Lý thuyết ôn tập Kinh tế chính trị Mác- Lênin | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Lao động cụ thể là lao động có ích dưới dưới 1 hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định. Mỗi lao động cụ thể có mục đích này, đối tượng lao động riêng. Phân công Lao động xã hội là sự phân chia lao động một cách tự phát thành các ngành nghề khác, mỗi ng chuyên môn hóa lao động dẫn đến chuyên môn hóa sản xuất ra một hay 1 vài sản phẩm nhất định. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh tế chính trị ( UEH )
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47207194
Kinh tế chính trị Mác - lênin (k60)
Chương 2 : Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể TG thị trường
I. Lý luận của C.MÁC về sản xuất hàng hóa và hàng hóa 1, SX hàng hóa
• SX tự cung tự cấp là kiểu tổ chức kinh tế mà sản phẩm sx ra
nhằm để thỏa mãn trực tiếp nhu cầu của bản thân người sx
• SX hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sp sx ra để trao
đổi hoặc mua bán trên thị trường • So sánh
• - Giống nhau: +, Đều là sự QTSX kết hợp 2 yếu tố: TLSX, sức lđ
+, Đều là những kiểu tổ chức kinh tế tồn tại
trong lịch sử loài người - Khác nh : au Sp TCTC Sp HH Mục đích
SX ra sp thỏa mãn SX ra sp thỏa mãn nhu cầu như cầu TT của
của ng khác, của xh thông qua NSX trao đổi mua bán MQH giữa Là một Khác nhau
chủ thể sx và tiêu dùng Các khâu SX - TD SX - PP - TĐ - TD
của qtrình tái sx Trình độ pt
TĐ pt của LLSX và TĐ LLSX pt, sx bớt lệ thuộc NSLĐ thấp, sx ra vào TN phụ thuộc vào tnhien Các ngành Săn bắt, hái lượm,
Thủ công nghiệp, CN dịch vụ,
nghề chủ yếu NN sx nhỏ NN sx lớn lOMoAR cPSD| 47207194
MQH kinh tế QH khép kín, chủ
Qh trao đổi hàng hóa, tiền tệ, yếu mang cá HT
xuất hiện lm vật ngang giá hiện vật
chung vừa dưới HT hiện vật và giá trị
• Điều kiện ra đời SXHH
• Phân công LĐXH là sự phân chia LĐXH một cách tự phát
thành các ngành nghề khác, mỗi ng chuyên môn hóa LĐ dẫn
đến chuyên môn hóa sx ra một hay 1 vài sp nhất định
=> Phân công LĐXH là đk cần cho sự ra đời của SXHH
- Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người sx
Đặc trưng và ưu thế của SXHH
• Đặc trưng: + SXHH là sx để trao đổi và mua bán
+ LĐ của ng SXHH vừa mang tính tư nhân, vừa mang tính XH
• Ưu thế: + SXHH thúc đẩy mạnh mẽ quá trình sx pt
• tạo và duy trì động lực mạnh mẽ thúc đẩy cải tiến kĩ thuật, pt LLSX, tăng NSLĐ
• mở rộng qhệ, giao lưu kinh tế nâng cao đời sống vật chất - tinh thần của ND 2, Hàng hóa
a, KN và thuộc tính của hàng hóa
• Khái niệm: là sp của LĐ, nó có thể thỏa
mãn một nhu cầu nào đó của con ng thông
qua trao đổi, mua bán Thuộc tính:
* GTSD: - GTSD là công dụng của sp, có thể thỏa mãn 1 nhu cầu nào đó của con người
- Đặc điểm:+ Gtrị sd hay tính có ích của VP - HH là do
thuộc tính tn của vật quy định (tính lý, hóa, …)
• Một HH có thể có nhiều giá trị sd và giá
trị sd đó đc phát hiện dần dần là do quá trình
phát triển của KHKT, LLSX
• Giá trị sd là một phạm trù vĩnh viễn
* Giá trị hàng hóa lOMoAR cPSD| 47207194
• GTTĐ ( giá trị trao đổi ) là quan hệ về số lượng, là một tỷ lệ
mà theo đó những GTTĐ loại này được đem trao đổi với những GTSD loại khác • VD: 1m vải = 10kg thóc
=> Đều là sp của quá trình lao động
=> Lượng LĐ tạo ra hao phí LĐ
=>> GTHH là hao phí LĐ XH của ng sx kết tinh trong hàng
hóa , người ta trao đổi hàng hóa với nhau thực chất là trao
đổi hao phí LĐ kết tinh trong hàng hóa
• Đặc điểm của GTHH:
• GTHH phản ánh quan hệ giữa ng với ng bị che lấp bởi quan
hệ giữa vật với chất
• GTHH là phạm trù lịch sử gắn liền với kinh tế hàng hóa
* MQH giữa 2 thuôc tính
• Thống nhất: 2 thuộc tính cùng đồng thời tồn tại trong một hàng hóa • Mâu thuẫn:
• GT là thuộc tính XH, phạm trù lịch sử, còn GTSD là thuộc
tính TN của hàng hóa và là phạm trù vĩnh viễn
• Quá trình thực hiện giá trị và giá trị sd có sự tách rời nhau cả về mặt KG, TG GTSD GTHH Mục đích Ng tiêu dùng Ng bán Thời gian Đc thực hiện sau Đc thực hiện trước Không gian Tiêu dùng Lưu thông
b, Tính chất 2 mặt của LĐ SXHH LĐ của ng sx lúa
LĐ của người thợ may Mục đích Gạo Quần áo Đối tượng Đất, cây trồng Vải lOMoAR cPSD| 47207194 Công cụ Máy cày Kim chỉ, máy may Phương pháp
Làm đất, gieo Cắt may trồng Kết quả Gạo Quần áo • Lao động cụ thể:
- Lao động cụ thể là lao động có ích dưới dưới 1 hình thức cụ
thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định. Mỗi lao
động cụ thể có mục đích này, đối tượng lao động riêng,
phương tiện lao động riêng, phương pháp lao động riêng với
kết quả riêng. Chính những cái riêng đó giúp chúng ta phân biệt - Đặc điểm:
+, LĐCT tạo ra giá trị sd của hàng hóa
+, Là cơ sở cho PCLĐXH, các LĐCT hợp thành hệ thống PCLĐXH
+, LĐCT kp nguồn gốc duy nhất tạo ra giá trị sd. Mà gtri
sd bao giờ cũng gồm 2 nhân tố: vật chất và lao động +,
LĐCT là phạm trù vĩnh viễn nhưng hình thức cảu LĐCT
phụ thuộc vào sự phát triển cảu KH-KT của LLSX và PCLĐXH
• Lao động trừu tượng:
- LĐTT là lao động của người sx hàng hóa, sau khi đã gạt bỏ
những hình thức cụ thể của nó, đó là sự tiêu phí sức lực nói
chung ( bao gồm sức lực cơ bắp, thần kinh, …) của người sx hàng hóa - Đặc điểm:
+, Là nhân tố duy nhất tạo GTHH và là cơ sở cho sự ngang bằng trong trao đổi
+, là phạm trù lịch sử gắn liền với sx hàng hóa lOMoAR cPSD| 47207194
Nhận xét: - Nói LĐCT và LĐTT ko có nghĩa là có 2 loại
LĐSXHH mà chỉ có 1 loại LĐSXHH nhưng có 2 tính chất
- Việc phát hiện ra tính chất 2 mặt của LĐSXHH có ý nghĩa rất
lớn, đem lại cho lý luận gtri lao động 1 cơ sở hàng hóa thực
sự, giúp chúng ta giải thích đc những hình thức phức tạp diễn ra trong đời sống
c, Lượng gtri và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng gtri của hàng hóa
Thước đo lượng giá trị của hàng hóa:
Là TG cần thiết để sx hàng hóa trong TG LĐ XH điều kiện sx tb của XH cần thiết Cường độ LĐ Trình độ thành Trình độ trang TB thục TB thiết bị TB
- Phương pháp: + Phương pháp 1: phương pháp tính theo số đông
+ Phương pháp 2: phương pháp tính theo bình quân gia quyền TG LĐ XH cần thiết =
+ x là TGLĐ cá biệt của từng doanh nghiệp
+ là số lượng hàng hóa mà doanh nghiệp cung ứng trên thị trường
Các nhân tố ảnh hưởng dến lượng GTHH
- Năng suất LĐ: là năng lực sx của lđ đc tính bằng số lượng
sản phẩm sx ra trong 1 đơn vị tgian, hoặc số lượng tgian cần
thiết để sx ra 1 đơn vị tgian lOMoAR cPSD| 47207194
- Tăng NSLĐ là tăng hiệu quả sx của ng lđ
MQH giữa tăng NSLĐ với lượng GTHH: khi tăng NSLĐ
tgian lđ xh cần thiết để sx ra sản phẩm giảm, dẫn đến lượng gtri hàng hóa giảm
- Cường độ LĐ: là đại lượng chỉ mức độ hao phí sức lđ trong 1
đơn vị tgian. Nó biểu hiện mức độ khẩn trương sự căng thẳng
mệt nhọc của người lđ
- Tăng CĐLĐ là tăng mức độ khẩn trương, nặng nhọc của công việc
MQH giữa tăng CĐLĐ và GTHH : khi tăng CĐLĐ tgian LĐ
XH cần thiết để sx ra sp ko đổi, dẫn đến GTHH ko đổi
Tăng NSLĐ Tăng CĐLĐ SL SP sx ra Tăng Tăng Lượng LĐ hao phí Ko đổi ( tăng / giảm) tăng Gtri 1 đơn vị sp Giảm Ko đổi
VD: 1 ng CN – 1h – 1 máy – 6m vải
1 ng CN – 1h – 2 máy – 12m vải => CĐLĐ
1 ng CN – 2h - 1 máy – 12m vải => CĐLĐ
1 ng CN – 1h – 1 máy – 12m vải => NSLĐ ( CN cao)
- Mức độ phức tạp của LĐ:
LĐ giản đơn là những loại LĐ cụ thể mà bất kỳ 1 ng bình
thường nào có KN LĐ cũng có thể thực hiện đc
LĐ phức tạp là những loại LĐ cụ thể đòi hỏi phải đc đào tạo,
huấn luyện LĐ lành nghề d, Tiền tệ
• Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ: lOMoAR cPSD| 47207194
- Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên của gtri VD: 1 rìu = 2 cừu
Đặc điểm : + Xuất hiện khi xh cộng đồng nguyên thủy tan rã
+ Những hàng hóa phía bên trái của PT là hình thái
gtri tương đối. Ngược lại, hàng hóa đứng bên phải của
PT đc gọi là vật ngang giá
+ Việc trao đổi mang tính chất ngẫu nhiên, TT vật lấy vật
+ Là mầm mống phôi thai của hình thái
tiền, hàng hóa đóng vai trò vật ngang giá là hình thái phôi thai của tiền tệ
• Hình thái gtri đầy đủ hay mở rộng: VD: 1 rìu = 3 kg chè 10m vải 2 cừu
Đặc điểm: + Hình thái này xuất hiện do sự ptr của phân công
LĐXH => Khi đó LLSX tăng cao hơn
+ 1 hàng hóa này trao đổi với nhiều hàng
hóa khác => Do đó gtri 1 hàng hóa này đc biểu hiện ở nh hàng hóa khác
+ Số lượng hàng hóa có mặt trên thị trường
nh hơn, phạm vi trao đổi mở
rộng Hình thái chung của gtri: VD: 1 rìu 3kg chè = 2 con cừu 10m vải
Đặc điểm: +, Trong thế giới hàng hóa, 1 hàng hóa tách ra đóng
vai trò làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa khác,
nó có thể trao đổi trực tiếp với bất kỳ hàng hóa nào
=> Nhờ đó quá trình trao đổi thuận tiện hơn
+, Mỗi dân tộc, mỗi địa phương có vật phẩm khác
đóng vai trò làm vật ngang giá lOMoAR cPSD| 47207194 • Hình thái tiền tệ: VD: 20kg thóc 10m vải = 0,2g vàng 5kg chè 1 rìu
Đặc điểm: +, Gtri của tất cả hàng hóa đều đc biểu hiện bơi tiền tệ
+, Khi tiền tệ ra đời, lúc đầu có nhiều thứ kim loại
đóng vai trò tiền tệ. Sau đó đc cố định ở tiền vàng, tiền bạc (
chế độ song bản vị). Hình thái tiền tệ của gtri ra đời, sau thì
chỉ còn tồn tại tiền vàng ( chế độ bản vị vàng)
Bản chất của tiền tệ: tiền tệ là hàng hóa đặc biệt đc tách ra từ
trg TG hàng hóa lm vật ngang giá chung thống nhất cho cá
hàng hóa khác. Thể hiện LĐ XH, biểu hiện quan hệ giữa
những ng sản xuất hàng hóa • Chức năng: - Thước đo giá trị:
+ Thực chất của CN này là tiền tệ dùng để biểu hiện và đo
lường lượng giá trị của các hàng hóa, xác định hoa phí LĐ
XH của mọi thứ hàng hóa và giá trị của các hàng hóa đc biểu
hiện bằng 1 số tiền nhất định
Đặc điểm: + Khi TH CN này nhất thiết phải là tiền vàng, tiền
giấy ko thể TH vì tiền giấy k có gtri
+ GTHH đc biểu hiện bằng tiền đc gọi là giá cả hàng hóa
+ Để lm CN thước đo gtri thì bản thân tiền tệ cũng
phải đc đo lường, do đó phải có đơn vị tiền tệ ( Đvi đo lường
tiền tệ là trọng lượng nhất định của KL dùng lm tiền tệ. Ở mỗi
nước đvi tiền tệ có tên gọi khác)
- Phương tiện lưu thông: lOMoAR cPSD| 47207194
+ Khi tiền tệ ra đời lm CN phương tiện lưu thông thì tiền tệ
lm môi giới cho vc trao đổi hàng hóa
Đặc điểm: + Để TH CN này nhất thiết phải có tiền mặt
+ Công thức lưu thông tiền tệ:
Trong đó: M là số lượng tiền tệ cần thiết P là giá cả TB Q là sản lượng HH
V là tốc độ quay vòng của đồng tiền cùng loại
+ Tốc độ quay vòng của đồng tiền ảnh hưởng rất lớn
tới số lượng tiền cần thiết trg lưu thông. Khi số vòng lưu thông
càng lớn thì số lượng tiền cần thiết trg lưu thông càng nhỏ
- Phương tiện cất trữ:
+ Lm phương tiện cất trữ tiền đc rút ra khỏi lưu thông và đi vào cất trứ
Đặc điểm: + Khi TH CN này, số lượng tiền cần thiết trg lưu
thông thích ứng 1 cách tự phát đối với nền kte
+ Điều kiện để tiền tệ TH đc CN phương tiện cất
trữ. Tiền phải có đủ giá trị và phải là tiền vàng, tiền bạc
- Phương tiện thanh toán:
+ Tiền lm phương tiện thanh toán đc dùng để chi trả sau khi
công vc giao dịch, mua – bán hoàn thành
Đặc điểm: + Gắn liền với chế độ tín dụng trg đó có tín dụng
thương mại là mua bán chịu hàng hóa
+ Xuất hiện 1 loại tiền mới – tiền tín dụng - Tiền tệ TG:
+ là dùng tiền lm công cụ mua và thanh toán quốc tế, công cụ
tín dụng, di chuyển của cải từ nc này sang nc khác
Đặc điểm: + Lm CN tiền tệ TG thì phải là tiền vàng hoặc tiền
tín dụng đc CN là phương tiện thanh toán quốc tế lOMoAR cPSD| 47207194
** Dịch vụ và các quan hệ trao đổi trg TH một số yếu tố khác
hàng hóa thông thường trg điều kiện ngày nay ( Đọc thêm)
II, Thị trường và kinh tế thị trường:
1, KN, PL và vai trò của thị trường: A, KN và PL:
KN: + Nghĩa hẹp: sự trao đổi mua bán hàng hóa, với một KG,
TG, địa điểm nhất định
+ Nghĩa rộng: tổng thể các MQH và hình thức trao đổi mua
bán hàng hóa trực tiếp hoặc gián tiếp
Phân loại: + Đối tượng giao dịch ( thị trường lúa gạo, dầu mỏ, ..)
+ Ý nghĩa vai trò ( TT các yếu tố SX, TLTD) + TC cơ chế + Quy mô phạm vi B, Vai trò:
- Thứ nhất, TT thực hiện gtri hàng hóa, là ĐK môi trường cho sx ptrien
- Thứ hai, kích thích sự sáng tạo của mọi TV trong XH tạo ra
cách thức phân bổ nguồn lực hiệu quả trg nền kte
- Thứ ba, TT gắn kết nền kte thành 1 thể thống nhất, gắn các
quá trình kte trong nước với các quá trình kte TG
Cơ chế TT: là hệ thống các quan hệ kte mang tính tự điều chỉnh
tuân theo yêu cầu của các quy luật kte
2, Nền kte TT và 1 số quy luật chủ yếu của nền kte TT A, Nền kte TT:
- KN: là nền kte đc vận hành theo cơ chế TT lOMoAR cPSD| 47207194
- Đtrưng phổ biến: + Sự tồn tại đa dạng của các chủ thể kte do
có nh hthuc sở hữu khác nhau. Các chủ thể kte bình đẳng trc Pluat
+ TT giữ vtro quyết định trg phân bố nguồn lực
+ Giá cả đc hthanh theo nguyên tắc TT + Là nền kte mở
Ưu thế của KTTT: + Tạo động lực cho đổi mới sáng tạo
+ Phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ
thể, mọi vùng miền và lợi thế QG
+ Tạo ra pthuc tốt nhất để thỏa mãn tối đa
nhu cầu của con ng, thúc đẩy XH văn minh
Nhược điểm của KTTT: + Tiềm ẩn rủi ro và khủng hoảng
+ Lm cạn kiệt tài nguyên và suy thoái môi trường TN – XH + Phân hóa XH sâu sắc
Vì vậy cần có sự can thiệp của NN vào nền KTTT
B, 1 số quy luật chủ yếu của nền KTTT:
- Quy luật lưu thông tiền tệ:
Quy luật này XĐ số lượng tiền cần thiết trg lưu thông
Trong đó: G1 là tổng giá cả HH mua bán chịu
G2 là tổng giá cả HH thanh toán khấu trừ
G3 là tổng giá cả HH đến kỳ thanh toán - Quy luật gtri:
Theo quy luật này, sx và trao đổi HH đc thực hiện theo hao phí LĐ XH cần thiết
Tác dụng: + Điều tiết sx và lưu thông hàng hóa lOMoAR cPSD| 47207194
+ Kích thích cải tiến kỹ thuật, tăng NS LĐ hạ giá
thành SP, thúc đẩy LLSX phát triển
+ Thực hiện sự lựa chọn TN và phân hóa ng sx HH thành ng giàu, ng nghèo
Chương 3 : Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường
I, Lý luận của Mác về giá trị thặng dư
1, Nguồn gốc của GTTD
- Chủ nghĩa tư bản chỉ xuất hiện khi thỏa mãn 2 điều kiện: +
Của cại đc tập trung lại trg tay 1 số ít ng, với 1 số lượng đủ
để lập ra các xí nghiệp
+ Trg XH, có 1 lớp ng đc tự do về thân thể nhưng ko có tư liệu SX
Có 2 con đường hình thành:
+ CĐ 1: Tác động của quy luật giá trị
+ CĐ 2: Tích lũy nguyên thủy
A, Công thức chung của Tư bản
Tiền tệ muốn chuyển thành TB phải có đủ 3 ĐK:
- Phải có 1 lượng tiền đủ lớn để mua sức LĐ và tu liệu SX
- Tiền tệ phải đc đưa vào lưu thông
- Phải SD nhằm mục đích bóc lột sức LĐ lm thuê để mang lại
tiền tệ phụ thêm cho ng sở hữu nó
H – T – H ( hàng – tiền – hàng ): lưu thông hàng hóa giản đơn
T – H – T’ : lưu thông hàng hóa TBCN T’ = T + ( T’ > T) H – T – H T – H – T’ ( LTHHGĐ) (LTTB) Giống nhau + 2 nhân tố T – H + 2 hành vi mua – bán
+ MQH kinh tế giữa ng mua – ng bán Trình tự Bán trc mua sau Mua trc bán sau lOMoAR cPSD| 47207194
Nhân tố trung Ng mua ( Tiền) Ng bán ( Hàng) gian XP - KT H – H ( hàng) T – T’ ( Tiền) Mục đích Giá trị SD Giá trị thăng thêm
Giới hạn của sự Giới hạn Ko có giới hạn VĐ Ngang giá Ko tạo ra M Lưu thông - Bán đắt Ko ngang - Bán rẻ Vậy M đc giá - Mua rẻ - sinh ra từ bán đắt đâu ??? - Ngoài lưu thông Ko có M
B, Hàng hóa sức lao động:
- Sức lao động : là toàn bộ những năng lực bao gồm ( thể lực
và trí lực ) tồn tại trong 1 con ng và đc ng đó sd trg qtrinh sx
- Đk để sức LĐ trở thành hàng hóa:
+ Ng LĐ đc tự do về thân thể + Ko có tư liệu SX
- 2 thuộc thính của hàng hóa về sức lao động: + Giá trị + Giá trị sử dụng • Thuộc tính giá trị:
- Chất: giá trị hàng hóa sức LĐ là hao phí LĐXH cần thiết để sx và tái sx ra sức LĐ
- Lượng: lượng giá trị hàng hóa sức LĐ bằng lượng giá trị của
tư liệu sinh hoạt cần thiết để duy trì đời sống của ng công nhân
- Đặc điểm: + giá trị hàng hóa sức LĐ gồm 3 bộ phận: lOMoAR cPSD| 47207194
* Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sx ra sức LĐ * Phí tổn đào tạo
* Giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết nuôi sống gđ
+ Giá trị của hàng hóa sức lao động còn bao gồm 2
yếu tố tinh thần, lịch sử
• Thuộc tính giá trị sử dụng:
- Giá trị SD của hàng hóa sức lao động là công dụng của hàng
hóa sức lao động thể hiện ở quá trình tiêu dùng nó, tức là quá
trình LĐ để SX ra 1 hàng hóa, dịch vụ nào đó
- Đặc điểm: + Trg quá trình LĐ, ng công nhân tạo ra lượng giá
trị mới lớn hơn giá trị sức lao động của họ + Chỉ bản quyền SD
+ Khi tiêu dùng bị mất đi nhưng có KN tái tạo C, Sự SX ra GTTD:
- Sự thống nhất giữa quá trình sản xuất ra giá trị sd và sx ra giá
trị thặng dư. Quá trình SXTBCN là một quá trình 2 mặt: quá
trình sx ra GTSD và quá trình lớn lên của giá trị hay là quá trình sản xuất ra GTTD
- Quá trình SXTBCN đồng thời là quá trình nhà tư bản tiêu
dùng TLSX và sức LĐ vì vậy:
+ Công nhân lm vc dưới sự kiểm soát của nhà tư bản
+ Sản phẩm lm ra thuộc quyền sở hữu của nhà tư bản - Giả định:
+ Nhà tư bản mua TLSX và sức LĐ đúng giá trị
+ Khấu hao máy móc, vật tư đúng quy định mức kỹ thuật
+ Hao phí lao động cá biệt = hao phí lao động xã hội cần thiết
VD: Để sx ra 50kg sợi cần: + 50 kg bông = 50$
+ 1 ng CN cần 4h để chuyển 50kg bông -> 50 kg sợi lOMoAR cPSD| 47207194
+ Khấu hao máy móc trg 4h là 3$
+ Gtri sức lao động trong 1 ngày (8h) là 15$
+ 1h ng CN tạo ra gtri mới là 3,75$ Chi phí SX Giá trị SP mới Tiền mua bông (50kg): 50$
Gtri của bông chuyển hóa thành sợi: 50$ Khấu hao máy móc: 3$
Gtri của máy móc đc chuyển hóa thành sợi: 3$
Tiền mua SLĐ trg 1 ngày: 15$ Gtri mới do CN tạo ra (4h): 15$ Tổng = 68$ Tổng = 68$
Sau khi sợi đc bán hết, gtri thu về sau 8h LĐ của CN là 68$ + 68$ = 136$
Tổng cộng, nhà tư bản ứng ra:
100$ + 6$ + 15$ = 121$ Nhà tư
bản thu đc lượng GTTD là: 136$ - 121$ = 15$
Đây là giá trị thặng dư, là giá trị mới do ng LĐ tạo ra ngoài hao
phí LĐ tất yếu. Phần gtri mới này nhà tư bản lấy do là chủ sở hữu
Kết luận: + SP mới tạo ra gồm 2 BP gtri cũ do LĐ quá khứ tái
hiện và gtri mới do LĐ của công nhân sống tạo ra
Gtri SP mới = GT cũ + GT mới
+ GTTD: là một BP của gtri mới dôi ra ngoài gtri
SLĐ do CN lm thuê tạo ra và bị NTB chiếm không
GTTD = GT SP mới – CPSX
= GT mới – Tiền mua SLĐ
+ GTTD đc tạo ra trg quá trình sx chứ kp trg quá trình lưu thông
Lưu thông kp nguồn gốc nhưng là điều kiện để qua đó thu về GTTD lOMoAR cPSD| 47207194
+ Ngày LĐ của CN trg xí nghiệp TBCN đc chia
thành 2 phần: Phần LĐ cần thiết để tạo ra lượng giá trị ngang
bằng giá trị SLĐ của ng CN (t) và phần LĐ thặng dư để tạo ra GTTD cho NTB (t’) 8h t = 4h t’ = 4h
TG LĐ cần thiết TG LĐ thặng dư GTHH SLĐ = 15$ GTTD = 15$
D, Tư bản bất biến, tư bản khả biến:
- TBBB: + Là BP tư bản dùng để mua tư liệu sx
+ Đc LĐ cụ thể bảo toàn và dịch chuyển nguyên vẹn vào gtri SP + Kí hiệu: c
- TBKB: + là BP tư bản mua SLĐ
+ Nhờ LĐ trừu tượng mà tăng lên về lượng trg gtri SP + Kí hiệu: v
Ý nghĩa: + Việc phát hiện ra tính chất 2 mạt của LĐSXHH đã
giúp phân biệt sự khác nhau giữa TBBB và TBKB. Đến lượt
phân chia TBBB và TBKB lại vạch rõ vai trò của riêng từng
BP tư bản trg quá trình tạo ra gtri mới
Nguồn gốc thực sự của GTTD là do TBKB tạo ra, còn TBBB
tuy ko là nguồn gốc của GTTD nhưng quyết định NSLĐ của
công nhân trong quá trình SX
+ Việc nhận thức chính xác máy móc chỉ chuyển
gtri sang SP theo mức khấu hao chứ ko lm tăng gtri, có ý nghĩa quan trọng trg quản lý kte lOMoAR cPSD| 47207194
Dưới góc độ của quá trình tạo ra giá trị cũng như quá trình tăng giá trị Tư bản bất Tư bản khả biến (c) biến (v) BP TB biểu BP TB biểu hiện thành hiện thành TLSX SLĐ Trg quá trình SX k thay Tăng gtri trg quá trình SX đổi gtri của mình ( thay đổi về lượng ) Là ĐK tạo ra Là nguồn gốc GTTD tạo ra GTTD E, Tiền công:
- Bản chất tiền công trg CNTB là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá
trị SLĐ, hay giá cả của SLĐ, nhưng lại biểu hiện ra
bên ngoài bằng giá cả SLĐ
Gtri mới ng CN tạo ra: v + m Gtri NTB trả cho CN: v - Cách tính tiền công:
+ Tiền công tính theo tgian + Tiền công tính theo SP
- Các hình thức cơ bản của tiền công: + Tiền công danh nghĩa lOMoAR cPSD| 47207194 + Tiền công thực tế
F, Tuần hoàn và chu chuyển của TB: 1, Tuần hoàn của TB: TLSX T – H - SX - H’ - T’ SLĐ GĐLT 1 GĐSX GĐLT 2 GĐLT 1 - CTVD: T – H - HTTT: TBTT - CN: mua TLSX, SLĐ - KT: TBTT -> TBSX GĐSX - HTTT: TBSX
- CN: KH TLSX và SLĐ -> tạo ra HH mới - KT: TBSX -> TBTT
GĐLT 2 - CTVĐ: H’ – T’ - HTTT: TBHH
- CN: bán HH -> thu về gtri và gtri tăng thêm lOMoAR cPSD| 47207194 - KT: TBHH -> TBTT
Tuần hoàn TB là sự vận động liên tục của TB trải qua 3 GĐ, lần
lượt mang 3 hình thái khác nhau, thực hiện 3 chức năng khác
nhau để roi quay trở về hình thái ban đầu có kèm theo GTTD 2, Chu chuyển của TB:
Sự tuần hoàn cảu TB nếu xét nó với tư cách là 1 quá trình định
kỳ đổi mới và thường xuyên lặp đi lặp lại, thì gọi là chu chuyển của TB TLSXT T T – H - SX - H’ - T’G G L SLĐ L
- Giống: Nghiên cứu sự VĐ của TB
- Khác: + Tuần hoàn chất của sự VĐ ( CN, Hthai gì, GĐ)
+ Chu chuyển lượng của sự VĐ ( mất bao lâu)T G S X
- TG chu chuyển TB: là TG kể từ khi NTB bỏ TB ra cho đến
khi thu về có kèm theo GTTD TGCCTB = TGSX + TGLT
Tốc độ CCTB là số vòng chu chuyển của TB trg 1 năm lOMoAR cPSD| 47207194 => N: là số vòng CCTB
CH: TG TB VĐ trg nămN =
ch: TG 1 vòng CC 3, TB cố định và TB lưu động:
TB cố định: + là BP TB SX tồn tại dưới hthai TLLĐ ( bao
gồm máy móc, thiết bị, nhà xưởng)
+ Đặc điểm: gtri đc chuyển dịch vào SP mới theo từng chu kỳ
TB lưu động: + là BP TB SX tồn tại dưới hthai SLĐ và nguyên vật liệu
+ Đặc điểm: Gtri đc dịch chuyển toàn bộ sang SP mới trong 1 chu kỳ SX TLLĐ TBCĐ TBBB TLSX gtri củaTLSX Cách thức Đtg LĐ dịch chuyển Vtro của từng gtri của từng TBLĐ BP trg qtrinh BP vào SP tạo ra GTTD Tư bả n mới TBKB Sức LĐ