Lý thuyết ôn tập chương I: Internet và Website (P1) - Công nghệ Website | Đại học Bách Khoa, Đại học Đà Nẵng

Lý thuyết ôn tập chương I: Internet và Website (P1) - Công nghệ Website | Đại học Bách Khoa, Đại học Đà Nẵng giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHO
KHO CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-- ---




BÀI GIẢNG MÔN HỌC
CÔNG NGHỆ WEB
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
C
C
C
CC ư
¬ng 1
¬ng 1
¬ng 1
¬ng 1 ¬ng 1
: In
: In
: In
: In: In
ternet vµ Web
ternet vµ Web
ternet vµ Web
ternet vµ Web ternet vµ Web
Giíi thiÖu b¶n Internet Web gióp n êi häc
mét tÇm n n m¹ng Internet, c¸c trang web ®ãng
vai trß × trªn m¹ng Internet, n¾m b¾t îc thèng
Website gåm n ng thµnh phÇn .
C ¬ng 2 : H
TML
TML
TML
TML TML à
CS
CS
CS
CSCS
S
S
S
SS
T nh bµy néi dung cña ng«n n ÷ HTML CSS ®Ó t¹o à
nªn c¸c trang web sèng ®éng
C ¬ng 3: N n n
Jav
Jav
Jav
JavJav
aS
aS
aS
aSaS
cript
cript
cript
criptcript
T nh bµy c¸ch sö dông c¸c kü thuËt lËp t nh ®¬n gi¶n
®Ó ®iÒu khiÓn c¸c sù kiÖn trªn trang web.
C ¬n 4: C ng ngh Web ng độ
Ph Js , Servlet (MVC)
C ¬n 5
Æ
Æ
Æ
ÆÆ
n
n
n
nn
Web Server
Web Server
Web Server
Web ServerWeb Server
T n c¸c Æ n Web Server ®Ó qu¶ l
hµn Website
CHƯƠNG 1 : INTERNET WEB
I. KHÁI NIỆM VỀ MẠNG MÁY TÍNH
Mạng gồm được máy tính (network) là bao các máy tính
nối dữ với nhau sao cho chúng dùng chung thể liệu
các .thiết bị
Các máy tính trong mạng có thể dùng chung các loại
tài nguyên sau:
Dữ liệu
Thông điệp
Hình ảnh
Máy fax
Modem
Máy in
Các tài nguyên phần cứng khác
Máy tính Máy in
Cáp
Hệ thống mạng máy tính đơn giản
CHƯƠNG 1 : INTERNET WEB
II. CÁC LOẠI MẠNG MÁY TÍNH
1. (LOCAL AREA NETWORK - LAN)MẠNG NỘI BỘ
Mạng nội bộ (LAN) một mạng của c máy tính được
nối phạm như với một nhau trong vi hẹp trong toà nhà, một một
công sở nhờ một loại dẫn, điện số cáp không dùng thuê bao
thoại.
2. (WIDE AREA NETWORK - WAN)MẠNG DIỆN RỘNG
(WAN) Mạng diện rộng một mạng của nhiều mạng nội
bộ nối nhờ với đường điện thoại hoặc nhau thông qua dây các
công khác nghệ như hệ thống điện viễn hoặc tử thông vệ tinh.
CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB
II. CÁC LOẠ MẠNG MÁY TÍNH
3. MẠNG INTERNET LÀ GÌ?
CHƯƠNG 1 : INTERNET WEB
Interne l liê toà ba trùm tấ c
khá phâ trê v toà .mạn b phạm th giớ
Giú tín v tra thôn ti kế nố đổ vớ
nha m khôn t l chúngcầ biế v đị củ
+Ch phé tru nguyê x .cậ tr
Ch phé tra (Email tr đổ th điệ t chuyệ
(Chat gọ điệ thoạ gử nhắnti
thôn ti the tran t liệ đượ t chứ từn
(tran Web tran liê nha đượ kế vớ nh
liê ha kế ch m .
CHƯƠNG 1 : INTERNET WEB
II. CÁC LOẠ MẠNG MÁY TÍNH
3. MẠNG INTERNET LÀ GÌ?
Lịch sử phát triển Internet
Tiề củthâ Interne l ARPANET 1960
Năm thứ198 gia TCP/I chín co thứ đượ nh mộ
chuẩ việ kếch nố tính
Năm 198 ARPANE chi r thàn ha đ đượ phầ
phầ th nh vẫ đượ gọ l ARPANET dàn ch việ
nghiê v phá ha l cứ triể phầ th đượ gọ
MILNET l dùn ch quâ mạn mụ đíc s
WWW r đờ 1989
Ngà na chún t Interne tron thấ xuấ hiệ mọ lĩn
vự thươn mạ tr sự cứu dụcchính quâ nghiê giá
hoá x hộ .
CHƯƠNG 1 : INTERNET WEB
CHƯƠNG 1 : INTERNET WEB
Máy chủ
INTERNET
IAP
ISP ISP
Máy chủ
Máy chủ
ISP
Nhà cung cấp khả năng
truy cập Internet
Nhà cung cấp dịch
vụ Internet
Người dùng
truy cập
trực tiếp
Người dùng truy cập từ xa
(điện thoại, thuê bao)
Mạng người dùng công cộng
IAP: Internet Access Provider
ISP:Internet Service Provider
Kết nối Internet
Để kết nối được Internet cần :
- Máy tính (…)
- Modem (…)
- Nhà cung cấp dịch vụ
+ America Online
+ VDC (VNPT)
+ FTP, Viettel, Netnam
- Các phần mềm Internet
CHƯƠNG 1 : INTERNET WEB
III. CÁC KHÁI NIỆM
1. GIAO THỨC TCP/IP
TCP/IP giao một thức để kết nối truyền dữ liệu
giữa các máy tính nhau.với
+ chính IP cung Mục đích của cấp khả năng kết nối
các con thành liên . IP mạng mạng để truyền dữ liệu một
giao không liên thức kiểu kết.
+ TCP giao "có liên một thức kiểu kết", nghĩa phải
thiết lập kết giữa một thực thể liên cặp TCP khi truớc
chúng trao nhau.đổi dữ liệu với
CHƯƠNG 1 : INTERNET WEB
III. CÁC KHÁI NIỆM
2. ĐỊA CHỈ IP :
Địa chỉ IP dùng để các máy tính liên lạc được với nhau
và phân biệt được nhau.
+ IP tĩnh và IP động
Cấu trúc của địa chỉ IP này gồm một chuỗi số 32 bit và
được chia thành 4 nhóm, cách nhau bởi dấu chấm ( . ). Mỗi nhóm
gồm 3 chữ số có giá trị từ 000 đến 255.
Ví dụ : địa chỉ IP của một máy tính : 192.168.2.3
CHƯƠNG 1 : INTERNET WEB
3. Tên miền (Domain Name)
IPĐịa chỉ dãy do dùng Internet khó những số, đó người rất
nhớ vậy người niệm miền để. ta dùng khái tên (Domain Name)
ánh IP. Tuy nhiên tênxạ tới địa chỉ miền chỉ tên dành cho người
dùng dễ nhớ, cốt lõi của địa chỉ Internet vẫn IP.
Tên miền của một máy chủ gồm các chuỗi tự phân cách nhau
bằng dấu chấm (.).
Khuôn dạng tên miền: xxx.xxx.xxx.xxx (www.ud.edu.vn)
- Nhóm ký tự cuối cùng đại diện cho tên nước.
- Nhóm kế tiếp đại diện cho loại cơ quan
- Nhóm kế tiếp đại diện cho tên cơ quan
- Nhóm đầu tiên đại diện cho tên máy tính
CHƯƠNG 1 : INTERNET WEB
III. CÁC KHÁI NIỆM
Địa chỉ IP Địa chỉ theo tên miền
113.115.12.37
203.162.16.235
203.162.7.48
110.32.26.74
www.pacific.net.sg
home.vnn.vn
fpt.com.vn
www.yahoo.com
Ví dụ:
CHƯƠNG 1 : INTERNET WEB
III. CÁC KHÁI NIỆM
3. n miền (Domain Name)
4. Máy chủ (Server)
máy tính vào một được nối mạng khả năng
cung thông tin cho máy tính khác trong .cấp mạng
máy trong các máy tính khác trong mạng mạng
truy .thể cập được
5. Máy khách (Client)
máy tính vào và
một được nối mạng khả năng
truy vào các máy khác yêu thông tin. cập để cầu đáp ứng
(Máy của những người sử bình .dụng thường)
CHƯƠNG 1 : INTERNET WEB
III. CÁC KHÁI NIỆM
IV. CÁC DỊCH V CỦA INTERNET
1. (E-mail) :Dịch vụ thư điện tử
Electroni ma ( mai L mộ dịc v củ Interne giú
ch tra thôn dùn ha việ đổ điệ giữ nhữn ngườ
nhóm dùn trêngườ mạng
Dựa trên giao thức chuẩn Interne : Simple Mail Transfer
Protoco (SMTP)
Khả năng gử tớ nhiều ngườ cùng mộ thờ điểm
Nhanh chóng chuyển giao được liệu
Ch ph thấp
CHƯƠNG 1 : INTERNET WEB
Các mô hình hoạt động Mail :
M hìn thôn điệ trự tiếp
M hìn hộ th lưu
M hìn Internet
CHƯƠNG 1 : INTERNET WEB
IV. CÁC DỊCH VỤ CỦA INTERNET
1. Dịch vụ thư điện tử (E-mail) :
Mô hình thông điệp trực tiếp
from: A
to: D
D
C
B
Các thông điệp được gửi trực tiếp ngay lập tức tới máy
đang hoạt động trong mạng nội bộ
CHƯƠNG 1 : INTERNET WEB
IV. CÁC DỊCH VỤ CỦA INTERNET
1. Dịch vụ thư điện tử (E-mail) :
Mô hình hộp thư lưu
Thông điệp được gửi gián tiếp tới một máy phục vụ đang hoạt
động trong mạng nội bộ
from: A
to: D
Mail SERVER
BC
D
CHƯƠNG 1 : INTERNET WEB
IV. CÁC DỊCH VỤ CỦA INTERNET
1. Dịch vụ thư điện tử (E-mail) :
Các thành phần cơ bản
Mail server: Chương trình phục vụ thư
Mail Client: Chương trình cho người sử dụng
Cách thức giao nhận thư
CHƯƠNG 1 : INTERNET WEB
Tài khoản thư điện tử
khoả đăn nhậ th điệ t gồm:
k (account name)đăn
(Password)Mậ khẩ
Đị ch th củ ngườ s dụn sa kh k :đăn
tên_đăng_ký@tên_miên
Tron miê l dan đ địn củ phụ v th
đượ cấ bở chứt quả l internetmiề
Ví dụ mvha@dut.udu.vn
CHƯƠNG 1 : INTERNET WEB
IV. CÁC DỊCH VỤ CỦA INTERNET
2. World Wide Web (www)
Worl Wid We (WWW l mộ dịc v củ Interne
dịch vụ cung cấp thông tin một cách toàn diện nhất
cho người dùng.
We thôn ti ba hìn âm chứ gồm bả ản
than v ch videthậm c đượ hợkế vớ nha
We l kh thôn ti phon ph dung khổn l v nộ
đ vdạn hìn xuyê thứ thườn đượ cậ nhậ đổ
mớ v phá triể khôn ngừng
CHƯƠNG 1 : INTERNET WEB
hình thức hội thoại trực tiếp mộ trên Interne l
dịc v củ Interne
Dịch nhiều người thể vụ này cho phép hai hay
cùng trao thông tin nhauđổi trực tuyến với
CHƯƠNG 1 : INTERNET WEB
IV. CÁC DỊCH VỤ CỦA INTERNET
3. Chat
IV. CÁC DỊCH VỤ CỦA INTERNET
4. FTP (File Transfer Protocol)
Dịch vụ này cho phép các tin máy tính này truyền tập từ
đến mạng thức máy tính khác trong theo giao FTP.
Lấy file máy tính xa ta là Download, từ v người gọi gửi
file máy tính xa đến gọi là Upload
CHƯƠNG 1 : INTERNET WEB
IV. CÁC DỊCH VỤ CỦA INTERNET
5. Dịch vụ Telnet
* Cho phép người sử dụng đăng nhập vào máy tính
chủ từ xa thông qua một máy khác trên mạng
* H thống xa sẽ yêu cầu xác nhận tên đăng
mật khẩu để đăng nhập
* Sau khi kết nối thì những ta nhập từ bàn phím của
người sử dụng đều được gửi đến máy tính từ xa
* Lệnh: Telnet <tên host> hoặc <địa chỉ IP>
* Trong đó: <tên host> là tên máy chủ muốn truy cập.
<địa chỉ IP> là địa chỉ của máy chủ muốn truy cập.
CHƯƠNG 1 : INTERNET WEB
IV. CÁC DỊCH VỤ CỦA INTERNET
6. Các dịch vụ khác :
* Gophe Tra cứu thông tin theo thực đơn
* Dịch vụ WAIS (Wide Area Information Server)
Tìm kiếm thông tin theo diện rộng
* Mailing list Danh sách trao đổi trên Email
Các dạng mailing list :
Mailing list không có nhà quản trị
Mailing list có nhà quản trị (thông dụng)
Mailing list một chiều
CHƯƠNG 1 : INTERNET WEB
V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WORLD WIDE
WEB (WWW)
Internet
HTTP
Client
Server
Client gởi yêu cầu
thông tin lên Internet
Server nhận yêu cầu, xử lý
và gởi kết quả về cho Client
HTTP
1. Mô hình chung :
CHƯƠNG 1 : INTERNET WEB
2. Các khái niệm :
a. Địa chỉ URL :
URL (Uniform Resouce Locator ). địa chỉ đầy
đủ tài nguyên thông tin trên Internet. chỉ đến một
Ví dụ:
http://www.hssv.vnn.vn:80/dethidapan/index.html
Trong đó:
http:// Gọi là tên dịch vụ (có thể gọi là phần giao thức)
www.hssv.vnn.vn/ Là phần tên máy chủ.
dethidapan/index.html Đường dẫn đến tài nguyên.
V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WEB (WWW)
CHƯƠNG 1 : INTERNET WEB
2. Các khái niệm :
a.
a.
a.
a. a.
a c
a c
a c
a ca c
h
h
h
hh
URL :
URL :
URL :
URL : URL :Đị
Lîi Ých cña URL cung cÊp mét ph ¬ng ph¸p ư
®¬n gi¶n, ®ång cho viÖc ®Þnh danh c¸c tµi nguyªn
s½n trªn Internet, th«ng qua rÊt nhiÒu giao thøc kh¸c
nhau nh lµ HTTP, FTP, Telnet,... ư
B¶ng d íi ®©y mét khu«n d¹ng URL ư
chuÈn ®ang ® îc dïng rÊt phæ biÕn:ư
V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WEB (WWW)
CHƯƠNG 1 : INTERNET WEB
2. Các khái niệm :
a. Địa chỉ URL :
V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WEB (WWW)
CHƯƠNG 1 : INTERNET WEB
DÞch
DÞch
DÞch
DÞchDÞch
Khu«n d¹
Khu«n d¹
Khu«n d¹
Khu«n d¹Khu«n d¹
ng
ng
ng
ng ng
URL
URL
URL
URLURL
NgÇm ®Þnh
NgÇm ®Þnh
NgÇm ®Þnh
NgÇm ®ÞnhNgÇm ®Þnh
HTTP
Http://Host:Port/Path Port: 80
FTP
Ftp://User.Password@Host:Port/Path User: Anonymous
Password: ®Þa chØ e-mail
Port: 21
GOPHER Gopher://Host:Port/Path Port: 70
MAILTO Mailto:Address@Host Không
TELNET Telnet://User:Password@Host:Port Port: 23
V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WEB (WWW)
2. Các khái niệm :
b. Giao thức HTTP :
Web Browser Web Server giao nhau thông qua tiếp với
một thức được giao gọi HTTP. Http qua 4 giai Sự kết nối bằng
đoạn:
+ Tạo kết nối : Web Browser giao Web Server Internet tiếp với nhờ địa chỉ
là 80) trong URLsố cổng (ngầm định được đặc tả
+ Thực hiện yêu cầu : Web Browser thông tin Web Server yêu gửi tới để
cầu phục vụ. Việc gửi nhận đây phương thức thông tin theo POST,
GET
+ Phản hồi : Web Server gửi một phản hồi về Web Browser nhằm đáp ứng
yêu Web Browser.cầu của
+ Kết kết nối thúc : Khi thúc quá trình trao Web Browser kết đổi giữa
Web Server thì sự kết nối chấm dứt .
CHƯƠNG 1 : INTERNET WEB
V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WEB (WWW)
2. Các khái niệm :
c. Web Server
một phần mềm được s dụng trên máy (máy chủ
phục vụ) để lắng nghe các yêu các máy (cầu từ Client Web
Client) và đáp ứng yêu cầu cho .máy Client
Web Server ch trên flatform : rất nhiều ạy nhiều
Web Server NSCA trên UNIX, Web Server dùng trên môi của
trường Windows, Web Server Oracle của được thiết kế để tận
dụng khả năng liệu mạnh của truy cập vào sở dữ hùng Oracle.
CHƯƠNG 1 : INTERNET WEB
V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WEB (WWW)
2. Các khái niệm :
d. Web Browser
trên máy khách một phần mềm được sử dụng
(Client), dùng để gởi các yêu cầu lên Web Server các nhận
kết đáp ứng quả t Server đồng thời hiển thị lên khuôn với dạng
thích .hợp
Các trình : Nestcape Navigator, Mosaic NCSA, duyệt
Internet Explore
CHƯƠNG 1 : INTERNET WEB
V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WEB (WWW)
3. Mô hình xử lý Client/Server :
Như chúng ta đã biết, mọi vấn đề được thực hiện trên máy
tính đều phải thông qua việc viết chương trình.
Một chương trình có thể chia làm 3 lớp như sau:
View Controller Model: Dao, Bo, Bean
Presentation Application
Logic
Data
Managerment
CHƯƠNG 1 : INTERNET WEB
V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WEB (WWW)
3. Mô hình xử lý Client/Server :
+ Lớp Presentation (lớp trình bày): Lớp này quản giao
diện người sử dụng, cho phép người sử dụng xem các thông tin,
báo biểu của chương trình, hoặc cho phép người nhậpsử dụng
các thông tin đầu vào.
+ Lớp (lớpApplication Logic logic ứng dụng): Lớp này
được xem như trái tim của ứng dụng. bao gồm các module
cần thiết để hoàn thiện các chức năng của ứng dụng.
+ Lớp Data Managerment (lớp quản dữ liệu): lớp này
bao gồm tất cả các dữ liệu được sử dụng bởi ứng dụng, cũng như
các quy tắc hợp lệ khác nhau được yêu cầu đ đảm bảo tính toàn
vẹn dữ liệu.
CHƯƠNG 1 : INTERNET WEB
V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WEB (WWW)
3. Mô hình xử lý Client/Server :
Một mô hình xử lý Client/Server phải có 3 thành phần
cơ bản : Front-end Client
Back-end Server
Mạng máy tính (Network)
Một chương trình Front-end Client chạy trên làm trạm
việc (Workstation), giao đó người sử dụng tiếp với ứng
dụng để như dữ yêu cung cầu cấp dịch vụ, truy vấn liệu.
Chương trình Back-end Server chạy trên máy chủ
(Host) thông tin và cung yêu tiếp nhận cấp dịch vụ được cầu,
như phản hồi truy vấn.
Mạng máy tínhchức thông tin. năng truyền tải
CHƯƠNG 1 : INTERNET WEB
V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WEB (WWW)
3. Mô hình xử lý Client/Server : 4 mô hình xử lý phổ biến
ISOH
Data
Managerment
Application
logic
Application
logic
Data
Managerment
Data
Managerment
Data
Managerment
Data
Managerment
Application
logic
Presentation
Application
logic
Presentation
Application
logic
PresentationPresentation
WORKSTATION
V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WEB (WWW)
3. Mô hình xử lý Client/Server :
+ hình đầu tiên hình trình bày từ xa :
hình này máy chủ thực hiện truy cập dữ liệu, xử
tính toán. Kết quả tính toán được trả về trình bày trên
máy .trạm
+ hình thứ hai hình xử phân tán :
hình này chia xẻ năng lượng tính toán trên máy chủ
cho máy trạm. Máy trạm ngoài chức năng quản giao
diện còn được phân bổ một số chức năng xử thích
hợp.
CHƯƠNG 1 : INTERNET WEB
V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WEB (WWW)
3. Mô hình xử lý Client/Server :
+ hình thứ 3 hình quản dữ liệu từ
xa : hình này tận dụng khả năng tính toán máycủa
trạm. Máy chủ chỉ chức năng quản dữ liệu, còn
máy trạm nhiệm vụ xử tính toán quản giao
diện người sử dụng.
+ hình cuối cùng hình quản lý dữ liệu
phân tán: đặc điểm của năng hình này toàn bộ
lượng tính toán tập trung trên máy trạm. Tuy nhiên một
phần dữ liệu được quản bởi máy chủ.
CHƯƠNG 1 : INTERNET WEB
Hế !!!
| 1/82

Preview text:

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHO KHO CÔNG NGHỆ THÔNG TIN --   --- BÀI GIẢNG MÔN HỌC CÔNG NGHỆ WEB
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH C ư¬ng ¬n g 1 1 : In : tern t et ern v et µ v µ We b We b
Giíi thiÖu c¬ b¶n vÒ Internet vµ Web gióp n êi häc
cã mét tÇm n n vÒ m¹ng Internet, c¸c trang web ®ãng vai trß
× trªn m¹ng Internet, n¾m b¾t îc hÖ thèng Website gåm n ng thµnh phÇn nµ . C ¬ng 2 : HTML T ML à CS C S
T nh bµy néi dung cña ng«n n ÷ HTML à CSS ®Ó t¹o
nªn c¸c trang web sèng ®éng C ¬ng 3: N n n ữ Ja J v a aS a cr c i r p i t p
T nh bµy c¸ch sö dông c¸c kü thuËt lËp t nh ®¬n gi¶n
®Ó ®iÒu khiÓn c¸c sù kiÖn trªn trang web. C
¬n 4: Cộng nghệ Web động Ph Js , Servlet …(MVC) C ¬n 5 Cµ C Æ vµ v cÊ c n We W b e b S e S r e v r e v r e T n bµ c¸c cµ Æ vµ cÊ n Web Server ®Ó qu¶ l vµ vË hµn Website CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB
I. KHÁI NIỆM VỀ MẠNG MÁY TÍNH
 Mạng máy tính (network) là bao gồm các máy tính được
nối với nhau sao cho chúng có thể dùng chung dữ liệu
các
thiết bị.
Các máy tính trong mạng có thể dùng chung các loại tài nguyên sau: ⚫ Dữ liệu ⚫ Thông điệp ⚫ Hình ảnh ⚫ Máy faxModemMáy in
⚫ Các tài nguyên phần cứng khác CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB
Hệ thống mạng máy tính đơn giản Máy tính Máy in Cáp CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB
II. CÁC LOẠI MẠNG MÁY TÍNH
1.
MẠNG NỘI B
(LOCAL AREA NETWORK - LAN)
Mạng nội bộ (LAN) là một mạng của các máy tính được
nối với nhau trong một phạm vi hẹp như trong một toà nhà, một
công sở nhờ một số loại cáp dẫn, không dùng thuê bao điện thoại.
2. MẠNG DIỆN RỘN
G (WIDE AREA NETWORK - WAN)
Mạng diện rộng (WAN) là một mạng của nhiều mạng nội
bộ nối với nhau thông qua đường dây điện thoại hoặc nhờ các
công nghệ khác như hệ thống điện tử viễn thông hoặc vệ tinh. CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB
II. CÁC LOẠ MẠNG MÁY TÍNH 3. MẠNG INTERNET LÀ GÌ? CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB
II. CÁC LOẠ MẠNG MÁY TÍNH 3. MẠNG INTERNET LÀ GÌ? Interne l liê toà ba trùm lê tấ c
cá mạn khá phâ b trê phạm v toà th giớ .
Giú cá má tín kế nố v tra đổ thôn ti vớ
nha m khôn cầ biế v t đị l củ chúng
+Ch phé tru cậ lê cá tà nguyê lư tr x . Ch phé tra đổ th điệ t (Email tr chuyệ
(Chat gọ điệ thoạ gử ti nhắn Cá t
liệ thôn ti đượ t chứ the từn tran
(tran Web Cá tran nà đượ liê kế vớ nha nh cá liê kế ha cá ch mụ . CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB
Lịch sử phát triển Internet
⚫ Tiề thâ củ Interne l ARPANET 1960 ⚫ Năm 198
gia thứ TCP/I chín thứ đượ co nh mộ
chuẩ ch việ kế nố má tính ⚫ Năm 198 ARPANE
đ đượ chi r thàn ha phầ
phầ th nhấ vẫ đượ gọ l ARPANET dàn ch việ
nghiê cứ v phá triể phầ th ha đượ gọ l
MILNET l mạn dùn ch cá mụ đíc quâ s ⚫ WWW r đờ 1989 ⚫ Ngà
na chún t thấ Interne xuấ hiệ tron mọ lĩn vự
thươn mạ chính tr quâ sự nghiê cứu giá dục vă hoá x hộ . CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB INTERNET
IAP: Internet Access Provider Nhà cung cấp khả năng
ISP:Internet Service Provider truy cập Internet IAP Máy chủ Máy chủ ISP ISP   Nhà cung cấp dịch Người dùng vụ Internet Máy chủ truy cập ISP trực tiếp 
Người dùng truy cập từ xa
Mạng người dùng công cộng (điện thoại, thuê bao) CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB Kết nối Internet
⚫ Để kết nối được Internet cần : - Máy tính (…) - Modem (…) - Nhà cung cấp dịch vụ + America Online + VDC (VNPT) + FTP, Viettel, Netnam… - Các phần mềm Internet CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB III. CÁC KHÁI NIỆM 1. GIAO THỨC TCP/IP
TCP/IP là một giao thức để kết nối và truyền dữ liệu
giữa các máy tính với nhau. + Mục đích chính củ
a IP là cung cấp khả năng kết nối
các mạng con thành liên mạng để truyền dữ liệu. IP là một
giao thức kiểu không liên kết.
+ TCP là một giao thức kiểu "có liên kết", nghĩa là phải
thiết lập liên kết giữa một cặp thực thể TCP truớc khi
chúng trao đổi dữ liệu với nhau. CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB III. CÁC KHÁI NIỆM 2. ĐỊA CHỈ IP :
Địa chỉ IP dùng để các máy tính liên lạc được với nhau
và phân biệt được nhau. + IP tĩnh và IP động
Cấu trúc của địa chỉ IP này gồm một chuỗi số 32 bit và
được chia thành 4 nhóm, cách nhau bởi dấu chấm ( . ). Mỗi nhóm
gồm 3 chữ số có giá trị từ 000 đến 255.
Ví dụ : địa chỉ IP của một máy tính : 192.168.2.3 CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB III. CÁC KHÁI NIỆM 3. Tên miền (Domain Name)
Địa chỉ IP là những dãy số, do đó người dùng Internet rất khó
nhớ. Vì vậy người ta dùng khái niệm tên miền (Domain Name) để
ánh xạ tới địa chỉ IP. Tuy nhiên tên miền chỉ là tên dành cho người
dùng dễ nhớ, cốt lõi của địa chỉ Internet vẫn là IP.
Tên miền của một máy chủ gồm các chuỗi ký tự phân cách nhau bằng dấu chấm (.).
Khuôn dạng tên miền: xxx.xxx.xxx.xxx (www.ud.edu.vn)
- Nhóm ký tự cuối cùng đại diện cho tên nước.
- Nhóm kế tiếp đại diện cho loại cơ quan
- Nhóm kế tiếp đại diện cho tên cơ quan
- Nhóm đầu tiên đại diện cho tên máy tính CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB III. CÁC KHÁI NIỆM 3. Tên miền (Domain Name) Ví dụ: Địa chỉ IP Địa chỉ theo tên miền 113.115.12.37 www.pacific.net.sg 203.162.16.235 home.vnn.vn 203.162.7.48 fpt.com.vn 110.32.26.74 www.yahoo.com CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB III. CÁC KHÁI NIỆM 4. Máy chủ (Server)
Là một máy tính được nối vào mạng và có khả năng cung cấ
p thông tin cho máy tính khác trong mạng.
 Là máy trong mạng mà các máy tính khác trong mạng có thể truy cậ p được.
5. Máy khách (Client)
Là một máy tính được nối vào mạng và có khả năng
truy cập vào các máy khác để yêu cầu đá p ứng thông tin.
(Máy của những người sử dụng bình thường). CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB
IV. CÁC DỊCH VỤ CỦA INTERNET
1. Dịch vụ thư điện tử (E-mail) : • Electroni ma ( mai
L mộ dịc v củ Interne giú ch
việ tra đổ thôn điệ giữ nhữn ngườ dùn ha nhóm ngườ dùn trê mạng
• Dựa trên giao thức chuẩn Interne : Simple Mail Transfer Protoco (SMTP)
• Khả năng gử tớ nhiều ngườ cùng mộ thờ điểm
• Nhanh chóng chuyển giao được tà liệu • Ch ph thấp CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB
IV. CÁC DỊCH VỤ CỦA INTERNET
1. Dịch vụ thư điện tử (E-mail) :
Các mô hình hoạt động Mail :
M hìn thôn điệ trự tiếp M hìn hộ th lưu M hìn Internet CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB
IV. CÁC DỊCH VỤ CỦA INTERNET
1. Dịch vụ thư điện tử (E-mail) :
Mô hình thông điệp trực tiếp
Các thông điệp được gửi trực tiếp ngay lập tức tới máy
đang hoạt động trong mạng nội bộ from: A C to:  D  B  D  CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB
IV. CÁC DỊCH VỤ CỦA INTERNET
1. Dịch vụ thư điện tử (E-mail) : Mô hình hộp thư lưu
Thông điệp được gửi gián tiếp tới một máy phục vụ đang hoạt
động trong mạng nội bộ Mail SERVER D  from: A C  B   to: D CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB Các thành phần cơ bản
Mail server: Chương trình phục vụ thư
Mail Client: Chương trình cho người sử dụng Cách thức giao nhận thư CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB Tài khoản thư điện tử
Tà khoả đăn nhậ th điệ t gồm: Tê đăn k (account name) Mậ khẩ (Password)
Đị ch th củ ngườ s dụn sa kh đăn k : tên_đăng_ký@tên_miên Tron đ
tê miê l tê địn dan củ phụ v th
đượ cấ bở t chứ quả l tê miề internet Ví dụ mvha@dut.udu.vn CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB
IV. CÁC DỊCH VỤ CỦA INTERNET 2. World Wide Web (www)
Worl Wid We (WWW l mộ dịc v củ Interne
Là dịch vụ cung cấp thông tin một cách toàn diện nhất cho người dùng. We
chứ thôn ti ba gồm vă bả hìn ản âm
than v thậm ch c vide đượ kế hợ vớ nha We l kh thôn ti khổn l phon ph v nộ dung
đ dạn v hìn thứ thườn xuyê đượ cậ nhậ đổ
mớ v phá triể khôn ngừng CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB
IV. CÁC DỊCH VỤ CỦA INTERNET 3. Chat
⚫ Là hình thức hội thoại trực tiếp trên Interne l mộ dịc v củ Interne
⚫ Dịch vụ này cho phép hai hay nhiều người có thể
cùng trao đổi thông tin trực tuyến với nhau CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB
IV. CÁC DỊCH VỤ CỦA INTERNET
4. FTP (File Transfer Protocol)
Dịch vụ này cho phép truyền các tập tin từ máy tính này
đến máy tính khác trong mạng theo giao thức FTP.
Lấy file từ máy tính ở xa về người ta gọi là Download, gửi
file đến máy tính ở xa gọi là Upload CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB
IV. CÁC DỊCH VỤ CỦA INTERNET 5. Dịch vụ Telnet
* Cho phép người sử dụng đăng nhập vào máy tính
chủ từ xa thông qua một máy khác trên mạng
* Hệ thống ở xa sẽ yêu cầu xác nhận tên đăng ký và
mật khẩu để đăng nhập
* Sau khi kết nối thì những gì ta nhập từ bàn phím của
người sử dụng đều được gửi đến máy tính từ xa
* Lệnh: Telnet hoặc <địa chỉ IP>
* Trong đó: là tên máy chủ muốn truy cập.
<địa chỉ IP> là địa chỉ của máy chủ muốn truy cập. CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB
IV. CÁC DỊCH VỤ CỦA INTERNET 6. Các dịch vụ khác : * Gophe
Tra cứu thông tin theo thực đơn
* Dịch vụ WAIS (Wide Area Information Server)
Tìm kiếm thông tin theo diện rộng
* Mailing list Danh sách trao đổi trên Email Các dạng mailing list :
Mailing list không có nhà quản trị
Mailing list có nhà quản trị (thông dụng) Mailing list một chiều CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB
V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WORLD WIDE WEB (WWW) 1. Mô hình chung : Server Client HTTP HTTP Internet
Client gởi yêu cầu Server thông tin lên Internet nhận yêu cầu, xử lý
và gởi kết quả về cho Client CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB
V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WEB (WWW) 2. Các khái niệm : a. Địa chỉ URL :
URL (Uniform Resouce Locator ). Là địa chỉ đầy
đủ chỉ đến một tài nguyên thông tin trên Internet. Ví dụ:
http://www.hssv.vnn.vn:80/dethidapan/index.html Trong đó:
http:// Gọi là tên dịch vụ (có thể gọi là phần giao thức)
www.hssv.vnn.vn/ Là phần tên máy chủ.
dethidapan/index.html Đường dẫn đến tài nguyên. CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB
V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WEB (WWW) 2. Các khái niệm : a. a. Đ a ị c a hỉ UR L UR L :
Lîi Ých cña URL lµ cung cÊp mét phư¬ng ph¸p
®¬n gi¶n, ®ång bé cho viÖc ®Þnh danh c¸c tµi nguyªn cã
s½n trªn Internet, th«ng qua rÊt nhiÒu giao thøc kh¸c
nhau như lµ HTTP, FTP, Telnet,...
B¶ng dưíi ®©y m« t¶ mét sè khu«n d¹ng URL
chuÈn ®ang ®ưîc dïng rÊt phæ biÕn: CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB
V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WEB (WWW) 2. Các khái niệm : a. Địa chỉ URL : DÞ D c Þ h c v ô v ô Kh K u«n h u«n d ¹ d ng n g UR U L R L Ng N Ç g m Ç m ® Þ ® n Þ h n HTTP Http://Host:Port/Path Port: 80 FTP
Ftp://User.Password@Host:Port/Path User: Anonymous Password: ®Þa chØ e-mail Port: 21 GOPHER Gopher://Host:Port/Path Port: 70 MAILTO Mailto:Address@Host Không TELNET
Telnet://User:Password@Host:Port Port: 23 CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB
V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WEB (WWW) 2. Các khái niệm : b. Giao thức HTTP :
Web Browser và Web Server giao tiếp với nhau thông qua
một giao thức được gọi là HTTP.Sự kết nối bằng Http qua 4 giai đoạn:
+ Tạo kết nối : Web Browser giao tiếp với Web Server nhờ địa chỉ Internet
và số cổng (ngầm định là 80) được đặc tả trong URL
+ Thực hiện yêu cầu : Web Browser gửi thông tin tới Web Server để yêu
cầu phục vụ. Việc gửi và nhận thông tin ở đây theo phương thức POST, GET
+ Phản hồi: Web Server gửi một phản hồi về Web Browser nhằm đáp ứng yêu cầu của Web Browser.
+ Kết thúc kết nối: Khi kết thúc quá trình trao đổi giữa Web Browser và
Web Server thì sự kết nối chấm dứt. CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB
V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WEB (WWW) 2. Các khái niệm : c. Web Server
Là một phần mềm được sử dụng trên máy chủ (máy
phục vụ) để lắng nghe các yêu cầu từ các máy Client (Web
Client
) và đáp ứng yêu cầu cho máy Client.
 Có rất nhiều Web Server chạ y trên nhiều flatform :
Web Server của NSCA trên UNIX, Web Server dùng trên môi
trường Windows, Web Server của Oracle được thiết kế để tận
dụng khả năng truy cập vào cơ sở dữ liệu hùng mạnh của Oracle. CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB
V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WEB (WWW) 2. Các khái niệm : d. Web Browser
Là một phần mềm được sử dụng trên máy khách
(Client), dùng để gởi các yêu cầu lên Web Server và nhận các
kết quả đáp ứng từ Server đồng thời hiển thị lên với khuôn dạng thích hợp.
 Các trình duyệt : Nestcape Navigator, Mosaic NCSA, Internet Explore CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB
V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WEB (WWW)
3. Mô hình xử lý Client/Server :
Như chúng ta đã biết, mọi vấn đề được thực hiện trên máy
tính đều phải thông qua việc viết chương trình.
Một chương trình có thể chia làm 3 lớp như sau: Presentation Application Data Logic Managerment
View Controller Model: Dao, Bo, Bean CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB
V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WEB (WWW)
3. Mô hình xử lý Client/Server :
+ Lớp Presentation (lớp trình bày): Lớp này quản lý giao
diện người sử dụng, cho phép người sử dụng xem các thông tin,
báo biểu của chương trình, hoặc cho phép người sử dụng nhập các thông tin đầu vào.
+ Lớp Application Logic (lớp logic ứng dụng): Lớp này
được xem như là trái tim của ứng dụng. Nó bao gồm các module
cần thiết để hoàn thiện các chức năng của ứng dụng.
+ Lớp Data Managerment (lớp quản lý dữ liệu): lớp này
bao gồm tất cả các dữ liệu được sử dụng bởi ứng dụng, cũng như
các quy tắc hợp lệ khác nhau được yêu cầu để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu. CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB
V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WEB (WWW)
3. Mô hình xử lý Client/Server :
Một mô hình xử lý Client/Server phải có 3 thành phần cơ bản : Front-end Client Back-end Server
Mạng máy tính (Network)
Một chương trình Front-end Client chạy trên trạm làm
việc (Workstation), mà đó người sử dụng giao tiếp với ứng
dụng để yêu cầu cung cấp dịch vụ, như truy vấn dữ liệu.
Chương trình Back-end Server chạy trên máy chủ
(Host) tiếp nhận thông tin và cung cấp dịch vụ được yêu cầu,
như phản hồi truy vấn.
Mạng máy tính có chức năng truyền tải thông tin.
V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WEB (WWW)
3. Mô hình xử lý Client/Server : 4 mô hình xử lý phổ biến H O S I Data Data Data Data Managerment Managerment Managerment Managerment Application Application logic logic Data Managerment Application Application Application logic logic logic Presentation Presentation Presentation Presentation WORKSTATION CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB
V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WEB (WWW)
3. Mô hình xử lý Client/Server :
+ Mô hình đầu tiên là mô hình trình bày từ xa :
mô hình này máy chủ thực hiện truy cập dữ liệu, xử lý
tính toán. Kết quả tính toán được trả về và trình bày trên máy trạm.
+ Mô hình thứ hai là mô hình xử lý phân tán :
mô hình này chia xẻ năng lượng tính toán trên máy chủ
cho máy trạm. Máy trạm ngoài chức năng quản lý giao
diện còn được phân bổ một số chức năng xử lý thích hợp. CHƯƠNG 1 : INTERNET VÀ WEB
V. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WEB (WWW)
3. Mô hình xử lý Client/Server :
+ Mô hình thứ 3 là mô hình quản dữ liệu từ
xa : mô hình này tận dụng khả năng tính toán của máy
trạm. Máy chủ chỉ có chức năng quản lý dữ liệu, còn
máy trạm có nhiệm vụ xử lý tính toán và quản lý giao diện người sử dụng.
+ Mô hình cuối cùng là mô hình quản dữ liệu
phân tán: đặc điểm của mô hình này là toàn bộ năng
lượng tính toán tập trung trên máy trạm. Tuy nhiên một
phần dữ liệu được quản lý bởi máy chủ. Hế !!!