-
Thông tin
-
Quiz
Luyện tập tấn, tạ, yến môn Nguyên lý kế toán | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Nhận biết được các đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn.- Mối quan hệ giữa các đơn vị yến, tạ, tấn và với đơn vị ki-lô-gam.- Biết chuyển đổi và tính toán với các đơn vị đo khối lượng đã học (trong những trường hợp đơn giản). Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Nguyên lý kế toán (NLKT2023) 72 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Luyện tập tấn, tạ, yến môn Nguyên lý kế toán | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Nhận biết được các đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn.- Mối quan hệ giữa các đơn vị yến, tạ, tấn và với đơn vị ki-lô-gam.- Biết chuyển đổi và tính toán với các đơn vị đo khối lượng đã học (trong những trường hợp đơn giản). Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Nguyên lý kế toán (NLKT2023) 72 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:














Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 53305634 Tuần 5 Toán + LUYỆN
TẬP: YẾN, TẠ,TẤN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1 . Năng lực đặc thù :
- Nhận biết được các đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn.
- Mối quan hệ giữa các đơn vị yến, tạ, tấn và với đơn vị ki-lô-gam.
- Biết chuyển đổi và tính toán với các đơn vị đo khối lượng đã học (trong những trường hợp đơn giản)
- Thực hiện được việc ước lượng các kết quả đo lường trong một số trường hợp đơn giản.
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo khối lượng. 2. Năng lực chung.
-Năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giao tiếp toán học.
-Năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất. - Yêu thích môn toán.
- Có ý thức khi tham gia giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -
GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng
Powerpoint. PHT bài 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt đông 1: Khởi động -
Tổ chức cho HS ôn lại bài cũ dưới hình
thức trò chơi: Truyền điện – Đố bạn về mối quan hệ giữa
các đơn vị đo yến, tạ, tấn Ví dụ:
1 yến = …. kg 1 tạ = … yến
3 yến= … kg 1 tấn = … tạ- HS tham gia trò chơi
50 kg = … yến 2 tấn = … tạ
200 kg = … tạ 70 tạ = …. tấn
6 tấn = …. yến 6000 kg = … tấn - Nhận
xét, đánh giá HS sau khi tham gia trò chơi.
Chốt: Mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng
ki – lô- gam; yến; tạ; tấn
1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100kg 1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Số?
a) 1 yến = …kg 20kg = …yến lOMoAR cPSD| 53305634 8
yến = ... kg 5 yến 3kg = ….kg- HS làm bài cá nhân vào PHT
b) 1 tạ = …..yến 4 tạ = …..yến 3HS làm bài trên bảng lớp 30 yến = ….tạ 2 tạ = …..kg 9
tạ =…..kg 500 kg = ….tạ
xếp thêm những thùng táo lên
4 tạ 60 kg = ….kg 5 tạ 7 yến = … yến
xe, mỗi thùng cân nặng 5 kg.
c) 1 tấn = ….tạ 3 tấn = …tạ 10 tạ
Hỏi trên chiếc xe đó có thể chở
= …tấn 80 tạ = ….tấn
được thêm 90 thùng táo hay
1 tấn = …kg 5 tấn = ….kg không?
1000kg= ….tấn 2 tấn85kg = …kg - Yêu cầu HS đọc đề.
- Tổ chức cho HS làm bài vào PHT
- HS làm bài cá nhân vào vở
- Chữa bài, nhận xét, đánh giá 1 HS làm bảng lớp
Chốt: Mối quan hệ giữa các đơn vị đo; cách đổi
đơn vị đo khối lượng đã học. Bài 2. Tính
a) 45 tấn – 18 tấn = b) 17 tạ + 36 tạ =
c) 25 yến × 4 = d) 138 tấn : 3 = -
Tổ chức cho HS làm bài cá nhân
- Chữa bài, nhận xét, đánh giá. Chốt: Cách thực
hiện các phép tính với số đo khối lượng: Thực
hiện như thực hiện phép tính với số tự nhiên -
HS đọc đề - Bài toán có
sau đó viết tên đơn vị đo vào bên phải kết quả
liên quan đến nhiều hơn một số tìn được. đơn vị và tính tổng. Bài 3: -
HS tóm tắt bằng sơ đồ
Một xe ô tô chuyến trước chở được 3 tấn muối, đoạn thẳng. - HS thảo luận
chuyến sau chở được nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. nhóm 2 tìm cách giải.
Hỏi cả 2 chuyến xe đó chở bao nhiêu tạ muối? 1- 2 HS nêu - HS - Gọi HS đọc đề bài. làm bài vào vở.
- Bài toán thuộc dạng toán gì? Bài giải 3 tấn = 30 tạ
Chuyến sau xe chở được số
- Gọi HS tóm tắt đề toán. muối là: 30 + 3 = 33 (tạ)
- YC HS thảo luân nhóm đôi tìm cách giải.̣
Số tạ muối cả hai chuyến xe đó chở được là: - Gọi HS nêu cách giải. 30 + 33 = 63 (tạ)
- Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS chữa bài. Đáp số: 63 tạ - Nhận xét, đánh giá.
Chốt: Cần đổi các số đo về cùng đơn vị đo rồi giải.
* KKHS làm thêm bài tập sau.
Bài 4*: Một chiếc xe chở được nhiều nhất 7 tạ hàng
hoá. Biết trên xe đã có 300 kg na. Người ta muốn lOMoAR cPSD| 53305634 - HS đọc - HS trả lời
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?- HS trao
đổi với bạn, nêu cách
- Gọi HS nêu cách làm.làm - HS làm bài cá nhân - Y/c HS làm bài
- Chữa bài, nhận xét, đánh giá. Bài giải Đổi 7 tạ = 700 kg
Chín mươi thùng táo nặng số ki- lô- gam là: 5 × 90 = 450 (kg )
Cả táo và na nặng số ki –lô- gam là: 300 + 450 = 750 (kg )
Vì 700 kg < 750 kg nên chiếc xe đó không thể
chở được thêm 90 thùng táo.
Chốt: Cách giải bài toán liên quan đến đổi đơn
vị đo và so sánh số đo khối lượng
Hoạt động 3: Vận dụng- HS trao đổi với bạn giải quyết
- Y/c HS thảo luận nhóm 2 giải quyết tình
huốngtình huống. sau:
Có ba người cần vượt qua sông bằng một chiếc
thuyền nhỏ. Thuyền chỉ chở
được tối đa 1 tạ. Biết cân nặng của từng người là 52 kg, 50 kg và 45 kg. Hỏi
ba người đó cần làm như thế nào để vượt qua sông?- Đại diện một số nhóm nêu.
- Gọi HS nêu cách giải quyết trước lớp.Nhóm khác theo dõi, nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá, chốt cách làm đúng. Đổi: 1 tạ = 100 kg
Vì thuyền chỉ chở được tối đa 100 kg nên ta có
các cách sau để ba người vượt qua sông: +
Cách 1: Chở lần lượt từng người vượt qua sông
(vì 52kg < 100kg, 50kg < 100kg, 45kg < 100 kg )
+ Cách 2: Chở 2 trong ba người (nặng 52 kg và
45 kg hoặc 50 kg và 45 kg) vượt qua sông trước,
chuyến thứ hai chở người còn lại. VI. Điều
chỉnh sau bài dạy (nếu có).
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
___________________________________________ Toán + LUYỆN
TẬP: GIÂY; THẾ KỈ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: lOMoAR cPSD| 53305634
1 . Năng lực đặc thù
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút; năm và thế kỉ. Xác định được một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Vận dụng được đơn vị đo thời gian “giây”; “thế kỉ” vào thực tế cuộc sống. 2 . Năng lực chung
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giao tiếp toán học: Biết nhận xét, trao đổi ý kiến với các bạn, tự tin trong giao tiếp
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: tham gia trò chơi, giải quyết được các yêu
cầu, bài tập có liên quan đến thực tế cuộc sống. 3 .
Chốt: Cách xác định một Phẩm chất
năm thuộc thế kỉ nào
- Biết chăm chỉ học tập nghiêm túc.
- Biết quý trọng thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Powerpoint.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoat động 1: Khởi động
- Tổ chức cho HS ôn lại bài dưới hình thức trò chơi: Gọi thuyền
1 phút = …. giây 60 giây = …. phút
5 phút = … giây 240 giây = … phút
1 thế kỉ = … năm 200 năm = … thế kỉ
3 thế kỉ = … năm 500 năm = … thế kỉ - Nhận xét, đánh giá
Chốt: Mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học. Bài 1. Số?
a) 1 phút = ... giây b) 1 thế kỉ = .... năm 3
phút = .... giây 4 thế kỉ = .... năm
60 giây = .... phút 100 năm = .... thế kỉ
180 giây = .... phút 400 năm = .... thế kỉ - Y/c HS làm bài vào vở
- Chữa bài, nhận xét, đánh giá
Chốt: Cách đổi đơn vị đo thời gian
Bài 2: Năm sinh của mỗi nhân vật lịch sử dưới đây thuộc thế kỉ nào?
a) Trần Hưng Đạo Sinh năm 1228
b) Nguyễn Trãi sinh năm 1380
c) Phan Bội Châu sinh năm 1867
d) Đinh Bộ Lĩnh sinh năm 924
e) – Y/c HS làm bài theo nhóm hai - HS tham gia trò chơi f)
- Gọi 1 số HS trình bày trước lớp - Nhận xét, đánh giá. lOMoAR cPSD| 53305634 - 1 HS nêu yêu cầu Từ ngày 1/1/2011 đến hết năm 2019 có 9 năm Số chuyến bay máy bay đã - HS làm bài vào vở thực hiện được
1 HS làm bài trên bảng lớp là: 400 × 9 = 3600 (chuyến bay ) Đáp số: 3600 chuyến bay Hoạt động 3: Vận dụng - Y/c HS lên hệ thực
- HS nói cho nhau nghe, sửa sai giúp bạn (nếu tế, trả lời các câu có). hỏi sau :
- Lớp theo dõi, nhận xét. + Em sinh năm bao
Bài 3. Nam chạy một vòng quanh sân hết 2 phút nhiêu? Em sinh vào
30 giây. Hỏi nếu cứ chạy như thế đúng hai vòng thế kỉ nào? + Bố
thì Nam chạy hết bao nhiêu giây? (hoặc mẹ) em năm - Gọi HS đọc đề toán nay bao nhiêu tuổi? Bố ( hoặc mẹ) em
- Y/c HS thảo luận nhóm 2 phân tích đề toán, tìm sinh vào năm nào?
cách giải. - Gọi HS nêu cách làm. Thuộc thế kỉ nào? Y/c HS làm bài vào vở - Nhận xét, đánh giá.
4 . Điều chỉnh sau
bài dạy (nếu có ) - 1 HS đọc thành tiếng.
Lớp đọc thầm. - HS trao đổi với bạn cùng bàn
- Chữa bài, nhận xét, đánh giá - 1 HS nêu - Lớp làm vở;
Chốt: Cách giải bài toán gấp lên một số lần có 1 HS làm bảng lớp
liên quan đến đổi đơn vị thời gian.
Bài giải: Đổi: 2 phút
* KKHS làm thêm bài tập sau
30 giây = 150 giây. Nếu cứ
Bài 4*: Một chiếc máy bay thực hiện 400 chuyến chạy như thế đúng hai vòng thì
bay mỗi năm. Biết máy bay bắt đầu hoạt động từ Nam chạy hết số giây là:
ngày 1 tháng 1 năm 2011 đến hết năm 2019. Hỏi 150 × 2 = 300 (giây )
máy bay đã thực hiện được bao nhiêu chuyến Đáp số: 300 giây. bay?
Chữa bài, nhận xét, chốt cách giải đúng. Bài giải
- HS đọc bài, phân tích bài và tìm cách giải lOMoAR cPSD| 53305634
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
____________________________________________________ Toán +
LUYỆN TẬP : BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1 . Năng lực đặc thù
- Xác định, phân biệt các dạng bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến rút về đơn vị.Vận dụng kiến thức để giải
bài toán liên quan đến một số tình huống gắn với thực tế. 2 . Năng lực chung
-Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tích cực, chủ động suy nghĩ, tiếp thu kiến thức để giải các bài tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận với bạn bè về các bước giải bài
toán liên quan đến rút về đơn vị.Giải quyết vấn đề và sáng tạo trong các bài toán thực tế. 3 . Phẩm chất
- Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Trung thực và có ý thức trách nhiệm đối với bản thân và tập thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động 1. Mở đầầu:
- Gọi HS tóm tắt bài toán và nêu cách
- Tổ chức cho HS trò chơi “Em tập làm phóng giải
viên” ôn lại kiến thức: - Cho HS tự làm bài
- Hãy nêu bước giải của bài toán rút về đơn vị.
- 1 HS đóng vai phóng viên phỏng vấn
- Trong đó bước nào là bước rút về đơn vị ?
các bạn. - HS chia sẻ các bước giải
- Hãy nêu một đề toán dạng liên quan đến rút về
- Bước 1 là bước rút về đơn vị (tìm giá
đơn vị? - GV nhận xét, đánh giá.
trị 1 phần) - HS đặt đề toán - HS
Chốt: Giải bài toán liên quan đến rút về đơn thực nhận xét. hiện theo 2 bước:
+ Bước 1: Tìm giá trị một phần (thực hiện phép tính chia)
+ Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần (thực hiện phép tính nhân)
Hoạt động 2. Luyện tập
Bài 1: Có 8 bao gạo đựng tất cả 448 kg gạo. Hỏi
có 5 bao gạo như thế nặng bao nhiêu kilô- gam?
- Bài toán thuộc dạng toán gì? lOMoAR cPSD| 53305634
- HS đọc đề- phân tích đề. Bài giải Mỗi bao đựng
- HS tóm tắt đề toán. - Bài toán có liên quan đến số ki lô gam gạo là: rút về đơn vị. 448 : 8 = 56 (kg ) Năm bao
- HS tóm tắt và nêu cách giải.
gạo như thế nặng số ki lô gam là:
- HS làm cá nhân, 1 HS lên bảng : - GV nhận xét, 56 × 5 = 280 (kg ) đánh giá.
Đáp số: 280kg - HSNX, bổ sung.
- Bước nào là bước rút về đơn vị? Chốt: Củng cố
- Tìm số gạo trong một bao.
cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị
dạng 1. Bài 2: Muốn lát nền 4 căn phòng như
nhau cần 2400 viên gạch cùng loại. Để lát nền 6
căn phòng như thế cần bao nhiêu viên gạch loại đó? - Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì? - HS đọc đề.
- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Gọi HS nêu cách giải. - HS nêu cách giải.
- Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS chữa bài.
- HS làm bài, 1 HS lên chữa bài. Bài giải
Mỗi căn phòng cần số viên gạch là 2400
: 4 = 600 (viên ) Lát nền 6 căn phòng
như thế cần số viên gạch là: 600 × 6 = 3600 (viên )
Đáp số: 3600 viên gạch - HS nhận xét. - Gọi HS nhân xét.̣
- HS nêu cách giải khác. - Bước rút
- GV kiểm tra, nhân xét vở HS.̣ - Trong bài toán,
về đơn vị là bước tìm số viên gạch
đâu là bước rút về đơn vị? để lát một căn phòng
=> Chốt lại các bước giải:
+ B1: Tìm số viên gạch để lát một căn
phòng. + B2: Tìm số viên gạch để lát sáu
căn phòng. Bài 3 : Đặt đề toán theo tóm
tắt sau và giải bài toán đó : 7 thùng: 2135
quyển vở 5 thùng: … quyển vở?
- HS đọc bài, nêu yêu cầu.
- Tổ chức cho HS đặt đề toán theo nhóm 2. - Gọi
- HS đặt đề toán cho nhau nghe
một số HS đọc đề toán trước lớp.
- 2- 3 HS nêu trước lớp VD: Có 2135
quyển vở xếp đều vào 7 thùng. Hỏi 5
thùng như thế có bao nhiên quyển vở?
- Bài toán thuộc dạng toán nào ? - Cho HS giải
- HS phân tích và xác định đề toán. bài toán.
- HS làm cá nhân, đổi vở kiểm tra. - 1 HS lên chữa bài. giải.
- Yêu cầu HS phân tích bài toán, nêu cách lOMoAR cPSD| 53305634 - GVNX, đánh giá. 305 × 5 =1525 (quyển vở
Chốt cách đặt đề toán và giải bài toán liên quan ) Đáp số: 1525
đến rút về đơn vị. (quyển vở) *KKHS làm bài sau:
Bài 4: Xe thứ nhất chở 12 bao đường, xe thứ hai
chở 8 bao đường, xe thứ hai chở ít hơn xe thứ nhất
192 kg đường. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam đường ? - Yêu cầu HS đọc đề.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Gọi HS nêu cách làm. - 2 HS đọc. - HSTL.
- HS trao đổi nhóm đôi, nêu cách làm.
+ B1: Tính số bao xe thứ nhất
chở nhiều hơn xe thứ hai. +
B2: Tính số ki – lô- gam đường ở một bao.
+ B3: Tính số ki – lô- gam - Yêu cầu HS làm bài. đường mỗi xe chở.
- HS chữa bài, cả lớp làm vở.
Hướng dẫn: Xe thứ hai chở ít
hơn xe thứ nhất số bao là: 12 –
8 = 4 (bao) Một bao có số ki- lô- gam là - Nhận xét.
192 : 4 = 48 (kg ) Xe thứ hai
chở được số ki- lô- gam là: 48 × 8 = 384 (kg)
=>Chốt cách giải toán nhiều phép tính liên quan Xe thứ nhất chở được số ki- lôgam
đến bài toán rút về đơn vị . là: 384 + 192 = 576 (kg)
Hoạt động 3. Vận dụng:
- Tổ chức cho HS thi đặt đề toán liên quan đến rút - HS nhận xét. về đơn vị.
- HS trình bày cách giải khác.
*KKHS có thể sử dụng phép tính gộp để thi tìm
nhanh kết quả bài toán của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS thi đặt tình huống có liên quan
- Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán có liên
đến bài toán rút về đơn vị. - HS khác
quan đến rút về đơn vị.
nhận xét và tìm nhanh kết quả. Bài giải
Số quyển vở trong mỗi thùng là:
- HS nêu lại các bước giải.
2135 : 7 = 305 (quyển ) Số quyển vở trong mỗi thùng là:
- Nhận xét giờ học- tuyên dương HS có ý thức học tốt - GDHS cẩn thận trong làm bài,
yêu thích học toán. VI. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có).
………………………………………………………………………………………………………………………… lOMoAR cPSD| 53305634
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
____________________________________________________ Tiếng Việt +
LUYỆN TẬP: NHÂN HOÁ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1 . Năng lực đặc thù
- HS biết về biện pháp nhân hóa, các cách nhân hóa, tác dụng của nhân hóa trong câu văn, câu thơ.
- HS xác định các hình ảnh nhân hóa, cách nhân hóa. Vận dụng kiến thức để đặt
câu hoặc viết đoạn văn có sử dụng biện pháp nhân hóa.
- Vân dụng nói, viết câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh trong giao tiếp phù hợp.̣ 2 . Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết chủ động suy nghĩ để đưa ra câu trả lời theo quan điểm cá nhân.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi ý kiến với các bạn, tự tin trong giao tiếp 3 . Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài tập, trả lời các câu hỏi trong bài
- Trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập theo yêu cầu của GV:nhận xét ngữ
liệu, tìm hiểu bài học, luyện tập vận dụng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Powerpoint. Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
- Nhân hoá là dùng những từ ngữ để gọi
Hoạt động 1:Khởi động
người, tả người để gọi, tả đồ vật, cây cối,
- Tổ chức cho HS ôn lại bài dưới hình thức
con vật một cách sinh động, gần gũi.
trò chơi: “Gọi thuyền” Dự kiến câu hỏi:
+ 3 cách nhân hóa: dùng từ chỉ người để + Nhân hoá là gì?
gọi sự vật; dùng từ tả người để tả sự vật;
nói với sự vật như nói với người + Biện
pháp nhân hoá có tác dụng gì?
+ Có mấy cách nhân hóa? Đó là - Nhận xét, đánh giá. những cách nào?
Chốt tác dụng của biện pháp nhân hoá: làm
Hoạt động của học sinh
cho sự vật có những đặc điểm, tính cách
giống như con người.
Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Gạch
- Trưởng ban học tập tổ chức cho các bạn
dưới từ ngữ nhân hóa trong các câu thơ sau ôn bài : lOMoAR cPSD| 53305634 a, Nhảy ra ngoài bao cỏ - 1 HS đọc yêu cầu Que diêm trốn đi chơi
- HS xác định yêu cầu của bài, làm bài vào
Huênh hoang khoe đầu đỏ
PHT. - 2 HS lên bảng. Đáp án
Đắc chí nghênh ngang cười. a , Nhảy ra ngoài bao b, Muôn nghìn cây mía cỏ Que diêm trốn đi Múa gươm chơi Kiến Huênh hoang khoe đầu Hành quân
đỏ Đắc chí nghênh ngang Đầy đường. cười. b, Muôn nghìn cây
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu mía HS làm bài cá nhân Múa gươm Kiến Hành quân
- Chữa bài, chốt đáp án đúng Đầy đường.
- HS thảo luận nhóm sau đó trình bày trước lớp. Đáp án: - Các cách nhân hóa:
+ Dùng từ chỉ hoạt động, đặc điểm của - GV
Chốt: Cách xác định biện pháp nhân hóa
nhận xét, chốt lại cách nhân hóa Chốt: Cách
trong câu thơ, câu văn. Bài 2: Chỉ ra các
nhân hóa dùng những từ để gọi, những từ
cách nhân hóa dùng ở bài tập 1.
chỉ hoạt động, đặc điểm của người để tả vật.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 làm bài.
Bài 3: Tìm từ ngữ nhân hóa trong câc đoạn
thơ dưới đây rồi điền vào ô trống hoàn - Chữa bài, nhận xét. thành bảng sau
- Yêu cầu HS nhắc lại các cách nhân hóa -
Từ ngữ gọi, tả sự vật
Tăng tính gợi hình, gợi tả cho sự vật,
Tên sự vật như tả người …
- Nhận xét đánh giá câu trả lời của bạn. a, Hạt mưa tinh nghịch lắm Thi cùng với ông sấm Gõ thùng như trẻ con Ào ào trên mái tôn.
b, Khi hoàng hôn mờ tím sông
Yên Con còng đỏ khép càng
đi ngủ Gió thôi hát nằm xoài
trong bãi sứ Nghe rào rào đất thở, thủy triều lên. - Bài yêu cầu gì? lOMoAR cPSD| 53305634
- GV hướng dẫn: Em hãy đọc kĩ - HS trả lời.
khổ thơ, xác định dòng thơ nói về - HS làm PHT.
sự vật được tả hoặc có hoạt động - 1 HS lên bảng.
như hoạt động của người thì ghi vào chỗ trống
Từ ngữ gọi, tả sự vật - Gọi HS chữa bài. Tên sự vật như người Hạt mưa Tinh nghịch
Chốt: Cách nhân hoá dùng từ chỉ Sấm Ông, gõ thùng
hoạt động của con người để biểu thị Con còng đi ngủ
hoạt động của sự vật, dùng từ gọi Gió hát, nằm xoài
người để gọi vật. Đất thở
Hoạt động 3: Vận dụng
Bài 4: Em hãy đặt 2- 3 câu có sử
dụng biện pháp nhân hoá nói về
một con vật mà em thích.
(*KKHS viết đoạn văn khoảng 5- 5
câu) tả con vật mình yêu thích) -
GV hướng dẫn: Em hãy đặt câu có
hình ảnh nhân hóa bằng cách gọi
con vật như gọi người hoặc dùng - HS làm bài vào vở.
các từ tả hoạt động, người để tả que VD: diêm, cây mía, kiến.
+ Chú mèo nhà em rất ngoan.
+ Sáng nào, anh gà trống cũng dậy sớm lOMoAR cPSD| 53305634
đặc điểm của con người để tả con
vật.gáy vang ò ó o gọi mọi người thức dậy. ....
- Một số HS đọc bài của mình trước lớp
- Kiểm tra bài, nhận xét, đánh giá
Chốt: Cách đặt câu, viết văn có hình ảnh nhân hoá.
4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
____________________________________________________ Tiếng Việt +
LUYỆN TẬP: TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1 . Năng lực đặc thù
- Xác định được các đoạn của bài văn.
- Biết cấu tạo thường gặp của bài văn tả cây cối, cách tả một loài cây cụ thể theo trình tự nhất định.
- Phát hiện được chi tiết hay, hình ảnh đẹp trong bài văn tả cây cối. 2. Năng lực chung -
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết thảo luận nhóm về nội dung và cấu tạo của bài văn tả cây cối. -
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng những kiến thức đã học để
tìm tòi, mở rộng, giải quyết các vấn đề trong cuộc sống. -
Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: đọc và trả lời
câu hỏi về nội dung, cấu tạo của bài văn tả cây cối; nắm được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối. 3 . Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết.
- Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Powerpoint.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1. Khởi động: lOMoAR cPSD| 53305634 -
YC HS nhắc lại cấu tạo của 1
bài văn- HS nêu miêu tả cây cối.
- MB: Giới thiệu cây định tả. TB :+ Tả bao quát
+ Tả từng bộ phận của cây (
từng thời kì phát triển của cây ) +
Hoạt động của con người, ong bướm xung quanh cây.. -
KB : + Nêu ích lợi của cây. +
Nêu cảm nghĩ của em đối
với cây. + Để bài văn miêu tả cây cối hay, sinh- HS nêu.
động, hấp dẫn khi tả cần chú ý gì? + Quan sát kĩ cây cần tả, sử dụng biện pháp
so sánh, nhân hóa, sự liên Chốt : Cấu tạo bài văn miêu tả cây cốitưởng trong
miêu tả,.. Hoạt động 2. Thực hành
Bài 1: Đọc bài văn sau và cho biết cây
gạo được miêu tả theo trình tự như thế nào? Cây gạo
Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi
xuân, cành nặng trĩu những hoa đỏ
mọng và đầy tiếng chim hót. Chỉ cần một làn gió nhẹ hay một đôi chim mới đến
là có ngay mấy bông gạo lìa cành. Những bông hoa rơi từ trên cao, đài hoa nặng
chúi xuống, những cánh hoa đỏ rực quay tít như chong chóng nom thật đẹp.
Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã,
lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im cao lớn, hiền lành, làm tiêu
cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ. Ngày tháng
đi thật chậm mà cũng thật nhanh. Những bông hoa đỏ ngày nào đã trở thành
những quả gạo múp míp, hai đầu thon vút như con thoi. Sợi bông trong quả đầy
dần, căng lên; những mảnh vỏ tách ra cho các múi bông nở đều, chín như nồi cơm
chín đội vung mà cười, trắng lóa. Cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
Theo Vũ Tú Nam
- Gọi HS đọc đoạn văn
đã học. a. Tả lần lượt từng bộ
- Yêu cầu HS suy nghĩ và xác định phận của cây
trình tự miêu tả trong bài qua từng
b. Tả lần lượt từng thời kì phát đoạn văn triển của cây
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận..
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét, đánh giá
Chốt: Bài văn tả cây gạo già theo từng - Gọi HS nêu tên một số loài cây ăn quả
thời kì phát triển của bông gạo: từ lúc
- 1 – 2 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc
hoa còn đỏ mọng đến lúc hoa hết, thầm theo.
những bông hoa đỏ trở thành những - HS trao đổi theo từng cặp phân tích
quả gạo, những mảnh vỏ tách lộ những
cấu tạo của bài, nêu nội dung từng
múi bông, khiến cây gạo như treo rung
đoạn của bài Cây gạo để xác định trình
rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
tự miêu tả. - Đại diện 1- 2 cặp trả lời.
Bài 2: Lập dàn ý tả một cây ăn quả HS khác nhận xét.
quen thuộc theo một trong hai cách lOMoAR cPSD| 53305634
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc
- Gv nhận xét tiết học. thầm lại.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) quen thuộc?
- HS nối tiếp nêu tên một số cây ăn
- Trình chiếu tranh ảnh một số cây ăn quả cho quả. HS quan sát. - HS quan sát.
- Gọi HS nhắc lại cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối.
- Yêu cầu HS lập dàn ý vào vở. - 1 HS nhắc lại.
- Học sinh làm việc cá nhân: mỗi em
chọn một cây ăn quả quen thuộc;
Sau đó HS tự lập dàn ý miêu tả cây
- Gọi HS đọc dàn ý của mình - Yêu cầu HS
đó theo 1 trong 2 cách đã học.
nhận xét, chữa bài để có một dàn ý hoàn
- Một số học sinh đọc dàn ý của mình. chỉnh.
HS khác theo dõi, nhận xét.
- Chốt: Cách lập dàn ý cho bài văn miêu tả cây
cối: Tả lần lượt từng bộ phận của cây hoặc tả
lần lượt từng thời kì phát triển của cây.
Hoạt động 3. Vận dụng
- Tổ chức cho HS đặt câu văn có sử dụng từ
ngữ gợi tả, gợi cảm, hình ảnh so sánh hoặc
nhân hóa để miêu tả một cây mà em thích.
- HS suy nghĩ, đặt câu rồi chia sẻ trước lớp
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá. Tuyên
dương HS sử dụng hình ảnh hay, sinh động.
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………