



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 45740413
Chương 1 : NHẬP MÔN NGÀNH DƯỢC
Vai trò truyền thống của ngành Dược : chuyên bào chế và
sản xuất các loại thuốc
Vai trò hiện đại của ngành Dược : chăm sóc sức khỏe, dịch
vụ lâm sàng, xem xét các loại thuốc an toàn hiệu quả và cung cấp thông tin thuốc
Thuốc có nguồn gốc từ
● Tự nhiên ( TV,ĐV, khoáng vật) =>dược liệu=>YHCT( đông
Y)=> thuốc đông dược
● Hóa học ( tổng hợp với bán tổng hợp) => Y học hiện đại
(tây Y) => thuốc tân dược
● Sinh học ( vaccine, men vi sinh, insulin,...) =>kỷ nguyên
21 trong nghiên cứu, phát minh thuốc mới
Thuốc nhóm ETC ~ thuốc kê đơn
Thuốc nhóm OTC ~ thuốc không kê đơn
Chuyên gia điều trị bằng thuốc, kết hợp với bác sĩ trong quá
trình kê đơn thuốc → dược lâm sàng
Thuật ngữ Dược xuất phát từ tiếng Hy Lạp → pharmakon có
nghĩa là thuốc hay Y học → thế kỷ 17
Ngành dược là ngành kinh tế kỹ thuật, khoa học ứng dụng
Vai trò của dược sĩ : 4 vai trò ● Lĩnh vực sản xuất
● Lĩnh vực kiểm tra chất lượng
● Trong phát triển sản xuất ● Trong bệnh viện
Các chuyên ngành trong ngành dược tại trường ĐH NTT (3 chuyên ngành)
● Chuyên ngành sản xuất và phát triển thuốc
● Chuyên ngành quản lý và cung ứng thuốc
● Chuyên ngành dược lâm sàng lOMoAR cPSD| 45740413
Sinh khả dụng ( tốc độ hấp thu): AUC=> diện tích đường
cong dưới tác dụng của thuốc, thuốc đến nơi cần chữa
Dược lý học : tác động của thuốc (1) Thuốc Cơ thể (2)
(1) : dược lực học( tác động của thuốc với cơ thể)
(2) : dược động học ( hấp thu, đào thải chuyển hóa thuốc của
cơ thể, cơ thể đáp ứng được và an toàn)
Thuốc thành phần : dược chất( hoạt chất) + tá dược + bao bì
+ nhãn ( tờ hướng dẫn sử dụng )
Tác dụng điều trị + tác dụng phụ = hoạt chất
Ảnh hưởng lên tác dụng điều trị = tá dược
Brandname : biệt dược gốc ( nguồn gốc+ độc quyền)
Generic : Thuốc gốc ( sản xuất dựa trên 1 sp có thương hiệu )
Tương đương bào chế : Brandname ⇔ Generic
Một số định hướng trong ngành dược : ( 2 định hướng)
● Nghiên cứu tìm kiếm hợp chất mới dùng làm thuốc lOMoAR cPSD| 45740413
● Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất mới : tìm kiếm pp tổng hợp mới. Brandname generic
R ( research): tổng s/dụng để nghiên s/dụng để sx trên hợp ở quy mô cứu tìm kiếm hợp công thức bào chế phòng thí nghiệm chất mới để dùng của brandname làm thuốc D ( development)
để nghiên cứu lâm đã được nghiên
triển khai ở quy mô sàng trên một sp cứu nhưng vẫn Pilot lên vật thí nghiệm kiểm tra lại các để kiểm nghiệm thông số time và đo lường
P ( production) sản là sp độc quyền là sản phẩm của xuất ở quy mô của một công ty brandname sau công nghiệp
trong một time nhất một time mở bán định ngoài thị và được các doanh trường tiêu thụ nghiệp nhỏ sử dụng công thức bào chế làm lại sản phẩm để tung ra thị trường tiêu thụ
Quyết định số 4815/QĐ-BYT về phê duyệt bài “ Chuẩn năng
lực cơ bản của Dược sĩ VN
->Chuẩn năng lực cơ bản của Dược sĩ VN : - Đối với xã hội
- Đối với cơ sở sử dụng và quản lý nhân lực : là căn cứ
quan trọng có thể triển khai thực hiện kỳ thi quốc gia cấp
chứng chỉ hành nghề Dược
- Đối với cơ sở đào tạo và người học
- Đối với hội nhập quốc tế lOMoAR cPSD| 45740413 7 lĩnh vực ~ 84 tiêu chí
Nhiệm vụ cơ bản của ngành Dược:
- Sản xuất-cung ứng thuốc
- Quản lý kinh tế dược
- Tư vấn sử dụng thuốc
Thuốc là loại hàng hóa đặc biệt, phải đạt 4 yêu cầu sau: - Đầy đủ - Kịp thời
- Đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng - Giá cả hợp lý
Các đơn vị trực thuộc của bộ y tế : 6 lĩnh vực ( Dược thiết bị, y tế )
Có 6 tổ chức ngành Dược
1. Tổ chức quản lý nhà nước: - Gồm 3 cơ quan
+ Quản lý dược : tổ chức 4 cấp
+ Thanh tra dược : tổ chức 2 cấp
+ Kiểm nghiệm thuốc : tổ chức 2 cấp
Tổ chức bộ máy của cục quản lý Dược: 7 phòng ( phòng
quản lý giá thuốc, phòng quản lý kinh doanh dươc,...)
Sơ đồ tổ chức y tế : 8 phòng
( phòng nghiệp vụ dược : cấp chứng chỉ hành nghề, các giấy
tờ các công ty phân phối thuốc)
2. Tổ chức sản xuất kinh doanh lOMoAR cPSD| 45740413
3. Tổ chức đào tạo nghiên cứu khoa học
4. Tổ chức dược bệnh viện 5. Thông tin thuốc - Báo chí chuyên ngành
+ Thuộc Hội Dược VN : Tạp chí thuốc và sức khỏe
+ Thuộc Bộ Y tế : còn lại
- Thông tin ADR : tác dụng phụ của thuốc chưa được ghi nhận
Đến năm 1999 VN được gia nhập hệ thống mạng lưới của Tổ
chức Giám sát toàn cầu UMC
6. Hội nghề nghiệp
- Hội dược học VN (VPA)
- Hội dược học TP.HCM.HPA
Luật dược 105/2016/QH13 là văn bản có giá trị cao nhất ngành Dược lOMoAR cPSD| 45740413 Đề 2
7 GIAI ĐOẠN THẾ GIỚI
1.Giai đoạn 1: Thời kỳ cổ đại
- Ngẫu nhiên tìm thấy loại cây có tác dụng chữa bệnh,1 số có độc
tính => Khởi đầu việc dùng thuốc chữa bệnh cho loài người
2.Giai đoạn 2:Thời kỳ tôn giáo
-Phận chia giai cấp
-Phù thủy : là thầy thuốc chữa bệnh - Mê tính dị đoan
3. Giai đoạn 3: Thời kỳ Hila
-Giai đoạn phát triển nhất
-Thầy thuốc chữa bệnh =>không mê tính dị đoan
*TRUNG QUỐC:nền y dược lâu đời nhất trên thế giới -
3 danh y nổi tiếng:
+Thần Nông: chúa tể nghề nông,chúa tể nền Y Dược cổ
truyền,dạy dân làm ruộng và đốt rừng. Tác phẩm “Thần nông bản
thảo” là y văn cổ nhất TG.
+Hoàng Đế: châm cứu,thay kim châm đá = kim châm kim loại.Tác
phẩm “Nội kinh” là tp gối đầu giường của thầy thuốc Đông Y hiện nay.
+ Lý Thời Trần(1518-1593): nghiên cứu 1871 vị thuốc(1074 TV,443
ĐV,354 KV)=>phong phú kho tàng thảo dược TQ. Tác phẩm “Bản
thảo cương mục” *ẤN ĐỘ:
-Quốc gia đầu tiên trên TG sử dụng hương liệu, gia vị làm thuốc:
tỏi,tiêu,đại hồi...
-Sử dụng động vật,khoáng vật làm thuốc:thủy ngân trị giang
mai,phèn chua ,rắn,hải ly lOMoAR cPSD| 45740413
-Phương pháp trị rắn cắn
-Giải phẫu thẫm mỹ
*AI CẬP: con mắt thần Horus =>là sự bảo vệ của thần thánh
4->R->Rp (recipe): hãy dùng toa thuốc này như sau
*HY LẠP: biểu tượng ngành dược=>cái bát,con rắn
-Hyppocrate(460TCN): ông tổ ngành Y thế giới, “từ điển bách khoa toàn thư” *LA MÃ:
-Gallien: ông tổ ngành dược TG =>môn bào chế học 4.Giai đoạn 4:
-Pigmentarius : trợ thủ, pha chế thuốc
-Apothicaire :thu hái dược liệu bán lại cho thầy thuốc
=>Tiền thân của ngành dược : chuyên môn kỹ thuật về bào chế và kinh doanh thuốc
5.Giai đoạn 5: Thời kỳ thực nghiệm
-Ngành dược tách hẳn khỏi ngành y
-Trường Y Khoa đầu tiên trên TG : Ba Tư(Iran) - Ả Rập :
+ Xâm chiếm các nước phương Đông,Tây=> tạo điều kiện giao
lưu y dược Đông và Tây
+Ban hành “các quy chế dược chính”=> mẫu mực Châu Âu sau này
-Cơ quan thanh tra đầu tiên trên TG :TK12
6.Giai đoạn 6:chuyển sang nền văn hóa phương Tây
-Phát triển ngành tàu biển
-Quinin và ipeca: chữa bệnh sốt rét và kiết lỵ
-Nơi hành nghề của dược sĩ : hiệu thuốc ( Viện Hàn Lâm Khoa) lOMoAR cPSD| 45740413
-Cách mạng công nghiệp lần 1( Tk 18) - Mecrk(Đức):
+ Doanh nghiệp đầu tiên trên TG hiện đại hóa ,công nghiệp hóa ngành Dươc:
+Doanh nghiệp chuyển hướng kinh doanh truyền thông sang
nghiên cứu thực chứng và sản xuất công nghiệp
+ akaloids :thuốc giảm đau, gây tê -
GlaxoSmithKline (Anh,1975):
+ Doanh nghiệp đầu tiên sản xuất và kinh doanh hóa chất
+ Doanh nghiệp chuyên doanh dược phẩm đầu tiên trên TG 1859 (giai đoạn 7)
7. Giai đoạn 7: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 2 * Năm 1800-1945
-Nữa sau TK 19: tập đoàn Sandoz,CIBA-Geigy,Roche
-Bayer (Đức,1863): thuốc giảm đau aspirin
-Pfizer (Mỹ,1849): thuốc giảm đau,khử trùng
-Eli Lilly (1876): Người tiên phong trong việc phát triển ngành dược
nghiên cứu và phát triển thuốc mới (R&D)
-Thuốc điều trị tiểu đường Insulin (1920):Grederick Banting và Eli Lilly
-Thuốc kháng sinh Penicillin (1928) : Alexander Fleming => Cuộc
chiến tranh TG thứ 2
=> Giai đoạn xung đột giữa cac quốc gia ,tạo thuốc điều trị cho
thương binh: thuốc phiện, morphin(giảm đau,gây ảo giác)
,penicillin(kháng sinh) , amphetamin( chất kích thích,giúp tỉnh táo, giảm mệt mỏi)
*Năm 1945-2000: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 3(TK19) -
Xuất hiện tác nhân nãy sinh bệnh tật mới: lOMoAR cPSD| 45740413 +Bùng nổ dân số
+Sự di cư ,hoạt động du lịch
+Biến đổi khí hậu
+Buôn bán động vật hoang dã
-Đại công xưởng sản xuất dược phẩm của thế giới : Ấn Độ, Trung Quốc
-Cơ quan dịch vụ y tế quốc gia : NHS-Anh
-Cục quản lý dược phẩm và thực phẩm Hoa Kỳ: USFDA
-Vụ bê bối Thalidomide (1961)
-Tuyên bố Helsinki: ban hành quy tắc đạo đức trong việc nghiên
cứu lâm sàng,tách giữa sản xuất dược phẩm với hóa chất khác -
Sự ra đời các loại thuốc mới:
+ Thuốc tránh thai(1960)
+ Valium (Roche,1953): thuốc điều trị trầm cảm và rối loạn tâm thần
+Thuốc điều trị ung thư( thập niên 70)
+Chất ức chế ACE (ức chế men chuyển angiotensin II,1975): điều
trị bênh tim mạch, bệnh tăng huyết áp
+Thuốc giảm đau paracetamol(1956)
+Thuốc kháng viêm Ibuprofen(1969)
-Cuối thập niên 70 ,xuất hiện “bom tấn”:
+Tagament (1977): thuốc điều trị loét dạ dày
+Prozac (1987,Eli Lilly) : thuốc điều trị trầm cảm
+Statin (Merck): giúp giảm mỡ máu
-Mở đường cho sự phát triển các loại thuốc generic (1894): Đạo luật Hatch-Waxman
*Giai đoạn 2000 đến nay: Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 lOMoAR cPSD| 45740413
-Công nghệ biến đổi gen : tổng hợp protein của người qua vi khuẩn vi sinh
-Thuốc cá nhân hóa: sản xuất chuyên biệt cho từng nhóm bênh
nhân cấu trúc gen khác nhau => 1 loại thuốc đó sx ra chỉ điều trị
cho 1 loại bệnh=> Xu hướng tất yếu sau này
5 GIAI ĐOẠN VIỆT NAM
1.Giai đoạn 1 :XH nguyên thủy à179TCN
-Thời kỳ Vua Hùng = Thời kỳ Hồng Bàng :tục ăn nhai trầu, nhuộm
răng, uống chè vối dễ tiêu,dùng gừng hành tỏi làm gia vị phòng bệnh
-Thời Nam Việt Giao Chỉ: thuốc cau,ý dĩ,long nhãn,vải,gừng gió.........
2.Giai đoạn 2: Thời kỳ Bắc Thuộc(179TCN à938 SCN)
- Y học chia 2 phái:
+Bắc: quý tộc giàu có
+Nam: nhân dân lao động rẻ tiền
ð 2 phái dung hoà thành “luận thuyết đông y”:nền tảng y
dược học cổ truyền VN
3.Giai đoạn 3: Y Dược bị phong kiến (938-1945)
· Thời Ngô-Đinh-Tiền Lê(973-1009) có thù với giặc ngoài
nhưng vẫn giao lưu được với Ấn Độ,Trung Quốc
· Thời Lý-Trần(1009-1400)= thời kỳ hoàng kim
- Khoa thi đầu tiên ở : Thái Y Viện lOMoAR cPSD| 45740413
- Thuốc Nam thay thế hoàn toàn thuốc Bắc
*TUỆ TĨNH(1330-1440): ông tổ ngành Dược Việt Nam
- Tên thật: Nguyễn Bá Tĩnh
- Biệt Hiệu : Hồng Nghĩa
-Tác phẩm: “Hồng Nghĩa giác tự y thư” , “Nam Dược Thần Hiệu
- Sách: “Dược tính chỉ nam” , “thập tam phương gia giảm”
- Tiền thân của nền Y Dược Việt Nam
-“ Nam dược trị nam nhân”:thuốc Nam dùng trị bệnh cho người Nam
· Thời Kỳ Hậu-Lê(1428-1788):
-Vua Lê Nhân Tông tổ chức y tế chia thành 2 cấp:
+Cấp Trung Ương: Thái Y Viện
+Cấp địa phương : Tế sinh đường, Quản Ty
*LÊ HỮU TRÁC (1720-1791): Ông tổ ngành Y Việt Nam
- Tên hiệu: Hải Thượng Lãn Ông
-Tác Phẩm : “ Hải thương y tông tâm lĩnh”, “Lĩnh nam bản
thảo”, “Thượng kinh ký sự”
· Thời Nguyễn(1802-1945):
-Chia 2 giai đoạn : + Thời kỳ độc lập tự chủ
+ Thời kỳ Pháp thuộc
-Trường đào tạo dược sĩ đầu tiên tại : Hà Nội (1902)
4.Giai đoạn 4 (1946-1954) : Kháng chiến chống Pháp
-Tki 19 pháp xâm lược nước ta chia làm 3 kỳ: lOMoAR cPSD| 45740413
+Bắc Kỳ: kỳ được bảo hộ
+Trung kỳ: kỳ được tự trị
+Nam kỳ : là thuộc địa Pháp
-Hệ thống giáo dục và văn hóa kiểu Pháp ở : Nam Bộàxuất hiện thầy thuốc
+ BS Phạm Ngọc Thạch, Nguyễn Văn Hưởng
+ DS Hồ Đắc Ân, Hồ Thu, Phạm Doãn Điền
-Trường ĐH Y Khoa Đông Dương ở Hà Nội: năm 1902
- Năm 1914: mở thêm phân ban dược khoa
-DS hạng nhì học lên DS hạng nhất : 1 năm
-Năm 1941: ĐH Y Khoa HN mới có quyền cấp bằng DS quốc gia
- Phân phối khoảng :80 nhà thuốc
-DS không bị hạn chế dưới thời Pháp thuộc : DS hạng nhất
-Chi nhánh ĐH Y Dược HN được thành lập : Sài Gòn (9/1947)
-Hiệp định Geneve : 1954
-Khóa tốt nghiệp đầu tiên (1957): 13 BS, 2 nha sĩ , 52 DS
5.Giai đoạn 5: Kháng chiến chống Mĩ
-Năm 1965: phong trào trồng và sử dụng thuốc Nam
6.Giai đoạn 6: sau 1975 à 4 giai đoạn chính
-Tổ chức Y tế thế giới : WHO
-01/2012/TTLT-BYT-BTC: hướng dẫn đấu thầu sử dụng thuốc cơ sở y tế công lập
-Tiêu chuẩn sản xuất TG : GMP-ASEAN, GMP-WHO (2005-2014) -
2 doanh nghiệp lớn ở miền Nam : Miền Tây Nam Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ lOMoAR cPSD| 45740413 -
Tiêu chuẩn quốc tế TG nang cấp lên là : PIC/S-GMP ,EU- GMP(từ năm 2015)
-Nguyên liệu sản xuất tân dược ohair nhập khẩu : 100% -
Doanh nghiệp đi tiên phong trong kháng sinh Ampicillin
nhưng không thành công : Mekophar
-Năng lực R&D còn hạn chế do: 3 yếu tố
+Thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao
+Doanh nghiệp thiếu kinh phí
+ Thiếu hỗ trợ về tài chính
-Tiêu chuân sản xuất của VN : WHO-GMP
-Tốc độ tăng trưởng dự kiến ngành dược VN 2015-2020: 9,6%
-Nhu cầu nguyên liệu sản xuất VN phải nhập khẩu khoảng : 80%- 90% BÀI 3
Câu 1 : Ngành dược phẩm thế giới tăng trưởng chậm : 47%,
Câu 4: 50% tổng chi tiêu cho thuốc toàn cầu dành để điều
trị 5 nhóm bệnh chính đó là: tiểu đường, ung thư, hen
suyễn hô hấp, kiểm soát mỡ máu, hệ miễn dịch
Câu 5: Đặc điểm ngành dược thế giới : 4 đặc điểm
· Giai đoạn bão hòa
· Động lực tăng trưởng đến từ 22 nước phameging
· Xu hướng ptrien chủ đạo là thuốc sinh học lOMoAR cPSD| 45740413
· Phân hóa rõ rệt giữa các nước ptrien và đang phát triển
Câu 6: các thị trường đã phát triển ( chiếm tỉ trọng lớn hơn
63%) gồm những thị trường nào? Nhật Bản, Mỹ ,các nước châu Âu
Câu 7 : trong năm 2016, công ty có doanh số bán thuốc
theo thoa cao nhất toàn cầu là ? công ty pfizer ( doanh số 414,6 tỷusd)
Câu 8 : công ty sxuat công nghệ sinh học lớn nhất tgioi
trong lĩnh vực ung thư : roche
-Giai đoạn 2023-2027 theo IQVIA, dược phẩm toàn cầu: tăng 3-6%
Câu 9: 2016-2022 : công ty có doanh số bán thuốc theo toa
cao nhất toàn cầu là :Novartis còn Pfizer đứng thứ 2.
·Humira, Revlimid, Opdlvo, Keytruda, Eliquis :là 5 sản
phẩm dược phẩm bán chạy nhất trong vòng 5 năm tới
Top 10 công ty dược phẩm lớn nhất TG 1. Pfizer ( 1849) : -ở new york-hoa kì
-công ty con: agouron pharmaceuticals, greenstone, hospira, pfizer uk,..
- phát triển thuốc và vắc xin, gồm: miễn dịch học, ung thư, tim mạch thần kinh
-3 loại thuốc nổi tiếng: lipitor( thuốc giảm mỡ máu),
celebrex( thuốc chống viêm không steroid), viagra ( thuốc
điều trị rối loạn cương dương) lOMoAR cPSD| 45740413 2. Abbvie(2013):
-sự bành trướng công ty con: allergan, pharmacyclics, stemcentrx,... - đứng số 2 tgioi
-thuốc miễn dịch humira
3. Johnson & johnson(ở VN 2011 ) :
-lưu hànnh sản phẩm :175 quốc gia
-vắc xin RSV dành cho người lớn
-thuốc trị ung thư darzalex
-thuốc miễn dịch stelara 4. Meck&Co (1891)
-thuốc gardasil ( vắc xin phòng bệnh ung thư cổ tử cung)
-singulair ( thuốc điều trị bệnh hên xuyễn)
-propecia/proscar( điều trị rụng tóc nam giới)
-thuốc điều trị ung thư keytruda -thuốc
điều trị bằng đường uốn lagevrio 5. Novartist (1966) : -gồm 3 tổ chức :
+ tổ chức tài chính
+sản xuất dược phẩm
+hệ thống bán lẻ
-chia làm 3 đơn vị hoạt động : alcon( nhãn
khoa),sandoz(thuốc generic ), dược phẩm khác ... lOMoAR cPSD| 45740413 6. Roche (1896)
-công ty con :roche diagnostics, genentech
- đứng đầu trong lĩnh vực ung thư
-thuốc redoxon(vitamin C)-1898
-thuốc valium(điều trị trầm cảm rối loạn tâm thần)
- rohypnol(thuốc an thần) 7. Squibb(1989)
-thuốc điều trị ung thư, tim mạch, tâm thần, gan ,tiểu đường, HIV / AIDS
-thuốc chống đông máu eliquis
-thuốc miễn dịch ung thư opdivo 8. Sanofi(1718)
-Auvi Q( thuốc dị ứng)
-Clexane( thuốc chống đông máu )
-Aubagio ( thuốc trị đa xơ cứng)
-Plavix ( thuốc chống huyết khối)
-là nhà cung cấp vắc xin tiêm bại liệt đầu tiên trên toàn tgioi
-vắc xin cúm, viêm màng não, bệnh dại đầu tiên trên toàn tgioi
-thuốc kê đơn : Rx 9. Astra(1999)
-thuốc Tenifo 300mg ( điều trị Hiv-1 và viêm gan B)
-thuốc Creston( điều trị tăng mỡ máu ) lOMoAR cPSD| 45740413
-thuốc điều trị ung thư phổi Tagrisso
-thuốc điều trị sắc tố kịch phát vào ban đêm Soliris
10. GlaxoSmithKline (GSK-12/2000)
*DƯỢC PHẨM VIỆT NAM
-GIAI ĐOẠN 2020-2023 ngành dược vn có tốc độ tăng
trưởng kép khoảng : 10%
-GIAI ĐOẠN 2021-2026 tăng trưởng kép : 7,8%
- Doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn GMP cao như EU,
PICs,JAPAN,TCA: 18 doanh nghiệp
- Thị trường phân phối dược phẩm vn chia làm 2 kênh:
+ kênh bệnh viện :ETC ( 60%)
+kênh bán lẻ :OTC (40%)
- Luật khám 15/2023/QH15: tạo đkien cho bvien tự
chủ về nguồn vốn phù hợp với nhu cầu khám bệnh và chữa bệnh
- Nghị quyết 80/2023/QH15: gia hạn đky thuốc
- thông số 06/2023/TTBYT :quy định đấu thầu thuốc
trong các cơ sở y tế công lập
- top 5 khó khăn lớn nhất của các doanh nghiệp :
+kinh tế tăng trưởng chậm
+cầu tiêu dùng yếu
+nguyên liệu đầu vào tăng
+cạnh tranh các doanh nghiệp
+sức ép tỉ giá gia tăng lOMoAR cPSD| 45740413
- nguyên liệu nhập khẩu từ nc ngoài chiếm: 90% - xếp
hạng các công ty dựa trên 3 tiêu chí:
+năng lực tài chính năm gần nhất
+uy tính truyền thông
+khảo sát đối tượng
-sự phát triển thị trường dược phẩm toàn cầu do 2 khía
cạnh : mặt sáng chế và thuốc generic gia nhập
-Thuốc in 3D đầu tiên được chấp nhận bởi FDA: thuốc động kinh spritam
-Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và Hội Nghị Thương mại và
Phát triển Liên Hợp Quốc(UNCTAND) xác định phát triển
công ngiệp theo L: 4 cấp độ
-Tổ chức Phát Triển Công Nghiệp Liên Hợp Quốc (UNINO)
chia công nghiệp dược theo: 5 mức phát triển
- Theo WHO côg nghiệp Việt Nam đang ở cấp độ :3
-Việt Nam nhập khẩu nguyên liệu từ Trung Quốc, Ấn Độ chiếm khoảng : 85%
- Dược liệu Việt Nam có :5000 loài cây
- Nguyên liệu sản xuất dược phẩm phải thông qa mấy con
đường : 2 đường
-chuỗi giá trị ngành công nghiệp dược vn : chia 3 nhóm
(sxua, phân phối ,bán lẻ)
- phân loại nguyên liệu dược phẩm dựa vào 4 tiêu chí: độ
tinh khiết, tdung dược lý, công nghiệp sxuat, uy tín của nhà sxuat lOMoAR cPSD| 45740413
- phân loại nguyên liệu dược phẩm thành 2 nhóm : nglieu
chất lượg cao, nglieu chất lượng thấp
-số nhà máy đạt chuẩn GMP:228 Trong đó:
- nhà máy có sxuat từ dược liệu: 67
- nhà máy đạt tiêu chuẩn EU-GMP,Japan-GMP hoặc sanofi,...: 18
-Sxuat nhượng quyền: các tập đoàn lớn nước ngoài, có
giá thành thấp hơn so khoảng 30% so với brandname
-một số doanh nghiệp sxuat nhượng quyền tại vn là:
Imexpharm, Pymerphaco,Savipharm, Bidiphar, OPV...
-các hạn chế trong quá trình phát tiển của ngành dược
phẩm vn: 6 hạn chế
+ chưa sxuat được các spham thuốc chuyên khoa đặc trị,
đa số phải nhập khẩu
+trình độ kỹ thuật công nghệ hiện đại còn hạn chế
+ngành sxuat chưa làm chủ được thị trường n
+tìm kiếm đối tác khó khăn, thiếu vốn
+ thiếu hụt nhân lực
+sử dụng thuốc chưa phù hợp và hiệu quả
-xu hướng trong ngắn hạn :thay đổi phương thức quảng
cáo & quy trình nghiên cứu và phát triển - xu hướng trong dài hạn :
+ hướng đến tự cung tự cấp chủ động nguồn nguyên liệu trong ngành dược
+ áp dụng công nghệ trong sxuat và kdoanh nhiều hơn lOMoAR cPSD| 45740413 + xu hướng M&A
+các dự báo tích cụ về ngành dược phẩm vn Bài 4
-Ngành công nghiệp dược Việt Nam được WHO xếp ở cấp độ :3
-Chi phí nguyên vật liệu sản xuất của Việt Nam chiếm : 60%
-Nguyên liệu tân dược phải nhập khẩu chiếm :90%
-Nguyên liệu đông dược của Việt Nam được nhập khẩu từ : Trung Quốc
-Số nguyên liệu nuôi trồng và khai thác tại Việt Nam phổ biến là : 5(
Artiso,Đinh Lăng, Cam Thảo,Cao tích Mẫu, Diệp Hạ Châu...)
- Số 1165/QĐ-TTg (9/10/2023):
Chính Phủ phê duyệt Chiến lược
quốc gia phát triển ngành dược Việt Nam từ 2030 -->2045
- Có bao nhiêu giai đoạn phát triển thuốc mới : 5
-Vắc xin sản xuất trong nước đáp ứng : 100% mở rộng, 30% dịch vụ