Lý thuyết đồ thị hiện đại | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

Lý thuyết đồ thị hiện đại | Trường Đại học Sư phạm Hà Nộivới những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống.

Lý thuy hi ết đồ th ện đại
( n) cơ bả
Trương Phước Nhân, 27/10/2019
01. Các khái ni n Ch đề ệm cơ bả
02. C p ghép Ch đề
03. Tính liên thông Ch đề
0 ph ng Ch đề 4. Đồ th
05. Bài toán tô màu Ch đề đồ th
06. M ng v n t i Ch đề
07. C u trúc con c c Ch đề ủa đồ th dày đặ
08. C u trúc con c Ch đề ủa đồ th thưa
09. D c a lý thuy t Ramsey Ch đề ạng đồ th ế
10 Hamilton Ch đề . Đồ th
ng u nhiên Ch đề 11. Đồ th
12. Cây khung - T p s p th t t Ch đề t
N i dung c a bài vi t này nh m m u m k lý thuy thông d ng ế ục đích giới thi t s ết qu ết mang tính
nh trong các ng d ng c t a lý thuyết đồ th hiện đại.
Ch 01. Các khái ni n đề ệm cơ bả
1.1. Đồ th
Đồ th
G
là m p t c
,V E
g m m nh t tập đỉ
V
và m p c nh t t
E
sao cho
2
E V
,
t n t cc là các ph a
E
- t p con c p là các 2 a t
V
.
Các ph n t c p a t
V
nh c được g i là các đ ủa đồ th
G
, còn ph n t ccác a
E
i là các được g
cnh ca
G
.
Đồ th
G
c bi u di n tr c quan b ng cách s d ng các ch u di n cho các thường đượ ấm tròn để bi
đỉ nh và n i hai chm tròn li bng m t cung n o thành mếu như chúng tạ t cnh c a đ th
G
.
trên t nh Đồ th ập đỉ
1,...,7V
v p c nh i t
.
T nh c ập các đỉ ủa đồ th
G
u là thường được kí hi
V G
, còn t p các c ạnh thì được
kí hi u là
E G
.
S nh c các đỉ ủa đồ th
G
i là c a nó, kí hi u bđược g bc i
G
; còn s các c c nh của nó đượ
kí hi u là
G
.
Đồ th
G
i là ho tùy thu c vào bđược g hu hn c vô hn c
G
c a nó.
ng t n i dung bài vi t này n u không có gi i thích gì thêm thì m nh là Lưu ý rằ rong toàn b ế ế ặc đỉ đang
kh h u h n. ảo sát các đồ th
nh Đỉ
v
v nh được gi là liên thuc i c
v
n u ế
v e
, t nh ức là đỉ
v
là m ột đầu mút nào đó của
cnh
v
.
C nh
,x y
c kí hi u l ng thường đượ ại dưới d
xy
(hoc
yx
). Nếu
x X
y Y
thì
xy
được gi
là mt
X Y
c nh. T p h p g m t các t c
X Y
c nh trong t p
E
u là được kí hi
,E X Y
.
n ti ng ta kí hi u Để thu ện trong quá trình trình bày, thông thườ
,E x X
,E X y
thay cho
,E x X
,E X y
. T p h p g nh trong m t t c các c
E
nh n
v
làm m c kí hi u ột đầu mút đượ
E v
.
nh Hai đỉ
,x y
i là (ho n u được g liên hp c láng ging) ế
xy
là m nh c t c ủa đồ th
G
.
nh phân biHai c t
,e f
p n u chúng có chung m u mút. được gi là liên h ế ột đầ
N u t nh c a m ế t c các đỉ t đ th
G
u liên h đề ợp đôi một với nhau thì đồ th
G
được gi là
đầy đủ.
M trên ột đồ th đầy đủ
n
c kí hi u là đỉnh thường đượ
n
K
; đồ th
3
K
i là m thường được g t
tam giác.
M p h nh (ho t không liên h p v t t ợp các đỉ c các cạnh) đôi mộ ới nhau được gi là độc l p
(hoc ổn định).
Cho trước hai đồ th
,G V E
,G V E
.
Đồ th
G
G
ng c u, kí hi u được gọi là đẳ
G G
, n u t n t i m t song ánh ế
:V V
sao cho
xy E x y E
v i m i
,x y V
.
Ánh x
i là m n u được g t phép đẳng cu; ế
G G
thì
i là m được g t t uđẳng c .
n u m t qu suy lu p lu Thc tế ế t kế ận nào đó củ ột đồa ta đúng trên m th thì l n đó cũng sẽ đúng
trên các đồ đẳ th ng cu với nó nên thường ta không quá đặt nng vic phi phân bi ng ệt các đồ th đẳ
cu v i nhau.
ng kí hi u Do đó ta thườ
G G
i cách kí hi u hơn so vớ
G G
.
Cho trước hai đồ th
,G V E
,G V E
.
Đặt
: ;G G V V E E
: ,G G V V E E
.
N u ế
G G
thì
G
G
. được gi là phân bi t
N u ế
V V
E E
thì
G
là m ct đồ th con a
G
(ho ặc đồ th
G
cha đồ th
G
).
N u ế
G G
G
nh cha t các ct c
xy E
vi
,x y V
thì
G
c g i là mđượ t đồ con cth m
sinh ca
G
; t p
V
được gi là khung
G
trong
G
, kí hi u
G G V
.
u Do đó, nế
U V
nh tlà mt tập các đỉ
G U
con trên t nh chính là đồ th ập đỉ
U
v nh i các c
chính là các c a nh c
G
mà có c u n m trong hai đầu mút đề
U
.
N u ế
G G
V
là khung c a
G
, tc là
V V
, thì
G
i là cđược g đồ con khungth a
G
.
N u ế
U
là m nh b t tập đỉ t kì c a đ th
G
thì ta kí hi u
:G U G V U
\
.
Nói cách khác,
G U
chính là đồ th thu được t đồ th
G
b nh nằng cách xóa đi tất c các đỉ m
trong
U
và các c nh liên thu i chúng. c v
N u ế
U v
n ti ng kí hi u thì để thu ện trong trình bày ta thư
G v
thay cho
G v
.
N u ế
2
F V
u thì ta kí hi
: ,G F V E F \
: ,G F V E F
.
n ti n khi trình bày các k t qu , ng kí hi u Tương tự như ở trên, để thu ế ta thườ
G e
G e
thay
cho cách viết
G e
G e
.
Đồ th
G
i là ) theo m t tính chđược g ti cđại nh (hoc t i c tiu nh t
P
u b n thân nào đó nế
G
a mãn tính chth t
P
nhưng không có đồ th
G xy
(hoc
G xy
) nào tha mãn tính cht
P
trong
đó
,x y
nh không liên h p b t kì c là hai đỉ a đ th
G
.
ng tro khái ni ) theo m t tính chLưu ý rằ ng cách định nghĩa m t i i đ (hoc t ui ti t
P
nêu trên th t
ra chính là ta đang xem xét phầ con đã đư c đn t tối đại và ti ti u trên quan h đồ th ịnh nghĩa
trướ c đó; còn khi ta nói m t t i tiập các đỉnh (hoc tp các cnh) là tối đại (hoc t ểu) thì ta đang xem
xét trên quan h ng. bao hàm thông thư
N u ế
G
G
phân bi t tlà hai đồ th
G G
kí hi ệu cho đồ th nhận được t
G G
b ng cách
n nh ci t t c các đỉ a
G
v nh c i t t c các đỉ ủa đồ th
G
.
Phn bù
G
ca
G
là m trên t nh ột đồ th ập đỉ
V
p c nh là có t
2
V E
\
.
Đồ th tuy n tínhế
L G
ca
G
là m có t nh là ột đồ th ập đỉ
E
nh sao cho hai đỉ
,x y E
p vliên h i
nhau khi và ch khi
,x y
nh liên h p trong là hai đỉ
G
.
1.2. B c c a m ột đỉnh
Cho trước đồ th
,G V E
.
u Kí hi
G
N v
n là ( hoặc đơn giả
N v
) là tp t các láng gi ng c nh t c a đ
v
trong đồ th
G
.
V i m i t p
U V
, t p các láng gi ng c nh a tập đỉ
U
, kí hi u là
N U
, p t t c ng là t các láng gi
n m trong
V U\
c nh n m trong t p a các đ
U
.
Bc
G
d v
n là ( hoặc đơn giả
d v
) ca m nh ột đỉ
v
chính là s
N v
, t ng s nh c là b các đỉ
láng ging c nh a đ
v
. M nh có b nh cô l p. t đ c bằng 0 được gọi là đ
S
: minG d v v V
|
cđược gi là b c nh t nh a
G
, s
: maxG d v v V |
được
g c a i là b tc ln nh
G
.
N u t nh cế t c các đỉ a
G
u có bđề c
k
thì
G
được là
k
- u uđề ( ho n là ặc đơn giả đề ).
M 3- i là m . ột đồ th đều đưc g t khi lập phương
S
:
v V
d v
d G
V
c được gi là b c trung bình ủa đồ th
G
.
D dàng nh n th y r ng
G d G G
.
B c trung bình c a m phân b c a các c nh trên t nh ột đồ th là thước đo giúp ta đánh giá sự ng đỉ
ca m t đ th.
y, b ng cách kí hi uTht v
:
E
G
V
s gi c nh trên s nh c là t a s đỉ a đ th
G
,
ta nh n thy r ng
1
2
G d G
.
u tính t ng (Nế
v V
d v
nh ctheo t t c các bậc đ a
G
thì m nh chúng ta tính l p l i chính xác i c
hai l m n cho m u mút c nh này) n: i l ỗi đầ a c
Do đó
1 1
2 2
v V
E d v d G V
, nên
1
2
G d G
.
N u m nh l có nhi u c nh trên m nh, ế ột đồ th có b c nh ất đ ớn thì nó cũng sẽ ột đỉ
b i vì
1 1
2 2
G d G G
.
c l i m có th c trung bình r n m c dù b a nó là Nhưng ngượ ột đồ th có b t l c nh nht c
khá nh .
Tuy nhiên nh có b l n không hoàn toàn phân tácn gi nh có b , t c là m các đỉ ậc đủ ữa các đỉ c nh i đ
th
G
đều s t m có b c trung bình không nh c trung bình c cha ít nh ột đồ th con hơn bậ a đ th
G
và b nh n b c nh nh c nh t của nó cũng không nh hơn phân nửa l t c a đ th
G
:
K t qu 1.2 ế
M ọi đồ th
G
t m u ch a m con có ít nh t cạnh đề ột đồ th
H
sao cho
H H G
.
xây d ng Ý tưởng để
H
t đồ th
G
r n: xóa d nh có b cho ất đơn giả ta s ần đi tất c các đỉ c nh
đế n khi ch còn lại các đỉ ậc đủnh có b l n c ủa đồ th
G
.
M t câu h i mà ta ph i quy c khi trình bày phép ch ng minh c i gi ết trướ ủa ta đó là :
i u ki n c nh “Đ a bậc đỉ
d v
nh là gì để khi ta xóa đi đỉ
v
m giá tr cthì không làm gi a
G
?”
Câu tr l i cho câu h ỏi này đó chính là
d v G
.
yTht v , khi nh ta xóa đi đỉ
v
d v G
s nh b gi còn s nh githì các đỉ ảm đi 1 các c ảm đi
t t quá ối đa không vượ
d v
.
Khi đó,
2
2
1
E G d v
E G
d G d G v
V V
1
2
d v d G
t s Do đó,
gi c nh trên s nh s không b gi m. a s đỉ
Chng minh k t qu 1.1. ế
Đầu tiên ta xây d ng m con c m sinh ột dãy các đồ th
0 1
...G G G
b ng như sau:
u “Nế
i
G
có m nh t đ
i
v
có b c
i i
d v G
thì ta đặt
1
:
i i i
G G v
; trong trường hợp ngược li, ta
kết thúc quá trình xây dựng và đt
:
i
H G
”.
nh Theo cách chọn đ
i
v
,
1i i
G G
v i m i
i
.
Do đó,
H G
.
M t khác,
1
0K G
, nên không có b con mà ta xây d ng ất kì đồ th nào trong dãy đồ th
theo phương pháp trình bày ở trên là đồ th r ng, tc là
H
.
Điều đó có nghĩa đồ th
H
a ít nh t m nh không phù h p v u ki n nêu trong thucó ch ột đỉ ới điề t
toán, tc là
H H
.
1.3. Đường đi và chu trình
Đường đi
,P V E
m v nh ột đồ th i tập đ
0 1
, ,...,
k
V x x x
và t p c nh
0 1 1 2 1
, ,...,
k k
E x x x x x x
trong đó tất c các đỉnh
i
v
t phân bi đều đôi mộ t.
nh Khi đó, hai đỉ
0
x
k
x
gi là được liên kết bởi đường đi
P
i là các cvà được g đầu mút a
P
;
các đỉnh
1 1
,...,
k
x x
i là các cđược g đỉnh trong ủa đường đi
P
.
S nh c a m c dài các c ột đường đi được gi là chiu dài ủa nó và đường đi có độ
k
được
kí hi u là
k
P
.
ng Lưu ý rằ
k
nh n giá tr b ng 0, t c là có th
1
0
P K
.
Đường đi
6
P P
trong đồ th
G
.
ng ta kí hi u m nh c a nó, ch ng h nThông thườ ột đường đi bởi các đỉ
0 1
...
k
P x x x
, và
P
g i m t
đường đi từ
0
x
đến
k
x
( hoc gi a
0
x
k
x
).
Vi
0 i j k
, kí hi u:
0
: ...
i i
Px x x
: ...
i i k
x P x x
: ...
i j i j
x Px x x
1 2 1
: ...
o
k
P x x x
0 1
: ...
o
i
i
P x x x
1
: ...
o
i i k
x P x x
1 1
: ...
o o
i
j i j
x P x x x
.
n ti n trong viĐể thu c trình bày các phép chng minh n hóa các cách kí hita thường đơn giả u các
đường đi.
ng h n, n u h p Ch ế
Px xQy yR
của ba đường đi
Px
,
xQy
,
yR
cũng là một đường đi thì ta có
th n hóa cách kí hi u thành đơn giả
PxQyR
.
Đường
,P Q
xPyQz
.
C c hai t nh ho trướ ập đỉ
,A B
, đường đi
0
...
k
P x x
i là mđược g t đường đi
A B
n u ế
0
V P A x
k
V P B x
.
n hóa cách kí hi ng kí hi u mĐể đơn giả ệu ta thườ ột đường đi
a B
bi
a B
.
Hai hay nhi i là n chúng ch nh ều đường đi được g độc lp ếu không có đường đi nào trong số a đỉ
trong ca một trong các đường đi còn lại.
Hai đường đi
a b
p khi và ch được g i là đ c l
,a b
là c t cặp đỉnh chung duy nh a chúng.
c m Cho trướ t đ th con
H
, đường đi
P
được gi là
H
- đường đi n u ế
P
khác r ng và giao c a
đường đi
P
v i đ th
H
u mút c a nó. chính là các đầ
c mCho trướ ột đường đi
0 1
... 3
k
P x x k
.
Khi đó, đồ th
1 0k
P x x
c g i là m . đượ t chu trình
B ng cách kí hi gi t tính ph p ta ệu tương tự như đã đối với các đường đi, thông thường để m b c t
thườ ng kí hiu m t chu trình b nh cởi dãy các đỉ a nó. Chng hn, chu trình
C
c kí hi u lthường đượ i
dưới dng
0 1 0
...
k
x x x
.
a m t chu trình chính là s c nh (ho nh) c t chu trình có Chiu dài c c s đỉ ủa chính chu trình đó; mộ
độ dài
k
i là mthường được g t
k
- chu trình và kí hi u b i
k
C
.
dài nh a m Độ nh t c t chu trình chứa trong đ th
G
c được gi là girth a đ th
G
và kí hi u là
g G
; t c t chu trình chđộ dài l n nh a m a trong đồ th
G
. được gi là circumference
C nh n nh không liên h p nhau c c g i là m c ối hai đỉ ủa chu trình đượ t dây cung ủa chu trình đó.
con c m sinh c Đồ th a đ th
G
ng m m m sinh c có d ột chu trình được gi là t chu trình c a
đồ th
G
.
Chu trình
8
C
v i dây cung
xy
và các chu trình c m sinh
6 4
,C C
.
N u m nh l n thì nó s a m t chu trình có chi u dài ế ột đồ th có b c nh ất đ ch ột đường đi và mộ
khá l n:
K t qu 1.3.1. ế
M i đồ th
G
u ch a m u dài b ng đề ột đường đi có chiề
G
và m t chu trình có chi u dài t i
thiu b ng
1G
.
Chng minh k t qu 1.3.1. ế
G a s
0
...
k
x x
u dài c là đường đi có chiề ực đại trong đ th
G
.
các láng gi ng c nh Khi đó, tất c ủa đỉ
k
x
u phđề i nằm trên đường đi này.
Do đó,
k
k d x G
.
ng th u gĐồ i, nế i
i
0 1i k
s nh nh t sao cho là ch
i k
x x E G
.
Khi đó,
...
i k i
x x x
là m t chu trình và chi u dài c a nó t u là b ng i thi
1G
.
Khong cách
,
G
d x y
( hoc
,d x y
) giữa hai đỉnh
,x y
u dài c được định nghĩa là chiề a
đường đi
x y
nh nh t ch ứa trong đồ th
G
; trong trư t đư ng h p không có m ờng đi
x y
nào như
thế thì ta đặt
, :
G
d x y
.
ng cách l n nh nh b Kho t giữa hai đỉ t kì c a đ th
G
được gi là đường kính ca
G
,
kí hi u b i
diam G
.
K t qu 1.3.2. ế
M ọi đồ th
G
a ít nh t m u thcó ch ột chu trình đề ỏa mãn đánh giá
2 1g G diam G
.
ng minh k t qu 1.3.2. Ch ế
G a s
C
dài nh nh c ch là chu trình có độ ất đượ ứa trong đồ th
G
.
N u ế
2 2g G diam G
thì
C
nh mà kho ng cách gi nh này trong chứa hai đỉ ữa hai đỉ
C
n là l
hơn hoặc bng
1diam G
.
ng kính, kho ng cách gi Theo định nghĩa về đườ ữa hai đỉnh này trong đồ th
G
ph i nh hơn so với
kho ng cách c ủa chúng khi tính trong đ th
C
n nhnên đường đi ngắ t
P
n nh trên không th ối hai đỉ
là m t đ th con ca
C
.
Do đó, đường đi
P
ph a mi ch t
C
- ng đường đi có dạ
xPy
.
B ng cách v dài nh trong s ới đường đi có độ hai đường đi
x y
trong
C
, ta thu được mt chu
trình có chiu dài còn nh chu trình hơn cả
C
, mâu thu n v thi i gi ết
C
dài nh là chu trình có độ
nh ất được chứa trong đồ th
G
.
nh Đỉ
v
c được gi là tâm a đ th
G
n u kho ng cách l n nh nh ế t t đỉ
v
n t nh còn lđế t c các đ i
là nh nht.
c Khoảng cách này được gi là bán kính ủa đồ th
G
, kí hi u b i
rad G
.
Do đó,
min max ,
G
x V G y V G
rad G d x y
. n nhiên, Hi
2rad G diam G rad G
.
ng kính và bán kính không có m i liên h p v nh Đườ trc tiế i bc nh t hoc
b c trung bình.
ng kính và bán kính l i có liên h m t thi i b c l n nh Tuy nhiên, đườ ết v t:
có b l n ch ng kính và bán kính nh n u b n nh t c a nó là “Đồ th c có th đườ ế c l
đủ ớn”. l
K t qu 1.3.3. ế
c Cho trướ đồ th
G
có bán kính nh c b ng hơn hoặ
k
và b n nh t nh c b ng c l hơn hoặ
d
.
Khi đó,
G
a không quá ch
1
k
kd
nh. đỉ
Chng minh k t qu 1.3.3. ế
G a s
z
là tâm ca
G
và kí hi u
i
D
p t nh c là t t c các đỉ ủa đồ th
G
có kho nh ảng cách đến đỉ
z
đúng bằng
i
.
Khi đó,
0
k
i
i
V G D
0
1D
.
M t khác, t gi thiết
G d
,
1i i
D d D
v i m i
1,...,i k
.
B p toán h c ta d dàng ch ng minh r ng ằng phương pháp quy nạ
i
i
D d
v i m i
1,...,i k
.
Do đó,
1
1 1
k
i k
i
G d kd
.
Dây truy n i có độ
k
trong đồ th
G
là m t dãy
0 0 1 1 1
...
k k
v e v e e v
g nh và các c nh cồm các đỉ a
G
s p x p luân phiên nhau sao cho ế
1
,
i i i
e v v
v i m i
1,..., 1i k
; trong trường h p
0 k
v v
thì xích
đượ c g i là đóng.
N u t nh c a m t phân biế t c các đỉ ột xích đôi m ệt thì xích đó chính là mộ ờng đi trong t đư
G
.
1.4. Tính liên thông
Đồ th
G
i là n nh b i nhau bđược g liên thông ếu hai đỉ t kì của nó đều được ni v i một đường đi
nào đó trong
G
.
N u ế
U V G
G U
liên thông thì là đồ th
U
i là được g t p liên thông trong
G
.
K t qu 1.4.1. ế
liên thông Cho trước đồ th
G
.
n t i m l nh c Khi đó, tồ ột phép đánh số i các đỉ a đ th i dng
1
,...,
n
v v
sao cho
1
,...,
i i
G G v v
luôn th là đồ liên thông v i mi
i
.
Ch ng minh k t qu 1.4.1. ế
ra m t cách xây d nh a mãn yêu c bài b ng Ta s ch ựng phép đánh số các đỉ th ầu đề
phương pháp đệ qui.
n xét Nh
1 1
G G v
liên thông. luôn là một đồ th
s nh Gi đã tìm được các đỉ
1
,...,
i
v v
c a đ th
G
sao cho
1
,...,
i i
G G v v
liên thông luôn là đồ th
v i m i
1,..., 2i n
.
n t i m nh Khi đó, tồ t đ
i
v G G
.
M t khác, do
G
là m liên thông nên t n t i một đồ th ột đường đi
1
v v
P
.
Đặt
1i
v
nh cu i cùng clà đỉ ủa đường đi
P
n m trong
i
G G
.
nh Khi đó, đỉ
1i
v
có ít nh t là m t láng gi ng n m trong
i
G
.
D dàng ch ứng minh được rằng đồ th
1 1 1
,...,
i i
G G v v
liên thông. cũng là một đồ th
Cho trước đồ th
,G V E
.
con Đồ th
H
ca
G
n u được gi là thành ph n liên thông ế
H
con liên thông clà đồ th ực đại
được cha trong
G
.
T p
X V E
nh được gi là tách các tập đỉ
,A B
n u v i mế ọi đường đi
A B
cha trong
G
u đề
cha ít nht m nh hoột đỉ c mt cnh thu c t p
X
.
u này ch ng t r ng Điề
A B X
.
t p Hơn nữa,
X
được gi là tách
G
(hoc
X
clà t p tách a
G
) nếu
X
tách hai đỉnh nào đó của
G X
trong
G
.
M i là n t thành ph n liên thông. ột đỉnh được g đỉnh khp ếu nó tách hai đỉnh nào đó trong cùng mộ
M g i là n u mút c a chính mình. t cạnh được cnh cu ếu nó tách hai đầ
u này ch ng t r ng c nh c u không th n m trên b t k m t chu trình trong m . Điề ột đồ th
Đồ th với các đ nh kh p
, , ,v x y w
và c nh c u
e xy
.
Đồ th
G
i là được g
k
- liên thông n u ế
G k
G X
liên thông v i m i t p là đồ th
X V
sao cho
X k
, t nh nào c c là không có hai đỉ ủa đồ th
G
c tách bđượ ởi ít hơn
k
nh còn l đỉ i.
b t kì luôn là Đồ th
0
- 1- ng. liên thông; đồ th liên thông chính là đ th liên thông thông thườ
S nguyên
k
l n nh t sao cho
G
là m t đ th
k
- i là liên thông được g ch s liên thông
G
của đồ th
G
.
Khi đó,
0G
n u và ch n u ế ế
G
không liên thông holà đồ th c
1
G K
, và
1
n
K n
vi
1n
.
N u ế
1G
G F
liên thông v i m i t p là đồ th
F E
sao cho
F l
thì
G
đượ c g i là
l
- liên thông cnh.
S nguyên
l
l n nh t sao cho
G
là m t đ th
l
- liên thông cnh
G
c ủa đồ th
G
.
Khi đó,
0G
n u và ch n u ế ế
G
không liên thông. là đồ th
Đồ th
G
vi
4G G
; đồ th
H
vi
2H
4H
.
D dàng ch ng, ứng minh được r
G G G
v i m ọi đồ th
G
.
có ch s liên thông l n s kéo theo b t c n. Do đó một đồ th c nh nh a đ th đó càng l
i, m nh n không kéo theo ch s liên thông (ho s liên thông Ngược l t đ th có b c nh t l c ch
cnh) ca nó phi ln.
Nhưng tuy nhiên giả ẫn đế thiết này li d n s tn ti ca một đồ th con có ch s liên thông ln ca
nó:
K t qu 1.4.2. (Mader) ế
M c trung bình l ng ọi đồ th có b ớn hơn hoặc b
4k
u ch t m con đề a ít nh t đ th
k
- liên thông.
Chng minh k t qu 1.4.2. ế
N u ế
0,1k
nh là hi n nhiên. thì khẳng đị
Không m t tính t ng quát ta có th xét
2k
và xét m t đồ th
,G V E
a mãn gi th thiết ca bài
toán v i
:V n
:E m
.
n hóa phép ch ng minh quy n s ng minh m nh t ng quátĐể đơn giả p ca bài toán, ta ch t khẳng đị
hơn:
s Gi đồ th
,G V E
a mãn: th
i)
2 1n k
;
ii)
2 3 1 1m k n k
.
Khi đó,
G
t m cha ít nh t đ th con
k
- liên thông.”
nh này th t s m nh c n ch ng minh, t u ki n và (ii) có (Khẳng đị ạnh hơn khẳng đị ức là các điề (i) th
được suy ra d dàng t
4d G k
:
i) vì
4n G d G k
,
ii) vì
1
2
2
m d G n kn
)
ng minh kh nh v a nêu b p toán h c theo s nh Ta ch ẳng đị ằng phương pháp quy nạ đỉ
n
.
N u ế
2 1n k
thì
1
1
2
k n n
, nên
1
1
2
m n n
u ki n ii). (theo điề
Do đó,
1n k
G K K
(đpcm).
| 1/23

Preview text:

Lý thuyết đồ th hiện đại (cơ bản)
Trương Phước Nhân, 27/10/2019
Chủ đề 01. Các khái niệm cơ bản Chủ đề 02. Cặp ghép
Chủ đề 03. Tính liên thông
Chủ đề 04. Đồ thị phẳng
Chủ đề 05. Bài toán tô màu đồ thị
Chủ đề 06. Mạng vận tải
Chủ đề 07. Cấu trúc con của đồ thị dày đặc
Chủ đề 08. Cấu trúc con của đồ thị thưa
Chủ đề 09. Dạng đồ thị của lý thuyết Ramsey
Chủ đề 10. Đồ thị Hamilton
Chủ đề 11. Đồ thị ngẫu nhiên
Chủ đề 12. Cây khung - Tập sắp thứ tự tốt
Nội dung của bài viết này nhằm mục đích giới thiệu một số kết quả lý thuyết mang tín h thông dụng
nhất trong các ứng dụng của lý thuyết đồ thị hiện đại.
Ch đề 01. Các khái niệm cơ bản
1.1. Đồ th 2
Đồ thị G là một cặp V,E gồm một tập đỉnh V và một tập cạnh E sao ch oE V     ,
tức là các phần tử của
E là các 2- tập con của tập V . Các phần tử của tập
V được gọi là các ỉ
đ nh của đồ thị G , còn các phần tử của
E được gọi là các cạnh của G .
Đồ thị G thường được biểu diễn trực quan bằng cách sử dụng các chấm tròn để biểu diễn cho các
đỉnh và nối hai chấm tròn lại bằng một cung nếu như chúng tạo thành một cạnh của đồ t G . ị h
Đồ thị trên tập đỉnh V  1,...,  7 với tập cạnh E  
 1, 2 ,1, 5 ,2, 5 ,3, 4 ,5, 7.
Tập các đỉnh của đồ thị G thường được kí hiệu là V G , còn tập các cạnh thì được
kí hiệu là E G .
Số các đỉnh của đồ thị G được gọi là bc của nó, kí hiệu bởi
G ; còn số các cạnh của nó được kí hiệu là G .
Đồ thị G được gọi là hu hn hoặc vô hn tùy thuộc vào bậc G của nó.
Lưu ý rằng trong toàn bộ nội dung bài viết này nếu không có giải thích gì thêm thì mặc đỉnh là đang
khảo sát các đồ thị hữu hạn.
Đỉnh v được gọi là liên thuc với cạnh v nếu ve , tức là đỉnh v là một đầu mút nào đó của cạnh v . Cạnh x, 
y thường được kí hiệu lại dưới dạng xy (hoặc yx ). Nếu x X y Y thì xy được gọi
là một X Y cạnh. Tập hợp gồm tất cả các
X Y cạnh trong tập E được kí hiệu là E X,Y  .
Để thuận tiện trong quá trình trình bày, thông thường ta kí hiệu E x,X  và E X,y  thay cho E
 x,X và EX , y . Tập hợp gồm tất cả các cạnh trongE nhận v làm một đầu mút được kí hiệu là E v .
Hai đỉnh x,y được gọi là liên hp (hoặc láng ging) nếu
xy là một cạnh của đồ thị G . Hai cạnh phân biệt ,
e f được gọi là liên hợp nếu chúng có chung một đầu mút.
Nếu tất cả các đỉnh của một ồ đ thị
G đều liên hợp đôi một với nhau thì đồ thị G được gọi là đầy đủ.
Một đồ thị đầy đủ trên n đỉnh thường được kí hiệu là K ; đồ t ị
h K thường được gọi là một n 3 tam giác.
Một tập hợp các đỉnh (hoặc các cạnh) đôi một không liên hợp với nhau được gọi là độc lp
(hoặc ổn định).
Cho trước hai đồ thị G  V,E và GV ,E  .
Đồ thị G G được gọi là đẳng cấu, kí hiệu G G , nếu tồn tại một song ánh  :V V
sao cho xyE   xy E với mọi x,yV .
Ánh xạ  được gọi là một phép đẳng cu; nếu
G G thì  được gọi là một t đẳng cu.
Thực tế nếu một kết quả suy luận nào đó của ta đúng trên một đồ thị thì lập luận đó cũng sẽ đúng
trên các đồ thị đẳng cấu với nó nên thường ta không quá đặt nặng việc phải phân biệt các đồ thị đẳng cấu với nhau.
Do đó ta thường kí hiệu G G hơn so với cách kí hiệu G G .
Cho trước hai đồ thị G  V,E và GV ,E  .
Đặt G G: V V ;E E và GG: V V ,E E .
Nếu G G   thì GG được gọi là phân bit.
Nếu V  V E  E thì G là một đồ th con của G (hoặc đồ thị G cha đồ thị G).
Nếu G  G G chứa tất cả các cạnh
xy E với x,y V thì G được gọi là một đồ th con cm
sinh của G ; tập V được gọi là khung G trong G , kí hiệu G  G V     .
Do đó, nếu U V là một tập các đỉnh thì G U  
  chính là đồ thị con trên tập đỉnh U với các cạnh chính là các cạnh của
G mà có cả hai đầu mút đều nằm trong U .
Nếu G  G V là khung của G, tức là V  V , thì G được gọi là đồ th con khung của G .
Nếu U là một tập đỉnh bất kì của đồ thị
G thì ta kí hiệu G U : GV \U   .
Nói cách khác, G U chính là đồ thị thu được từ đồ thị G bằng cách xóa đi tất cả các đỉnh nằm
trong U và các cạnh liên thuộc với chúng. Nếu U   
v thì để thuận tiện trong trình bày ta thường kí hiệu G v thay cho G   v . 2 Nếu F V  
  thì ta kí hiệu G F :V,E \ F và G F : V,E F .
Tương tự như ở trên, để thuận tiện khi trình bày các kết quả, ta thường kí hiệu
G e G e thay
cho cách viết G  
e G    e .
Đồ thị G được gọi là ti đại cn
h (hoặc ti tiu cnh) theo một tính chất
P nào đó nếu bản thân
G thỏa mãn tính chất
P nhưng không có đồ thị G xy (hoặc G xy ) nào thỏa mãn tính chất P trong
đó x,y là hai đỉnh không liên hợp bất kì của đồ thị G .
Lưu ý rằng trong cách định nghĩa khái niệm tối ạ
đ i (hoặc ti tiu) theo một tính chất P nêu trên thật
ra chính là ta đang xem xét phần tử tối đại và tối t ể
i u trên quan hệ đồ thị con đã được định nghĩa
trước đó; còn khi ta nói một tập các đỉnh (hoặc tập các cạnh) là tối đại (hoặc tối tiểu) thì ta đang xem
xét trên quan hệ bao hàm thông thường.
Nếu G G là hai đồ thị phân biệt thì G G kí hiệu cho đồ thị nhận được từ G G bằng cách
nối tất cả các đỉnh của G với tất cả các đỉnh của đồ thị G. 2
Phn bù G của G là một đồ thị trên tập đỉnh V có tập cạnh là VE   \ .
Đồ th tuyến tính L G của G là một đồ thị có tập đỉnh là E sao cho hai đỉnh x,yE liên hợp với
nhau khi và chỉ khi x,y là hai đỉnh liên hợp trong G .
1.2. Bc ca một đỉnh
Cho trước đồ thị G  V,E .
Kí hiệu N v ( hoặc đơn giản là N v ) là tập tất cả các láng giềng của đỉnhv trong đồ thị G . G  
Với mọi tập U V , tập các láng giềng của tập đỉnh
U , kí hiệu là N U  , là tập tất cả các láng giềng
nằm trong V \U của các đỉnh nằm trong tập U .
Bc d v ( hoặc đơn giản là d v ) của một đỉnh v chính là số N v , tức là bằng số các đỉnh G  
láng giềng của đỉnh v . Một ỉ
đ nh có bậc bằng 0 được gọi là đỉnh cô lập. Số    G : mi  n d  v | v 
V được gọi là bc nh nht của G , số  
G : maxd 
v | v V được
gọi là bc ln nht của G .
Nếu tất cả các đỉnh của G đều có bậc k thì G được là k - đều ( hoặc đơn giản là đều).
Một đồ thị 3- đều được gọi là một khi lập phương. dv
Số d G : vV
được gọi là bc trung bình của đồ thị G . V
Dễ dàng nhận thấy rằng G  d G  G .
Bậc trung bình của một đồ thị là thước đo giúp ta đánh giá sự phân bố của các cạnh trên từng đỉnh của một ồ đ thị. E
Thật vậy, bằng cách kí hiệu  G :
là tỉ số giữa số cạnh trên số đỉnh của đồ thị G , V 1
ta nhận thấy rằng  G d G. 2 (Nếu tính tổng d
 v theo tất cả các bậc đỉnh của
G thì mỗi cạnh chúng ta tính lặp lại chính xác v V
hai lần: mỗi lần cho mỗi đầu mút của cạnh này) 1 1 1
Do đó E  dv  dG , nên  G  dG . 2 2 V 2 v V
Nếu một đồ thị có bậc nhỏ nhất đủ lớn thì nó cũng sẽ có nhiều cạnh trên một đỉnh, 1 1
bởi v ì G  d G   G . 2 2
Nhưng ngược lại một đồ thị có thể có bậc trung bình rất lớn mặc dù bậc nhỏ nhất của nó là khá nhỏ.
Tuy nhiên các đỉnh có bậc đủ lớn không hoàn toàn phân tácn giữa các đỉnh có bậc nhỏ, tức là mọi ồ đ
thị G đều sẽ chứa ít nhất một đồ thị con có bậc trung bình không nhỏ hơn bậc trung bình của đồ G thị
và bậc nhỏ nhất của nó cũng không nhỏ hơn phân nửa lần bậc nhỏ nhất của đồ thị G :
Kết qu 1.2
Mọi đồ thị G có ít nhất một cạnh đều chứa một đồ thị con H sao cho
 H   H   G.
Ý tưởng để xây dựng H từ đồ thị G rất đơn giản: ta sẽ xóa dần đi tất cả các đỉnh có bậc nhỏ cho
đến khi chỉ còn lại các đỉnh có bậc đủ lớn của đồ t ị h G .
Một câu hỏi mà ta phải giải quyết trước khi trình bày phép chứng minh của ta đó là :
“Điều kiện của bậc đỉnh d v là gì để khi ta xóa đi đỉnh v thì không làm giảm giá trị của G ?”
Câu trả lời cho câu hỏi này đó chính là
dv  G .
Thật vậy, khi ta xóa đi đỉnh v d v  G th ìsố các đỉnh bị giảm đi
1 còn số các cạnh giảm đi
tối đa không vượt quá d v . Khi đó, 2 EG
2 EG  dv d G 
d G v  V V 1 1
d v  d G 2
Do đó, tỉ số  giữa số cạnh trên số đỉnh sẽ không bị giảm.
Chng minh kết qu 1.1.
Đầu tiên ta xây dựng một dãy các đồ thị con cảm sinh
G G G  ... bằng như sau: 0 1
“Nếu G có một ỉ
đ nh v có bậc d v   G thì ta đặt G : G v ; trong trường hợp ngược lại, ta i   ii i i 1  i i
kết thúc quá trình xây dựng và đặt H : G ”. i
Theo cách chọn đỉnhv ,  G   G với mọi i. i 1    i i
Do đó,  H   G. Mặt khác,   1
K   0   G, nên không có bất kì đồ thị nào trong dãy đồ thị con mà ta xây dựng
theo phương pháp trình bày ở trên là đồ t ị
h rỗng, tức là H   .
Điều đó có nghĩa đồ thị H có chứa ít nhất một đỉnh không phù hợp với điều kiện nêu trong thuật
toán, tức là  H    H  . □
1.3. Đường đi và chu trình
Đường đ i P V,E l
à một đồ thị với tập đỉnh V  x ,x ,..., và tập cạnh 0 1 xk
E  x x ,x x ,...,x x trong đó tất cả các đỉnh 0 1 1 2
v đều đôi một phân biệt. k 1  k i
Khi đó, hai đỉnh x x gọi là được liên kết bởi đường đi P và được gọi là các đầu mút của P ; 0 k
các đỉnh x ,..., x được gọi là các đỉnh trong của đường đi P . 1 k 1 
Số các cạnh của một đường đi được gọi là chiu dà icủa nó và đường đi có độ dà k i được kí hiệu là P . k
Lưu ý rằng k có thể nhận giá trị bằng 0, tức là P 1  K . 0 Đường đi P  trong đồ thị G . 6 P
Thông thường ta kí hiệu một đường đi bởi các đỉnh của nó, chẳng hạ
Pn x x ... , vàP gọi l à một 0 1 xk
đường đi từ x đến x ( hoặc gia x x ). 0 k 0 k
Với 0  i j k , kí hiệu: P
x : x ...x i 0 i
x P : x ...x i i k
x Px : x ... x i j i jo P : x x ... 1 2 xk 1 o P x
i : x ...x 0 i 1 o
x P : x ...x i i 1  k o o x .
i P x : x ...x j i 1  j 1 
Để thuận tiện trong việc trình bày các phép chứng minh ta thường đơn giản hóa các cách kí hiệu các đường đi. Chẳng hạn, nếu hợp
Px xQy yR của ba đường đi Px , xQy , yR cũng là một đường đi thì ta có
thể đơn giản hóa cách kí hiệu thành P xQyR.
Đường P,Q xPyQz .
Cho trước hai tập đỉnh ,
A B , đường đi P x ... được gọi là m  0 x
ột đường đi A B k
nếu V P A  x V P B  x . k  0 
Để đơn giản hóa cách kí hiệu ta thường kí hiệu một đường đ i 
a B bởi a B .
Hai hay nhiều đường đi được gọi là độc lp nếu không có đường đi nào trong số chúng chứa đỉnh
trong của một trong các đường đi còn lại.
Hai đường đi a b được gọi là ộ đ c lập khi và chỉ ,
a b là cặp đỉnh chung duy nhất của chúng. Cho trước một ồ
đ thị con H , đường đi P được gọi là H - đường đi nếu P khác rỗng và giao của
đường đi P với ồ
đ thị H chính là các đầu mút của nó.
Cho trước một đường đi P x ...x k  3 . 0 k 1   
Khi đó, đồ thị P x x được gọi là một chu trình. k 1  0
Bằng cách kí hiệu tương tự như đã đối với các đường đi, thông thường để giảm bớt tính phức tạp ta
thường kí hiệu một chu trình bởi dãy các đỉnh của nó. Chẳng hạn, chu trìn C h
t hường được kí hiệu lại
dưới dạng x ...x x . 0 k1 0
Chiu dài của một chu trình chính là số cạnh (hoặc số đỉnh) của chính chu trình đó; một chu trình có
độ dài k thường được gọi là một k- chu trình và kí hiệu bởi C . k
Độ dài nhỏ nhất của một chu trình chứa trong đồ th
Gị được gọi là girth của đồ thị G và kí hiệu là
g G ; độ dài lớn nhất của một chu trình chứa trong đồ thị
G được gọi là circumference.
Cạnh nối hai đỉnh không liên hợp nhau của chu trình được gọi là một dây cung của chu trình đó.
Đồ thị con cảm sinh của đồ thị
G có dạng một chu trình được gọi là một chu trình cảm sinh của đồ t ị h G .
Chu trình C với dây cung xy và các chu trình cảm sinh C ,C . 8 6 4
Nếu một đồ thị có bậc nhỏ nhất đủ lớn thì nó sẽ chứa một đường đi và một chu trình có chiều dài khá lớn:
Kết qu 1.3.1.
Mọi đồ thị G đều chứa một đường đi có chiều dài bằng
 G và một chu trình có chiều dài tối
thiểu bằng  G 1.
Chng minh kết qu 1.3.1.
Gỉa sử x ...x là đường đi có chiều dài cực đại trong đồ thị 0 G . k
Khi đó, tất cả các láng giềng của đỉnhx đều phải nằm trên đường đi này. k
Do đó, k d x   G . k   
Đồng thời, nếu gọi 0  i k  
1 là chỉ số nhỏ nhất sao cho
x x E G . i k  
Khi đó, x ...x x là một chu trình và chiều dài của nó tối thiểu là bằn
 g G 1. □ i k i
Khong cách d x,y ( hoặc dx,y ) giữa hai đỉnh x,y được định nghĩa là chiều dài của G
đường đi x y nhỏ nhất chứa trong đồ thị G ; trong trường hợp không có một đường đi x y nào như
thế thì ta đặt d x,y :  . G
Khoảng cách lớn nhất giữa hai đỉnh bất kì của đồ thị
G được gọi là đường kính ca G ,
kí hiệu bởi diam G .
Kết qu 1.3.2.
Mọi đồ thị G có chứa ít nhất một chu trình đều thỏa mãn đánh giá
g G  2diam G 1 .
Chng minh kết qu 1.3.2.
Gỉa sử C là chu trình có độ dài nhỏ nhất được chứa trong đồ thị G .
Nếu g G  2diam G  2 thì C chứa hai đỉnh mà khoảng cách giữa hai đỉnh này tron Cg là lớn
hơn hoặc bằng diamG1.
Theo định nghĩa về đường kính, khoảng cách giữa hai đỉnh này trong đồ thị
G phải nhỏ hơn so với
khoảng cách của chúng khi tính trong đồ thị
C nên đường đi ngắn nhất P nối hai đỉnh trên không thể là một ồ đ thị con của C .
Do đó, đường đi P phải chứa một C - đường đi có dạng xPy .
Bằng cách với đường đi có độ dài nhỏ trong số hai đường đi
x y trong C , ta thu được một chu
trình có chiều dài còn nhỏ hơn cả chu trình
C , mâu thuẫn với giả thiết C là chu trình có độ dài nhỏ
nhất được chứa trong đồ thị G . □
Đỉnh v được gọi là tâm của đồ thị G nếu khoảng cách lớn nhất từ đỉnh
v đến tất cả các đỉnh còn lại là nhỏ nhất.
Khoảng cách này được gọi là bán kính của đồ thị
G , kí hiệu bởi rad G .
Do đó, rad G  min max d  ,
x y . Hiển nhiên, radG  diamG  2radG . Gx V  Gy V  G
Đường kính và bán kính không có mối liên hệ trực tiếp với bậc nhỏ nhất hoặc bậc trung bình.
Tuy nhiên, đường kính và bán kính lại có liên hệ mật thiết với bậc lớn nhất:
“Đồ thị có bậc lớn chỉ có thể có đường kính và bán kính nhỏ nếu bậc lớn nhất của nó là đủ lớn”.
Kết qu 1.3.3.
Cho trước đồ thị G có bán kính nhỏ hơn hoặc bằngk và bậc lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng d .
Khi đó, G chứa không quá 1 kkd đỉnh.
Chng minh kết qu 1.3.3.
Gỉa sử z là tâm của G và kí hiệu D là tập tất cả các đỉnh của đồ thị G có khoảng cách đến đỉnh z i đúng bằng i . k
Khi đó, V G  D D  1. i 0 i 0
Mặt khác, từ giả thiết G  d , D d D với mọi i 1,...,k . i i 1 
Bằng phương pháp quy nạp toán học ta dễ dàng chứng minh rằng D i
d với mọi i  1,...,k . i k Do đó, G 1 i  d 1 kkd . □ i 1 
Dây truyn có độ dài k trong đồ thị G là một dãy v e v e ...e v gồm các đỉnh và các cạnh của G 0 0 1 1 k 1  k
sắp xếp luân phiên nhau sao cheo  v ,v với mọi i 1,...,k 1; trong trường hợp v v thì xích i i i 1   0 k
được gọi là đóng.
Nếu tất cả các đỉnh của một xích đôi một phân biệt thì xích đó chính là một đ ờng ư đi trong G . 1.4. Tính liên thông
Đồ thị G được gọi là liên thông nếu hai đỉnh bất kì của nó đều được nối với nhau bởi một đường đi nào đó trong G.
Nếu U V G và G U  
  là đồ thị liên thông thì U được gọi là tp liên thông trong G .
Kết qu 1.4.1.
Cho trước đồ thị liên thông G .
Khi đó, tồn tại một phép đánh số lại các đỉnh của đồ thị dưới dạng v ,...,v sao cho G G v ,...,v  1 n i  1 i
luôn là đồ thị liên thông với mọi i.
Chng minh kết qu 1.4.1.
Ta sẽ chỉ ra một cách xây dựng phép đánh số các đỉnh thỏa mãn yêu cầu đề bài bằng phương pháp đệ qui.
Nhận xét G G v  luôn là một đồ thị 1  1 liên thông.
Giả sử đã tìm được các đỉnh v ,..., th
G Gv ,...,v  1
v của đồ ị G sao cho luôn là đồ thị i i  1 i  liên thông
với mọi i  1,...,n  2 .
Khi đó, tồn tại một đỉnh v G G . i
Mặt khác, do G là một đồ thị liên thông nên tồn tại một đường đivP . 1 v
Đặt v là đỉnh cuối cùng của đường đi P nằm trong G G . i 1  i
Khi đó, đỉnh v có ít nhất là một láng giềng nằm trong G . i 1 i
Dễ dàng chứng minh được rằng đồ thị G Gv ,..., v  cũng là một đồ thị □ i 1   1 i 1   liên thông.
Cho trước đồ thị G  V,E.
Đồ thị con H của G được gọi là thành phn liên thông nếu H là đồ thị con liên thông cực đại
được chứa trong G .
Tập X V E được gọi là tách các tập đỉnh ,
A B nếu với mọi đường đi A B chứa trong G đều
chứa ít nhất một đỉnh hoặc một cạnh thuộc tập X .
Điều này chứng tỏ rằng
A B X .
Hơn nữa, tập X được gọi là tách G (hoặc X là tp tách của G ) nếu X tách hai đỉnh nào đó của
G X trong G.
Một đỉnh được gọi là đỉnh khp nếu nó tách hai đỉnh nào đó trong cùng một thành phần liên thông.
Một cạnh được gọi là cnh cu nếu nó tách hai đầu mút của chính mình.
Điều này chứng tỏ rằng cạnh cầu không thể nằm trên bất kỳ một chu trình trong một đồ thị. Đồ t ị h với các đỉnh khớp , v , x ,
y w và cạnh cầu e xy .
Đồ thị G được gọi là k - liên thông nếu G kG X là đồ thị liên thông với mọi tập X V
sao cho X k , tức là không có hai đỉnh nào của đồ thị
G được tách bởi ít hơn k đỉnh còn lại.
Đồ thị bất kì luôn là 0- liên thông; đồ thị 1- liên thông chính là đồ thị liên thông thông thường.
Số nguyên k lớn nhất sao cho G là một ồ
đ thị k - liên thông được gọi là ch s liên thông  G của đồ thị G .
Khi đó,  G  0 nếu và chỉ nếu G là đồ thị không liên thông hoặc G
, và   K n n  1 1 K với n  1.
Nếu G  1 và G F là đồ thị liên thông với mọi tập F E sao cho F l thì G
được gọi là l - liên thông cnh.
Số nguyên l lớn nhất sao cho G là một ồ
đ thị l - liên thông cnh  G của đồ thị G .
Khi đó,  G  0 nếu và chỉ nếu G là đồ thị không liên thông. Đồ t ị
h G với  G   G  4 ; đồ t ị
h H với   H  2 và  H  4 .
Dễ dàng chứng minh được rằng,
 G  G  G với mọi đồ thị G.
Do đó một đồ thị có chỉ số liên thông lớn sẽ kéo theo bậc nhỏ nhất của đồ thị đó càng lớn. Ngược lại, một ồ
đ thị có bậc nhỏ nhất lớn không kéo theo chỉ số liên thông (hoặc chỉ số liên thông
cạnh) của nó phải lớn.
Nhưng tuy nhiên giả thiết này lại ẫ
d n đến sự tồn tại của một đồ thị con có chỉ số liên thông lớn của nó:
Kết qu 1.4.2. (Mader)
Mọi đồ thị có bậc trung bình lớn hơn hoặc bằng
4 k đều chứa ít nhất một ồ
đ thị conk - liên thông .
Chng minh kết qu 1.4.2. Nếu k 0, 
1 thì khẳng định là hiển nhiên.
Không mất tính tổng quát ta có thể xé k t
 2 và xét một đồ thị G  V,E thỏa mãn giả thiết của bài toán với V :  n E :  m .
Để đơn giản hóa phép chứng minh quy nạp của bài toán, ta sẽ chứng minh một khẳng định tổng quát hơn:
“Giả sử đồ thị G  V,E  thỏa mãn:
i) n  2k 1;
i ) m  2k 3n k   1 1.
Khi đó, G chứa ít nhất một ồ đ thị con k - liên thông.”
(Khẳng định này thật sự mạnh hơn khẳng định cần chứng minh, tức là các điều kiện (i) và (i ) có thể
được suy ra dễ dàng từ
d G  4k :
i) vì n    G d  G  4k , 1
i ) vì m d Gn  2 ) 2 kn
Ta chứng minh khẳng định vừa nêu bằng phương pháp quy nạp toán học theo số đỉ n n . h 1 1
Nếu n  2k 1 thì k n n  
1 , nên m n n   1 (theo điều kiện i ). 2 2
Do đó, G K K (đpcm). n k 1 