





Preview text:
  lOMoAR cPSD| 45148588 - Nhiễm trùng: 
+ Là sự xâm nhập của các vi sinh vật gây bệnh dẫn tới sự xuất hiện hoặc 
không xuất hiện bệnh nhiễm trùng 
+ Sự ký sinh của vi sinh vật trên cơ thể mà không xâm nhập vào mô thì không  gọi là nhiễm trùng 
- Các hình thái nhiễm trùng: 
1. Bệnh nhiễm trùng 
+ VSV gây bệnh sau khi xâm nhập vào cơ thể sẽ sinh sản, phát triển, gây 
rối loạn cơ chế điều hòa của hệ thần kinh -> biểu hiện lâm sàng ở múc độ  nặng hoặc nhẹ 
+ Bệnh phẩm thường tìm thấy sự có mặt ở VSV  + Lâm sàng: 
• Bệnh nhiễm trùng cấp tính: thời gian ngắn 
• Bệnh nhiễm trùng mãn tính: thời gian dài 
2. Nhiễm trùng thể ẩn: 
+ VSV gây sau khi xâm nhập vào cơ thể sẽ sinh sản phát triển, song cơ 
thể có khả năng thích ứng được -> không gây rối loại cơ chế điều hòa 
của hệ thần kih và không có những biểu hiện lâm sàng + Có những thay 
đổi về công thức máu và nhiễm dịch + Thường không tìm thấy VSV gây  bệnh trong bệnh phẩm 
3. Nhiễm trùng tiềm tàng: 
+ VSV gây bệnh sau khi xâm nhập vào cơ thể nhưng không sinh sản và 
phát triển mà tồn tại ở 1 vị trí, cơ quan nào đó trong cơ thể 
+ Đến 1 thời điểm thuận lợi VSV có thể sinh sản phát triển gây ra nhiễm  trùng rõ rệt 
4. Lý do con người mắc 1 bệnh lý nhiễm khuẩn: + Vi sinh vật trội hơn 
sức đề kháng 2 khía cạnh: 
• Khía cạnh VSV: số lượng, độc lực 
• Khía cạnh đề kháng: miễn dịch tự nhiên, miễn dịch đặc  hiệu 
5. Các giai đoạn của 1 quá trình nhiễm khuẩn: 
+ VSV lây truyền từ nguồi bên ngoài đến đường vào của cơ thể 
+ Bám dính và xâm nhập hàng rào bảo vệ tự nhiên của cơ thể  + Sinh sản nhân lên      lOMoAR cPSD| 45148588
+ Gây ra các triệu trứng nhiễm khuẩn ( lâm sàng ) 
+ Các phản ứng của cơ thể ( sức đề kháng ) 
+ Bệnh tiến triển nặng hoặc khỏi 
6. Các giai đoạn điển hình của 1 bệnh lý nhiễm khuẩn  + Ủ bệnh  + Khởi phát 
+ Toàn phát ( biểu hiện lâm sàng )  + Lui bệnh - hồi phục 
+ Sau thời kỳ hồi phục có thể: 
• Có miễn dịch bảo vệ 
• Người lành mang trùng 
- Độc lực của VSV và đơn vị đo độc lực: 
+ Độc lực là mức độ khả năng gây bệnh của VSV 
+ Đơn vị đo độc lực:  • 
MLD - liều gây chết nhỏ nhất  •  LD50 - liều gây chết 50% 
ID50 - Liều gây nhiễm 50% - Các yếu tốc  độc lực của VSV: 
+ Sự bám vào tế bào chủ ( pili chung là yếu tố tiên quyết )  + Sự xâm nhập  + Độc tố  + Enzyme ngoại bào 
+ Một số KN bề mặt có tác dụng chống thực bào 
+ Các yếu tố gây quá mẫn  + Độc lực của VR 
+ Sự né tránh ĐƯMD ( đáp ứng miễn dịch )      lOMoAR cPSD| 45148588
- Sự bám vào tế bào chủ: 
+ Là điều kiện đầu tiên để VSV có thể xâm nhập vào mô và gây nhiễm trùng   Yếu tố tiên quyết 
 + VSV không bám được vào bề mặt tế bào thì chùng không thể xâm nhập và  gây bệnh 
 + VSV có thể bám vào tế bào nhờ các polisaccharid bề mặt, các pili, các 
fimbriae và các cấu trúc bám đặc biệt ở xoắn khuẩn và Mycoplasma  - Sự xâm nhập: 
+ Xâm nhập là yếu tố quyết định của sự nhiễm trùng -> Không có xâm nhập 
thì không có nhiễm trùng + Tiết ra ngoại tố thấm vào TB 
+ Xâm nhập sâu vào trong tế bào ( VK có độc lực yếu, gây bệnh bằng nội độc  tố, enzyme ) 
+ Virus gây bệnh bằng sự nhân lên ở trong tế bào cảm thụ ( nhờ enzyme  chuyển hóa )  - Độc tố: 
+ Độc tố là những chấ độc của VSV và được chia làm 2 loại: 
• Ngoại độc tố: Chất độc do VK tiết ra môi trường trong quá trình  phát triển 
• Nội độc tố: Chất độc gắn ở vách VK Gr ( - ), chỉ giải phóng khi  VK bị ly giải 
- Ngoại độc tố:  
+ Cấu trúc: tiểu đơn vị A ( active - hoạt động ) - B ( binding - bám dính ) + 
Quan trọng: diphtheria toxin, tetanus toxin, botulinum toxin, cholera toxin  và enterotoxin của E. coli  - Nội độc tố:       lOMoAR cPSD| 45148588
+ Endotoxin là nguyên nhân quan trọng nhất gây sốc nhiễm trùng 
+ Được đặc trưng chủ yếu bới sốt, hạ huyết áp và đông máu nội mạch lan tỏa 
bằng cách kích hoạt 3 quá trình quan trọng: 
• Kích hoạt các đại thực bào để tạo ra IL - 1, TNF và oxit nitric 
• Kích hoạt bổ sung để tạo ra C3a và C5a 
• Kích hoạt yếu tố mô, một thành phần ban đầu của đông máu 
- So sánh ngoại độc tố và nội độc tố:  Tính chất  Ngoại độc tố: protein 
Nội độc tố: polisaccarit  Định nghĩa 
Chất độc do Vk tiết ra môi Chất độc gắn ở vách Vk 
trường trong quá trình phát Gr ( - ), chỉ giải phóng khi  triển  Vk bị ly giải  Độc lực  Rất cao  Không mạnh bằng ngoại  độc tố  Bản chất hóa  Protein/ Glycoprotein  LPS ( lipid + polysaccarit )  học  Phân hủy bởi  Có  Không  Proteinase  Chịu nhiệt độ Không  Chịu được  cao  Tính KN  Mạnh  Yếu  Sản xuất 
Vắc - xin giải độc tố  Không  thành vắc -  xin  Loại VK có  Gr ( - ), Gr ( + )  Gr ( + )  - Enzyme ngoại bào: 
+ Hyaluronidase: Là yếu tố xâm nhập vì nó phân hủy acid hyaluronic của tố 
chức liên kết, giúp VK xâm nhập sâu hơn vào mô và lan rộng 
+ Coagulase: Là yếu tố làm đông huyết tương. Nó hoạt hóa fibrinogen của 
máu biến thành fibrin lắng đọng xung quanh Vk và những nơi tổn thương do  Vk gây ra 
+ Fibrinolysin:Là Staphylokinase và Streptokinase. Nó hoạt hóa plasminogen 
thành plasmin dẫn đến làm tan sợ tơ huyết, do vậy làm tăng sự lan tràn của Vk      lOMoAR cPSD| 45148588
+ Protease: Có tác dụng phaanhuyr IgA1 và làm vô hiệu hóa tác dụng của  kháng thể này 
- 1 số KN bề mặt có tác dụng chống thực bào: 
+ Vỏ của 1 số Vk như: phế cầu, dịch hạch,… có tác dụng chống lại sự thực 
bào do ngăn cản quá trình opsonin hóa -> giúp VK tốn tại và gây bệnh  - Quá mẫn: 
+ Là tình trạng tăng nhanh phản ứng với 1 KN đã gây mẫn cảm ( ĐƯMD quá 
mức dẫn đến những hậu quả không mong muốn như tổn thương mô hay cơ  quan ) 
+ Là những phản ứng MD có hại cho cơ thể + Là 
cơ chế bệnh sinh của 1 số bệnh nhiễm trùng 
- Độc lực của VR: 
+ Ngăn cản sinh tổng hợp các đại phân tử của TB để phục vụ cho sự nhân lên  của VR 
+ Làm thay đổi tính thấm của lysosom TB và có thể dẫn đến sự giải phóng các  enzyme thủy phân 
+ VR bám trên màng tế bào cảm thụ làm thay đổi cấu trúc và chức năng của  màng 
+ Các tiêu thể VR tồn tại trong TB dẫn đến thay đổi cấu trúc và chức năng TB 
+ Làm tế bào mất sự kiểm soát KN bề mặt, gây chuyển dạng và loạn sản TB ( 
VR gây khối u và ung thư ) 
- Sự né tránh đáp ứng miễn dịch:  + Sự ẩn dật của VSV 
+ VSV sản xuất ra các yếu tố ngăn cản tác dụng của khagns thể: Protein A gắn  với phần Fc của IgG 
+ Một số Vk tiết ra các công kích tố protease thủy phân IgA1 
+ Sự thay đổi cấu trúc KN ( Vr cúm và HIV ) đã làm hạn chế tác dụng của  miễn dịch đặc hiệu 
+ Các VR cúm, sởi, HIV đánh vào TB MD -> suy giảm MD      lOMoAR cPSD| 45148588
+ Nhiều VSV trước đây chỉ gây bệnh cho động vật nay đã biến dị gây bệnh  cho người 
- Sự né tránh các cơ chế miễn dịch của virus: 
1. Thay đổi kháng nguyên: 
• Biến đổi nhỏ: ĐB nhỏ trong gen mã cho H và N 
• Biến đổi lớn: Trao đổi chất liệu gen của virus cúm với virus 
khác nhau trong ký chủ động vật ( gà , heo )  2. Virus ẩn dật: 
• VR sau khi xâm nhập vào tế bào không nhân lên mà giữ ở  trạng thái ngủ 
• VR không sản xuất các protein của VR nên không khích  thích hệ miễn dịch 
• Vd: VZV ở hạch rễ sau dây TK cảm giác, HIV gây nhiễm 
và giết chết lympho TCD4+