :
- Củng cố cho HS về quy đồng mẫu số các phân số.
KKHS: biết vận dụng giải một số bài toán có liên quan.
- HS vận dụng làm thành thạo được một số dạng bài tập về quy đồng mẫu số các
phân số.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2 . Năng lực chung :
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3 . Phẩm chất :
- Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Kế hoạch bài dạy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS hỏi đáp nhau về
cách quy đồng mẫu số các phân số: +
Muốn quy đồng MS của 2 PS ta có thể
làm ntn?
+Trường hợp MS của PS hai mà
chia hết cho MS của PS thứ nhất
ta làm ntn để quy đồng MS của 2
PS? Chú ý: Ta thường lấy MS
chung là số tự nhiên nhỏ nhất
khác 0 và cùng chia hết cho tất c
các mẫu.
- GV chốt: Khi quy đồng mẫu số
hai PS ta có thể làm như sau: +
lOMoARcPSD| 53305634
Lấy tử số và mẫu số của PS thứ nhất
nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
+ Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ
hai nhân với mẫu số của phân số thứ
- HS thực hiện.
+ Lấy tử số và mẫu số của PS thứ
nhất nhân với mẫu số của phân số
thứ hai.
+ Lấy tử số và mẫu số của phân s
thứ hai nhân với mẫu số của phân
số thứ nhất. - Trường hợp MS của
PS hai mà chia hết cho MS của PS
thứ nhất ta quy đồng MS của 2 PS
như sau: + Lấy MS chung là MS
của PS thứ hai.
+ Tìm thừa số phụ bằng cách lấy
MS thứ hai cho MS thứ nhất. +
Nhân cả TS và MS của PS thứ nhất
với thừa số phụ tương ứng.
+ Giữ nguyên PS thứ hai.
nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương.- HS lắng
nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
B. Luyện tập
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
5 9 3 2 10
128 2 ; 3 9
lOMoARcPSD| 53305634
3
1
;
28
21
;
66
77
;
100
50
- GV yêu cầu HS nêu đề bài.1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Xác định yêu cầu của bài.
- YC HS làm bài vào vở.- HS làm bài vào vở.
- Giáo viên quan sát giúp đHS còn lúng túng.
- Chia sẻ bài trước lớp:- HS chia sẻ.
- Nêu kết quả của từng phép tính.
- 2-3 HS nêu lại các bước quy đồng MS- 2-3 HS nêu lại. các PS.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương.
=> Củng cố nhấn mạnh lại các bước
quy đông MS các PS.
Bài 2. Viết các phân số thành các phân
số có MSC là 12.
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Ta thực hiện những bước nào để đưa 4 - Để đưa 4 PS trên có mẫu số chung
PS trên có mẫu số chung là 12? là 12 ta thực hiện theo 2 bước. + B1: Rút gọn
các PS
+ B2: Quy đồng mẫu số các PS - GV
yêu cầu học sinh làm bài vào vở, - HS làm bài nhân vào vở, chia chia sẻ
bài. sẻ bài làm trước lớp.
- GV đánh giá, nhận xét kết luận. - Định hướng giải :
21 3 77 7 50 1
- GV chốt: Quy đồng mẫu số 4 PS Ta 28 = 4 ; 66 = 6 ; 100 = 2 . mẫu số
chung là 12. 1 3 7
+ B1: Rút gọn các PS Quy đồng mẫu số các PS 3 ; 4 ; 6 ;
+ B2: Quy đồng mẫu số các PS
với MSC là 12 ta được các PS
4 9 14 6
phải tìm12 ; 12 ; 12 ; 12
Bài 3: Bài 3: Tính nhanh:
a, b,
- Yêu cầu HS đọc đề toán. - 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
Định hướng giải:
a) Chia cả TS và MS cho 3 x 5
x 7 x 3
b) Chia cả TS và MS cho 6 x 25
x 7 x 8
lOMoARcPSD| 53305634
- GV yêu cầu học sinh làm bài vào vở - HS làm bài nhân vào vở chia s
chia sẻ bài.bài.
- GV hướng dẫn giúp đỡ HS làm.
- Nhận xét, đưa ra biện pháp hỗ trợ.
GV: Củng cố rút gọn PS và QĐMS các
PS. C. Vận dụng.
+ Qua bài học hôm nay các em biết thêm- HS nêu kiến
thức gì?
- HS nhắc lại quy tắc quy đồng MS các -
HS nhắc lại.
PS. Lấy VD.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu
có):
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Tiết 3: TOÁN (tăng)
Luyện tập: Quy đồng mẫu số các phân số ( tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1 . Năng lực đặc thù :
- Củng cố, rèn kĩ năng quy đồng mẫu số các phân số.
- Áp dụng giải các bài toán có yêu cầu tính nhanh.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2 . Năng lực chung :
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3 . Phẩm chất :
- Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Kế hoạch bài dạy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- GV tổ chức cho HS trao đổi trước lớp
về cách quy đồng mu số các phân số:
+ Muốn quy đồng MS của 2 PS ta
thể làm ntn?
- HS thực hiện.
+ Lấy tử số và mẫu số của PS thứ nhất
nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
+ Lấy tử số và mẫu số của phân s
thứ hai nhân với mẫu số của phân
số thứ nhất.
lOMoARcPSD| 53305634
- HS nhắc lại cách rút gọn PS, cách
QĐMS.
- HS nêu cách làm?
Đáp án: Phần a)
24 15
a) 16
Rút gọn PS: 16 = 2 ; 27 = 9
- HS nhắc lại. - Hỏi đáp trao đổi cách
làm bài cùng bạn. Đáp án phần b)
27 25 35
b) 81 ; 100 84
27 1 25 1
Rút gọn PS: 81 = 3 ; 100 = 4 ;
lOMoARcPSD| 53305634
- Nêu cách rút gọn PS ?- Rút gọn PS
gồm 2 bước :
+ B1: Xét xem cả tử số và
mẫu số cùng chia hết cho
STN nào lớn hơn 1.
+ B2: Chia cả tử số và mẫu
số cho số đó. Cứ làm như
thế cho đến khi nhận được
phân số tối giản.
- GV chốt: Khi quy đồng mẫu số hai
PS.
- GV nhận xét, tuyên dương.- HS
lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
B. Luyện tập
Bài 1: Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số:
1 2 2 7
a) 4 5 ; b) 3 8 ;
5 12 8 15 3
c) 6 8 ; d)18 54 , 9
- GV yêu cầu HS nêu đề bài. 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Xác định yêu cầu của bài.
- YC HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở.
- HS nêu cách làm. - HS thực hiện rút gọn PS trước khi - Giáo
viên quan sát giúp đỡ HS còn QĐMS và biết lựa chọn MSC nhỏ lúng
túng. nhất.
- Chia sẻ bài trước lớp: - HS chia sẻ.
- Nêu kết quả của từng phép tính. Kết quả:
5 8 16 21 5 9
a. 20 20 ; b)
24
24
c) 6
6
24 15 18
d) 54 54 ,
54 - 2-3 HS nêu lại các bước quy đồng MS - 2-3 HS
nêu lại. các PS.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương.
=> Củng cố cách quy đồng mẫu số.
Bài 2. Rút gọn rồi QĐMS các PS sau:
24 15 27 25 35
a) 16 27 b) 81 ; 100 84
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
lOMoARcPSD| 53305634
1
4
1
3
5
3 27 5 10 35 5
QĐMS: 2 = 18 ; 9 = 18 84 =
QĐMS: 3 = 12 ; 4 = 12 ;12 giữ
nguyên - GV nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên - HS lắng nghe. dương.
Bài 3:
Tính nhanh:
3 8 4 5
a,8 4 3 6 b,
c,
lOMoARcPSD| 53305634
- Nhắc lại cách QĐMS.- HS nhắc lại.
- GV nhận xét, tuyên dương.- HS lắng nghe.
- GV nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu
có):
…………………………………………………………………………………
-
Yêu cầu HS đọc đề toán. - 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
GV yêu cầu học sinh làm bài vào vở
-
chia sẻ bài.
-
HS làm nhanh làm cả bài, giải
thích cách làm.
a,
3
8
4
5
8
6
3
4
=
5
3
8
4
8
4
6
3
=
5
6
b,
8
6
50
48
60
=
6
8
5
10
6
8
6
10
=
5
6
c,
25
7
24
8
50
8
12
21
=
12
25
7
8
2
25
2
8
12
7
3
=
1
3
GV hướng dẫn giúp đỡ HS làm.
-
Nhận xét, đưa ra biện pháp hỗ trợ.
-
Chốt cách tính nhanh: Đưa TS và MS về dạng tích có các thừa số giống nhau.
C. Vận dụng.
Bài 4
. a) Viết các phân số bằng
7
32
13
40
mà có mẫu số chung là 160
b) Viết 9 và
5
12
thành 2 PS có MS
24.
Gọi HS đọc đề bài.
-
Gọi HS nêu cách làm.
-
-
YC HS làm bài, sau đó chữa bài
Đấp án: b) 9 và
5
12
Ta có: 9 =
216
24
;
5
=
10
24
- Nhận xét, đưa ra biện pháp hỗ trợ
GV:
Củng cố cách QĐMS và tìm PS
bằng nhau.
-
HS đọc, xác định đề bài.
-
HS nêu cách làm.
HS làm cá nhân
-
-
KK HS làm cả bài.
HS chữa bài, nhận xét.
-
Đáp án: a)
7
32
13
40
MSC là 160
Ta có:
7
32
=
35
160
;
13
40
=
52
160
lOMoARcPSD| 53305634
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Tiết 4:
TIẾNG VIỆT( tăng)
Luyện tập: Luyện tập cấu tạo bài văn tả con vật
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1 . Năng lực đặc thù :
- Hiểu được cấu tạo của bài văn tả con vật.
- Qua bài văn hình dung được mt vài nét chính về một con vật mà mình muốn tả
và tình cam của mình dành cho nó.
- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
- Phát triển năng lực văn học:
+ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
2 . Năng lực chung :
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm.
3 . Phẩm chất :
- Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết
trong học tập.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận
dụng. - Giáo dục HS tình yêu TV, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của TV qua
dùng từ, đặt câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A.
Khởi động:
- Bài văn miêu tả con vật gồm mấy- Bài văn miêu tả con vật gồm ba phần?
phần đó phần mở bài, thân bài, kết
bài.
- Nêu nội dung của từng phần?- Mở bài: Giới thiệu đối tượng miêu tả ( một
con vật, một số con vật). - Thân bài: Tả hình dáng con vật; Tả tính tình, hoạt
động của con vật; Nêu ích lợi của con
vật.
- Kết bài: Nêu cảm nghĩ về con vật.
- 2-3 HS nhắc lại.- 2-3 HS nhắc lại.
- GV nhận xét, chốt kiến thức về cấu tạo- HS lắng nghe. bài văn tả con vật.
B. Luyện tập
Bài 1: Bài văn sau có mấy đoạn? Nêu tóm tắt nội dung của từng đoạn. Bên
cạnh các bạn thân yêu lớp, ở thôn xóm, ở nhà em có một người bạn rất đáng
yêu là cô mèo tam thể. Em đặt tên cho cô là Mimi.
Đó một mèo xinh xắn. khoác chiếc áo mượt như nhung gồm ba màu
trắng, vàng, đen pha lẫn nhau hài hòa, duyên dáng. Đầu tròn, to như quả cam.
lOMoARcPSD| 53305634
Tai nhỏ, dựng đứng, rất thính. Mắt tròn như bi ve. Mũi hồng hồng, ươn ướt.
Chân có đệm thịt dày giúp đi lại nhẹ nhàng. Đuôi dài, uyển chuyển.
Ban ngày nằm dài sưởi nắng góc sân. Nhìn ta đùa với chú cún con
thật đáng yêu. Suốt ngày ngủ lim dim. Lúc trèo cây, khoái chí cào móng vuốt
vào thân cây tỏ vẻ khoái trí. Khi rình bắt chuột, gián cô ngồi trên hai chân sau,
thu mình lại, mũi khịt khịt nhảy phốc lên đã tóm gọn con mồi. quẩn quanh
bên em khi em học bài. thích được em vuốt ve bộ lông mượt mà của
thích chui vào chăn ngủ cùng em.
cô, nhà em hết hẳn chuột, gián. Quần áo, thóc lúa, đồ dùng không bị
chuột, gián phá hại. Mèo đúng là dũng sĩ diệt chuột bảo vệ mùa màng. Mèo
là bạn của người nông dân. Em cho cô ăn uống sạch sẽ. Em thường câu cá, trộn
cơm cá cho cô ăn. Em rất yêu cô mèo tam thể nhà em.
- GV cho HS đọc YC của bài tập.
- 1, 2 HS đọc bài tập. Cả lớp đọc thầm.
+ Bài tập yêu cầu gì? - Bài văn sau mấy đoạn? Nêu tóm tắt nội dung
của từng đoạn. - GV yêu cầu HS
thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm đôi.
đôi.
- GV mời đại diện các nhóm trình - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, bày
kết quả. nhóm khác nhận xét bổ
sung.
- Bài văn trên có 5 đoạn :
+ Đoạn 1: ( từ đầu đến … cô Mimi): giới
thiệu về con mèo ( đối tượng miêu tả). +
Đoạn 2: ( từ Đó một… uyển chuyển ):
tả hình dáng ( ngoại hình) của con vật. +
Đoạn 3: ( từ Ban ngày… ng em.): tả
hoạt động, thói quen của con vật. + Đoạn
4: ( từ cô… mùa màng.): nêu ích lợi
của con vật.
+
Đoạn 5: ( n lại): nêu tình cảm, suy nghĩ của tác giả đối với con vật. - Hãy
nêu cách trình bày của từng - Đầu câu của một đoạn n phải lùi vào đoạn?
một ô viết hoa, kết thúc đoạn
văn phải
sử dụng dấu chấm.
- GV chốt đáp.- HS lắng nghe chữa bài.
=> Củng cố về cấu tạo bài văn miêu tả con
vật. C. Vận dụng:
Bài 2. Em hãy sắp xếp các đoạn văn sau theo trình tự cấu tạo của một bài văn
miêu tả con vật. cho biết bài văn sau mấy đoạn? Nêu tóm tắt nội dung của
từng đoạn.
1. Chú trống nhà e nặng khoảng 2,5 kilogam. Thân hình chú chắc nịch,
đầy oai phong, mạnh mẽ. Điểm nổi bật giúp e phân biệt chú với những con gà
mái đó là bộ mào to đỏ và bộ đuôi dài bóng, cong mượt.
2. Trong tất cả những con vật nuôi trong gia đình thì em thích nhất là chú gà
trống.
lOMoARcPSD| 53305634
3. Từ ngày chú lớn, sáng sớm nào cả nhà cũng thức dậy đúng giờ khi nghe
thấy tiếng gáy vang to của chú. Em thích nhất là lúc theo mđi cho gà ăn, vừa
xem con m thóc, vừa nghe mẹ kể chuyện về con giúp em hiểu hơn v
loài vật này.
4. Em rất yêu chú trống nhà em, không biết tự lúc nào chú đã trở thành
một người bạn quen thuộc với gia đình em. Em sẽ luôn chăm sóc để chú được
khoẻ mạnh, cao lớn.
5. Cái đầu ctrống to gần bằng nắm tay em, nổi bật nhất chiếc mào
đỏ chót như một bông hoa mào rực rỡ trên đầu trông chua càng thêm phần
kiêu hãnh. Đôi mắt chú đen láy trông như hai hạt cườm. Chú có chiếc mỏ nhọn
hoắt giúp bắt mồi nhnanh ddàng hơn. Bộ lông chú óng mượt hẳn bộ lông
của bất con gà mái nào. Đuôi chú đen óng, xoè rộng như một chiếc chổi lông.
Mỗi khi ánh nắng chiếu vào bộ lông cành thêm phần rực rỡ. Hai chân của
chú gà nhỏ nhưng chắc chắn, hai chiếc cựa to, nhọn hoắt như một vũ khí lợi hại
giúp chú đối mặt với kẻ thù.
- GV cho HS đọc YC của bài
tập.- 1, 2 HS đọc bài tập. Cả lớp đọc thầm.
+ Bài tập yêu cầu gì?- Em hãy sắp xếp các đoạn văn sau theo trình tcấu
tạo của một bài văn miêu tả con vật.
cho biết bài văn sau mấy đoạn? Nêu
tóm tắt nội dung của từng đoạn.
- GV yêu cầu HS làm nhóm đôi.-
HS làm.
- GV mời đại diện nhóm trình-
HS trình bày.
bày kết quả.+ Các đoạn n sau
theo trình tự cấu tạo
của mt bài văn miêu tả con vật là đoạn 2
,1,5,3, 4.
+ Bài văn gồm có 5 đoạn.
Đoạn 2: Giới thiệu khái quát về con
trống.
Đoạn 1: Tả khái quát về con gà
trống.
Đoạn 5: Tả chi tiết hình dáng.
Đoạn 3: Tả chi tiết hoạt động.
Đoạn 4: Nêu cam nghĩ, suy nghĩ của mình
về con gà trống.
- GV nhận xét tiết học.- HS lắng
nghe.
=> Củng cố về cấu tạo bài văn miêu tả con vật.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có):
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
lOMoARcPSD| 53305634
Tiết 5: TIẾNG VIỆT (tăng)
Luyện tập về vị ngữ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1 . Năng lực đặc thù :
- Tiếp tục nhận biết được vị ngữ trong câu và ý nghĩa của chúng.
- Biết viết câu vị ngữ để giới thiệu, nêu hoạt động hoặc miêu tả đặc điểm, trạng
thái của sự vật. Biết vận dụng kiến thức về vị ngữ để đặt câu.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2 . Năng lực chung :
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện
tốt nội dung bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Nâng cao năng tìm hiểu nhận
diện được cấu tạo của đoạn văn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi
và hoạt động nhóm.
3 . Phẩm chất :
- Phẩm chất nhân ái: Thông qua các hoạt động nhóm, trao đổi trong bài học, biết
trân trọng và yêu quý bạn bè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Khởi động: Ôn lí thuyết
- GV hướng dẫn HS hỏi đáp:- HS trả lời,
nhận xét, bổ sung.
- Vị ngữ gì? - Vị ngữ một trong hai
thành
phần chính của câu.
- Vị ngữ dùng để làm gì?- Vị ngdùng để
:
+ Giới thiệu, nhận xét về sự vật
được nêu ở chủ ngữ ( trả lời câu
hỏi Là gì?).
+ Kể hoạt động của sự vật
được
nêu ở chủ ngữ ( trả lời câu hỏi
Làm gì?)
+ Miêu tả đặc điểm, trạng thái của
sự vật được nêu ở chủ ngữ ( trả lời
câu hỏi Thế nào?).
- GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe.
=> Củng cố luyện tập về vị ngữ.
B. Luyện tập
Bài 1: Tìm vị ngữ trong các câu sau :
a. Sân trường toả đầy nắng ấm.
b. Kiến lửa là loại kiến nhỏ, màu vàng đỏ, đốt
đau.
c. Cây cối trong ờn đâm
trồi, nảy lộc.
d. Cả lớp quyên góp đồ dùng
học tập cho các bạn vùng
núi xa xôi.
lOMoARcPSD| 53305634
e. Lông chú mèo vàng thẫm như màu rơm mới.
- 1 2 HS đọc đề bài.
- HS làm bài cá nhân.
- GV mời HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, hỗ trợ ( nếu cần).
=> Củng cố về tìm vị ngữ.
Bài 2: Xếp các vị ngữ mà em m được bài
tập 1 vào nhóm thích hợp:
a. Vị ng giới thiệu, nhận xét về sự vật
được nêu ở chủ ngữ.
b. Vị ngữ kể hoạt động của sự vật được nêu
ở chủ ngữ.
c. Vị ngữ miêu tđặc điểm, trạng thái của
sự vật được nêu ở chủ ngữ.
- 1 2 HS đọc đề bài.
- HS làm bài cá nhân.
- GV mời HS trình bày kết quả.
- 1 2 HS đọc đề bài - HS làm bài, trình bày
kết quả.
a. Sân trường toả đầy nắng ấm.
b. Kiến lửa là loại kiến nhỏ, màu vàng đỏ,
đốt đau.
c. Cây cối trong vườn đâm trồi, nảy lộc.
d. Cả lớp quyên góp đồ dùng học tập cho
các bạn vùng núi xa xôi.
e. Lông chú mèo vàng thẫm như màu rơm
mới. - HS lắng nghe.
- 1 2 HS đọc đề bài - HS
làm bài, trình bày kết quả.
a. V
n
g
g
i
i
t
h
i
u
,
n
h
n
x
é
t
v
s
v
t
đ
ư
c
n
ê
u
c
h
lOMoARcPSD| 53305634
n
g
:
l
à
l
o
i
k
i
ế
n
n
h
,
m
à
u
v
à
n
g
đ
,
đốt đau.
b. Vị ngữ kể hoạt động của sự
vật được nêu ở chủ ngữ: đâm
trồi, nảy lộc; quyên góp đồ
dùng học tập cho các bạn vùng
núi xa xôi.
c. Vị ngữ miêu tả đặc điểm,
trạng thái của sự vật được nêu ở
chủ ngữ: toả đầy nắng ấm;
vàng thẫm như màu rơm mới.
- GV nhận xét, hỗ trợ ( nếu cần).- HS lắng nghe.
=> Củng cố về xếp v ngữ vào nhóm thích hợp.
C. Vận dụng
Bài 3: Quan sát khung cảnh giờ ra chơi và cho biết:
a. Một câu giới thiệu giờ ra chơi?
b. Một câu kể hoạt động của các bạn học sinh trong giờ ra chơi?
c. Một câu miêu tả đặc điểm của giờ ra chơi?
- GV cho HS tự trả lời trước lớp.
lOMoARcPSD| 53305634
- Đọc và nêu yêu cầu của đề bài- Đọc,
nêu YC bài.
- YC làm bài cá nhân vào vở.- HS làm
vào vở.
- Gọi HS trình bày bài làm.- Nối tiếp
trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương HS câu trả*KKHS viết được câu sử dụng linh
lời tốt.hoạt các biện pháp nghệ thuật.
- Hướng dẫn HS nhận xét, sửa chữa
các câu được trình bày .
- GV nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có):
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
__________________________________
| 1/18

Preview text:

lOMoAR cPSD| 53305634
TRƯỜNG TH THANH THY TUẦN 21 Tiết 1: TOÁN (tăng)
Luyện tập:Rút gọn phân số
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1 . Năng lực đặc thù :
- Củng cố về cách rút gọn phân số cho HS.
- Thực hành giải được các bài toán liên quan đến rút gọn phân số.
- Rèn kĩ năng rút gọn phân số cho HS.
- Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2 . Năng lực chung :
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực để vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3 . Phẩm chất :
- Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Khởi động:
- Nêu các bước rút gọn phân số ? Cho - Rút gọn phân số gồm 3 bước :
VD? + Bước 1: Xét xem TS và MS cùng
- GV nhấn mạnh cách thực hiện: chia hết
cho STN nào lớn hơn 1. + Bước 1:
Xét xem TS và MS cùng chia + Bước 2:
Chia cả TS và MS cho số hết cho
STN nào lớn hơn 1. đó.
+ Bước 2: Chia cả TS và MS cho số đó. + Bước 3: Cứ làm như thế cho đến
+ Bước 3: Cứ làm như thế cho đến khi khi nhận được phân số tối giản.
nhận được phân số tối giản.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới. B. Luyện tập
Bài 1 (GV trình chiếu).
Bài 1: Rút gọn các phân số sau : 6 27 64 50 25 88 6767
a, 12 ; 36 b) 48 ; 125 c) 100 ; 99 ; 8484
- GV yêu cầu HS nêu đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. lOMoAR cPSD| 53305634
- Xác định yêu cầu của bài. - YC HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở.
- KKHH làm nhanh để kiểm tra kết quả tính của mình.
- Giáo viên quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Chia sẻ bài trước lớp: - HS chia sẻ. Giải thích cách làm.
- Nêu kết quả của từng phép tính. 1; 3 4; 2 Đáp án: a, 2 4 b) 3 5 1 8 67 ; ; c) 4 9 84
+ 2-3 HS nêu lại các bước rút gọn phân - 2-3 HS nêu. số? Rút gọn phân số gồm 3 bước:
+ Bước 1: Xét xem TS và MS cùng
chia hết cho STN nào lớn hơn 1. +
Bước 2: Chia cả TS và MS cho số đó.
+ Bước 3: Cứ làm như thế cho đến
khi nhận được phân số tối giản.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên - HS lắng nghe. dương.
<> Củng cố: cách rút gọn phân số.
Bài 2. Cho các phân số : 12 4 36 17 48 56 33 400
21 ; 9 ; 63 ; 13 ; 84 ; 24 ; 77 ; 700
Trong các phân số trên : - 1HS đọc - Cả lớp đọc thầm. a, Những phân
số nào là phân số tối - HS xác định yêu cầu đề bài giản.
b, Những phân số nào bằng 4 ?
- Yêu cầu HS đọc đề toán. 7 - YC HS làm bài vào vở. - HS làm bài cá nhân.
- Giáo viên quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Chia sẻ bài trước lớp. - HS chia sẻ. 12 4 17 - Đáp án: a) 21 ; 9 ; 13 36 400 b) 63 ; 700 lOMoAR cPSD| 53305634
- Phân số tối giản là gì?- Phân số tối giản
là phân số có tử số và mẫu số không
cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1 hay phân số tối giản là
phân số không rút gọn được nữa.
- Tìm phân số bằng phân số đã cho ta- Tìm phân số bằng phân số đã cho
thực hiện theo thứ tự nào?ta thực hiện bằng cách rút gọn.
- HS- GV đánh giá, nhận xét kết luận.- HS lắng nghe.
<> Củng cố: Củng cố PS tối giản, tìm
phân số bằng phân số đã cho bằng cách rút gọn.
Bài 3: Rút gọn phân số rồi tìm các
phân số bằng nó và có mẫu số là số tự nhiên nhỏ hơn 19.
- Yêu cầu HS đọc đề toán.- 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- KKHS giải thích cách làm.- HS giải thích.
- GV yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- HS làm bài cá nhân vào vở chia sẻ chia sẻ bài.bài.
- GV nhận xét kết luận.Bài giải 32 32:16 2 Ta có: 48 = 48:16 = 3 4 6 8 10 12
Các PS cần tìm là: 6 ; 9 ; 12 ; 15 ; 18
<> Củng cố: Củng cố phân số bằng nhau. C. Vận dụng. Bài 4: KK HS làm.
Viết tất cả các phân số bằng PS
mà mẫu số là các số tròn chục có 2 chữ số. - HS đọc.
- Yêu cầu HS đọc đề toán. - HS làm bài cá nhân vào vở chia sẻ - GV yêu cầu học
sinh làm bài vào vở bài. lOMoAR cPSD| 53305634 chia sẻ bài. 75 75:25 3
- Đáp án: Ta có: 100 = 100:25 = 4 15 30 45 60
Các PS cần tìm là: 20 ; 40 ; 60 ; 80
- Nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………. Tiết 2: TOÁN (tăng)
Luyện tập: Quy đồng mẫu số các phân số ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1 . Năng lực đặc thù :
- Củng cố cho HS về quy đồng mẫu số các phân số.
KKHS: biết vận dụng giải một số bài toán có liên quan.
- HS vận dụng làm thành thạo được một số dạng bài tập về quy đồng mẫu số các phân số.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2 . Năng lực chung :
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3 . Phẩm chất :
- Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+Trường hợp MS của PS hai mà
- GV: Kế hoạch bài dạy.
chia hết cho MS của PS thứ nhất
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ta làm ntn để quy đồng MS của 2 A. Khởi động:
PS? Chú ý: Ta thường lấy MS
- GV tổ chức cho HS hỏi đáp nhau về
chung là số tự nhiên nhỏ nhất
cách quy đồng mẫu số các phân số: +
khác 0 và cùng chia hết cho tất cả
Muốn quy đồng MS của 2 PS ta có thể các mẫu. làm ntn?
- GV chốt: Khi quy đồng mẫu số
hai PS ta có thể làm như sau: + lOMoAR cPSD| 53305634
Lấy tử số và mẫu số của PS thứ nhất - HS thực hiện.
nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
+ Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ
+ Lấy tử số và mẫu số của PS thứ
hai nhân với mẫu số của phân số thứ
nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
+ Lấy tử số và mẫu số của phân số
thứ hai nhân với mẫu số của phân
số thứ nhất. - Trường hợp MS của
PS hai mà chia hết cho MS của PS
thứ nhất ta quy đồng MS của 2 PS
như sau: + Lấy MS chung là MS của PS thứ hai.
+ Tìm thừa số phụ bằng cách lấy
MS thứ hai cho MS thứ nhất. +
Nhân cả TS và MS của PS thứ nhất
với thừa số phụ tương ứng. + Giữ nguyên PS thứ hai. nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương.- HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới. B. Luyện tập
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số sau: 5 9 3 2 10 12 và 8 2 ; 3 và 9 lOMoAR cPSD| 53305634
- GV yêu cầu HS nêu đề bài.1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Xác định yêu cầu của bài.
- YC HS làm bài vào vở.- HS làm bài vào vở.
- Giáo viên quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Chia sẻ bài trước lớp:- HS chia sẻ.
- Nêu kết quả của từng phép tính.
- 2-3 HS nêu lại các bước quy đồng MS- 2-3 HS nêu lại. các PS.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương.
=> Củng cố nhấn mạnh lại các bước quy đông MS các PS. 1 21 77 50 3
Bài 2. Viết các phân số ; t 28 hàn ; h 66 ; các 100 phâ n số có MSC là 12.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Ta thực hiện những bước nào để đưa 4 - Để đưa 4 PS trên có mẫu số chung
PS trên có mẫu số chung là 12? là 12 ta thực hiện theo 2 bước. + B1: Rút gọn các PS
+ B2: Quy đồng mẫu số các PS - GV
yêu cầu học sinh làm bài vào vở, - HS làm bài cá nhân vào vở, chia chia sẻ
bài. sẻ bài làm trước lớp.
- GV đánh giá, nhận xét kết luận. - Định hướng giải : 21 3 77 7 50 1
- GV chốt: Quy đồng mẫu số 4 PS có Ta có 28 = 4 ; 66 = 6 ; 100 = 2 . mẫu số chung là 12. 1 3 7
+ B1: Rút gọn các PS Quy đồng mẫu số các PS 3 ; 4 ; 6 ;
+ B2: Quy đồng mẫu số các PS
với MSC là 12 ta được các PS 4 9 14 6
phải tìm là 12 ; 12 ; 12 ; 12
Bài 3: Bài 3: Tính nhanh: a, b,
- Yêu cầu HS đọc đề toán. - 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm. Định hướng giải: a)
Chia cả TS và MS cho 3 x 5 x 7 x 3 b)
Chia cả TS và MS cho 6 x 25 x 7 x 8 lOMoAR cPSD| 53305634
- GV yêu cầu học sinh làm bài vào vở - HS làm bài cá nhân vào vở chia sẻ chia sẻ bài.bài.
- GV hướng dẫn giúp đỡ HS làm.
- Nhận xét, đưa ra biện pháp hỗ trợ.
GV: Củng cố rút gọn PS và QĐMS các
PS. C. Vận dụng.
+ Qua bài học hôm nay các em biết thêm- HS nêu kiến thức gì?
- HS nhắc lại quy tắc quy đồng MS các - HS nhắc lại. PS. Lấy VD.
- GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Tiết 3: TOÁN (tăng)
Luyện tập: Quy đồng mẫu số các phân số ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1 . Năng lực đặc thù :
- Củng cố, rèn kĩ năng quy đồng mẫu số các phân số.
- Áp dụng giải các bài toán có yêu cầu tính nhanh.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2 . Năng lực chung :
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3 . Phẩm chất :
- Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Lấy tử số và mẫu số của phân số
- GV: Kế hoạch bài dạy.
thứ hai nhân với mẫu số của phân
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: số thứ nhất.
- GV tổ chức cho HS trao đổi trước lớp
về cách quy đồng mẫu số các phân số:
+ Muốn quy đồng MS của 2 PS ta có thể làm ntn? - HS thực hiện.
+ Lấy tử số và mẫu số của PS thứ nhất
nhân với mẫu số của phân số thứ hai. lOMoAR cPSD| 53305634
- HS nhắc lại cách rút gọn PS, cách QĐMS. - HS nêu cách làm? Đáp án: Phần a) 24 15 a) 16 và
Rút gọn PS: 16 = 2 ; 27 = 9
- HS nhắc lại. - Hỏi đáp trao đổi cách
làm bài cùng bạn. Đáp án phần b) 27 25 35 b) 81 ; 100 và 84 27 1 25 1
Rút gọn PS: 81 = 3 ; 100 = 4 ;
- Nêu cách rút gọn PS ?- Rút gọn PS gồm 2 bước : lOMoAR cPSD| 53305634
+ B1: Xét xem cả tử số và
mẫu số cùng chia hết cho STN nào lớn hơn 1.
+ B2: Chia cả tử số và mẫu
số cho số đó. Cứ làm như
thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
- GV chốt: Khi quy đồng mẫu số hai PS.
- GV nhận xét, tuyên dương.- HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới. B. Luyện tập
Bài 1: Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số: 1 2 2 7 a) 4 và 5 ; b) 3 và 8 ; 5 12 8 15 3 c) 6 và 8 ; d)18 và 54 , 9 -
GV yêu cầu HS nêu đề bài.
1 HS đọc yêu cầu của đề bài. -
Xác định yêu cầu của bài. -
YC HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. -
HS nêu cách làm. - HS thực hiện rút gọn PS trước khi - Giáo
viên quan sát giúp đỡ HS còn QĐMS và biết lựa chọn MSC nhỏ lúng túng. nhất. -
Chia sẻ bài trước lớp: - HS chia sẻ. -
Nêu kết quả của từng phép tính. Kết quả: 5 8 16 21 5 9
a. 20 và 20 ; b) 24 và 24 c) 6 và 6 24 15 18 d) 54 và 54 ,
54 - 2-3 HS nêu lại các bước quy đồng MS - 2-3 HS nêu lại. các PS. -
GV nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương.
=> Củng cố cách quy đồng mẫu số.
Bài 2. Rút gọn rồi QĐMS các PS sau: 24 15 27 25 35
a) 16 và 27 b) 81 ; 100 và 84
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm. lOMoAR cPSD| 53305634 3 27 5 10 35 5 12 QĐMS: 2 = 18 ; 9 = 18 84 = 1 4 1 3 5
QĐMS: 3 = 12 ; 4 = 12 ;12 giữ
nguyên - GV nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên - HS lắng nghe. dương. Bài 3: Tính nhanh: 3 8 4 5 a,8 4 3 6 b, c, lOMoAR cPSD| 53305634
- Yêu cầu HS đọc đề toán. - 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - G
V yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- HS làm nhanh làm cả bài, giải chia sẻ bài. thích cách làm. 3 8 4 5 3 8 4 5 5 a, 8 4 3 6 = 8 4 3 6 = 6 6 8 50 6 8 5 10 5 b, 48 60 = 6 8 6 10 = 6 24 25 7 8 12 2 25 7 8 c, 50 8 12 21 = 25 2 8 12 7 3 1 = 3 - G
V hướng dẫn giúp đỡ HS làm. - N
hận xét, đưa ra biện pháp hỗ trợ.
Chốt cách tính nhanh: Đưa TS và MS về dạng tích có các thừa số giống nhau. C. Vận dụng. 7 13
Bài 4 . a) Viết các phân số bằng 32 và 40
mà có mẫu số chung là 160 5
b) Viết 9 và 12 thành 2 PS có MS là 24. - G ọi HS đọc đề bài. - G ọi HS nêu cách làm.
- HS đọc, xác định đề bài.
- YC HS làm bài, sau đó chữa bài - HS nêu cách làm. 5 - H S làm cá nhân KK HS làm cả bài. Đấp án: b) 9 và 12 - 216 5 10 - H S chữa bài, nhận xét. Ta có: 9 = 24 ; 12 = 24 7 13
- Nhận xét, đưa ra biện pháp hỗ trợ 32 40
GV: Củng cố cách QĐMS và tìm PS Đáp án: a) và MSC là 160 bằng nhau. 7 35 13 52 Ta có: 32 = 160 ; 40 = 160
- Nhắc lại cách QĐMS.- HS nhắc lại.
- GV nhận xét, tuyên dương.- HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có):
…………………………………………………………………………………… lOMoAR cPSD| 53305634
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………. Tiết 4: TIẾNG VIỆT( tăng)
Luyện tập: Luyện tập cấu tạo bài văn tả con vật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1 . Năng lực đặc thù :
- Hiểu được cấu tạo của bài văn tả con vật.
- Qua bài văn hình dung được một vài nét chính về một con vật mà mình muốn tả
và tình cam của mình dành cho nó.
- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
- Phát triển năng lực văn học:
+ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
2 . Năng lực chung :
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm. 3 . Phẩm chất : -
Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. -
Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận
dụng. - Giáo dục HS tình yêu TV, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của TV qua dùng từ, đặt câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. Khởi động:
- Bài văn miêu tả con vật gồm mấy- Bài
văn miêu tả con vật gồm ba phần?
phần đó là phần mở bài, thân bài, kết bài.
- Nêu nội dung của từng phần?- Mở bài:
Giới thiệu đối tượng miêu tả ( một
con vật, một số con vật). - Thân bài: Tả hình dáng con vật; Tả tính tình, hoạt
động của con vật; Nêu ích lợi của con vật.
- Kết bài: Nêu cảm nghĩ về con vật.
- 2-3 HS nhắc lại.- 2-3 HS nhắc lại.
- GV nhận xét, chốt kiến thức về cấu tạo- HS lắng nghe. bài văn tả con vật. B. Luyện tập
Bài 1: Bài văn sau có mấy đoạn? Nêu tóm tắt nội dung của từng đoạn. Bên
cạnh các bạn thân yêu ở lớp, ở thôn xóm, ở nhà em có một người bạn rất đáng
yêu là cô mèo tam thể. Em đặt tên cho cô là Mimi.
Đó là một cô mèo xinh xắn. Cô khoác chiếc áo mượt như nhung gồm ba màu
trắng, vàng, đen pha lẫn nhau hài hòa, duyên dáng. Đầu tròn, to như quả cam. lOMoAR cPSD| 53305634
Tai nhỏ, dựng đứng, rất thính. Mắt tròn như bi ve. Mũi hồng hồng, ươn ướt.
Chân có đệm thịt dày giúp đi lại nhẹ nhàng. Đuôi dài, uyển chuyển.
Ban ngày nằm dài sưởi nắng ở góc sân. Nhìn cô ta nô đùa với chú cún con
thật đáng yêu. Suốt ngày ngủ lim dim. Lúc trèo cây, cô khoái chí cào móng vuốt
vào thân cây tỏ vẻ khoái trí. Khi rình bắt chuột, gián cô ngồi trên hai chân sau,
thu mình lại, mũi khịt khịt nhảy phốc lên là đã tóm gọn con mồi. Cô quẩn quanh
bên em khi em học bài. Cô thích được em vuốt ve bộ lông mượt mà của cô và
thích chui vào chăn ngủ cùng em.
Có cô, nhà em hết hẳn chuột, gián. Quần áo, thóc lúa, đồ dùng không bị
chuột, gián phá hại. Mèo đúng là dũng sĩ diệt chuột bảo vệ mùa màng. Mèo
là bạn của người nông dân. Em cho cô ăn uống sạch sẽ. Em thường câu cá, trộn
cơm cá cho cô ăn. Em rất yêu cô mèo tam thể nhà em.
- GV cho HS đọc YC của bài tập.
- 1, 2 HS đọc bài tập. Cả lớp đọc thầm.
+ Bài tập yêu cầu gì? - Bài văn
sau có mấy đoạn? Nêu tóm tắt nội dung
của từng đoạn. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm đôi. đôi.
- GV mời đại diện các nhóm trình
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, bày
kết quả. nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Bài văn trên có 5 đoạn :
+ Đoạn 1: ( từ đầu đến … cô Mimi): giới
thiệu về con mèo ( đối tượng miêu tả). +
Đoạn 2: ( từ Đó là một… uyển chuyển ):
tả hình dáng ( ngoại hình) của con vật. +
Đoạn 3: ( từ Ban ngày… cùng em.): tả
hoạt động, thói quen của con vật. + Đoạn
4: ( từ Có cô… mùa màng.): nêu ích lợi của con vật. +
Đoạn 5: ( còn lại): nêu tình cảm, suy nghĩ của tác giả đối với con vật. - Hãy
nêu cách trình bày của từng - Đầu câu của một đoạn văn phải lùi vào đoạn?
một ô và viết hoa, kết thúc đoạn văn phải sử dụng dấu chấm.
- GV chốt đáp.- HS lắng nghe và chữa bài.
=> Củng cố về cấu tạo bài văn miêu tả con
vật. C. Vận dụng:
Bài 2. Em hãy sắp xếp các đoạn văn sau theo trình tự cấu tạo của một bài văn
miêu tả con vật. Và cho biết bài văn sau có mấy đoạn? Nêu tóm tắt nội dung của từng đoạn. 1.
Chú gà trống nhà e nặng khoảng 2,5 kilogam. Thân hình chú chắc nịch,
đầy oai phong, mạnh mẽ. Điểm nổi bật giúp e phân biệt chú với những con gà
mái đó là bộ mào to đỏ và bộ đuôi dài bóng, cong mượt. 2.
Trong tất cả những con vật nuôi trong gia đình thì em thích nhất là chú gà trống. lOMoAR cPSD| 53305634 3.
Từ ngày chú lớn, sáng sớm nào cả nhà cũng thức dậy đúng giờ khi nghe
thấy tiếng gáy vang to của chú. Em thích nhất là lúc theo mẹ đi cho gà ăn, vừa
xem con gà mổ thóc, vừa nghe mẹ kể chuyện về con gà giúp em hiểu hơn về loài vật này. 4.
Em rất yêu chú gà trống nhà em, không biết tự lúc nào chú đã trở thành
một người bạn quen thuộc với gia đình em. Em sẽ luôn chăm sóc để chú được khoẻ mạnh, cao lớn. 5.
Cái đầu chú gà trống to gần bằng nắm tay em, nổi bật nhất là chiếc mào
đỏ chót như một bông hoa mào gà rực rỡ trên đầu trông chua càng thêm phần
kiêu hãnh. Đôi mắt chú đen láy trông như hai hạt cườm. Chú có chiếc mỏ nhọn
hoắt giúp bắt mồi nhnanh và dễ dàng hơn. Bộ lông chú óng mượt hẳn bộ lông
của bất kì con gà mái nào. Đuôi chú đen óng, xoè rộng như một chiếc chổi lông.
Mỗi khi có ánh nắng chiếu vào bộ lông cành thêm phần rực rỡ. Hai chân của
chú gà nhỏ nhưng chắc chắn, hai chiếc cựa to, nhọn hoắt như một vũ khí lợi hại
giúp chú đối mặt với kẻ thù.
- GV cho HS đọc YC của bài
tập.- 1, 2 HS đọc bài tập. Cả lớp đọc thầm.
+ Bài tập yêu cầu gì?- Em hãy
sắp xếp các đoạn văn sau theo trình tự cấu
tạo của một bài văn miêu tả con vật. Và
cho biết bài văn sau có mấy đoạn? Nêu
tóm tắt nội dung của từng đoạn.
- GV yêu cầu HS làm nhóm đôi.- HS làm.
- GV mời đại diện nhóm trình- HS trình bày.
bày kết quả.+ Các đoạn văn sau theo trình tự cấu tạo
của một bài văn miêu tả con vật là đoạn 2 ,1,5,3, 4.
+ Bài văn gồm có 5 đoạn.
Đoạn 2: Giới thiệu khái quát về con gà trống.
Đoạn 1: Tả khái quát về con gà trống.
Đoạn 5: Tả chi tiết hình dáng.
Đoạn 3: Tả chi tiết hoạt động.
Đoạn 4: Nêu cam nghĩ, suy nghĩ của mình về con gà trống.
- GV nhận xét tiết học.- HS lắng nghe.
=> Củng cố về cấu tạo bài văn miêu tả con vật.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………. lOMoAR cPSD| 53305634
Tiết 5: TIẾNG VIỆT (tăng)
Luyện tập về vị ngữ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1 . Năng lực đặc thù :
- Tiếp tục nhận biết được vị ngữ trong câu và ý nghĩa của chúng.
- Biết viết câu có vị ngữ để giới thiệu, nêu hoạt động hoặc miêu tả đặc điểm, trạng
thái của sự vật. Biết vận dụng kiến thức về vị ngữ để đặt câu.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2 . Năng lực chung : -
Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. -
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu nhận
diện được cấu tạo của đoạn văn. -
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3 . Phẩm chất :
- Phẩm chất nhân ái: Thông qua các hoạt động nhóm, trao đổi trong bài học, biết
trân trọng và yêu quý bạn bè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Khởi động: Ôn lí thuyết
- GV hướng dẫn HS hỏi đáp:- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- Vị ngữ là gì? - Vị ngữ là một trong hai thành phần chính của câu.
- Vị ngữ dùng để làm gì?- Vị ngữ dùng để :
+ Giới thiệu, nhận xét về sự vật
được nêu ở chủ ngữ ( trả lời câu hỏi Là gì?).
+ Kể hoạt động của sự vật được
nêu ở chủ ngữ ( trả lời câu hỏi Làm gì?)
+ Miêu tả đặc điểm, trạng thái của
sự vật được nêu ở chủ ngữ ( trả lời câu hỏi Thế nào?).
- GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe.
=> Củng cố luyện tập về vị ngữ.
c. Cây cối trong vườn đâm
B. Luyện tập trồi, nảy lộc.
Bài 1: Tìm vị ngữ trong các câu sau :
d. Cả lớp quyên góp đồ dùng
a. Sân trường toả đầy nắng ấm.
học tập cho các bạn vùng
b. Kiến lửa là loại kiến nhỏ, màu vàng đỏ, đốt núi xa xôi. đau. lOMoAR cPSD| 53305634
e. Lông chú mèo vàng thẫm như màu rơm mới. - 1 – 2 HS đọc đề bài - HS
- 1 – 2 HS đọc đề bài.
làm bài, trình bày kết quả. - HS làm bài cá nhân. a. V
- GV mời HS trình bày kết quả. ị n g ữ g i ớ i t h i ệ
- GV nhận xét, hỗ trợ ( nếu cần). u
=> Củng cố về tìm vị ngữ. ,
Bài 2: Xếp các vị ngữ mà em tìm được ở bài n
tập 1 vào nhóm thích hợp: h a.
Vị ngữ giới thiệu, nhận xét về sự vật ậ
được nêu ở chủ ngữ. n b.
Vị ngữ kể hoạt động của sự vật được nêu x ở chủ ngữ. é c.
Vị ngữ miêu tả đặc điểm, trạng thái của t
sự vật được nêu ở chủ ngữ. v
- 1 – 2 HS đọc đề bài. ề - HS làm bài cá nhân. s
- GV mời HS trình bày kết quả. ự
- 1 – 2 HS đọc đề bài - HS làm bài, trình bày v kết quả. ậ a.
Sân trường toả đầy nắng ấm. t b.
Kiến lửa là loại kiến nhỏ, màu vàng đỏ, đ đốt đau. ư c.
Cây cối trong vườn đâm trồi, nảy lộc. ợ d.
Cả lớp quyên góp đồ dùng học tập cho c
các bạn vùng núi xa xôi. n e.
Lông chú mèo vàng thẫm như màu rơm ê mới. - HS lắng nghe. u ở c h ủ lOMoAR cPSD| 53305634 n n g h : , l m à à l u o v à i n k g i đ ế n , đốt đau.
b. Vị ngữ kể hoạt động của sự
vật được nêu ở chủ ngữ: đâm
trồi, nảy lộc; quyên góp đồ
dùng học tập cho các bạn vùng núi xa xôi.

c. Vị ngữ miêu tả đặc điểm,
trạng thái của sự vật được nêu ở
chủ ngữ: toả đầy nắng ấm;
vàng thẫm như màu rơm mới.

- GV nhận xét, hỗ trợ ( nếu cần).- HS lắng nghe.
=> Củng cố về xếp vị ngữ vào nhóm thích hợp. C. Vận dụng
Bài 3: Quan sát khung cảnh giờ ra chơi và cho biết:
a. Một câu giới thiệu giờ ra chơi?
b. Một câu kể hoạt động của các bạn học sinh trong giờ ra chơi?
c. Một câu miêu tả đặc điểm của giờ ra chơi?
- GV cho HS tự trả lời trước lớp. lOMoAR cPSD| 53305634
- Đọc và nêu yêu cầu của đề bài- Đọc, nêu YC bài.
- YC làm bài cá nhân vào vở.- HS làm vào vở.
- Gọi HS trình bày bài làm.- Nối tiếp trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương HS có câu
trả*KKHS viết được câu sử dụng linh
lời tốt.hoạt các biện pháp nghệ thuật.
- Hướng dẫn HS nhận xét, sửa chữa
các câu được trình bày .
- GV nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có):
………………………………………………………………………………… …
………………………………………………………………………………… …
………………………………………………………………………………… …
__________________________________