-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Lý luận chính trị. Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
II. Lãnh đạo quá trình đấu tranh giành chính quyền:
1. Ptrao cm 1930 – 1931 và khôi phục phong trào 1932 – 1935. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Lịch sử Đảng(MC) 880 tài liệu
Đại học Nguyễn Tất Thành 1 K tài liệu
Lý luận chính trị. Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
II. Lãnh đạo quá trình đấu tranh giành chính quyền:
1. Ptrao cm 1930 – 1931 và khôi phục phong trào 1932 – 1935. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Lịch sử Đảng(MC) 880 tài liệu
Trường: Đại học Nguyễn Tất Thành 1 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Nguyễn Tất Thành
Preview text:
lOMoARcPSD| 45562685
- CNTB bắt nguồn từ đâu
- Các cuộc cách mạng công nghiệp: từ năm 50 tk XX dẫn đến sự bứt phá của
CNTB, các nước TB phát triển còn Liên Xô tụt hậu về KHKT so với các nước khác
- Mô hình đàn sếu bay: Các quốc gia cnghe đi đầu trên TG chuyển giao công nghệ
sang các nước khác: các nước đang phát triển -> nước đang CNH -> …
- Nếu không có tài nguyên để đi lên CNTB thì buộc phải đi lên CNXH và quyết tâm
để đạt được mục đích đó CHƯƠNG 1:
- Kê từ khi TD Pháp đặt chân đến VN đã xuất hiện mâu thuân mới: mâu thuẫn dân
tộc, đặt ra câu hỏi đấu tranh gcap hay đấu tranh giải phóng dân tộc - Giữa kỳ
o Chứng minh rắng sự lãnh đạo của Đangr là yếu tố hàng đầu để thắng lợi CMT8?
o Một trong những bài học kinh nghiệm của CMT8 và vận dụng trong
bối cảnh ngày nay?
o Tại sao Pháp không đầu tư công nghiệp nặng nào ở VN:
Vốn đầu tư lớn, thu lợi nhuận thấp
xây dựng được tuyến đường sắt Bắc - Nam để vận chuyển tài
nguyên thu được ở VN mang đi TQ o VN thay đổi thế nào sau khi Pháp xâm lược Vua quan bù nhìn
Xã hội: Xuất hiện giai cấp mới: Công nhân, tư sản, tiểu tư sản
Quy định khuynh hướng tại sao cho họ tư liệu sản xuất họ lại dễ thoả
hiệp -> Mỗi giai cấp lại có sự khác biệt, ở VN gc công nhân ra đời
muộn hơn cuối tk XX, non trẻ
Tiêu biểu cho các phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng pk: Phong
trào Cần Vương – Tôn Thất Thuyết lãnh đạo, ý chí đấu tranh chống
Pháp – 1885: đồn Mang Cá nhưng thất bại – Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê
Phong trào yêu nước của PBC và PCT: Bài học đắt giá o Sự phát
triển của ĐCSVN đi lên từ phép biện chứng của 3 tổ chức CM (Hội
VNCM thanh niên, Vn Quốc dân đảng, Tân Việt cm Đảng) sau đó
phát triển thành 3 tổ chức cộng sản (Đông Dương CSĐ, An Nam
CSĐ, Đông Dương CS liên đoàn
II. Lãnh đạo quá trình đấu tranh giành chính quyền:
1. Ptrao cm 1930 – 1931 và khôi phục phong trào 1932 – 1935
a. Phong trào cm năm 1930 – 1931: lOMoARcPSD| 45562685
- Anh chị hãy phân tích mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc với vấn đề dân chủ của CMVN gđ 1930 – 1945:
o 1930 – 1939: Gq vấn đề gì (Cuộc tổng diễn tập chuẩn bị cho CMT8, liên
minh công nông dưới sự lãnh đạo của Đảng, chuẩn bị lực lượng, đó là
sự kiểm nghiệm phong cách đấu tranh
• Cao trào cách mạng 1930 – 1931: liên minh công nông dưới sự
lãnh đạo của Đảng, chuẩn bị lực lượng, đó là sự kiểm nghiệm phong cách đấu tranh
• 1932 -1935: Chủ trương khôi phục lực lượng cách mạng
• 1936 – 1939: Đấu tranh giải phóng giai cấp, khác về mặt phương
pháp đấu tranh (vũ trang -> chính trị: bãi công, meeting, biểu
tình) => hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, bán công khai o
1939 – 1945: Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
• Cơ sở (hoàn cảnh, bối cảnh lịch sử)
• Nội dung cơ bản sự chuyển hướng chiến lược chỉ đạo (nội dung)
Trên cơ sở nào giải quyết vấn đề 2. Ùdgg
3. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc 1939 – 1945
a. Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng: (Trình bày cơ sở để
Đảng đề ra chuyển hướng chỉ đạo) - Tình hình quốc tế:
o Chiến tranh TG thứ II bủng nổ (Pháp là nước tham gia ngay từ những
ngày đầu và việc này đấy các nước thuộc địa trong đó có VN vào vòng
xoáy của cuộc chiến do bị áp bức, bóc lột)
o Pháp đầu hàng Đức (6/1940) => sức chống trả yếu đuối ngay tạo chính
quốc, hệ thống các nước thuộc địa có cơ hội chúng ta có cơ hội => Nhật vào, một cổ hai tròng
o Đức tấn công Liên Xô. TÍnh chất chiến tranh thay đổi (Cuộc chiến tranh
không dừng lại trong nội bộ các nước tư bản, phát xít là kẻ thù chung
của các dân tộc trên thế giới, chủ nghĩa ưa chuộng hoà binhd => Cuộc chiến chính nghĩa)
o 8/12/1941: Nhật tấn công Trân Châu cảng => Mỹ tham gia trong thế danh dự
- Tình hình trong nước:
o Pháp phátx ít hoá bộ máy thống trị o Nhật – Pháp cùng thống trị Đông
Dương o Mâu thuẫn xã hội sâu sắc lOMoARcPSD| 45562685 -
Sự chuẩn bị của Đảng: o
Mặt trận Việt Minh o Lập
đội vũ trnag o Xây dựng
căn cứ điah o Củng cố Đảng Cộng Sản
b. Phong tào chống Pháp – Nhật, đẩy mạnh chuẩn bị lựuc lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang
- Phong trào chống Pháp – Nhật: o
Khởi nghĩa Bắc Sơn 927/9/2940) o Khởi
nghĩa Nam Kỳ (23/11/1940) o Binh biến Đô Lương (13/1/1941)
- Chuẩn bị lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang: o
Đấy mạnh xây dựng lực lượng chínht rị o
Xuất bản nhiều tờ báo o Công bố bản Đề cương về
văn hoá Việt Nam o Chuẩn bị lực lượng vũ trnag và
căn cứ địa cách mạng o Thành lập Đội Việt Nam
tuyên truyền giải phóng quân (22/12/1941)
c. Cao trào kháng Nhật cứu nước lOMoARcPSD| 45562685
- Tình hình quốc tế: Liên Xô thắng lớn (Cuối 1944 đầu 1945)
- Tình hình trong nước: Nhật đảo chính Pháp (9/3/1944)
- Phân tích câu nói: “Tại sao sau chỉ thị… lại khẳng định rằng sau khi Nhật
độc chiếm Đông Dương lại tạo ra cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc” o
Nhật không xây dựng bộ máy cai trị riêng mà chỉ nhanh chóng vơ vét của cải vật chất
o Nhật còn mạnh, thời cơ chưa thật sự chín muồi. Thay đổi khẩu hiệu
thành: “Đánh đuổi phát xít Nhật” lOMoARcPSD| 45562685
d. Tổng khởi nghĩa đấu tranh giành chính quyền: -
Tình hình quốc tế:
o Chiến tranh thế giới lần thứ II kết thúc o
Phát xít Đức, Nhật đuầ hàng vô điều kiện o
Quân đồng minh chuẩn bị vào Đông Dương
- Tình hình tỏng nước: Coa trào tiền khởi nghĩa 4. Tính chất, ý nghĩa và kinh
nghiệm của CMT8 năm 1945: -
Nguyên nhân khách quan: Nhật đầu hàng Đồng Minh -
Nguyên nhân chủ quan: o Chuẩn bị của CM o ĐCS
lãnh đạo o Tinh thần chiến đầu lOMoARcPSD| 45562685 a. Tính chất
b. Ý nghĩa lịch sử lOMoARcPSD| 45562685
BÀI 2: Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến, hoàn thành giair phóng dân tộc, thống
nhất đất nước (1945 – 1975) I.
Đảng lãnh đạo, xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng và kháng chiến
chống thực dân Pháp xâm lược: lOMoARcPSD| 45562685
1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng 1945 – 1946: a. Tình hình VN sau CMT8:
- Khó khăn: Chính trị; ngoại giao; kinh tế, tài chính; quân sự; văn hoá, xã hội và giáo dục
Tình hình trên đã đặt vận mệnh dân tộc ta trước tình
thế “Ngàn cân treo sợi tóc” và “Tổ quốc lâm
nguy”, CMVN cùng lúc phải giải quyết nhiều vấn
đề cấp bách: nạn đói, nạn dốt và gaiwjc ngoại xâm…
b. Xây dựng chế độ mới và chính quyền cách mạng
- Chủ trương của Đảng:
o Chống giặt đói, đẩy lùi nạn đói o Chống
giawcj dốt, xoá nạn mù chữ o Xây dựng,
củng cố chính quyền cách mạng - Nội dung
chỉ thị: “Kháng chiến, kiến quốc”: Kẻ thù lOMoARcPSD| 45562685
CM, Mục tiêu và nhiệm vụ, Chính sách ngoại
giao, Nguyên tắc tuyên truyền Biện pháp cụ thể
c. Tổ chức cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Nam Bộ, đấu tranh
bảovệ chính quyền cách mạng - Chủ trương của Đảng:
o Tạm thời hoà hoãn với quân Tưởng ở miền Bắc, kháng chiến chống
Pháp ở miền Nam (9/1945 – 2/1946)
• Do quân Tưởng đến vì kinh tế, quân Pháp đến vì chính trị,
Pháp không muốn hoà hoãn và muốn quay lại xâm lược
lần thứ hai Biện pháp nhân nhượng:
• Kinh tế: Đồng ý cung cấp lương thực thực phẩm cho 20
vạn quân Tưởng, cho quân Tưởng được tiêu Quan kim, quốc tệ ở Việt Nam
• Chính trị: Nhường quân Tưởng 70 ghế quốc hội không
thông qua bầu cử; ĐCS Đông Dương tuyên bố giải tán,
nhưng thực hcaats là rút vào hoạt động bí mật • Quân sự:
o Tạm thời hoà hoãn với thực dân Pháp và gạt quân đội Tưởng ra khỏi
miền Bắc nước ta (3 – 12/1946)
• Thuận lợi khi hoà với Pháp: Có thể đưởi được quân Tưởng, chỉ
còn một kẻ thù duy nhất, ta có thêm khoảng thời gian hoà hoãn để
chuẩn bị cho một cuộc kháng chiến lâu dài
• Khó khăn: Ký hiệp định Sơ bộ đồng ý cho Pháp đem quân ra kiểm
soát miền Bắc, Tạm ước 14/9, Sự hi sinh của dân tộc o Chuẩn bị
những điều kiện cần thiết cho cuộc toàn kháng chiến II.
Lãnh đạo xây dựng CNXH ở miền Bắc và kháng chiến chống đề quốc Mỹ
xâm lược, giải phóng miền Nam và thống nhất đất nước (1954 -1975) 1.
Sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng hai miền Nam – Bắc (1954 – 1965)
- Tình hình VN sau 7/1954 o Thế giới o Trong nước
- Cơ sở Đảng ta đề ra đường lối kháng chiến chống Mỹ (1954 – 1965) 2. Miền Nam
- Giai đoạn 1954 – 1957 o Chuyển hướng đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị:
• Do mục đích đòi Mỹ thi hành hiệp định Giơ ne vơ – hai bên ngừng bắn) lOMoARcPSD| 45562685
• So sánh tương quan giữa ta với Mỹ
• Kinh tế: Mỹ số 1 tg, VN nghèo nàn, lạc hâu
• Chính trị: VN chỉ có chính quyền ở miền Bắc
• Quân sự: Thực hiện ngừng bắn và chuyển giao quân, ở
miền Nam phải núp bóng do quân phải rút về miền Bắc
=> Khó khăn chồng chất, không có lợi trên cả 3 lĩnh vực kinh tế, chính trị, quân sự,
- Gđ 1958 – 1960: Chuyển đấu tranh chính trị sang đấu tranh chính trị song
song đấu tranh vũ trang nhưng vũ trang là chủ yếu
Tại sao chuyển đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang
• Mỹ phá vỡ hiệp định Giơ ne vơ
• Do chính sách của Mỹ diệm đầu 1958, lê máy chém khắp miền Nam VN, chính
sách “Tố cộng diệt cộng” dẫn tới trong hơn 2 năm, hơn 108k người dân vô tội bị
sát hại. => Chính sách của Mỹ diệm gây rất nhiều khó khăn nhưng nhân dân ta sẽ
đấu tranh theo quy luật "tức nước vỡ bờ"
- Giai đoạn 1961 – 1965: Đấu tranh vũ trang, thực hiện chiến lược chiến tranh
đặc biệt đối với Mỹ o Chiến thắng Ấp Bắc, Mỹ Tho,… => phá sản chiến lược chiến tranh của Mỹ
o Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba
• Vị trí: Miền Bắc thực hiện vai trò một hậu phương lớn với một
tiền tuyến lớn là miền Nam
• Miền Bắc là hậu phương lớn, Miền Nam có vái trò quyết định
trực tiếp chiến lược: “Đánh cho Mỹ cút,..”: Có mục tiêu chung
hoà bình thống nhất đất nước
2. Lãnh đạo CM cả nước (1965 - 1975)
Câu hỏi: Ac hãy trình bày cơ sở Đảng đề ra đường lối kháng chiến
Âm mưu của Mỹ: Jonson thực hiện "Chiến tranh cục bộ", phá hoại miền Bắc bằng
không quân, hải quân nhằm làm suy yếu miền Bắc, ngăn chặn sự viện trợ của
miền Bắc, đưa quân chư hầu vào làm không cân bằng thế trận , Mỹ chủ động mở
chiến tranh phá hoại ra miền Bắc o Chính quyền của Tổng thống Mỹ Lyndon
Jonhson quyết định tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
o Ngày 8/3/1965, quân Mỹ đổ bộ vào Đà Nẵng trực tiếp tham chiến ở miền
Nam, đồng thời đế quốc Mỹ mở cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng
không quân và hải quân đánh phá miền Bắc nhằm làm suy yếu miền Bắc và
ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho cách mạng miền Nam. lOMoARcPSD| 45562685
Hội nghị TW lần thứ 11, 12: Đảng phát động đường lối kháng chiến chống Mỹ trên cả nước (Đọc kỹ) lOMoARcPSD| 45562685 lOMoARcPSD| 45562685 CHƯƠNG 3:
1. Xây dựng CNXH và bảo vệ tổ quốc 1975 – 1981
a. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước -
Vì sao Đảng chủ trương thống nhất đất nước về mặt nhà nước ? lOMoARcPSD| 45562685
o Thống nhất đất nước là nguyện vọng tha thiết của nhân dân đất nước
o Vừa là quy luật khách quan của CM và của lịch sử dân tộc VIệt Nam o
Nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã được thực hiện khẩn trương
- Hội nghị hiệp thương chính trị 11/1975
- Tổng tuyển cử bầu quốc hội thống nhất 25/4/1976
- Kỳ họp thứ nhất của quốc hội VN thống nhất (24/6 – 3/7/1976)
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV(12/1976 o Bước đột phá cục bộ về đổi
mới kinh tế đầu tiên? (1979 – 1981)
• 1HNTW 6, K4(8/1979) chủ trương SX “bung ra” và xoá “cấm chợ, ngăn sông”.
• Chính sách: cho phép kinh tế hộ gđ được chăn nuôi gia súc, gia
cầm; cho phép doanh nghiệp nếu có năng lực được hợp tác với
bên ngoài; Khuyến khích các hoạt động kinh tế đối ngoại
• Một số địa phương đã tìm tòi cách quản lý mới
• Chỉ thị số 100 – C/TW (1-1981) => tăng hiệu qủa và nsld
• Q/đ 26 – CP (1 – 1981) o 2Nội dung nổi bật của Đại hội V (3- 1982)?
• Tiếp tục thực hiện đường lối chung và đường lối kinh tế do Đại hội IV đề ra
• Nội sùn CNH XHCN trong chặng đường o 3Bước đột phá đổi
mới cục bộ về kinh tế
• Bước đột phá thứ hai (HNTW 8, k.V (6 -1985) chủ trương xoá
bỏ cơ chế quan liêu bao cấp
• Bước đột phá thứ ba (kết luận của BCTK, V (8 – 1986) về phả
triển nhiều thành phần kinh tế, xoá cơ chế bao cấp, chuyển sang cơ chế một giá