Lý luật chung về pháp luật - Luật quốc tế | Học viện Ngoại giao Việt Nam

Lý luật chung về pháp luật - Luật quốc tế | Học viện Ngoại giao Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

BÀI 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁP LUẬT
NỮ THẦN CÔNG LÝ JUSTITIA (PHƯƠNG TÂY)
- Cán cân: sự công bằng, lẽ phải, chính trực, không thiên vị
- Bịt mắt: độc lập, vô tư, khác quan, không thể bị tác động bởi ngoại cảnh và các yếu tố
bên ngoài
- Thanh kiếm: quyền lực cưỡng chế, đảm bảo công lý được thực thi
- Nữ thần: sự mềm mại, uyển chuyển của pháp luật
BAO CÔNG (PHƯƠNG ĐÔNG)
- “Ba mắt”: đèn trời soi sáng, không để lọt tội phạm
- Đàn ông: cứng nhắc
- “Mặt sắt đen sì”: tính pháp chế của pháp luật, trọng hình luật hơn dân luật
PHÁP LUẬT LÀ GÌ?
Trường phái pháp luật tự nhiên
- Montesquieu: Luật theo nghĩa rộng nhất là những quan hệ tất yếu từ trong bản chất của
sự vật. Với nghĩa này thì mọi vật đều có luật lệ của nó
- Thomas Hobbes: Cho rằng luật tự nhiên là những nguyên tắc được hình thành từ tự
nhiên. Theo đó, luật tự nhiên phải được xã hội áp dụng để bảo vệ cho cuộc sống con
người.
Trường phái pháp luật thần học
- Kito giáo:
Thánh Thomas Aquinas: Ông gắn quan điểm về luật tự nhiên với Thiên chúa giáo
Theo ông, luật có 4 loại: Ý chúa -> Luật tự nhiên -> Luật của con người -> Luật thiêng
liêng
St Thomas Aquinas cho rằng Luật ý Chúa là luật có giá trị cao nhất, quyết định sự tồn tại
của vạn vật. Luật tự nhiên là sự tham gia của con người vào Luật ý Chúa. Do vậy Luật Tự
nhiên phải tuân thủ nguyên tắc: cái xấu phải tránh, cái tốt phải được thực hiện. Luật của
con người là sự áp dụng Luật Tự nhiên của các chính phủ vào xã hội. Luật Thiêng liêng
là những gì được ghi ở Kinh thánh.
- Hệ thống pháp luật Hồi giáo:
1
23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
about:blank
1/46
Kinh Qur’an: Bộ kinh quan trọng nhất, là định hướng cho đức tin và hành động
của mỗi tín đồ Hồi giáo
Shari’a: Là luật hành vi – luật tôn giáo của Hồi giáo
Sunnah: Quy định phong tục tập quán và truyền thống của Hồi giáo
Trường phái pháp luật xã hội chủ nghĩa
- Marx – Lenin: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà
nước ban hành hoặc thừa nhận nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội theo mục tiêu,
định hướng cụ thể
- Như vậy, pháp luật là chuẩn mực xã hội, là thước đo hành vi được hình thành bằng con
đường nhà nước và mang tính quyền lực của nhà nước
NGOÀI PHÁP LUẬT, HÀNH VI CỦA CON NGƯỜI ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH BỞI?
- Phong tục tập quán
“Phép vua thua lệ làng”
Nhiều phong tục từ xưa sau này trở thành “Tục lệ pháp”, “Tiền lệ pháp”
- Quy phạm đạo đức:
Quy phạm mang tính cơ bản
Là trụ cột của mỗi xã hội
- Tôn giáo – thần quyền: Điều chỉnh hành vi dưới dạng điều răn
- Uy tín cá nhân của người dẫn dắt: KOL, idol, VIP,…
- Văn hóa ứng xử
CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH PHÁP LUẬT
NOTE: Xã hội phân chia giai cấp Nhà nước xuất hiện
Xuất hiện pháp luật
Nhà nước công nhận các tập quán phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị thành pháp
luật hoặc Nhà nước (cơ quan Nhà nước) ban hành ra các văn bản chứa đựng quy phạm
pháp luật
=> Pháp luật là hệ thồng các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung do Nhà nước ban hành
hoặc thừa nhận và đảm bảo thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị và nhu cầu tồn
2
Song song cùng tồn tại
Tư hữu tài sản
23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
about:blank
2/46
tại của xã hội nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội, tạo lập trật tự, ổn định cho sự phát
triển của xã hội
ĐẶC ĐIỂM, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT CỦA PHÁP LUẬT
- Tính giai cấp
Xã hội xuất hiện giai cấp -> Có pháp luật
Đảm bảo mỗi quan hệ giữa các giai cấp
Đảm bảo lợi ích của giai cấp thống trị và những tầng lớp khác
Duy trì trật tự xã hội
=> Thể hiện ý chí của giai cấp thống trị, giai cấp lãnh đạo trong xã hội có giai cấp
VD: Xã hội thời phong kiến
- Tính quy phạm
Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung -> được coi là hành
vi xử sự mẫu để các chủ thể nhằm vào đó biết được làm gì/ không làm gì/ phải làm
Rõ ràng, cụ thể -> Phân biệt với quy phạm đạo đức
Không có sự mập mờ
- Tính Nhà nước/ quyền lực/ cưỡng chế
Pháp luật do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện
VD: Thời kì bao cấp
- Tính xã hội
Đảm bảo sự phù hợp giữa Pháp luật với điều kiện cụ thể của xã hội, phản ánh đúng
những nhu cầu khách quan của xã hội
VD: Những quy phạm đạo đức phù hợp với lợi ích của giai cấp cầm quyền -> cân bằng
xã hội -> nâng lên thành quy phạm pháp luật
VAI TRÒ CỦA PHÁP LUẬT
- Pháp luật là công cụ điều chỉnh quan hệ xã hội mang tính quy phạm và tính bắt buộc
chung, để tổ chức, quản lý các mặt khác nhau của đời sống xã hội từ kinh tế, chính trị, xã
hội, văn hóa, môi trường,… vì sự tồn tại và phát triển của mỗi người và của cả xã hội
- Là vũ khí chính trị giai cấp, là phương tiện để bảo vệ lợi ích cho giai cấp thống trị, lực
lượng cầm quyền, thực hiện những mục đích mà Nhà nước, lực lượng cầm quyền đặt ra
- Pháp luật là công cụ để bảo vệ công lý, thực hiện công bằng xã hội
3
23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
about:blank
3/46
BẢN CHẤT CỦA PHÁP LUẬT NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM
(Điều 2 – Hiến pháp 2013)
Pháp luật của Nhà nước CHXHCN Việt Nam cũng mang bản chất giai cấp và bản chất xã
hội như các kiểu pháp luật khác trong lịch sử xã hội loài người nhưng được thực hiện với
những đặc trưng sau
Thể hiện ý chí của giai cấp công nhân nên mang bản chất của giai cấp công nhân,
bảo vệ lợi ích của giai cấp công nhân
Pháp luật có tính nhân dân
MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁP LUẬT VỚI NHÀ NƯỚC, KINH TẾ VÀ ĐẠO ĐỨC
QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Là đơn vị nhỏ nhất cấu thành nên pháp luật)
Khái niệm: Là những quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, do Nhà nước đặt ra, thừa
nhận và đảm bảo thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị và nhu cầu tồn tại của xã
hội, tạo điều kiện cho xã hội ổn định và phát triển
ĐẶC ĐIỂM CỦA QUY PHẠM PHÁP LUẬT
- Tính giai cấp
- Tính xã hội
- Tính Nhà nước
=> 3 bộ phận chính: Giả định, quy định, chế tài
Một số sách: Giả định, chỉ dẫn
- Giả định: trả lời cho những câu hỏi: tổ chức, cá nhân nào, trong những hoàn cảnh, điều
kiện nào thì chịu tác động của quy phạm pháp luật đó
- Quy định: chỉ ra trong hoàn cảnh, điều kiện nêu ở phần giả định, chủ thể được làm gì,
phải làm gì và không được làm gì
- Chế tài: hậu quả bất lợi mà chủ thể phải gánh chịu do không thực hiện đúng như phần
quy định
PHÂN LOẠI QUY PHẠM PHÁP LUẬT
- Căn cứ vào đối tượng điều chỉnh:
Hình sự, dân sự, hành chính, hiến pháp, hôn nhân và gia đình
4
23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
about:blank
4/46
- Căn cứ vào tính chất
Mệnh lệnh (thường có từ “phải”) -> hầu hết bộ luật đều có
Tùy nghi (chủ thể tự định đoạt theo thỏa thuận) -> thường có trong hợp đồng buôn
bán, luật thương mại hoặc dân sự (tùy vào chủ thể tham gia ký kết hợp đồng)
Giao quyền (xác định quyền hạn của một cơ quan, chức vụ nào đó trong 3 bộ máy
nhà nước, hoặc xác nhận quyền nào đó của công dân) -> thường thấy trong Hiến
pháp
QUAN HỆ PHÁP LUẬT
- Là quan hệ giữa người với người (quan hệ xã hội) do một quy phạm pháp luật điều
chỉnh, biểu hiện thành quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể của các bên, được đảm bảo bằng
cưỡng chế nhà nước
- Chủ thể
Cá nhân (thể nhân)
o Công dân
o Người nước ngoài (người mang quốc tịch nước ngoài)
o Người không quốc tịch (từ bỏ quốc tịch của nước này và chưa được nhập
tịch vào nước khác)
Pháp nhân (Điều 74 – Bộ luật dân sự 2015)
VD: công ty, tập đoàn, NGO tại Việt Nam,…
o Được thành lập hợp pháp, có cơ cấu thống nhất và hoàn chỉnh
o Phải có tài sản riêng (tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác) và tự
chịu trách nhiệm bằng tài sản đó
o Pháp nhân phải có quyền nhân danh mình tham gia vào các quan hệ pháp
luật một cách độc lập và phải chịu trách nhiệm về hậu quả phát sinh từ
những hành động đó
NỘI DUNG QUAN HỆ PHÁP LUẬT
- Quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể
- Khách thể quan hệ pháp luật: là những lợi ích vật chất và tinh thần và những lợi ích xã
hội khác mà vì chúng, các chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật, hay nói cách khác, vì
chúng mà họ thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý của mình
SỰ KIỆN PHÁP
- Những sự kiện thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi của chúng được pháp luật gắn liền
với việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật được gọi là sự kiện pháp lý
5
23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
about:blank
5/46
Sự biến: những yếu tố khác quan bên ngoài, con người thường không tác động và
thường nằm ngoài dự liệu của con người
VD: mưa, bão, cháy,… -> làm ảnh hưởng đến tài sản con người (nằm trong một
hợp đồng bảo hiểm nào đó) -> chấm dứt hoặc phát sinh liên quan đến quan hệ
pháp luật
Hành vi (hành động hoặc không hành động)
VD: Hành vi kí hợp đồng, hành vi bỏ mặc không cứu giúp người khác
VI PHẠM PHÁP LUẬT
- Là hành vi phản ứng tiêu cực của một số cá nhân hoặc tổ chức đi ngược lại với ý c
Nhà nước được quy định trong pháp luật
- Dấu hiệu cơ bản của pháp luật
Là hành vi của con người
Trái với pháp luật
Có lỗi chủ thể: yếu tố chủ quan, thể hiện thái độ của chủ thể (hành vi trái pháp luật
mang tính khách quan, không có lỗi của chủ thể thực hiện hành vi đó thì không bị
coi là vi phạm pháp luật)
Chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật có năng lực trách nhiệm pháp luật: độ tuổi
và khả năng nhận thức
VD: Điều 21 Liên quan đến người bị bệnh tâm thần
- Cấu thành hành vi vi phạm pháp luật
Mặt khách quan
o Hành vi trái pháp luật
o Thiệt hại về vật chất hoặc tinh thần cho xã hội
o Mối quan hệ giữa hành vi trái pháp luật và thiệt hại
Mặt chủ quan
o Lỗi cố ý trực tiếp: lỗi của một chủ thể khi thực hiện hành vi trái pháp luật,
nhận thức rõ hành vi của mình là trái pháp luật, thấy trước được hậu quả
của hành vi đó -> mong muốn cho hậu quả đó xảy ra
o Lỗi cố ý gián tiếp: lỗi của một chủ thể khi thực hiện hành vi trái pháp luật,
nhận thức rõ hành vi của mình là trái pháp luật, thấy trước được hậu quả
của hành vi đó -> tuy không mong muốn song có ý thức để mặc cho hậu
quả đó xảy ra
o Lỗi vô ý vì quá tự tin: lỗi của một chủ thể, tuy thấy trước hành vi của mình
có thể gây hậu quả nguy hiểm cho xã hội song tin chắc rằng hậu quả đó sẽ
không xảy ra hoặc có thể ngăn ngừa được nên mới thực hiện và có thể gây
ra hậu quả nguy hiểm cho xã hội
6
23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
about:blank
6/46
o Lỗi vô ý do cẩu thả: lỗi của một chủ thể đã gây ra hậu quả nguy hại cho xã
hội nhưng do cẩu thả nên không thấy trước hành vi của mình có thể gây ra
hậu quả đó, mặc dù có thể thấy trước và phải thấy trước hậu quả này
- Phân loại vi phạm pháp luật
Vi phạm hình sự
Vi phạm hành chính
Vi phạm dân sự
Vi phạm kỷ luật
- Trách nhiệm pháp lý: những hậu quả bất lợi mà theo quy định của pháp luật có thể áp
dụng đối với các chủ thể đã có hành vi vi phạm pháp luật
NGUYÊN TẮC PHÁP QUYỀN
- Điều 8.1 Hiến pháp 2013: “Nhà nước được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và
pháp luật, quản lý xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật”
- Là một trong những nguyên tắc hoạt động của Nhà nước, để Nhà nước hoạt động được
-> Cơ quan hoạt động của bộ máy Nhà nước cũng phải tuân thủ theo quy định của pháp
luật. Pháp luật không chỉ thể hiện ý chí của Nhà nước. Nhà nước không chỉ đảm bảo thi
hành pháp luật mà còn tuân thủ theo quy định của pháp luật để đảm bảo nguyên tắc pháp
quyền này
~~~~*~~~~
BÀI 2: HÌNH THỨC, NGUỒN GỐC CỦA PHÁP LUẬT
I. KHÁI NIỆM HÌNH THỨC CỦA PHÁP LUẬT
- Là cách thức biểu hiện ý chỉ của giai cấp thống trị mà thông qua đó, ý chí của giai cấp
thống trị trở thành pháp luật
- Hình thức bên ngoài của pháp luật: Tập quán pháp, tiền lệ pháp, văn bản quy phạm
pháp luật
- Hình thức cấu trúc của pháp luật: Là tập hợp các quy định của pháp luật hình thành các
tập hợp lớn nhỏ khác nhau theo tính chất của các quan hệ xã hội mà chúng điều chỉnh và
một phần theo cách thức mà chúng tác động lên các quan hệ đó
Các tập hợp cơ bản như: quy phạm pháp luật chế định pháp luật ngành luật hệ thống
pháp luật quốc gia
Hình thức bên ngoài của pháp luật
7
23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
about:blank
7/46
- Tập quán pháp: là hình thức Nhà nước tuyên bố một số tập quán được duy trì, bảo vệ và
bảo đảm cho chúng được thực hiện
Tập quán: là những khuôn mẫu, cách hành xử được lặp đi lặp lại trong thực tiễn
đời sống xã hội, giữa các cá nhân trong một cộng đồng, đảm bảo sự thống nhất
trong hoạt động của các cộng đồng đó
=> Điểm khác nhau giữa tập quán và tập quán pháp:
o Tập quán: đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh của truyền thống xã hội
o Tập quán pháp: đảm bảo thực hiện bằng Nhà nước
Các quy tắc xử sự (tập quán) được hình thành qua một thời gian dài từ thực tiễn
đời sống xã hội, được cộng đồng xã hội biết đến và Nhà nước thừa nhận có giá trị
pháp lý
Khoản 2, Điều 5 Bộ Luật dân sự 2015: “Trường hợp các bên không thỏa thuận và
pháp luật không quy định thì có thể áp dụng tập quán nhưng tập quán áp dụng
không được trái với các nguyên tắc của pháp luật dân sự quy định tại Điều 3 của
Bộ luật này.”
Là hình thức pháp luật ra đời sớm nhất (từ thời kì cổ đại)
=> Ưu điểm: Hình thành trực tiếp từ đời sống nên gần gũi, dễ áp dụng
Nhược điểm: Không hình thành nên có thể áp dụng không thống nhất
Hình thành chậm, ít thay đổi nên thường không đáp ứng linh
hoạt được các yêu cầu của cuộc sống hiện đại
- Tiền lệ pháp: là Hình thức Nhà nước thừa nhận các quyết định (cách giải quyết) về vụ
việc cụ thể nào đó của các cơ quan nhà nước thành pháp luật để giải quyết những vụ việc
tương tự
Chủ yếu xuất phát từ hoạt động của cơ quan tư pháp
Phổ biến trong hệ thống pháp luật: Common Law (Thông luật)
Việt Nam: Điều 6. Áp dụng tương tự pháp luật
1. Trường hợp phát sinh quan hệ thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật dân
sự mà các bên không có thỏa thuận, pháp luật không có quy định và không
có tập quán được áp dụng, thì áp dụng quy định của pháp luật điều chỉnh
quan hệ dân sự tương tự
2. Trường hợp không thể áp dụng tương tự pháp luật theo quy định tại Điều 3
của Bộ luật này, án lễ, lẽ công bằng
NOTE: Tập quán pháp, Tiền lệ pháp -> Nguồn của pháp luật
Ra đời từ rất sớm
Pháp luật thường được xuất hiện từ trường hợp cụ thể trong đời sống, chủ thể áp
dụng pháp luật cũng là chủ thể sáng tạo pháp luật -> yếu tố chủ quan chi phối
nhiều trong tập quán pháp, tiền lệ pháp
8
23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
about:blank
8/46
- Án lệ: bản án của Tòa án được coi là mẫu mực, được cơ quan có thẩm quyền tuyên bố
là quy tắc hay căn cứ pháp lý để giải quyết các vụ việc tương tự trong tương lai
=> Ưu điểm: Hình thành nhanh, thủ tục đơn giản, tính xác định cụ thể
Nhược điểm: Tính khái quát không cao, phụ thuộc vào chi tiết của các vụ việc trước
đó, phần nào hạn chế tính linh hoạt khi áp dụng
- Văn bản quy phạm pháp luật:
Là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo thủ tục, trình tự do
luật quy định, trong đó có quy tắc xử sự chung được Nhà nước đảm bảo thực hiện
nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội theo những định hướng nhất định
=> Đây là hình thức pháp luật tiến bộ nhất được các Nhà nước hiện đại sử dụng
chủ yếu -> chặt chẽ, tiến bộ hơn, nhiều ưu điểm hơn so với các nguồn còn lại
NOTE:
1. Có tính bắt buộc chung, tính cưỡng chế của Nhà nước
2. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
3. Tính quy phạm pháp luật
4. Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo thủ tục, trình tự do luật
quy định
5. Không tùy tiện đặt tên
=> Ưu điểm
o Có tính khoa học cao
o Rõ ràng, cụ thể
o Có tính cập nhật
o Là hình thức pháp luật thành văn: dễ hiểu, dễ sử dụng, áp dụng trong thực
tế đối với các loại chủ thể khác nhau, đem lại hiệu quả pháp luật cao
o Cụ thể hóa ý chí của Nhà nước một cách thuận lợi và sát thực
o Quy trình ban hành, sửa đổi hủy bỏ nhanh hơn so với tập quán pháp
Nhược điểm
o Việc ban hành, sửa đổi phải trải qua nhiều thủ tục, trình tự
o Đòi hỏi phải có những văn bản chi tiết, hướng dẫn thi hành
o Cứng nhắc
o Nhiều chủ thể tham gia vào quá trình thực hiện pháp luật và giải thích pháp
luật -> Chủ thể có thể lợi dụng để giải thích pháp luật theo ý của mình
Đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật
o Văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành
9
23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
about:blank
9/46
o Trình tự, thủ tục, hình thức, tên gọi của các văn bản quy phạm pháp luật ->
Luật định cụ thể
o Chứa những quy tắc xử sự chung (tính quy phạm pháp luật)
o Nhà nước bảo đảm việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật bằng các
biện pháp thích hợp -> đảm bảo ý chí nhà nước và lợi ích của giai cấp
thống trị
o Được áp dụng nhiều lần trong đời sống khi xảy ra tình huống mà pháp luật
đã dự liệu
Nguồn của pháp luật
- Là hình thức chứa đựng quy phạm pháp luật
- Gồm 3 loại;
Tập quán pháp
Tiền lệ pháp
Văn bản quy phạm pháp luật
- Nguồn pháp luật của một số nước trên thế giới
Civil law/ Dân luật (các nước châu Âu lực địa: Pháp, Đức,…): Nguồn thành văn
Common law/ Thông luật (Anh, Mỹ, Úc, Canada,…): Án l
Pháp luật Hồi giáo: Thánh kinh Qu’ran
II. KHÁI NIỆM VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Điều 2(1) Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015:
“Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có chứa quy phạm pháp luật, được ban hành
đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục trong quy định này”
III. HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Điều 73, 74 Hiến pháp 2013)
1. Hiến pháp
2. Bộ luật, luật, nghị quyết của Quốc hội
3. Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị quyết liên chủ tịch
giữa Ủy ban Thường vụ Quốc hội với Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam
10
- Là một cơ quan của Quốc hội, hoạt động trong hai kì
họp Quốc hội
- Là một cơ quan thường trực -> cử ra thành viên Quốc
hội thường trực
23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
about:blank
10/46
4. Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước
5. Nghị định của Chính phủ, Nghị quyết Liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
6. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
7. Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao
8. Thông tư của Chánh án Tòa án Nhân dân tối cao, thông tư của Viện trưởng Viện
kiểm sát Nhân dân tối cao, thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa
án Nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân tối cao
9. Quyết định của Tổng kiểm toán nhà nước
10.Nghị quyết của Hội đồng Nhân dân các cấp
11.Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính –
kinh tế đặc biệt
12.Quyết định của Ủy ban Nhân dân các cấp
IV. HIỆU LỰC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT Ở VIỆT NAM
Hiệu lực về thời gian
- Thời điểm có hiệu lực của toàn bộ hoặc một phần văn bản quy phạm pháp luật được quy
định tại văn bản đó nhưng không sớm hơn 45 ngày kể từ ngày thông qua hoặc ký ban
hành đối với văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước ở trung ương, không sớm
hơn 10 ngày kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành đối với văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng Nhân dân, Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh không sớm hơn 7 ngày kể từ ngày
thông qua hoặc ban hành ký đối với văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng Nhân dân,
Ủy ban Nhân dân cấp huyện và cấp xã
=> Mục đích: Tất cả chủ thể tham gia vào quan hệ xã hội được điều chỉnh bởi văn bản
quy phạm pháp luật đó được biết
- Văn bản quy phạm pháp luật được ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn thì có thể hiệu
lực từ ngày ký thông qua hoặc ký ban hành, đồng thời phải được đăng ngay trên cổng
thông tin điện tử của cơ quan ban hành và phải được đưa tin trên phương tiện thông tin
đại chúng công báo của nước CHXHCN Việt Nam, hoặc công báo tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương chậm nhất là sau 3 ngày kể từ ngày ký hoặc công bố ban hành
- Hiệu lực trở về trước của văn bản quy phạm pháp luật
Thông thường không có hiệu lực trở về trước (hiệu lực hồi tố)
Trừ trong một số trường hợp cần thiết
Không được quy định hiệu lực trở về trước trong những trường hợp
11
23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
about:blank
11/46
1. Quy định trách nhiệm pháp lý đối với những hành vi mà vào thời điểm thực
hiện hành vi đó, pháp luật không quy định trách nhiệm pháp lý -> Mới hoàn
toàn
2. Quy định trách nhiệm pháp lý nặng hơn
o Ngưng hiệu lực văn bản quy phạm pháp luật
Văn bản quy phạm pháp luật bị đình chỉ việc thi hành thì ngưng hiệu lực
cho đến khi có quyết định xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
o Hết hiệu lực
Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản
Được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp
luật của chính cơ quan nhà nước đã ban hành văn bản đó
Bãi bỏ bằng một văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Hiệu lực về không gian, đối tượng tác động
- Trên toàn lãnh thổ quốc gia, địa phương, vùng nhất định (phụ thuộc vào thẩm quyền của
cơ quan ban hành)
- Có hiệu lực áp dụng đối với cơ quan, tổ chức người nước ngoài ở Việt Nam hay không?
Nguyên tắc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam
- Văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng từ thời điểm có hiệu lực. Văn bản quy phạm
pháp luật được áp dụng đối với hành vi xảy ra tại thời điểm mà văn bản đó đang có hiệu
lực trở về trước thì áp dụng quy định đó
- Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về cùng một
vấn đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn
- Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật về cùng một vấn đề do cùng một cơ
quan ban hành mà có quy định khác nhau thì áp dụng quy định của văn bản được ban
hành sau
- Trong trường hợp văn bản quy phạm của Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân cùng
cấp có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng Nhân dân
- Trong trường hợp văn bản quy phạm pháp luật mới không quy định trách nhiệm pháp lý
hoặc quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn đối với hành vi xảy ra trước ngày văn bản có
hiệu lực thì áp dụng văn bản mới.
~~~~*~~~~
12
23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
about:blank
12/46
BÀI 3. THỰC HIỆN, ÁP DỤNG, GIẢI THÍCH PHÁP LUẬT
I. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
-> Quy phạm pháp luật được triển khai trên thực tế
- Cơ chế điều chỉnh pháp luật
Xây dựng pháp luật
Thực hiện pháp luật
- Chủ thể thực hiện pháp luật: tổ chức, cá nhân, Nhà nước
- Khái niệm thực hiện pháp luật:
Thực hiện pháp luật là quá trình các tổ chức, cá nhân và các chủ thể pháp luật khác
khi gặp phải tình huống thực tế mà quy phạm pháp luật đã dự liệu, trên cơ sở nhận
thức của mình chuyển hóa một cách sáng tạo quy tắc xử sự chung mà Nhà nước đã
quy định vào tình huống cụ thể đó thông qua hành vi thực tế hợp pháp của mình
Những đòi hỏi, cấm đoán hay cho phép của pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân
đã được biểu hiện thành các hành vi thực tế thực hiện quyền, nghĩa vụ của các chủ
thể pháp luật
Thực hiện pháp luật là hành vi pháp luật (hành động hoặc không hành động) hợp
pháp (phù hợp với những yêu cầu, đòi hỏi trong phạm vu các quy định của pháp
luật)
NOTE:
1. Hành vi pháp luật
2. Tổ chức, cá nhân, Nhà nước
3. Trên cơ sở nhận thức của bản thân
4. Hợp pháp
- Vai trò của thực hiện pháp luật
Làm cho quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, nhằm đạt được những mục đích
nhất định vì lợi ích của mỗi cá nhân và của cộng đồng xã hội
Làm rõ những hạn chế, bất cập của hệ thống pháp luật
II. CÁC HÌNH THỨC THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
- Tuân thủ pháp luật: kiềm chế, không thực hiện những hoạt động mà pháp luật cấm
- Thi hành (chấp hành): thực hiện nghĩa vụ pháp lý của mình một cách chủ động, tích cực
- Sử dụng pháp luật: thực hiện quyền tự do pháp lý của mình (những hành vi mà pháp
luật cho phép chủ thể tiến hành)
13
23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
about:blank
13/46
- Áp dụng pháp luật: là hình thức thực hiện pháp luật chỉ dành cho các chủ thể có thẩm
quyền
VD:
Tuân thủ pháp luật: dừng đèn đỏ, không buôn bán ma túy, đội mũ bảo hiểm khi
ngồi trên xe gắn máy,…
Thi hành: đóng thuế đầy đủ, thực hiện nghĩa vụ quân sự, bầu cử,…
Sử dụng pháp luật: tự do ngôn luận, trình báo công an khi bị mất cắp đồ, tự do lựa
chọn hình thức kinh doanh,…
Áp dụng pháp luật:
III. ÁP DỤNG PHÁP LUẬT
Nhà nước thông qua các cơ quan nhà nước, nhà chức trách hoặc chủ thể khác có thẩm
quyền tổ chức cho các chủ thể pháp luật thực hiện những quy định của pháp luật hoặc tự
mình căn cứ vào các quy định của pháp luật để tạo ra các quyết định làm phát sinh, thay
đổi, đình chỉ hoặc chấm dứt những quan hệ pháp luật
=> Có sự can thiệp của chủ thể có thẩm quyền
Đặc điểm của áp dụng pháp luật
- Mang tính quyền lực
Chỉ do cơ quan có thẩm quyền tiến hành trong phạm vi quyền hạn của họ
Là sự tiếp tục thể hiện ý chỉ của Nhà nước trong quá trình điều chỉnh pháp luật
Thể hiện ý chí đơn phương của các chủ thể có thẩm quyền (trong một số trường
hợp)
Có tính chất bắt buộc đối với chủ thể bị áp dụng và các chủ thể liên quan
- Áp dụng pháp luật phải tuân thủ theo những hình thức, thủ tục chặt chẽ do pháp luật
quy định
- Mang tính cá biệt, cụ thể đối với những quan hệ xã hội nhất định
- Đòi hỏi tính sáng tạo
Nguyên tắc áp dụng pháp luật
- Phải có căn cứ, lý do xác đáng
- Đúng, chính xác, khách quan
- Bảo đảm nguyên tắc pháp chế trong áp dụng pháp luật
- Thiết thực, phù hợp với mục đích đề ra
14
23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
about:blank
14/46
- Bảo đảm tính công bằng, hiệu quả trong áp dụng pháp luật
Giai đoạn của quá trình áp dụng pháp luật
1. Phân tích, đánh giá chính xác các tính tiết, hoàn cảnh, điều kiện của sự việc thực tế
đã xảy ra
2. Lựa chọn quy phạm pháp luật phù hợp và phân tích làm sáng tỏ nội dung, ý nghĩa
của quy phạm pháp luật đối với trường hợp cần áp dụng
3. Ban hành quyết định áp dụng pháp luật
4. Tổ chức thực hiện quyết định áp dụng pháp luật
Áp dụng khi thiếu pháp luật
- Áp dụng tập quán (trường hợp các bên không có thỏa thuận và pháp luật chưa có quy
định cụ thể (-> Bộ Luật dân sự), chưa có quy phạm cụ thể điều chỉnh một tình huống hay
một quan hệ xã hội phát sinh ở trên thực tế)
- Áp dụng pháp luật tương tự
Có hai tình huống ở trên thực tế (A và B) có tính chất tương tự như nhau
Tình huống A có quy phạm điều chỉnh, tình huống B chưa có
=> Cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp đó có thể cân nhắc áp dụng một
cách sáng tạo quy phạm ở tình huống A để áp dụng cho tình huống B
- Giải quyết theo công bằng, lẽ phải (trong trường hợp không có quy phạm pháp luật có
thể điều chỉnh mối quan hệ của các bên -> vai trò của thẩm phán rất quan trọng trong việc
giải quyết vụ việc đó)
Áp dụng pháp luật khi có mâu thuẫn xung đột
- Áp dụng quy phạm được ban hành sau (nếu do cùng một cơ quan ban hành, cùng điều
chỉnh một quan hệ xã hội)
- Áp dụng quy phạm có hiệu lực cao hơn
- Ưu tiên áp dụng quy định có tính chất chuyên ngành (nếu xung đột giữa các quy phạm
pháp luật có cùng hiệu lực)
Nếu một quan hệ xã hội có yếu tố xung đột về lãnh thổ
-> Tư pháp quốc tế -> Quy phạm xung đột
-> Xác định xem luật của quốc gia nào sẽ điều chỉnh trong trường hợp có xung đột đó
IV. GIẢI THÍCH PHÁP LUẬT
- Làm rõ nội dung, bản chất thật sự của pháp luật, làm cho mọi người hiểu và thực hiện
pháp luật thống nhất
15
23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
about:blank
15/46
Giải thích không chính thức
Giải thích chính thức
- Chủ thể giải thích pháp luật
Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền -> Giải thích chính thức -> Người có thẩm
quyền áp dụng pháp luật phải tuân theo giải thích chính thức
Bất cứ chủ thể cá nhân nào cũng đều có quyền giải thích -> Giải thích không chính
thức -> Không mang tính bắt buộc đối với những đối tượng áp dụng pháp luật
~~~~*~~~~
BÀI 4. GIỚI THIỆU VỀ LUẬT QUỐC TẾ
I. KHÁI NIỆM
- Khái niệm luật quốc tế
Luật quốc tế là hệ thống các nguyên tắc và quy phạm pháp luật được quốc gia và các
chủ thể khác của luật quốc tế thỏa thuận tạo dựng nên, trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng,
nhằm điều chỉnh những quan hệ phát sinh giữa quốc gia và các chủ thể đó trong mọi lĩnh
vực của đời sống quốc tế
- Khái niệm pháp luật quốc gia
Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung do Nhà nước ban hành
hoặc thừa nhận thực hiện và đảm bảo thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị và
nhu cầu tồn tại của xã hội nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội, tạo lập trật tự ổn định cho
sự phát triển xã hội
NOTE:
Luật quốc tế Pháp luật quốc gia
Chủ thể ban hành Quốc gia và các chủ thể khác
của luật quốc tế thỏa thuận tạo
dựng nên trên cơ sở tự nguyện
và bình đẳng
Nhà nước ban hành hoặc thừa
nhận thực hiện và đảm bảo thực
hiện
Đối tượng điều
chỉnh
Quan hệ phát sinh giữa quốc gia
và các chủ thể đó trong mọi lĩnh
vực của đời sống quốc tế
Quan hệ xã hội giữa các chủ thể:
cá nhân, pháp nhân, Nhà nước
16
Thể hiện cách hiểu của cá nhân, cơ quan, tổ chức -> Tham khảo
23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
about:blank
16/46
II. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA LUẬT QUỐC TẾ
- Chủ thể ban hành pháp luật
Không tồn tại một Nhà nước và các cơ quan ban hành pháp luật
Không tồn tại một Nhà nước siêu quốc gia để ban hành pháp luật điều chỉnh quan
hệ giữa các quốc gia và chủ thể khác của Luật quốc tế
Các quốc gia và chủ thể khác của Luật quốc tế tự mình tạo ra luật quốc tế để điều
chỉnh quan hệ giữa chính các chủ thể này
- Không có cơ quan đảm bảo thi hành
Luật quốc tế không có một cơ quan bảo đảm thực thi mang tính cưỡng chế chung
III. MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁP LUẬT QUỐC GIA VÀ PHÁP LUẬT QUỐC TẾ
- Thuyết nhất nguyên luận
Quan niệm pháp luật là hệ thống thống nhất, bao gồm trong đó 2 bộ phận: luật quốc tế
và luật quốc gia
- Thuyết nhị nguyên luận
Quan niệm luật quốc tế và luật quốc gia là 2 hệ thống khác nhau, tồn tại độc lập và giữa
chúng không có mối quan hệ qua lại
- Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam cần phải được xây dựng và vận hành
tương thích (hoặc ít nhất không trái) với các quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam
là thành viên
Nếu văn bản quy phạm pháp luật và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của điều ước quốc
tế
Các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành không được làm cản trở việc thực
hiện điều ước quốc tế
Trong trường hợp điều ước quốc tế xung đột với Hiến pháp, Hiến pháp sẽ được áp
dụng
IV. ĐỊNH NGHĨA ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
- Điều ước quốc tế là thỏa thuận giữa các chủ thể của Luật quốc tế trên cơ sở bình đẳng,
tự nguyện, dù được ghi nhận trong một văn kiện duy nhất hay trong 2 hay nhiều văn kiện
có quan hệ với nhau và với bất kể tên gọi gì nhằm xác định thay đổi hay chấm dứt các
quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia trên nhiều lĩnh vực mà các bên quan tâm, phù
hợp với các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế
- Điều 2 Khoản 1 Luật Điều ước quốc tế Việt Nam 2016:
17
23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
about:blank
17/46
Điều ước quốc tế là thỏa thuận bằng văn bản được ký kết nhân danh Nhà nước hoặc
Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam với bên ký kết nước ngoài nhằm phát sinh, thay đổi
hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ của nước CHXHCN Việt Nam theo pháp luật quốc tế,
không phụ thuộc vào tên gọi là hiệp ước, công ước, hiệp định, định ước, thỏa thuận, nghị
định thư, bản ghi nhớ, công hàm trao đổi hoặc văn kiện có tên gọi nào khác
~~~~*~~~~
BÀI 5. TƯ PHÁP QUỐC TẾ
- Đối tượng điều chỉnh của pháp luật: Quan hệ xã hội
- Đối tượng điều chỉnh của Công pháp quốc tế: Quan hệ chính trị, quân sự, khía cạnh
chính trị của quan hệ kinh tế, thương mại, khoa học – kinh tế, văn hóa,… giữa các quốc
gia, các tổ chức quốc tế liên chính phủ, các phong trào giải phóng dân tộc
- Đối tượng điều chỉnh của Tư pháp quốc tế: Quan hệ có tính chất dân sự với sự tham gia
của các cá nhân, pháp nhân của các quốc gia (trong phạm vi nhất định có cả sự tham gia
của các quốc gia, các tổ chức quốc tế liên Chính phủ)
- Các quan hệ pháp lý giữa công dân và pháp nhân của các quốc gia trên thế giới
Các quan hệ pháp luật về sở hữu của người nước ngoài, pháp nhân nước ngoài và
quốc gia nước ngoài
Các quan hệ pháp luật về tiền tệ và tín dụng
Các quan hệ về quyền tác giả và quyền sở hữu công nghiệp
Các quan hệ pháp luật về thừa kế
Các quan hệ về hôn nhân và gia đình
Các quan hệ lao động của người nước ngoài
Các quan hệ tố tụng dân sự nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người
nước ngoài và pháp nhân nước ngoài
- Đặc trưng của Tư pháp quốc tế
Yếu tố nước ngoài
Quan hệ dân sự
NOTE:
Quan hệ tài sản
Quan hệ nhân thân
- Quan hệ dân sự
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh (Luật dân sự 2015)
18
23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
about:blank
18/46
Bộ luật này quy định địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp lý về cách ứng xử của cá nhân,
pháp nhân; quyền, nghĩa vụ về nhân thân và tài sản của cá nhân, pháp nhân trong các
quan hệ được hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập về tài sản và tự chịu
trách nhiệm (sau đây gọi chung là quan hệ dân sự)
- Yếu tố nước ngoài
Điều 66.3. Phạm vi áp dụng
2. Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài là quan hệ dân sự thuộc một trong các trường
hợp sau đây:
a) Có ít nhất một trong các bên tham gia là cá nhân, pháp nhân nước ngoài (-> mang
quốc tịch nước ngoài)
b) Các bên tham gia đều là công dân Việt Nam, pháp nhân Việt Nam nhưng việc xác
lập, thay đổi, thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ đó xảy ra tại nước ngoài
c) Các bên tham gia đều là công dân Việt Nam, pháp nhân Việt Nam nhưng đối
tượng của quan hệ dân sự đó ở nước ngoài
- Đối tượng điều chỉnh của Tư pháp quốc tế là những quan hệ dân sự mang nghĩa rộng có
yếu tố nước ngoài
- Khái niệm: Tư pháp quốc tế là tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ
pháp luật dân sự, thương mại, hôn nhân và gia đình lao động và tố tụng dân sự có yếu tố
nước ngoài
- Nguồn của tư pháp quốc tế;
1. Luật pháp của mỗi quốc gia
2. Điều ước quốc tế
3. Thực tiễn tòa án và trọng tài (án lệ)
4. Tập quán
- Nguồn của tư pháp quốc tế mang 2 tính chất
Điều chỉnh quốc tế
Điều chỉnh quốc nội (Điều chỉnh trong nội bộ quốc gia)
=> Tính chất này thể hiện như thế nào trong Bộ luật dân sự Việt Nam
Điều 664. Xác định pháp luật áp dụng đối với quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài
19
Quan hệ dân sự (tài sản, thừa kế, quyền nhân thân, quyền tài sản, sở hữu, hợp
đồng), quan hệ hôn nhân và gia đình, quan hệ lao động, quan hệ thương mại
23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
about:blank
19/46
1. Pháp luật áp dụng đối với quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài được xác
định theo điều ước quốc tế mà CHXHCN Việt Nam là thành viên hoặc luật
Việt Nam
2. Trường hợp điều ước quốc tế mà CHXHCN Việt Nam là thành viên hoặc
luật Việt Nam có quy định các bên có quyền hạn lựa chọn thì pháp luật áp
dụng đối với quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài được xác định theo lựa
chọn của các bên
3. Trường hợp không xác định được pháp luật áp dụng theo quy định tại
khoản 1 và khoản 2. Điều này thì pháp luật áp dụng là pháp luật của nước
có mối liên hệ gắn bó nhất với quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài đó
XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT
- Xung đột pháp luật xảy ra khi 2 hay nhiều hệ thống pháp luật đồng thời đều có thể áp
dụng để điều chỉnh một quan hệ pháp luật này hay quan hệ pháp luật khác
- Cần phải lựa chọn một trong các hệ thống pháp luật để áp dụng giải quyết quan hệ pháp
luật
- VD: 1 người mang quốc tịch Mỹ và 1 người mang quốc tịch Việt Nam xảy ra tranh chấp
về bất động sản trên lãnh thổ Hàn Quốc
- Quy phạm xung đột
Quy phạm ấn định Luật pháp nước nào cần phải áp dụng để giải quyết quan hệ
pháp luật dân sự có yếu tố nước ngoài trong một tình huống thực tế
Mang tính dẫn chiếu, dẫn chiếu đến một hệ thống pháp luật cụ thể mang các quy
phạm thực chất được áp dụng để giải quyết quan hệ pháp luật một cách dứt điểm
VD1: Điều 677. Phân loại tài sản
Việc phân loại tài sản là động sản, bất động sản được xác định theo pháp luật của nước
nơi có tài sản
VD2: Hiệp định tương trợ tư pháp và pháp lý về các vấn đề dân sự và hình sự giữa Việt
Nam và Liên bang Nga 1998
Điều 39.
1. Quan hệ pháp luật về thừa kế động sản do pháp luật của bên ký kết mà người để
lại thừa kế là công dân vào thời điểm chết điều chỉnh
2. Quan hệ pháp luật về thừa kế bất động sản do pháp luật của bên ký kết nơi có bất
động sản đó điều chỉnh
- Cấu trúc quy phạm xung đột: phạm vi và hệ thuộc
20
23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
about:blank
20/46
| 1/46

Preview text:

23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
BÀI 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁP LUẬT
NỮ THẦN CÔNG LÝ JUSTITIA (PHƯƠNG TÂY)
- Cán cân: sự công bằng, lẽ phải, chính trực, không thiên vị
- Bịt mắt: độc lập, vô tư, khác quan, không thể bị tác động bởi ngoại cảnh và các yếu tố bên ngoài
- Thanh kiếm: quyền lực cưỡng chế, đảm bảo công lý được thực thi
- Nữ thần: sự mềm mại, uyển chuyển của pháp luật
BAO CÔNG (PHƯƠNG ĐÔNG)
- “Ba mắt”: đèn trời soi sáng, không để lọt tội phạm - Đàn ông: cứng nhắc
- “Mặt sắt đen sì”: tính pháp chế của pháp luật, trọng hình luật hơn dân luật PHÁP LUẬT LÀ GÌ?
Trường phái pháp luật tự nhiên
- Montesquieu: Luật theo nghĩa rộng nhất là những quan hệ tất yếu từ trong bản chất của
sự vật. Với nghĩa này thì mọi vật đều có luật lệ của nó
- Thomas Hobbes: Cho rằng luật tự nhiên là những nguyên tắc được hình thành từ tự
nhiên. Theo đó, luật tự nhiên phải được xã hội áp dụng để bảo vệ cho cuộc sống con người.
Trường phái pháp luật thần học - Kito giáo:
Thánh Thomas Aquinas: Ông gắn quan điểm về luật tự nhiên với Thiên chúa giáo
Theo ông, luật có 4 loại: Ý chúa -> Luật tự nhiên -> Luật của con người -> Luật thiêng liêng
St Thomas Aquinas cho rằng Luật ý Chúa là luật có giá trị cao nhất, quyết định sự tồn tại
của vạn vật. Luật tự nhiên là sự tham gia của con người vào Luật ý Chúa. Do vậy Luật Tự
nhiên phải tuân thủ nguyên tắc: cái xấu phải tránh, cái tốt phải được thực hiện. Luật của
con người là sự áp dụng Luật Tự nhiên của các chính phủ vào xã hội. Luật Thiêng liêng
là những gì được ghi ở Kinh thánh.
- Hệ thống pháp luật Hồi giáo: 1 about:blank 1/46 23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
 Kinh Qur’an: Bộ kinh quan trọng nhất, là định hướng cho đức tin và hành động
của mỗi tín đồ Hồi giáo
 Shari’a: Là luật hành vi – luật tôn giáo của Hồi giáo
 Sunnah: Quy định phong tục tập quán và truyền thống của Hồi giáo
Trường phái pháp luật xã hội chủ nghĩa
- Marx – Lenin: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà
nước ban hành hoặc thừa nhận nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội theo mục tiêu, định hướng cụ thể
- Như vậy, pháp luật là chuẩn mực xã hội, là thước đo hành vi được hình thành bằng con
đường nhà nước và mang tính quyền lực của nhà nước
NGOÀI PHÁP LUẬT, HÀNH VI CỦA CON NGƯỜI ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH BỞI? - Phong tục tập quán
 “Phép vua thua lệ làng”
 Nhiều phong tục từ xưa sau này trở thành “Tục lệ pháp”, “Tiền lệ pháp” - Quy phạm đạo đức:
 Quy phạm mang tính cơ bản
 Là trụ cột của mỗi xã hội
- Tôn giáo – thần quyền: Điều chỉnh hành vi dưới dạng điều răn
- Uy tín cá nhân của người dẫn dắt: KOL, idol, VIP,… - Văn hóa ứng xử
CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH PHÁP LUẬT
NOTE: Xã hội phân chia giai cấp Nhà nước xuất hiện Song song cùng tồn tại Xuất hiện pháp luật Tư hữu tài sản
Nhà nước công nhận các tập quán phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị thành pháp
luật hoặc Nhà nước (cơ quan Nhà nước) ban hành ra các văn bản chứa đựng quy phạm pháp luật
=> Pháp luật là hệ thồng các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung do Nhà nước ban hành
hoặc thừa nhận và đảm bảo thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị và nhu cầu tồn 2 about:blank 2/46 23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
tại của xã hội nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội, tạo lập trật tự, ổn định cho sự phát triển của xã hội
ĐẶC ĐIỂM, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT CỦA PHÁP LUẬT - Tính giai cấp
Xã hội xuất hiện giai cấp -> Có pháp luật
 Đảm bảo mỗi quan hệ giữa các giai cấp
 Đảm bảo lợi ích của giai cấp thống trị và những tầng lớp khác
 Duy trì trật tự xã hội
=> Thể hiện ý chí của giai cấp thống trị, giai cấp lãnh đạo trong xã hội có giai cấp
VD: Xã hội thời phong kiến - Tính quy phạm
 Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung -> được coi là hành
vi xử sự mẫu để các chủ thể nhằm vào đó biết được làm gì/ không làm gì/ phải làm gì
 Rõ ràng, cụ thể -> Phân biệt với quy phạm đạo đức Không có sự mập mờ
- Tính Nhà nước/ quyền lực/ cưỡng chế
Pháp luật do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện VD: Thời kì bao cấp - Tính xã hội
Đảm bảo sự phù hợp giữa Pháp luật với điều kiện cụ thể của xã hội, phản ánh đúng
những nhu cầu khách quan của xã hội
VD: Những quy phạm đạo đức phù hợp với lợi ích của giai cấp cầm quyền -> cân bằng
xã hội -> nâng lên thành quy phạm pháp luật
VAI TRÒ CỦA PHÁP LUẬT
- Pháp luật là công cụ điều chỉnh quan hệ xã hội mang tính quy phạm và tính bắt buộc
chung, để tổ chức, quản lý các mặt khác nhau của đời sống xã hội từ kinh tế, chính trị, xã
hội, văn hóa, môi trường,… vì sự tồn tại và phát triển của mỗi người và của cả xã hội
- Là vũ khí chính trị giai cấp, là phương tiện để bảo vệ lợi ích cho giai cấp thống trị, lực
lượng cầm quyền, thực hiện những mục đích mà Nhà nước, lực lượng cầm quyền đặt ra
- Pháp luật là công cụ để bảo vệ công lý, thực hiện công bằng xã hội 3 about:blank 3/46 23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
BẢN CHẤT CỦA PHÁP LUẬT NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM
(Điều 2 – Hiến pháp 2013)
Pháp luật của Nhà nước CHXHCN Việt Nam cũng mang bản chất giai cấp và bản chất xã
hội như các kiểu pháp luật khác trong lịch sử xã hội loài người nhưng được thực hiện với những đặc trưng sau
 Thể hiện ý chí của giai cấp công nhân nên mang bản chất của giai cấp công nhân,
bảo vệ lợi ích của giai cấp công nhân
 Pháp luật có tính nhân dân
MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁP LUẬT VỚI NHÀ NƯỚC, KINH TẾ VÀ ĐẠO ĐỨC QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Là đơn vị nhỏ nhất cấu thành nên pháp luật)
Khái niệm: Là những quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, do Nhà nước đặt ra, thừa
nhận và đảm bảo thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị và nhu cầu tồn tại của xã
hội, tạo điều kiện cho xã hội ổn định và phát triển
ĐẶC ĐIỂM CỦA QUY PHẠM PHÁP LUẬT - Tính giai cấp - Tính xã hội - Tính Nhà nước
=> 3 bộ phận chính: Giả định, quy định, chế tài
Một số sách: Giả định, chỉ dẫn
- Giả định: trả lời cho những câu hỏi: tổ chức, cá nhân nào, trong những hoàn cảnh, điều
kiện nào thì chịu tác động của quy phạm pháp luật đó
- Quy định: chỉ ra trong hoàn cảnh, điều kiện nêu ở phần giả định, chủ thể được làm gì,
phải làm gì và không được làm gì
- Chế tài: hậu quả bất lợi mà chủ thể phải gánh chịu do không thực hiện đúng như phần quy định
PHÂN LOẠI QUY PHẠM PHÁP LUẬT
- Căn cứ vào đối tượng điều chỉnh:
Hình sự, dân sự, hành chính, hiến pháp, hôn nhân và gia đình 4 about:blank 4/46 23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương - Căn cứ vào tính chất
 Mệnh lệnh (thường có từ “phải”) -> hầu hết bộ luật đều có
 Tùy nghi (chủ thể tự định đoạt theo thỏa thuận) -> thường có trong hợp đồng buôn
bán, luật thương mại hoặc dân sự (tùy vào chủ thể tham gia ký kết hợp đồng)
 Giao quyền (xác định quyền hạn của một cơ quan, chức vụ nào đó trong 3 bộ máy
nhà nước, hoặc xác nhận quyền nào đó của công dân) -> thường thấy trong Hiến pháp QUAN HỆ PHÁP LUẬT
- Là quan hệ giữa người với người (quan hệ xã hội) do một quy phạm pháp luật điều
chỉnh, biểu hiện thành quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể của các bên, được đảm bảo bằng cưỡng chế nhà nước - Chủ thể  Cá nhân (thể nhân) o Công dân o
Người nước ngoài (người mang quốc tịch nước ngoài) o
Người không quốc tịch (từ bỏ quốc tịch của nước này và chưa được nhập tịch vào nước khác)
 Pháp nhân (Điều 74 – Bộ luật dân sự 2015)
VD: công ty, tập đoàn, NGO tại Việt Nam,… o
Được thành lập hợp pháp, có cơ cấu thống nhất và hoàn chỉnh o
Phải có tài sản riêng (tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác) và tự
chịu trách nhiệm bằng tài sản đó o
Pháp nhân phải có quyền nhân danh mình tham gia vào các quan hệ pháp
luật một cách độc lập và phải chịu trách nhiệm về hậu quả phát sinh từ những hành động đó
NỘI DUNG QUAN HỆ PHÁP LUẬT
- Quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể
- Khách thể quan hệ pháp luật: là những lợi ích vật chất và tinh thần và những lợi ích xã
hội khác mà vì chúng, các chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật, hay nói cách khác, vì
chúng mà họ thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý của mình SỰ KIỆN PHÁP LÝ
- Những sự kiện thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi của chúng được pháp luật gắn liền
với việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật được gọi là sự kiện pháp lý 5 about:blank 5/46 23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
 Sự biến: những yếu tố khác quan bên ngoài, con người thường không tác động và
thường nằm ngoài dự liệu của con người
VD: mưa, bão, cháy,… -> làm ảnh hưởng đến tài sản con người (nằm trong một
hợp đồng bảo hiểm nào đó) -> chấm dứt hoặc phát sinh liên quan đến quan hệ pháp luật
 Hành vi (hành động hoặc không hành động)
VD: Hành vi kí hợp đồng, hành vi bỏ mặc không cứu giúp người khác VI PHẠM PHÁP LUẬT
- Là hành vi phản ứng tiêu cực của một số cá nhân hoặc tổ chức đi ngược lại với ý chí
Nhà nước được quy định trong pháp luật
- Dấu hiệu cơ bản của pháp luật
 Là hành vi của con người  Trái với pháp luật
 Có lỗi chủ thể: yếu tố chủ quan, thể hiện thái độ của chủ thể (hành vi trái pháp luật
mang tính khách quan, không có lỗi của chủ thể thực hiện hành vi đó thì không bị
coi là vi phạm pháp luật)
 Chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật có năng lực trách nhiệm pháp luật: độ tuổi và khả năng nhận thức
VD: Điều 21 Liên quan đến người bị bệnh tâm thần
- Cấu thành hành vi vi phạm pháp luật  Mặt khách quan o Hành vi trái pháp luật o
Thiệt hại về vật chất hoặc tinh thần cho xã hội o
Mối quan hệ giữa hành vi trái pháp luật và thiệt hại  Mặt chủ quan o
Lỗi cố ý trực tiếp: lỗi của một chủ thể khi thực hiện hành vi trái pháp luật,
nhận thức rõ hành vi của mình là trái pháp luật, thấy trước được hậu quả
của hành vi đó -> mong muốn cho hậu quả đó xảy ra o
Lỗi cố ý gián tiếp: lỗi của một chủ thể khi thực hiện hành vi trái pháp luật,
nhận thức rõ hành vi của mình là trái pháp luật, thấy trước được hậu quả
của hành vi đó -> tuy không mong muốn song có ý thức để mặc cho hậu quả đó xảy ra o
Lỗi vô ý vì quá tự tin: lỗi của một chủ thể, tuy thấy trước hành vi của mình
có thể gây hậu quả nguy hiểm cho xã hội song tin chắc rằng hậu quả đó sẽ
không xảy ra hoặc có thể ngăn ngừa được nên mới thực hiện và có thể gây
ra hậu quả nguy hiểm cho xã hội 6 about:blank 6/46 23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương o
Lỗi vô ý do cẩu thả: lỗi của một chủ thể đã gây ra hậu quả nguy hại cho xã
hội nhưng do cẩu thả nên không thấy trước hành vi của mình có thể gây ra
hậu quả đó, mặc dù có thể thấy trước và phải thấy trước hậu quả này
- Phân loại vi phạm pháp luật  Vi phạm hình sự  Vi phạm hành chính  Vi phạm dân sự  Vi phạm kỷ luật
- Trách nhiệm pháp lý: những hậu quả bất lợi mà theo quy định của pháp luật có thể áp
dụng đối với các chủ thể đã có hành vi vi phạm pháp luật
NGUYÊN TẮC PHÁP QUYỀN
- Điều 8.1 Hiến pháp 2013: “Nhà nước được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và
pháp luật, quản lý xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật”
- Là một trong những nguyên tắc hoạt động của Nhà nước, để Nhà nước hoạt động được
-> Cơ quan hoạt động của bộ máy Nhà nước cũng phải tuân thủ theo quy định của pháp
luật. Pháp luật không chỉ thể hiện ý chí của Nhà nước. Nhà nước không chỉ đảm bảo thi
hành pháp luật mà còn tuân thủ theo quy định của pháp luật để đảm bảo nguyên tắc pháp quyền này ~~~~*~~~~
BÀI 2: HÌNH THỨC, NGUỒN GỐC CỦA PHÁP LUẬT
I. KHÁI NIỆM HÌNH THỨC CỦA PHÁP LUẬT
- Là cách thức biểu hiện ý chỉ của giai cấp thống trị mà thông qua đó, ý chí của giai cấp
thống trị trở thành pháp luật
- Hình thức bên ngoài của pháp luật: Tập quán pháp, tiền lệ pháp, văn bản quy phạm pháp luật
- Hình thức cấu trúc của pháp luật: Là tập hợp các quy định của pháp luật hình thành các
tập hợp lớn nhỏ khác nhau theo tính chất của các quan hệ xã hội mà chúng điều chỉnh và
một phần theo cách thức mà chúng tác động lên các quan hệ đó
Các tập hợp cơ bản như: quy phạm pháp luật chế định pháp luật ngành luật hệ thống pháp luật quốc gia
Hình thức bên ngoài của pháp luật 7 about:blank 7/46 23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
- Tập quán pháp: là hình thức Nhà nước tuyên bố một số tập quán được duy trì, bảo vệ và
bảo đảm cho chúng được thực hiện
 Tập quán: là những khuôn mẫu, cách hành xử được lặp đi lặp lại trong thực tiễn
đời sống xã hội, giữa các cá nhân trong một cộng đồng, đảm bảo sự thống nhất
trong hoạt động của các cộng đồng đó
=> Điểm khác nhau giữa tập quán và tập quán pháp: o
Tập quán: đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh của truyền thống xã hội o
Tập quán pháp: đảm bảo thực hiện bằng Nhà nước
 Các quy tắc xử sự (tập quán) được hình thành qua một thời gian dài từ thực tiễn
đời sống xã hội, được cộng đồng xã hội biết đến và Nhà nước thừa nhận có giá trị pháp lý
 Khoản 2, Điều 5 Bộ Luật dân sự 2015: “Trường hợp các bên không thỏa thuận và
pháp luật không quy định thì có thể áp dụng tập quán nhưng tập quán áp dụng
không được trái với các nguyên tắc của pháp luật dân sự quy định tại Điều 3 của Bộ luật này.”
 Là hình thức pháp luật ra đời sớm nhất (từ thời kì cổ đại)
=> Ưu điểm: Hình thành trực tiếp từ đời sống nên gần gũi, dễ áp dụng
Nhược điểm: Không hình thành nên có thể áp dụng không thống nhất
Hình thành chậm, ít thay đổi nên thường không đáp ứng linh
hoạt được các yêu cầu của cuộc sống hiện đại
- Tiền lệ pháp: là Hình thức Nhà nước thừa nhận các quyết định (cách giải quyết) về vụ
việc cụ thể nào đó của các cơ quan nhà nước thành pháp luật để giải quyết những vụ việc tương tự
 Chủ yếu xuất phát từ hoạt động của cơ quan tư pháp
 Phổ biến trong hệ thống pháp luật: Common Law (Thông luật)
 Việt Nam: Điều 6. Áp dụng tương tự pháp luật
1. Trường hợp phát sinh quan hệ thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật dân
sự mà các bên không có thỏa thuận, pháp luật không có quy định và không
có tập quán được áp dụng, thì áp dụng quy định của pháp luật điều chỉnh
quan hệ dân sự tương tự
2. Trường hợp không thể áp dụng tương tự pháp luật theo quy định tại Điều 3
của Bộ luật này, án lễ, lẽ công bằng
NOTE: Tập quán pháp, Tiền lệ pháp -> Nguồn của pháp luật  Ra đời từ rất sớm
 Pháp luật thường được xuất hiện từ trường hợp cụ thể trong đời sống, chủ thể áp
dụng pháp luật cũng là chủ thể sáng tạo pháp luật -> yếu tố chủ quan chi phối
nhiều trong tập quán pháp, tiền lệ pháp 8 about:blank 8/46 23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
- Án lệ: bản án của Tòa án được coi là mẫu mực, được cơ quan có thẩm quyền tuyên bố
là quy tắc hay căn cứ pháp lý để giải quyết các vụ việc tương tự trong tương lai
=> Ưu điểm: Hình thành nhanh, thủ tục đơn giản, tính xác định cụ thể
Nhược điểm: Tính khái quát không cao, phụ thuộc vào chi tiết của các vụ việc trước
đó, phần nào hạn chế tính linh hoạt khi áp dụng
- Văn bản quy phạm pháp luật:
 Là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo thủ tục, trình tự do
luật quy định, trong đó có quy tắc xử sự chung được Nhà nước đảm bảo thực hiện
nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội theo những định hướng nhất định
=> Đây là hình thức pháp luật tiến bộ nhất được các Nhà nước hiện đại sử dụng
chủ yếu -> chặt chẽ, tiến bộ hơn, nhiều ưu điểm hơn so với các nguồn còn lại NOTE:
1. Có tính bắt buộc chung, tính cưỡng chế của Nhà nước
2. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
3. Tính quy phạm pháp luật
4. Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo thủ tục, trình tự do luật quy định
5. Không tùy tiện đặt tên => Ưu điểm o Có tính khoa học cao o Rõ ràng, cụ thể o Có tính cập nhật o
Là hình thức pháp luật thành văn: dễ hiểu, dễ sử dụng, áp dụng trong thực
tế đối với các loại chủ thể khác nhau, đem lại hiệu quả pháp luật cao o
Cụ thể hóa ý chí của Nhà nước một cách thuận lợi và sát thực o
Quy trình ban hành, sửa đổi hủy bỏ nhanh hơn so với tập quán pháp Nhược điểm o
Việc ban hành, sửa đổi phải trải qua nhiều thủ tục, trình tự o
Đòi hỏi phải có những văn bản chi tiết, hướng dẫn thi hành o Cứng nhắc o
Nhiều chủ thể tham gia vào quá trình thực hiện pháp luật và giải thích pháp
luật -> Chủ thể có thể lợi dụng để giải thích pháp luật theo ý của mình
 Đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật o
Văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành 9 about:blank 9/46 23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương o
Trình tự, thủ tục, hình thức, tên gọi của các văn bản quy phạm pháp luật -> Luật định cụ thể o
Chứa những quy tắc xử sự chung (tính quy phạm pháp luật) o
Nhà nước bảo đảm việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật bằng các
biện pháp thích hợp -> đảm bảo ý chí nhà nước và lợi ích của giai cấp thống trị o
Được áp dụng nhiều lần trong đời sống khi xảy ra tình huống mà pháp luật đã dự liệu
Nguồn của pháp luật
- Là hình thức chứa đựng quy phạm pháp luật - Gồm 3 loại;  Tập quán pháp  Tiền lệ pháp
 Văn bản quy phạm pháp luật
- Nguồn pháp luật của một số nước trên thế giới
 Civil law/ Dân luật (các nước châu Âu lực địa: Pháp, Đức,…): Nguồn thành văn
 Common law/ Thông luật (Anh, Mỹ, Úc, Canada,…): Án lệ
 Pháp luật Hồi giáo: Thánh kinh Qu’ran
II. KHÁI NIỆM VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Điều 2(1) Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015:
“Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có chứa quy phạm pháp luật, được ban hành
đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục trong quy định này”
III. HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Điều 73, 74 Hiến pháp 2013) 1. Hiến pháp
2. Bộ luật, luật, nghị quyết của Quốc hội
3. Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị quyết liên chủ tịch
giữa Ủy ban Thường vụ Quốc hội với Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Là một cơ quan của Quốc hội, hoạt động trong hai kì họp Quốc hội
- Là một cơ quan thường trực -> cử ra thành viên Quốc hội thường trực 10 about:blank 10/46 23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
4. Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước
5. Nghị định của Chính phủ, Nghị quyết Liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
6. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
7. Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao
8. Thông tư của Chánh án Tòa án Nhân dân tối cao, thông tư của Viện trưởng Viện
kiểm sát Nhân dân tối cao, thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa
án Nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân tối cao
9. Quyết định của Tổng kiểm toán nhà nước
10. Nghị quyết của Hội đồng Nhân dân các cấp
11. Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt
12. Quyết định của Ủy ban Nhân dân các cấp
IV. HIỆU LỰC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT Ở VIỆT NAM
Hiệu lực về thời gian
- Thời điểm có hiệu lực của toàn bộ hoặc một phần văn bản quy phạm pháp luật được quy
định tại văn bản đó nhưng không sớm hơn 45 ngày kể từ ngày thông qua hoặc ký ban
hành đối với văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước ở trung ương, không sớm
hơn 10 ngày kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành đối với văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng Nhân dân, Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh không sớm hơn 7 ngày kể từ ngày
thông qua hoặc ban hành ký đối với văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng Nhân dân,
Ủy ban Nhân dân cấp huyện và cấp xã
=> Mục đích: Tất cả chủ thể tham gia vào quan hệ xã hội được điều chỉnh bởi văn bản
quy phạm pháp luật đó được biết
- Văn bản quy phạm pháp luật được ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn thì có thể hiệu
lực từ ngày ký thông qua hoặc ký ban hành, đồng thời phải được đăng ngay trên cổng
thông tin điện tử của cơ quan ban hành và phải được đưa tin trên phương tiện thông tin
đại chúng công báo của nước CHXHCN Việt Nam, hoặc công báo tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương chậm nhất là sau 3 ngày kể từ ngày ký hoặc công bố ban hành
- Hiệu lực trở về trước của văn bản quy phạm pháp luật
 Thông thường không có hiệu lực trở về trước (hiệu lực hồi tố)
 Trừ trong một số trường hợp cần thiết
 Không được quy định hiệu lực trở về trước trong những trường hợp 11 about:blank 11/46 23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
1. Quy định trách nhiệm pháp lý đối với những hành vi mà vào thời điểm thực
hiện hành vi đó, pháp luật không quy định trách nhiệm pháp lý -> Mới hoàn toàn
2. Quy định trách nhiệm pháp lý nặng hơn o
Ngưng hiệu lực văn bản quy phạm pháp luật
Văn bản quy phạm pháp luật bị đình chỉ việc thi hành thì ngưng hiệu lực
cho đến khi có quyết định xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền o Hết hiệu lực
 Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản
 Được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp
luật của chính cơ quan nhà nước đã ban hành văn bản đó
 Bãi bỏ bằng một văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Hiệu lực về không gian, đối tượng tác động
- Trên toàn lãnh thổ quốc gia, địa phương, vùng nhất định (phụ thuộc vào thẩm quyền của cơ quan ban hành)
- Có hiệu lực áp dụng đối với cơ quan, tổ chức người nước ngoài ở Việt Nam hay không?
Nguyên tắc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam
- Văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng từ thời điểm có hiệu lực. Văn bản quy phạm
pháp luật được áp dụng đối với hành vi xảy ra tại thời điểm mà văn bản đó đang có hiệu
lực trở về trước thì áp dụng quy định đó
- Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về cùng một
vấn đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn
- Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật về cùng một vấn đề do cùng một cơ
quan ban hành mà có quy định khác nhau thì áp dụng quy định của văn bản được ban hành sau
- Trong trường hợp văn bản quy phạm của Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân cùng
cấp có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng Nhân dân
- Trong trường hợp văn bản quy phạm pháp luật mới không quy định trách nhiệm pháp lý
hoặc quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn đối với hành vi xảy ra trước ngày văn bản có
hiệu lực thì áp dụng văn bản mới. ~~~~*~~~~ 12 about:blank 12/46 23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
BÀI 3. THỰC HIỆN, ÁP DỤNG, GIẢI THÍCH PHÁP LUẬT
I. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
-> Quy phạm pháp luật được triển khai trên thực tế
- Cơ chế điều chỉnh pháp luật  Xây dựng pháp luật  Thực hiện pháp luật
- Chủ thể thực hiện pháp luật: tổ chức, cá nhân, Nhà nước
- Khái niệm thực hiện pháp luật:
 Thực hiện pháp luật là quá trình các tổ chức, cá nhân và các chủ thể pháp luật khác
khi gặp phải tình huống thực tế mà quy phạm pháp luật đã dự liệu, trên cơ sở nhận
thức của mình chuyển hóa một cách sáng tạo quy tắc xử sự chung mà Nhà nước đã
quy định vào tình huống cụ thể đó thông qua hành vi thực tế hợp pháp của mình
 Những đòi hỏi, cấm đoán hay cho phép của pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân
đã được biểu hiện thành các hành vi thực tế thực hiện quyền, nghĩa vụ của các chủ thể pháp luật
 Thực hiện pháp luật là hành vi pháp luật (hành động hoặc không hành động) hợp
pháp (phù hợp với những yêu cầu, đòi hỏi trong phạm vu các quy định của pháp luật) NOTE: 1. Hành vi pháp luật
2. Tổ chức, cá nhân, Nhà nước
3. Trên cơ sở nhận thức của bản thân 4. Hợp pháp
- Vai trò của thực hiện pháp luật
 Làm cho quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, nhằm đạt được những mục đích
nhất định vì lợi ích của mỗi cá nhân và của cộng đồng xã hội
 Làm rõ những hạn chế, bất cập của hệ thống pháp luật
II. CÁC HÌNH THỨC THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
- Tuân thủ pháp luật: kiềm chế, không thực hiện những hoạt động mà pháp luật cấm
- Thi hành (chấp hành): thực hiện nghĩa vụ pháp lý của mình một cách chủ động, tích cực
- Sử dụng pháp luật: thực hiện quyền tự do pháp lý của mình (những hành vi mà pháp
luật cho phép chủ thể tiến hành) 13 about:blank 13/46 23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
- Áp dụng pháp luật: là hình thức thực hiện pháp luật chỉ dành cho các chủ thể có thẩm quyền VD:
 Tuân thủ pháp luật: dừng đèn đỏ, không buôn bán ma túy, đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe gắn máy,…
 Thi hành: đóng thuế đầy đủ, thực hiện nghĩa vụ quân sự, bầu cử,…
 Sử dụng pháp luật: tự do ngôn luận, trình báo công an khi bị mất cắp đồ, tự do lựa
chọn hình thức kinh doanh,…  Áp dụng pháp luật:
III. ÁP DỤNG PHÁP LUẬT
Nhà nước thông qua các cơ quan nhà nước, nhà chức trách hoặc chủ thể khác có thẩm
quyền tổ chức cho các chủ thể pháp luật thực hiện những quy định của pháp luật hoặc tự
mình căn cứ vào các quy định của pháp luật để tạo ra các quyết định làm phát sinh, thay
đổi, đình chỉ hoặc chấm dứt những quan hệ pháp luật
=> Có sự can thiệp của chủ thể có thẩm quyền
Đặc điểm của áp dụng pháp luật - Mang tính quyền lực
 Chỉ do cơ quan có thẩm quyền tiến hành trong phạm vi quyền hạn của họ
 Là sự tiếp tục thể hiện ý chỉ của Nhà nước trong quá trình điều chỉnh pháp luật
 Thể hiện ý chí đơn phương của các chủ thể có thẩm quyền (trong một số trường hợp)
 Có tính chất bắt buộc đối với chủ thể bị áp dụng và các chủ thể liên quan
- Áp dụng pháp luật phải tuân thủ theo những hình thức, thủ tục chặt chẽ do pháp luật quy định
- Mang tính cá biệt, cụ thể đối với những quan hệ xã hội nhất định
- Đòi hỏi tính sáng tạo
Nguyên tắc áp dụng pháp luật
- Phải có căn cứ, lý do xác đáng
- Đúng, chính xác, khách quan
- Bảo đảm nguyên tắc pháp chế trong áp dụng pháp luật
- Thiết thực, phù hợp với mục đích đề ra 14 about:blank 14/46 23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
- Bảo đảm tính công bằng, hiệu quả trong áp dụng pháp luật
Giai đoạn của quá trình áp dụng pháp luật
1. Phân tích, đánh giá chính xác các tính tiết, hoàn cảnh, điều kiện của sự việc thực tế đã xảy ra
2. Lựa chọn quy phạm pháp luật phù hợp và phân tích làm sáng tỏ nội dung, ý nghĩa
của quy phạm pháp luật đối với trường hợp cần áp dụng
3. Ban hành quyết định áp dụng pháp luật
4. Tổ chức thực hiện quyết định áp dụng pháp luật
Áp dụng khi thiếu pháp luật
- Áp dụng tập quán (trường hợp các bên không có thỏa thuận và pháp luật chưa có quy
định cụ thể (-> Bộ Luật dân sự), chưa có quy phạm cụ thể điều chỉnh một tình huống hay
một quan hệ xã hội phát sinh ở trên thực tế)
- Áp dụng pháp luật tương tự
Có hai tình huống ở trên thực tế (A và B) có tính chất tương tự như nhau
Tình huống A có quy phạm điều chỉnh, tình huống B chưa có
=> Cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp đó có thể cân nhắc áp dụng một
cách sáng tạo quy phạm ở tình huống A để áp dụng cho tình huống B
- Giải quyết theo công bằng, lẽ phải (trong trường hợp không có quy phạm pháp luật có
thể điều chỉnh mối quan hệ của các bên -> vai trò của thẩm phán rất quan trọng trong việc
giải quyết vụ việc đó)
Áp dụng pháp luật khi có mâu thuẫn xung đột
- Áp dụng quy phạm được ban hành sau (nếu do cùng một cơ quan ban hành, cùng điều
chỉnh một quan hệ xã hội)
- Áp dụng quy phạm có hiệu lực cao hơn
- Ưu tiên áp dụng quy định có tính chất chuyên ngành (nếu xung đột giữa các quy phạm
pháp luật có cùng hiệu lực)
Nếu một quan hệ xã hội có yếu tố xung đột về lãnh thổ
-> Tư pháp quốc tế -> Quy phạm xung đột
-> Xác định xem luật của quốc gia nào sẽ điều chỉnh trong trường hợp có xung đột đó
IV. GIẢI THÍCH PHÁP LUẬT
- Làm rõ nội dung, bản chất thật sự của pháp luật, làm cho mọi người hiểu và thực hiện pháp luật thống nhất 15 about:blank 15/46 23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
 Giải thích không chính thức
 Giải thích chính thức
- Chủ thể giải thích pháp luật
 Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền -> Giải thích chính thức -> Người có thẩm
quyền áp dụng pháp luật phải tuân theo giải thích chính thức
 Bất cứ chủ thể cá nhân nào cũng đều có quyền giải thích -> Giải thích không chính
thức -> Không mang tính bắt buộc đối với những đối tượng áp dụng pháp luật
Thể hiện cách hiểu của cá nhân, cơ quan, tổ chức -> Tham khảo ~~~~*~~~~
BÀI 4. GIỚI THIỆU VỀ LUẬT QUỐC TẾ I. KHÁI NIỆM
- Khái niệm luật quốc tế
Luật quốc tế là hệ thống các nguyên tắc và quy phạm pháp luật được quốc gia và các
chủ thể khác của luật quốc tế thỏa thuận tạo dựng nên, trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng,
nhằm điều chỉnh những quan hệ phát sinh giữa quốc gia và các chủ thể đó trong mọi lĩnh
vực của đời sống quốc tế
- Khái niệm pháp luật quốc gia
Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung do Nhà nước ban hành
hoặc thừa nhận thực hiện và đảm bảo thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị và
nhu cầu tồn tại của xã hội nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội, tạo lập trật tự ổn định cho sự phát triển xã hội NOTE: Luật quốc tế Pháp luật quốc gia
Chủ thể ban hành Quốc gia và các chủ thể khác
Nhà nước ban hành hoặc thừa
của luật quốc tế thỏa thuận tạo
nhận thực hiện và đảm bảo thực
dựng nên trên cơ sở tự nguyện hiện và bình đẳng Đối tượng điều
Quan hệ phát sinh giữa quốc gia Quan hệ xã hội giữa các chủ thể: chỉnh
và các chủ thể đó trong mọi lĩnh cá nhân, pháp nhân, Nhà nước
vực của đời sống quốc tế 16 about:blank 16/46 23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
II. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA LUẬT QUỐC TẾ
- Chủ thể ban hành pháp luật
 Không tồn tại một Nhà nước và các cơ quan ban hành pháp luật
 Không tồn tại một Nhà nước siêu quốc gia để ban hành pháp luật điều chỉnh quan
hệ giữa các quốc gia và chủ thể khác của Luật quốc tế
 Các quốc gia và chủ thể khác của Luật quốc tế tự mình tạo ra luật quốc tế để điều
chỉnh quan hệ giữa chính các chủ thể này
- Không có cơ quan đảm bảo thi hành
Luật quốc tế không có một cơ quan bảo đảm thực thi mang tính cưỡng chế chung
III. MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁP LUẬT QUỐC GIA VÀ PHÁP LUẬT QUỐC TẾ
- Thuyết nhất nguyên luận
Quan niệm pháp luật là hệ thống thống nhất, bao gồm trong đó 2 bộ phận: luật quốc tế và luật quốc gia
- Thuyết nhị nguyên luận
Quan niệm luật quốc tế và luật quốc gia là 2 hệ thống khác nhau, tồn tại độc lập và giữa
chúng không có mối quan hệ qua lại
- Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam cần phải được xây dựng và vận hành
tương thích (hoặc ít nhất không trái) với các quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
 Nếu văn bản quy phạm pháp luật và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế
 Các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành không được làm cản trở việc thực
hiện điều ước quốc tế
 Trong trường hợp điều ước quốc tế xung đột với Hiến pháp, Hiến pháp sẽ được áp dụng
IV. ĐỊNH NGHĨA ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
- Điều ước quốc tế là thỏa thuận giữa các chủ thể của Luật quốc tế trên cơ sở bình đẳng,
tự nguyện, dù được ghi nhận trong một văn kiện duy nhất hay trong 2 hay nhiều văn kiện
có quan hệ với nhau và với bất kể tên gọi gì nhằm xác định thay đổi hay chấm dứt các
quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia trên nhiều lĩnh vực mà các bên quan tâm, phù
hợp với các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế
- Điều 2 Khoản 1 Luật Điều ước quốc tế Việt Nam 2016: 17 about:blank 17/46 23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
Điều ước quốc tế là thỏa thuận bằng văn bản được ký kết nhân danh Nhà nước hoặc
Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam với bên ký kết nước ngoài nhằm phát sinh, thay đổi
hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ của nước CHXHCN Việt Nam theo pháp luật quốc tế,
không phụ thuộc vào tên gọi là hiệp ước, công ước, hiệp định, định ước, thỏa thuận, nghị
định thư, bản ghi nhớ, công hàm trao đổi hoặc văn kiện có tên gọi nào khác ~~~~*~~~~
BÀI 5. TƯ PHÁP QUỐC TẾ
- Đối tượng điều chỉnh của pháp luật: Quan hệ xã hội
- Đối tượng điều chỉnh của Công pháp quốc tế: Quan hệ chính trị, quân sự, khía cạnh
chính trị của quan hệ kinh tế, thương mại, khoa học – kinh tế, văn hóa,… giữa các quốc
gia, các tổ chức quốc tế liên chính phủ, các phong trào giải phóng dân tộc
- Đối tượng điều chỉnh của Tư pháp quốc tế: Quan hệ có tính chất dân sự với sự tham gia
của các cá nhân, pháp nhân của các quốc gia (trong phạm vi nhất định có cả sự tham gia
của các quốc gia, các tổ chức quốc tế liên Chính phủ)
- Các quan hệ pháp lý giữa công dân và pháp nhân của các quốc gia trên thế giới
 Các quan hệ pháp luật về sở hữu của người nước ngoài, pháp nhân nước ngoài và quốc gia nước ngoài
 Các quan hệ pháp luật về tiền tệ và tín dụng
 Các quan hệ về quyền tác giả và quyền sở hữu công nghiệp
 Các quan hệ pháp luật về thừa kế
 Các quan hệ về hôn nhân và gia đình
 Các quan hệ lao động của người nước ngoài
 Các quan hệ tố tụng dân sự nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người
nước ngoài và pháp nhân nước ngoài
- Đặc trưng của Tư pháp quốc tế  Yếu tố nước ngoài  Quan hệ dân sự NOTE:  Quan hệ tài sản  Quan hệ nhân thân - Quan hệ dân sự
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh (Luật dân sự 2015) 18 about:blank 18/46 23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
Bộ luật này quy định địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp lý về cách ứng xử của cá nhân,
pháp nhân; quyền, nghĩa vụ về nhân thân và tài sản của cá nhân, pháp nhân trong các
quan hệ được hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập về tài sản và tự chịu
trách nhiệm (sau đây gọi chung là quan hệ dân sự) - Yếu tố nước ngoài
Điều 66.3. Phạm vi áp dụng
2. Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài là quan hệ dân sự thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có ít nhất một trong các bên tham gia là cá nhân, pháp nhân nước ngoài (-> mang quốc tịch nước ngoài)
b) Các bên tham gia đều là công dân Việt Nam, pháp nhân Việt Nam nhưng việc xác
lập, thay đổi, thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ đó xảy ra tại nước ngoài
c) Các bên tham gia đều là công dân Việt Nam, pháp nhân Việt Nam nhưng đối
tượng của quan hệ dân sự đó ở nước ngoài
- Đối tượng điều chỉnh của Tư pháp quốc tế là những quan hệ dân sự mang nghĩa rộng có yếu tố nước ngoài
Quan hệ dân sự (tài sản, thừa kế, quyền nhân thân, quyền tài sản, sở hữu, hợp
đồng), quan hệ hôn nhân và gia đình, quan hệ lao động, quan hệ thương mại
- Khái niệm: Tư pháp quốc tế là tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ
pháp luật dân sự, thương mại, hôn nhân và gia đình lao động và tố tụng dân sự có yếu tố nước ngoài
- Nguồn của tư pháp quốc tế;
1. Luật pháp của mỗi quốc gia 2. Điều ước quốc tế
3. Thực tiễn tòa án và trọng tài (án lệ) 4. Tập quán
- Nguồn của tư pháp quốc tế mang 2 tính chất
 Điều chỉnh quốc tế
 Điều chỉnh quốc nội (Điều chỉnh trong nội bộ quốc gia)
=> Tính chất này thể hiện như thế nào trong Bộ luật dân sự Việt Nam
Điều 664. Xác định pháp luật áp dụng đối với quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài 19 about:blank 19/46 23:19 1/8/24
Ghi chép PLĐC - Pháp luật đại cương
1. Pháp luật áp dụng đối với quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài được xác
định theo điều ước quốc tế mà CHXHCN Việt Nam là thành viên hoặc luật Việt Nam
2. Trường hợp điều ước quốc tế mà CHXHCN Việt Nam là thành viên hoặc
luật Việt Nam có quy định các bên có quyền hạn lựa chọn thì pháp luật áp
dụng đối với quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài được xác định theo lựa chọn của các bên
3. Trường hợp không xác định được pháp luật áp dụng theo quy định tại
khoản 1 và khoản 2. Điều này thì pháp luật áp dụng là pháp luật của nước
có mối liên hệ gắn bó nhất với quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài đó
XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT
- Xung đột pháp luật xảy ra khi 2 hay nhiều hệ thống pháp luật đồng thời đều có thể áp
dụng để điều chỉnh một quan hệ pháp luật này hay quan hệ pháp luật khác
- Cần phải lựa chọn một trong các hệ thống pháp luật để áp dụng giải quyết quan hệ pháp luật
- VD: 1 người mang quốc tịch Mỹ và 1 người mang quốc tịch Việt Nam xảy ra tranh chấp
về bất động sản trên lãnh thổ Hàn Quốc - Quy phạm xung đột
 Quy phạm ấn định Luật pháp nước nào cần phải áp dụng để giải quyết quan hệ
pháp luật dân sự có yếu tố nước ngoài trong một tình huống thực tế
 Mang tính dẫn chiếu, dẫn chiếu đến một hệ thống pháp luật cụ thể mang các quy
phạm thực chất được áp dụng để giải quyết quan hệ pháp luật một cách dứt điểm
VD1: Điều 677. Phân loại tài sản
Việc phân loại tài sản là động sản, bất động sản được xác định theo pháp luật của nước nơi có tài sản
VD2: Hiệp định tương trợ tư pháp và pháp lý về các vấn đề dân sự và hình sự giữa Việt Nam và Liên bang Nga 1998 Điều 39.
1. Quan hệ pháp luật về thừa kế động sản do pháp luật của bên ký kết mà người để
lại thừa kế là công dân vào thời điểm chết điều chỉnh
2. Quan hệ pháp luật về thừa kế bất động sản do pháp luật của bên ký kết nơi có bất
động sản đó điều chỉnh
- Cấu trúc quy phạm xung đột: phạm vi và hệ thuộc 20 about:blank 20/46