Lý thuyết Chương 1 môn Lịch sử Đảng | Đại Học Hà Nội

Lý thuyết Chương 1 môn Lịch sử Đảng | Đại Học Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

CHƯƠNG 1:
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền (1930-1945)
I. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và Cương lĩnh chính trị đầu tiên Đảng tháng 2.1930
1. Bối cảnh lịch sử
a. Tình hình thế giới
- Sự chuyển biến của CNTB và hậu quả của nó:
- Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác - Lênin
- Tác động của cách mạng Tháng Mười Nga
- Sự ra đời Quốc tế cộng sản (quốc tế 3) → giúp đỡ hỗ trợ nhà nước đứng lên xây dựng theo
chủ nghĩa Mac - Lênin
b. Tình hình Việt Nam
- 1.9.1858, thực dân Pháp nổ súng xâm lược VN
- Năm 1884, với hiệp ước Patenôtre, Pháp coi như đã xác lập quyền thống trị trên toàn cõi VN
- Chính sách của Pháp
+ Chính trị : bóp nghẹt tự do
+ Kinh tế: lạc hậu, phụ thuộc
+ Văn hóa - xã hội: ngu dân
- Ý thức chính trị của các giai cấp trong xã hội Việt Nam:
+ Chế độ phong kiến: địa chủ → nông dân (phú - trung - bần - cố)
+ Chế độ thuộc địa nửa phong kiến: | tiểu tư sản tri thức (học sinh, sv, tiểu thương, buôn
bán nhỏ…)
+ Chế độ thuộc địa : Tư sản (tư sản mại bản & tư sản dân tộc) → công nhân (ra đời khi
cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 1 d.ra, ra đời trước gc tư sản, tiếp thu chủ nghĩa mác
lênin, có kỉ luật, tổ chức)
→ Tính chất xã hội: thuộc địa nửa phong kiến
- Mâu thuẫn xã hội:
+ Mâu thuẫn cũ tồn tại:
Nông dân >< Địa chủ Nhiệm vụ dân chủ: đánh đổ địa chủ phong kiến, giành lại đất
cho nông dân
+ Mâu thuẫn mới xuất hiện:
Toàn thể nhân dân >< Thực dân Pháp (mâu thuẫn chủ yếu) Nhiệm vụ dân tộc: đánh
bại thực dân pháp, giành độc lập
→ Yêu cầu cấp thiết nhất: độc lập dân tộc
- Các phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam trước khi có Đảng
+ Khuynh hướng phong kiến:
- phong trào Cần Vương do vua Hàm Nghi và Tôn Thất Huyết
- phong trào nông dân Yên Thế (Bắc Giang): Hoàng Hoa Thám nhằm khôi phục
chế độ phong kiến do vua đứng đầu’
+ Khuynh hướng dân chủ tư sản:
– Phan Bội Châu: chủ trương bạo động, dựa vào Nhật để đánh Pháp. Lập hội Duy tân
1904, tổ chức phong trào Đông Du 1906-1908
– Phan Châu Trinh: chủ trương cải cách. “ Bất bạo động, bạo động tắc tử”
Khẩu hiệu: cải cách văn hóa, mở mang dân trí, nâng cao dân khí, phát triển kinh tế
theo hướng tbcn
- Việt Nam Quốc dân Đảng: Khởi nghĩa Yên Bái (02/1930)
- Tân Việt cách mạng Đảng (07/1928)
+ Lí do thất bại:
Chủ quan
Khách quan
2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng
* Sơ lược quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (1911-1920)
- Con đường cứu nước của NAQ (1911-1920).
+ Điểm đến đầu tiên: Pháp (?) tìm hiểu con đường cứu nước, và cứu dân
+ Ngày 5.6.1911 Người đến cảng nhà rồng (Sài Gòn)
+ 1917: Lập hội những ng Việt Nam yêu nước tại Pháp
+ 1919: Gia nhập Đảng xã hội Pháp. 6.1919, bản “Yêu sách của nhân dân VN”
+ 7.1920: đọc bản “Sơ thảo lần thứ nhất về vấn đề dân tộc và thuộc địa”
+ 12.1920: Sáng lập ĐCS Pháp và gia nhập Quốc tế 3
* Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng
- Điểm sáng tạo: chủ nghĩa Mác + p.trào c.nhân + p.trào dân tộc
tổ chức tiền thân: Hội Thanh niên ….?
- Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn con đường cách mạng vô sản để giải phóng dân tộc mình, đáp
ứng nhu cầu bức thiết của dân tộc là tìm ra một con đường cách mạng mới
câu hỏi: hãy trình bày vai trò của NAQ trong vc thành lập ĐCS : tìm ra đg cứu nc, tư tưởng chính trị.
hãy chỉ ra điểm khác con đg của bác và con đg của Phan Châu Trinh (họ đều hâm mộ 1 quốc
gia nào đó, ví dụ Minh Trị (Nhật) cho ng trẻ sang phương tây học để áp dụng khcn để đưa nước nhật
lên nhiều bậc phát triển mới; sau đó thì hâm mộ Tôn Trung Sơn). Còn Bác thì dựa vào chính mình
- 1921-1923 → Pháp
+ Tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa 1921
+ Sáng lập tờ báo Người cùng khổ
+ Viết bài trên các báo: Nhân đạo, Đời sống công nhân, Tạp chí Cộng sản…
+ Trường tiểu ban Nghiên cứu Thuộc Địa của Đảng Cộng Sản Pháp 1922
→ Bác tham gia viết báo là để truyền tải thông tin và con đg cứu nước về Việt Nam
- 1923-1924 → Liên Xô
+ Công tác tại quốc tế cộng sản, theo dõi phong trào cách mạng ở ĐNA, CA
+ Chuẩn bị điều kiện, bổ sung kiến thức về bạo lực cm, cmvs, cm xhcn.lý luận xây dựng Đảng,
- 1925-1929 → Trung và Thái
+ Tháng 11/1924 người đến Quảng Châu (Trung Quốc)
+ Tháng 2/1925 thành lập Cộng sản Đoàn
+ Tháng 6/1925 Bác thành lập Hội VN CM Thanh niên và ra báo Thanh niên
+ Các bài giảng của NAQ được xuất bản thành cuốn Đường Cách Mệnh.
→ giai đoạn bác chuẩn bị về mặt tổ chức . 2 gđ trước là chuẩn bị về mặt tư tưởng
3. Thanh lập ĐCSVN và cương lĩnh chính trị đầu tiên
a. Các tổ chức cộng sản ra đời
- tổ chức ra đời là thuận lợi vì tư tưởng triết học Mác-Lênin đã vào VN. Khó khăn là tổ chức nào cx
muốn vươn lên đứng đầu
Đông Dương Cộng sản Đảng (17.6.1929)
An Nam Cộng sản Đảng (8.1929)
Đông Dương Cộng sản Liên đoàn (9.1929)
b. Hội nghị thành lập Đảng
Thời gian, địa điểm
- Từ ngày 6/1 - 7.2.1930
- Tại Cửu Long, Hương Cảng, Trung Quốc
Tại sao lại phải đó họp: Vì Bác k thể về nước
Thành phần:
- Quốc tế cộng sản: 1 đồng chí
- Đông Dương CSĐ: 2 đồng chí (Trịnh ĐÌnh Cửu, Nguyễn Đức Cảnh)
- An Nam CSĐ: 2 đồng chí (Nguyễn Thiệu, Châu Văn Liêm)
[trách nhiệm]
Tổ chức k tham gia: ĐD CS liên đoàn: vì mới thành lập
Nội dung:
- Bỏ mọi thành kiến xung đột cũ, thành thật hợp tác để thống nhất các nhóm cộng sản Đông
Dương
- Tên Đảng: ĐCS VN (chú ý)
Từ khi Đảng ra đời có 3 lần đổi tên:
+ Lần 1: 10.1930: ĐCS Đông Dương
+ Lần 2: 2.1951: Đảng Lao Động VN
+ Lần 3: 12.1976: ĐCS VN
- Thông qua các văn kiện (Chính cương VT, sách lược VT, Chương trình tóm tắt, Điều lệ vắn
tắt…)
- Định kế hoạch thực hiện việc thống nhất trong nước
- Cử ra BCH Trung Ương lâm thời dự kiến và bầu Trịnh Đình Cửu đứng đầu
có bao nhiêu đời tổng bí thư: Nguyễn Phú Trọng → Nông Đức Hạnh, Lê Khả Thiêu, Đỗ
Mười, Nguyễn Văn Linh, Trường Chinh, Lê Duẩn (2 ng lâu nhất), Trần Phú
c. Nội dung của bản cương lĩnh đầu tiên và Phương hướng chiến lược
Chủ trương:
- Làm Tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa CM để đi tới xã hội cộng sản → Gọi tổng là
nhiệm vụ dân tộc và dân chủ
Note: Với phương hướng này thì cách mạng vn trải qua 2 cuộc vận động
+ Thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ (dân tộc xong năm 91 nhưng ruộng đất chưa xong,
đang bảo vệ tổ quốc, và hướng đến xhcs)
+ Tiến tới xã hội cộng sản
→ mối quan hệ mật thiết gắn bó với nhau
Nhiệm vụ:
Về chính trị:
- Đánh đổ ĐQCN Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước VN đc hoàn toàn độc lập, lập chính
phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông
Về kinh tế:
- Tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của bọn tb đqcn Pháp để giao cho chính công nông binh quản
lí; tịch thu toàn bộ ruộng đất của bọn đqcn làm của công chia cho dân cày nghèo
Về văn hóa, xh:
- Dân chúng đc tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ thông giáo dục theo hướng công nông
hóa
Lực lượng cách mạng
- Phải đoàn kết công nhân, nông dân vs công nhân là giai cấp lãnh đạo
- Chủ trường đoàn kết tất cả , các lực lượng tiến bộ, yêu nước để tập trung chống các giai cấp
đế quốc và tay sai
→ Là cơ sở của khối đại đoàn kết toàn dân, tổng hợp và phát huy sức mạnh của toàn dân tộc
- Phải thu phục cho được đại bộ phận giai cấp mình, miễn là tiến bộ và yêu nước
Phương pháp cách mạng:
- Con đường bạo lực cách mạng của quần chúng, trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không được
thỏa hiệp
- Lôi kéo tiểu tư sản, trí thức, trung nông về phía gcvs
- Bộ phận nào đã ra mặt phản cách mạng thì phải đánh đổ
Vai trò lãnh đạo của Đảng:
Đảng là đội tiên phong của giai cấp vô sản, phải thu phục được đại bộ phận giai cấp mình, phải lãnh
đạo được dân chúng.
Về quan hệ quốc tế:
CMVN là một bộ phận của CMTG, phải liên lạc với dân tộc bị áp bức, nhất là gcvs Pháp
Ý nghĩa (vì sao cần giúp đỡ): liên kết các nước cùng hoàn cảnh và tranh thủ sự ủng hộ của thế giới
Tư tưởng : độc lập dân tộc gắn với định hướng xhcn
Câu hỏi: khác biệt giữa cương lĩnh vs luận cương. Nếu tính đúng đắn, sáng tạo của luận cương
4. Ý nghĩa lịch sử của ĐCS VN
(Dùng làm phần kết luận trong bài thi)
Chấm dứt cái j ? Sự khủng hoảng về đường lối cứu nước
Là nhân tố cho cái j ? Quyết định hàng đầu đến thắng lợi cách mạng VN
Đưa cái j ?
- Điểm sáng:
Đảng ra đời là sự kết hợp của Mac + yêu nước + công nhân
K thành lập ngay Đảng mà lập tổ chức tiền thân cho Đảng: từ hội thanh niên → 3 tổ chức cộng sản
→ Đảng
- Vai trò của NAQ:
+ Tìm ra con đg cứu nước
+ Chuẩn bị điều kiện để thành lập Đảng
+ Triệu tập và chủ trì hội nghị thành lập Đảng
+ Soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên
+ Sáng lập và rèn luyện đảng viên
II. Lãnh đạo quá trình đấu tranh giành chính quyền 1930-1945
1. Phong trào cách mạng 1930-1931 và khôi phục phong trào 1932-1935
a. Phong trào 30-31 và luận cương chính trị
Phong trào (đọc sách)
cmt8 3 lần : 30- 31 36- 39 và
Luận cương chính trị của ĐCS ĐD 10.1930
Tổng bí thư đầu tiên: trần phú- Hà Tĩnh
Hội nghị BCHTW lần thứ nhất 10.1930
Hoàn cảnh lịch sử:
Tháng 4/1930, đồng chí Trần Phú được QTCS cử về nước hoạt động, chủ trì Hội nghị BCHTW tại
Hương Cảng, TQ. Nội dung hội nghị:
+ Phân tích tình hình hiện tại và nhiệm vụ cần kíp của Đảng
+ Thông qua LCCT và Điều lệ của Đảng do đồng chí TRần Phú soạn thảo
+ Cử ra BCHTW chính thức và cử đồng chí Trần Phú làm Tổng bí thư
+ Đổi tên ĐCSVN → ĐCS ĐD
Tại sao lại đổi tên Đảng:
Tại hội nghị tháng 10, đã họp và phê phán những điểm sau:
+ Về tên, tên cũ thì k bao gồm cả 3 nước đông dương (cùng chịu chung số phận, họ
nghĩ Bác theo chủ nghĩa quốc gia hẹp hòi)
+ Về hình thức, k chọn thành viên ưu tú mà lại đi gộp cả
+ Về nhiệm vụ, đề cao nhiệm vụ dân tộc lên hàng đầu mà lại bỏ qua vấn đề về ruộng
đất
→ Thông qua luận cương mới là luận cương chính trị, cử Trần Phú
làm tổng bí thư
Nội dung luận cương:
- Chỉ ra mâu thuẫn giai cấp → giải phóng giai cấp, cương lĩnh t2 → giải phóng d.tộc:
+ Thợ thuyền, dân cày và các phần tử lao khổ
+ Địa chủ, phong kiến, tư bản và đế quốc chủ nghĩa
- Phương hướng chiến lược:
+ Tính chất Cm: Lúc đầu là 1 cuộc “cách mạng tư sản dân quyền”, “có tính chất thổ địa
và phản đế”.
+ Sau đó sẽ tiếp tục “phát triển, bỏ qua thời kỳ tư bản mà tranh đấu thẳng lên con
đường xhcn.
- Nhiệm vụ cốt yếu:
+ Phải tranh đấu để đánh đổ các tàn tích pk, thực hành thổ địa cm cho triệt để và :đánh
đổ đqcn pháp, làm cho ĐD hoàn toàn độc lập
+ 2 nhiệm vụ chiến lược đó có quan hệ khăng khít với nhau
+ Vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền”, là cơ sở để Đảng giành
quyền lãnh đạo dân cày.
- Động lực cách mạng (lực lượng cm):
+ Gcvs và nông dân là 2 động lực chính
+ Các phần tử lao khổ ở đô thị đi theo ủng hộ cách mạng
nhận xét: chủ trương này…
- Về lãnh đạo cm:
+ Điều kiện cốt yếu cho sự thắng lợi của cm ở Đông Dương là cần phải có một Đảng
cộng sản.
+ Có một đường chính trị đúng có kỷ luật tập trung, mật thi….
- Về phương pháp cm: “vũ trang bạo động” (từ thấp đến cao, đa dạng khuôn pháp nhà binh)
- Về quan hệ giữa CMVN và CMTG:
+ Cm Đông Dương là 1 bộ phận của CMVSTG, phải đoàn kết gắn bó với gcvs thế giới,
trước hết là giai cấp vô sản Pháp
Câu hỏi: Điểm giống và khác Luận cương là cương lĩnh. Điểm tiến bộ trong Luận cương:
- Giống:
+ Quan hệ qt
+ Phương hướng
+ Vai trò của Đảng
+ Lãnh đạo cm đều là vô sản
+ Phương pháp cm
- Khác:
+ Nhiệm vụ cm
+ Lực lượng cm : cương lĩnh là tất cả, luận cương thì có phần hạn chế hơn
- Tiến bộ:
+ Bỏ qua thời kì tbcn, đi thẳng lên thời kì quá độ
→ 2 văn kiện cơ bản giống, có điểm khác
- Hạn chế:
+ Về ưu tiên nhiệm vụ: LC k nhấn mạnh nhiệm vụ GPDT mà nặng nề đấu tranh giai
cấp và cm ruộng đất
+ Về lực lượng tham gia: LC k đánh giá đúng vai trò của một số giai tầng trong xh nên
đã bỏ qua những lực lượng ít nhiều có tinh thần cm và yêu nước
+ Về đoàn kết các giai cấp: LC k đề ra được chiến lược liên minh dân tộc và giai cấp
rộng rãi trong cuộc đấu tranh chống ĐQ xâm lược và tay sai.
- Nguyên nhân Hạn chế:
+ Chưa nắm vững đặc điểm xã hội Vn: giai cấp, dân tộc
+ Nhận thức giáo điều, máy móc về vấn đề dân tộc và giai cấp trong cm ở thuộc địa
+ Chịu ảnh hưởng trực tiếp từ khuynh hướng “tả” của qtcs
2. Phong trào dân chủ 1936-1939
a. Điều hiện lịch sử và chủ trương của Đảng
- Điều kiện lịch sử:
+ Trên thế giới:
~ CN phát xít xuất hiện và thắng thế ở nhiều nơi đẩu nền hòa bình thế giới đến nguy
cơ diệt vong
[nguyên nhân dẫn đến CNpx: 29-30 – khủng hoảng thừa, để khắc phục tình hình nên A-P-M
vì nhiều thuộc địa nên họ khai thác thị trường ở các nước thuộc địa; Còn Đ-Nhật- , k có thuộc
địa nên họ chạy đua vũ trang, hình thành 1 lực lượng chống lại LX, quốc tế cs. Trc tình hình
đó, qtcs có 1 cuộc họp]
~ Đại hội VII QTCS - Matxcova (7/1935) xác định:
→ Kẻ thù nguy hiểm trước mắt của gcvs và nhân dân lđ thế giới là CNPX
→ Nhiệm vụ: trước mắt là đấu tranh chống CNPX, chống chiến tranh, bảo vệ dân chủ
và hòa bình
→ Biện pháp: Đối với các nước thuộc địa và nửa thuộc địa, việc lập Mặt trận thống
nhất chống ĐQ có tầm quan trọng đặc biệt
+ Tình hình ở Đông Dương:
~ Đs nhân dân gặp nhiều khó khăn
~ Chính quyền thuộc địa ở ĐD thi hành một số chính sách mới:
+ Ân xá 1 số chính trị phạm
+ Thi hành luật lđ
+ Tăng lương cho viên chức
+ Sửa đổi 1 số chế độ thuế
+ Cải cách điều lệ tuyển cử
+ Ngăn ngừa cho vay nợ lãi….
+ Sự phục hồi của ĐCS ĐD (vì sau 30-31, bị địch khủng bố)
- Chủ trương và nhận thức mới của Đảng (hay nhầm)
+ Chủ trương;
~ Trong những năm , BCH TW ĐCS ĐD đã họp hội nghị lần [lần 1 do Trần 36-39
Phú chủ trì] t2 (7.36) ,3 (3.37) ,4 (9.37), 5 (3.38) để đề ra chủ trương mới:
+ Nhiệm vụ trước mắt đc xđ: chống PX, chống ch.tranh đế quốc, chống phản
động thuộc địa tay sai; đòi dân chủ, tự do, cơm áo hòa bình
+ Về biện pháp: Thành lập với nòng cốt là liên Mặt trận nhân dân phản đế
minh công - nông (mặt trận dân chủ ĐD)
+ Về hình thức tổ chức: Bí mật k hợp pháp → công khai (Vd: báo chí,
biểu tình, meeting), nửa công khai, hợp pháp , nửa hợp pháp kết hợp với bí mật,
bất hợp pháp
- Nhận thức mới của Đảng về mqh giữa 2 nhiệm vụ dân tộc và dân chủ
{Luận cương tháng 10: Dân chủ trên hết}
→ gđ 36-39: khắc phục hạn chế: Cuộc dân tộc giải phóng k nhất thiết phải kết chặt với cc
cách mạng điền địa, Tùy vào hoàn cảnh, nếu nhiệm vụ chống ĐQ là cần kíp thực hiện trước,
còn vấn đề giải quyết điền địa giải quyết sau và ngược lại → K nhất thiết phải kết chặt
b. Diễn biến Phong trào đấu tranh đồi tự do …(đọc thêm)
c. Kết quả, ý nghĩa phong trào 36-39
- Là một phong trào cách mạng sôi nổi, có tính quần chúng rộng rãi, nhằm thực hiện mục tiêu
trước mắt là chống phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa
bình
- Đội quân chính trị quần chúng gồm hàng triệu người được tập hợp, giác ngộ và rèn luyện. Uy
tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng. Tổ chức Đảng được củng cố và phát triển.
3. Phong trào giải phóng dân tộc 39-45
a. Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng (39-41)
- Tình hình thế giới:
+ 1.9.39, Đức tấn công Ba Lan, chiến tranh thế giới t2 bùng nổ
+ Đ tấn công P 6/40, Chính phủ Pháp đầu hàng Đức (Why ảnh hg đến VN: P đang cại
trị thuộc địa, để tham gia cc chiến này, P sẽ có những chính sách thay đổi thuộc địa)
+ 6/41, quân PX tấn công LX → tính chất war changed (Why? How?)
- Tình hình ĐD:
+ P thi hành chính sách thời chiến, PX hóa bô máy thống trị, thẳng tay đàn áp PTCM,
thực hiện “kinh tế chỉ huy” – vơ vét bóc lột nd, khai thác, bắt thanh niên lm bia đỡ
đạn. kinh tế thì k đc tự do, phát triển
+ 9.40 Nhật vào ĐD, TD Pháp đầu hàng và câu kết với Nhật (“1 cổ 2 tròng”)
Chính sách: “nhổ lúa trồng đay”
Câu hỏi: Tại sao Nhật vào ĐD, hay ĐD có vị trí ntn với kế hoạch bành trướng của Nhật [để ý vị trí chiến lược]
TL: ĐD có nhiều tài nguyên, lương thực
→ Chính quyền Pháp bóc lột ng dân VN, nộp tiền và gạo cho Nhật
→ Nd ĐD phải chịu cảnh “1 cố 2 tròng”
→ Mâu thuẫn giữa dân tộc ta với đế quốc PX P-N trở nên gay gắt
- Chủ trương chiến lược mới của Đảng
+ HN BCH TW 6 (11.39) ,7 (11.40) ,8 (5.41)
~ Bắt đầu đề ra: 6
~ Thống nhất, hoàn chỉnh: 8 → Mặt trận Việt Minh ra đời [q.trọng] - Ng Ái Quốc chủ trì
~ Nội dung 3 HN:
+ Đưa n.vụ giải phóng d.tộc lên hàng đầu: Tạm gác khẩu hiệu “đánh đổ địa chủ, chia
ruộng đất cho dân cày” = “Tịch thu ruộng đất của ĐQ Việt gian cho dân cày nghèo”
Bước nhỏ, lấy hơi bước 1 bước dài để giải phóng
+ Thành lập Mặt trận Việt Minh: để đoàn kết, tập hợp lực lượng Cm nhằm mục tiêu giải
phóng dt. Đổi tên Hội phản đế = Hội cứu quốc
+ Quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang: coi đây là nhiệm vụ trung tâm của
Đảng và nd trong giai đoạn hiện tại
+ Ý nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng:
- Về mặt lí luận: Góp phần bổ sung, phát triển quan điểm của M-L ở 1 nước thuộc địa,
phong kiến
Đưa cách mạng VN quay trở về với quỹ đạo giải phóng dân tộc
- Về mặt thực tiễn: Đáp ứng nhu cầu khách quan của lịch sử, từng bước hoàn chỉnh
việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược trong thời kì mới
-
b. Phong trào chống Pháp - Nhật, đẩy mạnh ….(đọc thêm)
c. Cao trào kháng Nhật cứu nước (đọc thêm)
<Nhật đảo chính Pháp>
+ Đầu 45, ww2 bc vào gđ kết thúc
+ Nhật lo rằng phe đồng minh thắng thì sẽ giúp Pháp, để diệt trừ hậu quả về sau nên Nhật đảo
chính Pháp
+ 9.3.45, HN Ban Thường vụ TWĐ họp mở rộng tại làng ĐÌnh Bảng (Bắc Ninh)
+ 12.3.45, Ban thường vụ TWĐ ra chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
Nội dung chỉ thị:
+ Về nhận định tình hình: Cc đảo chính của N lật đổ P để độc chiếm ĐD đã tạo ra 1 cuộc
khủng hoảng chính trị sâu sắc, nhưng điều kiện khởi nghĩa chưa thực sự chín muồi
Câu hỏi: chưa chín muồi vì : Nhật còn mạnh, lực lượng trung gian lúc này chưa ngả về hẳn phía CM, vì Đảng
và nd vẫn còn đang lúng túng trong khâu sửa soạn khâu chuẩn bị
+ Về kẻ thù trước mắt: Chỉ thị xác định kẻ thù trước mắt và duy nhất sau cuộc đảo chính là px
Nhật
+ Về : phương châm đấu tranh Phát động chiến tranh du kích, giải phóng từng vùng, mở rộng
căn cứ địa
+ Về chủ trương: Phát động 1 cao trào kháng Nhật, cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc
Tổng khởi nghĩa
+ Về dự kiến Khi quân Đồng minh kéo vào ĐD đánh Nhật, quân Nhật ngăn cản quân thời cơ:
Đ.minh để phía sau cơ hở, Nhật bị mất nước, QĐ viễn chinh mất tinh thần
Đội Vn tuyên truyền giải phóng quân đc thành lập ntn (22.12.1944) - tiền đề quân đội Nd VN, có 34
chiến sỹ thiểu số.
Ở các tỉnh Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ:
- Khẩu hiệu “phá kho thóc, g.quyết nạn đói”
d. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền [tự luận]
Câu hỏi: Trình bày chủ trương cuộc tổng khởi nghĩa giành cq:
Hoàn cảnh lịch sử:
+ 8.8.45, LX tuyên chiến với Nhật sau khi px Đức đầu hàng quân đồng minh vô đìu kịn
+ 9.8.45, LX mở màn chiến dịch tổng công kích đạo quân Quan Đông của Nhật ở Đông
Bắc TQ
+ 6 và 9.8.45, Mỹ ném 2 quả bom nguyên tử.
+ 15.8.45, Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện
Tại sao Mỹ k dùng bom nguyên tử ở miền Nam
Thời cơ cm: tồn tại ở nửa cuối t8, vì sau đó sẽ có nguy cơ mới
Điều kiện khách quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến. Thời cơ cm xuất hiện
Chỉ tồn tại trong thời gian từ khi Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân đồng minh
vào Đông Dương
Theo Postdam, sau khi Nhật thua, các quân đội khác sẽ vào giải giáp: 20 vạn quân Trung hoa vào Bắc, 20 vạn
quân Anh vào Nam. Sợ các quân đội này cx có âm mưu nên mk với tư cách là 1 ng chủ đất nước, mk phải nhanh
chóng giành lại chính quyền
Hồ chủ tịch phát động: “Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hy sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy
Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập dân tộc”
CHỦ TRƯƠNG
- Ngày 12/8/1945, Uỷ ban lâm thời khu giải phóng hạ lệnh khởi nghĩa trong khu: Cao Bắc
Lạng Hà Tuyên Thái
- Ngày 13/8/1945, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập UB khởi nghĩa toàn quốc
- 23h cùng ngày, UB Khởi nghĩa toàn quốc ban bố “ Quân lệnh số 1”, phát đi lệnh tổng khởi
nghĩa trong toàn quốc
HN TOÀN QUỐC CỦA ĐẢNG HỌP Ở TÂN TRÀO (14/15.8.45) [phải nói đến khi nói về
chủ trương]
Nội dung:
- Quyết định phát động và lãnh đạo toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền từ tay
phát xít Nhật
- Khẩu hiệu đấu tranh: “phản đối xâm lược”, “Hoàn toàn độc lập”, “Chính quyền nhân dân”
- Nguyên tắc khởi nghĩa: tập trung, thống nhất, kịp thời
Phương hướng hành động:
- Phải đánh chiếm ngay những nơi chắc thắng: quân sự và chính trị phải phối hợp, phải làm tan
rã tinh thần quân địch, chộp lấy căn cứ chính,…
£i nghị còn quyết định những vấn đề quan trọng về chính sách đối nô £i và đối ngoại cần thi hành sau
khi giành được chính quyền.
Hội nghị thành lập Đảng diễn ra ở đâu? Hương Cảng TQ -1930
- Hội nghĩ không còn quyết định những vấn đề quan trọng về chính sách đối nội đối ngoại (lấy
10 chính sách lớn của tổng bộ Việt Minh). Năm 50 ms có nước bắt đầu đối ngoại với
Đại hội quốc dân Tân Trào 16/08/1945
- Thông qua lệnh Tổng khởi nghĩa và 10 chính sách lớn của Tổng bộ Việt Minh
- Quyết định quốc kỳ là cờ đỏ sao vàng, giữa có ngôi sao vàng 5 cánh, quốc ca là bài Tiến quân
ca.
- Cử ra Uỷ ban dân tộc giải phóng VN, tức Chính phủ lâm thời nước VNDCCH-Hồ Chí Minh
là chủ tịch
Diễn biến chính cuộc Tổng khởi nghĩa: (cứ trình bày nếu k đc hỏi ở tự luận)
Nhân dân Hà Nội khởi nghĩa 19.8
Nhân dân Huế 23.8
Nhân dân Sài Gòn 25.8
28.8 2 địa phương cuối cùng giành chính quyền
30.8 vua Bảo Đại thoái vị, kết thúc phong kiến
2.9.45, Hồ chủ tịch đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh nước VN DC CH – 14h00
“Nc Vn có quyền hưởng tự do và độc lập…. giữ vững quyền tự do và độc lập ấy”
Tính chất, ý nghĩa (đọc thêm)
Ý nghĩa lịch sử Cách mạng tháng 8/1945
Về mặt thực tiễn
- Đập tan xiềng xích nô lệ của chủ nghĩa đế quốc, chấm dứt sự tồn tại của chế độ quân chủ
chuyên chế gần nghìn năm
- Nhân dân VN từ thân phận nô lệ bước lên địa vị người chủ đất nước
- Mở ra kỷ nguyên độc lập tự do và hướng tới chủ nghĩa xã hội.
- Mở đầu thời kỳ suy sụp và tan rã của chủ nghĩa thực dân cũ
Về mặt lý luận
- Là thắng lợi của giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo của Đảng và độc đường lối tư tưởng
lập tự do của Hồ Chí Minh
- Góp phần làm phong phú thêm kho tăng của chủ nghĩa Mác Lênin về cách mạng giải lý luận
phóng dân tộc.
Nguyên nhân thắng lợi:
Câu hỏi: có quan điểm cho rằng, cmt8 thành công là ăn may
Trả lời: Xuyên tạc, phản động!!!! Phản bác lại quan điểm đó bằng nguyên nhân:
Khách quan:
- Nhật đầu hàng đồng minh
Chủ quan:
- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng
- Đoàn kết dân tộc
- Sự chuẩn bị 15 năm, trải qua 3 cuộc tập dượt
- Khát vọng độc lập, tự do
SO SÁNH VIỆT NAM QUỐC DÂN ĐẢNG & HỘI VN CM THANH NIÊN
- Hoàn cảnh ra đời:
+ Phong trào dân tộc dân chủ phát triển mạnh
mẽ.
+ Các trào lưu tư tưởng bên ngoài, đặc biệt là
ảnh hưởng của cách mạng Trung Quốc tác động
link for details
mạnh mẽ tới sự ra đời của Việt Nam Quốc dân
đảng.
- Sự ra đời:
+ Cơ sở hạt nhân đầu tiên là Nam đồng thư xã.
+ Thành lập ngày 25 - 12 - 1927, do Nguyễn
Thái Học, Phạm Tuấn Tài và Phó Đức Chính
sáng lập.
- Xu hướng chính trị: theo xu hướng cách mạng
dân chủ tư sản.
- Địa bàn hoạt động: Bắc Kì
- Mục tiêu: đánh đuổi giặc Pháp, thiết lập dân
quyền.
- Thành phần: sinh viên, học sinh, công chức, tư
sản lớp dưới, nông dân khá giả,địa chủ ở nông
thôn, binh lính, hạ sĩ quan người Việt trong quân
đội Pháp.
Tổng bí thư Đảng cộng sản Đông Dương tháng 3.1935 link
CHƯƠNG 2: ĐẢNG LÃNH ĐẠO 2 CUỘC KHÁNG CHIẾN, HOÀN CẢNH GIẢI PHÓNG
DÂN TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (45-75)
luyenthisieutoc.com
I. Lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng, kháng chiến chống thực dân Pháp xâm
lược 45-75
1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng 45-75
a. Tình hình VN sau CM T8 năm 45
Thuận lợi:
Trên thế giới:
Hệ thống xhcn do LX đứng đầu đã được hình thành. Phong trào CM giải phóng dân tộc có
nhiều điều kiện phát triển để trở thành một dòng thác Cm (trước đây ptrao chỉ lẻ tẻ ở 1 số
q.gia, nhưng sau này cực phổ biến)
Ở trong nước:
Chính quyền dân chủ nhân dân được thành lập từ TW đến cơ sở. Nhân dân lao động đã làm
chủ vận mệnh của đất nước
(Có đảng, có chủ tịch có 15 năm rèn luyện, có hệ thống xây dựng quân đội, có bộ đội chủ lực,
địa phương,..)
Khó khăn:
Hậu quả do chế độ cũ để lại như nạn đói rất nặng nề, ngân quỹ quốc gia trống rỗng
Nền độc lập của quốc gia chưa được thế giới thừa nhận
(LX kí Pháp điều ước 2 bên k đụng chạm vào quyền lợi của nhau năm 44, nên mqh của mk vs
LX có chút trục trặc, vì LX lúc đó cần phải lo cho lợi ích của họ trc)
Với danh nghĩa đồng minh đến tước khí giới của phát xít Nhật
Các nước đế quốc ồ ạt kéo vào VN:
> Vĩ tuyến 16 trở ra Bắc là 20 vạn quân Tưởng dưới sự bảo hộ của Mỹ + các tổ chức
phản động Việt Quốc, Việt Cách với âm mưu “diệt Cộng, cầm Hồ”
> Trở về Nam thì là 1 vạn quân Anh, mở đường cho Pháp quay trở lại xâm lược lần 2 ở
Sài Gòn, Chợ Lớn (23/09/1945)
> Trên nước còn 6 vạn quân Nhật chưa được đuổi đi
> Các tổ chức phản động
“Thù trong giặc ngoài” (Việt Quốc, Việt Cách, Đại Việt) , “Kinh tế tài chính kiệt quệ”
“Vận mệnh dân tộc như ngàn cân treo sợi tóc”. [giống bối cảnh LX năm 47] “ giành đã khó, giữ
còn khó hơn gấp bội phần”- Lê-nin (ns về LX nhưng cx rất đúng vs VN)
b. Chủ trương “kháng chiến kiến quốc” \là phần chế độ ms và chính quyền CM ở SGK\
Ngày 25.11.45, BCHTW Đảng Kháng chiến kiến quốc ra chỉ thị
Kháng chiến kiến quốc: Thực hiện 2 nhiệm vụ: Kháng chiến và xây dựng tổ quốc
An Dương Vương chỉ xây mà k giữ → Đẩy dân vào 1000 năm Bắc thuộc
Nội dung chỉ thị:/
Xác định tính chất CM Đông Dương: vẫn là dân tộc giải phóng
Xác định kẻ thù chính của CM: Thực dân Pháp xâm lược
Nêu tên các nhiệm vụ cm:
> Củng cố chính quyền
> Bài trừ nội phản
> Chống TD Pháp
> Cải thiện đời sống của nd
Vạch ra các biện pháp trước mắt:
~ Về ngoại giao:
> Nguyên tắc ngoại giao 45-46: thêm bạn bớt thù
> Ngoại giao vs Pháp: nhân nhượng về kinh tế, k nhân nhượng vs chính trị
> Ngoại giáo vs quân Tưởng: Hoa - Việt thân thiện
> Nguyên tắc chung về ngoại giao năm 45: độc lập tự chủ, tự lực tự cường
> Nguyên tắc hiện nay: là bn là đối tác đáng tin cậy với các nước trong khu vực và
trên thế giới
~ Về văn hóa- xã hội:
> Tổ chức phong trào bình dân học vụ
> Mở lại các trường học
> Xây dựng nếp sống văn hóa mới
~ Về chính trị:
> Tổng tuyển cử bầu chính phủ ban hành hiến pháp, phát triển các công cụ bảo vệ
chính quyền,…
~ Về kinh tế:
> thực hành tiết kiệm (sách lược), tăng gia sx (chiến lược)
Ý nghĩa của chỉ thị:
+ Xác định kẻ thù chính là TDP xâm lược, chỉ ra những vấn đề cơ bản về chiến lược và sách
lược của CM
+ Đề ra những nhiệm vụ, biện pháp cụ thể về đối nội, đôi ngoại để khắc phục nạn đói, nạn
dốt, chống thù trong, giặc ngoài, bảo vệ chính quyền cách mạng
“sách lược”: giải pháp trước mắt
“chiến lược”: giải pháp lâu dài
c. Kết quả, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm
Kết quả:
Chính trị-XH:
+ Đã xây dựng được một nền móng cho chế độ Xh mới - chế độ DC Nhân dân
(Ng dân đc lm chủ - toàn dân đc tham gia bầu cử, phụ nữ cx đc tham gia)
+ Thành lập Chính phủ chính thức do HCM đứng đầu (thủ tướng)
+ Thông qua Hiến pháp của nước VNDCCH (11.1946) do HCM soạn thảo
5 hiến pháp đến nay, đang áp dụng HP năm 2013
+ Xây dựng và phát triển công cụ bảo vệ chính quyền
Xây dựng lực lượng bộ đội chính quy
Xây dựng lực lượng công an nhân dân.
Phát triển các đoàn thể yêu nước:
Thành lập MT Liên Việt
Thành lập Tổng Liên Đoàn Lao Động VN
Thành lập hội liên hiệp PNVN
Thành lập Đảng XHVN
? các mặt trận Vn đã thành lập
Về kinh tế-văn hóa:
Tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm, xóa bỏ các thứ thuế vô lý, giảm tô 25%, xây
dựng quỹ quốc gia. (“Tuần lễ vàng”, “Quỹ….”)
Cuộc vận động toàn dân xây dựng nền VH mới, xóa bỏ các tập tục lạc hậu, tệ nạn.
Đảng phát động phong trào bình dân học vụ.
Về bảo vệ chính quyền cm
9.1945 → 3.1946 (trước 06/03/1945): Nhân nhượng với Tưởng ở Bắc để đánh Pháp
trong Nam
Sáng 2-3-1946, Quốc hội khoá I đã họp kỳ thứ nhất tại Nhà hát lớn Thành
phố Hà Nội với gần 300 đại biểu tham dự.
Người đề nghị với Quốc hội mở rộng số đại biểu thêm 70 người nữa cho đại
biểu của Việt Quốc, Việt Cách.
11.11.45 Đảng tuyên bố giải tán và hoạt động bí mật với tên Hội nghiên cứu Các-mác
ở Đông Dương
3.1946 → 9,1946: Hòa hoãn với Pháp trong Nam để đuổi Tưởng về nước
Biểu hiện thông qua vc VN kí 2 hiệp định vs Pháp: “Sơ bộ” - 6.3 tại Hà Nội và “Tạm
ước” 14.9 tại Pháp
Nội dung điều khoản chính: 2 bên thỏa thuận tạm ngừng chiến (cho Pháp 1 số quyền
lợi)
Bác mời được Kỹ sư Trần Đại Nghĩa về nước
Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ĐCSVN được thể hiện trong nhiều văn kiện
quan trọng của Đảng: Chỉ thị Toàn dân kháng chiến (12/12/1946); Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946); tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng
lợi của Trường Chinh (08/1947)
2. Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ chức thực hiện từ năm 1946 đến năm 1950
a. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối kháng chiến của Đảng
Hoàn cảnh lịch sử:
Tháng 11-1946, quân Pháp liên tục mở các cuộc tấn công và chiếm đóng ta
Pháp tăng cường khiêu khích và lấn chiếm → gửi tối hậu thư đòi chúng ta phải đầu
hàng. Tấn công Hải Phòng 1st
Thông qua sự kiện này, Đảng phát động toàn quốc kháng chiến
b. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến
Đường lối kháng chiến của Đảng được hình thành từng bước qua thực tiễn đối phó với âm
mưu, thủ đoạn xâm lược của thực dân Pháp
Đường lối kháng chiến chống Pháp tập trung trong 3 văn kiện:
Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của TW Đảng 12.12.46
Sự khác nhau giữa thực dân Mỹ và Pháp (mới và cũ)
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của HCM (19.12.46)
Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh năm 47
Nội dung đường lối kháng chiến
Tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân, thực hiện kháng chiến (đánh địch toàn dân, toàn diện
trên mọi mặt trận, nhưng mặt trận quân đội là mặt trận cuối cùng) (Vì tương quan lực, lâu dài
lượng yêu hơn địch, phải tranh thủ thời cơ) (Mỗi ng dân là 1 , dựa vào sức mình là chính
chiến sĩ, mỗi làng là 1 pháo đài,...)
Mục đích kháng chiến
TÍnh chất kháng chiến
Chính sách
Chương trình và nhiệm vụ
Phương châm tiến hành
Cuộc chiến đấu ở mặt trận Hà Nội là quyết liệt nhất, thành công giữ chân quân Pháp 60 ngày
đêm, thể hiện tinh thần của quân dân cả nước.“Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”
Bom ba càng được coi là biểu tượng của tinh thần “Quyết tử để Tổ quốc quyết sinh”, gắn liền
với cuộc chiến đấu 60 ngày đêm của quân và dân Thủ đô chống lại thực dân Pháp.
Người anh hùng ôm bom ba càng lao vào xe tăng địch trong kháng chiến chống thực dân
Pháp là (06/01/1947) tại Giảng Võ, Ô Chợ Dừa.Nguyễn Phúc Lai
3. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi 51-54
a. và Chính cương của Đảng 2.1951 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II
Họp ở Vinh Quang, Chiêm Hoá - Tuyên Quang, Trường Chinh làm tổng bí thư (ĐH lần 3
là Lê Duẩn, ĐH lần 4 là…)
Nội dung chính của đại hội
Báo cáo chính trị của BCHTW do HCM trình bày
Thành lập Đảng riêng ở VN. Lấy tên là Đảng LĐ VN
Tại sao lại “riêng”: Sau khi hợp lại thành Đảng Đông Dương, thì sau này tách riêng
ra
Đảng tuyên bố ra công khai
Thông qua chính cương của Đảng lao động VN
Đại hội II của Đảng (1951) được gọi là "Đại hội kháng chiến thắng lợi" vì nó đánh dấu
bước phát triển mới trong lãnh đạo của Đảng
Nội dung chính của Chính cương Đảng Lao động
+ Tính chất XH:
Xã hội Vn có 3 tính chất: dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa pk
Trước khi Pháp vào thì VN có tính chất là 1 nước phong kiến có chủ quyền
Sau khi Pháp vào: thuộc địa nửa pk vì vua Bảo đại vẫn đc Pháp cho lm dự bị để sau này
lm Vua bù nhìn, ruộng đất vẫn chưa đc cải cách
+ Đối tượng CM (kẻ thù):
Cách mạng VN có 2 đối tượng: chính hiện nay: Pháp và bọn can thiệp Mỹ. 2 là phong kiến
phản động
+ Nhiệm vụ:
_ Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân
tộc.
_ Xóa bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có ruộng.
_ Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội.
_ Ba nhiệm vụ đó khăng khít với nhau.
_ Song nhiệm vụ chính trước mắt là hoàn thành giải phóng dân tộc.
+ Ngoài ra các tầng lớp đều có thể tham gia cm miễn làĐộng lực cm: công - nông - tri thức.
tiến bộ và yêu nước {trc đó chỉ có công nông, nhưng từ năm 51 trở đi có thêm tri thức}
+ Đặc điểm: là cuộc cm dân tộc, dân chủ, nhân dân → Khởi nghĩa vũ trang
+ Về ngoại giao:
Ngày 8.5.54, hội nghị quốc tế về chấm dứt chiến tranh Đông Dương chính thức khai
mạc ở Giơ-ne-vơ
II. Lãnh đạo xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và
kháng chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược, giải phóng miền Nam thống nhất đất nước 54-75
1. Đường lối trong giai đoạn 54-64
a. Bối cảnh lịch sử
Thuận lợi:
Hệ thống xhcn tiếp tục lớn mạnh
Phong trào GPDT tiếp tục phát triển ở châu Âu, châu Phi và khu vực Mỹ Latinh
Phong trào HB, DC lên cao ở các nước tư bản
Miền Bắc nước ta được hoàn toàn giải phóng
Thế và lực mạnh hơn sau hơn 9 năm kháng chiến
Có ý chí độc lập, thống nhất Tổ quốc của nhân dân từ Bắc chí Nam
Khó khăn:
Đế quốc Mỹ âm mưu bá chủ thế giới và các chiến lược toàn cầu phản CM
Thế giới bước vào thời kỳ chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang giữa 2 hệ thống TBCN và XHCN
Xuất hiện sự bất đồng trong hệ thống xhcn
Đất nước ta bị chia thành 2 miền, kinh tế mB nghèo nàn, lạc hậu, mN trở thành thuộc địa kiểu mới
của Mỹ.
b. Quá trình hình thành, nội dung và ý nghĩa đường lối
Hội nghị BCH T.Ư lần thứ 15 mở rộng (01/59) đấu đã xác định chuyển từ đầu tranh chính trị
tranh vũ trang
Đại hội III của Đảng (9-1960): họp tại HN, Lê Duẩn được bầu làm tổng bí thư (Ma Cao →
Tuyên Quang→Hà Nội)
o Hoàn chính về đường lối chống đế quốc Mỹ cứu nước
o Đưa ra đường lối chung của cách mạng VN ở 2 miền
o Cách mạng văn hoá và tư tưởng nền văn hoá mới, con người mớiđề ra nhằm xd và pt
o "Đại hội lần này là Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa
binh thống nhất nước nhà".
Nội dung:
Nhiệm vụ chung:
o Tăng cường tinh thần đoàn kết Toàn dân, kiên quốc đấu tranh giữ vững hoà bình
o Đẩy mạnh cách mạng XHCN ở miền Bắc, cách mạng dân chủ dân tộc nhân dân ở miền
Nam (miền Bắc đi lên xây dựng XHCN sau đại hội III)
o Thực hiện thống nhất nước nhà
Mục tiêu chiến lược: Mỗi miền có 1 mục tiêu khác nhau, nhưng cùng giải quyết một mâu
thuẫn chung: mth giữa nd ta và đế quốc Mỹ, bọn tay sai nhằm thực hiện mục tiêu chung trước
mắt là hòa bình, thống nhất Tổ quốc.
Mối quan hệ 2 miền: có mqh mật thiết, có tác dụng thúc đẩy, hỗ trợ lẫn nhau.
Vai trò nhiệm vụ mỗi miền:
o CM XHCN ở miền Bắc giữ đối với sự phát triển của toàn bộ cách vai trò quyết định nhất
mạng Việt Nam và đối với sự nghiệp thống nhất tổ quốc
o CM DCND ở miền Nam có vai trò đối với sự nghiệp giải phóng ….quyết định trực tiếp
Con đường thống nhất đất nước:
o Trong khi tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng, Đảng kiên trì con đường hoà | bình
thống nhất theo Hiệp nghị Giơnevơ, sẵn sàng thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử hoả bình
thống nhất Việt Nam.
o Nếu đế quốc Mỹ và bọn tay sai liều lĩnh gây ra chiến tranh xâm lược miền Bắc thì nhân dân
cả nước kiên quyết đứng dậy đánh | bại chúng, hoàn thành | độc lập và thống nhất Tổ quốc.
o Rất dễ có câu hỏi tự luận (vai trò, mqh, con đường thống nhất) ở phần đại hội III và
các hội nghị TƯ 11, 12
Triển vọng Cm VN: là một quá trình đầu | tranh gay go, gian khổ, | phức tạp và lâu dài Thắng
lợi cuối cùng | nhất định thuộc về nhân dân ta, Nam Bắc nhất định sum họp một | nhà, cả nước
sẽ đi lên chủ nghĩa xã hội.
2. Đường lối trong giai đoạn 65-75
a. Bối cảnh lịch sử
Thuận lợi:
Khi bước vào cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, cách mạng thế giới đang ở thế tiến công
Miền Bắc: kế hoạch 5 năm lần thứ nhất đã vượt các chỉ tiêu về kinh tế và văn hóa Sự chi viện sức
ng, sức của của miền Bắc cho CM miền Nam được đẩy mạnh
o Thành tựu nổi bật: Thái Bình - quê hương đạt 5 tấn/ ha đầu tiên; Sông Bắc Hưng Hà;
chi viện cho miền Nam
o Đường bộ (559- đường HCM, mở đúng vào sn Bác): vận chuyển xăng dầu, vũ khí,
công văn mật; dài 20 ngàn km, nối 7 tỉnh VN, 4 tỉnh của Cam, 5 tỉnh của Lào, đường
đất đỏ
o Đường biển (759): Hải Phòng-Phú Yên;
o Đường không (1059)
Miền Nam: Ba công cụ của công cuộc đấu tranh của quân dân ta đã có những bước phát triển mới,
“chiến tranh đặc biệt” (ngụy quân, ngụy quyền, ấp chiến lược và đô thị) đều bị quân dân ta
tấn công liên tục
o "Bám đất, bám làng" và "một tấc không đi, một ly không rời" là phương châm đấu tranh
trong phong trào phá ấp chiến lược
Khác:
Khi đưa Ngô Đình Diệm vào, có 2 cc chiến Mỹ launch là Tân Cương và Chiến tranh đặc biệt (61-
65)
o Chiến tranh đặc biệt ("Cố vấn Mỹ, vũ khí Mỹ và quân chủ lực Việt Nam Cộng hòa") –
thuộc học thuyết Phản ứng linh hoạt
o
Ngô Đình Diệm và Ngô Đình Nhu bị bắn chết ở trung tâm Sài Gòn
Phong trào Đồng khởi từ thế giữ gìn đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của CM miền Nam
sang tiến công, từ khởi nghĩa từng phần sang chiến tranh CM chốngc hủ nghĩa thực dân mới
của Mỹ
Mặt trận giải phóng miền Nam ra đời: 20/12/1960 tại Tân Lập (Tây Ninh) do Luật sư
Nguyễn Hữu Thọ làm chủ tịch
Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) đã mở đầu cao trào "Tìm Mỹ mà đánh,
lùng ngụy mà diệt" trên khắp miền Nam
Khó khăn:
Sự bất đồng giữa Liên Xô và TQ ngày càng trở nên gay gắt; đỉnh điểm là TQ tấn công LX (1969)
Mĩ mở chiến tranh cục bộ (năm 1965) quân viễn chinh Mỹ và các nước đồng minh, ồ ạt đưa
(Thái Lan, Úc, New Zealand, Philipines, Hàn Quốc) vào xâm lược miền Nam đã làm cho tương
quan lực lượng bất lợi cho ta. Lính HQ hung hăng, độc ác vô cùng, gây ra nhiều cuộc thảm sát
\khó khăn của VN năm 65 - war cục bộ\
b. Quá trình hình thành, nội dung và ý nghĩa của đường lối
Tìm các khẩu hiệu của các giai đoạn
HNTW lần thứ 11 (3.65) lần thứ 12 (12.65) đề ra nội dung đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
trên cả nước.
Nhận định tình hình và chủ trương chiến lược:
Trung ương Đảng quyết định phát động cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước trong toàn quốc, coi
chống Mỹ cứu nước là một nhiệm vụ thiêng liêng của cả dân tộc từ Nam chí Bắc
Quyết tâm và mục tiêu chiến lược:
Nêu cao khẩu hiệu , kiên quyết đánh bại cuộc chiến “Quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược"
tranh xâm lược của đế quốc Mỹ trong bất kỳ tình huống nào để bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền |
Nam, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, tiến tới thực hiện hòa bình
thống nhất nước nhà
Phương châm chỉ đạo chiến lược:
thực hiện kháng chiến lâu dài, dựa vào sức mình là chính, càng đánh càng mạnh và cố gắng đến mức
độ cao, tập trung lực lượng của cả hai miền để mở những cuộc tiến công lớn, tranh thủ thời cơ giành
thắng lợi quyết định trong thời gian tương đối ngân trên chiến trường MN
Tư tưởng chỉ đạo và phương châm đấu tranh ở mN
Giữ vững và phát triển thế tiến công, kiên quyết tiến công và liên tục tiến công. Đấu tranh quân sự
kết hợp với đấu tranh chính trị, triệt để vận dụng đánh địch trên cả ba mũi giáp công, ba vùng
chiến lược. Trong giai đoạn này, đấu tranh quân sự có tác dụng quyết định trực tiếp và giữ một vị trí
ngày càng quan trọng.
Tiến công bằng 3 mũi giáp công: chính trị, quân sự, binh vận (đánh vào lòng ng)
Tiến công 3 vùng chiến lược: rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị
Tại sao ta có thể lm đc:
Có hậu phương vững chắc
Tinh thần quyết tâm, sẵn sàng hy sinh
Tư tưởng chỉ đạo đối với mBắc
Chuyển hướng xây dựng kinh tế, bảo đảm tiếp tục xây dựng miền Bắc vùng mạnh về kinh tế và
quốc phòng trong điều kiện có chiến tranh. Động viên sức người sức của ở mức cao nhất đề chỉ viện
cho cuộc chiến tranh giải phóng miền Nam. Tích cực chuẩn bị để đánh bại địch trong đề phòng
trường hợp chúng liều lĩnh mở rộng “chiến tranh cục bộ" ra cả nước
Tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ để bảo vệ
vững chắc miền Bắc xã hội chủ nghĩa
Nhiệm vụ và mqh giữa cuộc chiến đấu ở 2 miền:
+ miền Nam là tiền tuyến lớn, miền Bắc là hậu phương lớn.
+ Bảo vệ miền Bắc là nhiệm vụ của cả nước, ra sức tăng cường lực lượng miền Bắc về mọi mặt
nhằm đảm bảo chi viện đắc lực cho miền Nam càng đánh càng mạnh. Hai nhiệm vụ trên đây không
tách rời nhau, mà mật thiết gắn bỏ nhau nhằm thực hiện khẩu hiệu chung: “Tất cả để đánh thắng
giặc Mỹ xâm lược
+ Miền Bắc: Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất làm nghĩa vụ
hậu phương
Khác nhau giữa 2 giai đoạn
61,65: war đặc biệt: cố vấn Mỹ + quân chủ lực VN + vũ khí Mỹ
65,68: war cục bộ :........+ đồng minh
công thức 3 cuộc chiến tranh.
sự kiện nào chuyển …. từ thế giữ gìn sang thế tấn công – Phong trào Đồng Khởi
Với thắng lợi của về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Hiệp định Pari năm 1973
Nam, nhân dân Việt Nam đã thực hiện được mục tiêu “đánh cho Mỹ cút”, mở ra một giai
đoạn mới, tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện mục tiêu “đánh cho ngụy nhào”. Đây cũng
chính là tiền đề để tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước vào năm
1975.
Đường lối cách mạng xuyên suốt trong thời kỳ 1954 - 1975 của Đảng là: Tiến hành cách
mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền
Nam
Chương 3: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA
I. Đường lối công nghiệp hóa
- Bản chất: thay thế công cụ thô sơ bằng máy móc hiện đại
- Là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất, kinh doanh
---------------------------
I. Đường lối CNH thời kì trước Đổi Mới
Một số đặc điểm chi phối đến sự hình thành đường lối CNH thời kì trước đổi mới
Tiến hành CNH XHCN từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, công nghiệp
(Đại hội 3-1960)
Tiến hành khi nước bị chia thành 2 miền, mB phải thực hiện vai trò của hậu phương lớn với
tiền tuyến lớn mN và sẵn sàng ứng phó với tình huống chiến tranh lan ra mB
Tiến hành CNH trong điều kiện các nước XHCN thực hiện CNH theo đường lối ưu tiên phát
triển công nghiệp nặng và CMVN nhận đc sự giúp đỡ to lớn, có hiệu quả của các ae
1. Chủ tưởng của Đảng về công nghiệp hóa
a. Mục tiêu, phương hướng của CNH XHCN
* Giai đoạn 60-75
VN đi lên CNH khi nào? Đại hội III
Mục tiêu: CNH XHCN nhằm xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH, tạo điều kiện cơ
bản cho CNXH thắng lợi
→ CHính vi fvaa, CNH đc coi là n,vụ trung tâm trong suốt thời kì qQĐ đi lên CNXH ở mN
Phương hướng:
Đại hội III(60), IV (76) công nghiệp nặng một cách hợp lí: “Ưu tiên p.tr , đồng thời
ra sức ptr nông nghiệp và công nghiệp nhẹ → nhằm biến nước ta thành nước có công
nghiệp hiện đại và nông nghiệp hiện đại
Thời kì trc ĐM, của VN muốn biến Vn thành nc j ? Công-nông hiện đại
Đại hội V - 1982:
+ Cần tập trung sức phát triển mạnh nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng
đầu, đưa nông nghiệp một bước lên sx lớn XHCN
b. Đặc trưng chủ yếu của CNH thời kỳ trước đổi mới
CNH theo thiên về phát triển mô hình truyền thống với nền kinh tế khép kín, CN nặng
Chủ yếu dựa vào XHCN, lợi thế (vốn) về tài nguyên, lao động và sự giúp đỡ của các nước
chủ lực thực hiện CNH là , việc để thực hiện CNH chủ yếu Nhà nước phân bổ các nguồn lực
bằng cơ chế kế hoạch hóa, tập trung quan liêu bao cấp
Nóng vội, giản đơn, chủ quan duy trì, ham làm nhanh, lớn nhanh, không quan tâm đến hiệu
quả KT-XH
Nhà nước- doanh nghiệp nhà nước
Bây giờ thị trường phải đi trước kế hoạch (sau ĐM)
Mỹ - ĐH 3 , 36-39, 45-46, K.ch ck Mỹ: Lớn nhất: “Hòa bình, thống nhất đ.nc”
Lực lượng CM - nòng cốt.
Phương pháp CM - 36-39: công khai nửa ck, Còn từng phần lên tổng khởi nghĩa
Bối cảnh CNH, HĐH của VN
CNH, HĐH của Việt Nam diễn ra trong bối cảnh:
Nền kinh tế có xuất phát điểm thấp
Trên thế giới đang diễn ra cuộc cách mạng khoa học và công nghệ
Kinh tế tri thức đóng vai trò quan trọng trong lực lượng sản xuất
Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế tăng nhanh (toàn cầu hóa là một xu thế tất yếu)
[?] Đổi mới cái j trước: đổi mới kinh tế trước
[?] Toàn cầu hóa mang lại cái j, shortcomings j
Ưu điểm:
Chuyển giao công nghệ
Tăng cơ hội việc làm
Làm giàu bản sắc văn hóa
Cơ hội cho giáo dục
Giao lưu buôn bán
Nhược điểm:
Phân hóa giàu nghèo
Tội phạm xuyên quốc gia
Ô nhiễm MT
Mai một văn hóa truyền thống
b. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa từ Đại hội VI → XIII
Đại hội VI của Đảng (12.1986) đã xác định:
Đường lối CNH với nội dung bao trùm là chuyển trọng tâm từ phát triển công nghiệp
nặng sang thực hiện 3 chương trình kinh tế lớn: Lương thực - thực phẩm, hàng tiêu
dùng và hàng xuất khẩu
So sánh nền công nghiệp trước Đổi Mới:
ĐH III: phát triển CN nặng
ĐH VI: nặng
Đại hội đánh giá sau 10 năm đổi mới nước ta đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế xã hội
Nhiệm vụ đề ra chặng đường đầu của thời kỳ quá độ là chuẩn bị tiền đề cho CNH đã
cơ bản hoàn thành cho phép chuyển sang thời kỳ mới đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước
Đại hội IX (4-2001) và đại hội XIII (...)
Con đường CNH ở nước ta cần và có thể rút ngắn thời gian so với các nước đi trước.
Đó là con đường của tuần tự, vừa nhảy vọt, kết hợp “đi tắt”, “đón đầu” những công
nghệ mới
Hướng CNH, HĐH ở nước ta là phải phát triển nhanh và có hiệu quả các sản phẩm,
các ngành, các lĩnh vực có lợi thế, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu
Ở VN, ngành nào là thế mạnh để đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
CNH, HĐH đất nước phải bảo đảm xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, chủ động hội
nhập kinh tế quốc tế, tức là phải tiến hành CNH, HĐH trong một nền kinh tế mở,
hướng ngoại.
Đẩy nhanh CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn hướng vào việc nâng cao năng suất,
chất lượng, sản phẩm nông nghiệp,
Gắn với 4 nhà: nhà nông, nhà nước, nhà khoa học, nhà sx và kinh doanh
Quan điểm cơ bản về công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Từ đại hội VI (1986) đến XI (2011) Đảng ta đã nêu ra nhiều quan điểm mới chỉ thực hiện
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước:
Một là, CNH gắn với HĐH và CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
Hai là, HĐH gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập
kinh tế quốc tế
Ba là, lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và
bền vững. (trong 5 nguồn lực của quốc gia: vốn, kh, tài nguyên, thể chế, con ng , chỉ
có con ng ms có thể tạo ra, bền vững)
Bốn là, khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực của CNh, HĐH
Năm là, phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng cường kinh tế đi đôi với phát
triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo
tồn đa dạng sinh học
Đại hội đẩy mạnh và thoát khỏi : 8
Đại hội về quan điểm CNH, HĐH: 10
Yếu tố đảm bảo: con ng
yếu tố đẩy mạnh: công nghệ
6 điểm trắc nghiệm
4 điểm tự luận
ngày thi: 22/10
Hướng dẫn làm bài tự luận:
câu 1a: trình bày ĐCS ra đời
Mở bài: tóm tắt hoàn cảnh lịch sử (trong nước, quốc tế)
Thân bài: Hội nghị thành lập Đảng
Kết bài: ý nghĩa
câu 1b:
Mở bài:
Thân bài
Kết bài:
Câu 2: Hoàn cảnh 39-4
Mở bài: Bối cảnh lịch sử 39-41
Record
Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xhcn
I. Quá trình đổi mới nhận thức về kinh tế thị trường
1. Cơ chế quản lí kinh tế VN thời kỳ trước đổi mới
Đặc điểm:
Nhà nước sẽ quản lí nền KT bằng mệnh lệnh hành chính (thực hiện những năm 60-70-80)
Cơ quan hành chính can thiệp sâu vào hoạt động sx xd nhưng lại không chịu trách nhiệm với quyết
định của mình
Lỗ nhà nước bù, lãi nhà nước thu: kế hoạch hóa tập trung
Không thừa nhận quan hệ thị trường, quan hệ hiện vật là chủ yếu. Nhà nước quản lí bằng hình thức cấp
phát - giao nộp
Bộ máy quản lí cồng kềnh, nhiều cấp trung gian, đội ngũ quản lí kém, quan liêu (xa dời dân chúng,
hách dịch), cửa quyền
Các hình thức chủ yếu của chế độ bao cấp
Bao cấp qua giá: Nhà nước quyết định giá trị tài sản, thiết bị, vật tư...
Bao cấp qua chế độ tem phiếu: Nhà nước quy định chế độ phân phối vật phẩm tiêu dùng qua hình thức
tem phiếu.
Bao cấp theo chế độ cấp phát vốn: Không có chế tài ràng buộc trách nhiệm vật chất đối với các đơn vị
được cấp vốn = gánh nặng đối với ngân sách, sử dụng vốn kém hiệu quả.
=> Hình thành cơ chế xin - cho
Bước đột phá 1: Hội nghị trung ương lần thứ 6 (8.1979) với tư tưởng làm cho sx bung ra
Bước đột phá 2: Chỉ thị 100, quyết định 25 CP, 26 CP của chính phủ (1981)
Trong nông nghiệp: Chỉ thị 100 ngày 13.1.1981 về cải tiến công tác khoán, mở rộng “khoán
sản phẩm” đến nhóm lao động và người lao động trong hợp tác xã nông nghiệp
Công nghiệp: trả công bằng tiền
Bước đột phá 3: Đại hội V của Đảng (1982)
Bước đột phá 4: HN TW VIII khóa V
2. Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới (tập trung)
a. Tư duy của Đảng về kttt từ Đại hội VI - VIII
Một là, kttt k phải là cái riêng của CNTB mà là thành tựu chung của nhân loại
Giải thích kttt ra đời từ đâu, khi nào, tại sao lại nhầm?
Từ thời tư bản, nó đc phát triển rõ rệt nhất nên nhiều ng lầm tưởng đó là sp của tư bản
Tiền đề: Sản xuất & trao đổi hàng hóa là tiền đề quan trọng cho sự ra đời & phát triển của KTTT.
Khái niệm: Trong một nền kinh tế khi các nguồn lực kinh tế được phân bố bằng nguyên tắc thị trường
thì người ta gọi đó là nền kinh tế thị trường.
Nguồn gốc: Kinh tế thị trường có lịch sử phát triển lâu dài, nhưng biểu hiện rõ rệt nhất trong chủ nghĩa
tư bản. Điều đó khiến cho người ta nghĩ rằng kinh tế thị trường là sản phẩm riêng của chủ nghĩa tư bản.
Hai là, kttt còn tồn tại khách quan trong thời kì quá độ lên cnxh
Kttt chỉ đối lập vs kt tự nhiên, tự cấp tự túc, k đối lập với các chế độ xh
Ba là, có thể cần thiết sd kttt để xây dựng cnxh ở nước ta
Đặc điểm chủ yếu của kttt:
Chủ thể kt có tính độc lập, có quyền tự chủ trong sx, kd, lỗ lãi tự chịu
Giá cả do cung cầu điều tiết, hệ thống thị trường phát triển đồng bộ và hoàn hảo
Nền kt có tính mở cao về vận hành theo quy luật vốn có của kttt như quy luật giá trị, quy luật cung cầu,
cạnh tranh,...
Có hệ thống pháp quy kiện toàn và sự quản lí vĩ mô của nhà nước
=> …. lỡ
b. Tư duy của Đảng về kinh tế tt từ ĐH IX → XIII
Đh IX: Xây dựng nền kttt định hướng xhcn là mô hình kt tổng quát trong thời kì quá độ lên cnxh ở nước ta
678: ktt hàng hóa, nhiều thành phần, có định hướng xhcn, chịu sự quản lí vĩ mô của nn
từ 9: gọi luôn là kttt định hướng xhcn (sau 15 năm đổi mới)
Đại hội IX xác định KTTT định hướng XHCN là “Một kiểu tổ chức kinh tế vừa tuân theo quy luật của KTTT
vừa dựa trên cơ sở và chịu sự chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của CNXH”
Mục tiêu cuối cùng:
Khoảng 20-21 thực hiện cách li, t chấp nhận hy sinh mục tiêu kt để bảo vệ ng
Từ X → XIII, Làm rõ hơn về tính định hướng này qua 4 tiêu chí sau:
Mục tiêu phát triển
Thực hiện mục tiêu: “Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”, giải phóng mạnh
mẽ lực lượng sản xuất và không ngừng nâng cao đời sống nhân dân.
Định hướng phát triển KT
Định hướng phát triển Phát triển các thành phần kinh tế trong đó thành phần kinh tế Nhà nước giữ vai
trò chủ đạo với nhiều hình thức khác nhau nhằm giải phóng tối đa mọi tiềm năng, phát huy mọi nguồn
lực để phát triển nền kinh tế quốc dân.
Đại hội XII chủ trương phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tổ thị
trường định hướng XHCN.
[?] Trình bày tư duy của Đảng? Tại sao kt tư nhân lại trở thành động lực….
Cơ hội vc làm nhiều hơn lm ở nhà nước
Góp phần xóa đói giảm nghèo
Góp vào ngân sách của nhà nước
GDP tăng
Định hướng XH & Phân phối
Thực hiện tiến bộ và công bằng xh ngay trong từng bước và từng chính sách phát triển
Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao động và hiệu quả kinh tế
Phân phối theo mức đóng góp vốn và các nguồn lực khác vào sản xuất kinh doanh và thông qua phúc
lợi xã hội.
Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý, dân làm chủ
| 1/22

Preview text:

CHƯƠNG 1:
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền (1930-1945)
I. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và Cương lĩnh chính trị đầu tiên Đảng tháng 2.1930 1. Bối cảnh lịch sử
a. Tình hình thế giới
-
Sự chuyển biến của CNTB và hậu quả của nó: -
Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác - Lênin -
Tác động của cách mạng Tháng Mười Nga -
Sự ra đời Quốc tế cộng sản (quốc tế 3) → giúp đỡ hỗ trợ nhà nước đứng lên xây dựng theo chủ nghĩa Mac - Lênin
b. Tình hình Việt Nam -
1.9.1858, thực dân Pháp nổ súng xâm lược VN -
Năm 1884, với hiệp ước Patenôtre, Pháp coi như đã xác lập quyền thống trị trên toàn cõi VN - Chính sách của Pháp
+ Chính trị : bóp nghẹt tự do
+ Kinh tế: lạc hậu, phụ thuộc
+ Văn hóa - xã hội: ngu dân -
Ý thức chính trị của các giai cấp trong xã hội Việt Nam:
+ Chế độ phong kiến: địa chủ → nông dân (phú - trung - bần - cố)
+ Chế độ thuộc địa nửa phong kiến: | tiểu tư sản tri thức (học sinh, sv, tiểu thương, buôn bán nhỏ…)
+ Chế độ thuộc địa : Tư sản (tư sản mại bản & tư sản dân tộc) → công nhân (ra đời khi
cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 1 d.ra, ra đời trước gc tư sản, tiếp thu chủ nghĩa mác
lênin, có kỉ luật, tổ chức)
→ Tính chất xã hội: thuộc địa nửa phong kiến - Mâu thuẫn xã hội:
+ Mâu thuẫn cũ tồn tại:
Nông dân >< Địa chủ Nhiệm vụ dân chủ: đánh đổ địa chủ phong kiến, giành lại đất ⇒ cho nông dân
+ Mâu thuẫn mới xuất hiện:
Toàn thể nhân dân >< Thực dân Pháp (mâu thuẫn chủ yếu) Nhiệm vụ dân tộc: đánh ⇒
bại thực dân pháp, giành độc lập
→ Yêu cầu cấp thiết nhất: độc lập dân tộc -
Các phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam trước khi có Đảng
+ Khuynh hướng phong kiến:
- phong trào Cần Vương do vua Hàm Nghi và Tôn Thất Huyết
- phong trào nông dân Yên Thế (Bắc Giang): Hoàng Hoa Thám nhằ ⇒ m khôi phục
chế độ phong kiến do vua đứng đầu’
+ Khuynh hướng dân chủ tư sản:
– Phan Bội Châu: chủ trương bạo động, dựa vào Nhật để đánh Pháp. Lập hội Duy tân
1904, tổ chức phong trào Đông Du 1906-1908
– Phan Châu Trinh: chủ trương cải cách. “ Bất bạo động, bạo động tắc tử”
Khẩu hiệu: cải cách văn hóa, mở mang dân trí, nâng cao dân khí, phát triển kinh tế theo hướng tbcn
- Việt Nam Quốc dân Đảng: Khởi nghĩa Yên Bái (02/1930)
- Tân Việt cách mạng Đảng (07/1928) + Lí do thất bại: Chủ quan Khách quan
2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng
* Sơ lược quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (1911-1920)
- Con đường cứu nước của NAQ (1911-1920).
+ Điểm đến đầu tiên: Pháp (?) tìm hiểu con đường cứu nước, và cứu dân
+ Ngày 5.6.1911 Người đến cảng nhà rồng (Sài Gòn)
+ 1917: Lập hội những ng Việt Nam yêu nước tại Pháp
+ 1919: Gia nhập Đảng xã hội Pháp. 6.1919, bản “Yêu sách của nhân dân VN”
+ 7.1920: đọc bản “Sơ thảo lần thứ nhất về vấn đề dân tộc và thuộc địa”
+ 12.1920: Sáng lập ĐCS Pháp và gia nhập Quốc tế 3
* Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng -
Điểm sáng tạo: chủ nghĩa Mác + p.trào c.nhân + p.trào dân tộc
tổ chức tiền thân: Hội Thanh niên ….? -
Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn con đường cách mạng vô sản để giải phóng dân tộc mình, đáp
ứng nhu cầu bức thiết của dân tộc là tìm ra một con đường cách mạng mới
câu hỏi: hãy trình bày vai trò của NAQ trong vc thành lập ĐCS : tìm ra đg cứu nc, tư tưởng chính trị.
hãy chỉ ra điểm khác con đg của bác và con đg của Phan Châu Trinh (họ đều hâm mộ 1 quốc
gia nào đó, ví dụ Minh Trị (Nhật) cho ng trẻ sang phương tây học để áp dụng khcn để đưa nước nhật
lên nhiều bậc phát triển mới; sau đó thì hâm mộ Tôn Trung Sơn). Còn Bác thì dựa vào chính mình
- 1921-1923 → Pháp
+ Tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa 1921
+ Sáng lập tờ báo Người cùng khổ
+ Viết bài trên các báo: Nhân đạo, Đời sống công nhân, Tạp chí Cộng sản…
+ Trường tiểu ban Nghiên cứu Thuộc Địa của Đảng Cộng Sản Pháp 1922
→ Bác tham gia viết báo là để truyền tải thông tin và con đg cứu nước về Việt Nam - 1923-1924 → Liên Xô
+ Công tác tại quốc tế cộng sản, theo dõi phong trào cách mạng ở ĐNA, CA
+ Chuẩn bị điều kiện, bổ sung kiến thức về lý luận xây dựng Đảng, bạo lực cm, cmvs, cm xhcn. - 1925-1929 → Trung và Thái
+ Tháng 11/1924 người đến Quảng Châu (Trung Quốc)
+ Tháng 2/1925 thành lập Cộng sản Đoàn
+ Tháng 6/1925 Bác thành lập Hội VN CM Thanh niên và ra báo Thanh niên
+ Các bài giảng của NAQ được xuất bản thành cuốn Đường Cách Mệnh.
→ giai đoạn bác chuẩn bị về mặt tổ chức . 2 gđ trước là chuẩn bị về mặt tư tưởng
3. Thanh lập ĐCSVN và cương lĩnh chính trị đầu tiên
a. Các tổ chức cộng sản ra đời
- tổ chức ra đời là thuận lợi vì tư tưởng triết học Mác-Lênin đã vào VN. Khó khăn là tổ chức nào cx
muốn vươn lên đứng đầu
Đông Dương Cộng sản Đảng (17.6.1929)
An Nam Cộng sản Đảng (8.1929)
Đông Dương Cộng sản Liên đoàn (9.1929)
b. Hội nghị thành lập Đảng
➢ Thời gian, địa điểm - Từ ngày 6/1 - 7.2.1930 -
Tại Cửu Long, Hương Cảng, Trung Quốc
Tại sao lại phải đó họp: Vì Bác k thể về nước ➢ Thành phần: -
Quốc tế cộng sản: 1 đồng chí -
Đông Dương CSĐ: 2 đồng chí (Trịnh ĐÌnh Cửu, Nguyễn Đức Cảnh) -
An Nam CSĐ: 2 đồng chí (Nguyễn Thiệu, Châu Văn Liêm) [trách nhiệm]
Tổ chức k tham gia: ĐD CS liên đoàn: vì mới thành lập ➢ Nội dung: -
Bỏ mọi thành kiến xung đột cũ, thành thật hợp tác để thống nhất các nhóm cộng sản Đông Dương -
Tên Đảng: ĐCS VN (chú ý)
Từ khi Đảng ra đời có 3 lần đổi tên:
+ Lần 1: 10.1930: ĐCS Đông Dương
+ Lần 2: 2.1951: Đảng Lao Động VN + Lần 3: 12.1976: ĐCS VN -
Thông qua các văn kiện (Chính cương VT, sách lược VT, Chương trình tóm tắt, Điều lệ vắn tắt…) -
Định kế hoạch thực hiện việc thống nhất trong nước -
Cử ra BCH Trung Ương lâm thời dự kiến và bầu Trịnh Đình Cửu đứng đầu
có bao nhiêu đời tổng bí thư: Nguyễn Phú Trọng → Nông Đức Hạnh, Lê Khả Thiêu, Đỗ
Mười, Nguyễn Văn Linh, Trường Chinh, Lê Duẩn (2 ng lâu nhất), Trần Phú

c. Nội dung của bản cương lĩnh đầu tiên và Phương hướng chiến lược Chủ trương: -
Làm Tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa CM để đi tới xã hội cộng sản → Gọi tổng là
nhiệm vụ dân tộc và dân chủ
Note: Với phương hướng này thì cách mạng vn trải qua 2 cuộc vận động
+ Thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ (dân tộc xong năm 91 nhưng ruộng đất chưa xong,
đang bảo vệ tổ quốc, và hướng đến xhcs)
+ Tiến tới xã hội cộng sản
→ mối quan hệ mật thiết gắn bó với nhau Nhiệm vụ: Về chính trị: -
Đánh đổ ĐQCN Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước VN đc hoàn toàn độc lập, lập chính
phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông Về kinh tế: -
Tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của bọn tb đqcn Pháp để giao cho chính công nông binh quản
lí; tịch thu toàn bộ ruộng đất của bọn đqcn làm của công chia cho dân cày nghèo Về văn hóa, xh: -
Dân chúng đc tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ thông giáo dục theo hướng công nông hóa Lực lượng cách mạng -
Phải đoàn kết công nhân, nông dân vs công nhân là giai cấp lãnh đạo -
Chủ trường đoàn kết tất cả các giai cấp, các lực lượng tiến bộ, yêu nước để tập trung chống đế quốc và tay sai
→ Là cơ sở của khối đại đoàn kết toàn dân, tổng hợp và phát huy sức mạnh của toàn dân tộc -
Phải thu phục cho được đại bộ phận giai cấp mình, miễn là tiến bộ và yêu nước Phương pháp cách mạng: -
Con đường bạo lực cách mạng của quần chúng, trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không được thỏa hiệp -
Lôi kéo tiểu tư sản, trí thức, trung nông về phía gcvs -
Bộ phận nào đã ra mặt phản cách mạng thì phải đánh đổ
Vai trò lãnh đạo của Đảng:
Đảng là đội tiên phong của giai cấp vô sản, phải thu phục được đại bộ phận giai cấp mình, phải lãnh đạo được dân chúng. Về quan hệ quốc tế:
CMVN là một bộ phận của CMTG, phải liên lạc với dân tộc bị áp bức, nhất là gcvs Pháp
Ý nghĩa (vì sao cần giúp đỡ): liên kết các nước cùng hoàn cảnh và tranh thủ sự ủng hộ của thế giới ⇒
Tư tưởng : độc lập dân tộc gắn với định hướng xhcn
Câu hỏi: khác biệt giữa cương lĩnh vs luận cương. Nếu tính đúng đắn, sáng tạo của luận cương
4. Ý nghĩa lịch sử của ĐCS VN
(Dùng làm phần kết luận trong bài thi)
Chấm dứt cái j ? Sự khủng hoảng về đường lối cứu nước
Là nhân tố cho cái j ? Quyết định hàng đầu đến thắng lợi cách mạng VN Đưa cái j ?
- Điểm sáng:
Đảng ra đời là sự kết hợp của Mac + yêu nước + công nhân
K thành lập ngay Đảng mà lập tổ chức tiền thân cho Đảng: từ hội thanh niên → 3 tổ chức cộng sản → Đảng - Vai trò của NAQ:
+ Tìm ra con đg cứu nước
+ Chuẩn bị điều kiện để thành lập Đảng
+ Triệu tập và chủ trì hội nghị thành lập Đảng
+ Soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên
+ Sáng lập và rèn luyện đảng viên
II. Lãnh đạo quá trình đấu tranh giành chính quyền 1930-1945
1. Phong trào cách mạng 1930-1931 và khôi phục phong trào 1932-1935
a. Phong trào 30-31 và luận cương chính trị ● Phong trào (đọc sách)
cmt8 3 lần : 30- 31 36- 39 và
● Luận cương chính trị của ĐCS ĐD 10.1930
Tổng bí thư đầu tiên: trần phú- Hà Tĩnh
★ Hội nghị BCHTW lần thứ nhất 10.1930 Hoàn cảnh lịch sử:
Tháng 4/1930, đồng chí Trần Phú được QTCS cử về nước hoạt động, chủ trì Hội nghị BCHTW tại
Hương Cảng, TQ. Nội dung hội nghị:
+ Phân tích tình hình hiện tại và nhiệm vụ cần kíp của Đảng
+ Thông qua LCCT và Điều lệ của Đảng do đồng chí TRần Phú soạn thảo
+ Cử ra BCHTW chính thức và cử đồng chí Trần Phú làm Tổng bí thư
+ Đổi tên ĐCSVN → ĐCS ĐD
Tại sao lại đổi tên Đảng:
Tại hội nghị tháng 10, đã họp và phê phán những điểm sau:

+ Về tên, tên cũ thì k bao gồm cả 3 nước đông dương (cùng chịu chung số phận, họ
nghĩ Bác theo chủ nghĩa quốc gia hẹp hòi)
+ Về hình thức, k chọn thành viên ưu tú mà lại đi gộp cả
+ Về nhiệm vụ, đề cao nhiệm vụ dân tộc lên hàng đầu mà lại bỏ qua vấn đề về ruộng
đất
→ Thông qua luận cương mới là luận cương chính trị, cử Trần Phú làm tổng bí thư Nội dung luận cương: -
Chỉ ra mâu thuẫn giai cấp → giải phóng giai cấp, cương lĩnh t2 → giải phóng d.tộc:
+ Thợ thuyền, dân cày và các phần tử lao khổ
+ Địa chủ, phong kiến, tư bản và đế quốc chủ nghĩa -
Phương hướng chiến lược:
+ Tính chất Cm: Lúc đầu là 1 cuộc “cách mạng tư sản dân quyền”, “có tính chất thổ địa và phản đế”.
+ Sau đó sẽ tiếp tục “phát triển, bỏ qua thời kỳ tư bản mà tranh đấu thẳng lên con đường xhcn. - Nhiệm vụ cốt yếu:
+ Phải tranh đấu để đánh đổ các tàn tích pk, thực hành thổ địa cm cho triệt để và :đánh
đổ đqcn pháp, làm cho ĐD hoàn toàn độc lập
+ 2 nhiệm vụ chiến lược đó có quan hệ khăng khít với nhau
+ Vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền”, là cơ sở để Đảng giành
quyền lãnh đạo dân cày. -
Động lực cách mạng (lực lượng cm):
+ Gcvs và nông dân là 2 động lực chính
+ Các phần tử lao khổ ở đô thị đi theo ủng hộ cách mạng
nhận xét: chủ trương này… - Về lãnh đạo cm:
+ Điều kiện cốt yếu cho sự thắng lợi của cm ở Đông Dương là cần phải có một Đảng cộng sản.
+ Có một đường chính trị đúng có kỷ luật tập trung, mật thi…. -
Về phương pháp cm: “vũ trang bạo động” (từ thấp đến cao, đa dạng khuôn pháp nhà binh) -
Về quan hệ giữa CMVN và CMTG:
+ Cm Đông Dương là 1 bộ phận của CMVSTG, phải đoàn kết gắn bó với gcvs thế giới,
trước hết là giai cấp vô sản Pháp
Câu hỏi: Điểm giống và khác Luận cương là cương lĩnh. Điểm tiến bộ trong Luận cương: - Giống: + Quan hệ qt + Phương hướng + Vai trò của Đảng
+ Lãnh đạo cm đều là vô sản + Phương pháp cm - Khác: + Nhiệm vụ cm
+ Lực lượng cm : cương lĩnh là tất cả, luận cương thì có phần hạn chế hơn - Tiến bộ:
+ Bỏ qua thời kì tbcn, đi thẳng lên thời kì quá độ
→ 2 văn kiện cơ bản giống, có điểm khác - Hạn chế:
+ Về ưu tiên nhiệm vụ: LC k nhấn mạnh nhiệm vụ GPDT mà nặng nề đấu tranh giai cấp và cm ruộng đất
+ Về lực lượng tham gia: LC k đánh giá đúng vai trò của một số giai tầng trong xh nên
đã bỏ qua những lực lượng ít nhiều có tinh thần cm và yêu nước
+ Về đoàn kết các giai cấp: LC k đề ra được chiến lược liên minh dân tộc và giai cấp
rộng rãi trong cuộc đấu tranh chống ĐQ xâm lược và tay sai. - Nguyên nhân Hạn chế:
+ Chưa nắm vững đặc điểm xã hội Vn: giai cấp, dân tộc
+ Nhận thức giáo điều, máy móc về vấn đề dân tộc và giai cấp trong cm ở thuộc địa
+ Chịu ảnh hưởng trực tiếp từ khuynh hướng “tả” của qtcs
2. Phong trào dân chủ 1936-1939
a. Điều hiện lịch sử và chủ trương của Đảng - Điều kiện lịch sử: + Trên thế giới:
~ CN phát xít xuất hiện và thắng thế ở nhiều nơi đẩu nền hòa bình thế giới đến nguy cơ diệt vong
[nguyên nhân dẫn đến CNpx: 29-30 – khủng hoảng thừa, để khắc phục tình hình nên A-P-M
vì nhiều thuộc địa nên họ khai thác thị trường ở các nước thuộc địa; Còn Đ-Nhật- , k có thuộc
địa nên họ chạy đua vũ trang, hình thành 1 lực lượng chống lại LX, quốc tế cs. Trc tình hình
đó, qtcs có 1 cuộc họp]

~ Đại hội VII QTCS - Matxcova (7/1935) xác định:
→ Kẻ thù nguy hiểm trước mắt của gcvs và nhân dân lđ thế giới là CNPX
→ Nhiệm vụ: trước mắt là đấu tranh chống CNPX, chống chiến tranh, bảo vệ dân chủ và hòa bình
→ Biện pháp: Đối với các nước thuộc địa và nửa thuộc địa, việc lập Mặt trận thống
nhất chống ĐQ
có tầm quan trọng đặc biệt
+ Tình hình ở Đông Dương:
~ Đs nhân dân gặp nhiều khó khăn
~ Chính quyền thuộc địa ở ĐD thi hành một số chính sách mới:
+ Ân xá 1 số chính trị phạm + Thi hành luật lđ
+ Tăng lương cho viên chức
+ Sửa đổi 1 số chế độ thuế
+ Cải cách điều lệ tuyển cử
+ Ngăn ngừa cho vay nợ lãi….
+ Sự phục hồi của ĐCS ĐD (vì sau 30-31, bị địch khủng bố) -
Chủ trương và nhận thức mới của Đảng (hay nhầm) + Chủ trương;
~ Trong những năm 36-39, BCH TW ĐCS ĐD đã họp hội nghị lần [lần 1 do Trần
Phú chủ trì] t2 (7.36) ,3 (3.37) ,4 (9.37), 5 (3.38) để đề ra chủ trương mới:
+ Nhiệm vụ trước mắt đc xđ: chống PX, chống ch.tranh đế quốc, chống phản
động thuộc địa tay sai; đòi dân chủ, tự do, cơm áo hòa bình
+ Về biện pháp: Thành lập Mặt trận nhân dân phản đế với nòng cốt là liên
minh công - nông (mặt trận dân chủ ĐD)
+ Về hình thức tổ chức: Bí mật k hợp pháp → công khai (Vd: báo chí,
biểu tình, meeting), nửa công khai, hợp pháp , nửa hợp pháp kết hợp với bí mật, bất hợp pháp -
Nhận thức mới của Đảng về mqh giữa 2 nhiệm vụ dân tộc và dân chủ
{Luận cương tháng 10: Dân chủ trên hết}
→ gđ 36-39: khắc phục hạn chế: Cuộc dân tộc giải phóng k nhất thiết phải kết chặt với cc
cách mạng điền địa, Tùy vào hoàn cảnh, nếu nhiệm vụ chống ĐQ là cần kíp thực hiện trước,
còn vấn đề giải quyết điền địa giải quyết sau và ngược lại → K nhất thiết phải kết chặt
b. Diễn biến Phong trào đấu tranh đồi tự do …(đọc thêm)
c. Kết quả, ý nghĩa phong trào 36-39 -
Là một phong trào cách mạng sôi nổi, có tính quần chúng rộng rãi, nhằm thực hiện mục tiêu
trước mắt là chống phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình
-
Đội quân chính trị quần chúng gồm hàng triệu người được tập hợp, giác ngộ và rèn luyện. Uy
tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng. Tổ chức Đảng được củng cố và phát triển.
3. Phong trào giải phóng dân tộc 39-45
a. Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng (39-41) - Tình hình thế giới:
+ 1.9.39, Đức tấn công Ba Lan, chiến tranh thế giới t2 bùng nổ
+ Đ tấn công P 6/40, Chính phủ Pháp đầu hàng Đức (Why ảnh hg đến VN: P đang cại
trị thuộc địa, để tham gia cc chiến này, P sẽ có những chính sách thay đổi thuộc địa)
+ 6/41, quân PX tấn công LX → tính chất war changed (Why? How?) - Tình hình ĐD:
+ P thi hành chính sách thời chiến, PX hóa bô máy thống trị, thẳng tay đàn áp PTCM,
thực hiện “kinh tế chỉ huy” – vơ vét bóc lột nd, khai thác, bắt thanh niên lm bia đỡ
đạn. kinh tế thì k đc tự do, phát triển
+ 9.40 Nhật vào ĐD, TD Pháp đầu hàng và câu kết với Nhật (“1 cổ 2 tròng”)
Chính sách: “nhổ lúa trồng đay”
Câu hỏi: Tại sao Nhật vào ĐD, hay ĐD có vị trí ntn với kế hoạch bành trướng của Nhật [để ý vị trí chiến lược]
TL: ĐD có nhiều tài nguyên, lương thực
→ Chính quyền Pháp bóc lột ng dân VN, nộp tiền và gạo cho Nhật
→ Nd ĐD phải chịu cảnh “1 cố 2 tròng”
→ Mâu thuẫn giữa dân tộc ta với đế quốc PX P-N trở nên gay gắt -
Chủ trương chiến lược mới của Đảng
+ HN BCH TW 6 (11.39) ,7 (11.40) ,8 (5.41) ~ Bắt đầu đề ra: 6
~ Thống nhất, hoàn chỉnh: 8 → Mặt trận Việt Minh ra đời [q.trọng] - Ng Ái Quốc chủ trì ~ Nội dung 3 HN:
+ Đưa n.vụ giải phóng d.tộc lên hàng đầu: Tạm gác khẩu hiệu “đánh đổ địa chủ, chia
ruộng đất cho dân cày” = “Tịch thu ruộng đất của ĐQ Việt gian cho dân cày nghèo”
Bước nhỏ, lấy hơi bước 1 bước dài để giải phóng
+ Thành lập Mặt trận Việt Minh: để đoàn kết, tập hợp lực lượng Cm nhằm mục tiêu giải
phóng dt. Đổi tên Hội phản đế = Hội cứu quốc
+ Quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang: coi đây là nhiệm vụ trung tâm của
Đảng và nd trong giai đoạn hiện tại
+ Ý nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng: -
Về mặt lí luận: Góp phần bổ sung, phát triển quan điểm của M-L ở 1 nước thuộc địa, phong kiến
Đưa cách mạng VN quay trở về với quỹ đạo giải phóng dân tộc -
Về mặt thực tiễn: Đáp ứng nhu cầu khách quan của lịch sử, từng bước hoàn chỉnh
việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược trong thời kì mới -
b. Phong trào chống Pháp - Nhật, đẩy mạnh ….(đọc thêm)
c. Cao trào kháng Nhật cứu nước (đọc thêm)
+ Đầu 45, ww2 bc vào gđ kết thúc
+ Nhật lo rằng phe đồng minh thắng thì sẽ giúp Pháp, để diệt trừ hậu quả về sau nên Nhật đảo chính Pháp
+ 9.3.45, HN Ban Thường vụ TWĐ họp mở rộng tại làng ĐÌnh Bảng (Bắc Ninh)
+ 12.3.45, Ban thường vụ TWĐ ra chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” Nội dung chỉ thị:
+ Về nhận định tình hình: Cc đảo chính của N lật đổ P để độc chiếm ĐD đã tạo ra 1 cuộc
khủng hoảng chính trị sâu sắc, nhưng điều kiện khởi nghĩa chưa thực sự chín muồi
Câu hỏi: chưa chín muồi vì : Nhật còn mạnh, lực lượng trung gian lúc này chưa ngả về hẳn phía CM, vì Đảng
và nd vẫn còn đang lúng túng trong khâu sửa soạn khâu chuẩn bị

+ Về kẻ thù trước mắt: Chỉ thị xác định kẻ thù trước mắt và duy nhất sau cuộc đảo chính là px Nhật
+ Về phương châm đấu tranh: Phát động chiến tranh du kích, giải phóng từng vùng, mở rộng căn cứ địa
+ Về chủ trương: Phát động 1 cao trào kháng Nhật, cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc Tổng khởi nghĩa
+ Về dự kiến thời cơ: Khi quân Đồng minh kéo vào ĐD đánh Nhật, quân Nhật ngăn cản quân
Đ.minh để phía sau cơ hở, Nhật bị mất nước, QĐ viễn chinh mất tinh thần
Đội Vn tuyên truyền giải phóng quân đc thành lập ntn (22.12.1944) - tiền đề quân đội Nd VN, có 34 chiến sỹ thiểu số.
Ở các tỉnh Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ: -
Khẩu hiệu “phá kho thóc, g.quyết nạn đói”
d. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền [tự luận]
Câu hỏi: Trình bày chủ trương cuộc tổng khởi nghĩa giành cq: ★ Hoàn cảnh lịch sử:
+ 8.8.45, LX tuyên chiến với Nhật sau khi px Đức đầu hàng quân đồng minh vô đìu kịn
+ 9.8.45, LX mở màn chiến dịch tổng công kích đạo quân Quan Đông của Nhật ở Đông Bắc TQ
+ 6 và 9.8.45, Mỹ ném 2 quả bom nguyên tử.
+ 15.8.45, Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện
Tại sao Mỹ k dùng bom nguyên tử ở miền Nam
Thời cơ cm: tồn tại ở nửa cuối t8, vì sau đó sẽ có nguy cơ mới
Điều kiện khách quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến. Thời cơ cm xuất hiện
Chỉ tồn tại trong thời gian từ khi Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân đồng minh vào Đông Dương
Theo Postdam, sau khi Nhật thua, các quân đội khác sẽ vào giải giáp: 20 vạn quân Trung hoa vào Bắc, 20 vạn
quân Anh vào Nam. Sợ các quân đội này cx có âm mưu nên mk với tư cách là 1 ng chủ đất nước, mk phải nhanh
chóng giành lại chính quyền

Hồ chủ tịch phát động: “Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hy sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy
Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập dân tộc” ★ CHỦ TRƯƠNG -
Ngày 12/8/1945, Uỷ ban lâm thời khu giải phóng hạ lệnh khởi nghĩa trong khu: Cao Bắc Lạng Hà Tuyên Thái -
Ngày 13/8/1945, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập UB khởi nghĩa toàn quốc -
23h cùng ngày, UB Khởi nghĩa toàn quốc ban bố “ Quân lệnh số 1”, phát đi lệnh tổng khởi nghĩa trong toàn quốc
HN TOÀN QUỐC CỦA ĐẢNG HỌP Ở TÂN TRÀO (14/15.8.45) [phải nói đến khi nói về chủ trương] Nội dung: -
Quyết định phát động và lãnh đạo toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền từ tay phát xít Nhật -
Khẩu hiệu đấu tranh: “phản đối xâm lược”, “Hoàn toàn độc lập”, “Chính quyền nhân dân” -
Nguyên tắc khởi nghĩa: tập trung, thống nhất, kịp thời
Phương hướng hành động: -
Phải đánh chiếm ngay những nơi chắc thắng: quân sự và chính trị phải phối hợp, phải làm tan
rã tinh thần quân địch, chộp lấy căn cứ chính,…
Hô £i nghị còn quyết định những vấn đề quan trọng về chính sách đối nô £i và đối ngoại cần thi hành sau
khi giành được chính quyền.
Hội nghị thành lập Đảng diễn ra ở đâu? Hương Cảng TQ -1930 -
Hội nghĩ không còn quyết định những vấn đề quan trọng về chính sách đối nội đối ngoại (lấy
10 chính sách lớn của tổng bộ Việt Minh). Năm 50 ms có nước bắt đầu đối ngoại với

Đại hội quốc dân Tân Trào 16/08/1945 -
Thông qua lệnh Tổng khởi nghĩa và 10 chính sách lớn của Tổng bộ Việt Minh -
Quyết định quốc kỳ là cờ đỏ sao vàng, giữa có ngôi sao vàng 5 cánh, quốc ca là bài Tiến quân ca. -
Cử ra Uỷ ban dân tộc giải phóng VN, tức Chính phủ lâm thời nước VNDCCH-Hồ Chí Minh là chủ tịch
Diễn biến chính cuộc Tổng khởi nghĩa: (cứ trình bày nếu k đc hỏi ở tự luận)
Nhân dân Hà Nội khởi nghĩa 19.8 Nhân dân Huế 23.8 Nhân dân Sài Gòn 25.8
28.8 2 địa phương cuối cùng giành chính quyền
30.8 vua Bảo Đại thoái vị, kết thúc phong kiến
2.9.45, Hồ chủ tịch đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh nước VN DC CH – 14h00
“Nc Vn có quyền hưởng tự do và độc lập…. giữ vững quyền tự do và độc lập ấy”
Tính chất, ý nghĩa (đọc thêm)
Ý nghĩa lịch sử Cách mạng tháng 8/1945 Về mặt thực tiễn -
Đập tan xiềng xích nô lệ của chủ nghĩa đế quốc, chấm dứt sự tồn tại của chế độ quân chủ
chuyên chế gần nghìn năm -
Nhân dân VN từ thân phận nô lệ bước lên địa vị người chủ đất nước -
Mở ra kỷ nguyên độc lập tự do và hướng tới chủ nghĩa xã hội. -
Mở đầu thời kỳ suy sụp và tan rã của chủ nghĩa thực dân cũ Về mặt lý luận -
Là thắng lợi của đường lối giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo của Đảng và tư tưởng độc
lập tự do của Hồ Chí Minh -
Góp phần làm phong phú thêm kho tăng lý luận của chủ nghĩa Mác Lênin về cách mạng giải phóng dân tộc.
Nguyên nhân thắng lợi:
Câu hỏi: có quan điểm cho rằng, cmt8 thành công là ăn may
Trả lời: Xuyên tạc, phản động!!!! Phản bác lại quan điểm đó bằng nguyên nhân: Khách quan:
-
Nhật đầu hàng đồng minh Chủ quan: -
Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng - Đoàn kết dân tộc -
Sự chuẩn bị 15 năm, trải qua 3 cuộc tập dượt -
Khát vọng độc lập, tự do
SO SÁNH VIỆT NAM QUỐC DÂN ĐẢNG & HỘI VN CM THANH NIÊN - Hoàn cảnh ra đời: link for details
+ Phong trào dân tộc dân chủ phát triển mạnh mẽ.
+ Các trào lưu tư tưởng bên ngoài, đặc biệt là
ảnh hưởng của cách mạng Trung Quốc tác động
mạnh mẽ tới sự ra đời của Việt Nam Quốc dân đảng. - Sự ra đời:
+ Cơ sở hạt nhân đầu tiên là Nam đồng thư xã.
+ Thành lập ngày 25 - 12 - 1927, do Nguyễn
Thái Học, Phạm Tuấn Tài và Phó Đức Chính sáng lập.
- Xu hướng chính trị: theo xu hướng cách mạng dân chủ tư sản.
- Địa bàn hoạt động: Bắc Kì
- Mục tiêu: đánh đuổi giặc Pháp, thiết lập dân quyền.
- Thành phần: sinh viên, học sinh, công chức, tư
sản lớp dưới, nông dân khá giả,địa chủ ở nông
thôn, binh lính, hạ sĩ quan người Việt trong quân đội Pháp.
Tổng bí thư Đảng cộng sản Đông Dương tháng 3.1935 link
CHƯƠNG 2: ĐẢNG LÃNH ĐẠO 2 CUỘC KHÁNG CHIẾN, HOÀN CẢNH GIẢI PHÓNG
DÂN TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (45-75) luyenthisieutoc.com
I. Lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng, kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược 45-75
1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng 45-75
a. Tình hình VN sau CM T8 năm 45
Thuận lợi: Trên thế giới:
Hệ thống xhcn do LX đứng đầu đã được hình thành. Phong trào CM giải phóng dân tộc có
nhiều điều kiện phát triển để trở thành một dòng thác Cm (trước đây ptrao chỉ lẻ tẻ ở 1 số
q.gia, nhưng sau này cực phổ biến) Ở trong nước:
Chính quyền dân chủ nhân dân được thành lập từ TW đến cơ sở. Nhân dân lao động đã làm
chủ vận mệnh của đất nước
(Có đảng, có chủ tịch có 15 năm rèn luyện, có hệ thống xây dựng quân đội, có bộ đội chủ lực, địa phương,..) Khó khăn:
Hậu quả do chế độ cũ để lại như nạn đói rất nặng nề, ngân quỹ quốc gia trống rỗng
Nền độc lập của quốc gia chưa được thế giới thừa nhận
(LX kí Pháp điều ước 2 bên k đụng chạm vào quyền lợi của nhau năm 44, nên mqh của mk vs
LX có chút trục trặc, vì LX lúc đó cần phải lo cho lợi ích của họ trc)

Với danh nghĩa đồng minh đến tước khí giới của phát xít Nhật
Các nước đế quốc ồ ạt kéo vào VN:
> Vĩ tuyến 16 trở ra Bắc là 20 vạn quân Tưởng dưới sự bảo hộ của Mỹ + các tổ chức
phản động Việt Quốc, Việt Cách với âm mưu “diệt Cộng, cầm Hồ”
> Trở về Nam thì là 1 vạn quân Anh, mở đường cho Pháp quay trở lại xâm lược lần 2 ở
Sài Gòn, Chợ Lớn (23/09/1945)
> Trên nước còn 6 vạn quân Nhật chưa được đuổi đi
> Các tổ chức phản động
⇒ “Thù trong giặc ngoài” (Việt Quốc, Việt Cách, Đại Việt) , “Kinh tế tài chính kiệt quệ”
⇒ “Vận mệnh dân tộc như ngàn cân treo sợi tóc”. [giống bối cảnh LX năm 47] “ giành đã khó, giữ
còn khó hơn gấp bội phần”- Lê-nin (ns về LX nhưng cx rất đúng vs VN)
b. Chủ trương “kháng chiến kiến quốc” \là phần chế độ ms và chính quyền CM ở SGK\
Ngày 25.11.45, BCHTW Đảng ra chỉ thị Kháng chiến kiến quốc
Kháng chiến kiến quốc: Thực hiện 2 nhiệm vụ: Kháng chiến và xây dựng tổ quốc
An Dương Vương chỉ xây mà k giữ → Đẩy dân vào 1000 năm Bắc thuộc Nội dung chỉ thị:/
Xác định tính chất CM Đông Dương: vẫn là dân tộc giải phóng
Xác định kẻ thù chính của CM: Thực dân Pháp xâm lược
Nêu tên các nhiệm vụ cm:
> Củng cố chính quyền > Bài trừ nội phản > Chống TD Pháp
> Cải thiện đời sống của nd
Vạch ra các biện pháp trước mắt: ~ Về ngoại giao:
> Nguyên tắc ngoại giao 45-46: thêm bạn bớt thù
> Ngoại giao vs Pháp: nhân nhượng về kinh tế, k nhân nhượng vs chính trị
> Ngoại giáo vs quân Tưởng: Hoa - Việt thân thiện
> Nguyên tắc chung về ngoại giao năm 45: độc lập tự chủ, tự lực tự cường
> Nguyên tắc hiện nay: là bn là đối tác đáng tin cậy với các nước trong khu vực và trên thế giới ~ Về văn hóa- xã hội:
> Tổ chức phong trào bình dân học vụ
> Mở lại các trường học
> Xây dựng nếp sống văn hóa mới ~ Về chính trị:
> Tổng tuyển cử bầu chính phủ ban hành hiến pháp, phát triển các công cụ bảo vệ chính quyền,… ~ Về kinh tế:
> thực hành tiết kiệm (sách lược), tăng gia sx (chiến lược) Ý nghĩa của chỉ thị:
+ Xác định kẻ thù chính là TDP xâm lược, chỉ ra những vấn đề cơ bản về chiến lược và sách lược của CM
+ Đề ra những nhiệm vụ, biện pháp cụ thể về đối nội, đôi ngoại để khắc phục nạn đói, nạn
dốt, chống thù trong, giặc ngoài, bảo vệ chính quyền cách mạng
“sách lược”: giải pháp trước mắt
“chiến lược”: giải pháp lâu dài
c. Kết quả, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm
Kết quả: Chính trị-XH:
+ Đã xây dựng được một nền móng cho chế độ Xh mới - chế độ DC Nhân dân
(Ng dân đc lm chủ - toàn dân đc tham gia bầu cử, phụ nữ cx đc tham gia)
+ Thành lập Chính phủ chính thức do HCM đứng đầu (thủ tướng)
+ Thông qua Hiến pháp của nước VNDCCH (11.1946) do HCM soạn thảo
5 hiến pháp đến nay, đang áp dụng HP năm 2013
+ Xây dựng và phát triển công cụ bảo vệ chính quyền
Xây dựng lực lượng bộ đội chính quy
Xây dựng lực lượng công an nhân dân.
Phát triển các đoàn thể yêu nước: Thành lập MT Liên Việt
Thành lập Tổng Liên Đoàn Lao Động VN
Thành lập hội liên hiệp PNVN Thành lập Đảng XHVN
? các mặt trận Vn đã thành lập Về kinh tế-văn hóa:
Tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm, xóa bỏ các thứ thuế vô lý, giảm tô 25%, xây
dựng quỹ quốc gia. (“Tuần lễ vàng”, “Quỹ….”)
Cuộc vận động toàn dân xây dựng nền VH mới, xóa bỏ các tập tục lạc hậu, tệ nạn.
Đảng phát động phong trào bình dân học vụ.
Về bảo vệ chính quyền cm
9.1945 → 3.1946 (trước 06/03/1945): Nhân nhượng với Tưởng ở Bắc để đánh Pháp trong Nam
Sáng 2-3-1946, Quốc hội khoá I
đã họp kỳ thứ nhất tại Nhà hát lớn Thành
phố Hà Nội với gần 300 đại biểu tham dự.
Người đề nghị với Quốc hội mở rộng số đại biểu thêm 70 người nữa cho đại
biểu của Việt Quốc, Việt Cách.
11.11.45 Đảng tuyên bố giải tán và hoạt động bí mật với tên Hội nghiên cứu Các-mác ở Đông Dương
3.1946 → 9,1946: Hòa hoãn với Pháp trong Nam để đuổi Tưởng về nước
Biểu hiện thông qua vc VN kí 2 hiệp định vs Pháp: “Sơ bộ” - 6.3 tại Hà Nội và “Tạm ước” 14.9 tại Pháp
Nội dung điều khoản chính: 2 bên thỏa thuận tạm ngừng chiến (cho Pháp 1 số quyền lợi)
Bác mời được Kỹ sư Trần Đại Nghĩa về nước
Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ĐCSVN được thể hiện trong nhiều văn kiện
quan trọng của Đảng: Chỉ thị Toàn dân kháng chiến (12/12/1946); Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946); tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng

lợi của Trường Chinh (08/1947)
2. Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ chức thực hiện từ năm 1946 đến năm 1950
a. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối kháng chiến của Đảng Hoàn cảnh lịch sử:
Tháng 11-1946, quân Pháp liên tục mở các cuộc tấn công và chiếm đóng ta
Pháp tăng cường khiêu khích và lấn chiếm → gửi tối hậu thư đòi chúng ta phải đầu
hàng. Tấn công Hải Phòng 1st
Thông qua sự kiện này, Đảng phát động toàn quốc kháng chiến b.
Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến
Đường lối kháng chiến của Đảng được hình thành từng bước qua thực tiễn đối phó với âm
mưu, thủ đoạn xâm lược của thực dân Pháp
Đường lối kháng chiến chống Pháp tập trung trong 3 văn kiện:
Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của TW Đảng 12.12.46
Sự khác nhau giữa thực dân Mỹ và Pháp (mới và cũ)
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của HCM (19.12.46)
Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh năm 47
Nội dung đường lối kháng chiến
Tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân, thực hiện kháng chiến toàn dân, toàn diện (đánh địch
trên mọi mặt trận, nhưng mặt trận quân đội là mặt trận cuối cùng), lâu dài (Vì tương quan lực
lượng yêu hơn địch, phải tranh thủ thời cơ), dựa vào sức mình là chính (Mỗi ng dân là 1
chiến sĩ, mỗi làng là 1 pháo đài,...) Mục đích kháng chiến TÍnh chất kháng chiến Chính sách
Chương trình và nhiệm vụ Phương châm tiến hành
Cuộc chiến đấu ở mặt trận Hà Nội là quyết liệt nhất, thành công giữ chân quân Pháp 60 ngày
đêm, thể hiện tinh thần “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” của quân dân cả nước.
Bom ba càng được coi là biểu tượng của tinh thần “Quyết tử để Tổ quốc quyết sinh”, gắn liền
với cuộc chiến đấu 60 ngày đêm của quân và dân Thủ đô chống lại thực dân Pháp.
Người anh hùng ôm bom ba càng lao vào xe tăng địch trong kháng chiến chống thực dân
Pháp là Nguyễn Phúc Lai (06/01/1947) tại Giảng Võ, Ô Chợ Dừa.
3. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi 51-54
a. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II và Chính cương của Đảng 2.1951
Họp ở Vinh Quang, Chiêm Hoá - Tuyên Quang, Trường Chinh làm tổng bí thư (ĐH lần 3
là Lê Duẩn, ĐH lần 4 là…)
Nội dung chính của đại hội
Báo cáo chính trị của BCHTW do HCM trình bày
Thành lập Đảng riêng ở VN. Lấy tên là Đảng LĐ VN
Tại sao lại “riêng”: Sau khi hợp lại thành Đảng Đông Dương, thì sau này tách riêng ra
Đảng tuyên bố ra công khai
Thông qua chính cương của Đảng lao động VN
Đại hội II của Đảng (1951) được gọi là "Đại hội kháng chiến thắng lợi" vì nó đánh dấu
bước phát triển mới trong lãnh đạo của Đảng
Nội dung chính của Chính cương Đảng Lao động + Tính chất XH:
Xã hội Vn có 3 tính chất: dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa pk
Trước khi Pháp vào thì VN có tính chất là 1 nước phong kiến có chủ quyền
Sau khi Pháp vào: thuộc địa nửa pk vì vua Bảo đại vẫn đc Pháp cho lm dự bị để sau này
lm Vua bù nhìn, ruộng đất vẫn chưa đc cải cách

+ Đối tượng CM (kẻ thù):
Cách mạng VN có 2 đối tượng: chính hiện nay: Pháp và bọn can thiệp Mỹ. 2 là phong kiến phản động + Nhiệm vụ:
_ Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc.
_ Xóa bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có ruộng.
_ Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội.
_ Ba nhiệm vụ đó khăng khít với nhau.
_ Song nhiệm vụ chính trước mắt là hoàn thành giải phóng dân tộc.
+ Động lực cm: công - nông - tri thức. Ngoài ra các tầng lớp đều có thể tham gia cm miễn là
tiến bộ và yêu nước {trc đó chỉ có công nông, nhưng từ năm 51 trở đi có thêm tri thức}
+ Đặc điểm: là cuộc cm dân tộc, dân chủ, nhân dân → Khởi nghĩa vũ trang + Về ngoại giao:
Ngày 8.5.54, hội nghị quốc tế về chấm dứt chiến tranh Đông Dương chính thức khai mạc ở Giơ-ne-vơ
II. Lãnh đạo xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và
kháng chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược, giải phóng miền Nam thống nhất đất nước 54-75

1. Đường lối trong giai đoạn 54-64 a. Bối cảnh lịch sử Thuận lợi:
Hệ thống xhcn tiếp tục lớn mạnh
Phong trào GPDT tiếp tục phát triển ở châu Âu, châu Phi và khu vực Mỹ Latinh
Phong trào HB, DC lên cao ở các nước tư bản
Miền Bắc nước ta được hoàn toàn giải phóng
Thế và lực mạnh hơn sau hơn 9 năm kháng chiến
Có ý chí độc lập, thống nhất Tổ quốc của nhân dân từ Bắc chí Nam Khó khăn:
Đế quốc Mỹ âm mưu bá chủ thế giới và các chiến lược toàn cầu phản CM
Thế giới bước vào thời kỳ chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang giữa 2 hệ thống TBCN và XHCN
Xuất hiện sự bất đồng trong hệ thống xhcn
Đất nước ta bị chia thành 2 miền, kinh tế mB nghèo nàn, lạc hậu, mN trở thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ.
b. Quá trình hình thành, nội dung và ý nghĩa đường lối
Hội nghị BCH T.Ư lần thứ 15 mở rộng (01/59) đã xác định chuyển từ đầu tranh chính trị đấu tranh vũ trang
Đại hội III của Đảng (9-1960): họp tại HN, Lê Duẩn được bầu làm tổng bí thư (Ma Cao → Tuyên Quang→Hà Nội) o
Hoàn chính về đường lối chống đế quốc Mỹ cứu nước o
Đưa ra đường lối chung của cách mạng VN ở 2 miền o
Cách mạng văn hoá và tư tưởng đề ra nhằm xd và pt nền văn hoá mới, con người mới o
"Đại hội lần này là Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa
binh thống nhất nước nhà". Nội dung: Nhiệm vụ chung: o
Tăng cường tinh thần đoàn kết Toàn dân, kiên quốc đấu tranh giữ vững hoà bình o
Đẩy mạnh cách mạng XHCN ở miền Bắc, cách mạng dân chủ dân tộc nhân dân ở miền
Nam (miền Bắc đi lên xây dựng XHCN sau đại hội III) o
Thực hiện thống nhất nước nhà
Mục tiêu chiến lược: Mỗi miền có 1 mục tiêu khác nhau, nhưng cùng giải quyết một mâu
thuẫn chung: mth giữa nd ta và đế quốc Mỹ, bọn tay sai nhằm thực hiện mục tiêu chung trước
mắt là hòa bình, thống nhất Tổ quốc.
Mối quan hệ 2 miền: có mqh mật thiết, có tác dụng thúc đẩy, hỗ trợ lẫn nhau.
Vai trò nhiệm vụ mỗi miền: o
CM XHCN ở miền Bắc giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của toàn bộ cách
mạng Việt Nam và đối với sự nghiệp thống nhất tổ quốc o
CM DCND ở miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng ….
Con đường thống nhất đất nước: o
Trong khi tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng, Đảng kiên trì con đường hoà | bình
thống nhất theo Hiệp nghị Giơnevơ, sẵn sàng thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử hoả bình thống nhất Việt Nam. o
Nếu đế quốc Mỹ và bọn tay sai liều lĩnh gây ra chiến tranh xâm lược miền Bắc thì nhân dân
cả nước kiên quyết đứng dậy đánh | bại chúng, hoàn thành | độc lập và thống nhất Tổ quốc. o
Rất dễ có câu hỏi tự luận (vai trò, mqh, con đường thống nhất) ở phần đại hội III và
các hội nghị TƯ 11, 12
Triển vọng Cm VN: là một quá trình đầu | tranh gay go, gian khổ, | phức tạp và lâu dài Thắng
lợi cuối cùng | nhất định thuộc về nhân dân ta, Nam Bắc nhất định sum họp một | nhà, cả nước
sẽ đi lên chủ nghĩa xã hội.
2. Đường lối trong giai đoạn 65-75 a. Bối cảnh lịch sử Thuận lợi:
Khi bước vào cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, cách mạng thế giới đang ở thế tiến công
Miền Bắc: kế hoạch 5 năm lần thứ nhất đã vượt các chỉ tiêu về kinh tế và văn hóa Sự chi viện sức
ng, sức của của miền Bắc cho CM miền Nam được đẩy mạnh o
Thành tựu nổi bật: Thái Bình - quê hương đạt 5 tấn/ ha đầu tiên; Sông Bắc Hưng Hà; chi viện cho miền Nam o
Đường bộ (559- đường HCM, mở đúng vào sn Bác): vận chuyển xăng dầu, vũ khí,
công văn mật; dài 20 ngàn km, nối 7 tỉnh VN, 4 tỉnh của Cam, 5 tỉnh của Lào, đường đất đỏ o
Đường biển (759): Hải Phòng-Phú Yên; o Đường không (1059)
Miền Nam: công cuộc đấu tranh của quân dân ta đã có những bước phát triển mới, Ba công cụ của
“chiến tranh đặc biệt” (ngụy quân, ngụy quyền, ấp chiến lược và đô thị) đều bị quân dân ta tấn công liên tục o
"Bám đất, bám làng" và "một tấc không đi, một ly không rời" là phương châm đấu tranh
trong phong trào phá ấp chiến lược Khác:
Khi đưa Ngô Đình Diệm vào, có 2 cc chiến Mỹ launch là Tân Cương và Chiến tranh đặc biệt (61- 65) o
Chiến tranh đặc biệt ("Cố vấn Mỹ, vũ khí Mỹ và quân chủ lực Việt Nam Cộng hòa") –
thuộc học thuyết Phản ứng linh hoạt o
Ngô Đình Diệm và Ngô Đình Nhu bị bắn chết ở trung tâm Sài Gòn
Phong trào Đồng khởi đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của CM miền Nam từ thế giữ gìn
sang tiến công, từ khởi nghĩa từng phần sang chiến tranh CM chốngc hủ nghĩa thực dân mới của Mỹ
Mặt trận giải phóng miền Nam ra đời: 20/12/1960 tại Tân Lập (Tây Ninh) do Luật sư
Nguyễn Hữu Thọ làm chủ tịch
Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) đã mở đầu cao trào "Tìm Mỹ mà đánh,
lùng ngụy mà diệt" trên khắp miền Nam Khó khăn:
Sự bất đồng giữa Liên Xô và TQ ngày càng trở nên gay gắt; đỉnh điểm là TQ tấn công LX (1969)
Mĩ mở chiến tranh cục bộ (năm 1965), ồ ạt đưa quân viễn chinh Mỹ và các nước đồng minh
(Thái Lan, Úc, New Zealand, Philipines, Hàn Quốc) vào xâm lược miền Nam đã làm cho tương
quan lực lượng bất lợi cho ta. Lính HQ hung hăng, độc ác vô cùng, gây ra nhiều cuộc thảm sát
\khó khăn của VN năm 65 - war cục bộ\ b.
Quá trình hình thành, nội dung và ý nghĩa của đường lối
Tìm các khẩu hiệu của các giai đoạn
HNTW lần thứ 11 (3.65)lần thứ 12 (12.65) đề ra nội dung đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước trên cả nước.
Nhận định tình hình và chủ trương chiến lược:
Trung ương Đảng quyết định phát động cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước trong toàn quốc, coi
chống Mỹ cứu nước là một nhiệm vụ thiêng liêng của cả dân tộc từ Nam chí Bắc
Quyết tâm và mục tiêu chiến lược:
Nêu cao khẩu hiệu “Quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược", kiên quyết đánh bại cuộc chiến
tranh xâm lược của đế quốc Mỹ trong bất kỳ tình huống nào để bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền |
Nam, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, tiến tới thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà
Phương châm chỉ đạo chiến lược:
thực hiện kháng chiến lâu dài, dựa vào sức mình là chính, càng đánh càng mạnh và cố gắng đến mức
độ cao, tập trung lực lượng của cả hai miền để mở những cuộc tiến công lớn, tranh thủ thời cơ giành
thắng lợi quyết định trong thời gian tương đối ngân trên chiến trường MN
Tư tưởng chỉ đạo và phương châm đấu tranh ở mN
Giữ vững và phát triển thế tiến công, kiên quyết tiến công và liên tục tiến công. Đấu tranh quân sự
kết hợp với đấu tranh chính trị, triệt để vận dụng ba mũi giáp công, đánh địch trên cả ba vùng
chiến lược
. Trong giai đoạn này, đấu tranh quân sự có tác dụng quyết định trực tiếp và giữ một vị trí ngày càng quan trọng.
Tiến công bằng 3 mũi giáp công: chính trị, quân sự, binh vận (đánh vào lòng ng)
Tiến công 3 vùng chiến lược: rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị
Tại sao ta có thể lm đc:
Có hậu phương vững chắc
Tinh thần quyết tâm, sẵn sàng hy sinh

Tư tưởng chỉ đạo đối với mBắc Chuyển hướng xây dựng kinh tế,
bảo đảm tiếp tục xây dựng miền Bắc vùng mạnh về kinh tế và
quốc phòng trong điều kiện có chiến tranh. Động viên sức người sức của ở mức cao nhất đề chỉ viện
cho cuộc chiến tranh giải phóng miền Nam. Tích cực chuẩn bị đề phòng để đánh bại địch trong
trường hợp chúng liều lĩnh mở rộng “chiến tranh cục bộ" ra cả nước
Tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ để bảo vệ
vững chắc miền Bắc xã hội chủ nghĩa
Nhiệm vụ và mqh giữa cuộc chiến đấu ở 2 miền:
+ miền Nam là tiền tuyến lớn, miền Bắc là hậu phương lớn.
+ Bảo vệ miền Bắc là nhiệm vụ của cả nước, ra sức tăng cường lực lượng miền Bắc về mọi mặt
nhằm đảm bảo chi viện đắc lực cho miền Nam càng đánh càng mạnh. Hai nhiệm vụ trên đây không
tách rời nhau, mà mật thiết gắn bỏ nhau nhằm thực hiện khẩu hiệu chung: “Tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược
+ Miền Bắc: Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất làm nghĩa vụ hậu phương

Khác nhau giữa 2 giai đoạn
61,65: war đặc biệt: cố vấn Mỹ + quân chủ lực VN + vũ khí Mỹ
65,68: war cục bộ :........+ đồng minh
công thức 3 cuộc chiến tranh.
sự kiện nào chuyển …. từ thế giữ gìn sang thế tấn công – Phong trào Đồng Khởi
Với thắng lợi của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt
Nam, nhân dân Việt Nam đã thực hiện được mục tiêu “đánh cho Mỹ cút”, mở ra một giai
đoạn mới, tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện mục tiêu “đánh cho ngụy nhào”. Đây cũng
chính là tiền đề để tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước vào năm 1975.
Đường lối cách mạng xuyên suốt trong thời kỳ 1954 - 1975 của Đảng là: Tiến hành cách
mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
Chương 3: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA
I. Đường lối công nghiệp hóa
- Bản chất: thay thế công cụ thô sơ bằng máy móc hiện đại
- Là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất, kinh doanh ---------------------------
I. Đường lối CNH thời kì trước Đổi Mới
Một số đặc điểm chi phối đến sự hình thành đường lối CNH thời kì trước đổi mới
Tiến hành CNH XHCN từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, công nghiệp (Đại hội 3-1960)
Tiến hành khi nước bị chia thành 2 miền, mB phải thực hiện vai trò của hậu phương lớn với
tiền tuyến lớn mN và sẵn sàng ứng phó với tình huống chiến tranh lan ra mB
Tiến hành CNH trong điều kiện các nước XHCN thực hiện CNH theo đường lối ưu tiên phát
triển công nghiệp nặng và CMVN nhận đc sự giúp đỡ to lớn, có hiệu quả của các ae
1. Chủ tưởng của Đảng về công nghiệp hóa
a. Mục tiêu, phương hướng của CNH XHCN * Giai đoạn 60-75
VN đi lên CNH khi nào? Đại hội III
Mục tiêu: CNH XHCN nhằm xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH, tạo điều kiện cơ bản cho CNXH thắng lợi
→ CHính vi fvaa, CNH đc coi là n,vụ trung tâm trong suốt thời kì qQĐ đi lên CNXH ở mN Phương hướng:
Đại hội III(60), IV (76): “Ưu tiên p.tr công nghiệp nặng một cách hợp lí, đồng thời
ra sức ptr nông nghiệp và công nghiệp nhẹ → nhằm biến nước ta thành nước có công
nghiệp hiện đại và nông nghiệp hiện đại
Thời kì trc ĐM, của VN muốn biến Vn thành nc j ? Công-nông hiện đại Đại hội V - 1982:
+ Cần tập trung sức phát triển mạnh nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng
đầu, đưa nông nghiệp một bước lên sx lớn XHCN
b. Đặc trưng chủ yếu của CNH thời kỳ trước đổi mới
CNH theo mô hình truyền thống với nền kinh tế khép kín thiên về phát triển , CN nặng
Chủ yếu dựa vào lợi thế (vốn) về tài nguyên, lao động và sự giúp đỡ của các nước XHCN,
chủ lực thực hiện CNH là , việc Nhà nước
phân bổ các nguồn lực để thực hiện CNH chủ yếu
bằng cơ chế kế hoạch hóa, tập trung quan liêu bao cấp
Nóng vội, giản đơn, chủ quan duy trì, ham làm nhanh, lớn nhanh, không quan tâm đến hiệu quả KT-XH
Nhà nước- doanh nghiệp nhà nước
Bây giờ thị trường phải đi trước kế hoạch (sau ĐM)
Mỹ - ĐH 3 , 36-39, 45-46, K.ch ck Mỹ: Lớn nhất: “Hòa bình, thống nhất đ.nc”
Lực lượng CM - nòng cốt.
Phương pháp CM - 36-39: công khai nửa ck, Còn từng phần lên tổng khởi nghĩa
Bối cảnh CNH, HĐH của VN
CNH, HĐH của Việt Nam diễn ra trong bối cảnh:
Nền kinh tế có xuất phát điểm thấp
Trên thế giới đang diễn ra cuộc cách mạng khoa học và công nghệ
Kinh tế tri thức đóng vai trò quan trọng trong lực lượng sản xuất
Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế tăng nhanh (toàn cầu hóa là một xu thế tất yếu)
[?] Đổi mới cái j trước: đổi mới kinh tế trước
[?] Toàn cầu hóa mang lại cái j, shortcomings j Ưu điểm: Chuyển giao công nghệ Tăng cơ hội việc làm
Làm giàu bản sắc văn hóa Cơ hội cho giáo dục Giao lưu buôn bán Nhược điểm: Phân hóa giàu nghèo Tội phạm xuyên quốc gia Ô nhiễm MT
Mai một văn hóa truyền thống
b. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa từ Đại hội VI → XIII
Đại hội VI của Đảng (12.1986) đã xác định:
Đường lối CNH với nội dung bao trùm là chuyển trọng tâm từ phát triển công nghiệp
nặng sang thực hiện 3 chương trình kinh tế lớn: Lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
So sánh nền công nghiệp trước Đổi Mới:
ĐH III: phát triển CN nặng ĐH VI: nặng
Đại hội đánh giá sau 10 năm đổi mới nước ta đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế xã hội
Nhiệm vụ đề ra chặng đường đầu của thời kỳ quá độ là chuẩn bị tiền đề cho CNH đã
cơ bản hoàn thành cho phép chuyển sang thời kỳ mới đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước
Đại hội IX (4-2001) và đại hội XIII (...)
Con đường CNH ở nước ta cần và có thể rút ngắn thời gian so với các nước đi trước.
Đó là con đường của tuần tự, vừa nhảy vọt, kết hợp “đi tắt”, “đón đầu” những công nghệ mới
Hướng CNH, HĐH ở nước ta là phải phát triển nhanh và có hiệu quả các sản phẩm,
các ngành, các lĩnh vực có lợi thế, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu
Ở VN, ngành nào là thế mạnh để đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
CNH, HĐH đất nước phải bảo đảm xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, chủ động hội
nhập kinh tế quốc tế, tức là phải tiến hành CNH, HĐH trong một nền kinh tế mở, hướng ngoại.
Đẩy nhanh CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn hướng vào việc nâng cao năng suất,
chất lượng, sản phẩm nông nghiệp,
Gắn với 4 nhà: nhà nông, nhà nước, nhà khoa học, nhà sx và kinh doanh
Quan điểm cơ bản về công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Từ đại hội VI (1986) đến XI (2011) Đảng ta đã nêu ra nhiều quan điểm mới chỉ thực hiện
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước:
Một là, CNH gắn với HĐH và CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
Hai là, HĐH gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập kinh tế quốc tế
Ba là, lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và
bền vững. (trong 5 nguồn lực của quốc gia: vốn, kh, tài nguyên, thể chế, con ng , chỉ
có con ng ms có thể tạo ra, bền vững)
Bốn là, khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực của CNh, HĐH
Năm là, phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng cường kinh tế đi đôi với phát
triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học
Đại hội đẩy mạnh và thoát khỏi : 8
Đại hội về quan điểm CNH, HĐH: 10
Yếu tố đảm bảo: con ng
yếu tố đẩy mạnh: công nghệ 6 điểm trắc nghiệm 4 điểm tự luận ngày thi: 22/10
Hướng dẫn làm bài tự luận:
câu 1a: trình bày ĐCS ra đời
Mở bài: tóm tắt hoàn cảnh lịch sử (trong nước, quốc tế)
Thân bài: Hội nghị thành lập Đảng Kết bài: ý nghĩa câu 1b: Mở bài: Thân bài Kết bài: Câu 2: Hoàn cảnh 39-4
Mở bài: Bối cảnh lịch sử 39-41 Record
Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xhcn
I. Quá trình đổi mới nhận thức về kinh tế thị trường
1. Cơ chế quản lí kinh tế VN thời kỳ trước đổi mới
Đặc điểm:
Nhà nước sẽ quản lí nền KT bằng mệnh lệnh hành chính (thực hiện những năm 60-70-80)
Cơ quan hành chính can thiệp sâu vào hoạt động sx xd nhưng lại không chịu trách nhiệm với quyết định của mình
Lỗ nhà nước bù, lãi nhà nước thu: kế hoạch hóa tập trung
Không thừa nhận quan hệ thị trường, quan hệ hiện vật là chủ yếu. Nhà nước quản lí bằng hình thức cấp phát - giao nộp
Bộ máy quản lí cồng kềnh, nhiều cấp trung gian, đội ngũ quản lí kém, quan liêu (xa dời dân chúng, hách dịch), cửa quyền
Các hình thức chủ yếu của chế độ bao cấp
Bao cấp qua giá: Nhà nước quyết định giá trị tài sản, thiết bị, vật tư...
Bao cấp qua chế độ tem phiếu: Nhà nước quy định chế độ phân phối vật phẩm tiêu dùng qua hình thức tem phiếu.
Bao cấp theo chế độ cấp phát vốn: Không có chế tài ràng buộc trách nhiệm vật chất đối với các đơn vị
được cấp vốn = gánh nặng đối với ngân sách, sử dụng vốn kém hiệu quả.
=> Hình thành cơ chế xin - cho
Bước đột phá 1: Hội nghị trung ương lần thứ 6 (8.1979) với tư tưởng làm cho sx bung ra
Bước đột phá 2: Chỉ thị 100, quyết định 25 CP, 26 CP của chính phủ (1981)
Trong nông nghiệp: Chỉ thị 100 ngày 13.1.1981 về cải tiến công tác khoán, mở rộng “khoán
sản phẩm” đến nhóm lao động và người lao động trong hợp tác xã nông nghiệp
Công nghiệp: trả công bằng tiền
Bước đột phá 3: Đại hội V của Đảng (1982)
Bước đột phá 4: HN TW VIII khóa V
2. Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới (tập trung)
a. Tư duy của Đảng về kttt từ Đại hội VI - VIII

Một là, kttt k phải là cái riêng của CNTB mà là thành tựu chung của nhân loại
Giải thích kttt ra đời từ đâu, khi nào, tại sao lại nhầm?
Từ thời tư bản, nó đc phát triển rõ rệt nhất nên nhiều ng lầm tưởng đó là sp của tư bản
Tiền đề: Sản xuất & trao đổi hàng hóa là tiền đề quan trọng cho sự ra đời & phát triển của KTTT.
Khái niệm: Trong một nền kinh tế khi các nguồn lực kinh tế được phân bố bằng nguyên tắc thị trường
thì người ta gọi đó là nền kinh tế thị trường.
Nguồn gốc: Kinh tế thị trường có lịch sử phát triển lâu dài, nhưng biểu hiện rõ rệt nhất trong chủ nghĩa
tư bản. Điều đó khiến cho người ta nghĩ rằng kinh tế thị trường là sản phẩm riêng của chủ nghĩa tư bản.
Hai là, kttt còn tồn tại khách quan trong thời kì quá độ lên cnxh
Kttt chỉ đối lập vs kt tự nhiên, tự cấp tự túc, k đối lập với các chế độ xh
Ba là, có thể cần thiết sd kttt để xây dựng cnxh ở nước ta
Đặc điểm chủ yếu của kttt:
Chủ thể kt có tính độc lập, có quyền tự chủ trong sx, kd, lỗ lãi tự chịu
Giá cả do cung cầu điều tiết, hệ thống thị trường phát triển đồng bộ và hoàn hảo
Nền kt có tính mở cao về vận hành theo quy luật vốn có của kttt như quy luật giá trị, quy luật cung cầu, cạnh tranh,...
Có hệ thống pháp quy kiện toàn và sự quản lí vĩ mô của nhà nước => …. lỡ
b. Tư duy của Đảng về kinh tế tt từ ĐH IX → XIII
Đh IX: Xây dựng nền kttt định hướng xhcn là mô hình kt tổng quát trong thời kì quá độ lên cnxh ở nước ta
678: ktt hàng hóa, nhiều thành phần, có định hướng xhcn, chịu sự quản lí vĩ mô của nn
từ 9: gọi luôn là kttt định hướng xhcn (sau 15 năm đổi mới)

Đại hội IX xác định KTTT định hướng XHCN là “Một kiểu tổ chức kinh tế vừa tuân theo quy luật của KTTT
vừa dựa trên cơ sở và chịu sự chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của CNXH”
Mục tiêu cuối cùng:
Khoảng 20-21 thực hiện cách li, t chấp nhận hy sinh mục tiêu kt để bảo vệ ng
Từ X → XIII, Làm rõ hơn về tính định hướng này qua 4 tiêu chí sau: Mục tiêu phát triển
Thực hiện mục tiêu: “Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”, giải phóng mạnh
mẽ lực lượng sản xuất và không ngừng nâng cao đời sống nhân dân.
Định hướng phát triển KT
Định hướng phát triển Phát triển các thành phần kinh tế trong đó thành phần kinh tế Nhà nước giữ vai
trò chủ đạo với nhiều hình thức khác nhau nhằm giải phóng tối đa mọi tiềm năng, phát huy mọi nguồn
lực để phát triển nền kinh tế quốc dân.
Đại hội XII chủ trương phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tổ thị
trường định hướng XHCN.
[?] Trình bày tư duy của Đảng? Tại sao kt tư nhân lại trở thành động lực….
Cơ hội vc làm nhiều hơn lm ở nhà nước
Góp phần xóa đói giảm nghèo
Góp vào ngân sách của nhà nước GDP tăng
Định hướng XH & Phân phối
Thực hiện tiến bộ và công bằng xh ngay trong từng bước và từng chính sách phát triển
Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao động và hiệu quả kinh tế
Phân phối theo mức đóng góp vốn và các nguồn lực khác vào sản xuất kinh doanh và thông qua phúc lợi xã hội.
Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý, dân làm chủ