













Preview text:
Bài 3: PHÁP LUẬT DÂN SỰ 
Sau khi học xong bài này sinh viên có thể: Trình bày ược một số vấn ề lý luận 
chung về luật dân sự. Giải thích một số nội dung cơ bản về pháp luật dân sự. Vận dụng 
những kiến thức vào cuộc sống, sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật; tự chủ 
ược các hành vi của mình trong các mối quan hệ liên quan các nội dung ã ược học, phù 
hợp với quy ịnh của pháp luật và các quy tắc ứng xử chung của cộng ồng và của xã hội.   
3.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÁP LUẬT DÂN SỰ    3.1.1. Khái niệm 
 Luật dân sự là tổng thể các quy phạm pháp luật iều chỉnh các quan hệ tài sản và quan 
hệ nhân thân trên cơ sở tự ịnh oạt, bình ẳng, tự chịu trách nhiệm của các bên khi tham 
gia quan hệ pháp luật dân sự. 
 3.1. 2. Đối tượng và phương pháp iều chỉnh  
3.1.2.1. Đối tượng iều chỉnh của Luật Dân sự là những nhóm quan hệ tài sản và 
quan hệ nhân thân.   - 
Quan hệ tài sản là quan hệ giữa người với người thông qua một tài sản. 
Quan hệ tài sản bao giờ cũng gắn với một tài sản nhất ịnh ược thể hiện dưới các dạng  khác nhau.  - 
Quan hệ nhân thân là những quan hệ phát sinh từ một giá trị tinh thần, trí 
tuệ của một cá nhân hay tổ chức hoặc các chủ thể khác và luôn gắn liền với chủ thể ó. 
Trong nhiều trường hợp, quyền nhân thân là quyền dân sự gắn liền với mỗi cá nhân, 
không thể chuyển giao cho người khác. Quan hệ nhân thân ược chia làm hai nhóm: 
+ Quan hệ nhân thân gắn với tài sản nghĩa là các quan hệ nhân thân làm tiền ề ể 
phát sinh tài sản chỉ phát sinh trên cơ sở xác ịnh ược các quan hệ nhân thân như: Quyền 
tác giả; Quyền sở hữu công nghiệp và quyền ối với giống cây trồng 
+ Quan hệ nhân thân không gắn với tài sản là những quan hệ giữa người với người 
về những lợi ích tinh thần tồn tại một cách ộc lập không liên quan gì ến tài sản như: 
quyền ối với họ, tên; Quyền thay ổi họ, tên; Quyền xác ịnh dân tộc; quyền ược khai sinh; 
Quyền ược khai tử; Quyền hiến xác, bộ phận cơ thể sau khi chết; Quyền kết hôn; Quyền 
bình ẳng của vợ chồng; Quyền ly hôn, vv...  1        lOMoAR cPSD| 49981208    
3.1.2.2. Phương pháp iều chỉnh của luật dân sự  
Phương pháp iều chỉnh ặc trưng của Luật Dân sự là tôn trọng sự bình ẳng, thỏa 
thuận của các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật dân sự. 
Nguồn cơ bản của ngành luật này là Bộ luật Dân sự năm 2015 và các văn bản 
hướng dẫn thi hành... Đây là bộ luật ồ sộ nhất trong hệ thống các văn bản quy phạm 
pháp luật nước ta.     
3.1.3. Quan hệ pháp luật dân sự   
3.1.3.1. Khái niệm 
 Là quan hệ xã hội ược các quy phạm pháp luật dân sự iều chỉnh, trong ó các bên tham 
gia ộc lập về tổ chức và tài sản, bình ẳng về ịa vị pháp lý, quyền và nghĩa vụ của các bên 
ược nhà nước bảo ảm thực hiện thông qua các biện pháp cưỡng chế.     
 3.1.3.2. Đặc iểm của quan hệ pháp luật dân sự 
- Chủ thể tham gia quan hệ pháp luật dân sự ộc lập về tài sản và tổ chức, ược phép tự 
ịnh oạt trong khuôn khổ của pháp luật 
- Địa vị pháp lý của các chủ thể dựa trên cơ sở bình ẳng, không ép buộc, lừa dối 
- Các biện pháp cưỡng chế trong quan hệ pháp luật dân sự chủ yếu mang tính chất tài  sản 
- Quan hệ pháp luật dân sự là quan hệ mang tính vật chất hoặc phi vật chất.   
 3.1.3.3. Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự 
 Là cá nhân, pháp nhân và nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam  - Cá 
nhân là công dân, người nước ngoài và người không có quốc tịch. Để trở thành chủ thể 
của quan hệ pháp luật dân sự, cá nhân phải có năng lực chủ thể. Năng lực chủ thể pháp 
luật dân sự của cá nhân gồm: năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự 
 Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng cá nhân có quyền và nghĩa vụ dân 
sự (có từ khi cá nhân ra ời và chấm dứt khi cá nhân chết) 
 Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân bằng hành vi của 
mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự 
 Người chưa ủ 6 tuổi không có năng lực hành vi dân sự. Giao dịch dân sự của 
người này do người ại diện theo pháp luật của người ó xác lập, thực hiện.  2   
 Người từ ủ 6 tuổi ến chưa ủ 18 tuổi khi xác lập thực hiện giao dịch dân sự phải ược 
người ại diện theo pháp luật ồng ý, trừ những giao dịch dân sự nhằm phục vụ nhu cầu 
sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi hoặc pháp luật quy ịnh khác. Trong trường hợp 
người từ ủ 15 tuổi ến chưa ủ 18 tuổi tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ giao 
dịch dân sự liên quan ến bất ộng sản, ộng sản phải ăng ký và giao dịch dân sự khác theo 
quy ịnh của luật phải ược người ại diện theo pháp luật ồng ý. 
 Người từ ủ 18 tuổi trở lên, không mất năng lực hành vi dân sự, không bị hạn chế năng 
lực hành vi dân sự, không có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi là 
người có năng lực hành vi dân sự ầy ủ - người thành niên.  
 Người thành niên do tình trạng thể chất hoặc tinh thần mà không ủ khả năng nhận 
thức, làm chủ hành vi nhưng chưa ến mức mất năng lực hành vi dân sự thì theo yêu cầu 
của người này, người có quyền, lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan, 
trên cơ sở kết luận giám ịnh pháp y tâm thần, Tòa án ra quyết ịnh tuyên bố người này là 
người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi và chỉ ịnh người giám hộ, xác ịnh 
quyền, nghĩa vụ của người giám hộ. 
 Người nghiện ma túy, nghiện các chất kích thích khác dẫn ến phá tán tài sản của gia ình 
thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan, cơ quan, tổ chức hữu quan, tòa 
án có thể ra quyết ịnh tuyên bố là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. 
 Khi một người do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm 
chủ ược hành vi thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, 
tổ chức hữu quan, Tòa án ra quyết ịnh tuyên bố người này là người mất năng lực hành 
vi dân sự trên cơ sở kết luận giám ịnh pháp y tâm thần.  - 
Pháp nhân là một tổ chức ược thành lập theo quy ịnh của pháp luật; có cơ cấu 
tổ chức chặt chẽ theo quy ịnh của pháp luật; có tài sản ộc lập với cá nhân, pháp nhân 
khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình; nhân danh mình tham gia các quan 
hệ pháp luật một cách ộc lập. Pháp nhân gồm: 
+ Pháp nhân thương mại là pháp nhân có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận và 
lợi nhuận ược chia cho các thành viên. Pháp nhân thương mại bao gồm doanh nghiệp và 
các tổ chức kinh tế khác. 
+ Pháp nhân phi thương mại là pháp nhân không có mục tiêu chính là tìm kiếm 
lợi nhuận; nếu có lợi nhuận thì cũng không ược phân chia cho các thành viên. Pháp nhân  3        lOMoAR cPSD| 49981208    
phi thương mại bao gồm cơ quan nhà nước, ơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, 
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức 
xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, doanh nghiệp xã hội và các tổ chức phi  thương mại khác.  - 
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nhà nước ở trung 
ương, ở ịa phương trong quan hệ dân sự khi tham gia quan hệ dân sự thì bình ẳng 
với các chủ thể khác và chịu trách nhiệm dân sự theo quy ịnh của pháp luật. 
+ Trách nhiệm về nghĩa vụ dân sự    
Chịu trách nhiệm về nghĩa vụ dân sự của mình bằng tài sản mà mình là ại diện chủ 
sở hữu và thống nhất quản lý. 
Pháp nhân do Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nhà nước 
ở trung ương, ở ịa phương thành lập không chịu trách nhiệm về nghĩa vụ phát sinh từ 
quan hệ dân sự của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nhà nước 
ở trung ương, ở ịa phương. 
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nhà nước ở trung ương, 
ở ịa phương không chịu trách nhiệm về nghĩa vụ dân sự của pháp nhân do mình thành 
lập, bao gồm cả doanh nghiệp nhà nước, trừ trường hợp Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ 
nghĩa Việt Nam, cơ quan nhà nước ở trung ương, ở ịa phương bảo lãnh cho nghĩa vụ dân 
sự của pháp nhân này theo quy ịnh của pháp luật. 
Cơ quan nhà nước ở trung ương, ở ịa phương không chịu trách nhiệm về nghĩa vụ 
dân sự của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nhà nước khác ở 
trung ương, ở ịa phương, trừ trường hợp luật liên quan có quy ịnh khác. 
+ Trách nhiệm về nghĩa vụ dân sự của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt 
Nam, cơ quan nhà nước ở trung ương, ở ịa phương trong quan hệ dân sự với một bên 
là nhà nước, pháp nhân, cá nhân nước ngoài  
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nhà nước ở trung ương, 
ở ịa phương chịu trách nhiệm về nghĩa vụ dân sự do mình xác lập với nhà nước, pháp 
nhân, cá nhân nước ngoài trong trường hợp sau ây:  4   
Một là, Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có 
quy ịnh về việc từ bỏ quyền miễn trừ 
Hai là, Các bên trong quan hệ dân sự có thỏa thuận từ bỏ quyền miễn trừ 
Ba là, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nhà nước ở trung 
ương, ở ịa phương từ bỏ quyền miễn trừ. 
 3.1.3.4. Nội dung của quan hệ pháp luật dân sự  
Là các quyền và nghĩa vụ dân sự của các bên tham gia vào quan hệ pháp luật dân  sự ó  - 
Quyền dân sự là cách thức xử sự mà chủ thể ược phép thực hiện theo quy ịnh của  pháp luật.  - 
Nghĩa vụ dân sự là cách thức xử sự mà chủ thể bị buộc phải thực hiện ể thỏa mãn 
quyền lợi của bên có quyền.   
3.1.4. Tổng quan về Bộ luật dân sự 2015 
Tổng quan về Bộ Luật Dân sự năm 2015, có hiệu lực thi hành 1/1/2017. Bộ 
Luật Dân sự năm 2015 gồm 6 phần, 27 chương, 689 iều   
Phần thứ nhất: quy ịnh chung   
Chương I: những quy ịnh chung, từ iều 1 - 7   
Chương II: xác lập, thực hiện và bảo vệ quyền dân sự, từ iều 8 – 15   
Chương III: cá nhân,từ iều 16 - 73   
Chương IV: pháp nhân, từ iều 74 - 96 
 Chương V: nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam, cơ quan nhà nước ở trung 
ương, ở ịa phương trong quan hệ dân sự, từ iều 97 - 100 
 Chương VI: hộ gia ình, tổ hợp tác và tổ chức khác không có tư cách pháp nhân trong 
quan hệ dân sự, từ iều 101 – 104   
Chương VII: tài sản, từ iều 105 – 115   
Chương VIII: giao dịch dân sự, từ iều 116 – 133   
Chương IX: ại diện, từ iều 134 – 143   
Chương X: thời hạn và thời hiệu, từ iều 144 - Phần thứ 
hai: quyền sở hữu và quyền khác ối với tài sản   
Chương XI: quy ịnh chung, từ iều 158 – 178   
Chương XII: chiếm hữu, từ iều 179 – 185  5        lOMoAR cPSD| 49981208      
Chương XIII: quyền sở hữu, từ iều 186 – 244   
Chương XIV: quyền khác ối với tài sản, từ iều 245 – 273   
Phần thứ ba: nghĩa vụ và hợp ồng   
Chương XV: quy ịnh chung, từ iều 274 – 429   
Chương XVI: một số hợp ồng thông dụng, từ iều 430 – 569   
Chương XVII: hứa thưởng, thi có giải, từ iều 570 – 573 
 Chương XVIII: thực hiện công việc không có uỷ quyền, từ iều 574 – 578 Chương XIX: 
nghĩa vụ hoàn trả do chiếm hữu, sử dụng tài sản, ược lợi về tài sản không có căn cứ pháp 
luật, từ iều 579 – 583   
Chương XX: trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp ồng, từ iều 584 –  608    Phần thứ tư: thừa kế     
Chương XXI: quy ịnh chung, từ iều 609 – 623   
Chương XXII: thừa kế theo di chúc, từ iều 624 – 648   
Chương XXIII: thừa kế theo pháp luật, từ iều 649 – 655   
Chương XXIV: thanh toán và phân chia di sản, từ iều 656 – 662   
Phần thứ năm: pháp luật áp dụng ối với quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài   
Chương XXV: quy ịnh chung, từ iều 663 – 671   
Chương XXVI: pháp luật áp dụng ối với cá nhân, pháp nhân, từ iều 672 –  676 
 Chương XXVII: pháp luật áp dụng ối với quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân, từ iều 677   
Phần thứ sáu: iều khoản thi hành, từ iều 688 – 689.   
3.2. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT DÂN SỰ 
 3.2.1. Quyền sở hữu   
3.2.1.1. Khái niệm 
 Quyền sở hữu là quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền ịnh oạt tài sản của 
chủ sở hữu theo quy ịnh của pháp luật.  6   
 3.2.1.2. Nội dung của quyền sở hữu  - 
Quyền chiếm hữu: là quyền của chủ sở hữu tự mình nắm giữ, chi phối tài sản 
thuộc sở hữu của mình. Người không phải là chủ sở hữu có quyền chiếm hữu tài sản 
trong trường hợp ược chủ sở hữu ủy quyền hoặc ược giao tài sản thông qua giao dịch 
dân sự. VD: thuê nhà, nhặt tài sản ánh rơi, v.v...  - 
Quyền sử dụng: quyền khai thác công dụng và những hoa lợi, lợi tức từ tài sản. 
Người không phải là chủ sở hữu có quyền sử dụng tài sản trong trường hợp theo thỏa 
thuận hoặc theo qui ịnh của pháp luật. VD: thuê nhà, trưng dụng, v.v...  - Quyền ịnh 
oạt: Quyền ịnh oạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu 
dùng hoặc tiêu hủy tài sản. 
Người không phải là chủ sở hữu có quyền ịnh oạt tài sản trong trường hợp ược 
chủ sở hữu ủy quyền hoặc theo qui ịnh của pháp luật. VD: người giám hộ ịnh oạt tài sản 
vì lợi ích của người ược giám hộ.   
3.2.1.3. Các hình thức sở hữu 
- Sở hữu toàn dân: Nhà nước là ại diện chủ sở hữu những tài sản thuộc sở hữu toàn dân 
như: Đất ai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, 
tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước ầu tư, quản lý - Sở hữu 
riêng: là sở hữu của một cá nhân hoặc một pháp nhân. Tài sản hợp pháp thuộc sở hữu 
riêng không bị hạn chế về số lượng, giá trị. 
- Sở hữu chung: là sở hữu của nhiều chủ thể ối với tài sản, có các hình thức: 
+ Sở hữu chung theo phần: là sở hữu chung mà trong ó phần quyền sở hữu của 
mỗi chủ sở hữu ược xác ịnh ối với tài sản chung. 
+ Sở hữu chung hợp nhất: là sở hữu chung mà trong ó phần quyền sở hữu của 
mỗi chủ sở hữu không ược xác ịnh ối với tài sản chung. 
 Sở hữu chung hợp nhất có thể phân chia, như: tài sản vợ chồng. 
 Sở hữu chung hợp nhất không thể phân chia, như: sở hữu chung cộng ồng, sở hữu 
của dòng họ, cộng ồng tôn giáo... theo thỏa thuận chung. 
- Quyền khác ối với tài sản là quyền của chủ thể trực tiếp nắm giữ, chi phối tài sản thuộc 
quyền sở hữu của chủ thể khác. Quyền khác ối với tài sản bao gồm: 
+ Quyền ối với bất ộng sản liền kề: là quyền ược thực hiện trên một bất ộng sản 
(gọi là bất ộng sản chịu hưởng quyền) nhằm phục vụ cho việc khai thác một bất ộng sản  7        lOMoAR cPSD| 49981208    
khác thuộc quyền sở hữu của người khác (gọi là bất ộng sản hưởng quyền). Hay nói cách 
khác là quyền của chủ sở hữu bất ộng sản (bị vây bọc) trong những iều kiện do pháp luật 
quy ịnh, ược sử dụng bất ộng sản (vây bọc) của người khác trong những phạm vi xác 
ịnh ể thỏa mãn việc khai thác, sử dụng một cách hợp lý bất ộng sản thuộc sở hữu của 
mình. Một số quy ịnh về quyền ối với bất ộng sản liền kề như: Quyền về cấp, thoát nước 
qua bất ộng sản liền kề; Quyền về tưới nước, tiêu nước trong canh tác; Quyền về lối i 
qua; Mắc ường dây tải iện, thông tin liên lạc qua bất ộng sản khác…. 
+ Quyền hưởng dụng: là quyền của chủ thể ược khai thác công dụng và hưởng 
hoa lợi, lợi tức ối với tài sản thuộc quyền sở hữu của chủ thể khác trong một thời hạn 
nhất ịnh. Người hưởng dụng có quyền sở hữu ối với hoa lợi, lợi tức thu ược từ tài sản là 
ối tượng của quyền hưởng dụng trong thời gian quyền này có hiệu lực. + Quyền bề mặt: 
là quyền của một chủ thể ối với mặt ất, mặt nước, khoảng không gian trên mặt ất, mặt 
nước và lòng ất mà quyền sử dụng ất ó thuộc về chủ thể khác. Quyền bề mặt có hiệu lực 
từ thời iểm chủ thể có quyền sử dụng ất chuyển giao mặt ất, mặt nước, khoảng không 
gian trên mặt ất, mặt nước và lòng ất cho chủ thể có quyền bề mặt, trừ trường hợp có 
thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy ịnh khác.  3.2.2. Thừa kế 
 3.2.2.1. Khái niệm thừa kế, tài sản thừa kế, người thừa kế 
- Thừa kế là việc chuyển giao di sản của người chết cho người sống. 
- Tài sản thừa kế (di sản thừa kế): bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản 
của người chết trong tài sản chung với người khác. 
- Người ể lại di sản: là người mà sau khi chết có tài sản ể lại cho người khác theo di 
chúc hoặc theo pháp luật. 
- Người thừa kế: là cá nhân phải là người còn sống vào thời iểm mở thừa kế hoặc sinh 
ra và còn sống sau thời iểm mở thừa kế nhưng ã thành thai trước khi người ể lại di sản 
chết. Trường hợp người thừa kế theo di chúc không là cá nhân thì phải tồn tại vào thời  iểm mở thừa kế 
- Thời iểm mở thừa kế là thời iểm người ể lại di sản thừa kế chết.   
3.2.2.2. Phân loại thừa kế   
- Thừa kế theo di chúc   8   
 + Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người  khác sau khi chết 
 + Thời iểm di chúc có hiệu lực Di chúc có hiệu lực từ thời iểm mở thừa kế. Người lập 
di chúc có năng lực lập di chúc, minh mẫn, sáng suốt, không bị lừa dối, e dọa hoặc cưỡng 
ép. Nội dung di chúc không vi phạm iều cấm của pháp luật, không trái ạo ức xã hội, hình 
thức di chúc tuân thủ quy ịnh của pháp luật. 
 + Hình thức di chúc bằng văn bản, miệng 
 + Thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc  
Những người sau ây vẫn ược hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một 
người thừa kế theo pháp luật, nếu di sản ược chia theo pháp luật, trong trường hợp họ 
không ược người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn 
hai phần ba suất ó, trừ khi họ là những người từ chối nhận di sản hoặc họ là những người 
không có quyền hưởng di sản: Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng; Con ã thành 
niên mà không có khả năng lao ộng.   
 - Thừa kế theo pháp luật  
 + Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, iều kiện và trình tự thừa kế 
do pháp luật quy ịnh.    
 + Những trường hợp thừa kế theo pháp luật: Không có di chúc của người chết. Di 
chúc không hợp pháp. Những người thừa kế theo di chúc ều chết trước hoặc chết cùng 
thời iểm với người ể lập di chúc, cơ quan, tổ chức ược hưởng thừa kế không còn vào 
thời iểm mở thừa kế. Những người ược chỉ ịnh làm người thừa kế theo di chúc mà không 
có quyền hưởng di sản hoặc từ chối hưởng di sản. 
 + Những người thừa kế theo pháp luật:  
 Hàng thừa kế thứ nhất: vợ, chồng, cha ẻ, mẹ ẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con ẻ, con nuôi  của người chết. 
 Hàng thừa kế thứ hai: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em 
ruột của người chết, cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông  ngoại, bà ngoại.  9        lOMoAR cPSD| 49981208    
 Hàng thứ ba: cụ nội, cụ ngoại, chú, bác, cô, dì, cậu ruột của người chết và cháu ruột 
mà người chết là bác, chú, cậu, cô, dì ruột, chắt ruột của người chết mà người chết là cụ  nội, cụ ngoại. 
 Những người thừa kế cùng hàng ược hưởng phần di sản bằng nhau. Những người ở 
hàng thừa kế sau chỉ ược hưởng thừa kế nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do ã 
chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng thừa kế hoặc từ chối nhận di  sản. 
 + Thừa kế thế vị: Trong trường hợp con của người ể lại di sản chết trước hoặc cùng 
một thời iểm với người ể lại di sản thì cháu ược hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của 
cháu ược hưởng nếu còn sống; nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng một thời iểm với 
người ể lại di sản thì chắt ược hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của chắt ược hưởng  nếu còn sống. 
3.2.3. Hợp ồng dân sự 
 3.2.3.1. Khái niệm: Hợp ồng dân sự là thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay 
ổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. 
 3.2.3.2. Hình thức hợp ồng dân sự: Hợp ồng dân sự có thể ược giao kết bằng lời 
nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể, khi pháp luật không quy ịnh loại hợp ồng ó 
phải ược giao kết bằng một hình thức nhất ịnh. 
 3.2.3.3. Nội dung chủ yếu của hợp ồng: Đối tượng của hợp ồng; số lượng, chất 
lượng; giá, phương thức thanh toán; thời hạn, ịa iểm, phương thức thực hiện hợp ồng; 
quyền, nghĩa vụ của các bên; trách nhiệm do vi phạm hợp ồng; phạt vi phạm hợp ồng;  các nội dung khác. 
Các iều khoản chủ yếu nêu trên chỉ mang tính hướng dẫn, không ảnh hưởng ến 
hiệu lực của hợp ồng nếu không tuân thủ. 
Hợp ồng ược giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời iểm giao kết, trừ trường hợp 
có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy ịnh khác.   
3.2.3.4. Hợp ồng vô hiệu khi  - 
Người tham gia ký kết hợp ồng không có năng lực hành vi dân sự (chưa 
thành niên, mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự) hoặc không có khả năng nhận  thức;  10    - 
Mục ích và nội dung của hợp ồng vi phạm iều cấm của pháp luật hoặc trái  ạo ức xã hội;  - 
Người tham gia ký kết hợp ồng không hoàn toàn tự nguyện (bị nhầm lẫn, 
bị lừa dối, bị e dọa)  -  Hợp ồng giả tạo  - 
Hợp ồng vi phạm các quy ịnh về hình thức theo quy ịnh của pháp luật  - 
Hợp ồng có ối tượng không thể thực hiện ược vì lý do khách quan 
Khi hợp ồng vô hiệu các bên phải hoàn trả cho nhau những gì ã nhận, bên có lỗi 
làm cho hợp ồng vô hiệu phải bồi thường thiệt hại 
Hợp ồng có thể bị vô hiệu một phần nếu chỉ có một phần của hợp ồng vi phạm 
các iều trên nhưng không ảnh hưởng ến những phần còn lại. 
 Trong quá trình thực hiện hợp ồng các bên có quyền sửa ổi, bổ sung, hủy bỏ hoặc 
ơn phương chấm dứt hợp ồng theo quy ịnh của pháp luật.  3.2.4. Thủ tục giải quyết các 
vụ án dân sự và việc dân sự  
3.2.4.1. Một số thuật ngữ liên quan ến tố tụng dân sự   - 
Tố tụng dân sự là toàn bộ thủ tục về khởi kiện và giải quyết các vụ án dân  sự và việc dân sự  - 
Vụ án dân sự là một tranh chấp dân sự về hôn nhân gia ình, thương mại, 
lao ộng giữa các bên ương sự 
+ Tranh chấp dân sự gồm tranh chấp giữa cá nhân với cá nhân về quốc tịch Việt 
Nam; tranh chấp về quyền sở hữu tài sản, về hợp ồng dân sự, về thừa kế và các tranh  chấp khác   
+ Tranh chấp về hôn nhân và gia ình gồm: ly hôn; tranh chấp nuôi con; chia tài 
sản chung của vợ chồng 
+ Tranh chấp về kinh doanh gồm: tranh chấp về hợp ồng mua bán hàng hóa; tranh 
chấp về hợp ồng cung ứng dịch vụ, hợp ồng ại lý, hợp ồng nhượng quyền thương mại 
+ Tranh chấp về lao ộng gồm: tranh chấp giữa cá nhân người lao ộng với người 
sử dụng lao ộng; tranh chấp giữa tập thể người lao ộng với người sử dụng lao ộng  - 
Việc dân sự là những yêu cầu về dân sự (các bên không có tranh chấp với 
nhau) ể tòa án công nhận hay không công nhận 1 sự kiện pháp lý mà sự kiện pháp lý  11        lOMoAR cPSD| 49981208    
này có thể làm chấm dứt thay ổi hay phát sinh quyền và nghĩa vụ pháp lý khác. Và ơn 
yêu cầu ã ược tòa án có thẩm quyền chấp nhận thụ lý.  - 
Đương sự trong tố tụng dân sự là cá nhân, cơ quan, tổ chức bao gồm 
nguyên ơn, bị ơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. 
+ Nguyên ơn trong vụ án dân sự là người khởi kiện, người ược cá nhân, cơ quan, 
tổ chức khác do Bộ luật Tố tụng dân sự quy ịnh khởi kiện ể yêu cầu Toà án giải quyết 
vụ án dân sự khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của người ó bị xâm phạm. 
Cơ quan, tổ chức do Bộ luật tố tụng dân sự quy ịnh khởi kiện vụ án dân sự ể yêu 
cầu Toà án bảo vệ lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước thuộc lĩnh vực mình phụ trách  cũng là nguyên ơn. 
+ Bị ơn trong vụ án dân sự là người bị nguyên ơn khởi kiện hoặc cá nhân, cơ 
quan, tổ chức khác do Bộ luật tố tụng dân sự quy ịnh khởi kiện ể yêu cầu Toà án giải 
quyết vụ án dân sự khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên ơn bị người ó  xâm phạm. 
+ Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án dân sự là người tuy không 
khởi kiện, không bị kiện, nhưng việc giải quyết vụ án dân sự có liên quan ến quyền lợi, 
nghĩa vụ của họ nên họ ược tự mình ề nghị hoặc các ương sự khác ề nghị và ược Toà án 
chấp nhận ưa họ vào tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên  quan. 
+ Cơ quan tiến hành tố tụng gồm các cơ quan tiến hành tố tụng sau ây: Toà án 
nhân dân; Viện kiểm sát nhân dân.   
 + Người tiến hành tố tụng gồm những người tiến hành tố tụng sau ây: Chánh án 
Toà án; Thẩm phán; Hội thẩm nhân dân; Thư ký Toà án; Viện trưởng Viện kiểm sát;  Kiểm sát viên. 
3.2.4.2. Thủ tục giải quyết các vụ án dân sự  
Thủ tục giải quyết các vụ án dân sự gồm các giai oạn sau ây  - 
Khởi kiện vụ án dân sự, cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền tự mình hoặc 
thông qua người ại diện hợp pháp khởi kiện vụ án tại Toà án có thẩm quyền ể yêu cầu  12   
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, của nhà nước, của tập thể hay của người 
khác (cá nhân, tổ chức, cơ quan).  - 
Thụ lý vụ án dân sự, là việc Toà án có thẩm quyền chấp nhận ơn của 
người khởi kiện. Khi chấp nhận ơn khởi kiện, Toà án phải báo ngay cho nguyên ơn nộp 
tiền tạm ứng án phí. Trong thời hạn một tháng kể từ ngày nộp ơn, nguyên ơn phải nộp 
tiền tạm ứng án phí (trừ trường hợp ược miễn phí hoặc miễn nộp tiền tạm ứng án 
phí). Vụ án do tổ chức xã hội khởi kiện vì lợi ích chung không phải chịu án phí.  - 
Hoà giải, là thủ tục bắt buộc trong quá trình giải quyết vụ án dân sự, trừ 
các việc sau: Huỷ việc kết hôn trái pháp luật; Đòi bồi thường thiệt hại ến tài sản của Nhà 
nước; Những việc phát sinh từ giao dịch trái pháp luật; Những việc xác ịnh công dân 
mất tích hoặc ã chết; Những việc khiếu nại cơ quan hộ tịch về việc từ chối ăng ký hoặc 
sửa ổi những iều ghi trong giấy tờ về hộ tịch; Những việc khiếu nại về danh sách cử tri, 
và những việc khác theo quy ịnh của pháp luật.  - 
Xét xử vụ án dân sự, trong thời hạn bốn tháng (nếu vụ án có tính chất 
phức tạp hoặc việc iều tra gặp nhiều khó khăn, thì thời hạn là sáu tháng), nếu các ương 
sự không hoà giải ược và vụ án không nằm trong trường hợp phải tạm ình chỉ hoặc ình 
chỉ việc giải quyết thì Toà án phải ra quyết ịnh ưa vụ án ra xét xử. Trong thời hạn một 
tháng (nếu có lý do chính áng thì trong thời hạn hai tháng), Toà án phải mở phiên toà 
xét xử sơ thẩm. 
Những bản án, quyết ịnh sơ thẩm của Toà án chưa có hiệu lực pháp luật nếu có 
kháng cáo, kháng nghị thì Toà án cấp trên trực tiếp sẽ xét lại theo thủ tục phúc thẩm. 
Những bản án, quyết ịnh của Toà án ã có hiệu lực pháp luật nếu thấy có vi phạm 
pháp luật thì trên cơ sở kháng nghị của người có thẩm quyền, Toà án cấp trên sẽ thẩm 
tra lại tính hợp pháp và tính có căn cứ của bản án, quyết ịnh theo thủ tục giám ốc thẩm. 
Những bản án, quyết ịnh của Toà án ã có hiệu lực pháp luật có thể bị Toà án cấp 
trên kiểm tra tính hợp pháp và tính có căn cứ của bản án, quyết ịnh theo thủ tục tái thẩm, 
trên cơ sở kháng nghị của người có thẩm quyền nếu phát hiện ược những tình tiết mới 
quan trọng làm thay ổi nội dung vụ án.  13        lOMoAR cPSD| 49981208    
Thủ tục ặc biệt xem xét lại quyết ịnh của Hội ồng thẩm phán Tòa án nhân 
dân Tối cao 
Khi có căn cứ xác ịnh quyết ịnh của Hội ồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao 
có vi phạm pháp luật nghiêm trọng hoặc phát hiện tình tiết quan trọng mới có thể làm 
thay ổi cơ bản nội dung quyết ịnh mà Hội ồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, ương 
sự không biết ược khi ra quyết ịnh ó, nếu có yêu cầu của Ủy ban thường vụ Quốc hội, 
kiến nghị của Ủy ban tư pháp của Quốc hội, kiến nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát 
nhân dân tối cao hoặc ề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao thì Hội ồng Thẩm 
phán Tòa án nhân dân tối cao xem xét lại quyết ịnh ó.   
Bài tập tình huống 
 3.1. Trong giờ thảo luận môn pháp luật, sinh viên Minh cho rằng "Mọi cá nhân ều 
có quyền xác lập thực hiện các giao dịch dân sự". Nhận ịnh của sinh viên Minh là úng 
hay sai, giải thích vì sao? 
 3.2. Trong giờ thảo luận môn pháp luật, sinh viên Tú cho rằng "Mọi vụ án dân sự 
khi khởi kiện, nguyên ơn phải nộp án phí". Nhận ịnh của sinh viên Tú là úng hay sai,  giải thích vì sao? 
 3.3. Trong giờ thảo luận môn pháp luật, sinh viên Hoàng cho rằng "Chỉ có chủ sở 
hữu mới có quyền ịnh oạt, chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu 
dùng hoặc tiêu hủy tài sản". Nhận ịnh của sinh viên Hoàng là úng hay sai, giải thích vì  sao?      14