





Preview text:
lOMoAR cPSD| 45740413
Lý thuyết nhập môn ngành dược: bài 1, 2
1. Đảm bảo việc sd an toàn và điều trị bệnh liên quan mật thiết ngành, ngành dược
cóliên quan chủ yếu và cơ bản nhất với ngành: hóa học, sinh học
2. Thuốc có nguồn gốc tử: tự nhiên, hóa học ( tổng hợp or bán th), sinh học
3. Thuật ngữ được xuất phát từ: Hy Lạp, có nghĩa là Thuốc hay y học
4. Thuật ngữ được sử dụng từ: thể kỉ 17
5. Thuốc nhóm ETC (thuốc kẻ đơn), thuốc nhóm OTC (thuốc không kê đơn)
6. Dược sĩ kết hợp với bác sĩ trong quá trình kê đơn thuốc hay hướng dẫn cho bệnh nhân cách sd thuốc
7. ở lĩnh vực sản xuất, dược sĩ đóng vai trò: tham gia vào quy trình sản xuất, phân
phối và quản lý thuốc tại các công ty, xí nghiệp, dược phẩm hoặc nhà thuốc tư nhân của riêng mình
8. ở lĩnh vực kiểm tra chất lượng, dược sĩ là chuyên viên kiểm tra, giám sát chất lượng sản phẩm
9. Trong lĩnh vực phát triển sản phẩm, dược sĩ làm nhà nghiên cứu hoặc cũng có thể
công tác ở các bệnh viện, làm các dự án liên quan đến bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
10. Dược sĩ lảm chuyên gia về các xét nghiệm sinh hóa lâm sàng (dược sĩ lâm sảng)
khi tham gia vào quyết định dùng thuốc ở các trường hợp đặc biệt trong khi được
mời tham gia hội đồng tư vấn thuốc và điều trị
11. Vai trò của dược sĩ trong bệnh viện: chuyên gia về các xét nghiệm sinh hóa lâm sảng, quyết định dùng
thuốc trong các trường hợp đặc biệt
12. *Định hưởng chuyên ngành trong ngành dược tại trường Đại học Nguyễn Tất
Thành: 3 (chuyên ngành bảo chế sx thuốc, quản lí cung ứng thuốc, dược lâm sàng
13. Dược lý học :a. Dược lực học : (tác động của thuốc đối với cơ thể) (Pharmacodynamics)
14. b. Dược động học: (Pharmacokinetics) (tác động của cơ thể với thuốc)
15. dược học lâm sảng và điều trị: Thuốc và sử dụng thuốc giảm sốt (Antipyretics);
Thuốc và sử dụng thuốc giảm đau (Analgesics):
Thuốc và sử dụng thuốc sốt rét (Anti-malarial drugs);
Thuốc kháng sinh và sử dụng thuốc kháng sinh (Antibiotics);
Thuốc sát trùng và sử dụng thuốc sát trùng (Antiseptics):
Thuốc và sử dụng thuốc điều trị cho bệnh ở các hệ thống cơ quan
16. việc nghiên cứu đưa ra 1 thuốc mới vào sản xuất: 2 xu hướng (ne tìm kiếm hợp
chất mới dùng làm thuốc và nc xây dựng quy trình sản xuất mới) 17. Nghiên cứu
xây dựng quy trình sản xuất mới được thực hiện khi:
• Các phương pháp tổng hợp hoặc quy trình sản xuất cũ, lạc hậu, không kinh tế,
không có khả năng sản xuất 1ở quy mô công nghiệp
• do nguồn nguyên liệu tự nhiên cạn kiệt, không đáp ứng đủ nhu cầu điều trị
• Do không mua được bản quyền sáng chế 18.
Chuẩn năng lực cơ bản của Dược sỹ Việt Nam được sắp xếp theo: 7 lĩnh vực, 84 tiêu chỉ 19.
Nhiệm vụ cơ bản của ngành dược : sản xuất - cung ứng thuốc, quản lí kinh tế dược, tư vấn sd thuốc
20 . Sử dụng thuốc đạt : 4 yêu cầu (đầy đủ, kịp thời, chất lượng, giá cả) lOMoAR cPSD| 45740413
21. Việt Nam đc gia nhập hthong mạng lưới của Tổ chức Giám sát thuốc toàn cầu UMC: năm 1999
22. Lịch sử y dược thế giới: 3 thời kì – 7 giai đoạn
24. Giai đoạn 1, thời kì bản năng: khởi đầu của việc dùng thuốc và chữa bệnh của loài người
23. Lịch sử y dược Việt Nam: 2 thời kì 6 giai đoạn
25. Giai đoạn 2, thời kì tôn giáo: xh phân chia giai cấp, việc chữa bệnh và dùng thuốc còn mê tín dị đoan
26. Giai đoạn 3, thời kì Hi - la: giai đoạn phát triển rực rỡ của loài người
27. Đất nước có nền y dược lâu đời nhất trên thế giới: Trung Hoa
28. Chúa tể của nền y dược học cổ truyền Trung Hoa: Thần Nông
29. Tác phẩm có giá trị lớn nhất, được xem là y văn cổ nhất thế giới: thần nông bản thảo
30. Tác phẩm gối đầu giường của các thầy thuốc đông y: nội kinh (hoàng đế)
31. Lý thời Trần (1518 – 1593) : nhà dược học, có tác phẩm bản thảo cương mục
32. Quốc gia đầu tiền trên thế giới biết sử dụng hương liệu, gia vị làm thuốc: Ấn Độ
33. Ấn Độ có tiến bộ vượt bậc trong: khoa giải phẫu thẩm mỹ
34. Biểu tượng con mắt thần của Horus xuất phát từ: Ai Cập
35. Thời trung cổ, con mắt thần Horus xuất hiện dưới hình thức Rp: hãy dùng toathuốc này như sau
Hiện nay thỉ chuyển thành Rx: thuốc kê đơn
36. Biểu tượng ngành Dược xuất phát từ: Hy Lạp cổ đại
37. Biểu tượng ngành Dược: cái bát + con rắn, tượng trung cho sự khôn ngoan và thận trọng
38. Tổ sư ngành Y thế giới, người Hy Lạp: Hyppocrate, có tác phẩm: từ điển bách khoa y học
39. Tổ sư ngành Dược thể giới: Gallien
40. Galien đặt tên môn bào chế học: pharmacie gallienique
41. Giai đoạn 4: đánh dầu bước đầu sự tách ngành dược ra khỏi ngành y
42. Giai đoạn 5, thời kì thực nghiệm: ngành dược tách hẳn ra khỏi ngành y
43. Trường y khoa đầu tiên trên thế giới: ở Ba Tư (Iran)
44. Tổ chức thanh tra đầu tiên trên thế giới trong ngành Dược: thế kỉ 12
45. Giai đoạn 6, chuyển sang nền văn hóa phương Tây
46. Thuốc từ châu Âu đưa vào phương Tây: Quinin ( điều trị sốt rét), ipeca ( kiết lị)
47. Thuốc từ châu Á sang châu Âu: quế, đinh hương, nhục đậu khấu
48. Nơi hành nghề của dược sĩ: hiệu thuốc
49. Giai đoạn 1600 - 1800: CMCN lần 1, thế kỉ 18, sản xuất nhỏ lẻ thủ công sang sản
xuất công nghiệp quy mô lớn
50. Doanh nghiệp đầu tiên trên thế giới đi theo xu hướng hiện đại hóa và công
nghiệphóa ngành Dược phẩm: Merck (Đức - 1668)
51. Doanh nghiệp chuyển hướng kính doanh từ dạng truyền thống sang nghiên
cứuthực chứng và sản xuất công nghiệp: Merck, (người chuyên: Heinrich Emanuel Merck)
52. Doanh nghiệp đầu tiên của ngành dược phẩm hiện đại: GlaxoSmithKline(Anh- 1715) lOMoAR cPSD| 45740413
53. Doanh nghiệp chuyên doanh dược phẩm đầu tiên trên thế giới năm 1859: GlaxoSmithKline
54. Một trong những mặt hàng bán chạy nhất trong giai đoạn 1800 – 1945: thuốc giảm đau aspirin
55. Doanh nghiệp kinh doanh thuốc giảm đau aspirin: tập đoàn Bayer (Đức - 1863)
Giai đoạn 1800-1945: Cuộc nội chiến Mỹ, 3 tập đoàn lớn
56. Xung đột, chiến tranh giữa các quốc gia là đặc điểm chính của giai đoạn: 18001945
57. Pfizer-1849: 2 người Đức nhập cư, bán thuốc giảm đau và thuốc khử trùng 58.
Người tiên phong phát triển ngành dược phẩm theo hướng hiện đại và phát triển
các loại thuốc mới (R&D): Eli Lilli
59. Edward Robin Squibb thành lập 1 phòng nghiên cứu năm 1858: tiền thân của tập đoàn Bristol Myers Suibb
60. Insulin điều chế thành công bởi: Grederick Banting
61. Phân phối insulin ra toàn cầu nhở: hợp tác với Eli Lilly, năm 1920
62. Thuốc kháng sinh pennicillin được phát hiện bởi: Alexander Fleming, năm 1928,
nghiên cứu thử nghiệm sâu bởi Howard Florey và Ernst Chain 63. Sản xuất đại trà
pennicillin nhờ: hợp tác giữa Merck, Pfizer, Squibb
64. Giai đoạn 1945–2000, tác nhân làm này sinh các loại bệnh mới: (4) bùng nổ dân
số, sự di cư, hoạt động du lịch; biến đổi khí hậu; buôn bán động vật hoang dã
65. Hai quốc gia sản xuất thuốc lớn nhất thế giới: Trung Quốc, Ấn Độ
66. Sự ra đời các cơ quan quản lí y tế quốc gia, sau chiến tranh tự thứ 2: thắt chặt các
quy định pháp lí về nghiên cứu và thử nghiệm các loại thuốc mới.
67. 1957, NHS (cơ quan dịch vụ y tế quốc gia của Anh) ban hành quy định về việc ấn
định giá bản 1 số dược phẩm: đánh dấu sự can thiệp điều phối của các chính phủ
vào thị trưởng dược phẩm
68. USFDA (cục quản lý dược phẩm và thực phẩm Hoa Kỳ) ban hành quy định yêu
cầu chứng minh hiệu quả điều trị và tác dụng phụ của thuốc mới: quy định tu chinh án Kefauver Harris
69. Bộ quy tắc về đạo đức trong việc nghiên cứu lâm sảng: tuyên bố Helsinki
70. Giai đoạn 1945-2000 bao gồm : sự ra đời các cơ quan quản lí y tế thế giới, sự ra
đời các loại thuốc mới, bảo hộ bản quyền thuốc phát minh và sự bùng nổ thuốc generic
71. Thuốc tránh thai được thương mại hóa: năm 1960
72. Thuốc điều trị trầm cảm và rối loạn tâm thần: Valium ( hoạt chất diazepam), được Roche tung ra năm 1953
73. Thập niên 70 chứng kiến làn sóng phát triển của các loại thuốc: Điều trị ung thư
74. Điều trị các bệnh tim mạch: các chất ức chế ACE ( ức chế men chuyển angiotensin II ), 1975
75. Thuốc giảm đau paracetamol 1956, thuốc kháng viêm Ibuprofen 1969
76. Giai đoạn các bom tấn: cuối thập niên 70
77. Sản phẩm bom tấn đầu tiên của ngành dược phẩm: Tagamet
78. Tagamet: thuộc điều trị loét dạ dày tá tràng
79. Eli Lilly, thuốc điều trị trầm cảm: Prozac, năm 1987, sản phẩm bom tấn
80. Merck, thương mại hóa bom tấn giúp giảm mỡ máu: Statin, 1987 lOMoAR cPSD| 45740413
81. Mở đường cho sự phát triển các loại thuốc generic: Đạo luật Hatch - Waxman, năm
1984 điển hình là Ân và Trung Quốc
82. Trong bối cảnh bùng nổ thuốc generic, các tập đoàn dược phẩm: gia tăng nguồn
lực cho hoạt động maketing để duy trì thị phần: vận động hành lang với các chính
trị gia; tăng cường đội ngũ luật sư ứng phó với cáo buộc vi phạm sở hữu trí tuệ
83. Giai đoạn 2000 - nay gồm: đột phá trong nghiên cứu và sản xuất các loại thuốc
sinh học mới: xuất hiện các loại thuốc cá nhân hóa, tốc độ tăng trưởng của ngành
dược phẩm thế giới đang có xu hướng chậm lại
Lịch sử Dược Việt Nam
84. Giai đoạn 1, thời kì vua Hùng: dùng gia vị để kích thích tiêu hóa, nhuộm răng,
thuốc (sử quân tử, quế,sen)
85. Giai đoạn 2, thời kì Bắc thuộc: bị ảnh hưởng nhiều nền y dược TQ, chia 2 phái thuốc Bắc, Nam
86. Phái thuốc Bắc: tầng lớp quý tộc giàu có ưa chuộng
87. Phái thuốc Nam: nhân dân lao động ưa chuộng
88. Giai đoạn 3, dưới chế độ phong kiến: suốt 3 triều đại Ngô, Đình, Lê nền y học không phát triển
89. Triều đại nhà Lý, cơ sở y tế đầu tiên tại Việt Nam: thái y viện
90. Triều đại nhà Trần: chủ trọng phát triển thuốc nam và khuyến khích dùng thuốc nam thay thuốc bắc
91. Tuệ Tĩnh thiền sư : tên thật Nguyễn Bá Tình, biệt hiệu Hồng Nghĩa, pháp hiệu Tuệ Tĩnh
92. Tác phẩm của Tuệ Tĩnh: Hồng nghĩa giác tự y thư ( tên gốc: nam được chỉnh bản)
gồm quyền thượng và quyền hạ. Nam dược thần hiệu - tác phẩm nổi tiếng nhất 93.
Quyển thượng gồm: nam được quốc ngữ phủ và trực giải chỉ nam dược tỉnh phủ
94. Quyền hạ gồm: y luận - viết về âm dương ngũ hành sinh hòa, thập tam phương
gia giảm phủ, bổ âm đơn và dược tỉnh phủ - hướng dẫn gia giảm dùng thuốc
95. Danh y Việt Nam mở đường cho việc nghiên cứ thuốc nam, xây dựng nền móng
cho y học dân tốc nước nhà: Tuệ Tĩnh
96. Tô sư ngành dược, ngành y dược Việt Nam: Tuệ Tĩnh
97. Thời nhà Hồ: lập y tế thự (quân tế thự), phục vụ y tế cho nhân dân
98. Nhà Hậu Lê : ban hành quy chế về y dược và hành nghề dược trong luật Hồng Đức
99. Danh y thuộc triều đại Vua Lê chúa Trịnh: Hải Thượng Lãn Ông – tên thật Lê Hữu Trác
100. Tác phẩm của Hái Thượng Lãn Ông: lĩnh nam bản thảo, thượng kinh ký sự - y
học, văn học,ls, triết, hải thượng y tông tâm lĩnh – cuốn bách khoa toàn thư y dược
101. Lê Hữu Trác kể thửa xuất sắc sự nghiệp: Nam dược trị nam nhân của Tuệ Tĩnh thiền sư
102. Tổ sư ngành y Việt Nam : Hải Thượng Lãn Ông
103. Giai đoạn 4, trong kháng chiến chống Pháp, lĩnh bắt đầu dự ảnh hưởng y dược
phương tây qua các nhà truyền giáo, đặc biệt tỉnh Nam Kỳ: giữa thế kỉ 17
104. Hệ thống giáo dục và văn hóa theo kiểu pháp: thế hệ thầy thuốc tri thức mới xuất hiện
105. Trưởng đại học y khoa đầu tiên ở Việt Nam: đặt ở Hà Nội – trường ĐH Y khoa Đông Dương, 1902 lOMoAR cPSD| 45740413
106. 1914 mở thêm phân ban được khoa: đào tạo DS hạng nhì, tốt nghiệp gọi 1 gọi là dược sĩ Đông Dương
107. 1931, DS hạng nhất tốt nghiệp gọi là DS quốc gia do ĐH Dược Paris cấp bằng
108. ĐH Y khoa HN có quyền cấp bảng DS quốc gia: năm 1941
109. Dược sĩ được mở nhà thuốc không hạn chế dưới thời Pháp thuộc: dược sĩ hạng nhất
110. Chỉ nhánh trường ĐH Y dược HN thành lập tại Sài Gòn: tháng 9/1947 (hiệu
trưởng đầu tiên GS Lassus)
111. Giai đoạn 6, sau 1975: ngành dược Việt Nam phát triển qua 4 giai đoạn ( nền
mông đầu tiên - phát triển theo cơ chế thị trường (1990-2005) – quy chuẩn hóa –
hội nhập với thế giới)
112. Quy chuẩn hóa 2005 – 2014: các công ty dược nâng cấp tiêu chuẩn lên GMP- WHO
113. Hội nhập với thế giới từ năm 2015: nâng cấp PIC/S GMP, or EU-GMP (DN nội địa)
114. Ảnh hưởng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất: thay đổi hình thải sản
xuất nhỏ lẻ thủ công sang công nghiệp quy mô lớn
115. ảnh hưởng CMCN lần thứ hai: cải tiến quy mô sản xuất nhờ vào máy móc sử dụng điện
116. ảnh hưởng của cuộc CMCN lần thứ ba: các tiến bộ về hạ tầng điện tử, công nghệ điện toán
117. ảnh hưởng CMCN lần thứ tư: ra đời công nghệ in 3D
118. Sự thiếu hụt nhân lực ngành dược trở nên trầm trọng khi: nhiều bênh viện được
xây dựng thêm, các công ty dược từ nhiều quốc gia thâm nhập vào thị trường
nước ta 119. Doanh nghiệp bảo chế và kinh doanh alkaloids (thuốc giảm đau, gây
tê) theo hướng công nghiệp hiện đại: Merck
120. Cơ quan USFDA (Mỹ) đã ban hành quy định vào năm 1964 về: ban hành bộ
quy tắc về đạo đức trong việc nghiên cứu lâm sàng / yêu cầu chứng minh hiệu quả
điều trị và tác dụng phụ của các loại thuốc mới
121. Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành dược vì: tác nhân trung
gian truyền bệnh pt mạnh, rút ngắn thời gian ủ bệnh của virus, hồi sinh 1 số chúng loại nguy hiểm.......
122. Giai đoạn 1975 – 1990 ngành dược Việt Nam có đặc điểm: chủ yếu các doanh
nghiệp nhà nước, sức sx không đáng kể, tiêu chuẩn chất lượng thuốc trong sd chưa được chú trọng
123. Sự can thiệp của chính phủ vào thị trường dược phẩm thể hiện qua: quy định
giá bán 1 số loại thực phẩm, yêu cầu chứng minh hiệu quả điều trị và tác dụng phụ của
các loại thuốc mới, ban hành bộ quy tắc đạo đức trong việc nghiên cứu lâm sàng 124.
Đưa một thuốc mới vào sản xuất gồm các bước: Research - Development Product
125. Dược học được phân thành nhiều lĩnh vực như: nghiên cứu, sản xuất, lưu thông
phân phối, đảm bảo chất lượng, quản lí dược, hướng dẫn sd thuốc cho mọi người
126. Chương trình đào tạo dược dì của ĐH Dược Sài Gòn (sau kháng chiến chống
Pháp) tập trung vào lĩnh vực: bán lẻ thuốc (dược phòng) 75,4%
127. Năng lực RD trong ngành dược Việt Nam còn hạn chế vì: thiếu hụt nhân lực
chất lượng cao, thiêu chi phí nghiên cứu các loại thuốc mới, thiếu sự hỗ trợ về tài chính, chính sách.... lOMoAR cPSD| 45740413
128. Sản phẩm của AstraZeneca chỉ đơn thuần là một phiên bản biến tấu của một
loại thuốc khác đã hết hạn bảo hộ bản quyền trước đó: Thuốc Nexium (hoạt chất
esomepraazole, được tung ra thị trường vào năm 2001)