









Preview text:
BÀI 6: PHÁP LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ 
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VÀ PHÁP LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ   1. Khái niệm chung  
- Khái niệm sở hữu trí tuệ  
Là các sáng tạo tinh thần, bao gồm các sáng chế, tác phẩm văn học nghệ thuật, 
biểu tượng, tên, hình ảnh, kiểu dáng sử dụng trong thương mại. 
- Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức, cá nhân ối với tài sản trí 
tuệ, bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan ến quyền tác giả, quyền sở hữu 
công nghiệp và quyền ối với giống cây trồng. 
- Đặc iểm của quyền sở hữu trí tuệ  
+ Sở hữu trí tuệ là sở hữu một tài sản vô hình, không thể cầm năm, sờ thấy. Nó 
là thành quả sáng tạo, là sản phẩm của trí tuệ con người. 
Ví dụ: Sinh viên mua cuốn giáo trình. Sv có quyền chiếm hữu, sử dụng, ịnh oạt. 
Sv không có quyền sở hữu tài sản trí tuệ, vô hình của cuốn giáo trình ó là bản    quyền của tác giả. 
+ Bảo hộ có chọn lọc  
Thể hiện quan iểm lập pháp của mỗi quốc gia, không bảo hộ những sản phẩm 
vi phạm ạo ức, pháp luật. Ví dụ: bảo hộ nhãn hiệu ở Việt Nam là nhìn thấy ược, 
còn ở nước ngoài có thể là âm thanh, mùi vị. 
+ Bảo hộ mang tính lãnh thổ và có thời hạn  
Giới hạn về không gian và thời gian. Sở hữu trí tuệ có thời hạn nhất ịnh, sau 
thời hạn thì hết quyền ược bảo hộ, ể cần bằng lợi ích cá nhân và cộng ồng. 
- Phân loại quyền sở hữu trí tuệ  
+ Quyền tác giả và quyền liên quan ến quyền tác giả 
+ Quyền sở hữu công nghiệp 
+ Quyền ối với giống cây trồng.  1        lOMoAR cPSD| 49981208    
2. Đối tượng iều chỉnh của pháp luật sở hữu trí tuệ  
Là các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình sáng tạo, sử dụng, ịnh oạt và bảo 
vệ các ối tượng sở hữu trí tuệ. 
Nhóm quan hệ giữa cá nhân, tổ chức với nhà nước  
Cơ quan quản lý nhà nước: lĩnh vực ăng ký quyền tác giả liên quan ến Bộ 
Văn hóa thể thao và du lịch - Cục bản quyền tác giả. Lĩnh vực quyền sở hữu công 
nghiệp liên quan ến Bộ Khoa học và Công nghệ - Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam. Lĩnh 
vực quyền ối với giống cây trồng liên quan ến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông 
thông - Cục trồng trọt. 
 Nhóm quan hệ giữa các cá nhân, tổ chức với nhau 
3. Phương pháp iều chỉnh của pháp luật sở hữu trí tuệ  
Là cách thức, biện pháp mà nhà nước sử dụng ể iều chỉnh quan hệ xã hội phát 
sinh trong lĩnh vực quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền ối với giống  cây trồng. 
Các phương pháp cụ thể: phương pháp mệnh lệnh (quan hệ giữa cá nhân với nhà 
nước); phương pháp thỏa thuận; phương pháp tự ịnh oạt tương ứng với ối tượng iều  chỉnh. 
4. Tổng quan về pháp luật sở hữu trí tuệ  
Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa ổi bổ sung năm 2009, năm 2019, gồm 18 
chương, 6 phần, 222 iều. 
II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ  
1. Quyền tác giả và quyền liên quan  
1.1. Các ối tượng quyền tác giả  
- Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân ối với tác phẩm do mình sáng tạo  ra hoặc sở hữu. 
Ví dụ: Một bức ảnh, cuốn tiểu thuyết, bức tranh.  2       
- Quyền liên quan ến quyền tác giả (sau ây gọi là quyền liên quan) là quyền của 
tổ chức, cá nhân ối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, 
tín hiệu vệ tinh mang chương trình ược mã hóa. 
Ví dụ: bài hát - tác giả, ca sĩ, bản ghi âm, ghi hình, nhạc công, vũ công. 
Tác phẩm là sản phẩm sáng tạo trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật và khoa học 
thể hiện bằng bất kỳ phương tiện hay hình thức nào. 
Ví dụ: Giáo trình một môn học nào ó. 
- Tác phẩm phái sinh là tác phẩm dịch từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác, tác 
phẩm phóng tác, cải biên, chuyển thể, biên soạn, chú giải, tuyển chọn. 
Ví dụ: có tác phẩm gốc bằng tiếng anh dịch sang tiếng việt; bộ phim ược chuyển 
thể từ tiểu thuyết nào ó. 
1.2. Quyền tác giả  
- Khái niệm tác giả: là người trực tiếp sáng tạo ra một phần hoặc toàn bộ tác 
phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học. 
- Khái niệm quyền tác giả: là quyền của tổ chức, cá nhân ối với tác phẩm do 
mình sáng tạo ra hoặc sở hữu. 
- Đặc iểm của quyền tác giả 
+ Bảo hộ hình thức sáng tạo. Ý tưởng thể hiện dưới dạng vật chất nhất ịnh. 
+ Bảo hộ theo cơ chế tự ộng. Tác giả có ăng ký bảo hộ hay không thì luật vẫn 
bảo hộ quyền tác giả. 
+ Tính nguyên gốc của tác phẩm ược bảo hộ. 
- Các loại hình tác phẩm ược bảo hộ quyền tác giả  
+ Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác ược 
thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác  + Tác phẩm báo chí  + Tác phẩm âm nhạc  + Tác phẩm sân khấu  3        lOMoAR cPSD| 49981208    
+ Tác phẩm iện ảnh và tác phẩm ược tạo ra theo phương pháp tương ương 
+ Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng  + Tác phẩm nhiếp ảnh  + Tác phẩm kiến trúc 
+ Bản họa ồ, sơ ồ, bản ồ, bản vẽ liên quan ến ịa hình, công trình khoa học 
+ Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian 
+ Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu 
- Chủ sở hữu quyền tác giả   + Tác giả  + Đồng tác giả 
+ Tổ chức, cá nhân giao nhiệm vụ cho tác giả hoặc giao kết hợp ổng với tác giả  + Người thừa kế 
+ Tác phẩm thuộc về công chúng 
- Căn cứ phát sinh quyền tác giả. Phát sinh kể từ khi tác phẩm ược sáng 
tạo và ược thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất ịnh, không phân biệt nội 
dung, chất lượng, hình thức, phương tiện, ngôn ngữ, ã công bố hay chưa công 
bố, ã ăng ký hay chưa ăng ký. 
Quyền liên quan phát sinh kể từ khi cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương 
trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình ược mã hóa ược ịnh hình hoặc 
thực hiện mà không gây phương hại ến quyền tác giả. 
- Nội dung quyền tác giả  
+ Quyền nhân thân. Đặt tên cho tác phẩm; Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác 
phẩm; ược nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm ược công bố, sử dụng. Công bố 
tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm. Bảo vệ sự toàn vẹn của tác 
phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ 
hình thức nào gây phương hại ến danh dự và uy tín của tác giả.  4       
+ Quyền tài sản. Quyền tài sản bao gồm các quyền sau ây: Làm tác phẩm phái 
sinh; Biểu diễn tác phẩm trước công chúng; Sao chép tác phẩm; Phân phối, nhập khẩu 
bản gốc hoặc bản sao tác phẩm; Truyền ạt tác phẩm ến công chúng bằng phương tiện 
hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin iện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác; 
Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm iện ảnh, chương trình máy tính. 
+ Ngoại lệ, các trường hợp sử dụng tác phẩm ã công bố không phải xin phép, 
không phải trả tiền nhuận bút, thù lao bao gồm: 
Tự sao chép một bản nhằm mục ích nghiên cứu khoa học, giảng dạy của cá nhân. 
Trích dẫn hợp lý tác phẩm mà không làm sai ý tác giả ể bình luận hoặc minh 
họa trong tác phẩm của mình. 
Trích dẫn tác phẩm mà không làm sai ý tác giả ể viết báo, dùng trong ấn phẩm 
ịnh kỳ, trong chương trình phát thanh, truyền hình, phim tài liệu. 
Trích dẫn tác phẩm ể giảng dạy trong nhà trường mà không làm sai ý tác giả, 
không nhằm mục ích thương mại. 
Sao chép tác phẩm ể lưu trữ trong thư viện với mục ích nghiên cứu. 
Biểu diễn tác phẩm sân khấu, loại hình biểu diễn nghệ thuật khác trong các buổi 
sinh hoạt văn hóa, tuyên truyền cổ ộng không thu tiền dưới bất kỳ hình thức nào. 
Ghi âm, ghi hình trực tiếp buổi biểu diễn ể ưa tin thời sự hoặc ể giảng dạy. 
Chụp ảnh, truyền hình tác phẩm tạo hình, kiến trúc, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng 
dụng ược trưng bày tại nơi công cộng nhằm giới thiệu hình ảnh của tác phẩm ó. 
Chuyển tác phẩm sang chữ nổi hoặc ngôn ngữ khác cho người khiếm thị. 
Nhập khẩu bản sao tác phẩm của người khác ể sử dụng riêng.   
- Thời hạn bảo hộ quyền tác giả  
+ Bảo hộ vô thời hạn ối với quyền nhân thân. 
+ Bảo hộ có thời hạn ối với quyền tài sản 
a)Tác phẩm iện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm khuyết danh có 
thời hạn bảo hộ là bảy mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm ược công bố lần ầu tiên; ối 
với tác phẩm iện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng chưa ược công bố trong thời hạn  5        lOMoAR cPSD| 49981208    
hai mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm ược ịnh hình thì thời hạn bảo hộ là một trăm 
năm, kể từ khi tác phẩm ược ịnh hình; ối với tác phẩm khuyết danh, khi các thông tin 
về tác giả xuất hiện thì thời hạn bảo hộ ược tính theo quy ịnh tại iểm b khoản này; 
b) Tác phẩm không thuộc loại hình quy ịnh tại iểm a khoản này có thời hạn 
bảo hộ là suốt cuộc ời tác giả và năm mươi năm tiếp theo năm tác giả chết; trường 
hợp tác phẩm có ồng tác giả thì thời hạn bảo hộ chấm dứt vào năm thứ năm mươi sau 
năm ồng tác giả cuối cùng chết; 
c) Thời hạn bảo hộ quy ịnh tại iểm a và iểm b khoản này chấm dứt vào thời 
iểm 24 giờ ngày 31 tháng 12 của năm chấm dứt thời hạn bảo hộ quyền tác giả. 
- Hành vi xâm hại quyền tác giả   1. 
Chiếm oạt quyền tác giả ối với tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học.  2.  Mạo danh tác giả.  3. 
Công bố, phân phối tác phẩm mà không ược phép của tác giả.  4. 
Công bố, phân phối tác phẩm có ồng tác giả mà không ược phép của  ồng tác giả ó.  5. 
Sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào 
gây phương hại ến danh dự và uy tín của tác giả.  6. 
Sao chép tác phẩm mà không ược phép của tác giả, chủ sở hữu quyền 
tác giả, trừ trường hợp quy ịnh tại iểm a và iểm khoản 1 Điều 25 của Luật này.  7. 
Làm tác phẩm phái sinh mà không ược phép của tác giả, chủ sở hữu 
quyền tác giả ối với tác phẩm ược dùng ể làm tác phẩm phái sinh, trừ trường hợp quy 
ịnh tại iểm i khoản 1 Điều 25 của Luật này.  8. 
Sử dụng tác phẩm mà không ược phép của chủ sở hữu quyền tác giả, 
không trả tiền nhuận bút, thù lao, quyền lợi vật chất khác theo quy ịnh của pháp luật, 
trừ trường hợp quy ịnh tại khoản 1 Điều 25 của Luật này.  9. 
Cho thuê tác phẩm mà không trả tiền nhuận bút, thù lao và quyền lợi 
vật chất khác cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả.  6        10. 
Nhân bản, sản xuất bản sao, phân phối, trưng bày hoặc truyền ạt tác 
phẩm ến công chúng qua mạng truyền thông và các phương tiện kỹ thuật số mà không 
ược phép của chủ sở hữu quyền tác giả.  11. 
Xuất bản tác phẩm mà không ược phép của chủ sở hữu quyền tác giả.  12. 
Cố ý hủy bỏ hoặc làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật do chủ sở hữu 
quyền tác giả thực hiện ể bảo vệ quyền tác giả ối với tác phẩm của mình.  13. 
Cố ý xóa, thay ổi thông tin quản lý quyền dưới hình thức iện tử có trong  tác phẩm.  14. 
Sản xuất, lắp ráp, biến ổi, phân phối, nhập khẩu, xuất khẩu, bán hoặc 
cho thuê thiết bị khi biết hoặc có cơ sở ể biết thiết bị ó làm vô hiệu các biện pháp kỹ 
thuật do chủ sở hữu quyền tác giả thực hiện ể bảo vệ quyền tác giả ối với tác phẩm  của mình.  15. 
Làm và bán tác phẩm mà chữ ký của tác giả bị giả mạo.  16. 
Xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối bản sao tác phẩm mà không ược phép 
của chủ sở hữu quyền tác giả. 
2. Quyền sở hữu công nghiệp  
Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân ối với sáng chế, kiểu 
dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, 
chỉ dẫn ịa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống 
cạnh tranh không lành mạnh.  2.1. Sáng chế 
Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải 
quyết một vấn ề xác ịnh bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên 
Ví dụ: sản phẩm iện thoại, xe máy, máy nhặt, máy lau nhà. Quy trình: quy trình 
xử lý rác thải, biến nước thải thành nước sạch 
2.2. Kiểu dáng công nghiệp 
Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm ược thể hiện bằng 
hình khối, ường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này.  7        lOMoAR cPSD| 49981208    
Ví dụ: kiểu dáng xe máy của honda  2.3. Nhãn hiệu 
Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng ể phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá  nhân khác nhau. 
Có thể là chữ số, hình ảnh, mày sắc, từ ngữ của các hãng sản xuất kinh doanh  ví dụ apple (hình ảnh) 
2.4. Chỉ dẫn thương mại - tên thương mại 
Tên thương mại là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt ộng kinh doanh 
ể phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi ó với chủ thể kinh doanh khác trong 
cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh. 
Tên của các chủ thể kinh doanh  2.5. Chỉ dẫn ịa lý 
Chỉ dẫn ịa lý là dấu hiệu dùng ể chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, ịa 
phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể. 
Nước mắm Phú Quốc; Nho Ninh Thuận; Cừu Ninh Thuận; Bưởi Đoan Hùng - 
Phú Thọ; Bưởi Tân Triều - Đồng Nai; Quế Trà My - Quảng Nam; Cam Vinh  2.6. Bí mật kinh doanh 
Bí mật kinh doanh là thông tin thu ược từ hoạt ộng ầu tư tài chính, trí tuệ, chưa 
ược bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh. 
Có thể là công thức, chiến lược kinh doanh Đáp  ứng 3 iều kiện:   
2.7. Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn 
Mạch tích hợp bán dẫn là sản phẩm dưới dạng thành phẩm hoặc bán thành phẩm, 
trong ó các phần tử với ít nhất một phần tử tích cực và một số hoặc tất cả các mối liên 
kết ược gắn liền bên trong hoặc bên trên tấm vật liệu bán dẫn nhằm thực hiện chức 
năng iện tử. Mạch tích hợp ồng nghĩa với IC, chip và mạch vi iện tử. 
3. Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ   8       
3.1. Quyền tự bảo vệ 
- Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ có quyền áp dụng các biện pháp sau ây ể bảo vệ 
quyền sở hữu trí tuệ của mình: 
Áp dụng biện pháp công nghệ nhằm ngăn ngừa hành vi xâm phạm quyền sở hữu  trí tuệ. 
Yêu cầu tổ chức, cá nhân có hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ phải chấm 
dứt hành vi xâm phạm, xin lỗi, cải chính công khai, bồi thường thiệt hại. 
Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý hành vi xâm phạm quyền sở 
hữu trí tuệ theo quy ịnh của Luật này và các quy ịnh khác của pháp luật có liên  quan. 
Khởi kiện ra tòa án hoặc trọng tài ể bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình. 
- Tổ chức, cá nhân bị thiệt hại do hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ hoặc 
phát hiện hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ gây thiệt hại cho người tiêu dùng 
hoặc cho xã hội có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý hành vi 
xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ theo quy ịnh của Luật này và các quy ịnh khác của  pháp luật có liên quan. 
- Tổ chức, cá nhân bị thiệt hại hoặc có khả năng bị thiệt hại do hành vi cạnh 
tranh không lành mạnh có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng 
các biện pháp dân sự và các biện pháp hành chính theo quy ịnh của pháp luật về  cạnh tranh. 
- Tổ chức, cá nhân là bị ơn trong vụ kiện xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, nếu 
ược Tòa án kết luận là không thực hiện hành vi xâm phạm có quyền yêu cầu Tòa 
án buộc nguyên ơn thanh toán cho mình chi phí hợp lý ể thuê luật sư hoặc các chi phí 
khác theo quy ịnh của pháp luật. 
- Tổ chức, cá nhân lạm dụng thủ tục bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ mà gây thiệt 
hại cho tổ chức, cá nhân khác thì tổ chức, cá nhân bị thiệt hại có quyền yêu cầu Tòa 
án buộc bên lạm dụng thủ tục ó phải bồi thường cho những thiệt hại do việc lạm 
dụng gây ra, trong ó bao gồm chi phí hợp lý ể thuê luật sư. Hành vi lạm dụng thủ  9        lOMoAR cPSD| 49981208    
tục bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ bao gồm hành vi cố ý vượt quá phạm vi hoặc mục  tiêu của thủ tục này. 
3.2. Biện pháp xử lý hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ 
Tổ chức, cá nhân có hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức, cá 
nhân khác thì tùy theo tính chất, mức ộ xâm phạm, có thể bị xử lý bằng biện pháp 
dân sự, hành chính hoặc hình sự. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan nhà nước có 
thẩm quyền có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, biện pháp kiểm soát hàng 
hóa xuất khẩu, nhập khẩu liên quan ến sở hữu trí tuệ, biện pháp ngăn chặn và bảo 
ảm xử phạt hành chính theo quy ịnh của Luật này và các quy ịnh khác của pháp luật  có liên quan. 
3.3. Thẩm quyền xử lý hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ 
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, các cơ quan Tòa án, Thanh tra, 
Quản lý thị trường, Hải quan, Công an, Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền xử 
lý hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ. 
Việc áp dụng biện pháp dân sự, hình sự thuộc thẩm quyền của Tòa án. Trong 
trường hợp cần thiết, Tòa án có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy  ịnh của pháp luật. 
Việc áp dụng biện pháp hành chính thuộc thẩm quyền của các cơ quan Thanh 
tra, Công an, Quản lý thị trường, Hải quan, Ủy ban nhân dân các cấp. Trong trường 
hợp cần thiết, các cơ quan này có thể áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo ảm xử 
phạt hành chính theo quy ịnh của pháp luật. 
Việc áp dụng biện pháp kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu liên quan ến 
sở hữu trí tuệ thuộc thẩm quyền của cơ quan hải quan.  10