















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 49981208     Bài 2: HIẾN PHÁP 
Sau khi học xong bài này sinh viên có thể: Trình bày ược một số vấn ề lý luận 
chung về hiến pháp. Giải thích một số nội dung cơ bản về hiến pháp. Vận dụng những 
kiến thức vào cuộc sống, sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật; tự chủ ược 
các hành vi của mình trong các mối quan hệ liên quan các nội dung ã ược học, phù 
hợp với quy ịnh của pháp luật và các quy tắc ứng xử chung của cộng ồng và của xã  hội. 
2.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HIẾN PHÁP   
2.1.1. Khái niệm Hiến pháp  
Hiến pháp là ngành luật chủ ạo trong hệ thống pháp luật Việt Nam, bao gồm 
tổng thể các quy phạm pháp luật iều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản nhất phát sinh 
trong quá trình tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước.   
2.1.2. Đối tượng iều chỉnh của Hiến pháp  
Điều chỉnh quan hệ xã hội cơ bản nhất, gắn liền với việc xác ịnh nền tảng chế 
ộ chính trị; Củng cố cơ sở kinh tế; Nhóm quan hệ xã hội liên quan ến việc xác lập chế 
ộ nhà nước; Nhóm quan hệ xã hội liên quan ến việc xác ịnh mối quan hệ xã hội cơ 
bản giữa Nhà nước và công dân; Nhóm quan hệ xã hội liên quan ến việc tổ chức và 
hoạt ộng của bộ máy nhà nước. 
2.1.3. Phương pháp iều chỉnh của hiến pháp  
 Là cách thức, biện pháp mà hiến pháp tác ộng ến những quan hệ xã hội thuộc 
phạm vi iều chỉnh, nhằm hướng chúng theo một trật tự nhất ịnh phù hợp với ý chí của 
nhà nước. Cụ thể là những phương pháp sau ây: 
 Phương pháp cho phép. Phương pháp này thường ược sử dụng ể iều chỉnh các quan 
hệ xã hội liên quan ến thẩm quyền của các cơ quan nhà nước, quyền hạn của những 
người có chức vụ trong bộ máy nhà nước. 
 Phương pháp cấm. Phương pháp này thường ược sử dụng ể iều chỉnh các quan 
hệ xã hội liên quan ến hoạt ộng của cơ quan nhà nước, hoạt ộng của công dân. Phương 
pháp này cấm chủ thể thực hiện hành vi nhất ịnh.  1          lOMoAR cPSD| 49981208    
 Phương pháp bắt buộc. Phương pháp này thường ược sử dụng ể iều chỉnh các 
quan hệ xã hội liên quan ến nghĩa vụ công dân, tổ chức và hoạt ộng của nhà nước, cơ 
quan nhà nước, tổ chức xã hội. 
 Ngoài những phương pháp trên, hiến pháp còn sử dụng các phương pháp khác 
như: phương pháp quyền uy; phương pháp ịnh nghĩa… 
 2.1.4. Tổng quan về hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam  Nước 
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ã và ang trải qua những bản hiến pháp năm 1946; 
hiến pháp năm 1959; hiến pháp năm 1980; hiến pháp năm 1992 và hiện nay là hiến 
pháp năm 2013 ược Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 28 tháng 11 
năm 2013, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014. Hiến pháp năm 2013 gồm: lời 
nói ầu; 11 chương; 120 iều. 
Chương 1: Chế ộ chính trị. Từ iều 1 ến iều 13 
Chương 2: Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Từ iều  14 ến iều 49 
Chương 3: Kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi 
trường. Từ iều 50 ến iều 63 
Chương 4: Bảo vệ tổ quốc. Từ iều 64 ến iều 68 
Chương 5: Quốc hội. Từ iều 69 ến iều 85 
Chương 6: Chủ tịch nước. Từ iều 86 ến iều 93 
Chương 7: Chính phủ. Từ iều 94 ến iều 101 
Chương 8: Tòa án nhân dân, viện kiểm sát nhân dân. Từ iều 102 ến iều  109 
Chương 9: Chính quyền ịa phương . Từ iều 110 ến iều 116 
Chương 10: Hội ồng bầu cử quốc gia, kiểm toán nhà nước. Điều 117 và iều  118 
Chương 11: Hiệu lực của hiến pháp và việc sửa ổi hiến pháp. Điều 119 và iều  120.  2      lOMoAR cPSD| 49981208    
2.2. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HIẾN PHÁP NĂM 2013 
2.2.1. Chế ộ chính trị  - 
Khẳng ịnh Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước ộc 
lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm ất liền, hải ảo, vùng biển  và vùng trời  - 
Khẳng ịnh bản chất của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 
là Nhà nước pháp quyền XHCN; do nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước 
thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp 
nông dân và ội ngũ trí thức  - 
Nguyên tắc tổ chức Bộ máy Nhà nước là Quyền lực nhà nước là thống 
nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực 
hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp. Nguyên tác này ã ược thể hiện trong 
các Chương V,VI, VII, VIII và IX của Hiến pháp và tạo cơ sở hiến ịnh cho việc tiếp 
tục thể chế hóa trong các quy ịnh của các luật có liên quan  - 
Hiến pháp quy ịnh nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng dân 
chủ trực tiếp, bằng dân chủ ại diện thông qua Quốc hội, Hội ồng nhân dân và thông 
qua các cơ quan khác của Nhà nước  - 
Hiến pháp khẳng ịnh bản chất, vai trò lãnh ạo của Đảng Cộng sản Việt 
Nam là ội tiên phong của giai cấp công nhân, ồng thời là ội tiên phong của nhân dân 
lao ộng và của dân tộc Việt Nam, ại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, 
nhân dân lao ộng và của cả dân tộc, lấy Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí 
Minh làm nền tảng tư tưởng, là lực lượng lãnh ạo Nhà nước và xã hội. Đồng thời hiến 
pháp quy ịnh về trách nhiệm của Đảng phải gắn bó mật thiết với Nhân dân, phục vụ 
Nhân dân, chịu sự giám sát của Nhân dân, chịu trách nhiệm trước Nhân dân về những  quyết ịnh của mình  - 
Hiến pháp khẳng ịnh các dân tộc bình ẳng, oàn kết, tôn trọng và giúp 
nhau cùng phát triển; nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc. Ngôn ngữ quốc 
gia là tiếng Việt. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân  3          lOMoAR cPSD| 49981208    
tộc, phát huy phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt ẹp của mình. Nhà nước 
thực hiện chính sách phát triển toàn diện và tạo iều kiện ể các dân tộc thiểu số phát 
huy nội lực, cùng phát triển với ất nước  - 
Hiến pháp khẳng ịnh Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là tổ chức liên minh 
chính trị, liên hiệp tự nguyện của tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ 
chức xã hội và các cá nhân tiêu biểu trong các giai cấp, tầng lớp xã hội, dân tộc, tôn 
giáo, người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài. 
Công oàn Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ 
Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam là các tổ 
chức chính trị - xã hội ược thành lập trên cơ sở tự nguyện, ại diện và bảo vệ quyền, 
lợi ích hợp pháp, chính áng của thành viên, hội viên tổ chức mình; cùng các tổ chức 
thành viên khác của Mặt trận phối hợp và thống nhất hành ộng trong Mặt trận Tổ  quốc Việt Nam  - 
Ngoài ra Hiến pháp quy ịnh về 
+ Quốc kỳ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hình chữ nhật, chiều 
rộng bằng hai phần ba chiều dài, nền ỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh 
+ Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hình tròn, nền ỏ, ở giữa 
có ngôi sao vàng năm cánh, xung quanh có bông lúa, ở dưới có nửa bánh xe răng và 
dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 
+ Quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhạc và lời của bài  Tiến quân ca 
+ Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ngày Tuyên ngôn 
ộc lập 2 tháng 9 năm 1945 
+ Thủ ô nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Hà Nội. 
2.2.2. Quy ịnh về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công   dân   - 
Khẳng ịnh ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các quyền con 
người, quyền công dân về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội ược công nhận,  4      lOMoAR cPSD| 49981208    
tôn trọng, bảo vệ, bảo ảm theo Hiến pháp và pháp luật. Quyền con người, quyền công 
dân chỉ có thể bị hạn chế theo quy ịnh của luật trong trường hợp cần thiết vì lý do 
quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, ạo ức xã hội, sức khỏe của cộng 
ồng. Việc hạn chế quyền con người, quyền công dân không thể tùy tiện mà phải “theo  quy ịnh của luật”.  - 
Khẳng ịnh và làm rõ nguyên tắc về quyền con người, quyền và nghĩa 
vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp theo hướng: quyền công dân không tách rời 
nghĩa vụ công dân; mọi người có nghĩa vụ tôn trọng quyền của người khác; công dân 
có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ ối với Nhà nước và xã hội; việc thực hiện quyền 
con người, quyền công dân không ược xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và 
lợi ích hợp pháp của người khác. Những quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản 
của công dân ược quy ịnh cụ thể trong hiến pháp từ iều 19 ến iều  49. 
2.2.3. Quy ịnh về kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ  và môi trường  
2.2.3.1. Về kinh tế   - 
Hiến pháp quy ịnh nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường ịnh 
hướng XHCN với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế: thành phần kinh 
tế nhà nước; thành phần kinh tế tập thể; thành phần kinh tế tư nhân; thành phần kinh 
tế có vốn ầu tư nước ngoài. Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ ạo, có vai trò quan trọng 
trong việc ịnh hướng, iều tiết sự phát triển của nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN. 
Các thành phần kinh tế ều là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế quốc dân. 
Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế bình ẳng, hợp tác và cạnh tranh theo pháp  luật 
Vai trò của doanh nghiệp, doanh nhân ược ghi nhận trong Hiến pháp. Doanh 
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế phải hoạt ộng theo cơ chế thị trường, xóa bỏ ộc 
quyền doanh nghiệp, các cơ chế, chính sách tạo ra sự bất bình ẳng.  5          lOMoAR cPSD| 49981208     - 
Hiến pháp khẳng ịnh ất ai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, 
nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà 
nước ầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước ại diện chủ sở 
hữu và thống nhất quản lý. 
2.2.3.2. Về xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và bảo vệ môi 
trường   - 
Chính sách lao ộng: Nhà nước khuyến khích, tạo iều kiện ể tổ chức, cá 
nhân tạo việc làm cho người lao ộng. Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của 
người lao ộng, người sử dụng lao ộng và tạo iều kiện xây dựng quan hệ lao ộng tiến 
bộ, hài hòa và ổn ịnh  - 
Chính sách y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân: Nhà nước, xã hội ầu tư 
phát triển sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe của Nhân dân, thực hiện bảo hiểm y 
tế toàn dân, có chính sách ưu tiên chăm sóc sức khoẻ cho ồng bào dân tộc thiểu số, 
ồng bào ở miền núi, hải ảo và vùng có iều kiện kinh tế - xã hội ặc biệt khó khăn. Nhà 
nước, xã hội và gia ình có trách nhiệm bảo vệ, chăm sóc sức khỏe người mẹ, trẻ em, 
thực hiện kế hoạch hóa gia ình  - 
Chính sách xã hội: Hiến pháp quy ịnh Nhà nước, xã hội tôn vinh, khen 
thưởng, thực hiện chính sách ưu ãi ối với người có công với nước; Nhà nước tạo bình 
ẳng về cơ hội ể công dân thụ hưởng phúc lợi xã hội, phát triển hệ thống an sinh xã 
hội, có chính sách trợ giúp người cao tuổi, người khuyết tật, người nghèo và người 
có hoàn cảnh khó khăn khác  - 
Chính sách văn hóa: Nhà nước, xã hội chăm lo xây dựng và phát triển 
nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân 
loại; Nhà nước, xã hội phát triển văn học, nghệ thuật nhằm áp ứng nhu cầu tinh thần 
a dạng và lành mạnh của Nhân dân; phát triển các phương tiện thông tin ại chúng 
nhằm áp ứng nhu cầu thông tin của Nhân dân, phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ 
Tổ quốc; Nhà nước, xã hội tạo môi trường xây dựng gia ình Việt Nam ấm no, tiến bộ,  6      lOMoAR cPSD| 49981208    
hạnh phúc; xây dựng con người Việt Nam có sức khỏe, văn hóa, giàu lòng yêu nước, 
có tinh thần oàn kết, ý thức làm chủ, trách nhiệm công dân  - 
Chính sách giáo dục: Hiến pháp quy ịnh phát triển giáo dục là quốc 
sách hàng ầu nhằm nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. 
Nhà nước ưu tiên ầu tư và thu hút các nguồn ầu tư khác cho giáo dục; chăm lo giáo 
dục mầm non; bảo ảm giáo dục tiểu học là bắt buộc, Nhà nước không thu học phí; 
từng bước phổ cập giáo dục trung học; phát triển giáo dục ại học, giáo dục nghề 
nghiệp; thực hiện chính sách học bổng, học phí hợp lý; Nhà nước ưu tiên phát triển 
giáo dục ở miền núi, hải ảo, vùng ồng bào dân tộc thiểu số và vùng có iều kiện kinh 
tế - xã hội ặc biệt khó khăn; ưu tiên sử dụng, phát triển nhân tài; tạo iều kiện ể người 
khuyết tật và người nghèo ược học văn hoá và học nghề.  - 
Chính sách khoa học và công nghệ: Hiến pháp quy ịnh phát triển khoa 
học và công nghệ là quốc sách hàng ầu, giữ vai trò then chốt trong sự nghiệp phát  triển 
kinh tế - xã hội của ất nước  - 
Về chính sách bảo vệ môi trường: Hiến pháp quy ịnh Nhà nước có chính 
sách bảo vệ môi trường; quản lý, sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên 
thiên nhiên; bảo tồn thiên nhiên, a dạng sinh học; chủ ộng phòng, chống thiên tai, ứng 
phó với biến ổi khí hậu. Nhà nước khuyến khích mọi hoạt ộng bảo vệ môi trường, 
phát triển, sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo. Tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm 
môi trường, làm suy kiệt tài nguyên thiên nhiên và suy giảm a dạng sinh học phải bị 
xử lý nghiêm và có trách nhiệm khắc phục, bồi thường thiệt hại. 
2.2.4. Bảo vệ Tổ quốc   
Hiến pháp xác ịnh bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ quan 
trọng của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân và cả hệ thống chính trị, phải ược thể hiện 
trên tất cả các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, quốc phòng, an ninh và ối ngoại.  7          lOMoAR cPSD| 49981208    
2.2.5. Bộ máy nhà nước 
Hiến pháp ịnh danh và làm rõ nguyên tắc phân công, phối hợp, kiểm soát giữa 
các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp; 
xác ịnh rõ chức năng, thẩm quyền của cơ quan thực hiện quyền lập pháp, hành pháp, 
tư pháp và nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan này; quy ịnh một số thiết chế hiến ịnh 
ộc lập là Hội ồng bầu cử quốc gia và kiểm toán nhà nước. 
2.2.5.1. Quốc hội   
- Quốc hội là cơ quan ại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực nhà 
nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 
- Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, lập pháp, quyết ịnh các vấn ề quan trọng 
của ất nước và giám sát tối cao ối với hoạt ộng của Nhà nước 
- Nhiệm kỳ của Quốc hội là 5 năm. Một năm Quốc hội họp 2 lần, mỗi lần họp 
1 tháng. Cơ quan thường trực của Quốc hội là Ủy ban thường vụ Quốc hội. Đứng ầu 
Quốc hội là chủ tịch Quốc hội. 
- Quốc hội có nhiệm vụ và quyền hạn sau ây: 
Thứ nhất, Làm Hiến pháp và sửa ổi Hiến pháp; làm luật và sửa ổi luật 
Thứ hai, Thực hiện quyền giám sát tối cao việc tuân theo Hiến pháp, luật và nghị 
quyết của Quốc hội; xét báo cáo công tác của Chủ tịch nước, Uỷ ban thường vụ Quốc 
hội, Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Hội ồng bầu 
cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước và cơ quan khác do Quốc hội thành lập 
Thứ ba, Quyết ịnh mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách, nhiệm vụ cơ bản phát triển 
kinh tế - xã hội của ất nước   
Thứ tư, Quyết ịnh chính sách cơ bản về tài chính, tiền tệ quốc gia; quy ịnh, sửa 
ổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế; quyết ịnh phân chia các khoản thu và nhiệm vụ chi giữa 
ngân sách trung ương và ngân sách ịa phương; quyết ịnh mức giới hạn an toàn nợ 
quốc gia, nợ công, nợ chính phủ; quyết ịnh dự toánngân sách nhà nước và phân bổ 
ngân sách trung ương, phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước 
Thứ năm, Quyết ịnh chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo của Nhà nước  8      lOMoAR cPSD| 49981208    
Thứ sáu, Quy ịnh tổ chức và hoạt ộng của Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, 
Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Hội ồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà 
nước, chính quyền ịa phương và cơ quan khác do Quốc hội thành lập 
Thứ bẩy, Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Chủ 
tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch 
Hội ồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án 
Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ tịch Hội 
ồng bầu cử quốc gia, Tổng Kiểm toán nhà nước, người ứng ầu cơ quan khác do Quốc 
hội thành lập; phê chuẩn ề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng 
Chính phủ, Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ, Thẩm phán Tòa án nhân 
dân tối cao; phê chuẩn danh sách thành viên Hội ồng quốc phòng và an ninh, Hội ồng  bầu cử quốc gia. 
Thứ tám, Bỏ phiếu tín nhiệm ối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc  phê chuẩn 
Thứ chín, Quyết ịnh thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ của Chính phủ; 
thành lập, giải thể,nhập, chia, iều chỉnh ịa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc 
trung ương, ơn vị hành chính - kinh tế ặc biệt; thành lập, bãi bỏ cơ quan khác theo 
quy ịnh của Hiến pháp và luật 
Thứ mười, Bãi bỏ văn bản của Chủ tịch nước, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, 
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân 
tối cao trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội Mười một, Quyết ịnh ại xá 
Mười hai, Quy ịnh hàm, cấp trong lực lượng vũ trang nhân dân, hàm, cấp ngoại 
giao và những hàm, cấp nhà nước khác; quy ịnh huân chương, huy chương và danh  hiệu vinh dự nhà nước 
Mười ba, Quyết ịnh vấn ề chiến tranh và hoà bình; quy ịnh về tình trạng khẩn 
cấp, các biện pháp ặc biệt khác bảo ảm quốc phòng và an ninh quốc gia 
Mười bốn, Quyết ịnh chính sách cơ bản về ối ngoại; phê chuẩn, quyết ịnh gia 
nhập hoặc chấm dứt hiệu lực của iều ước quốc tế liên quan ếnchiến tranh, hòa bình,  9          lOMoAR cPSD| 49981208    
chủ quyền quốc gia, tư cách thành viên của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại 
các tổ chức quốc tế và khu vực quan trọng, iều ước quốc tế về quyền con người, quyền 
và nghĩa vụ cơ bản của công dân và iều ước quốc tế khác trái với luật, nghị quyết của  Quốc hội 
Mười lăm, Quyết ịnh trưng cầu ý dân. 
Ngoài ra hiến pháp còn quy ịnh về Ủy ban thường vụ Quốc hội; hội ồng dân 
tộc; các ủy ban của Quốc hội; ại biểu Quốc hội. 
2.2.5.2. Chủ tịch nước    - 
Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người ứng ầu 
Nhà nước, thay mặt nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về ối nội và ối ngoại. 
(Chủ tịch nước là nguyên thủ quốc gia)  - 
Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số các iệu biểu Quốc hội. Nhiệm 
kỳ của chủ tịch nước bằng nhiệm kỳ của Quốc hội. Chủ tịch nước thống lĩnh lực  lượng vũ trang  - 
Chủ tịch nước có những nhiệm vụ và quyền hạn sau ây: 
Thứ nhất, Công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh; ề nghị Uỷ ban thường vụ Quốc 
hội xem xét lại pháp lệnh trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày pháp lệnh ược thông 
qua, nếu pháp lệnh ó vẫn ược Uỷ ban thường vụ Quốc hội biểu quyết tán thành mà 
Chủ tịch nước vẫn không nhất trí thì Chủ tịch nước trình Quốc hội quyết ịnh tại kỳ  họp gần nhất 
Thứ hai, Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Chủ tịch nước, 
Thủ tướng Chính phủ; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, bổ nhiệm, miễn nhiệm, 
cách chức Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ 
Thứ ba, Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chánh án Toà án nhân 
dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; căn cứ vào nghị quyết của 
Quốc hội, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; bổ 
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm phán  10      lOMoAR cPSD| 49981208    
các Tòa án khác, Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao; 
quyết ịnh ặc xá; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, công bố quyết ịnh ại xá 
Thứ tư, Quyết ịnh tặng thưởng huân chương, huy chương, các giải thưởng nhà 
nước, danh hiệu vinh dự nhà nước; quyết ịnh cho nhập quốc tịch, thôi quốc tịch, trở 
lại quốc tịch hoặc tước quốc tịch Việt Nam 
Thứ năm, Thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân, giữ chức Chủ tịch Hội ồng 
quốc phòng và an ninh; quyết ịnh phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp tướng, 
chuẩn ô ốc, phó ô ốc, ô ốc hải quân; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng tham 
mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân ội nhân dân Việt Nam; căn cứ vào 
nghị quyết của Quốc hội hoặc của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, công bố, bãi bỏ quyết 
ịnh tuyên bố tình trạng chiến tranh; căn cứ vào nghị quyết của Uỷ ban thường vụ 
Quốc hội, ra lệnh tổng ộng viên hoặc ộng viên cục bộ, công bố, bãi bỏ tình trạng khẩn 
cấp; trong trường hợp Uỷ ban thường vụ Quốc hội không thể họp ược, công bố, bãi 
bỏ tình trạng khẩn cấp trong cả nước hoặc ở từng ịa phương 
Thứ sáu, Tiếp nhận ại sứ ặc mệnh toàn quyền của nước ngoài; căn cứ vào nghị 
quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, bổ nhiệm, miễn nhiệm; quyết ịnhcử, triệu hồi 
ại sứ ặc mệnh toàn quyền của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phong hàm, cấp 
ại sứ; quyết ịnh àm phán, ký iều ước quốc tế nhân danh Nhà nước; trình Quốc hội phê 
chuẩn, quyết ịnh gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực iều ước quốc tế quy ịnh tại khoản 
14 Điều 70; quyết ịnh phê chuẩn, gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực iều ước quốc tế 
khác nhân danh Nhà nước. 
2.2.5.3. Chính phủ    - 
Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà 
xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của  Quốc hội.  - 
Chính phủ gồm: Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, 
các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.  11          lOMoAR cPSD| 49981208     - 
Thủ tướng Chính phủ là người ứng ầu Chính phủ, chịu trách nhiệm 
trước Quốc hội về hoạt ộng của Chính phủ và những nhiệm vụ ược giao. Thủ tướng 
Chính phủ do Quốc hội bầu trong số các ại biểu Quốc hội. Thủ tướng Chính phủ báo 
cáo công tác của Chính phủ, của Thủ tướng Chính phủ trước Quốc hội, Ủy ban thường 
vụ Quốc hội và Chủ tịch nước.  - 
Nhiệm kỳ của Chính phủ là theo nhiệm kỳ của Quốc hội - Chính phủ 
có những nhiệm vụ và quyền hạn sau ây: 
Thứ nhất, Tổ chức thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp 
lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết ịnh của Chủ tịch nước 
Thứ hai, Đề xuất, xây dựng chính sách trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc 
hội quyết ịnh hoặc quyết ịnh theo thẩm quyền ể thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy 
ịnh tại Điều này; trình dự án luật, dự án ngân sách nhà nước và các dự án khác trước 
Quốc hội; trình dự án pháp lệnh trước Ủy ban thường vụ Quốc hội 
Thứ ba, Thống nhất quản lý về kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế, khoa 
học, công nghệ, môi trường, thông tin, truyền thông, ối ngoại, quốc phòng, an ninh 
quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; thi hành lệnh tổng ộng viên hoặc ộng viên cục bộ, 
lệnh ban bố tình trạng khẩn cấp và các biện pháp cần thiết khác ể bảo vệ Tổ quốc, bảo 
ảm tính mạng, tài sản của Nhân dân 
Thứ tư, Trình Quốc hội quyết ịnh thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ; thành 
lập, giải thể, nhập, chia, iều chỉnh ịa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung 
ương, ơn vị hành chính - kinh tế ặc biệt; trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết ịnh 
thành lập, giải thể, nhập, chia, iều chỉnh ịa giới ơn vị hành chính dưới tỉnh, thành phố  trực thuộc trung ương 
 Thứ năm, Thống nhất quản lý nền hành chính quốc gia; thực hiện quản lý về cán bộ, 
công chức, viên chức và công vụ trong các cơ quan nhà nước; tổ chức công tác thanh 
tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong 
bộ máy nhà nước; lãnh ạo công tác của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc 
Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp; hướng dẫn, kiểm tra Hội ồng nhân dân trong  12      lOMoAR cPSD| 49981208    
việc thực hiện văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên; tạo iều kiện ể Hội ồng nhân 
dân thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do luật ịnh 
Thứ sáu, Bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước và xã hội, quyền con người, 
quyền công dân; bảo ảm trật tự, an toàn xã hội 
Thứ bẩy, Tổ chức àm phán, ký iều ước quốc tế nhân danh Nhà nước theo ủy 
quyền của Chủ tịch nước; quyết ịnh việc ký, gia nhập, phê duyệt hoặc chấm dứt hiệu 
lực iều ước quốc tế nhân danh Chính phủ, trừ iều ước quốc tế trình Quốc hội phê 
chuẩn quy ịnh tại khoản 14 Điều 70; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, lợi ích chính áng 
của tổ chức và công dân Việt Nam ở nước ngoài 
Thứ tám, Phối hợp với Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ 
quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền  hạn của mình. 
2.2.5.4. Tòa án nhân dân, viện kiểm sát nhân dân  * Tòa án nhân dân   - 
Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa 
Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp.  - 
Tòa án nhân dân gồm Tòa án nhân dân tối cao và các Tòa án khác do  luật ịnh.  - 
Tòa án nhân dân xét xử công khai. Trong trường hợp ặc biệt cần giữ bí 
mật nhà nước, thuần phong, mỹ tục của dân tộc, bảo vệ người chưa thành niên hoặc 
giữ bí mật ời tư theo yêu cầu chính áng của ương sự, Tòa án nhân dân có thể xét xử  kín.  - 
Tòa án nhân dân xét xử tập thể và quyết ịnh theo a số, trừ trường hợp 
xét xử theo thủ tục rút gọn.  - 
Tòa án nhân dân tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước Cộng hoà 
xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Tòa án nhân dân tối cao giám ốc việc xét xử của các Tòa 
án khác, trừ trường hợp do luật ịnh. Tòa án nhân dân tối cao thực hiện việc tổng kết 
thực tiễn xét xử, bảo ảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử.  13          lOMoAR cPSD| 49981208     - 
Bản án, quyết ịnh của Toà án nhân dân có hiệu lực pháp luật phải ược 
cơ quan, tổ chức, cá nhân tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành.  - 
Lãnh ạo tòa án nhân dân tối cao là Chánh án toàn án nhân dân tối cao. 
Nhiệm kỳ của Chánh án Toà án nhân dân tối cao theo nhiệm kỳ của Quốc hội. * 
Viện kiểm sát nhân dân   - 
Viện kiểm sát nhân dân thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt ộng tư  pháp.  - 
Viện kiểm sát nhân dân gồm Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các Viện 
kiểm sát khác do luật ịnh.  - 
Lãnh ạo viện kiểm sát nhân dân tối cao là viện trưởng viện kiểm sát 
nhân dân tối cao. Nhiệm kỳ của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao theo 
nhiệm kỳ của Quốc hội. Việc bổ nhiệm,miễn nhiệm, cách chức, nhiệm kỳ của Viện 
trưởng các Viện kiểm sát khác và của Kiểm sát viên do luật ịnh. Viện trưởng Viện 
kiểm sát nhân dân tối cao chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội; trong 
thời gian Quốc hội không họp, chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Ủy ban 
thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước. Chế ộ báo cáo công tác của Viện trưởng các Viện 
kiểm sát khác do luật ịnh. 
2.2.5.5. Chính quyền ịa phương 
- Các ơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ược phân  ịnh như sau: 
+ Nước chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương 
+ Tỉnh chia thành huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; thành phố trực thuộc 
trung ương chia thành quận, huyện, thị xã và ơn vị hành chính tương ương 
+ Huyện chia thành xã, thị trấn; thị xã và thành phố thuộc tỉnh chia thành phường 
và xã; quận chia thành phường 
+ Đơn vị hành chính - kinh tế ặc biệt do Quốc hội thành lập. 
- Cấp chính quyền ịa phương gồm có Hội ồng nhân dân và Ủy ban nhân dân 
ược tổ chức phù hợp với ặc iểm nông thôn, ô thị, hải ảo, ơn vị hành chính - kinh tế ặc  biệt do luật ịnh.  14      lOMoAR cPSD| 49981208    
+ Hội ồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở ịa phương, ại diện cho ý 
chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân, do Nhân dân ịa phương bầu ra, 
chịu trách nhiệm trước Nhân dân ịa phương và cơ quan nhà nước cấp trên. 
Hội ồng nhân dân quyết ịnh các vấn ề của ịa phương do luật ịnh; giám sát việc 
tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở ịa phương và việc thực hiện nghị quyết của Hội  ồng nhân dân. 
Đại biểu Hội ồng nhân dân là người ại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân 
dân ịa phương; liên hệ chặt chẽ với cử tri, chịu sự giám sát của cử tri, thực hiện chế ộ 
tiếp xúc, báo cáo với cử tri về hoạt ộng của mình và của Hội ồng nhân dân, trả lời 
những yêu cầu, kiến nghị của cử tri; xem xét, ôn ốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo. 
Đại biểu Hội ồng nhân dân có nhiệm vụ vận ộng Nhân dân thực hiện Hiến pháp và 
pháp luật, chính sách của Nhà nước, nghị quyết của Hội ồng nhân dân, ộng viên Nhân 
dân tham gia quản lý nhà nước. 
+ Uỷ ban nhân dân ở cấp chính quyền ịa phương do Hội ồng nhân dân cùng 
cấp bầu là cơ quan chấp hành của Hội ồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở 
ịa phương, chịu trách nhiệm trước Hội ồng nhân dân và cơ quan hành chính nhà nước  cấp trên. 
Uỷ ban nhân dân tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở ịa phương; tổ 
chức thực hiện nghị quyết của Hội ồng nhân dân và thực hiện các nhiệm vụ do cơ 
quan nhà nước cấp trên giao.   
2.2.5.6. Hội ồng bầu cử quốc gia và Kiểm toán nhà nước  
Để làm rõ hơn quyền làm chủ của Nhân dân, cơ chế phân công, phối hợp, kiểm 
soát quyền lực, hoàn thiện bộ máy nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Hiến pháp 
năm 2013 bổ sung 2 thiết chế hiến ịnh ộc lập vào Chương X gồm Hội ồng bầu cử 
quốc gia và Kiểm toán nhà nước. 
- Hội ồng bầu cử quốc gia, là cơ quan do Quốc hội thành lập, có nhiệm vụ tổ 
chức bầu cử ại biểu Quốc hội, chỉ ạo và hướng dẫn công tác bầu cử ại biểu Hội ồng 
nhân dân các cấp. Việc thành lập Hội ồng bầu cử quốc gia nhằm góp phần thể hiện  15          lOMoAR cPSD| 49981208    
tính khách quan trong chỉ ạo tổ chức bầu cử ại biểu Quốc hội, ại biểu Hội ồng nhân  dân. 
- Kiểm toán nhà nước, là cơ quan do Quốc hội thành lập, hoạt ộng ộc lập và chỉ 
tuân theo pháp luật. Hoạt ộng của kiểm toán nhà nước là việc ánh giá và xác nhận 
tính úng ắn, trung thực của các thông tin tài chính công, tài sản công hoặc báo cáo tài 
chính liên quan ến quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công; việc chấp hành pháp 
luật và hiệu quả trong việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công. Chức năng 
của kiểm toán nhà nước là ánh giá, xác nhận, kết luận và kiến nghị ối với việc quản 
lý, sử dụng tài chính công, tài sản công. 
Bài tập tình huống 
2.1. Trong một buổi thảo luận về Hiến pháp, sinh viên Hồng cho rằng "Mặt trận 
Tổ quốc Việt Nam chỉ là tổ chức liên minh chính trị, liên hiệp tự nguyện của tổ chức 
chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội ở Việt Nam". Nhận ịnh của 
Hồng là úng hay sai, giải thích vì sao? 
2.2. Trong một buổi thảo luận về Hiến pháp, sinh viên Tuấn cho rằng "nguyên 
tắc tổ chức của Bộ máy nhà nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tam quyền 
phân lập". Nhận ịnh của sinh viên Tuấn là úng hay sai, giải thích vì sao? 
2.3. Trong một buổi thảo luận về Hiến pháp, sinh viên Hồng cho rằng "tài sản 
công thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước là ại diện và quản lý là ất ai, khoáng sản". 
Nhận ịnh của Hồng là úng hay sai, giải thích vì sao? 
2.3. Trong một buổi thảo luận về Hiến pháp, sinh viên Loan cho rằng "Chủ tích 
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do nhân dân Việt Nam bầu ra". Nhận ịnh 
của Loan là úng hay sai, giải thích vì sao? 
2.4. Trong một buổi thảo luận về Hiến pháp, sinh viên Kim cho rằng "Kiểm toán 
nhà nước là cơ quan thuộc chính phủ, thực hiện hoạt ộng kiểm tra các doanh nghiệp 
về tài chính". Nhận ịnh của sinh viên Kim là úng hay sai, giải thích vì sao?      16