Luyện tập tính chất của kim loại kiềm- kiềm thổ- và hợp chất của chúng (có lời giải)

Tổng hợp Luyện tập tính chất của kim loại kiềm- kiềm thổ- và hợp chất của chúng (có lời giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA 12
BÀI 28 : LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM,
KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
Câu 1: Cho 3,04g hỗn hợp NaOH KOH tác dụng với axit HCl thu được 4,15g hỗn hợp muối
clorua. Khối lượng mỗi hiđroxit trong hỗn hợp lần lượt
A. 1,17g & 2,98g B. 1,12g & 1,6g C. 1,12g & 1,92g D. 0,8g & 2,24g
Câu 2: Chất nào sau đây có thể làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cữu ?
A. NaCl B. H
2
SO
4
C. Na
2
CO
3
D. HCl
Câu 3: Cách nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại Canxi ?
A. Điện phân dung dịch CaCl
2
có màng ngăn.
B. Điện phân CaCl
2
nóng chảy.
C. Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao.
D. Dùng kim loại Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl
2
.
Câu 4: Sục 6,72 lít CO
2
(đkc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)
2
. Khối lượng kết tủa thu được
A. 10g B. 15g C. 20g D. 25g
Câu 5: Sục a mol khí CO
2
vào dung dịch Ca(OH)
2
thu được 3g kết tủa. Lọc tách kết tủa, dung dịch
còn lại đem đun nóng lại thu được thêm 2g kết tủa nữa. Giá trị của a là
A. 0,05 mol B. 0,06 mol C. 0,07 mol D. 0,08 mol
Câu 6: Các tính chất vật lí (nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng) của các kim loại trong
nhóm IA biến đổi quy luật, trong đó các kim loại nhóm IIA biến đổi không theo quy luật. Để giải
thích hiện tượng này có thể dựa vào:
A. điện tích hạt nhân của các nguyên tử. B. cấu trúc mạng tinh thể.
C. bán kính ion. D. độ hoạt động hoá học.
Câu 7: Nhỏ từ từ dung dịch chứa a mol NaHCO3a mol Na2CO3 vào dung dịch HCl thu được V
lít khí (đktc). Khi cho dung dịch CaCl2 vào dung dịch sau phản ứng thu được m gam kết tủa.
Quan hệ giữa a với m, V là
A.
.
44,8
V
a
B.
.
100
V
a
C.
.
100 44,8
VV
a 
D.
.
100 44,8
VV
a 
Câu 8: Cho các chất sau : Ca(OH)2, KOH, CaCO3, Ca(HCO3)2, KNO3, Mg(OH)2.
Số chất bị nhiệt phân có chất khí trong sản phẩm tạo thành là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 9: Để bảo quản các kim loại kiềm, có thể thực hiện cách nào sau đây ?
A. Để trong lọ thủy tinh có không khí nhưng đậy nắp kín.
B. Ngâm trong ancol nguyên chất.
C. Để trong lọ thủy tinh có chất hút ẩm và đặt trong bóng tối.
D. Ngâm trong dầu hỏa.
Câu 10: Một loại nước cứng tạm thời chứa ion Ca2+. cạn 100 ml dung dịch nước cứng y thu
được 156,8 ml CO2 (đktc). Đloại bỏ tính cứng tạm thời của 1 lít nước cứng này cần dùng tối thiếu
số ml dung dịch NaOH 0,1M là:
A. 140 ml. B. 700 ml. C. 70 ml. D. 1400 ml.
Câu 11: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X một kim loại kiềm thổ Y tác dụng với
lượng dư dung dịch HCl loãng thu được 5,6 lít khí. Hai kim loại X, Y có thể là
A. K và Ba. B. K và Ca. C. Na và Mg. D. Li và Be.
Trang 2
Câu 12: Hoà tan 46 gam một hỗn hợp Ba và hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào
nước thu được dung dịch C 11,2 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dung dịch C thì
dung dịch sau phản ứng vẫn chưa kết tủa hết Ba. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4vào dung dịch C thì
dung dịch sau phản ứng còn dư Na2SO4. A và B là:
A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Rb và Cs.
Câu 13: Cho X mol hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch
HCl thì thu được a gam muối khan. Nếu cũng cho X mol hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với dung
dịch H2SO4 thì thu được b gam muối khan. Giá trị của X là
A.
12,5
ab
. B.
12,5
ba
. C.
2
25
ab
. D.
.
Câu 14: Khi so sánh với kim loại kiềm cùng chu kì, nhận xét nào về kim loại kiềm thổ dưới đây
đúng?
A. Thế điện cực chuẩn âm hơn. B. Độ cứng lớn hơn.
C. Khối lượng riêng nhỏ hơn. D. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp hơn.
Câu 15: Cho dung dịch chứa các ion: Na
+
, Ca
2+
, Mg
2+
, Ba
2+
, H
+
, Cl
-
. Muốn tách được nhiều
cation nhất ra khỏi dung dịch có thể dùng
A. dung dịch K
2
CO
3
vừa đủ. B. dung dịch Na
2
SO
4
vừa đủ.
C. dung dịch NaOH vừa đủ. D. dung dịch Na
2
CO
3
vừa đủ.
Câu 16: Cho các phát biểu sau:
(1) Độ cứng vĩnh cửu do các muối clorua, sunfat của canxi và magie gây ra.
(2) Độ cứng tạm thời cho Ca(HCO
3
)-
2
và Mg(HCO
3
)
2
gây ra.
(3) Có thể loại hết độ cứng của nước bằng dung dịch NaOH.
(4) Có thể loại hết độ cứng của nước bằng dung dịch H
2
SO
4
.
Những phát biểu đúng là:
A. (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (1), (2). D. (1), (2), (4).
Câu 17: Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được các kim loại Ba, Mg, Fe, Ag, Al?
A. Dung dịch H
2
SO
4
loãng B. Dung dịch HCl
C. H
2
O D. Dung dich NaOH
Câu 18: Dãy nào dưới đây gồm các chất đều tan tốt trong nước?
A. Be(OH)
2
, Mg(OH)
2
, Ca(OH)
2
B. BeCl
2
, MgCl
2
, CaCl
2
, SrCl
2
C. BeSO
4
, MgSO
4
, CaSO
4
, SrSO
4
D. BeCO
3
, MgCO
3
, CaCO
3
, SrCO
3
Câu 19: Cặp nguyên tố nào dưới đây có tính chất hóa học tương tự nhau?
A. Mg và S B. Ca và Br
2
C. S và Cl
2
D. Mg và Ca
Câu 20: Cho m gam hỗn hợp Na K tác dụng với nước được 100 ml dung dịch pH = 14. Biết
n
Na
: n
K
= 1 : 4, giá trị của m là
A. 1,79 B. 3,58 C. 1,31 D. 2,62
Câu 21: Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M thu được 3,45 gam kim loại và 1,68 lít khí
(đktc). M là
A. K B. Mg C. Na D. Ca
Câu 22: Hòa tan 24,948 gam hỗn hợp KOH, NaOH Ca(OH)
2
vào nước thu được 200 ml dung
dịch X, phải dùng 157,563 gam dung dich HNO
3
20% để trung hòa vừa hết dung dịch X. Khi lấy 100
ml dung dịch X tác dụng với lượng dung dich K
2
CO
3
đã được lấy gấp đôi lượng vừa đủ phản ứng,
tạo ra dung dịch Y và 0,1 gam kết tủa. Nồng độ mol của các chất tương ứng trong dung dịch X là
A. 3M; 1,5M; 0,2M B. 1,5M; 3M; 0,2M C. 1,5M; 1M; 0,01M D. 3M; 2M; 0,02M
Trang 3
Câu 23: Hòa tan 6,43 g hỗn hợp kim loại kiềm X Y hai chu liên tiếp vào nước được 150 g
dung dịch và 2,352 lít H
2
(đktc).
Hai kim loại và % khối lượng là
A. Na: 39,35% và K: 60,65% B. K: 33,28% và K: 66,72%
C. Ca: 32,34% và Mg: 67,66% D. Ca: 39,34% và Mg: 60,66%
Câu 24: Hòa tan 6,43 g hỗn hợp kim loại kiềm X Y hai chu liên tiếp vào nước được 150 g
dung dịch và 2,352 lít H
2
(đktc).
Cần bao nhiêu lít dung dich H
2
SO
4
0,002M để trung hòa 15 gam dung dịch trên?
A. 0,525 lít B. 0,105 lít C. 0,21 lít D. 0,315 lít
Câu 25: thể dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các dung dịch Cu(NO
3
)
2
, Al
2
(SO
4
)
3
Ba(NO
3
)
2
?
A. Dung dịch NH
3
dư. B. Cu và dung dịch HCl.
C. Khí CO
2
. D. A hoặc B hoặc C đều được.
Câu 26: Nhôm có thể phản ứng được với tất cả các dung dịch nào sau đây?
A. HCl, H
2
SO
4
đặc nguội, NaOH. B. H
2
SO
4
loãng, AgNO
3
, Ba(OH)
2
.
C. Mg(NO
3
)
2
, CuSO
4
, KOH. D. ZnSO
4
, NaAlO
2
, NH
3
.
Câu 27: Al(OH)
3
tan được trong
A. dung dịch HCl và dung dịch NaOH. B. Dung dịch HNO
3
đặc, nguội.
C. Dung dịch Na
2
CO
3
. D. Dung dịch H
2
SO
4
đặc, nguội.
Câu 28: Cho 4 kim loại: Mg, Al, Ca, K. Chiều giảm dần tính oxi hóa của ion kim loại tương ứng là:
A. K, Ca, Mg, Al. B. Al, Mg, Ca, K. C. Mg, Al, Ca, K. D. Ca, Mg, K, Al.
Câu 29: Cho phản ứng sau: Al + HNO
3
→ Al(NO
3
)
3
+ NH
4
NO
3
+ H
2
O
Hệ số của các chất trong phản ứng trên khi cân bằng
A. 8, 30, 8, 3, 9. B. 8, 30, 8, 3, 15. C. 8, 30, 8, 3, 15. D. 8, 27, 8, 3, 12.
Câu 30: Các chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch axit mạnh vừa tác dụng với bazơ mạnh?
A. Al
2
O
3
, Al, AlCl
3
. B. Al(OH)
3
, Al
2
O
3
, NaHCO
3
.
C. Al(OH)
3
, Zn(OH)
2
, NaAlO
2
. D. Al, ZnO, FeO.
Câu 31: Có thể dùng chất nào sau đây để nhận biết 3 gói bột Al, Al
2
O
3
, Mg?
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch HCl. C. Nước. D. Dung dịch NaCl.
Câu 32: Chất làm tăng quá trình thủy phân của AlCl
3
trong nước là
A. NH
4
Cl. B. ZnSO
4
. C. Na
2
CO
3
. D. FeCl
3
.
Câu 33: Phèn nhôm kali là một muối có công thức KAl(SO
4
)
2
.12H-
2
O (M = 474 g/mol). Lấy 23,7 g
muối đó hòa tan vào ớc, sau đó cho tác dụng với NH
3
rồi lấy kết tủa nung nhiệt độ cao tới
phản ứng hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 2,55 g. B. 5,10 g. C. 3,45 g. D. 1,25 g.
Câu 34: Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp kim loại gồm Mg Al trong dung dịch HCl, thu được 0,4
mol lít khí. Cũng lượng hỗn hợp trên khi cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được 6,72 lít
khí H
2
(đktc). Khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 2,4 g và 5,4 g. B. 3,5 g và 5,5 g. C. 5,5 g và 2,5 g. D. 3,4 g và 2,4 g.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Trang 4
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ĐA
D
C
B
C
C
B
D
C
D
A
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
ĐA
C
B
B
B
D
C
A
B
D
B
Câu
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
ĐA
C
A
A
A
A
B
A
C
A
B
Câu
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
ĐA
A
C
A
A
GIẢI
Câu 1:
Giải
NaOH + HCl NaCl + H
2
O
KOH + HCl KCl + H
2
O
Gọi a và b lần lượt là số mol của NaOH và KOH
40a + 56b = 3,04 (1)
Từ 2 PTHH trên ta thấy:
1 mol NaOH 1 mol NaCl, khối lượng tăng 35,5 – 17 = 18,5g.
1 mol KOH 1 mol KCl, khối lượng tăng 35,5 – 17 = 18,5g.
1 mol hỗn hợp (KOH, NaOH) 1 mol hỗn hợp (KCl và NaCl), khối lượng tăng 18,5g.
Theo bài cho khối lượng hỗn hợp tăng 4,15 – 3,04 = 1,11g
a + b = 1,11:18,5 = 0,06 (2)
Từ (1) và (2): a = 0,02; b = 0,04
m
KOH
= 40.0,02 = 0,8g; đáp án D.
Câu 4:
Sc 6,72 lít CO
2
(đkc) vào dung dch có cha 0,25 mol Ca(OH)
2
. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 10g B. 15g C. 20g D. 25g
Gii
n
CO
2
= 0,3 1 <
2
OH
CO
n
n
=
0,5
0,3
= 1,6 < 2 To 2 mui
Ca(OH)
2
+ CO
2
CaCO
3
a a a
Ca(OH)
2
+ 2CO
2
Ca(HCO
3
)
2
b 2b
0,3ba
0,25ba
2
0,05b
0,2a
m
CaCO
3
= 100.0,2 = 20g
Câu 7:
Nhỏ từ từ dung dịch NaHCO3 và Na2CO3 vào dung dịch HCl, hai phản ứng xảy ra đồng thời:
Trang 5
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
Câu 10:
nCa(HCO3)2 = nCO2 = 7.10-3 mol
VNaOH = 70 ml
Câu 11:
Gọi nguyên tử khối trung bình của hai kim loại A, tổng số mol là n, hoá trị trung bình x ( 1 < x
< 2)
Từ các phản ứng ta có: An = 7,1 và xn = 0,5
Vậy: 14,2 < A < 28,4
Chỉ có cặp Na và Mg thoả mãn
Câu 12:
Gọi nguyên tử khối trung bình của hai kim loại là X, tổng số mol là a.
Số mol của Ba là b
Ta có : Xa + 137b = 46
Khi tác dụng với nước thu được khí: 0,5a + b = 0,5
Vì 0,18 < b < 0,21
Trang 6
Vậy : 0,58 < a < 0,64 và 17,23 < Xa < 21,34
Suy ra 26,92 < X < 36,79
Vậy hai kim loại là Na và K
Câu 13:
| 1/6

Preview text:

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA 12
BÀI 28 : LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM,
KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
Câu 1: Cho 3,04g hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với axit HCl thu được 4,15g hỗn hợp muối
clorua. Khối lượng mỗi hiđroxit trong hỗn hợp lần lượt là A. 1,17g & 2,98g B. 1,12g & 1,6g C. 1,12g & 1,92g D. 0,8g & 2,24g
Câu 2: Chất nào sau đây có thể làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cữu ? A. NaCl B. H2SO4 C. Na2CO3 D. HCl
Câu 3: Cách nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại Canxi ?
A. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn.
B. Điện phân CaCl2 nóng chảy.
C. Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao.
D. Dùng kim loại Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2.
Câu 4: Sục 6,72 lít CO2 (đkc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là A. 10g B. 15g C. 20g D. 25g
Câu 5: Sục a mol khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3g kết tủa. Lọc tách kết tủa, dung dịch
còn lại đem đun nóng lại thu được thêm 2g kết tủa nữa. Giá trị của a là A. 0,05 mol B. 0,06 mol C. 0,07 mol D. 0,08 mol
Câu 6: Các tính chất vật lí (nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng) của các kim loại trong
nhóm IA biến đổi có quy luật, trong đó các kim loại nhóm IIA biến đổi không theo quy luật. Để giải
thích hiện tượng này có thể dựa vào:
A. điện tích hạt nhân của các nguyên tử.
B. cấu trúc mạng tinh thể. C. bán kính ion.
D. độ hoạt động hoá học.
Câu 7: Nhỏ từ từ dung dịch chứa a mol NaHCO3 và a mol Na2CO3 vào dung dịch HCl thu được V
lít khí (đktc). Khi cho dung dịch CaCl2 dư vào dung dịch sau phản ứng thu được m gam kết tủa.
Quan hệ giữa a với m, V là V V V V V V A. a  . B. a  . C. a   . D. a   . 44,8 100 100 44,8 100 44,8
Câu 8: Cho các chất sau : Ca(OH)2, KOH, CaCO3, Ca(HCO3)2, KNO3, Mg(OH)2.
Số chất bị nhiệt phân có chất khí trong sản phẩm tạo thành là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 9: Để bảo quản các kim loại kiềm, có thể thực hiện cách nào sau đây ?
A. Để trong lọ thủy tinh có không khí nhưng đậy nắp kín.
B. Ngâm trong ancol nguyên chất.
C. Để trong lọ thủy tinh có chất hút ẩm và đặt trong bóng tối.
D. Ngâm trong dầu hỏa.
Câu 10: Một loại nước cứng tạm thời chứa ion Ca2+. Cô cạn 100 ml dung dịch nước cứng này thu
được 156,8 ml CO2 (đktc). Để loại bỏ tính cứng tạm thời của 1 lít nước cứng này cần dùng tối thiếu
số ml dung dịch NaOH 0,1M là: A. 140 ml. B. 700 ml. C. 70 ml. D. 1400 ml.
Câu 11: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng với
lượng dư dung dịch HCl loãng thu được 5,6 lít khí. Hai kim loại X, Y có thể là A. K và Ba. B. K và Ca. C. Na và Mg. D. Li và Be. Trang 1
Câu 12: Hoà tan 46 gam một hỗn hợp Ba và hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào
nước thu được dung dịch C và 11,2 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dung dịch C thì
dung dịch sau phản ứng vẫn chưa kết tủa hết Ba. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4vào dung dịch C thì
dung dịch sau phản ứng còn dư Na2SO4. A và B là: A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Rb và Cs.
Câu 13: Cho X mol hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch
HCl thì thu được a gam muối khan. Nếu cũng cho X mol hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với dung
dịch H2SO4 thì thu được b gam muối khan. Giá trị của X là a b b a 2a b b a A. . B. . C. . D. . 12, 5 12, 5 25 25
Câu 14: Khi so sánh với kim loại kiềm cùng chu kì, nhận xét nào về kim loại kiềm thổ dưới đây là đúng?
A. Thế điện cực chuẩn âm hơn.
B. Độ cứng lớn hơn.
C. Khối lượng riêng nhỏ hơn.
D. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp hơn.
Câu 15: Cho dung dịch chứa các ion: Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-. Muốn tách được nhiều
cation nhất ra khỏi dung dịch có thể dùng
A. dung dịch K2CO3 vừa đủ.
B. dung dịch Na2SO4 vừa đủ.
C. dung dịch NaOH vừa đủ.
D. dung dịch Na2CO3 vừa đủ.
Câu 16: Cho các phát biểu sau:
(1) Độ cứng vĩnh cửu do các muối clorua, sunfat của canxi và magie gây ra.
(2) Độ cứng tạm thời cho Ca(HCO3)-2 và Mg(HCO3)2 gây ra.
(3) Có thể loại hết độ cứng của nước bằng dung dịch NaOH.
(4) Có thể loại hết độ cứng của nước bằng dung dịch H2SO4.
Những phát biểu đúng là: A. (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (1), (2). D. (1), (2), (4).
Câu 17: Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được các kim loại Ba, Mg, Fe, Ag, Al?
A. Dung dịch H2SO4 loãng B. Dung dịch HCl C. H2O D. Dung dich NaOH
Câu 18: Dãy nào dưới đây gồm các chất đều tan tốt trong nước?
A. Be(OH)2, Mg(OH)2, Ca(OH)2
B. BeCl2, MgCl2, CaCl2, SrCl2
C. BeSO4, MgSO4, CaSO4, SrSO4
D. BeCO3, MgCO3, CaCO3, SrCO3
Câu 19: Cặp nguyên tố nào dưới đây có tính chất hóa học tương tự nhau? A. Mg và S B. Ca và Br2 C. S và Cl2 D. Mg và Ca
Câu 20: Cho m gam hỗn hợp Na và K tác dụng với nước được 100 ml dung dịch có pH = 14. Biết
nNa : nK = 1 : 4, giá trị của m là A. 1,79 B. 3,58 C. 1,31 D. 2,62
Câu 21: Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M thu được 3,45 gam kim loại và 1,68 lít khí (đktc). M là A. K B. Mg C. Na D. Ca
Câu 22: Hòa tan 24,948 gam hỗn hợp KOH, NaOH và Ca(OH)2 vào nước thu được 200 ml dung
dịch X, phải dùng 157,563 gam dung dich HNO3 20% để trung hòa vừa hết dung dịch X. Khi lấy 100
ml dung dịch X tác dụng với lượng dung dich K2CO3 đã được lấy gấp đôi lượng vừa đủ phản ứng,
tạo ra dung dịch Y và 0,1 gam kết tủa. Nồng độ mol của các chất tương ứng trong dung dịch X là A. 3M; 1,5M; 0,2M B. 1,5M; 3M; 0,2M C. 1,5M; 1M; 0,01M D. 3M; 2M; 0,02M Trang 2
Câu 23: Hòa tan 6,43 g hỗn hợp kim loại kiềm X và Y ở hai chu kì liên tiếp vào nước được 150 g
dung dịch và 2,352 lít H2 (đktc).
Hai kim loại và % khối lượng là
A. Na: 39,35% và K: 60,65%
B. K: 33,28% và K: 66,72%
C. Ca: 32,34% và Mg: 67,66%
D. Ca: 39,34% và Mg: 60,66%
Câu 24: Hòa tan 6,43 g hỗn hợp kim loại kiềm X và Y ở hai chu kì liên tiếp vào nước được 150 g
dung dịch và 2,352 lít H2 (đktc).
Cần bao nhiêu lít dung dich H2SO4 0,002M để trung hòa 15 gam dung dịch trên? A. 0,525 lít B. 0,105 lít C. 0,21 lít D. 0,315 lít
Câu 25: Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các dung dịch Cu(NO3)2, Al2(SO4)3 và Ba(NO3)2?
A. Dung dịch NH3 dư.
B. Cu và dung dịch HCl. C. Khí CO2.
D. A hoặc B hoặc C đều được.
Câu 26: Nhôm có thể phản ứng được với tất cả các dung dịch nào sau đây?
A. HCl, H2SO4 đặc nguội, NaOH.
B. H2SO4 loãng, AgNO3, Ba(OH)2.
C. Mg(NO3)2, CuSO4, KOH. D. ZnSO4, NaAlO2, NH3.
Câu 27: Al(OH)3 tan được trong
A. dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
B. Dung dịch HNO3 đặc, nguội. C. Dung dịch Na2CO3.
D. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Câu 28: Cho 4 kim loại: Mg, Al, Ca, K. Chiều giảm dần tính oxi hóa của ion kim loại tương ứng là: A. K, Ca, Mg, Al. B. Al, Mg, Ca, K. C. Mg, Al, Ca, K. D. Ca, Mg, K, Al.
Câu 29: Cho phản ứng sau: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O
Hệ số của các chất trong phản ứng trên khi cân bằng là A. 8, 30, 8, 3, 9. B. 8, 30, 8, 3, 15. C. 8, 30, 8, 3, 15. D. 8, 27, 8, 3, 12.
Câu 30: Các chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch axit mạnh vừa tác dụng với bazơ mạnh? A. Al2O3, Al, AlCl3.
B. Al(OH)3, Al2O3, NaHCO3.
C. Al(OH)3, Zn(OH)2, NaAlO2. D. Al, ZnO, FeO.
Câu 31: Có thể dùng chất nào sau đây để nhận biết 3 gói bột Al, Al2O3, Mg? A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch HCl. C. Nước. D. Dung dịch NaCl.
Câu 32: Chất làm tăng quá trình thủy phân của AlCl3 trong nước là A. NH4Cl. B. ZnSO4. C. Na2CO3. D. FeCl3.
Câu 33: Phèn nhôm kali là một muối có công thức KAl(SO4)2.12H-2O (M = 474 g/mol). Lấy 23,7 g
muối đó hòa tan vào nước, sau đó cho tác dụng với NH3 dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao tới
phản ứng hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được là A. 2,55 g. B. 5,10 g. C. 3,45 g. D. 1,25 g.
Câu 34: Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp kim loại gồm Mg và Al trong dung dịch HCl, thu được 0,4
mol lít khí. Cũng lượng hỗn hợp trên khi cho tác dụng với dung dịch NaOH dư lại thu được 6,72 lít
khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là A. 2,4 g và 5,4 g. B. 3,5 g và 5,5 g. C. 5,5 g và 2,5 g. D. 3,4 g và 2,4 g.
----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 3 ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA D C B C C B D C D A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐA C B B B D C A B D B Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 ĐA C A A A A B A C A B Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 ĐA A C A A GIẢI Câu 1: Giải NaOH + HCl  NaCl + H2O KOH + HCl  KCl + H2O
Gọi a và b lần lượt là số mol của NaOH và KOH  40a + 56b = 3,04 (1)
Từ 2 PTHH trên ta thấy:
1 mol NaOH  1 mol NaCl, khối lượng tăng 35,5 – 17 = 18,5g.
1 mol KOH  1 mol KCl, khối lượng tăng 35,5 – 17 = 18,5g.
 1 mol hỗn hợp (KOH, NaOH)  1 mol hỗn hợp (KCl và NaCl), khối lượng tăng 18,5g.
Theo bài cho khối lượng hỗn hợp tăng 4,15 – 3,04 = 1,11g
a + b = 1,11:18,5 = 0,06 (2)
Từ (1) và (2): a = 0,02; b = 0,04
 mKOH = 40.0,02 = 0,8g;  đáp án D. Câu 4:
Sục 6,72 lít CO2 (đkc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là A. 10g B. 15g C. 20g D. 25g Giải n  0,5 n OH CO = 0,3  1 < =
= 1,6 < 2  Tạo 2 muối 2 n 0,3 CO2 Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 a a a Ca(OH)2 + 2CO2  Ca(HCO3)2 b 2b a b 0,25 a 0,2      mCaCO = 100.0,2 = 20g a 3 2b  0,3 b 0,05 Câu 7:
Nhỏ từ từ dung dịch NaHCO3 và Na2CO3 vào dung dịch HCl, hai phản ứng xảy ra đồng thời: Trang 4
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 Câu 10:
nCa(HCO3)2 = nCO2 = 7.10-3 mol VNaOH = 70 ml Câu 11:
Gọi nguyên tử khối trung bình của hai kim loại là A, tổng số mol là n, hoá trị trung bình là x ( 1 < x < 2)
Từ các phản ứng ta có: An = 7,1 và xn = 0,5 Vậy: 14,2 < A < 28,4
Chỉ có cặp Na và Mg thoả mãn Câu 12:
Gọi nguyên tử khối trung bình của hai kim loại là X, tổng số mol là a. Số mol của Ba là b Ta có : Xa + 137b = 46
Khi tác dụng với nước thu được khí: 0,5a + b = 0,5 Vì 0,18 < b < 0,21 Trang 5
Vậy : 0,58 < a < 0,64 và 17,23 < Xa < 21,34
Suy ra 26,92 < X < 36,79
Vậy hai kim loại là Na và K Câu 13: Trang 6