Lý luận chung về Nhà nước và pháp luật - Chương 2: Nhà nước chủ nô
Nguồn gốc, bản chất và các đặc trưng của nhà nước chủ nô. Vị trí, chức năng của nhà nước chủ nô. Hình thức nhà nước chủ nô. Bộ máy nhà nước chủ nô. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Lý luận về Nhà nước và Pháp luật
Trường: Đại học Thái Nguyên
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45349271
CHƯƠNG 2 NHÀ NƯỚC CHỦ NÔ NỘI DUNG
Nội dung của chương 2 nghiên cứu những kiến thức cơ bản nhất về nhà nước ầu tiên trong
lịch sử nhân loại - nhà nước chủ nô. Các kiến thức mà người tích lũy trong chương này là: Nguồn
gốc của nhà nước chủ nô, các ặc trưng cơ bản của kiểu nhà nước này, vị trí, chức năng, hình thức
và bộ máy nhà nước chủ nô. MỤC TIÊU
- Giúp sinh viên nắm ược nguồn gốc, các ặc trưng cơ bản của Nhà nước chủ nô; - Giúp sinh
viên hiểu ược vị trí, chức năng của Nhà nước chủ nô.
- Giúp sinh viên hiểu ược các kiểu, hình thức và bộ máy nhà nước chủ nô. HƯỚNG DẪN HỌC
Để học tốt bài này, học viên cần tham khảo các phương pháp học sau:
- Học úng lịch trình của môn học theo tuần, làm các bài luyện tập ầy ủ và tham gia thảo luận trên diễn àn.
- Đọc tài liệu: Trường Đại học Luật Hà Nội, 2015. Giáo trình Lý luận Nhà nước và pháp luật, NXB Công an nhân dân.
- Học viên làm việc theo nhóm và trao ổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học hoặc qua email. - Trang Web môn học.
Tình huống dẫn nhập 1:
Tại sao những nhà nước ầu tiên hình thành trong lịch sử xã hội loài người lại ược gọi là nhà nước chủ nô?
Tình huống dẫn nhập 2:
Nhà nước chủ nô có vua không?
- Để giải quyết các tình huống trên, cần làm rõ: nguồn gốc hình thành nhà nước chủ nô và hình
thức chính thể của các nhà nước chủ nô. 1 lOMoAR cPSD| 45349271
- Tất cả những vấn ề này ược nghiên cứu trong bài học này.
2.1. Nguồn gốc, bản chất và các ặc trưng của nhà nước chủ nô Nhà nước chủ nô xuất hiện từ
quá trình tan rã của xã hội cộng sản nguyên thủy. Nhà nước chủ nô ược coi là kiểu nhà nước ầu
tiên xuất hiện trong xã hội. Quá trình hình thành các nhà nước ầu tiên trong lịch sử (như ã nghiên
cứu ở chương 1), cũng là quá trình hình thành các nhà nước chủ nô ầu tiên. Các nhà nước chủ nô
ở phương Đông xuất hiện sớm hơn, là kết quả của một quá trình phát triển lâu dài của ời sống xã
hội. Các tổ chức có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc thủy lợi, trị thủy và chống ngoại
xâm kiêm dần thêm các công việc quản lý khác của xã hội và phát triển thành Nhà nước. Nhà nước
xuất hiện và tồn tại khi mâu thuẫn giữa các tầng lớp trong xã hội không sâu sắc. Trong khi ó, các
nhà nước chủ nô ở phương Tây xuất hiện sau, khi trình ộ phát triển kinh tế của xã hội ã dẫn ến có
sự phân hóa xã hội thành các tầng lớp khác nhau, mâu thuẫn giai cấp sâu sắc. Nhà nước xuất hiện
là nhu cầu tất yếu ể thiết lập trật tự, ổn ịnh của xã hội.
Kiểu nhà nước chủ nô tồn tại trong hình thái kinh tế - xã hội chiếm hữu nô lệ. Trong xã hội
này, tồn tại hai giai cấp cơ bản là chủ nô và nô lệ. Chủ nô là giai cấp chiếm thiểu số trong xã hội
nhưng lại chiếm hữu ất ai, tư liệu sản suất và cả người lao ộng là nô lệ. Nô lệ có ịa vị thấp kém, họ
chỉ ược coi là các “công cụ biết nói”. Ngoài giai cấp chủ nô và nô lệ, còn có những người bình dân
là các nông dân tự do, thợ thủ công. Tuy nhiên họ vẫn phải sống phụ thuộc vào giai cấp chủ nô về kinh tế và chính trị.
Nhà nước chủ nô là bộ máy trấn áp của giai cấp chủ nô ể duy trì sự thống trị về mọi mặt của chủ
nô ối với nô lệ và những người lao ộng khác. 2.2. Vị trí, chức năng của nhà nước chủ nô
Nhà nước chủ nô thuộc kiến trúc thượng tầng xã hội chiếm hữu nô lệ. Nhà nước chủ nô
chịu sự chi phối của cơ sở hạ tầng xã hội, có mối quan hệ chặt chẽ với các thiết chế khác thuộc
kiến trúc thượng tầng xã hội chiếm hữu nô lệ.
Nhà nước chủ nô có các chức năng ối nội, như:
(1) Bảo vệ và củng cố chế ộ sở hữu của chủ nô ối với tư liệu sản xuất và ối với nô lệ, duy
trì các hình thức bóc lột của chủ nô ối với nô lệ và những người lao ộng khác; (2) Trấn áp nô lệ và
các tầng lớp người lao ộng trong xã hội về mọi mặt;
(3) Thực hiện các hoạt ộng kinh tế -xã hội.
Các chức năng ối ngoại, gồm có:
(1) Tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược;
(2) Phòng thủ ất nước và thực hiện các quan hệ ối ngoại, buôn bán với các quốc gia khác. 2.3.
Hình thức nhà nước chủ nô 2 lOMoAR cPSD| 45349271
Nhà nước chủ nô, xét về hình thức chính thể, có cả hình thức chính thể quân chủ và hình
thức chính thể cộng hòa. Do iều kiện về kinh tế - xã hội chi phối, các nhà nước chủ nô ở phương
Đông chủ yếu là hình thức chính thể quân chủ chuyên chế. Trong khi ó, các nhà nước chủ nô ở
phương Tây chủ yếu là chính thể cộng hòa (cộng hòa dân chủ chủ nô, cộng hòa quý tộc chủ nô) về
sau có thêm hình thức quân chủ chuyên chế. Xét về hình thức cấu trúc, phổ biến nhất là hình thức
cấu trúc ơn nhất. Xét về chế ộ chính trị, biện pháp ể thực hiện quyền lực ở các nhà nước chủ nô
phổ biến là bằng bạo lực, phản dân chủ. Tuy nhiên ở một số nhà nước cộng hòa dân chủ thì biện
pháp dân chủ lại ược thực hiện triệt ể. 2.4.
Bộ máy nhà nước chủ nô
Quá trình tan rã của chế ộ cộng sản nguyên thủy, các thiết chế quản lý thị tộc, bào tộc, bộ
lạc ược thay thế bằng các thiết chế mới quản lý cả xã hội nói chung.
Bộ máy nhà nước chủ nô giai oạn ầu rất ơn giản, chỉ gồm rất ít các cơ quan. Các cơ quan
này thực hiện tất cả các công việc của Nhà nước. Thời gian ầu, chủ nô vừa là người lãnh ạo quân
ội vừa là người ại diện chính quyền thực hiện việc quản lý xã hội, vừa là quan toà và cũng là người
sáng tạo pháp luật. Bộ máy nhà nước chủ nô, dần dần ược hoàn thiện theo hướng chuyên nghiệp
hóa, phân chia thành nhiều cơ quan nhà nước khác nhau. Bộ máy nhà nước ã hình thành các cơ
quan cấp trung ương và các cơ quan ịa phương. Mỗi cơ quan ược tổ chức ể thực hiện các chức năng và nhiệm vụ riêng.
Nhiều Nhà nước chủ nô ã thiết lập ra những bộ máy nhà nước khá hoàn thiện. Quân ội
thường trực ã ược thành lập, thành lập lực lượng cảnh sát chuyên nghiệp làm nhiệm vụ bảo vệ trật
tự xã hội, tách tòa án ra khỏi cơ quan hành chính và tòa án ã có sự phân chia thành các nhóm ể giải
quyết những công việc khác nhau, thành lập Đại hội nhân dân (cơ quan quyền lực cao nhất của
Nhà nước) ể ban hành luật, bầu và miễn nhiệm những chức vụ quan trọng trong bộ máy nhà nước,
giải quyết những vấn ề quan trọng nhất của ất nước, thành lập các cơ quan chấp hành - iều hành ể
quản lý các lĩnh vực khác nhau của ời sống xã hội.
Do các ặc iểm về kinh tế - xã hội ở các nước phương Đông và phương Tây khác nhau, dẫn
ến tổ chức bộ máy nhà nước ở các nước phương Đông và phương Tây cũng có nhiều iểm khác biệt.
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI 1.
Nhà nước chủ nô là kiểu nhà nước ầu tiên của xã hội có nhà nước. Nhà nước chủ nô chịu
sự ảnh hưởng của cơ sở hạ tầng xã hội chiếm hữu nô lệ. Nhà nước là công cụ ể giai cấp chủ nô
thực hiện sự thống trị về kinh tế, chính trị, tư tưởng ối với các giai cấp khác trong xã hội. Nhà nước
chủ nô cũng thực hiện vai trò duy trì trật tự, ổn ịnh của xã hội chiếm hữu nô lệ, bảo vệ lợi ích chung
của toàn xã hội, lợi ích của các tầng lớp, giai cấp khác trong xã hội ở những mức ộ nhất ịnh. 2.
Nhà nước chủ nô thực hiện các chức năng ối nội và ối ngoại thông qua rất nhiều phương
diện hoạt ộng khác nhau. 3 lOMoAR cPSD| 45349271 3.
Nhà nước chủ nô có hình thức chính thể quân chủ và hình thức chính thể cộng hòa. Xét về
hình thức cấu trúc, phổ biến nhất là hình thức cấu trúc ơn nhất. Xét về chế ộ chính trị, biện pháp ể
thực hiện quyền lực ở các nhà nước chủ nô phổ biến là bằng bạo lực, phản dân chủ. Tuy nhiên ở
một số nhà nước cộng hòa dân chủ thì biện pháp dân chủ lại ược thực hiện triệt ể. 4.
Bộ máy nhà nước chủ nô thời kỳ ầu có tính chất ơn giản, có nhiều tàn dư của chế ộ cộng
sản nguyên thủy. Tuy vậy, ể thích ứng với các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước, bộ máy nhà
nước chủ nô dần ược hoàn thiện. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân tích quá trình hình thành của các nhà nước chủ nô.
2. Phân tích những iểm khác nhau cơ bản của sự hình thành các nhà nước chủ nô ở phương Tây với phương Đông.
3. Phân tích ặc iểm của nhà nước chủ nô.
4. Phân tích chức năng của nhà nước chủ nô.
5. Trình bày các hình thức chính thể của các nhà nước chủ nô.
6. Trình bày khái quát về bộ máy nhà nước chủ nô.
CÂU HỎI TÌNH HUỐNG
1. Tại sao những nhà nước ầu tiên hình thành trong lịch sử xã hội loài người lại ược gọi là nhà nước chủ nô?
2. Nhà nước chủ nô có vua không?
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Tính giai cấp của nhà nước chủ nô ược thể hiện như thế nào?
a) Nhà nước chủ nô do giai cấp chủ nô lập ra
b) Có nhiệm vụ bảo vệ ịa vị, quyền lợi cho giai cấp chủ nô
c) là công cụ ể duy trì sự thống trị về mọi mặt của chủ nô ối với nô lệ và những người lao ộng khác. d) Cả a, b, c úng 4 lOMoAR cPSD| 45349271
2. Nhà nước chủ nô có ặc iểm gì?
a) Là kiểu nhà nước ầu tiên ược hình thành trên thế giới
b) Tồn tại trong xã hội chiếm hữu nô lệ
c) Nhà nước chủ nô do giai cấp chủ nô lập ra ể bảo vệ ịa vị và quyền lợi cho giai cấp chủ nô d) Cả a, b, c úng
3. Nhà nước chủ nô không có ặc iểm nào dưới ây?
a) Là kiểu nhà nước hình thành ầu tiên trên thế giới
b) Xuất hiện từ quá trình tan rã của xã hội cộng sản nguyên thủy
c) Tồn tại trong xã hội cộng sản nguyên thủy
d) Do giai cấp chủ nô lập ra
4. Nhà nước chủ nô phương Đông không có ặc iểm nào dưới ây?
a) Xuất hiện trước các nhà nước chủ nô phương Tây
b) Là kiểu nhà nước ầu tiên hình thành trên thế giới
c) Tồn tại trong xã hội phong kiến
d) Có nhiệm vụ bảo vệ ịa vị, quyền lợi cho giai cấp chủ nô
5. Nhà nước chủ nô phương Đông không có ặc iểm nào dưới ây?
a) Xuất hiện sau các nhà nước chủ nô phương Tây
b) Tồn tại trong xã hội chiếm hữu nô lệ
c) Do giai cấp chủ nô lập ra
d) Có nhiệm vụ bảo vệ ịa vị và quyền lợi cho giai cấp chủ nô
6. Nhà nước chủ nô phương Đông tồn tại trên nền tảng xã hội có ặc iểm gì?
a) Xã hội có giai cấp chủ nô và nô lệ
b) Giai cấp nô lệ có số lượng không nhiều, không là lực lượng lao ộng sản xuất chính trong xã hội
c) Mâu thuẫn giữa giai cấp chủ nô và nô lệ không quá sâu sắc d) Cả a, b, c úng
7. Nhà nước chủ nô phương Đông tồn tại trên nền tảng xã hội không có ặc iểm nào dưới ây?
a) Xã hội có giai cấp chủ nô và nô lệ
b) Giai cấp nô lệ có số lượng không nhiều, không là lực lượng lao ộng sản xuất chính trong xã hội 5 lOMoAR cPSD| 45349271
c) Mâu thuẫn giữa giai cấp chủ nô và nô lệ rất sâu sắc
d) Tư hữu ối với tư liệu sản xuất không phát triển
8. Nhà nước chủ nô phương Tây tồn tại trên nền tảng xã hội có ặc iểm gì?
a) Xã hội có giai cấp chủ nô và nô lệ
b) Giai cấp nô lệ có số lượng ông ảo, là lực lượng lao ộng sản xuất chính trong xã hội
c) Mâu thuẫn giữa chủ nô và nô lệ sâu sắc d) Cả a, b, c úng
9. Nhà nước chủ nô phương Tây tồn tại trên nền tảng xã hội không có ặc iểm nào dưới ây?
a) Xã hội có giai cấp chủ nô và nô lệ
b) Giai cấp nô lệ có số lượng ông ảo, là lực lượng lao ộng sản xuất chính trong xã hội
c) Mâu thuẫn giữa chủ nô và nô lệ không quá sâu sắc
d) Tư hữu ối với tư liệu sản xuất phát triển
10. Nhà nước chủ nô có các chức năng ối nội nào?
a) Bảo vệ và củng cố chế ộ sở hữu của chủ nô ối với tư liệu sản xuất và ối với nô lệ, duy trì
các hình thức bóc lột của chủ nô ối với nô lệ và những người lao ộng khác;
b) Trấn áp nô lệ và các tầng lớp người lao ộng trong xã hội về mọi mặt;
c) Thực hiện các hoạt ộng kinh tế -xã hội. d) Cả a, b, c úng
11. Nhà nước chủ nô có các chức năng ối ngoại nào?
a) Tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược; b) Phòng thủ ất nước
c) Thực hiện các quan hệ ối ngoại, buôn bán với các quốc gia khác. d) Cả a, b, c úng.
12. Nhà nước chủ nô không có chức năng ối nội nào dưới ây?
a) Bảo vệ và củng cố chế ộ sở hữu của chủ nô ối với tư liệu sản xuất và ối với nô lệ, duy trì
các hình thức bóc lột của chủ nô ối với nô lệ và những người lao ộng khác;
b) Trấn áp nô lệ và các tầng lớp người lao ộng trong xã hội về mọi mặt;
c) Tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược;
d) Thực hiện các hoạt ộng kinh tế -xã hội.
13. Nhà nước chủ nô không có chức năng ối nội nào dưới ây? 6 lOMoAR cPSD| 45349271
a) Bảo vệ và củng cố chế ộ sở hữu của chủ nô ối với tư liệu sản xuất và ối với nô lệ, duy trì
các hình thức bóc lột của chủ nô ối với nô lệ và những người lao ộng khác;
b) Thực hiện các quan hệ ối ngoại, buôn bán với các quốc gia khác.
c) Trấn áp nô lệ và các tầng lớp người lao ộng trong xã hội về mọi mặt;
d) Thực hiện các hoạt ộng kinh tế - xã hội. 7