lOMoARcPSD| 58647650
CHƯƠNG 2: HÀNG HOÁ, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THTHAM GIA THỊ TRƯỜNG
2.1 Lý luận của Các Mác về sx hàng hoá và hàng hoá:
2.1.1. Sản xuất hàng hoá
-Lịch sử phát triển của nền sx xh đã và đang phát trải qua 2 kiểu tổ chức sx:
+ Sx tự cấp tự túc
+Sx hàng hoá
-Sx hàng hoá là kiểu tổ chức kte mà trong đó người sx ra sp không phải để ểu dùng cho bản
thân mà để trao đổi, mua bán trên thị trg.
*Điều kiện ra đời của sx hàng hoá:
-Phân công lđ sx:
+Khái niệm: Là sự chuyen môn hoá sx, là sự phân chia lđ xh ra thành các ngành,nghề khác nhau.
+Phân loại:
Phân công chung
Phân công đặc thù
Phân công lao động các biệt
-Sự tách biệt tương đối về mặt kte của những ng sx:
+Do các qhe sở hữu khác nhau về tư liệu sx, mà khởi thuỷ là chế độ tư hữu nhỏ về tư liệu sx, đã
xđ ngừoi sở hữu tư liệu sx đồng thời là người sở hữu sp lđ.
+Làm cho trao đổi mang hình thức là trao đổi hàng hoá.
u thế của sx hàng hoá:
- Nhằm mđ để bán trên thị trg=> thúc đẩy sự gia tăng mạnh mẽ của sx cả về quy mô và chất
lượng đáp ứng nhu cầu rộng lớn của xh, thị trg , ncao đời sống và nh thần của con ng. - sx
hàng hoá hình thành và pt dựa trên phân công lđ, chuyên môn hoá sx=> khai thác nhg lợi
thế về tn,xh,kỹ thuật của từng ng,từngg cơ sở,từng vùng
-tồn tại trong môi trg cạnh tranh=> thúc đẩy LLSX pt => tạo đktl cho ứng dụng khkt vào sx=>
buộc ng sx phải năng động,nhạy bén=> thúc đẩy sx pt
- sx hàng hoá với nh chất “mở” => giao lưu kte vhoa giữa các địa phg, các vùng miền và các
qgia ngày càng pt, phá vỡ nh bảo thủ, trì trệ của kte tự nhiên. * Nhược điểm sx hàng hoá:
- Nguy cơ khủng hoảng kte
-Nguy cơ cạnh tranh không lành mạnh -
Hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng -
Nguy cơ ô nhiễm mtrg, cạn kiệt tài nguyên.
-Nguy cơ phụ thuộc
-Nguy cơ gia tăng tội phạm quốc tế, lây lan dịch bệnh, mất bản sắc văn hoá.
2.1.2. Hàng hoá và 2 thuộc nh của hàng hoá
a. Khái niệm hàng hoá
-Hàng hoá là sp của lao động có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao
đổi, mua bán.
-Khái niệm hàng hoá bao gồm 3 nd cơ bản:
+ Có kết nh lđ của con ng
lOMoARcPSD| 58647650
+ Có thể thoả mãn nhu cầu của con ng + Được
đem ra trao đổi mua bán trên thị trường *Hàng
hoá có thể ở dạng:
-Vật thể -
Phi vật thể
b. Hai thuộc nh của hàng hoá:
-Gtri sử dụng(thuộc nh tự nhiên): là nh có ích, công dụng của hàng hoá để thoả mãn nhu cầu
nào đó của con người.
+Nhu cầu thoả mãn có nhiều loại: vật chất, nh thần, nhu cầu cho êu dùng hay sx, … -Giá trị
sd của hàng hoá trước hết do nh chất tự nhiên của các yếu tố tham gia cấu thành nên hàng
hoá đó quy định
-Một hàng hoá có thể có nhiu công dụng. Gtri sd của hàng hoá được phát hiện dần dần trong
qtrinh pt của trình độ lực lượng sx nói chung và KHKT NÓI RIÊNG.
-Gtri sd của sp là phạm trù vĩnh viễn gắn với mọi nền sx, đó là thuộc nh tự nhiên của hàng hoá,
thhiện nh tư nhân của sx.
-Gtri trao đổi của hàng hoá là 1 quan hệ về slg, là tỉ lệ theo đó 1 gtri sd loại này được trao đổi
với những gtri sd loại khác.
-Giá trị (thuộc nh xã hội): là hao phí lđ xh của người sx kết nh trong hàng hoá.
-Giá trị là 1 phạm trù có nh lsu, hình thành và tồn tại trong đkien sx hàng hoá , biểu hiện mqh
trao đổi hàng hoá nên Mác gọi gtri là thuộc nh xh của hàng hoá.
* 2 thuộc nh gtri sd và gtri của hàng hoá vừa có nh thống nhất vừa khác biệt trong hàng hoá.
-Sự thống nhất thể hin chỗ bất kì 1 vật nào muốn trở thành hàng hoá đều phải có đủ 2
thuộc nh không tách rời nhau, nếu thiếu 1 trong 2 thuộc nh thì kph hàng hoá.
* Sự khác biệt: Gtri là mục đích của người bán nhưng muốn thu về gtri họ phải tạo ra gtri sd
phù hợp nhu cầu ng mua. Gtri sd là mục đích của người mua nhưng trước khi êu dùng họ
phải trả gtri cho người bán.
* Gtri thường được thể hiện trước trong qtrinh trao đổi trên thị trường,gtri sd sau.
2.1.3. Tính hai mặt của lao động sx hàng hoá:
a. Mặt lao động cụ thể:
Quá trình lđ của mỗi nghề nghiệp đều có sự thhiện ra qua những hình thức cụ thkhác nhau:
-Mục đích khác nhau
-Đối tượng lđ khác nhau
-Công cụ, phương ện lđ khác nhau
-Thao tác, phương pháp lđ khác nhau
-Kết quả lđ khác nhau
* Mặt lđ cụ thể là biểu hiện cụ th của quá trình lđ .
-Lao động cụ thtạo ra gtri sd cho hàng hoá, là 1 trong những nguồn gốc hình thành gtri sd của
hàng hoá.
-Các hình thức lđ có 1 điểm chung là êu hao sức lực.
b. Mặt lđ trừu tượng:
-Là sự êu hao sức lđ nói chung (sức thần kinh, cơ bắp) của người sx hàng hoá mà không kể đến
hình thức cụ thể của nó.
lOMoARcPSD| 58647650
- Lđ trừu tượng của ng sx hàng hoá tạo ra gtri của hàng hoá, là nguồn gốc duy nhất của giá trị
hàng hoá.
2.2.1.3. Lượng giá trị của hàng hoá và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hoá:
a. Thước đo lượng giá trị của hàng hoá:
-Đo lượng lđ hao phí để tạo ra hàng hoá bằng thước đo thời gian lao động.
-Thời gian lao động các biệt khác nhau quyết định lượng giá trị cá biệt của hàng hoá mà từng ng
sx ra
-Lượng gtri của hàng hoá trên thị trg là lượng lđ đã hao phí để tạo ra hàng hoá.
-Tgian lđ xh cần thiết là tgian cần thiết để sx ra 1 hàng hoá trong đkien bthg (trung bình ) của xh,
tức là trong điều kiện trình độ kỹ thuật trung bình , khéo léo trung bình. b. Các nhân tố ảnh
ởng đến lượng giá trị của hàng hoá:
*Năng suất lđ:
Là sức sx, năng lực, trình độ,hiệu quả của lđ, được nh bằng slg spham sx ra trong 1 đơn v
tgian.
*Năng suất lđ tăng=> Số sp tạo ra trong 1 tgian sẽ tăng=> Tgian tạo ra 1 sp giảm=> Lượng gtri
giảm
Năng suất lđ có tác động tỷ lệ nghịch với lượng gtri của 1 hàng hoá.
*Cường độ lao động:
-Là chỉ êu phản ánh mức độ hao phí sức lđ trong 1 đơn vị tgian, nói lên mức độ khẩn trương,
nặng nhọc,căng thẳng trong lao động.
*Cường độ lđ tăng lên => Số sp tạo ra trong cùng 1 tgian sẽ tăng => Hao phí sức lực cũng tăng
tương ứng => Lượng giá trị của 1 sp không đổi.
ờng độ lao động không làm thay đổi lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hoá.
*Mức độ phức tạp của lao động:
-Lao động giản đơn là lđ thông thường mà bất kỳ 1 người lđ bthg nào không cần phải được đào
tạo chuyên môn nghiệp vụ cũng có thể làm được.
-Lao động phức tạp là những loại lao động trải qua 1 quá trình đào tạo huấn luyện chuyên môn
nghiệp vụ mới thực hiện được.
=> Vì vậy trong cùng 1 đơn vị thời gian, 1 lao động phức tạp sẽ tạo ra nhiều giá trị hơn 1 lđ giản
đơn. Lao động phức tạp được coi là bội số của lao động giản đơn. c. Cấu thành lượng giá trị
của hàng hoá:
G= c+v+m
G= GT cũ + GT mới
G: Lượng giá trị của hàng hoá
Giá trị cũ: c(gtri tư liệu sx)
Giá trị mới: v+m
V: Gtri sức lđ
M: Gtri thặng dư
2.1.3. Tiền tệ:
2.1.3.1. Nguồn gốc và bản chất của ền:
lOMoARcPSD| 58647650
a. Sự phát triển của hình thái giá trị:
-Hình thái giá trị đơn giản hay ngẫu nhiên:
+Là hình thái phôi thai của giá trị, xuất hiện trong giai đoạn đầu của trao đổi hàng hoá.
+Trao đổi mang nh ngẫu nhiên -Hình thái giá trị đầy đủ hay MR:
+1 hàng hoá có thể trao đổi với nhiều hàng hoá khác
+Nhược điểm: Trao đổi vẫn là trao đổi trực ếp, tỷ lệ trao đổi chưa cố định.
-Hình thái chung của giá trị:
+Tấc cả các hàng hoá đều biểu hiện giá trị của mình ở cùng 1 thứ hàng hoá đóng vai trò là vật
ngang giá chung.
+ Nhược điểm: vật ngang giá chung chưa ổn định ở 1 thứ hàng hoá.
-Hình thái ền tệ:
+Khi vật ngang giá chung được cố định ở 1 vật độc tôn và phổ biến thì xuất hiện hình thái ền tệ
của giá trị.
+ Thời gian đầu nhiều kim loại đóng vai trò ền tệ , sau được cố định ở kim loại quý, cuối cùng
cố định là vàng.
b. Bản chất của ền tệ:
-Khi ền tệ ra đời, thế giới hàng hoá chia 2 cực :
+ Tất cả những hàng hoá thông thg
+Hàng hoá đóng vai trò ền tệ
-Tiền tệ là hàng hoá đặc biệt được tách ra từ trong thế giới hàng hoá làm vật ngang giá chung
thống nhất cho các hh khác, nó thể hiện lđxh và biểu hiện qhe giữa những ng sx hàng hoá.
2.1.3.2. Các chức năng của ền tệ
a. Thước đo giá trị:
-Tiền được đo lường, xác định lượng giá trị của 1 hàng hoá.
-Tiền tệ làm chức năng thước đo giá trị phải là ền vàng. Vàng sd ngay lượng giá trị được vật
hoá ở trong nó để đo lường lượng lđ được vật hoá ở hàng hoá khác.
-Giá trị hàng hoá được biểu hiện qua ền tệ được gọi là giá cả. Giá cả là hình thức biểu hiện
bằng ền của giá trị trên bề mặt thị trg thông qua trao đổi. Gía trị là cơ sở của giá cả.
-Sự hình thành giá cả hàng hoá chịu ahg các nhân tố:
+Giá cả hàng hoá tỷ lệ nghịch với gtri của ền tệ
+Quan hệ cung cầu về hàng hoá và dịch vụ. b.
Phương ện lưu thông:
-Tiền tệ làm môi giới trong qtrinh trao đổi hàng hoá. Trao đổi hàng hoá thông qua ền tệ làm
trung gian, mội giới gọi là lưu thông hàng hoá.
H-T-H
-Chức năng phương ện lưu thông đòi hỏi phải có ền mặt.
-Chức năng này làm cho hành vi bán hàng (H-T) và hành vi mua hàng (T-H) tách rời nhau cả v
không gian và thời gian => Chứa đựng nguy cơ khủng hoảng kinh tế.
-Thực hiện chức năng này, thời gian đầu ên xuất hiện dưới hình thức vàng thoi, bạc nén =>
ền đúc => ền giấy.
c.Phương ện cất trữ:
lOMoARcPSD| 58647650
-Tiền làm phương ện cất trữ tức là ền được rút khỏi lưu thông đi vào cất trữ. -
Tiền là đại biểu cho của cải dưới hình thức giá trị => cất trữ ền là cất trữ của cải d.
Phương ện thanh toán:
- Làm chức năng này ền tđược dùng để trang trải nợ nần, nợ thuế, địa tô…
e. Tiền tệ thế giới :
-Tiền được sử dụng trong các quan hệ kinh tế quốc tế: qhe thương mại qte, n dụng qte… -
Thực hiện chức năng này ền tệ quay trở lại hình thức nguyên thuỷ của nó (ền vàng) hoặc là 1
ngoại tệ mạnh, có gtri ổn định và sức chuyển đổi cao. 2.2. Thị trường và nền kinh tế thị trường:
(VỀ NHÀ TÓM TT )
2.2.1 Khái niệm,phân loại, vai trò:
* Theo nghĩa hẹp, ở cấp độ cụ thể thị trường là nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua bán hàng
hoá giữa các chủ thể kinh tế với nhau. Tại đó, người có nhu cầu về hàng hoá, dịch vụ sẽ nhận
được thứ mà mình cần và ngược lại, người có hàng hoá, dịch vụ sẽ nhận được một số tiền tương
ứng.
2.2. Thị trường:
* Theo nghĩa rộng, ở cấp độ trừu tượng, thị trường được hiểu là tổng hòa các mối quan hệ liên
quan đến trao đổi, mua bán hàng hóa trong xã hội, được hình thành do những điều kiện lịch sử, kinh tế,
xã hội nhất định.
*Phân loại thị trường:
-Căn cứ vào tính chuyên biệt của thị trường:
+Thị trường giáo dục
+Thị trường cà p
+Thị trường dịch vụ ăn uống
+Thị trường sữa
*Căn cứ vào phạm vi hoạt động:
-Thị trường trong nước -Thị
trường thế giới.
*Căn cứ vào vai trò các yếu tố đưa ra trao đổi
-Thị trường tư liệu sản xuất
-Thị trường tư liệu tiêu dùng
*Căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành
-Thị trường tự do
-Thị trường có điều tiết
-Thị trường cạnh tranh hoàn hảo -Thị
trường cạnh tranh không hoàn hảo
2.2.1. Vai trò của thị trường:
* 1 là thị trường thực hiện giá trị hàng hoá, là điều kiện, môi trg cho sx phát triển.
* 2 là thị trường là nơi quan trọng để đánh giá,kiểm nghiệm,chứng minh tính đúng đắn của chủ trương,chính
sách,biện pháp kinh tế.
* 3 là thị trường kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong xã hội,tạo ra cách thức phân bổ nguồn lực
hiệu quả trong nền kinh tế.
*4 là thị trường gắn kết nền kinh tế thành 1 chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới.
lOMoARcPSD| 58647650
CHƯƠNG 3: GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
3.1. Lý luận của C.Mác về giá trị thặng dư:
3.1.1. Nguồn gốc của gtri thặng dư:
3.1.1.1. Công thức chung của tư bản
-Sự vận động của đồng ền qua 2 công thức
H-T-H. T-H-T
-Điểm chung: do 2 giai đoạn đối lập nhau là mua, bán hợp thành , mỗi giai đoạn có 2 nhân tố
vật chất đối diện nhau là ền và hàng và 2 người có quan hệ kinh tế với nhau là người mua và
người bán. -Điểm khác biệt:
H-T-H: điểm xuất phát điểm kết thúc là hàng hoá => ền đóng vai trò là trung gian
T-H-T: ĐIỂM xuất phát và kết thúc là ền => hàng hoá đóng vai trò trung gian=> ền không chi ra
dứt khoát mà ứng ra rồi thu về
-Mục đích của lưu thông tư bản: giá trị tăng thêm, số ền thu về phải > số ền ứng ra => công
thức vận động đầy đủ của tư bản là :
T-H-T’ . Trong đó T’= T+ T
MÂU THUN CỦA CÔNG THỨC CHUNG TƯ BẢN
*Trong trường hợp trao đổi ngang giá:
T-H-T. Chỉ có sự thay đổi hình thái của giá trị, từ ền thành hàng hoặc từ hàng thành ền, tổng
gtri trong tay mỗi ng tham gia trc sau vẫn không thay đổi.
*Trong trg hợp trao đổi không ngang giá:
T-H-T. Trong trg hợp có hiện tượng mua rẻ, bán đắt thì tổng gtri toàn xh cũng không hề tăng lên
bởi vì lợi của người này là thiệt của ng kia
Lưu thông không sinh ra giá trị thặng dư. *Gtri
thặng dư không thể xhien ở qtrinh lưu thông 3.1.1.2.
Hàng hoá sức lao động:
-Sức lđ là toàn bộ năng lực thể chất và nh thần tồn tại trong cơ thể, trong con ng đang sống và
được ng đó đem ra vận dụng mỗi khi sx.
-Người có sức lđ phải được tự do về thân thể, làm chủ được sức lđ và có quyền bán sức lđ của
mình như 1 hàng hoá
-Ng lđ phải bị ớc hết tư liệu sx để trở thành ng “vô sản” và bắt buộc phải bán sức lđ vì không
còn cách nào để sinh sống. *2 thuộc nh của hàng hoá sức lđ:
-Giá trị của hh sức lđ là gtri của những tư liệu sinh hoạt cần thiết để duy trì cuộc sống của bản
thân ng lđ và gia đình về mặt vật chất lẫn nh thần.
*Các yếu tố hợp thành lượng gtri hàng hoá sức lđ:
-Gtri tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sx sức
-Phí tổn đào tạo ng lđ
-Gtri những tư liệu sh cần thiết để nuôi con ng lđ
*Gtri hh sức lđ bao hàm cả yếu tố lịch sử, nh thần
*Tính chất đặc biệt của gtri sd:
-Sức lđ tạo ra 1 gtri mới lớn hơn gtri bản thân nó. Phần giá trị mới này chính là gtri thặng dư.
3.1.1.3. Sự sản xuất giá trị thặng dư:
lOMoARcPSD| 58647650
*Giá trị của hàng hoá gồm 2 phần: G=c+v+m
Gtri cũ(c) : gtri tư liệu sx(phần hao máy móc và nguyên,vật liệu..)
Gtri mới (v+m) do sức lđ của công nhân tạo ra trong qtrinh sx gồm cả gtri sức lđ(v) và gtri thặng
dư (m)
*Thời gian lđ cần thiết: phần tgian lđ mà người công nhân tạo ra 1 lượng gtri ngang bằng với
gtri sức lđ.
*Tgian lđ thặng dư: phần còn lại của ngày lđ vượt khỏi tgian lđ tất yếu.
-Gtri thặng dư trong sx tư bản là 1 bộ phận của giá trị mới dôi ra ngoài gtri sức lđ do người bán
sức lđ( người lđ làm thuê tạo ra và thuộc về người mua sức lđ ( chủ tư bản).
3.1.1.4. Tư bản.Tư bản bất biến và tư bản khả biến:
-Tiền hay tư liệu sx chỉ trở thành tư bản khi nó trở thành tài sản được sd vào việc bóc lột giá trị
thặng dư của công nhân làm thuê.
-Tư bản là gtri mang lại gtri thặng dư bằng cách bóc lột phần lđ không công của công nhân làm
thuê.
-Tư bản bất biến (c) : là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sx mà gtri đc chuyển vào
gtri spham, không có khả năng tăng lên về lượng gtri.
-Tư bản khả biến(v): là bộ phận tư bản tồn tại dưới hthuc sức lđ không tái hiện ra nhưng thông
qua lđ trừu tượng của nhân công mà tăng lên về lượng gtri trong quá trình sx.
*Căn cứ và ý nghĩa của viện phân chia:
-Sự phân chia đó căn cứ vào vai trò khác nhau của các bphan của tư bản trong qtrinh sx gtri
thặng dư (TBBB là điều kiện, TBKB là nguồn gốc sinh ra thặng dư) => nó có ý nghĩa vạch ra
nguồn gốc của gtri thặng dư.
-Chỉ ra nguồn gốc của gtri thặng dư là do sức lđ tạo ra.
3.1.1.5. Tiền công:
-Bản chất của ền công trong sx tư bản là hình thức biểu hiện bằng ền của gtri sức lđ hay còn
gọi là giá cả của sức lđ nhưng thường bị hiểu nhầm thành giá cả của lđ.
*Nguồn gốc của ền công: Về hình thức, ền công được hiểu là số ền nhà đầu tư bán trả cho
ng lđ nhưng thực chất, nguồn gốc của ền công chính là do hao phí sức lđ của chính người lđ
tạo ra.
=> Cần đặt địa vị mỗi bên mua sức lđ và bán sức lđ trong quan hệ lợi ích thống nhất.
*Tiền công danh nghĩa và ền công thực tế: là số ền
mà người lđ nhận đc khi bán sức lđ của mình.
là slg hàng hoá êu dùng và dvu mà người lđ mua được bằng ền công
danh
nghĩa của mình.
3.1.1.6. Tuần hoàn và chi chuyển tư bản:
*Tuần hoàn tư bản:
-Là sự vận dộng liên tục của tư bản trải qua 3 giai đoạn, lần lượt mang 3 hình thái , thực hiện 3
chức năng khác nhau để rồi lại quay trở về hình thái ban đầu có kèm theo gtri thặng dư.
*Chu chuyển tư bản:
-Là tuần hoàn của tư bản được lặp đi lặp lại 1 cách có định kỳ.
-Tiền công danh nghĩa
-Tiền công thực tế
lOMoARcPSD| 58647650
-Tgian chu chuyển tư bản gồm:
+Tgian sản xuất: là tgian tư bản nằm trong lĩnh vữ sx, bao gồm: Tgian lao động, tgian gián đoạn
lđ và tgian dự trữ sx.
+Tgian lưu thông: là tgian tư bản nằm trong lĩnh vực lưu thông, bao gồm tgian mua và tgian
bán.
-Chu chuyển tư bản:
+Tốc độ chu chuyển của tư bản là số vòng chu chuyển của tư bản trong 1 năm
n=CH/ch
n:số vòng(hay lần) chu chuyển của tư bản
CH: tgian trong năm
Ch: tgian cho 1 vòng chu chuyển của TB -
Tư bản cố định và tư bản lưu động:
+Tư bản cố định là bộ phận chủ yếu của tư bản sx(máy móc,thiết bị…)tgia toàn bộ vào qtrinh sx,
nhưng gtri của nó không chuyển hết 1 lần vào sp mà chuyển dần từng phần theo mức độ hao
mòn của nó trong tgian sx.
+Tư bản lưu động: là 1 bộ phận của tư bản sx(nguyên liệu, nhiên liệu…) được êu dùng hoàn
toàn trong 1 chu kỳ sx và gtri cỷa nó được chuyển toang bộ vào spham trong qtrinh sx.
-Căn cứ vào phương thức và tốc độ chu chuyển của các bphan vốn tư bản.
-Ý nghĩa của sự phân chia này chỉ ra cách thức sd có hiệu quả tư bản cố định.
-Hao mòn hữu hình là sự mất mát về gtri sd và tác động của tự nhiên gây ra.
-Hao mòn vô hình là sự hao mòn thuần tuý về gtri do bị lạc hậu vì sự xuất hiện của những thế
hệ tư liệu lđ hiện đại có nh năng vượt trội năng suất cao hơn.
3.1.2. Bản chất của giá trị thặng dư:
-Trong nền kte thị trg tư bản chủ nghĩa thì gtri thặng dư mang bản chất kte-xh là quan hệ giai
cấp. Trong đó, giai cấp các nhà tư bản làm giàu, chiếm gtri thặng dư do lđ của nhân công làm
thuê tạo ra trên cơ sở mua bán sức lđ.
*Tsuất gtri thặng dư là tỷ lệ % giữa gtri thặng dư và tư bản khả biến đã sd để tạo ra gtri thặng
dư đó
m’=m/v * 100% m’: tỷ suất gtri thặng dư
m: gtri thặng dư v: tư bản khả biến cần để tạo
ra m m’= (tgian lđ thặng dư)/(tgian lđ tất yếu)
*100%.
Tsuất gtri thặng dư phản ánh trình độ bóc lột gtri thặng dư của nhà tư bản.
*Khối lượng gtri thặng dư là tổng lượng gtri thặng dư mà nhà tư bản thu đưc.
M=m’*V
M: Klg gtri thặng dư
m’:Tsuất gtri thặng dư
V:Tổng tư bản khả biến
Khối lượng gtri thặng dư phản ánh quy mô bóc lột gtri thặng dư của nhà tư bản.
3.1.3. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư:
lOMoARcPSD| 58647650
2 phương pháp:
-Sản xuất gtri thặng dư tuyệt đối là gtri thặng dư thu đươc do kéo dài ngày lđ vượt quá tgian lđ
tất yếu, trong khi năng suất lđ, gtri sức lđ và tgian lđ tất yếu không thay đổi.
-Sản xuất gtri thặng dư tương đối là gtri thặng dư thu được nhờ rút thời gian lđ tất yếu bằng
cách tăng nsuat lđxh, giảm gtri sức lđ, từ đó kéo dài tgian lđ thặng dư ngay trong điều kiện độ
dài ngày lđ không đổi hoặc thậm chí rút ngn.
=> Phưog pháp này chủ yếu được áp dụng trong giai đoạn phát triển cao của chủ nghĩa tư bản,
khi năng suất lao động tăng nhanh.Đây là phương pháp gia tăng thặng dư không giới hạn.
ặc điểm của sx gtri thặng dư trong đkien ngày nay:
-Gtri thặng dư chủ yếu được tạo ra bằng cách tăng năng suất lđ
-Khoa học, công nghệ và các lđ chất lượng cao ngày càng đóng vai trò qtrong quyết định trong
việc tạo ra gtri thặng dư
-Qtrinh chiếm gtri thặng dư ngày càng mở rộng phạm vi với nhiều hình thức phức tạp.
3.2. Tích luỹ tư bản:
3.2.1. Bản chất , nguồn gốc, động cơ của ch luỹ cơ bản:
a. Bản chất của ch luỹ cơ bản:
*Tái sx: Là qtrinh sx được lặp đi lặp lại không ngừng
-Tái sx giản đơn:Lặp lại qtrinh sx với quy mô như cũ
-Tái sx mở rộng: Lặp lại qtrinh sx với quy mô và trình độ ngày càng tăng lên
*Bản chất của ch luỹ tư bản là qtrinh tái sx mở rộng tư bản chủ nghĩa
thông qua việc biến gtri phụ thêm để ếp tục mr sx (hay còn gọi là
qtrinh tư bản hoá gtri thặng b.Nguồn gốc của ch luỹ tư bản:
Chính là gtri thặng dư do sức lđ tạo ra trong qtrinh lđ sx.
c.Động cơ của ch luỹ tư bản: Là quy luật sx gtri thặng
dư tối đa.
3.3. Các hình thức biểu hiện của gtri thặng dư trong nền kinh tế thị trg
3.3.1. Chi phí sx TBCN, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận:
a. Chi phí sx TBCN: -
Gtri hàng hoá
G= c+v+m=k+m
-Chi phí sx TBCN là phần gtri bù lại giá cả của những tư liệu sx và giá cả sức lđ đã êu dùng để sx
ra hàng hoá cho nhà tư bản *Lợi nhuận:
-Sau khi bán hàng hoá nhà tư bản thu được 1 số ền,số ền này trừ đi chi phí sẽ dư ra 1 số ền
lời gọi là lợi nhuân(p)
-Lợi nhuận là mục êu, động cơ, động lực của hoạt động sx, kinh doanh tư bản chủ nghĩa.
G= c+v+m
*Giá cả=gía trị => p=m
*Giá cả > giá trị => p>m
*Giá cả < giá trị => p<m
thặng dư thành tư bản
dư)
lOMoARcPSD| 58647650
-nguồn gốc của lợi nhuận chính là chuyển hoá từ gtri thặng dư, lợi nhuận là biểu hiện của gtri
thặng dư trên bề mặt thị trg thông qua quan hệ mua bán.
*Tsuất lợi nhuận: (p’) là tỷ lệ % giữa lợi nhuận và toàn bộ gtri của tư bản ứng trước
p’= p/c+v *100%
3.3.2 Sự phân chia gtri thặng dư giữa các nhà tư bản:
a. Tư bản thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp:
T-H-T’
b.Tư bản cho vay và lợi tức cho vay
T-T’

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58647650
CHƯƠNG 2: HÀNG HOÁ, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
2.1 Lý luận của Các Mác về sx hàng hoá và hàng hoá:
2.1.1. Sản xuất hàng hoá
-Lịch sử phát triển của nền sx xh đã và đang phát trải qua 2 kiểu tổ chức sx: + Sx tự cấp tự túc +Sx hàng hoá
-Sx hàng hoá là kiểu tổ chức kte mà trong đó người sx ra sp không phải để tiểu dùng cho bản
thân mà để trao đổi, mua bán trên thị trg.
*Điều kiện ra đời của sx hàng hoá: -Phân công lđ sx:
+Khái niệm: Là sự chuyen môn hoá sx, là sự phân chia lđ xh ra thành các ngành,nghề khác nhau. +Phân loại: Phân công chung Phân công đặc thù
Phân công lao động các biệt
-Sự tách biệt tương đối về mặt kte của những ng sx:
+Do các qhe sở hữu khác nhau về tư liệu sx, mà khởi thuỷ là chế độ tư hữu nhỏ về tư liệu sx, đã
xđ ngừoi sở hữu tư liệu sx đồng thời là người sở hữu sp lđ.
+Làm cho trao đổi mang hình thức là trao đổi hàng hoá.
*Ưu thế của sx hàng hoá:
- Nhằm mđ để bán trên thị trg=> thúc đẩy sự gia tăng mạnh mẽ của sx cả về quy mô và chất
lượng đáp ứng nhu cầu rộng lớn của xh, thị trg , ncao đời sống và tinh thần của con ng. - sx
hàng hoá hình thành và pt dựa trên phân công lđ, chuyên môn hoá sx=> khai thác nhg lợi
thế về tn,xh,kỹ thuật của từng ng,từngg cơ sở,từng vùng
-tồn tại trong môi trg cạnh tranh=> thúc đẩy LLSX pt => tạo đktl cho ứng dụng khkt vào sx=>
buộc ng sx phải năng động,nhạy bén=> thúc đẩy sx pt
- sx hàng hoá với tính chất “mở” => giao lưu kte vhoa giữa các địa phg, các vùng miền và các
qgia ngày càng pt, phá vỡ tính bảo thủ, trì trệ của kte tự nhiên. * Nhược điểm sx hàng hoá:
- Nguy cơ khủng hoảng kte
-Nguy cơ cạnh tranh không lành mạnh -
Hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng -
Nguy cơ ô nhiễm mtrg, cạn kiệt tài nguyên. -Nguy cơ phụ thuộc
-Nguy cơ gia tăng tội phạm quốc tế, lây lan dịch bệnh, mất bản sắc văn hoá.
2.1.2. Hàng hoá và 2 thuộc tính của hàng hoá
a. Khái niệm hàng hoá
-Hàng hoá là sp của lao động có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán.
-Khái niệm hàng hoá bao gồm 3 nd cơ bản:
+ Có kết tinh lđ của con ng lOMoAR cPSD| 58647650
+ Có thể thoả mãn nhu cầu của con ng + Được
đem ra trao đổi mua bán trên thị trường *Hàng hoá có thể ở dạng: -Vật thể - Phi vật thể
b. Hai thuộc tính của hàng hoá:
-Gtri sử dụng(thuộc tính tự nhiên): là tính có ích, công dụng của hàng hoá để thoả mãn nhu cầu nào đó của con người.
+Nhu cầu thoả mãn có nhiều loại: vật chất, tinh thần, nhu cầu cho tiêu dùng hay sx, … -Giá trị
sd của hàng hoá trước hết do tính chất tự nhiên của các yếu tố tham gia cấu thành nên hàng hoá đó quy định
-Một hàng hoá có thể có nhiều công dụng. Gtri sd của hàng hoá được phát hiện dần dần trong
qtrinh pt của trình độ lực lượng sx nói chung và KHKT NÓI RIÊNG.
-Gtri sd của sp là phạm trù vĩnh viễn gắn với mọi nền sx, đó là thuộc tính tự nhiên của hàng hoá,
thể hiện tính tư nhân của sx.
-Gtri trao đổi của hàng hoá là 1 quan hệ về slg, là tỉ lệ theo đó 1 gtri sd loại này được trao đổi
với những gtri sd loại khác.
-Giá trị (thuộc tính xã hội): là hao phí lđ xh của người sx kết tinh trong hàng hoá.
-Giá trị là 1 phạm trù có tính lsu, hình thành và tồn tại trong đkien sx hàng hoá , biểu hiện mqh
trao đổi hàng hoá nên Mác gọi gtri là thuộc tính xh của hàng hoá.
* 2 thuộc tính gtri sd và gtri của hàng hoá vừa có tính thống nhất vừa khác biệt trong hàng hoá.
-Sự thống nhất thể hiện ở chỗ bất kì 1 vật nào muốn trở thành hàng hoá đều phải có đủ 2
thuộc tính không tách rời nhau, nếu thiếu 1 trong 2 thuộc tính thì kph hàng hoá.
* Sự khác biệt: Gtri là mục đích của người bán nhưng muốn thu về gtri họ phải tạo ra gtri sd
phù hợp nhu cầu ng mua. Gtri sd là mục đích của người mua nhưng trước khi tiêu dùng họ
phải trả gtri cho người bán.
* Gtri thường được thể hiện trước trong qtrinh trao đổi trên thị trường,gtri sd sau.
2.1.3. Tính hai mặt của lao động sx hàng hoá:
a. Mặt lao động cụ thể:
Quá trình lđ của mỗi nghề nghiệp đều có sự thể hiện ra qua những hình thức cụ thể khác nhau: -Mục đích khác nhau
-Đối tượng lđ khác nhau
-Công cụ, phương tiện lđ khác nhau
-Thao tác, phương pháp lđ khác nhau -Kết quả lđ khác nhau
* Mặt lđ cụ thể là biểu hiện cụ thể của quá trình lđ .
-Lao động cụ thể tạo ra gtri sd cho hàng hoá, là 1 trong những nguồn gốc hình thành gtri sd của hàng hoá.
-Các hình thức lđ có 1 điểm chung là tiêu hao sức lực.
b. Mặt lđ trừu tượng:
-Là sự tiêu hao sức lđ nói chung (sức thần kinh, cơ bắp) của người sx hàng hoá mà không kể đến
hình thức cụ thể của nó. lOMoAR cPSD| 58647650
- Lđ trừu tượng của ng sx hàng hoá tạo ra gtri của hàng hoá, là nguồn gốc duy nhất của giá trị hàng hoá.
2.2.1.3. Lượng giá trị của hàng hoá và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hoá:
a. Thước đo lượng giá trị của hàng hoá:
-Đo lượng lđ hao phí để tạo ra hàng hoá bằng thước đo thời gian lao động.
-Thời gian lao động các biệt khác nhau quyết định lượng giá trị cá biệt của hàng hoá mà từng ng sx ra
-Lượng gtri của hàng hoá trên thị trg là lượng lđ đã hao phí để tạo ra hàng hoá.
-Tgian lđ xh cần thiết là tgian cần thiết để sx ra 1 hàng hoá trong đkien bthg (trung bình ) của xh,
tức là trong điều kiện trình độ kỹ thuật trung bình , khéo léo trung bình. b. Các nhân tố ảnh
hưởng đến lượng giá trị của hàng hoá:
*Năng suất lđ:
Là sức sx, năng lực, trình độ,hiệu quả của lđ, được tính bằng slg spham sx ra trong 1 đơn vị tgian.
*Năng suất lđ tăng=> Số sp tạo ra trong 1 tgian sẽ tăng=> Tgian tạo ra 1 sp giảm=> Lượng gtri giảm
Năng suất lđ có tác động tỷ lệ nghịch với lượng gtri của 1 hàng hoá.
*Cường độ lao động:
-Là chỉ tiêu phản ánh mức độ hao phí sức lđ trong 1 đơn vị tgian, nói lên mức độ khẩn trương,
nặng nhọc,căng thẳng trong lao động.
*Cường độ lđ tăng lên => Số sp tạo ra trong cùng 1 tgian sẽ tăng => Hao phí sức lực cũng tăng
tương ứng => Lượng giá trị của 1 sp không đổi.
Cường độ lao động không làm thay đổi lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hoá.
*Mức độ phức tạp của lao động:
-Lao động giản đơn là lđ thông thường mà bất kỳ 1 người lđ bthg nào không cần phải được đào
tạo chuyên môn nghiệp vụ cũng có thể làm được.
-Lao động phức tạp là những loại lao động trải qua 1 quá trình đào tạo huấn luyện chuyên môn
nghiệp vụ mới thực hiện được.
=> Vì vậy trong cùng 1 đơn vị thời gian, 1 lao động phức tạp sẽ tạo ra nhiều giá trị hơn 1 lđ giản
đơn. Lao động phức tạp được coi là bội số của lao động giản đơn. c. Cấu thành lượng giá trị của hàng hoá: G= c+v+m G= GT cũ + GT mới
G: Lượng giá trị của hàng hoá
Giá trị cũ: c(gtri tư liệu sx) Giá trị mới: v+m V: Gtri sức lđ M: Gtri thặng dư 2.1.3. Tiền tệ:
2.1.3.1. Nguồn gốc và bản chất của tiền: lOMoAR cPSD| 58647650
a. Sự phát triển của hình thái giá trị:
-Hình thái giá trị đơn giản hay ngẫu nhiên:
+Là hình thái phôi thai của giá trị, xuất hiện trong giai đoạn đầu của trao đổi hàng hoá.
+Trao đổi mang tính ngẫu nhiên -Hình thái giá trị đầy đủ hay MR:
+1 hàng hoá có thể trao đổi với nhiều hàng hoá khác
+Nhược điểm: Trao đổi vẫn là trao đổi trực tiếp, tỷ lệ trao đổi chưa cố định.
-Hình thái chung của giá trị:
+Tấc cả các hàng hoá đều biểu hiện giá trị của mình ở cùng 1 thứ hàng hoá đóng vai trò là vật ngang giá chung.
+ Nhược điểm: vật ngang giá chung chưa ổn định ở 1 thứ hàng hoá.
-Hình thái tiền tệ:
+Khi vật ngang giá chung được cố định ở 1 vật độc tôn và phổ biến thì xuất hiện hình thái tiền tệ của giá trị.
+ Thời gian đầu nhiều kim loại đóng vai trò tiền tệ , sau được cố định ở kim loại quý, cuối cùng cố định là vàng.
b. Bản chất của tiền tệ:
-Khi tiền tệ ra đời, thế giới hàng hoá chia 2 cực :
+ Tất cả những hàng hoá thông thg
+Hàng hoá đóng vai trò tiền tệ
-Tiền tệ là hàng hoá đặc biệt được tách ra từ trong thế giới hàng hoá làm vật ngang giá chung
thống nhất cho các hh khác, nó thể hiện lđxh và biểu hiện qhe giữa những ng sx hàng hoá.
2.1.3.2. Các chức năng của tiền tệ
a. Thước đo giá trị:
-Tiền được đo lường, xác định lượng giá trị của 1 hàng hoá.
-Tiền tệ làm chức năng thước đo giá trị phải là tiền vàng. Vàng sd ngay lượng giá trị được vật
hoá ở trong nó để đo lường lượng lđ được vật hoá ở hàng hoá khác.
-Giá trị hàng hoá được biểu hiện qua tiền tệ được gọi là giá cả. Giá cả là hình thức biểu hiện
bằng tiền của giá trị trên bề mặt thị trg thông qua trao đổi. Gía trị là cơ sở của giá cả.
-Sự hình thành giá cả hàng hoá chịu ahg các nhân tố:
+Giá cả hàng hoá tỷ lệ nghịch với gtri của tiền tệ
+Quan hệ cung cầu về hàng hoá và dịch vụ. b.
Phương tiện lưu thông:

-Tiền tệ làm môi giới trong qtrinh trao đổi hàng hoá. Trao đổi hàng hoá thông qua tiền tệ làm
trung gian, mội giới gọi là lưu thông hàng hoá. H-T-H
-Chức năng phương tiện lưu thông đòi hỏi phải có tiền mặt.
-Chức năng này làm cho hành vi bán hàng (H-T) và hành vi mua hàng (T-H) tách rời nhau cả về
không gian và thời gian => Chứa đựng nguy cơ khủng hoảng kinh tế.
-Thực hiện chức năng này, thời gian đầu tiên xuất hiện dưới hình thức vàng thoi, bạc nén =>
tiền đúc => tiền giấy.
c.Phương tiện cất trữ: lOMoAR cPSD| 58647650
-Tiền làm phương tiện cất trữ tức là tiền được rút khỏi lưu thông đi vào cất trữ. -
Tiền là đại biểu cho của cải dưới hình thức giá trị => cất trữ tiền là cất trữ của cải d.
Phương tiện thanh toán:

- Làm chức năng này tiền tệ được dùng để trang trải nợ nần, nợ thuế, địa tô…
e. Tiền tệ thế giới :
-Tiền được sử dụng trong các quan hệ kinh tế quốc tế: qhe thương mại qte, tín dụng qte… -
Thực hiện chức năng này tiền tệ quay trở lại hình thức nguyên thuỷ của nó (tiền vàng) hoặc là 1
ngoại tệ mạnh, có gtri ổn định và sức chuyển đổi cao. 2.2. Thị trường và nền kinh tế thị trường: (VỀ NHÀ TÓM TẮT )
2.2.1 Khái niệm,phân loại, vai trò: *
Theo nghĩa hẹp, ở cấp độ cụ thể thị trường là nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua bán hàng
hoá giữa các chủ thể kinh tế với nhau. Tại đó, người có nhu cầu về hàng hoá, dịch vụ sẽ nhận
được thứ mà mình cần và ngược lại, người có hàng hoá, dịch vụ sẽ nhận được một số tiền tương ứng. 2.2. Thị trường: *
Theo nghĩa rộng, ở cấp độ trừu tượng, thị trường được hiểu là tổng hòa các mối quan hệ liên
quan đến trao đổi, mua bán hàng hóa trong xã hội, được hình thành do những điều kiện lịch sử, kinh tế, xã hội nhất định.
*Phân loại thị trường:
-Căn cứ vào tính chuyên biệt của thị trường: +Thị trường giáo dục +Thị trường cà phê
+Thị trường dịch vụ ăn uống +Thị trường sữa
*Căn cứ vào phạm vi hoạt động:
-Thị trường trong nước -Thị trường thế giới.
*Căn cứ vào vai trò các yếu tố đưa ra trao đổi
-Thị trường tư liệu sản xuất
-Thị trường tư liệu tiêu dùng
*Căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành -Thị trường tự do
-Thị trường có điều tiết
-Thị trường cạnh tranh hoàn hảo -Thị
trường cạnh tranh không hoàn hảo
2.2.1. Vai trò của thị trường:
* 1 là thị trường thực hiện giá trị hàng hoá, là điều kiện, môi trg cho sx phát triển.
* 2 là thị trường là nơi quan trọng để đánh giá,kiểm nghiệm,chứng minh tính đúng đắn của chủ trương,chính sách,biện pháp kinh tế.
* 3 là thị trường kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong xã hội,tạo ra cách thức phân bổ nguồn lực
hiệu quả trong nền kinh tế.
*4 là thị trường gắn kết nền kinh tế thành 1 chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới. lOMoAR cPSD| 58647650
CHƯƠNG 3: GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
3.1. Lý luận của C.Mác về giá trị thặng dư:
3.1.1. Nguồn gốc của gtri thặng dư:
3.1.1.1. Công thức chung của tư bản
-Sự vận động của đồng tiền qua 2 công thức H-T-H. T-H-T
-Điểm chung: do 2 giai đoạn đối lập nhau là mua, bán hợp thành , mỗi giai đoạn có 2 nhân tố
vật chất đối diện nhau là tiền và hàng và 2 người có quan hệ kinh tế với nhau là người mua và
người bán. -Điểm khác biệt:
H-T-H: điểm xuất phát và điểm kết thúc là hàng hoá => tiền đóng vai trò là trung gian
T-H-T: ĐIỂM xuất phát và kết thúc là tiền => hàng hoá đóng vai trò trung gian=> tiền không chi ra
dứt khoát mà ứng ra rồi thu về
-Mục đích của lưu thông tư bản: giá trị tăng thêm, số tiền thu về phải > số tiền ứng ra => công
thức vận động đầy đủ của tư bản là :
T-H-T’ . Trong đó T’= T+ T
MÂU THUẪN CỦA CÔNG THỨC CHUNG TƯ BẢN
*Trong trường hợp trao đổi ngang giá:
T-H-T’. Chỉ có sự thay đổi hình thái của giá trị, từ tiền thành hàng hoặc từ hàng thành tiền, tổng
gtri trong tay mỗi ng tham gia trc sau vẫn không thay đổi.
*Trong trg hợp trao đổi không ngang giá:
T-H-T’. Trong trg hợp có hiện tượng mua rẻ, bán đắt thì tổng gtri toàn xh cũng không hề tăng lên
bởi vì lợi của người này là thiệt của ng kia
Lưu thông không sinh ra giá trị thặng dư. *Gtri
thặng dư không thể xhien ở qtrinh lưu thông 3.1.1.2.
Hàng hoá sức lao động:

-Sức lđ là toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong cơ thể, trong con ng đang sống và
được ng đó đem ra vận dụng mỗi khi sx.
-Người có sức lđ phải được tự do về thân thể, làm chủ được sức lđ và có quyền bán sức lđ của mình như 1 hàng hoá
-Ng lđ phải bị tước hết tư liệu sx để trở thành ng “vô sản” và bắt buộc phải bán sức lđ vì không
còn cách nào để sinh sống. *2 thuộc tính của hàng hoá sức lđ:
-Giá trị của hh sức lđ là gtri của những tư liệu sinh hoạt cần thiết để duy trì cuộc sống của bản
thân ng lđ và gia đình về mặt vật chất lẫn tinh thần.
*Các yếu tố hợp thành lượng gtri hàng hoá sức lđ:
-Gtri tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sx sức lđ
-Phí tổn đào tạo ng lđ
-Gtri những tư liệu sh cần thiết để nuôi con ng lđ
*Gtri hh sức lđ bao hàm cả yếu tố lịch sử, tinh thần
*Tính chất đặc biệt của gtri sd:
-Sức lđ tạo ra 1 gtri mới lớn hơn gtri bản thân nó. Phần giá trị mới này chính là gtri thặng dư.
3.1.1.3. Sự sản xuất giá trị thặng dư: lOMoAR cPSD| 58647650
*Giá trị của hàng hoá gồm 2 phần: G=c+v+m
Gtri cũ(c) : gtri tư liệu sx(phần hao máy móc và nguyên,vật liệu..)
Gtri mới (v+m) do sức lđ của công nhân tạo ra trong qtrinh sx gồm cả gtri sức lđ(v) và gtri thặng dư (m)
*Thời gian lđ cần thiết: phần tgian lđ mà người công nhân tạo ra 1 lượng gtri ngang bằng với gtri sức lđ.
*Tgian lđ thặng dư: phần còn lại của ngày lđ vượt khỏi tgian lđ tất yếu.
-Gtri thặng dư trong sx tư bản là 1 bộ phận của giá trị mới dôi ra ngoài gtri sức lđ do người bán
sức lđ( người lđ làm thuê tạo ra và thuộc về người mua sức lđ ( chủ tư bản).
3.1.1.4. Tư bản.Tư bản bất biến và tư bản khả biến:
-Tiền hay tư liệu sx chỉ trở thành tư bản khi nó trở thành tài sản được sd vào việc bóc lột giá trị
thặng dư của công nhân làm thuê.
-Tư bản là gtri mang lại gtri thặng dư bằng cách bóc lột phần lđ không công của công nhân làm thuê.
-Tư bản bất biến (c) : là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sx mà gtri đc chuyển vào
gtri spham, không có khả năng tăng lên về lượng gtri.
-Tư bản khả biến(v): là bộ phận tư bản tồn tại dưới hthuc sức lđ không tái hiện ra nhưng thông
qua lđ trừu tượng của nhân công mà tăng lên về lượng gtri trong quá trình sx.
*Căn cứ và ý nghĩa của viện phân chia:
-Sự phân chia đó căn cứ vào vai trò khác nhau của các bphan của tư bản trong qtrinh sx gtri
thặng dư (TBBB là điều kiện, TBKB là nguồn gốc sinh ra thặng dư) => nó có ý nghĩa vạch ra
nguồn gốc của gtri thặng dư.
-Chỉ ra nguồn gốc của gtri thặng dư là do sức lđ tạo ra. 3.1.1.5. Tiền công:
-Bản chất của tiền công trong sx tư bản là hình thức biểu hiện bằng tiền của gtri sức lđ hay còn
gọi là giá cả của sức lđ nhưng thường bị hiểu nhầm thành giá cả của lđ.
*Nguồn gốc của tiền công: Về hình thức, tiền công được hiểu là số tiền nhà đầu tư bán trả cho
ng lđ nhưng thực chất, nguồn gốc của tiền công chính là do hao phí sức lđ của chính người lđ tạo ra.
=> Cần đặt địa vị mỗi bên mua sức lđ và bán sức lđ trong quan hệ lợi ích thống nhất.
*Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế: là số tiền -Tiền công danh nghĩa mà
người lđ nhận đc khi bán sức lđ của mình.
là slg hàng hoá tiêu dùng và dvu mà người lđ mua được bằng tiền công -Tiền công thực tế danh nghĩa của mình.
3.1.1.6. Tuần hoàn và chi chuyển tư bản:
*Tuần hoàn tư bản:
-Là sự vận dộng liên tục của tư bản trải qua 3 giai đoạn, lần lượt mang 3 hình thái , thực hiện 3
chức năng khác nhau để rồi lại quay trở về hình thái ban đầu có kèm theo gtri thặng dư.
*Chu chuyển tư bản:
-Là tuần hoàn của tư bản được lặp đi lặp lại 1 cách có định kỳ. lOMoAR cPSD| 58647650
-Tgian chu chuyển tư bản gồm:
+Tgian sản xuất: là tgian tư bản nằm trong lĩnh vữ sx, bao gồm: Tgian lao động, tgian gián đoạn lđ và tgian dự trữ sx.
+Tgian lưu thông: là tgian tư bản nằm trong lĩnh vực lưu thông, bao gồm tgian mua và tgian bán.
-Chu chuyển tư bản:
+Tốc độ chu chuyển của tư bản là số vòng chu chuyển của tư bản trong 1 năm n=CH/ch
n:số vòng(hay lần) chu chuyển của tư bản CH: tgian trong năm
Ch: tgian cho 1 vòng chu chuyển của TB -
Tư bản cố định và tư bản lưu động:
+Tư bản cố định là bộ phận chủ yếu của tư bản sx(máy móc,thiết bị…)tgia toàn bộ vào qtrinh sx,
nhưng gtri của nó không chuyển hết 1 lần vào sp mà chuyển dần từng phần theo mức độ hao
mòn của nó trong tgian sx.
+Tư bản lưu động: là 1 bộ phận của tư bản sx(nguyên liệu, nhiên liệu…) được tiêu dùng hoàn
toàn trong 1 chu kỳ sx và gtri cỷa nó được chuyển toang bộ vào spham trong qtrinh sx.
-Căn cứ vào phương thức và tốc độ chu chuyển của các bphan vốn tư bản.
-Ý nghĩa của sự phân chia này chỉ ra cách thức sd có hiệu quả tư bản cố định.
-Hao mòn hữu hình là sự mất mát về gtri sd và tác động của tự nhiên gây ra.
-Hao mòn vô hình là sự hao mòn thuần tuý về gtri do bị lạc hậu vì sự xuất hiện của những thế
hệ tư liệu lđ hiện đại có tính năng vượt trội năng suất cao hơn.
3.1.2. Bản chất của giá trị thặng dư:
-Trong nền kte thị trg tư bản chủ nghĩa thì gtri thặng dư mang bản chất kte-xh là quan hệ giai
cấp. Trong đó, giai cấp các nhà tư bản làm giàu, chiếm gtri thặng dư do lđ của nhân công làm
thuê tạo ra trên cơ sở mua bán sức lđ.
*Tỷ suất gtri thặng dư là tỷ lệ % giữa gtri thặng dư và tư bản khả biến đã sd để tạo ra gtri thặng dư đó
m’=m/v * 100% m’: tỷ suất gtri thặng dư
m: gtri thặng dư v: tư bản khả biến cần để tạo
ra m m’= (tgian lđ thặng dư)/(tgian lđ tất yếu) *100%.
Tỷ suất gtri thặng dư phản ánh trình độ bóc lột gtri thặng dư của nhà tư bản.
*Khối lượng gtri thặng dư là tổng lượng gtri thặng dư mà nhà tư bản thu được. M=m’*V M: Klg gtri thặng dư
m’:Tỷ suất gtri thặng dư
V:Tổng tư bản khả biến
Khối lượng gtri thặng dư phản ánh quy mô bóc lột gtri thặng dư của nhà tư bản.
3.1.3. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư: lOMoAR cPSD| 58647650 2 phương pháp:
-Sản xuất gtri thặng dư tuyệt đối là gtri thặng dư thu đươc do kéo dài ngày lđ vượt quá tgian lđ
tất yếu, trong khi năng suất lđ, gtri sức lđ và tgian lđ tất yếu không thay đổi.
-Sản xuất gtri thặng dư tương đối là gtri thặng dư thu được nhờ rút thời gian lđ tất yếu bằng
cách tăng nsuat lđxh, giảm gtri sức lđ, từ đó kéo dài tgian lđ thặng dư ngay trong điều kiện độ
dài ngày lđ không đổi hoặc thậm chí rút ngắn.
=> Phưog pháp này chủ yếu được áp dụng trong giai đoạn phát triển cao của chủ nghĩa tư bản,
khi năng suất lao động tăng nhanh.Đây là phương pháp gia tăng thặng dư không giới hạn.
*Đặc điểm của sx gtri thặng dư trong đkien ngày nay:
-Gtri thặng dư chủ yếu được tạo ra bằng cách tăng năng suất lđ
-Khoa học, công nghệ và các lđ chất lượng cao ngày càng đóng vai trò qtrong quyết định trong
việc tạo ra gtri thặng dư
-Qtrinh chiếm gtri thặng dư ngày càng mở rộng phạm vi với nhiều hình thức phức tạp. 3.2. Tích luỹ tư bản:
3.2.1. Bản chất , nguồn gốc, động cơ của tích luỹ cơ bản:
a. Bản chất của tích luỹ cơ bản:
*Tái sx: Là qtrinh sx được lặp đi lặp lại không ngừng
-Tái sx giản đơn:Lặp lại qtrinh sx với quy mô như cũ
-Tái sx mở rộng: Lặp lại qtrinh sx với quy mô và trình độ ngày càng tăng lên
*Bản chất của tích luỹ tư bản là qtrinh tái sx mở rộng tư bản chủ nghĩa
thặng dư thành tư bản thông qua việc biến gtri phụ thêm để tiếp tục mr sx (hay còn gọi là dư)
qtrinh tư bản hoá gtri thặng b.Nguồn gốc của tích luỹ tư bản:
Chính là gtri thặng dư do sức lđ tạo ra trong qtrinh lđ sx.
c.Động cơ của tích luỹ tư bản: Là quy luật sx gtri thặng dư tối đa.
3.3. Các hình thức biểu hiện của gtri thặng dư trong nền kinh tế thị trg
3.3.1. Chi phí sx TBCN, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận: a. Chi phí sx TBCN: - Gtri hàng hoá G= c+v+m=k+m
-Chi phí sx TBCN là phần gtri bù lại giá cả của những tư liệu sx và giá cả sức lđ đã tiêu dùng để sx
ra hàng hoá cho nhà tư bản *Lợi nhuận:
-Sau khi bán hàng hoá nhà tư bản thu được 1 số tiền,số tiền này trừ đi chi phí sẽ dư ra 1 số tiền
lời gọi là lợi nhuân(p)
-Lợi nhuận là mục tiêu, động cơ, động lực của hoạt động sx, kinh doanh tư bản chủ nghĩa. G= c+v+m
*Giá cả=gía trị => p=m
*Giá cả > giá trị => p>m
*Giá cả < giá trị => p lOMoAR cPSD| 58647650
-nguồn gốc của lợi nhuận chính là chuyển hoá từ gtri thặng dư, lợi nhuận là biểu hiện của gtri
thặng dư trên bề mặt thị trg thông qua quan hệ mua bán.
*Tỷ suất lợi nhuận: (p’) là tỷ lệ % giữa lợi nhuận và toàn bộ gtri của tư bản ứng trước p’= p/c+v *100%
3.3.2 Sự phân chia gtri thặng dư giữa các nhà tư bản:
a. Tư bản thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp: T-H-T’
b.Tư bản cho vay và lợi tức cho vay T-T’