



















Preview text:
LÝ THUYẾT KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ QUỐC TẾ 1. Các khái niệm
- Nền kinh tế thế giới là tổng thể các nền kinh tế của các quốc gia trên thế giới có mối liên
hệ hữu cơ và tác ộng qua lại lẫn nhau thông qua các quan hệ kinh tế quốc tế trên cơ sở
phân công lao ộng quốc tế.
- Thương mại quốc tế là quá trình trao ổi, dịch chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa các nước
nhằm thu hút các lợi ích kinh tế.
+ Đối tượng trao ổi vượt quá phạm vi ịa lý quốc gia
+ Các chủ thể kinh tế có quốc tịch khác nhau
+ Xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ
- Cán cân thương mại là chênh lệch giữa tổng giá trị xuất khẩu và tổng giá trị nhập khẩu của 1 nước.
2. Các chủ th ể c ủ a n ề n kinh t ế th ế gi ớ i
Các chủ thể kinh tế quốc tế Các bộ phận của nền kinh tế thế giới
Các mối quan hệ kinh tế quốc tế
2.1. Các chủ thể KTQT
- Các nền kinh tế quốc gia và vùng lãnh thổ ộc lập trên thế giới
+ Quan hệ giữa các chủ thể: Thông qua việc ký kết các hiệp ịnh kinh tế văn hóa và khoa
học – công nghệ giữa 2 quốc gia hay từng nhóm quốc gia. + Theo trình ộ phát triển kinh
tế, các quốc gia ược chia thành 3 loại:
• Các nước phát triển
• Các nước ang phát triển
• Các nước chậm phát triển
- Các chủ thể ở cấp ộ thấp hơn bình diện quốc gia
+ Các chủ thể này có chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn thấp hơn cấp quốc gia: Những
công ty, xí nghiệp, tập oàn, ơn vị kinh doanh
+ Quan hệ giữa các chủ thể: Thông qua việc ký kết các hợp ồng thương mại, ầu tư trong
khuôn khổ của những hiệp ịnh ược ký kết giữa các quốc gia.
- Các chủ thể kinh tế ở cấp ộ quốc tế
+ Các chủ thể này có chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn cao hơn cấp quốc gia: Tổ chức
quốc tế hoạt ộng với tư cách là những thực thể ộc lập, có ịa vị pháp lý rộng hơn của chủ
thể quốc gia như IMF, WB, EU, ASEAN,…
+ Còn 1 loại chủ thể kinh tế quan trọng (các công ty xuyên quốc gia) chiếm tỷ trọng lớn
trong các hoạt ộng thương mại quốc tế và ầu tư quốc tế, chuyển giao công nghệ.
2.2. Các mối quan hệ KTQT
- Là bộ phận cốt lõi của nền kinh tế thế giới, là kết quả tất yếu của sự tác ộng qua lại giữa
các chủ thế kinh tế quốc tế, là tổng thế các quan hệ về vật chất và tài chính diễn ra trong
lĩnh vực kinh tế, khoa học công nghệ có liên quan ến tất cả các giao oạn của quá trình tái sản xuất.
- Quan hệ KTQT diễn ra giữa các quốc gia với nhau, giữa các quốc gia với các tổ chức KTQT.
- Căn cứ vào ối tượng vận ộng, các quan hệ KTQT ược chia thành các hoạt ộng: + Thương
mại quốc tế - ra ời sớm nhất và ngày nay vẫn giữ vị trí trung tâm + Đầu tư quốc tế
+ Hợp tác quốc tế về kinh tế và khoa học công nghệ
3. Những vấn ề của kinh tế thế giới ảnh hưởng ến KTQT
- Bùng nổ khoa học CNTT → 1 thế giới mới, ó là nền kinh tế tri thức, dựa vào tri thức
con người là chủ yếu thay vì các yếu tố sản xuất truyền thống là sức lao ộng và tiền vốn.
- Thông qua thương mại, ầu tư và chuyển giao công nghệ, các nước có quan hệ với nhau
nhiều hơn. Mọi sự biến ộng về tài chính tiền tệ, chính sách kinh tế, chính trị - xã hội –
môi trường của nước nào ều ảnh hưởng lớn ến kinh tế các nước khác.
- Tốc ộ tăng trưởng kinh tế thế giới không ổn ịnh, không ồng ều giữa các quốc gia.
- Kinh tế thị trường chiếm ưu thế trong nền kinh tế thế giới
- Liên kết theo khu vực ang trở thành mô hình chủ yếu của nền kinh tế thế giới, khu vực
hóa là bước quá ộ lên toàn cầu hóa. Các nước có nhu cầu liên kết với nhau trong khu
vực trước khi tham gia toàn cầu hóa → Khu vực hóa tổn tại cùng toàn cầu hóa và là 1
bộ phận của toàn cầu hóa.
4. Những vấn ề của KTQT
- KTQT nghiên cứu những vấn ề phân phối và sử dụng tài nguyên giữa các nền kinh tế
thông qua thương mại nhằm ạt cân ối cung – cầu về hàng hóa, dịch vụ, tiền tệ trong
phạm vi mỗi nước và trên tổng thể nền kinh tế toàn cầu.
- Quan hệ KTQT hình thành khi có Nhà nước ra ời và ngày càng phát triển cùng với quá
trình phát triển nền kinh tế thế giới. Quan hệ KTQT ra ời là 1 iều tất yếu vì: + Sự phát
triển không ều về kinh tế, khoa học công nghệ giữa các nước
+ Quá trình chuyên môn hóa và hợp tác giữa các nước ngày càng ược tăng cường +
Sự a dạng hóa trong nhu cầu tiêu dùng ở mỗi nước
- Sự thỏa thuận tự nguyện giữa các quốc gia ộc lập, các tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân
- Chịu sự iều tiết của các quy luật kinh tế như quy luật giá trị, quy luật cung cầu,…
- Chịu sự tác ộng của các chính sách, luật pháp, thể chế khác nhau của các quốc gia và quốc tế
- Diễn ra thường gắn liền với sự chuyển ổi giữa các loại ồng tiền
- Tồn tại trong iều kiện không gian và thời gian luôn có khoảng cách và thường biến ộng
CHƯƠNG 2. NỀN TẢNG LÝ THUYẾT THƯƠNG MẠI HIỆN ĐẠI LỢI THẾ SO
SÁNH 1. Lý thuyết trọng thương
Theo quan iểm trường phái trọng thương, 1 quốc gia giàu có phải xuất khẩu nhiều hơn
nhập khẩu. Thặng dư xuất khẩu ược thu hồi trở lại bằng tiền tệ thực là vàng, bạc. 1 quốc gia
càng nhiều vàng, bạc càng là quốc gia giàu có → Chính phủ phải làm tất cả trong khả năng
của họ ể khuyến khích xuất khẩu, ồng thời hạn chế nhập khẩu ( ặc biệt là nhập khẩu những hàng hóa xa xỉ).
1.1. Tổng quát
- Chiếm ưu thế ở Châu Âu trong suốt thế kỷ 16 – 18
- Quan niệm quốc gia hùng mạnh: tích lũy ược nhiều kim loại quý (vàng, bạc) - TMQT
có thể tạo nên quốc gia hùng mạnh
1.2. Nội dung
- Khuyến khích xuất khẩu (trợ giá)
- Hạn chế nhập khẩu (thuế quan, hạn ngạch và các chính sách thương mại khác)
- Nhà nước cần can thiệp sâu vào các hoạt ộng kinh tế
- Lợi ích TMQT thu ược của quốc gia này nhờ sự thua thiệt của quốc gia khác
1.3. Hạn chế
- Không giải thích ược thực tế lợi ích thu ược từ TMQT
- Chưa ánh giá hết các yếu tố tạo nên 1 quốc gia hùng mạnh
- Không giải thích ược cơ cấu mậu dịch
- Chưa lý giải các iều kiện thương mại
Mặc dù nền tảng của lý thuyết bị bác bỏ nhưng vẫn là lý thuyết ầu tiên ề cập tới TMQT
2. Lý thuyết lợi thế tuyệt ối
Khi 1 quốc gia có hiệu quả hơn (hoặc có lợi thế tuyệt ối) so với quốc gia khác trong sản
xuất 1 hàng hóa nhưng lại kém hiệu quả hơn (hoặc có bất lợi thế tuyệt ối) trong sản xuất hàng
hóa thứ hai thì cả 2 quốc gia ều thu ược lợi ích bằng cách mỗi quốc gia chuyên môn hóa vào
sản xuất và xuất khẩu hàng hóa nó có lợi thế tuyệt ối, nhập khẩu hàng hóa mà nó không có lợi thế.
2.1. Tổng quát - Do Adam Smith ưa ra (1776)
- Lần ầu tiên giải thích có tính hệ thống về nguồn gốc thương mại
- Dựa trên học thuyết giá trị - lao ộng
- Hiệu quả sản xuất là cơ sở ể xác ịnh lợi thế tuyệt ối
- Tất cả các quốc gia tham dự ều thu ược lợi ích 2.2. Mô hình
- Thế giới thương mại gồm 2 nước
- Mỗi nước sản xuất 2 hàng hóa
- Tuân theo quy luật giá trị - lao ộng: Trong mỗi quốc gia, lao ộng là yếu tố duy nhất của
sản xuất và ồng nhất (cùng 1 chất lượng) và chi phí hoặc giá của hàng hóa phụ thuộc
hoàn toàn vào số lượng lao ộng cần thiết ể sản xuất nó
- Hiệu quả sản xuất = Năng suất lao ộng - TMQT tự do 2.3. Ví dụ
Hiệu quả sản xuất Việt Nam Thái Lan Gạo (tấn/h) 3 1 Vải (m/h) 200 400
- Nguồn lực sử dụng mỗi bên: 100h lao ộng
- Mức trao ổi trên thị trường thế giới: 1 tấn gạo = 100m vải - Mức cầu hàng hóa nội ịa: + VN: 200 tấn gạo + Thái Lan: 30.000m vải
Trước TM (sản xuất và tiêu dùng) Việt Nam Thái Lan Tổng Gạo (tấn/h) 200 25 225 Vải (m/h) 6670 30.000 36670 2.4. Ý nghĩa - Đơn giản
- TMQT em lại lợi ích cho cả 2 quốc gia
- Thay ổi mô hình sản xuất
- Chưa giải thích ược khi 1 bên có hiệu quả sản xuất kém hơn về mọi mặt thì sao?
3. Lý thuyết lợi thế so sánh
Nếu 1 quốc gia sản xuất kém hiệu quả hơn cả hai hàng hóa so với quốc gia khác thì
TMQT vẫn có thể xảy ra nếu nước ó chuyên môn hóa vào sản xuất và xuất khẩu vào hàng hóa
kém hiệu quả ít hơn (lợi thế so sánh) và nhập khẩu hàng hóa kém hiệu quả nhiều hơn (bất lợi thế so sánh).
3.1. Tổng quát
- Do David Ricardo ưa ra (1817)
- Là 1 trong những quy luật quan trọng nhất của Kinh tế học quốc tế
- Các quốc gia tham dự ều thu ược lợi ích từ TMQT
3.2. Giả thiết
- 2 quốc gia + 2 hàng hóa + 1 yếu tố sản xuất + giá trị hàng hóa tính theo lao ộng
- Chi phí sản xuất không ổi (lợi suất không ổi theo quy mô) mà chỉ thay ổi theo số lượng lao ộng ược sử dụng - Chi phí vận chuyển = 0
- Mậu dịch tự do, không có hàng rào thương mại nào từ chính phủ
- Nguồn lực lao ộng có thể di chuyển trong 1 quốc gia nhưng không thể di chuyển giữa các quốc gia
3.3. Nhận xét
- Lợi thế tuyệt ối là 1 trường hợp ặc biệt của lợi thế so sánh
- TMQT có thể xuất hiện ở mọi nước
- Thay ổi cơ cấu sản xuất
- Chỉ tính ến 1 yếu tố sản xuất - Chỉ tính ến cung 3.4. Ví dụ
Hiệu quả sản xuất Việt Nam Thái Lan Gạo (tấn/h) 2 3 Vải (m/h) 100 400
- Nguồn lực sử dụng mỗi bên: 200h lao ộng -
Mức trao ổi cạnh tranh: 1 tấn gạo = 100m vải - Mức cầu nội ịa: + VN: 250 tấn gạo + Thái Lan: 65.000m vải
VN có hiệu quả sản xuất kém hơn Thái Lan ở cả 2 mặt hàng
Cách xác ịnh lợi thế so sánh: VN sản xuất Gạo, Thái Lan sản xuất Vải
Chi phí lao ộng sản xuất 1 ơn vị gạo
Chi phí lao ộng sản xuất 1 ơn vị vải ở Thái Lan ở Thái Lan
Chi phí lao ộng sản xuất 1 ơn vị gạo Chi phí lao ộng sản xuất 1 ơn vị vải ở VN ở VN
Điều kiện TMQT giữa 2 mặt hàng: Phải nằm giữa tỷ lệ trao ổi nội ịa ở 2 quốc gia
Trước TM (sản xuất và tiêu dùng) Năng lực sản xuất
Việt Nam Thái Lan Tổng
Việt Nam Thái Lan Gạo (tấn/h) 250 112,5 362,5 Gạo (tấn/h) 400 600 Vải (m/h) 7500 65.000 72.500 Vải (m/h) 20.000 80.000 Sau TM (sản xuất)
4. Lý thuyết chi phí cơ hội
Chi phí của một hàng hóa là lượng hàng hóa thứ 2 phải bỏ không sản xuất ể nguồn lực
ược chuyển sang sản xuất thêm một ơn vị hàng hóa ó. Quốc gia nào có chi phí thấp hơn trong
sản xuất 1 loại hàng hóa thì có lợi thế so sánh trong sản xuất và xuất khẩu hàng hóa ó (và bất
lợi thế so sánh trong trong hàng hóa kia).
4.1. Tổng quát - Do Haberler ưa ra (1930s)
- Khắc phục ược hạn chế của lý thuyết giá trị - lao ộng
- Giúp lý giải lợi thế so sánh gần thực tiễn hơn 4.2. Ví dụ
Hiệu quả sản xuất Việt Nam Thái Lan Gạo (tấn/h) 2 3 Vải (m/h) 100 400 Việt Nam Thái Lan 1 tấn gạo = 50m vải 1 tấn gạo = 133,3m vải 100m vải = 2 tấn gạo 100m vải = 0,75 tấn gạo
4.3. Nhận xét
- Cho cùng kết quả
- Giúp xác ịnh iều kiện TMQT
50m vải < 1 tấn gạo < 133,3m vải
5. TMQT với sự tham gia của tiền tệ
Hiệu quả sản xuất Việt Nam Thái Lan Gạo (tấn/h) 2 3 Vải (m/h) 100 400
Điều gì sẽ xảy ra nếu
- Tiền công ở VN: 100.000VND/h
- Tiền công ở Thái Lan: 300THB/h
Hiệu quả sản xuất Việt Nam (VND) Thái Lan (THB) Gạo (tấn/h) 50.000 100 Vải (m/h) 1.000 0.75
Điều gì sẽ xảy ra nếu
- Tỷ giá 500VND = 1THB → Thái Lan xuất khẩu vải sang VN, không có TMQT
- Tỷ giá 1333,3VND = 1THB → VN xuất khẩu gạo sang Thái Lan, không có TMQT
Khung tỷ giá: 500VND < 1THB < 1333,3VND
6. Lợi thế so sánh biểu hiện
- Do Balassa ưa ra năm 1965
- Dựa trên các số liệu trên thị trường ể xác ịnh / RCAij = ∑ / ∑
+ Xij: tổng giá trị xuất khẩu sản phẩm j của nước i
+ Xwj: tổng giá trị xuất khẩu sản phẩm j của thế giới
+ ∑Xij: tổng giá trị xuất khẩu của nước i
+ ∑Xwj: tổng giá trị xuất khẩu của thế giới
- Có thể áp dụng cho cấp ộ quốc gia, ngành hoặc doanh nghiệp - Đánh giá
+ RCAij < 1: sản phẩm j không có lợi thế so sánh
+ 1 < RCAij < 2: sản phẩm j có lợi thế so sánh nhưng không cao
+ RCAij >>> 2: sản phẩm j có lợi thế so sánh cao 7. Mô hình chuẩn TMQT
- Chi phí cơ hội tăng dần là quốc gia phải hy sinh ngày càng nhiều 1 hàng hóa ể giải phóng
ủ các nguồn lực ể sản xuất thêm mỗi 1 ơn vị của hàng hóa khác
+ Quốc gia 1 phải hy sinh càng nhiều hàng hóa Y ể sản xuất thêm cùng 1 lượng hàng X như nhau
+ Quốc gia 2 phải hy sinh càng nhiều hàng hóa X ể chuyển nguồn lực sang sản xuất Y
Cả 2 quốc gia ều ối mặt với chi phí cơ hội tăng dần - Chi phí cơ hội tăng vì:
+ Các nhân tố của quá trình sản xuất là không ồng nhất (về cả số lượng và chất lượng)
+ Các nhân tố sản xuất không ược sử dụng cùng 1 tỷ lệ như nhau ể sản xuất tất cả các
hàng hóa → Khi các quốc gia muốn sản xuất càng nhiều một hàng hoá nào ó, họ cần sử
dụng những nguồn lực không hiệu quả hoặc không phù hợp ể sản xuất hàng hoá ó →
Chi phí ể sản xuất hàng hoá tăng thêm ngày càng tăng.
7.1. Tỷ lệ chuyển ổi biên (MRT)
- MRT của X cho Y là lượng hàng Y 1 quốc gia phải bỏ không sản xuất ể giải phóng
nguồn lực sản xuất thêm 1 ơn vị hàng X
- Cách xác ịnh bằng phương pháp ại số + MRTB(X) = ∆YB/∆XB
+ MRTB’(X) = ∆YB’/∆XB’
- Cách xác ịnh bằng phương pháp hình học: Qua ộ dốc của ường tiếp tuyến với ường PPF
7.2. Đường bàng quang xã hội
- Đường bàng quan xã hội cho biết các sự kết hợp giữa hai hàng hoá tiêu dung mà một
quốc gia có cùng ộ thoả mãn
+ Các ường bàng quan xã hội dốc xuống và cong vào phía trong
+ Đường bàng quan cao hơn có mức phúc lợi cao hơn, ngược lại
+ Các ường bàng quan xã hội không cắt nhau
- Tỷ lệ thay thế biên (MRS) của Y cho X ược o bằng lượng hàng Y có thể bỏ ể ổi lấy 1 ơn
vị hàng hóa X tiêu dùng mà quốc gia vẫn có ộ thỏa mãn như trước
+ Được o bởi ộ dốc của ường bàng quan tại iểm cần xác ịnh → Giảm dần khi quốc gia
chuyển dịch iểm tiêu dùng từ phía trên xuống phía dưới trên cùng một ường bàng quan.
7.3. Điểm cân bằng trong nền kinh tế óng
- Trong 1 nền kinh tế óng, 1 quốc gia ở iểm cân bằng khi họ ạt ược mức phúc lợi cao nhất
với khả năng sản xuất cho phép
+ Khả năng thỏa mãn mức phúc lợi thể hiện ở ường bàng quan xã hội
+ Khả năng sản xuất cho phép thể hiện ở ường giới hạn khả năng sản xuất
Điểm cân bằng là iểm tại ó ường giới hạn khả năng sản xuất tiếp xúc với ường bàng
quan xã hội MRTA = MRSA = PA
- Giá cả hàng hóa tương quan cân bằng ược xác ịnh bởi ộ dốc giữa ường tiếp tuyến chung
của ường giới hạn khả năng sản xuất và ường bàng quan xã hội tại iểm cân bằng.
8. Học thuyết Heckscher – Ohlin
- Do 2 nhà kinh tế học người Thụy Điển ưa ra năm 1933
- Tiếp cận giải thích nguồn gốc thương mại
- Là 1 trong các lý thuyết thương mại hiện ại quan trọng
- Những nhân tố quy ịnh thương mại
+ Mức ộ dư thừa/dồi dào (Factor Abundance): ịnh nghĩa theo cả ơn vị vật chất và ơn vị giá trị
+ Hàm lượng mức ộ sử dụng (Factor Intensity): các yếu tố sản xuất ể tạo ra các mặt hàng khác nhau
8.1. Các giả thuyết
- 2 quốc gia, 2 hàng hóa, 2 nhân tố sản xuất
- Có cùng công nghệ sản xuất
- Hàng hóa X thâm dụng lao ộng, hàng hóa Y thâm dụng vốn
- Năng suất không ổi theo quy mô
- Sản xuất chuyên môn hóa không hoàn toàn → 2 quốc gia ều sản xuất X và Y trước và
sau thương mại, nhưng với số lượng khác nhau tuỳ thuộc vào lợi thế từng quốc gia
- Có cùng sở thích, thị hiếu → Chung bản ồ các ường bàng quan xã hội như nhau
- Cạnh tranh hoàn hảo trên các thị trường
- Không có sự dịch chuyển nhân tố sản xuất giữa các nước
- Không có chi phí vận chuyển, thuế quan và các trở ngại thương mại khác
- Các nguồn lực ược sử dụng hết
- TMQT cân bằng → Tổng kim ngạch xuất khẩu của mỗi nước bằng tổng kim ngạch nhập khẩu nước mình
8.2. Hàm lượng mức ộ sử dụng (Factor Intensity)
- X: hàng hóa thâm dụng lao ộng
- Y: hàng hóa thâm dụng vốn ↔ X > Y
+ LX và LY là lượng lao ộng cần thiết ể sản xuất ra 1 ơn vị X và Y
+ KX và KY là lượng vốn cần thiết ể sản xuất ra 1 ơn vị X và Y, 1 cách tương ứng
8.3. Mức ộ dư thừa (Factor Abundance)
- Quốc gia 1 là nước dư thừa lao ộng, quốc gia 2 là nước dư thừa vốn
+ Xác ịnh theo số lượng ↔ > 2 + Xác ịnh theo giá trị ↔ 1 < 2
8.4. Định lý Heckscher – Ohlin
Một quốc gia sẽ sản xuất và xuất khẩu các hàng hóa mà quá trình sản xuất òi hỏi sử
dụng nhiều nhân tố sản xuất dư thừa, rẻ tiền và nhập khẩu các hàng hóa mà quá trình sản xuất
òi hỏi nhiều nhân tố khan hiếm, ắt tiền. - Quốc gia 1 + Dư thừa lao ộng
+ Chuyên môn hóa sản xuất X
+ Xuất khẩu X, nhập khẩu Y - Quốc gia 2 + Dư thừa vốn
+ Chuyên môn hóa sản xuất Y
+ Xuất khẩu Y, nhập khẩu X
- Hệ thống cân bằng chung - Mô hình TMQT
8.5. Định lý cân bằng hóa giá cả nhân tố sản xuất (Factor-price equalization)
TMQT theo thời gian sẽ làm cân bằng hóa tuyệt ối và tương ối giá cả các nhân tố sản xuất giữa các quốc gia.
- Cân bằng hóa tương ối: 1 = 2
- Cân bằng hóa tuyệt ối: w1 = w2 r1 = r2
9. Mở rộng học thuyết H-O
9.1. TMQT dựa trên sự khác biệt về công nghệ
- Cơ sở: Các mô hình về khoảng cách công nghệ (Technological Gap – Posner, 1951) và
Chu kỳ sống của sản phẩm (Product Cycle – Vernon, 1966)
+ Thế giới thương mại phân thành 2 nhóm: i ầu về công nghệ mới, sản phẩm mới và
hấp thụ công nghệ sẵn có
+ Hãng và quốc gia i ầu về công nghệ sẽ tạo ra vị thế ộc quyền tạm thời trên thị trường thế giới
+ Để duy trì lợi thế, họ phải luôn ưa ra sản phẩm và công nghệ mới dựa trên chu kỳ sống của sản phẩm
+ Lợi thế cạnh tranh: Tạo ra khoảng cách về công nghệ với các hãng và quốc gia khác
- Chu kỳ sống sản phẩm + Giai oạn 1 – ra ời: •
Quá trình sản xuất òi hỏi công nhân có trình ộ tay nghề cao •
Chi phí cơ hội làm ra sản phẩm rất lớn: R&D, chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm cao •
Đòi hỏi có thị trường thu nhập cao hỗ trợ •
Được tiêu thụ chủ yếu ở thị trường nước phát minh + Giai oạn 2 – phát triển: •
Sản phẩm ược hoàn thiện ở nước phát minh •
Nhu cầu về sản phẩm tăng lên cả trong và ngoài nước •
Nước phát minh vẫn giữ ộc quyền về sản phẩm + Giai oạn 3 – trưởng thành: •
Sản phẩm ược chuẩn hóa và ược chấp nhận rộng rãi •
Hãng phát minh cấp phép cho các hãng trong và ngoài nước •
Một số nước bắt ầu sản xuất áp ứng nhu cầu trong nước + Giai oạn 4 – bão hòa: •
Nước hấp thu công nghệ có thể bán giá thấp hơn nước phát minh •
Sản xuất ở nước phát minh bắt ầu sụt giảm •
Cạnh tranh về nhãn hiệu ược thay thế bằng cạnh tranh về giá + Giai oạn 5 – suy thoái: •
Nước hấp thu công nghệ bán sản phẩm này sang chính nước phát minh •
Sản phẩm suy giảm do tràn lan công nghệ, tiêu chuẩn hóa sản phẩm, chi phí nhân công thấp •
Nhóm nước dẫn và phát triển sản phẩm mới
9.2. Lý thuyết cạnh tranh quốc gia
- Do Michael Porter ưa ra vào những năm 1980
- Dựa trên việc nghiên cứu hơn 100 ngành công nghệ của 10 nước khác nhau
- Đưa ra 4 nhân tố cơ bản ảnh hưởng ến năng lực cạnh tranh quốc gia + Các yếu tố thâm dụng
+ Các iều kiện phía cầu
+ Chiến lược của doanh nghiệp, cấu trúc và mức ộ cạnh tranh trong ngành công nghiệp
+ Các ngành công nghiệp liên quan, hỗ trợ
Sự thịnh vượng của 1 quốc gia ược tạo ra chứ không phải thừa kế
Năng lực cạnh tranh của quốc gia phụ thuộc vào năng lực ổi mới và nâng cấp của các
ngành công nghiệp trong quốc gia ó
Mô hình kim cương của M. Porter
a) Các yếu tố thâm dụng
- Yếu tố thâm dụng cơ bản: Lực lượng lao ộng, ất ai, khí hậu, tài nguyên,…
Có vai trò quan trọng trong giai oạn ầu
- Yếu tố thâm dụng tiên tiến: Trình ộ, kỹ năng lao ộng, hệ thống giáo dục, viện nghiên cứu,
cơ sở hạ tầng kỹ thuật của nền kinh tế
Kết quả của sự ầu tư của nhà nước, doanh nghiệp và các cá nhân trong nền kinh tế
Tạo lợi thế cạnh tranh bền vững b) Các iều kiện phía cầu
- Cầu tiêu dùng chuyển thành lệnh sản xuất với các doanh nghiệp trong nước
- Yêu cầu người tiêu dùng càng cao, phức tạp òi hỏi các doanh nghiệp phải thường xuyên ổi mới
Các nước thành công trong các ngàng cụ thể vì môi trường nội ịa của các nước ó hướng
về tương lai nhiều nhất, năng ộng nhất và thách thức nhất
c) Chiến lược của doanh nghiệp, cấu trúc và mức ộ cạnh tranh trong ngành công nghiệp -
Ý thức hệ quản lý óng vai trò quan trọng tạo nên chiến lược của doanh nghiệp
- Cấu trúc công nghiệp a dạng thường tạo nên lợi thế cạnh tranh tốt hơn cho doanh nghiệp.
d) Các ngành công nghiệp liên quan, hỗ trợ
- Sự phát triển của ngành công nghiệp này thường kéo theo sự phát triển của các ngành công nghiệp khác.
- T ạo nên mối liên hệ d ọc và liên hệ ngang
CHƯƠNG 3. CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1. Tổng quan chính sách TMQT - Khái niệm:
Chính sách TMQT là 1 hệ thống các nguyên tắc, biện pháp kinh tế, hành chính và luật
pháp dùng ể thực hiện các mục tiêu ã xác ịnh trong lĩnh vực ngoại thương của 1 nước trong 1 thời kỳ nhất ịnh.
- Phân loại chính sách TMQT
+ Phân loại theo mức ộ của nhà nước trong iều tiết hoạt ộng ngoại thương:
• Chính sách bảo hộ mậu dịch
• Chính sách tự do hóa thương mại
+ Phân loại theo mức tiếp cận của nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới:
• Chính sách hướng nội
• Chính sách hướng ngoại
+ Phân loại theo ối tượng của chính sách:
• Chính sách sản phẩm: Khuyến khích hay hạn chế xuất nhập khẩu 1 mặt hàng nào
ó trong 1 khoảng thời gian
• Chính sách thị trường: Định hướng và mở rộng thị trường
• Chính sách hỗ trợ: Chính sách ầu tư, chính sách tỷ giá, chính sách giá cả - Chính sách thương mại tự do:
+ Nhà nước không sử dụng các công cụ ể iều tiết hoạt ộng xuất nhập khẩu
+ Quy luật tự do cạnh tranh iều tiết sự hoạt ộng của sản xuất, tài chính và thương mại
- Chính sách bảo hộ mậu dịch:
+ Nhà nước sử dụng những biện pháp thuế và phi thuế ể hạn chế hàng hóa nhập khẩu
+ Nhà nước nâng ỡ các nhà xuất khẩu trong nước ể họ dễ dàng hơn trong việc ưa sản
phẩm ra nước ngoài - Chính sách hướng nội:
+ Ít có quan hệ với thị trường quốc tế
+ Phát triển công nghiệp trong nước thay thế hàng nhập khẩu
+ Mức ộ can thiệp cao của nhà nước
- Chính sách hướng ngoại (hướng về xuất khẩu)
+ Xuất khẩu là ộng lực ể phát triển
+ Phân công lao ộng và chuyên môn hóa sản xuất quốc tế
+ Thực hiện chính sách “mở cửa” kinh tế
2. Thuế quan xuất nhập khẩu
- Công cụ iều tiết thương mại truyền thống, phổ biến nhất
- Làm thay ổi giá trị tương ối của hàng hóa nhập khẩu so với hàng nội ịa - 2 loại:
+ Thuế xuất khẩu: Ít ược sử dụng → Các nước ang phát triển ể có giá tốt hơn và tăng
doanh thu + Thuế nhập khẩu:
• Thuế tương ối (Ad varolem tax): Mức thuế phải nộp phụ thuộc vào giá trị hàng
hóa, thuế suất thường xác ịnh theo tỷ lệ phần trăm
• Thuế cố ịnh/tuyệt ối (Specific tax): Mức thuế phải nộp cố ịnh, không phụ thuộc
vào giá trị hàng hóa, thuế suất tính theo ơn vị vật lý hàng hóa
• Thuế kết hợp (Combined tax): 1 phần cố ịnh + 1 phần tương ối
→ Thuế nhập khẩu có tác ộng ngược với thuế xuất khẩu
2.1. Phân tích tác ộng phúc lợi của thuế quan nhập khẩu - Mô hình: + Nước 2 là nước nhỏ
+ Nhập khẩu sản phẩm X
+ Biết cầu cung sản phẩm X ở thị trường nước 2
+ Giá X trên thị trường thế giới Pw = 2
→ Khi thương mại tự do:
→ Khi có iều tiết nhà nước:
• Đánh thuế nhập khẩu X với thuế suất t = 50%
• Giá X trên thị trường thế giới không ổi
• Giá X trên thị trường trong nước tăng lên Pw’ = Pw (1 + t)
- Thặng dư tiêu dùng là sự khác biệt những gì người tiêu dùng sẵn sàng trả cho 1 ơn vị
hàng hóa và những gì họ thực sự trả → Được o bằng diện tích hình giới hạn vởi phần
dưới ường cầu trên ường giá
- Thặng dư sản xuất ược o bằng diện tích hình giới hạn bởi phần trên ường cung dưới ường giá.
- Ảnh hưởng của việc ánh thuế nhập khẩu:
+ Tăng lợi ích các nhà sản xuất trong nước: • Giá bán • Lượng bán
+ Chính phủ thu ược thuế nhập khẩu (+) + Giảm
lợi ích của người tiêu dùng trong nước: •
Giá mua cao hơn Cơ hội lựa chọn ít i + Thay ổi lợi ích xã hội: • Việc làm •
Thương hiệu quốc gia, doanh nghiệp •
Bảo vệ sản xuất trong nước •
Khuyến khích phát triển ngành công nghiệp mới • Phòng vệ thương mại •
Năng lực cạnh tranh doanh nghiệp, quốc gia
2.2. Đánh giá mức bảo hộ sản xuất trong nước
- Phân tích trong trường hợp hàng hóa trong nước và nước ngoài là tương ồng
Người tiêu dùng ↔ Thuế nhập khẩu danh nghĩa Nhà sản xuất
↔ Mức bảo hộ của thuế nhập khẩu danh nghĩa với việc sản xuất hàng
hóa cạnh tranh với hàng nhập khẩu
- Tỷ lệ bảo hộ danh nghĩa (NRP)
+ Xác ịnh bằng mức thuế nhập khẩu phải nộp ( ánh theo tỷ lệ % lên giá hàng hóa)
+ Doanh nghiệp trong nước khó tiêu thụ hàng hóa
- Tỷ lệ bảo hộ hữu hiệu/thực tế (ERP)
+ Mức bảo hộ của thuế nhập khẩu giúp tạo ra giá trị gia tăng nội ịa +
Doanh nghiệp trong nước dễ tiêu thụ hàng hóa hơn
+ Xác ịnh bằng tỷ lệ thay ổi (%) trong giá trị trong nước gia tăng sau khi ánh thuế nhập
khẩu vào hàng hóa trung gian và hàng hóa cuối cùng nhập khẩu ERP = ∑ ai = .100 ∑ ai
• ERP: tỷ lệ bảo hộ thực tế ối với nhà sản xuất hàng hóa cuối cùng
• t: tỷ lệ thuế quan danh nghĩa ánh vào hàng hóa cuối cùng
• ai: tỷ lệ giữa chi phí ầu vào nhập khẩu so với giá của hàng hóa cuối cùng khi chưa có thuế
• ti: thuế danh nghĩa ánh vào ầu vào nhập khẩu
• V’: giá trị gia tăng trong ngành i khi áp dụng thuế nhập khẩu
V’ = doanh thu của thành phẩm – tổng giá trị sản phẩm trung gian (tính theo giá
trong nước trong iều kiện áp dụng thuế nhập khẩu)
• V: giá trị gia tăng trong ngành i trong iều kiện buôn bán tự do
V = doanh thu của thành phẩm – tổng giá trị sản phẩm trung gian (tính theo giá
trong nước trong iều kiện tự do thương mại
+ Giá trị gia tăng bằng giá trị hàng hóa cuối cùng – giá trị ầu vào trung gian - Ví dụ:
Phụ tùng nhập khẩu = 6.000$, giá bán Pw = 8.000$
Thuế nhập khẩu oto nguyên chiếc 25%
Tỷ lệ bảo hộ danh nghĩa = 25% Trước thuế:
Sau thuế: 8.000 + (25% x 8.000) = 10.000 → Giá bán mới
Tỷ lệ bảo hộ hữu hiệu = 100% ERP = .100 = . . .100 = 100% .
Giá trị gia tăng sau thuế:
- Thuế suất danh nghĩa quan trọng ối với người tiêu dùng (cho biết giá của hàng hóa cuối
cùng tăng bao nhiêu do thuế quan) còn thuế suất thực tế quan trọng với nhà sản xuất
(cho biết mức ộ bảo vệ thực sự ược cung cấp cho chế biến trong nước của hàng hóa cạnh tranh nhập khẩu)
- Trong các ngành công nghiệp sản xuất hàng thay thế nhập khẩu, ERP > NRP → Khuyến
khích các doanh nghiệp trong ngành giảm chi phí
3. Các hạn chế thương mại phi thuế
3.1. Hạn ngạch nhập khẩu (Import Quota)
- Công cụ hạn chế thương mại phi thuế quan trọng nhất
- Công cụ hạn chế ịnh lượng
- Quy ịnh lượng hàng hóa lớn nhất ược nhập khẩu hoặc xuất khẩu ra khỏi 1 nước trong
thời kỳ nhất ịnh - Ví dụ:
+ Quốc gia áp dụng hạn ngạch nhập khẩu là oạn CD → giá tăng lên P’w → khối lượng
tiêu dùng giảm từ q4 xuống còn q3 → Tác ộng hạn ngạch giống thuế nhập khẩu
nhưng trường hợp này chính phủ không thu ược doanh thu từ thuế
Chính phủ tổ chức bán ấu giá hạn ngạch trên thị trường cạnh tranh → Chính phủ thu ược
giống như doanh thu từ thuế, chỉ khác ây là “thuế quan ngầm”
+ Giả sử cầu về hàng hóa tăng lên làm ường D dịch chuyển sang phải, hạn ngạch giữ
nguyên → Giá cả tăng lên → Khối lượng tiêu dùng trong nước tăng lên
- So sánh thuế quan và hạn ngạch Thuế nhập khẩu
Hạn ngạch nhập khẩu + Chính phủ thu thuế
+ Chính phủ không thu ược thuế
+ Khi nhu cầu trong nước thay ổi
+ Thường dẫn ến hiện tượng tiêu cực • Giá cả không ổi
+ Khi nhu cầu trong nước thay ổi
• Mức sản xuất nội ịa không ổi
• Mức sản xuất nội ịa tăng Mức nhập khẩu tăng
• Mức nhập khẩu không ổi
Khả năng iều tiết nhập khẩu tùy thuộc
Hạn chế ược chính xác số lượng nhập vào quan hệ cung – cầu khẩu
Ảnh hưởng ít hơn ến người tiêu dùng
Tác ộng tốt hơn ến sản xuất
3.2. Hạn chế xuất khẩu tự nguyện (Voluntary Export Restraints)
- 1 nước kêu gọi nước khác “tự nguyện” hạn chế xuất khẩu hàng hóa sang nước mình ể
tránh những tranh chấp thương mại có thể xảy ra
- Thường ược thực hiện bởi các nước lớn
- Tác ộng ến nước nhập khẩu không khác gì hạn ngạch
- Được sử dụng phổ biến vì không vi phạm nguyên tắc WTO
3.3. Các biện pháp kỹ thuật (TBT), kiểm dịch ộng thực vật (SPS) và phòng vệ thương mại
- Được coi là các hàng rào bảo hộ mới
- Ngày càng ược sử dụng rộng rãi
- Hiện nay các quốc gia ang nỗ lực thương lượng dùng thống nhất các tiêu chuẩn quốc tế
ISO, HACCP, SA 8000, CSR, tiêu chuẩn về nguyên liệu nhập khẩu trong hàng may mặc xuất khẩu sang Châu Âu
- Mỗi nước quy ịnh hệ tiêu chuẩn riêng
- Gây khó khăn cho hàng hóa của các nước kém phát triển
- Tiêu chuẩn thống nhất hóa là iều cần thiết
- Bộ quy tắc ứng xử (Code of Conduct)
+ Ứng xử với người lao ộng
+ Ứng xử với gia ình người lao ộng
+ Ứng xử với khách hàng
+ Ứng xử với ịa phương
+ Ứng xử với cơ quan nhà nước…
a) Các hàng rào kỹ thuật
- Trong TMQT, các “rào cản kỹ thuật ối với thương mại” thực chất là các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật mà 1 nước áp dụng với hàng hóa nhập khẩu và/hoặc quy trình ánh giá sự
phù hợp của hàng hóa nhập khẩu ối với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ó
- Quy chuẩn kỹ thuật là những yêu cầu kỹ thuật có giá trị áp dụng bắt buộc (các doanh
nghiệp bắt buộc phải tuân theo)
- Tiêu chuẩn kỹ thuật là các yêu cầu kỹ thuật ược một tổ chức ược chấp nhận nhưng không
có giá trị áp dụng bắt buộc
- Quy trình ánh giá sự phù hợp của 1 loại hàng hóa với các quy ịnh/tiêu chuẩn kỹ thuật
b) Các biện pháp kiểm dịch ộng thực vật