lOMoARcPSD| 58647650
CƠ SỞ VĂN HÓA VIỆT NAM
CHƯƠNG I : VĂN HÓA VÀ VĂN HÓA HỌC.
1.Định nghĩa văn hóa : Văn hóa là một hthống hữu cơ các giá trị vật chất và nh thần do con người
sáng tạo và ch lũy qua quá trình hoạt động thực ễn , trong sự tương tác giữa con người với môi
trường tự nhiên và xã hội.
2.Đặc trung văn hóa:
2.1.Tính hệ thống (chức năng tổ chức xã hội ):
-phân biệt hthống với tập hợp , phát hiện những mối liên hệ mật thiết giữa các sự kiện , hiện tượng
thuộc một nền văn hóa.
-nhờ có nh hệ thống mà văn hóa thực hiện được chức năng tổ chức xã hội.
-Văn hóa thường xuyên làm độ ổn định của xã hội , cung cấp cho xã hội mọi phương ện cần thiết để
ứng phó với môi trường tự nhiên và xã hội.
2.2.Tính giá trị ( chức năng điều chỉnh xã hội):
-nh giá trị để phân biệt giá trị và phi giá trị (vd:thiên tai, maa).
-Là thước đo mức độ nhân bản của xã hội và con người.
-theo mục đích chia thành :+ giá trị vt chất -- phục vụ cho nhu cầu vật chất.
+ giá trị nh thần phục vụ cho nhu cầu nh thần.
-theo ý nghĩa : + giá trị sử dụng.
+ giá trị đạo đức.
+ giá trị thẩm mĩ.
-theo thời gian : + giá trị vĩnh cửu.
+ giá trị nhất thời.
Sự phát hiện các giá trị theo thời gian cho phép ta có nhìn biện chứng và khách quan trong việc
đánh giá nh giá trị của sự việc,hiện tượng,tránh được những xu hướng cực đoan – phnhn
sạch trơn hoặc tán dương hết li.
-về mặt đồng đại ,cùng một hiện tượng có thể có giá trị nhiều hay ít tùy theo góc nhìn, theo bình diện
được xem xét.
- một hiện tượng có thuộc phạm trù văn hóa hay không phải xem xét mối tương quan giữa mức
độ “giá trị” và ‘phi giá trị ‘’ của nó.
- về mặt lch đại, một hiện tượng có thể có giá trị hay không tùy thuộc vào chuẩn mực văn hóa
của từng giai đoạn lịch sử.
lOMoARcPSD| 58647650
-nh giá trị giúp thực hiện chức năng điều chỉnh xã hội, giúp cho xã hội được duy trì trạng thái cân bằng,
không ngừng tự hoàn thiện và thích ứng với những biến đổi môi trường => định hướng chuẩn mực,
đọng lực cho sự phát triển xã hội.
2.3.Tính nhân sinh (chức năng giao ếp ).
-cho phép phân biệt văn hóa như một hiện tượng xã hội (do con người sáng tạo , nhân tạo) với các giá
trị tự nhiên (thiên tạo).
-sự tác động của con người vào tự nhiên có thể mang nh vật chất (luyện quặng , đẽo gỗ…) hoặc nh
thần (việc đặt tên,truyền thuyết cho các cảnh quan thiên nhiên…).
-Văn hóa học không đồng nhất với đất nước học (giới thiệu thiên nhiên-đát nước-con người ; đối tượng
bao gồm giá trị tự nhiên và không nhất thiết chỉ bao gồm các giá trị ; chủ yếu quan tâm đến các vấn đề
đương đại ).
-do mang nh nhân sinh,văn hóa thành sợi dây nối liền con người với con người ,thực hiện chức năng
giao ếp.
-nếu ngôn ngữ là hình thức thì văn hóa là nội dung của nó.
2.4.Tính lịch sử (chc năng giáo dục):
-phân biệt văn hóa như 1 săn phẩm của 1 quá trình và đc ch lũy qua nhiều thế hệ với văn minh như sản
phẩm cuối cùng, chỉ ra trình độ phát triển của từng giai đoạn.
-tạo bề dày, chiều sâu , buộc văn hóa tự điều chỉnh , phân loại và phân bố các giá trị.
-được duy trì bằng truyền thống văn hóa (có giá trị tương đối ổn định) được ch luyc và tái tạo qua
không gian và thời gian, đúc kết thành khuôn mẫu xã hội và cố định dưới dạng ngôn ngữ, phong tục , tập
quán…
-chức năng giáo dục là chức năng quan trọng thứ 4 của văn hóa.
-văn hóa thực hiện cn giáo dục không chỉ bằng giá trị ổn định (truyn thống) mà còn bằng giá trị đang
hình thành => hệ thống chuẩn mực con người hướng tới.
-Văn hóa đóng góp vào hình thành nhân cách.
-ngoài chức năng giáo dục , văn hóa còn chức năng đảm bảo nh kế tục của lịch sử.
3.Văn minh, văn hóa, văn hiến , văn vật.
Văn Minh
Văn Hóa
-trình độ phát triển văn hóa ở từng giai đoạn
- chủ yếu thiên về các giá trị vật chất(nh giá trị),
- có nh quốc tế, đặc trưng cho 1 khu vực rng
lớn hoặc cả nhân loại , bởi cái vật chất thì dễ ph
biến,lây lan.
-gắn bó nhiều với Phương Tây đô thị.(Hy Lạp và La
Mã).
- bề dày lịch sử (nh lịch sử)
- chứa cả giá trị vật chất và nh thần (nh
giá trị) ,- nh dân tc.
-gắn bó với Phương Đông nông nghiệp.(Trung
Hoa, Ấn Độ , Lưỡng Hà, Ai Cập).
lOMoARcPSD| 58647650
Văn hiến
Văn vật
-Truyền thống văn hóa lâu đời.
- lưu giữ các giá trị nh thần.
-có bề dày lịch sử.
-có nh dân tc.
-gắn vs Phương Đông nông nghiệp.
-truyền thống văn hóa biểu hiện nhiều nhân tài
và di ch lịch sử.
-thiên về giá trị vt chất.
-có bề dày lịch sử.
-có nh dân tc.
-gắn vs Phương Đông nông nghiệp.
4.Cấu trúc văn hóa :
-chia đôi : Văn hóa vật chất.
Văn hóa nh thần.
-chia ba : Văn hóa vt chất. or văn hóa vật chất . or sinh hoạt kinh tế.
Văn hóa xã hội. văn hóa nh thần. sinh hoạt xã hội.
Văn hóa nh thần. văn hóa nghệ thuật. sinh hoạt tri thức.
-chia bốn : văn hóa sx – văn hóa xã hội – văn hóa tư tưng -văn hóa nghệ thuật.
Or hoạt động sinh tn hoạt động xã hội hot động nh thần hoạt động nghệ thuật.
-mô hình cấu trúc văn hóa : văn hóa nhận thức
Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên.
Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội.
Văn hóa tổ chức cộng đồng.
ĐỊNH VỊ VĂN HÓA VIỆT NAM.
1.Loại hình văn hóa gốc nông nghiệp.
-thuyết khuếch tán văn hóa (Châu Âu) , thuyết vùng văn hóa (Mĩ) ,thuyết loại hình kinh tế - văn hóa (Xô viết).
Phương Đông-(Đông -Nam)
Phương Tây (Tây -Bắc)
Địa lý
- gồm châu Á và châu Phi.(Đông -Nam)
- khu vực Tây-Bắc gồm toàn bộ châu Âu
ến dãyUran)
Ngôn
ngữ
- ngôn ngữ phương Đông chủ yếu là đơn lập.
- ngôn ngữ phương Tây biến hình.
Quan
điểm
-nời phương Đông coi trọng cộng đồng
- người phương Tây coi trọng cá nhân
Hình
thức
- người phương Đông khoanh tay cúi đầu.
- người phương Tây chìa tay ra bắt lúc gặp nhau
Môi
trường
sống
- xứ nóng sinh ra mưa nhiều (ẩm), tạo nên các
con sông lớn với nhữngvùng đồng bằng trù phú.
-xứ lạnh vớikhí hậu khô, không thích hợp cho
thực vật sinh trưởng, có chăng chỉlà những vùng
đồng cỏ mênh mông.
lOMoARcPSD| 58647650
Phát
triển
-trồng trọt
-chăn nuôi , chủ yếu nuôi bò, cừu, dê ; ăn thịt
uống sữa ;áo quần dệt bằng lông cừu
hoặc làm bằng da thú vật.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58647650 CƠ SỞ VĂN HÓA VIỆT NAM
CHƯƠNG I : VĂN HÓA VÀ VĂN HÓA HỌC.
1.Định nghĩa văn hóa : Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người
sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn , trong sự tương tác giữa con người với môi
trường tự nhiên và xã hội. 2.Đặc trung văn hóa:
2.1.Tính hệ thống (chức năng tổ chức xã hội ):
-phân biệt hệ thống với tập hợp , phát hiện những mối liên hệ mật thiết giữa các sự kiện , hiện tượng
thuộc một nền văn hóa.
-nhờ có tính hệ thống mà văn hóa thực hiện được chức năng tổ chức xã hội.
-Văn hóa thường xuyên làm độ ổn định của xã hội , cung cấp cho xã hội mọi phương tiện cần thiết để
ứng phó với môi trường tự nhiên và xã hội.
2.2.Tính giá trị ( chức năng điều chỉnh xã hội):
-tính giá trị để phân biệt giá trị và phi giá trị (vd:thiên tai, mafia).
-Là thước đo mức độ nhân bản của xã hội và con người.
-theo mục đích chia thành :+ giá trị vật chất -- phục vụ cho nhu cầu vật chất.
+ giá trị tinh thần – phục vụ cho nhu cầu tinh thần.
-theo ý nghĩa : + giá trị sử dụng. + giá trị đạo đức. + giá trị thẩm mĩ.
-theo thời gian : + giá trị vĩnh cửu. + giá trị nhất thời.
Sự phát hiện các giá trị theo thời gian cho phép ta có nhìn biện chứng và khách quan trong việc
đánh giá tính giá trị của sự việc,hiện tượng,tránh được những xu hướng cực đoan – phủ nhận
sạch trơn hoặc tán dương hết lời.
-về mặt đồng đại ,cùng một hiện tượng có thể có giá trị nhiều hay ít tùy theo góc nhìn, theo bình diện được xem xét. -
một hiện tượng có thuộc phạm trù văn hóa hay không phải xem xét mối tương quan giữa mức
độ “giá trị” và ‘’phi giá trị ‘’ của nó. -
về mặt lịch đại, một hiện tượng có thể có giá trị hay không tùy thuộc vào chuẩn mực văn hóa
của từng giai đoạn lịch sử. lOMoAR cPSD| 58647650
-tính giá trị giúp thực hiện chức năng điều chỉnh xã hội, giúp cho xã hội được duy trì trạng thái cân bằng,
không ngừng tự hoàn thiện và thích ứng với những biến đổi môi trường => định hướng chuẩn mực,
đọng lực cho sự phát triển xã hội.
2.3.Tính nhân sinh (chức năng giao tiếp ).
-cho phép phân biệt văn hóa như một hiện tượng xã hội (do con người sáng tạo , nhân tạo) với các giá
trị tự nhiên (thiên tạo).
-sự tác động của con người vào tự nhiên có thể mang tính vật chất (luyện quặng , đẽo gỗ…) hoặc tinh
thần (việc đặt tên,truyền thuyết cho các cảnh quan thiên nhiên…).
-Văn hóa học không đồng nhất với đất nước học (giới thiệu thiên nhiên-đát nước-con người ; đối tượng
bao gồm giá trị tự nhiên và không nhất thiết chỉ bao gồm các giá trị ; chủ yếu quan tâm đến các vấn đề đương đại ).
-do mang tính nhân sinh,văn hóa thành sợi dây nối liền con người với con người ,thực hiện chức năng giao tiếp.
-nếu ngôn ngữ là hình thức thì văn hóa là nội dung của nó.
2.4.Tính lịch sử (chức năng giáo dục):
-phân biệt văn hóa như 1 săn phẩm của 1 quá trình và đc tích lũy qua nhiều thế hệ với văn minh như sản
phẩm cuối cùng, chỉ ra trình độ phát triển của từng giai đoạn.
-tạo bề dày, chiều sâu , buộc văn hóa tự điều chỉnh , phân loại và phân bố các giá trị.
-được duy trì bằng truyền thống văn hóa (có giá trị tương đối ổn định) được tích luyc và tái tạo qua
không gian và thời gian, đúc kết thành khuôn mẫu xã hội và cố định dưới dạng ngôn ngữ, phong tục , tập quán…
-chức năng giáo dục là chức năng quan trọng thứ 4 của văn hóa.
-văn hóa thực hiện cn giáo dục không chỉ bằng giá trị ổn định (truyền thống) mà còn bằng giá trị đang
hình thành => hệ thống chuẩn mực con người hướng tới.
-Văn hóa đóng góp vào hình thành nhân cách.
-ngoài chức năng giáo dục , văn hóa còn chức năng đảm bảo tính kế tục của lịch sử.
3.Văn minh, văn hóa, văn hiến , văn vật. Văn Minh Văn Hóa
-trình độ phát triển văn hóa ở từng giai đoạn -
bề dày lịch sử (tính lịch sử)
- chủ yếu thiên về các giá trị vật chất(tính giá trị),
- có tính quốc tế, đặc trưng cho 1 khu vực rộng -
chứa cả giá trị vật chất và tinh thần (tính
lớn hoặc cả nhân loại , bởi cái vật chất thì dễ phổ
giá trị) ,- tính dân tộc. biến,lây lan.
-gắn bó với Phương Đông nông nghiệp.(Trung
-gắn bó nhiều với Phương Tây đô thị.(Hy Lạp và La Hoa, Ấn Độ , Lưỡng Hà, Ai Cập). Mã). lOMoAR cPSD| 58647650 Văn hiến Văn vật
-Truyền thống văn hóa lâu đời.
-truyền thống văn hóa biểu hiện ở nhiều nhân tài
- lưu giữ các giá trị tinh thần. và di tích lịch sử. -có bề dày lịch sử.
-thiên về giá trị vật chất. -có tính dân tộc. -có bề dày lịch sử.
-gắn vs Phương Đông nông nghiệp. -có tính dân tộc.
-gắn vs Phương Đông nông nghiệp. 4.Cấu trúc văn hóa :
-chia đôi : Văn hóa vật chất. Văn hóa tinh thần.
-chia ba : Văn hóa vật chất. or văn hóa vật chất . or sinh hoạt kinh tế. Văn hóa xã hội. văn hóa tinh thần. sinh hoạt xã hội. Văn hóa tinh thần. văn hóa nghệ thuật. sinh hoạt tri thức.
-chia bốn : văn hóa sx – văn hóa xã hội – văn hóa tư tưởng -văn hóa nghệ thuật.
Or hoạt động sinh tồn – hoạt động xã hội – hoạt động tinh thần – hoạt động nghệ thuật.
-mô hình cấu trúc văn hóa : văn hóa nhận thức
Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên.
Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội.
Văn hóa tổ chức cộng đồng.
ĐỊNH VỊ VĂN HÓA VIỆT NAM.
1.Loại hình văn hóa gốc nông nghiệp.
-thuyết khuếch tán văn hóa (Châu Âu) , thuyết vùng văn hóa (Mĩ) ,thuyết loại hình kinh tế - văn hóa (Xô viết). Phương Đông-(Đông -Nam) Phương Tây (Tây -Bắc)
Địa lý - gồm châu Á và châu Phi.(Đông -Nam)
- khu vực Tây-Bắc gồm toàn bộ châu Âu (đến dãyUran) Ngôn
- ngôn ngữ phương Đông chủ yếu là đơn lập.
- ngôn ngữ phương Tây biến hình. ngữ Quan
-người phương Đông coi trọng cộng đồng
- người phương Tây coi trọng cá nhân điểm Hình
- người phương Đông khoanh tay cúi đầu.
- người phương Tây chìa tay ra bắt lúc gặp nhau thức Môi
- xứ nóng sinh ra mưa nhiều (ẩm), tạo nên các
-xứ lạnh vớikhí hậu khô, không thích hợp cho
trường con sông lớn với nhữngvùng đồng bằng trù phú.
thực vật sinh trưởng, có chăng chỉlà những vùng sống đồng cỏ mênh mông. lOMoAR cPSD| 58647650 Phát -trồng trọt
-chăn nuôi , chủ yếu nuôi bò, cừu, dê ; ăn thịt triển
và uống sữa bò ;áo quần dệt bằng lông cừu
hoặc làm bằng da thú vật.