
Chương 1: Nhập môn KTLĐ
1. Các khái niệm
- Lao động: cải tạo tự nhiên
- Sức lao động: thể lực + trí lực + tâm lực
- Nhân lực: sức lực con người
- Nguồn nhân lực: sức mạnh tiềm ẩn của dân cư, khả năng huy động tham gia lao động
2. KTLĐ
- Đối tượng: tìm hiểu, giải thích sự vận động của thị trường lao động
- Mục tiêu: hiểu, giải thích các vấn đề kinh tế - xã hội; ứng dụng xây dựng chính sách
3. Chủ thể trên TTLĐ: người lao động (quan trọng nhất – cung), doanh nghiệp (cầu),
chính phủ (điều tiết)
=> Phân công nghề nghiệp, kỹ năng và tiền lương trong nền kt + Tỷ lệ, cầu trúc về việc làm
4. Phương pháp luận
- KTH thực chứng: điều gì xảy ra?
- KTH chuẩn tắc: nên làm điều gì?
CP phải trả lời các câu hỏi chuẩn tắc và sử dụng các chính sách công tập trung vào các vấn đề
KTH thực chứng
*Cải thiện Pareto
Câu hỏi: Điều đặc biệt của TTLĐ so với TTHH, DV là?
- SLĐ tạo ra nhiều giá trị và có thể tái tạo được, là hàng hóa trừu tượng, bị chi phối bởi nhiều
yếu tố như: tình cảm, cảm xúc …
- Bên mua và bán ngược với TTHH, DV
- Có các điều kiện đi kèm: môi trường, giới hạn thời gian …
- Giá cả là tiền lương
Chương 2: Cung lao động
1. Đo lường lực lượng lao động
Dân số > DS trong độ tuổi LĐ (P) = Nguồn LĐ (DS trong độ tuổi LĐ có KN LĐ) + DS trong
độ tuổi LĐ không có KN LĐ
1

Nguồn LĐ = LLLĐ + Những người không muốn tham gia LĐ
LLLĐ = Có việc + Thất nghiệp
( LF = E + U )
Tỷ lệ tham gia LLLĐ: LFPR = LF/P
Tỷ lệ dân số có việc: EPR = E/P
Tỷ lệ thất nghiệp: UR = U/LF
Bài tập:
C1. Người trong tuổi LĐ ở nhà làm nội trợ hoặc không muốn tìm việc làm (VD: người thừa
kế, LĐ XK mới về nước, bộ đội mới xuất ngũ không tìm được việc) có phải thất nghiệp
không? Nếu không thì xếp họ vào nhóm nào?
=> Không phải thất nghiệp, họ không thuộc LLLĐ là những người không muốn tham gia LĐ.
C2. Số DS: từ 15 tuổi trở lên là 35tr, không thuộc Nguồn LĐ là 1tr, không có nhu cầu tìm
việc là 3tr. LLLĐ = ?
=> 35 = 1 + Nguồn LĐ <=> 34 = LLLĐ + 3 => LLLĐ = 31
C3. Số DS: từ 15 tuổi trở lên là 45tr, mất sức LĐ là 3tr, có việc làm là 36tr, thất nghiệp là 2tr.
Các tỷ lệ, Nguồn LĐ?
=> P = 45, E = 36, U = 2 => LF = E + U = 38
=> UR = U/LF = 2/38 = 0,0526
EPR = E/P = 36/45 = 0,8
LFPR = LF/P = 38/45 = 0,844
Nguồn LĐ = 45 – 3 = 42tr
2. Cung LĐ
a. Đường bàng quan giữa C (Consumption: tiêu dùng) và L (Leisure: nghỉ
người) U = f(C, L)
2

Đường càng đốc càng coi trọng nghỉ ngơi
Tỷ lệ thay thế cận biên giữa C và L là
MRS.
b. Đường ngân sách
C = wh + V = w(T – L) + V
V: thu nhập không lao động
w: lương
h: thời gian lao động
c. Kết hợp tối ưu
MRS
L,C
= MU
L
/MU
C
= w
3

Nghỉ ngơi là hàng hóa thông thường, khi V tăng thì số giờ làm việc giảm (tăng giải trí).
Nghỉ ngơi là hàng hóa thứ cấp, V tăng thì số giờ làm việc tăng (giảm giải trí)
4

Ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập: Khi w tăng:
Thay thế: L giảm (có động lực)
Thu nhập: L tăng (làm biếng)
- Thu nhập > Thay thế => L tăng
- Thay thế > Thu nhập => L
giảm CUNG LAO ĐỘNG CÁ
NHÂN
Bài tâp:
5

d. Chính sách của nhà nước
Hỗ trợ tiền mặt => Khuyến thích người lao động rời khỏi thị trường
Phúc lợi => Giảm động lực làm việc (giảm h)
Chương 3: Cầu lao động
1. Quy luật sản phẩm cận biên giảm dần
- Sản phẩm cận biên của lao động MPE > 0 (employment)
- Sản phẩm cận biên của vốn MPK > 0 (capital)
- Giá trị sản phẩm cận biên của lao động (VMPE) = Sản phẩm cận biên của lao động (MPE)
* Giá bán một sản phẩm (p)
- Giá trị của sản phẩm trung bình (VAPE) = Sản phẩm bình quân mỗi lao động (APE) * Giá
bán một sản phẩm (p)
Bài tập:
ĐƯỜNG CẦU LAO ĐỘNG TRONG NGẮN HẠN
6

Giảm w => Tăng việc làm
Tăng p => Đường cung dịch phải
2. Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn
LN = DT – CP = pq – (wE + rK)
=> Tối đa hóa lợi nhuận MR = MC
Có: MR’
(q)
= p
Vốn K không đổi: MC’
(q)
= (wE + rK)’
(q)
= wE’
(q)
= w/MPE
=> p = w/MPE => w = MPE*p = VMPE
Dollars
MC
p
Output
Price
q
*
Output
*Hạn chế của học thuyết sản phẩm cận biên: Không thực tế (tiền công như nhau, lao động
như nhau)
ĐƯỜNG CẦU LAO ĐỘNG CHO NGÀNH
7

Độ dốc đường cầu lao động của ngành dốc hơn độ đốc cộng ngang các doanh nghiệp
3. Thuê lao động trong dài hạn
a. Đường đồng (đẳng) lượng
8

b. Đường đồng phí (giống đường ngân sách)
c. Kết hợp tối ưu
Ảnh hưởng quy mô và ảnh hưởng thay thế: Khi w giảm:
- Quy mô: mở rộng sx => E tăng
- Thay thế: lao động rẻ hơn tương đối so với vốn => Tăng E, giảm K
*Giảm tiền công mà giữ nguyên chi phí ban đầu C
0
= rK (hiếm)
9

*Giảm tiền công có các hiệu ứng ảnh hưởng:
Trong hình: mở rộng quy mô sx từ 100 đến 150 => E tăng từ 25 lên 50
+ Ảnh hưởng quy mô: P sang Q
10

+ Ảnh hưởng thay thế: Q sang R
ĐƯỜNG CẦU LAO ĐỘNG TRONG DÀI HẠN
Đường cầu dài hạn co giãn hơn đường cầu ngắn hạn
Tưởng tự trong dài hạn và
4. Độ co giãn thay thế
Độ cong của đường đồng lượng
Capital
100
200
E
Hai đầu vào có thể thay thé ở tỷ lệ không đổi => Thay thế hoàn hảo
11
q
0
Isoquant

Capital
5
ent 20 Employment
Vuông góc => Hai đầu vào là bổ sung hoàn hảo
Bài tập:
5. Luật Marshall
Cầu lđg co giãn hơn khi:
- Độ co giãn thay thế lớn hơn
- Độ co giãn cầu đối với sản phẩm đầu ra công ty lớn hơn?
- CPhi lđg chiếm phần lơn tổng CPhi
- Độ co giãn của cung các yếu tố sx khác
lớn Bài tập: Độ co giãn chéo của cầu lao
động
Chương 4: Cân bằng trên thị trường lao động
- Khi đạt trạng thái Hiệu quả (Pareto), để nâng cao lợi ích của một người cần phải giảm lợi
ích của người khác xuống.
- Khi một thay đổi làm lợi hơn cho ai mà không làm thiệt hai cho người khác thì được gọi là
có tác dụng “cải thiện Pareto”.
12
q 0 Isoquant

1. Cân bằng TTLĐ cạnh tranh đơn lẻ
Tại điểm cân bằng không có thất nghiệp không tự nguyện.
*Lương tối thiểu:
Tỷ lệ TN cao khi w
tối
thiểu
cao, độ co giãn cung và cầu càng cao.
Do mức lương tối thiểu làm giảm cầu lđg từ
E* đến E- và cũng làm tăng cung lđg từ E*
đến E
s
.
(E* – E-) số người mất việc
(E
s
– E-) số người thất nghiệp
Bài tập:
2. Cân bằng TTLĐ cạnh tranh có liên kết
*Xét hai TTLĐ cạnh tranh liên kết bởi di chuyển lao động
13

Giả định: Chi phí di chuyển thấp hoặc bằng 0, cung LĐ không co giãn
w
north
> w
south
=> Di chuyển lao động Nam sang Bắc => Dịch chuyển đường cung LĐ ở hai
miền => Ổn định giá tại mức w* chung.
- Phân phối lđg vào các DN dựa trên giá trị sản phẩm cận biên của lđg (w = VMPE) bằng
nhau giữa các TTLĐ dẫn đến phân bổ nguồn lđg có hiệu quả.
3. Thuế tiền công và trợ cấp
+ Thuế tiền công đánh vào người sử dụng lao động => Cả DN và người LĐ cùng chịu thuế
=> Tổn thất vô ích
Đường cầu dịch chuyển sang trái
Tiền công người lao động giảm từ w
0
đến w
1
Tăng chi phí thuê một lao động từ w
0
lên w
1
+ 1
Thuế tiền công lđg đánh vào DN được
chuyển hoàn toàn sang người lđg khi
đường cung LĐ hoàn toàn không co
giãn.
14

+ Thuế tiền công đánh vào người lao động làm dịch chuyển đường cung sang trái
+ Trợ giá thuê lao động làm dịch chuyển đường cầu sang phải
Tiền công người lao động nhận
được tăng lên từ w
0
đến w
1
– 1
Tiền công DN thực trả giảm từ
w
0
xuống w
1
– 1
+ Phúc lợi trả cho người lao động
(a) Chi phí khoản phúc lợi DN trả cho
người lđg lớn hơn giá trị mà người lđg cảm
nhận
(b) Chi phí … bằng …
4. Mô hình mạng nhện
+ Giả định:
15

- Đào tạo kỹ năng cần có thời gian
- Người lđg quyết định dựa trên hiểu biết của họ về TTLĐ ở thời điểm bắt đầu đào tạo
+ Mô hình mạng nhện sinh ra do thiếu thông tin, phù hợp với TTLĐ có kỹ năng
Trên thị trường kỹ sư mới tốt nghiệp,
cầu tăng D lên D’ nhưng cung chưa kịp
đáp ứng => DN tăng w
0
lên w* để thu
hút lđg => ngành hot => thu hút nhiều
sinh viên theo ngành.
Sau đó, DN lại giảm w* xuống w
2
> w
0
=> …
Cứ như vậy điều chỉnh về điểm cân
bằng.
5. Nhập cư lao động
- Lao động địa phương và lao động nhập cư là thay thế hoàn toàn => Cung tăng
- Lao động địa phương và lao động nhập cư là bổ sung (không cùng kỹ năng, không cạnh
tranh cùng 1 việc) => Cầu tăng
Bài tập:
Chương 5: Vốn nhân lực
Vốn nhân lực phản ánh chất lượng của sức lao động.
1. Lý thuyết về chênh lệch tiều công
2. Tính toán giá trị hiện tại
Bài tập:
DÒNG TN TIỀM NĂNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TỐT NGHIỆP THPT
16

Tích lũy vốn (giáo dục đại học) là một khoản đầu tư đòi hỏi phải trả một khoản phí tức thời H
để có khoản thu nhập trong tương lai w
COL
.
Tỷ lệ chiết khấu r càng cao càng ít người đầu tư vào giáo dục. r phụ thuộc:
- Lãi suất thị trường
- Sở thích theo thời gian: cảm giác về bỏ tiêu dùng hôm nay để đổi lấy TN lớn hơn trong
tương lai.
Bài tập: Mô hình đi học
ĐƯỜNG TẬP HỢP TIỀN CÔNG – SỐ NĂM ĐI HỌC
Quy luật lợi ích giảm dần
17

3. Quyết định thời gian học
a. Đường tỷ lệ hoàn vốn cận biên
Phần trăm thay đổi trong thu nhập hàng năm cho mỗi năm tăng thêm tại trường
=> Quyết định đi học cho đến khi: MRR = r
Bài tập:
+ Những người có khả năng tiếp thu tốt hơn có xu hướng được giáo dục nhiều hơn
+ Sai lệch do khả năng tiếp thu: sự khác về khả năng có thể làm chênh lệch tiền công
Số năm đi học và tiền công với những người lao động có tỷ lệ chiết khấu khác nhau:
Số năm đi học và tiền công những người lao động có khả năng tiếp thu khác nhau:
18

b. Ước tính tỷ lệ hoàn vốn của việc đi
học Khoảng 9%
Các cặp song sinh giả định có khả năng tiếp thu như nhau, tỷ lệ hoàn vốn từ 3 – 15%
4. Áp dụng chính sách: chất lượng trường học và tiền công R
1992: mức học phí cao hầu như không tác động đến kết quả học tập của sinh viên
- Clg trường học ~ MRR
- Tỷ lệ HS/GV ~ 1/MRR
- Tiền công R ~ tỷ lệ lợi
tức Quan điểm:
- Tỷ lệ HS/GV giảm 10 => Tỷ lệ lợi tức tăng 1%
- Tăng R lên 30% => Tỷ lệ lợi tức tăng 0,3%
Bài tập: người lđg có tối đa hóa TN trong cả cuộc đời hay không?
5. Học vấn là một tín
hiệu Nếu 2 loại người lđg
có:
• NSLĐ thấp (L) có tỷ trọng trong ds là q, năng suất lđg cận biên MP
L
= 200
• NSLĐ cao (H), tỷ trọng trong ds là (1 – q), năng suất lđg cận biên MP
H
= 300
Nếu xác định được NSLĐ đúng người sd lđg sẽ trả w
L
= 200 và w
H
= 300, tuy nhiên nếu
không thì họ sẽ đưa ra mức lương như nhau dựa trên NS kỳ vọng:
E(W) = q*MP
L
+ (1 – q)*MP
H
= 300 – 100q
19

=> Thiệt DN, lao động NS cao, lợi lao động NS thấp
6. Đầu tư vốn nhân lực sau khi học (đào tạo trong công việc)
- 2 loại: Đào tạo chung (khi DN không phải chi trả phí) & Đào tạo chuyên biệt (DN chi trả 1
phần khi có lợi từ hoạt động này)
- Đào tạo khả năng chuyên biệt hạn chế khả năng bỏ việc của người lao động sau đào
tạo Bài tập tổng hợp:
Chương 6: Di cư lao động
Di cư lao động như một sự đầu tư vào vốn nhân lực
Quyết định di cư khi: lợi ích ròng của việc di cư > 0
1. Di cư nội địa
Khả năng di cư ~ 1/khoảng cánh ~ Trình độ học vấn của người lao động
- Khi nơi nhập cư không đáp ứng nhu cầu của người lao động => Di cư quay trở lại hoặc Di
cư tiếp
Khả năng di cư nội địa của Mỹ (2005 – 2006) theo tuổi và học vấn
Bài tập:
Di cư theo gia đình: quyết định di cư dựa trên lợi ích ròng của cả gia đình
20
Bấm Tải xuống để xem toàn bộ.