Lý thuyết môn Nguyên lý kế toán | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Tài sản cố định (TSCĐ): Là những tài sản có giá trị lớn và được sửdụng lâu dài cho quá trình sản xuất kinh doanh.Khấu hao (Depreciation) là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của tài sản cần khấu hao vào Chi phí trong suốt thời gian sử dụng hữu ích (estimated useful life) của TS. Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
2 trang 5 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Lý thuyết môn Nguyên lý kế toán | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Tài sản cố định (TSCĐ): Là những tài sản có giá trị lớn và được sửdụng lâu dài cho quá trình sản xuất kinh doanh.Khấu hao (Depreciation) là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của tài sản cần khấu hao vào Chi phí trong suốt thời gian sử dụng hữu ích (estimated useful life) của TS. Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

5 3 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 53305634
I. Khái nim & ni dung khấu hao TSCĐ
1 . Khái Nim
Tài sn c định (TSCĐ): Là những tài sn có giá tr lớn và được s dng lâu dài cho quá trình sn xut
kinh doanh.
Khu hao (Depreciation) là s phân b mt cách có h thng giá tr phi khu hao ca tài sn cn khu
hao vào Chi phí trong sut thi gian s dng hu ích (estimated useful life) ca TS
=>Khu hao tài sn c định (TSCĐ): Là sự phân b mt cách h thng giá tr phi khu hao của TSCĐ
trong sut thi gian s dng hu ích của TSCĐ đó.
Giá tr phi khẩu hao = Nguyên giá TSCĐ - Giá tr thanh lý ước tính
Trong đó: Giá trị thanh lý ước tính= giá tr ước tính thu được khi hết thi gian s dng ca TK- chi phí
thanh lý ước tính
2 .Ni dung khấu hao TSCĐ
Nguyên tc trích khu hao
a.Mọi TSCĐ của doanh nghiệp có liên quan đến hot động kinh doanh đều phi trích khu hao.
b.Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động kinh doanh không trích khâu hao
c.Đối với TSCĐ thuê tài chính, bên đi thuê phải trích khu hao
d. Doanh nghip trích hoc thôi không trích khu hao bắt đâu từ ngày mà TSCĐ tăng, giảm.
e. Quyn s dụng đất là TSCĐ vô hình đặc bit nếu s dng vô thi hn thì doanh nghipkhông trích
khu hao.
Phương pháp
Có 3 phương pháp pháp khấu hao TSCĐ:
1. Phương pháp khấu hao đường thng( ph biến nht )
2. Phương pháp khấu hao theo s dư giảm dần có điều chnh
3. Phương pháp khấu hao theo s ng, khối lượng sn phm
Khấu hao TSCĐ càng cao thì giá trị còn li của TSCĐ càng giảm, tuy nhiên kế toán không phn ánh trc
tiếp phn giá tr gim này lên tài khoản TSCĐ mà sử dng tài khoản hao mòn TSCĐ do các nguyên nhân:
+ Xác nhn khu hao là mt s ước tính
+ TSCĐ vẫn luôn được ghi nhn theo giá gc
+ Phn ánh giá tr TSCĐ đã được phân b vào chi phí bao nhiêu ( nếu có th thì phần này người TT nói
để dẫn vào đoạn dưới)
Tài khoản hao mòn TSCĐ là tài khoản điều chnh gim giá tr TSCĐ, vì vậy kết cu tài khoản này được
thiết kế ngưc vi kết cu tài khoản TSCĐ:
Bút toán khấu hao TSCĐ:
Định khon :
N TK chi phí liên quan
Giá khu hao trong
Có TK hao mòn TSCĐ Giá trị khu hao trong k
Kết qu ca bút toán khấu hao TSCĐ : Một phần TS đã chuyển thành chi phí và dẫn đến TS s b gim
xung.
2 . Ví D
TK hao mòn TSCĐ
Hao mòn TSCĐ giảm
Hao
mòn TSCĐ tăng
S dư: khấ
TK hao mòn TSCĐ
N TK chi phí liên quan Có
Chi phí tăng
| 1/2

Preview text:

lOMoAR cPSD| 53305634
I. Khái niệm & nội dung khấu hao TSCĐ 1 . Khái Niệm
Tài sản cố định (TSCĐ): Là những tài sản có giá trị lớn và được sử dụng lâu dài cho quá trình sản xuất kinh doanh.
Khấu hao (Depreciation) là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của tài sản cần khấu
hao vào Chi phí trong suốt thời gian sử dụng hữu ích (estimated useful life) của TS
=>Khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): Là sự phân bổ một cách hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ
trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ đó.
Giá trị phải khẩu hao = Nguyên giá TSCĐ - Giá trị thanh lý ước tính
Trong đó: Giá trị thanh lý ước tính= giá trị ước tính thu được khi hết thời gian sử dụng của TK- chi phí thanh lý ước tính
2 .Nội dung khấu hao TSCĐ
Nguyên tắc trích khấu hao
a.Mọi TSCĐ của doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động kinh doanh đều phải trích khấu hao.
b.Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động kinh doanh không trích khâu hao
c.Đối với TSCĐ thuê tài chính, bên đi thuê phải trích khấu hao
d. Doanh nghiệp trích hoặc thôi không trích khấu hao bắt đâu từ ngày mà TSCĐ tăng, giảm.
e. Quyền sử dụng đất là TSCĐ vô hình đặc biệt nếu sử dụng vô thời hạn thì doanh nghiệpkhông trích khấu hao. Phương pháp
Có 3 phương pháp pháp khấu hao TSCĐ:
1. Phương pháp khấu hao đường thẳng( phổ biến nhất )
2. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
3. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm
Khấu hao TSCĐ càng cao thì giá trị còn lại của TSCĐ càng giảm, tuy nhiên kế toán không phản ánh trực
tiếp phần giá trị giảm này lên tài khoản TSCĐ mà sử dụng tài khoản hao mòn TSCĐ do các nguyên nhân:
+ Xác nhận khấu hao là một sự ước tính
+ TSCĐ vẫn luôn được ghi nhận theo giá gốc
+ Phản ánh giá trị TSCĐ đã được phân bổ vào chi phí bao nhiêu ( nếu có thể thì phần này người TT nói
để dẫn vào đoạn dưới)
Tài khoản hao mòn TSCĐ là tài khoản điều chỉnh giảm giá trị TSCĐ, vì vậy kết cầu tài khoản này được
thiết kế ngược với kết cấu tài khoản TSCĐ: TK hao mòn TSCĐ
Hao mòn TSCĐ giảm Hao mòn TSCĐ tăng TK hao mòn TSCĐ
Số dư: khấ u hao lũy kế Bút toán khấu hao TSCĐ:
Nợ TK chi phí liên quan Có Chi phí tăng Định khoản : Nợ TK chi phí liên quan Giá ị khấu hao trong
Có TK hao mòn TSCĐ Giá trị khấu hao trong kỳkì
Kết quả của bút toán khấu hao TSCĐ : Một phần TS đã chuyển thành chi phí và dẫn đến TS sẽ bị giảm xuống. 2 . Ví Dụ