Lý thuyết LSĐ/ Trường đại học Nguyễn Tất Thành

      6/1950, Ban Thường vụ TW Đảng quyết định mở chiến dịch Biên giới do Đại tướng Võ Nguyên Giáp làm chỉ huy, chủ tịch Hồ Chí Minh đích thân ra mặt trận chỉ đạo chiến dịch.+  16/9/10950, Chiến dịch bắt đầu ở cứ điểm Đông Khê, một tháng sau chúng ta đại thắng, Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 47025104
ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ ĐẢNG
Chương 2:
2. Đảng lãnh ạo cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946-
1954) -1945 Pháp quay lại xâm lược VN nổ súng gây hấn ở hai miền , VN có
chính sách ngoại giao.
- 11/ 1946, Pháp liên tục mở các cuộc tấn công và chiếm óng ta: nổ súng tại Hải
Phòng (20/11/46), chiếm óng trụ sở Bộ Tài chính, vụ thm sát ở phố hàng Bốn, gây
chiến
Nội (17/12/46).
- 18/12/1946: Pháp ra tối hậu thư òi chúng ta phải ầu hàng-> 20/12 TDP sẽ
hành ộng. - 20h Ngày 19/12/ 1946: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, tất cả các chiến
trường trong cả ớc ồng loạt n súng.
b) Quá trình hình thành và nội dung ường lối kháng chiến
- Chthị toàn dân kháng chiến
- Lời kêu gọi
- Tác phẩm kháng chiến nhất ịnh thắng lợi - Nội dung ường lối:
+ Mục ích:
+ Tính chất kháng chiến
+ Chính sách kháng chiến
+ Chương trình và nhiệm v
+ phương châm tiến hành: toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là
chủ yếu
+ Triển vọng của cuộc kháng chiến
- Giai oạn 1: Đảng lãnh ạo ánh bại hoàn toàn chiến lược ánh nhanh thắng
nhanh của thực dân Pháp (12/46-12/47)
+ Giam chân ịch trong ô thị Hà Nội
+ 5/1947 có một sự kiện ngoại giao Việt-Pháp ã diễn ra: Giáo sư Bun-guýt với
Bác tại Thái Nguyên mang theo thông iệp của toàn quyền Bô-la muốn
chta ầu hàng.
+ Chiến dịch Việt Bắc Thu Đông, 7/10/1947 Pháp tấn công lên Việt Bắc
+ 15/10: Đảng ra CT phải phá tan cuộc hành quân mùa Đông của Pháp.
- Giai oạn 2: Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, phát triển nhanh du kích, từng bước
tiến lên vận ộng chiến, làm thất bại một bước âm mưu kéo dài, mở rộng chiến
tranh và chính sách “dùng người Việt ánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi
chiến tranh” của thực dân Pháp
Sự lãnh ạo của Đảng thể hiện trên 7 nội dung:
+ Phát triển chiến tranh du kích.
+ Từng bước xây dựng hoàn chỉnh lực lượng vũ trang 3 thứ quân gồm bộ i
chủ lực, bộ ội ịa phương, dân quân du kích. 8/49, Đại oàn 308-
ại oàn chủ lực ầu tiên của QĐNDVN ra i.
+ Tổ chức cho lực lượng vũ trang tập ánh vận ộng: Chủ ộng mở
20 chiến dịch nhỏ và ợt hoạt ộng trên khắp các chiến trường trên cả c
+ Vừa tiến hành kháng chiến toàn diện, xây dựng lực lượng kháng chiến +
Phối hợp chiến ấu với Lào, Campuchia, Trung Quốc.
lOMoARcPSD| 47025104
+ Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước.
+ Chiến dịch Biên giới năm 1950.
- Giai oạn 3: giữ vững và phát huy quyền chủ ộng liến lược, phát triển tiến
công và phản công
+ Đại hội Đảng lần thứ 2
+ Nội dung chính cương của Đảng Lao ộng Việt Nam
- Đường lối Cách mạng của ĐCSVN + Về quân sự:
- Chiến dịch ĐBP 13/3/1954
1. Tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1954:
-Thuận lợi
+ Quốc tế: Sau chiến tranh thế giới thứ II, Liên Xô trở thành thành trì của CNXH.
Nhiều nước ở Đông Trung Âu ược sự ủng hộ và giúp ỡ của Liên Xô ã
lựa chọn theo con ường xã hội chủ nghĩa. Phong trào giải phóng dân tộc dâng
cao ở các nước thuộc ịa Châu Á, Châu Phi và khu vực Mỹ Latinh
+ Trong nước: Việt NAm trở thành quốc gia ộc lập, tự do, nhân dân ta ược làm chủ.
ĐCS trở thành ĐẢng cầm quyền lãnh ạo cách mạng trong cả ớc. Hệ thng
chính quyền Cách mạng thống nhất từ TW ến cơ sở.
-Khó khăn:
+ Quốc tế: Phe CNĐQ âm mưu “ chia lại hệ thống thuộc ịa thế giới”, Việt NAm
nằm trong vòng vây của chủ nghĩa ế quốc, Cách mạng Việt Nam phải ương u
với rất nhiều khó khăn.
+ Trong nước: Hệ thống chính quyền Cách mạng mới còn non trẻ, thiếu thốn về nhiu
mặt, phải tiếp quản một nền kinh tế xơ xác, công nghiệp ình ôn, nông nghiệp
bị hoang hóa, tài chính kiệt quệ cùng một loạt hủ tục cùng nhiều tệ nạn xã hội. Bên
cạnh ó, 95% dân số mù chữ và nạn ói cuối năm 1944 làm hơn 2 triệu người
chết ói. Giặc trong (Việt quốc, Việt Cách) thù ngoài nhăm nhe thôn tính nước ta lần
nữa.
2.Đường lối và sch o ca Đảng trong cuộc kháng chiến
chng thực dân Pháp xâm lược và can thiệp Mỹ năm 1945-
1954.
*Đường lối: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ ược
ra ngay từ ầu cuộc kháng chiến và không ngừng ược bổ sung hoàn chỉnh trong
quá trình tiến hành kháng chiến.
Đường lối kháng chiến ược thể hiện rõ trong nhiều văn kiện quan trọng của Đảng: bắt
ầu từ bản Chỉ th về Kháng chiến kiến quốc (ngày 25-11-1945), tiếp ến là Công
việc khẩn cấp bây giờ (tháng 10-1946), Chỉ thị Toàn dân kháng chiến ngày 12-12-1946 và
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (ngày 19-12-1946), những
quan iểm cơ bản của ường lối kháng chiến ã hình thành. Giữa năm 1947, Tổng Bí
thư Trường Chinh ã viết một loạt bài báo nhằm hướng dẫn việc thực hiện ường lối
của Đảng, những bài viết này ược tập hợp thành cuốn sách Trường kỳ kháng chiến
nhất ịnh thắng lợi. Về cơ bản, ường lối chung của cuộc kháng chiến tập trung một số nội
dung:
lOMoARcPSD| 47025104
+ Mục ích:Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ là sự kế
thừa và phát triển thành quCách mạng Tháng Tám nhằm ánh thực dân
Pháp xâm lược, giành thống nhất, ộc lập hoàn toàn.
+ Tính chất kháng chiến: Đang khẳng nh ây là cuộc chiến tranh cách
mạng của nhân dân, chiến tranh chính nghĩa, nó có tính chất toàn dân, toàn
diện, lâu dài. Do vậy, ó là cuộc chiến tranh tiến bộ vì tự do, c lập, dân
chủ và hòa hình có tính chất dân tộc giải phóng và dân chủ mới.
+ Chính sách kháng chiến: Hoa Việt thân thiện, hòa với Tưởng
ánh Pháp ở Nam Bộ, hòa với Pháp uổi ng.
+ Chương trình và nhiệm vụ: Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh trên cơ sở xác
ịnh rõ ối tượng của cách mạng Việt Nam là chủ nghĩa ế quốc và thế
lực
phong kiến, ặc biệt,chỉ rõ kẻ thù cthtrước mắt của cách mạng Việt Nam
ế quốc Pháp, kẻ thù nguy hiểm là ế quốc Mỹ, kẻ thù phụ là các thế
lực phong kiến. Lúc này là phong kiến phản ộng, từ ó ề ra nhiệm vụ cơ
bản của cách mạng Việt Nam: Đánh uổi bọn ế quốc xâm lược làm cho
Việt Nam hoàn toàn thống nhất ộc lập; Xoá bỏ những di tích phong kiến
và nửa phong kiến làm cho người cày có ruộng, phát triển chế ộ dân chủ
nhân dân; Tạo cơ sở cho chủ nghĩa xã hội.
+ Phương châm tiến hành: toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình
chủ yếu
+ Triển vọng của cuộc kháng chiến: Mặc dù lâu dài, gian khổ, khó khăn,
song nhất ịnh thắng lợi.
*Sự lãnh ạo của Đảng thể hiện trên 7 nội dung:
-Phát triển chiến tranh du kích.
-Từng bước xây dựng hoàn chỉnh lực lượng vũ trang 3 thứ quân gồm b ội chủ lực, bộ i
ịa phương, dân quân du kích. 8/49, Đại oàn 308- ại oàn chủ lực ầu tiên của
QĐNDVN
ra i.
-Tổ chức cho lực lượng vũ trang tập ánh vận ộng: Chủ ộng mở 20 chiến dịch
nhỏ và ợt hoạt ộng trên khắp các chiến trường trên cả ớc
-Vừa tiến hành kháng chiến toàn diện, xây dựng lực lượng kháng chiến -
Phối hợp chiến ấu với Lào, Campuchia, Trung Quốc.
-Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nưc.
-Chiến dịch Biên giới năm 1950.
3 Quá trình thực hiện ường lối kháng chiến.
- Giai oạn 1: Đảng lãnh ạo ánh bại hoàn toàn chiến lược ánh nhanh thắng
nhanh của thực dân Pháp (12/46-12/47)
+ Giam chân ịch trong ô thị Hà Nội
+ 5/1947 có một sự kiện ngoại giao Việt-Pháp ã diễn ra: Một giáo sư gặp mặt
với Bác tại Thái Nguyên ã mang theo thông iệp của toàn quyền Pháp
muốn chúng ta ầu hàng.
+ Chiến dịch Việt Bắc Thu Đông, 7/10/1947 Pháp tấn công lên Việt Bắc.
+ 15/10: Đảng ra chủ trương phải phá tan cuộc hành quân mùa Đông của
Pháp.
lOMoARcPSD| 47025104
- Giai oạn 2: Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, phát triển nhanh du kích, từng bước
tiến lên vận ộng chiến, làm thất bại một bước âm mưu kéo dài, mở rộng chiến
tranh
và chính sách “dùng người Việt ánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến
tranh” của thực dân Pháp
+ Trước thất bại của chiến dịch Việt Bắc 1947 và trước những khó khăn của
tình hình chính trị, kinh tế-xã hội, thực dân Pháp ã thay ổi chiến lược
bằng kế hoạch Rơve.
+ Về quân sự: chúng ta chuyển sang giai oạn cầm cự, ánh táo bạo, phá
công bộ phận, nếu nước Pháp có biến lớn.
+ Về chính trị: Củng cố toàn dân oàn kết, phá chính sách “Dùng người
Việt ánh người Việt”, phá mọi chính quyền bù nhìn, xây dựng Chính phủ
kháng chiến.
+ Về ngoại giao: 14/2/1950, Chính phủ ta tuyên bố về ường lối ngoại giao.
18/01/1950, nuowcs Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và sau ó là Liên Xô, Triều
Tiên và Tiệp Khắc xác lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng
hoà.
+ Về kinh tế tài chính: Phá kinh tế chính ịch, thực hiện tăng gia sản xuất,
tự cấp tự túc, cải thiện dân sinh, tịch thu tài sản của bọn phản quốc chia cho
dân nghèo và bộ ội. Thực hiện xóa nợ cũ, giảm tô, giảm tức, ẩy mạnh
công tác thủy lợi, khai hoang. Sản xuất thủ công nghiệp và công nghiệp cũng
ạt ược nhiều thành tựu.
+ Vhành chính: kiện toàn cơ quan hành chính từ trên xuống dưới.
+ Về văn hóa, y tế, giáo dục: giáo dục, ộng viên văn hóa thực sự tham gia
kháng chiến, ủng hộ kháng chiến, ào tạo cán bộ và nhân tài cho kháng
chiến. Đẩy mạnh phong trào xóa nạn mù chữ, phát triển các loại trường lớp.
Về ý tế, chúng ta ã xây dựng ược một hệ thống y tế từ TW ến xã, t
ược những bước tiến cơ bản trong chăm sóc sức khỏe.
+ 6/1950, Ban Thường vụ TW Đảng quyết định mở chiến dịch Biên giới do Đại
ớng Võ Nguyên Giáp làm chỉ huy, chủ tịch Hồ Chí Minh đích thân ra mt
trận chỉ đạo chiến dịch.
+ 16/9/10950, Chiến dịch bắt đầu ở cứ điểm Đông Khê, một tháng sau chúng
ta đại thắng, căn cứ ịa Việt Bắc ược mở rộng và nối liền với nước
CHND Trung Hoa.
- Giai oạn 3: giữ vững và phát huy quyền chủ ộng liến lược, phát triển tiến
công và phản công
+ Đại hội Đảng lần thứ 2
+ Nội dung chính cương của Đảng Lao ộng Việt Nam
Reference:
-https://covanphaply.vn/cac-cau-hoi-tu-luan-mon-lich-su-dang-cong-san-viet-nam-co-dap-an/
-https://docs.google.com/document/d/1lcY0ZHFu9RQcAVab7yLIO1ruR6P5Z4SOluXr3QSKq
d4/edit
lOMoARcPSD| 47025104
-https://www.slideshare.net/doanminhtam1504/45-cau-hoi-on-lich-su-dang
-
http://plts.hcmunre.edu.vn/Files/LLCT/ph%E1%BA%A7n%202_GT%20h%E1%BB%8Dc%2
0ph%E1%BA%A7n%20L%E1%BB%8Bch%20s%E1%BB%AD%20%C4%90%E1%BA%A3
n g%20c%E1%BB%99ng%20s%E1%BA%A3n%20VN%20(K)%20Tr%20101-%20Tr222.pdf
| 1/5

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47025104
ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ ĐẢNG Chương 2:
2. Đảng lãnh ạo cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946-
1954) -1945 Pháp quay lại xâm lược VN nổ súng gây hấn ở hai miền , VN có chính sách ngoại giao. -
11/ 1946, Pháp liên tục mở các cuộc tấn công và chiếm
óng ta: nổ súng tại Hải Phòng (20/11/46), chiếm
óng trụ sở Bộ Tài chính, vụ thảm sát ở phố hàng Bốn, gây chiến ở Hà Nội (17/12/46). -
18/12/1946: Pháp ra tối hậu thư òi chúng ta phải
ầu hàng-> 20/12 TDP sẽ
hành ộng. - 20h Ngày 19/12/ 1946: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, tất cả các chiến
trường trong cả nước ồng loạt nổ súng.
b) Quá trình hình thành và nội dung ường lối kháng chiến
- Chỉ thị toàn dân kháng chiến - Lời kêu gọi
- Tác phẩm kháng chiến nhất ịnh thắng lợi - Nội dung ường lối: + Mục ích: + Tính chất kháng chiến + Chính sách kháng chiến
+ Chương trình và nhiệm vụ
+ phương châm tiến hành: toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chủ yếu
+ Triển vọng của cuộc kháng chiến - Giai oạn 1: Đảng lãnh ạo
ánh bại hoàn toàn chiến lược ánh nhanh thắng
nhanh của thực dân Pháp (12/46-12/47)
+ Giam chân ịch trong ô thị Hà Nội
+ 5/1947 có một sự kiện ngoại giao Việt-Pháp ã diễn ra: Giáo sư Bun-guýt với
Bác tại Thái Nguyên mang theo thông
iệp của toàn quyền Bô-la muốn chta ầu hàng.
+ Chiến dịch Việt Bắc Thu Đông, 7/10/1947 Pháp tấn công lên Việt Bắc
+ 15/10: Đảng ra CT phải phá tan cuộc hành quân mùa Đông của Pháp. - Giai
oạn 2: Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, phát triển nhanh du kích, từng bước tiến lên vận
ộng chiến, làm thất bại một bước âm mưu kéo dài, mở rộng chiến
tranh và chính sách “dùng người Việt
ánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi
chiến tranh” của thực dân Pháp
Sự lãnh ạo của Đảng thể hiện trên 7 nội dung:
+ Phát triển chiến tranh du kích.
+ Từng bước xây dựng hoàn chỉnh lực lượng vũ trang 3 thứ quân gồm bộ ội chủ lực, bộ ội
ịa phương, dân quân du kích. 8/49, Đại oàn 308-
ại oàn chủ lực ầu tiên của QĐNDVN ra ời.
+ Tổ chức cho lực lượng vũ trang tập ánh vận ộng: Chủ ộng mở 20 chiến dịch nhỏ và
ợt hoạt ộng trên khắp các chiến trường trên cả nước
+ Vừa tiến hành kháng chiến toàn diện, xây dựng lực lượng kháng chiến + Phối hợp chiến
ấu với Lào, Campuchia, Trung Quốc. lOMoAR cPSD| 47025104
+ Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước.
+ Chiến dịch Biên giới năm 1950. - Giai
oạn 3: giữ vững và phát huy quyền chủ
ộng liến lược, phát triển tiến công và phản công
+ Đại hội Đảng lần thứ 2
+ Nội dung chính cương của Đảng Lao ộng Việt Nam
- Đường lối Cách mạng của ĐCSVN + Về quân sự:
- Chiến dịch ĐBP 13/3/1954
1. Tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1954: -Thuận lợi
+ Quốc tế: Sau chiến tranh thế giới thứ II, Liên Xô trở thành thành trì của CNXH.
Nhiều nước ở Đông Trung Âu
ược sự ủng hộ và giúp ỡ của Liên Xô ã lựa chọn theo con
ường xã hội chủ nghĩa. Phong trào giải phóng dân tộc dâng
cao ở các nước thuộc ịa Châu Á, Châu Phi và khu vực Mỹ Latinh
+ Trong nước: Việt NAm trở thành quốc gia ộc lập, tự do, nhân dân ta ược làm chủ.
ĐCS trở thành ĐẢng cầm quyền lãnh
ạo cách mạng trong cả nước. Hệ thống
chính quyền Cách mạng thống nhất từ TW ến cơ sở. -Khó khăn:
+ Quốc tế: Phe CNĐQ âm mưu “ chia lại hệ thống thuộc
ịa thế giới”, Việt NAm
nằm trong vòng vây của chủ nghĩa ế quốc, Cách mạng Việt Nam phải ương ầu
với rất nhiều khó khăn.
+ Trong nước: Hệ thống chính quyền Cách mạng mới còn non trẻ, thiếu thốn về nhiều
mặt, phải tiếp quản một nền kinh tế xơ xác, công nghiệp ình ôn, nông nghiệp
bị hoang hóa, tài chính kiệt quệ cùng một loạt hủ tục cùng nhiều tệ nạn xã hội. Bên
cạnh ó, 95% dân số mù chữ và nạn
ói cuối năm 1944 làm hơn 2 triệu người
chết ói. Giặc trong (Việt quốc, Việt Cách) thù ngoài nhăm nhe thôn tính nước ta lần nữa.
2.Đường lối và sự chỉ
ạo của Đảng trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp xâm lược và can thiệp Mỹ năm 1945- 1954.
*Đường lối: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ ược ề ra ngay từ
ầu cuộc kháng chiến và không ngừng
ược bổ sung hoàn chỉnh trong
quá trình tiến hành kháng chiến.
Đường lối kháng chiến
ược thể hiện rõ trong nhiều văn kiện quan trọng của Đảng: bắt
ầu từ bản Chỉ thị về Kháng chiến kiến quốc (ngày 25-11-1945), tiếp ến là Công
việc khẩn cấp bây giờ (tháng 10-1946), Chỉ thị Toàn dân kháng chiến ngày 12-12-1946 và
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (ngày 19-12-1946), những quan iểm cơ bản của
ường lối kháng chiến ã hình thành. Giữa năm 1947, Tổng Bí thư Trường Chinh
ã viết một loạt bài báo nhằm hướng dẫn việc thực hiện ường lối
của Đảng, những bài viết này
ược tập hợp thành cuốn sách Trường kỳ kháng chiến
nhất ịnh thắng lợi. Về cơ bản, ường lối chung của cuộc kháng chiến tập trung một số nội dung: lOMoAR cPSD| 47025104 + Mục
ích:Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ là sự kế
thừa và phát triển thành quả Cách mạng Tháng Tám nhằm ánh ổ thực dân
Pháp xâm lược, giành thống nhất, ộc lập hoàn toàn.
+ Tính chất kháng chiến: Đang khẳng ịnh
ây là cuộc chiến tranh cách
mạng của nhân dân, chiến tranh chính nghĩa, nó có tính chất toàn dân, toàn
diện, lâu dài. Do vậy, ó là cuộc chiến tranh tiến bộ vì tự do, ộc lập, dân
chủ và hòa hình có tính chất dân tộc giải phóng và dân chủ mới.
+ Chính sách kháng chiến: Hoa Việt thân thiện, hòa với Tưởng ể
ánh Pháp ở Nam Bộ, hòa với Pháp ể uổi Tưởng. +
Chương trình và nhiệm vụ: Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh trên cơ sở xác
ịnh rõ ối tượng của cách mạng Việt Nam là chủ nghĩa ế quốc và thế lực
phong kiến, ặc biệt,chỉ rõ kẻ thù cụ thể trước mắt của cách mạng Việt Nam là
ế quốc Pháp, kẻ thù nguy hiểm là
ế quốc Mỹ, kẻ thù phụ là các thế
lực phong kiến. Lúc này là phong kiến phản ộng, từ ó ề ra nhiệm vụ cơ
bản của cách mạng Việt Nam: Đánh uổi bọn
ế quốc xâm lược làm cho
Việt Nam hoàn toàn thống nhất và ộc lập; Xoá bỏ những di tích phong kiến
và nửa phong kiến làm cho người cày có ruộng, phát triển chế ộ dân chủ
nhân dân; Tạo cơ sở cho chủ nghĩa xã hội.
+ Phương châm tiến hành: toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chủ yếu
+ Triển vọng của cuộc kháng chiến: Mặc dù lâu dài, gian khổ, khó khăn,
song nhất ịnh thắng lợi.
*Sự lãnh ạo của Đảng thể hiện trên 7 nội dung:
-Phát triển chiến tranh du kích.
-Từng bước xây dựng hoàn chỉnh lực lượng vũ trang 3 thứ quân gồm bộ ội chủ lực, bộ ội
ịa phương, dân quân du kích. 8/49, Đại oàn 308- ại
oàn chủ lực ầu tiên của QĐNDVN ra ời.
-Tổ chức cho lực lượng vũ trang tập ánh vận ộng: Chủ ộng mở 20 chiến dịch
nhỏ và ợt hoạt ộng trên khắp các chiến trường trên cả nước
-Vừa tiến hành kháng chiến toàn diện, xây dựng lực lượng kháng chiến - Phối hợp chiến
ấu với Lào, Campuchia, Trung Quốc.
-Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước.
-Chiến dịch Biên giới năm 1950.
3 Quá trình thực hiện ường lối kháng chiến. - Giai oạn 1: Đảng lãnh ạo
ánh bại hoàn toàn chiến lược ánh nhanh thắng
nhanh của thực dân Pháp (12/46-12/47)
+ Giam chân ịch trong ô thị Hà Nội
+ 5/1947 có một sự kiện ngoại giao Việt-Pháp ã diễn ra: Một giáo sư gặp mặt
với Bác tại Thái Nguyên ã mang theo thông
iệp của toàn quyền Pháp muốn chúng ta ầu hàng.
+ Chiến dịch Việt Bắc Thu Đông, 7/10/1947 Pháp tấn công lên Việt Bắc.
+ 15/10: Đảng ra chủ trương phải phá tan cuộc hành quân mùa Đông của Pháp. lOMoAR cPSD| 47025104 - Giai
oạn 2: Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, phát triển nhanh du kích, từng bước tiến lên vận
ộng chiến, làm thất bại một bước âm mưu kéo dài, mở rộng chiến tranh
và chính sách “dùng người Việt
ánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến
tranh” của thực dân Pháp
+ Trước thất bại của chiến dịch Việt Bắc 1947 và trước những khó khăn của
tình hình chính trị, kinh tế-xã hội, thực dân Pháp ã thay ổi chiến lược bằng kế hoạch Rơve.
+ Về quân sự: chúng ta chuyển sang giai
oạn cầm cự, ánh táo bạo, phá
công bộ phận, nếu nước Pháp có biến lớn.
+ Về chính trị: Củng cố toàn dân
oàn kết, phá chính sách “Dùng người
Việt ánh người Việt”, phá mọi chính quyền bù nhìn, xây dựng Chính phủ kháng chiến.
+ Về ngoại giao: 14/2/1950, Chính phủ ta tuyên bố về ường lối ngoại giao.
18/01/1950, nuowcs Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và sau ó là Liên Xô, Triều
Tiên và Tiệp Khắc xác lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
+ Về kinh tế tài chính: Phá kinh tế chính
ịch, thực hiện tăng gia sản xuất,
tự cấp tự túc, cải thiện dân sinh, tịch thu tài sản của bọn phản quốc chia cho dân nghèo và bộ
ội. Thực hiện xóa nợ cũ, giảm tô, giảm tức, ẩy mạnh
công tác thủy lợi, khai hoang. Sản xuất thủ công nghiệp và công nghiệp cũng ạt ược nhiều thành tựu.
+ Về hành chính: kiện toàn cơ quan hành chính từ trên xuống dưới.
+ Về văn hóa, y tế, giáo dục: giáo dục, ộng viên văn hóa thực sự tham gia
kháng chiến, ủng hộ kháng chiến,
ào tạo cán bộ và nhân tài cho kháng
chiến. Đẩy mạnh phong trào xóa nạn mù chữ, phát triển các loại trường lớp. Về ý tế, chúng ta ã xây dựng
ược một hệ thống y tế từ TW ến xã, ạt
ược những bước tiến cơ bản trong chăm sóc sức khỏe.
+ 6/1950, Ban Thường vụ TW Đảng quyết định mở chiến dịch Biên giới do Đại
tướng Võ Nguyên Giáp làm chỉ huy, chủ tịch Hồ Chí Minh đích thân ra mặt
trận chỉ đạo chiến dịch.
+ 16/9/10950, Chiến dịch bắt đầu ở cứ điểm Đông Khê, một tháng sau chúng
ta đại thắng, căn cứ ịa Việt Bắc
ược mở rộng và nối liền với nước CHND Trung Hoa. - Giai
oạn 3: giữ vững và phát huy quyền chủ
ộng liến lược, phát triển tiến công và phản công
+ Đại hội Đảng lần thứ 2
+ Nội dung chính cương của Đảng Lao ộng Việt Nam Reference:
-https://covanphaply.vn/cac-cau-hoi-tu-luan-mon-lich-su-dang-cong-san-viet-nam-co-dap-an/
-https://docs.google.com/document/d/1lcY0ZHFu9RQcAVab7yLIO1ruR6P5Z4SOluXr3QSKq d4/edit lOMoAR cPSD| 47025104
-https://www.slideshare.net/doanminhtam1504/45-cau-hoi-on-lich-su-dang -
http://plts.hcmunre.edu.vn/Files/LLCT/ph%E1%BA%A7n%202_GT%20h%E1%BB%8Dc%2
0ph%E1%BA%A7n%20L%E1%BB%8Bch%20s%E1%BB%AD%20%C4%90%E1%BA%A3
n g%20c%E1%BB%99ng%20s%E1%BA%A3n%20VN%20(K)%20Tr%20101-%20Tr222.pdf