Lý thuyết ôn tập môn Nguyên lí kế toán

Lý thuyết ôn tập môn Nguyên lí kế toán của Đại học Tài chính - Kế toán với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|10435767
TÀI LIU ÔN LÍ THUYT MÔN NGUYÊN LÝ K TOÁN
Câu 1. Nêu sự khác biệt giữa tài sản và nguồn hình thành tài sản?
- Tài sản của doanh nghiệp là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và thể thu ược lợi ích
trong tương lai.
- Nguồn hình thành tài sản ược gọi nguồn vốn ược huy ộng từ chủ sở hữu hay ược huy
ộng từ bên ngoài.
Câu 2. Việc lập dự phòng nợ phải thu khó òi phải theo nguyên tắc kế toán nào? Và nhằm mục ích
gì?
- Việc lập dự phòng nợ phải thu khó òi tuân theo ngun tắc thận trọng. Thận trọng là việc
xem xét cân nhắc phán oán cần thiết lập các ước nh kế toán trong các iều kiện không
chắc chắn.
- Mục ích là ể giảm thiểu rủi ro từ việc không thu hồi ược nợ trong việc bán hàng.
Câu 3: Thế nào là kế toán tổng hợp? Kế toán chi tiết? Mối quan hệ giữa chúng?
- Kế toán tổng hợp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vài các tài khoản tổng hợp,
qua ó cung cấp những thông tin tổng hợp về ối tượng kế toán.
- Kế toán chi tiết là việc phản ảnh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào các tài khon
phân tích phản ảnh một cách chi tiết, cụ thể hơn những nội dung ã ược phản ánh trên các
tài khoản tổng hợp ể phục vụ cho nhu cầu quản lí khác nhau.
- Mối quan hệ giữa tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết biểu hiện theo nguyên tắc: Tổng
số dư, tổng của cộng phát sinh nợ, cộng phát sinh có bằng tiền của tài khoản phân tích mở
ra cho một tài khoản tổng hợp nào ó phải bằng số dư, cộng phát sinh nợ, cộng phát sinh có
của chính tài khoản tổng hợp ó.
Câu 4: Sự giống nhau giữa phương pháp cân ối tài khoản và bảng cân ối kế toán?
Phương pháp tài khoản kế toán và bảng cân ối kế toán là phương pháp ược sử dụng ể
phân loại ối tượng kế toán một cách cụ thể, ghi chép phản ánh một cách thường xuyên, liên tục
có hệ thống tình hình hiện tại và sự vận ộng của từng ối tượng kế toán cụ thể. Câu 5: Khi tính giá
các ối tượng kế toán cần tôn trọng nguyên tắc nào?
- Nguyên tắc giá phí: chi phí liên quan ến ối tượng tính giá nào thì ó là giá phí của ối tượng
tính giá ó.
- Nguyên tắc nhất quán: việc sử dụng các phương pháp tính giá tài sản phải nhất quán từ kì
này sang kì khác.
- Nguyên tắc thận trọng: nguyên tắc này ược vận dụng trong tính giá khi giá thị trường thấp
hơn giá gốc của tài sản.
lOMoARcPSD|10435767
Câu 6: Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh có thể thông qua phản ánh trực tiếp lên tài khoản
kế toán mà không thông qua chứng từ ược không? Tại sao?
Không ược. vì chúng ta phản ánh trực tiếp vào tài khoản kế toán mà không thông qua chứng từ.
thì việc kiểm tra rất khó chứng minh giấy tờ là chứng minh nghiệp vụ kinh tế ó phát sinh.
Câu 7: Bảng cân ối tài khoản (bảng ối chiếu số dư, số phát sinh của tài khoản) ược lập khi nào? Trình
bày các cặp cân ối của bảng cân ối tài khoản?
- Bảng cân ối tài khoản ược lập vào cuối kì kế toán của doanh nghiệp và nhờ ta có thể nhìn
tổng quát về tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp.
- Các cặp cân ối trong bảng cân ối tài khoản là:
Số dư ầu kì : tương ứng với số dư có và số dư nợ.
Phát sinh sinh trong kì: có phát sinh bên nợ phát sinh bên có. Số dư cuối
kì: tương ứng với số dư có và số dư nợ.
Câu 8: Báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh ược lập nhằm mục ích gì? Khi lập báo cáo kết quả kinh
doanh kế toán sử dụng những nhóm tài khoản nào? Các nhóm tài khoản này có chung ặc iểm gì? Nêu
tên gọi, số hiệu một tài khoản cho từng nhóm ược chọn?
- Báo cáo kết quả kinh doanh nhằm mục ích cho doanh nghiệp theo dõi tình hình tổng doanh
thu và tổng chi phí từ hoạt ộng thương mại buôn bán hàng hóa kể cả hoạt ộng tài chính.
- Khi lập báo cáo kết quả kinh doanh thì nhóm i khon doanh thu và nhóm tài khoản chi phí sẽ
ược sử dụng.
- Các nhóm tài khoán tài khoản có ặc iểm chung sẽ phát sinh trong quá trình hoạt ộng thương
mại và hoạt ộng tài chính của doanh nghiệp diễn ra.
- Ví dụ: TK 632 là chi phí giá vốn hàng bán, TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Câu 9: Kể tên 2 hình thức kế toán và 2 căn cứ ể doanh nghiệp lực chọn một hình thức kế toán phù hợp.
- Hai hình thức kế toán phổ biến là Hình thức kế toán Nhật kí chung; Hình thức kế toán Nhật kí
sổ cái.
- Hình thức kế toán Nhật kí chung: Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất
cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ều phải ược ghi vào sổ Nhật ký, trọng tâm
sổ Nhật chung, theo trình tự thời gian phát sinh theo nội dung kinh tế ( ịnh khoản kế
toán) của nghiệp vụ ó. Sau ó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký ể ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ
phát sinh.
- Hình thức kế toán Nhật sổ cái : Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật - Sổ Cái
các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ược kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian
theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy
nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ ể ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Câu 10: Kiểm tiền mặt kiểm tiền gửi ngân hàng những iểm khác biệt bản gì? Tại
sao nói kiểm kê góp phần bảo vệ tài sản của doanh nghiệp?
lOMoARcPSD|10435767
- Điểm khác biệt cơ bản của kiểm kê tiền mặt và kiểm kê tiền gửi ngân hàng:
KIỂM KÊ TIỀN MẶT
KIỂM KÊ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
-
Được diễn ra tại doanh nghiệp
- Được diễn ra tại ngân hàng nơi
doanh nghiệp có tài khoản.
-
Rủi ro thể cao hơn trong khâu
kiểm kê và tính trung thực của
nhân viên kiểm kê ược xem xét kĩ
lưỡng.
- Làm việc qua tài khản và các chứng
từ sao kê nên có thể ít rủi ro hơn.
- Kiểm góp phần bảo vệ tài sản của doanh nghiệp vì quá trình kiểm kê sẽ cho doanh nghiệp
phát hiện ra tình hình thực tế của tài sản nhằm quản lí, bổ sung hay truy cứu trách nhiệm cho
các thất thoát một cách chặt chẽ hơn.
Câu 11: Phát biểu nguyên tắc dồn tích trong kế toán? Cho một ví dụ thể hiện cho nguyên tắc này?
- Nguyên tắc dồn tích: là nguyên tắc mà tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ược ghi nhận vào
thời iểm phát sinh chứ không phải ược ghi nhận tại thời iểm thực thu và thực chi của dòng tiền.
- dụ cho nguyên tắc: DN xuất bán 100 SP-A với ơn giá vốn hàng bán tính vào cuối , giá
bán 1SP là 10 chưa bao gồm thuế GTGT, KH-K thanh toán trong 30 ngày.
Theo dõi GVHB của 100 SP-A, GVHB tính vào cuối kì:
Ghi nhận doanh thu bán 100 SP-A:
Nợ TK 131-K : 1100
Có TK 511 : 1000
Có TK 333 : 100
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI
1. Thông tin kế toán tài chính nhằm mục ích phục vụ nhu cầu ra quyết ịnh của các nhà quản lý
kinh tế.
S. Kô chỉ vậy, thông tin còn phục vụ cho các ối tượng khác như các nhà ầu tư, cơ quan kkd,
các ối tác, khách hàng, bạn hàng...
2. y móc thiết bị i thuê không bao giờ c ghi nhận là tài sản của DN.
S. Ghi nhận vào TK 212. Tài sản cố ịnh thuê tài chính
3. Vật liệu mua i ường không ược tính vào tài sản của DN.
S. Vì liên quan ến TK 151, ã mua, kiểm nhận chỉ ang trong giai oạn từ kho người bán chuyển
sang DN.
4. Tổng nguồn vốn của DN sẽ tăng sau nghiệp vụ trích lợi nhuận lập quỹ phúc lợi.
lOMoARcPSD|10435767
S.N 421 giảm
C 353 tăng => tổng nguồn vốn kô ổi
5. Tổng tài sản của DN luôn bằng tổng nguồn vốn chủ sở hữu.
S. Vì tổng tài sản = tổng nguồn vốn = nợ phải trả + tổng nguồn vốn chủ sở hữu.
6. Hao mòn TSCĐ dùng cho văn phòng công ty ược tính vào giá thành sản xuất.
S. Đc tính vào chi phí quản lý DN
N 642 C
214
7. Cuối kỳ các TK 621 622 623 627 ược kết chuyển vào TK 911 ể tính giá thành sản phẩm.
S. Tính vào TK 154: chi phí sx, kinh doanh dở dang
8. Doanh thu bán hàng chỉ ược ghi nhận khi DN nhận ủ tiền do khách hàng thanh toán. S. Đc
ghi nhận khi khách hàng chấp nhận, cam kết thanh toán.
9. TK doanh thu có kết cấu ngược với TK tài sản.
S. TK doanh thu kô có số dư
10. TK tài sản luôn có số dư bên nợ.
S. TK dự phòng (214) có kết cấu ngược hoàn toàn với TK tài sản và có số dư bên có.
1. Cổ phiếu và trái phiếu phát hành ều làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Sai. Cổ phiếu phát hành làm tăng VCSH, Trái phiếu phát hành làm tăng nợ phải trả
2. Theo nguyên tắc phù hợp của kế toán việc ghi nhận doanh thu, chi phí phải c ghi nhận tịa
thời iểm phát sinh.
Sai. Nguyên tác phù hợp phát biểu: Chi phí phải ược ghi nhân trong kỳ mà nó phát sinh ể tạo
ra doanh thu, ko phải trong kỳ trả tiền
3. Trong năm 2008, tổng thu nhập của CT là 500, tổng chi phí là 650. Lợi nhuận giữ lại ầu năm
là 4000, cuối năm là 2250. Vậy số cổ tức ã trả trong năm là 250.
sai. 1600
4. Số phát sinh bên có của tài khoản “ thanh toán với người mua” phản ánh số tiền của người
mua thanh toán trong kì.
Đúng.Nhận ứng trước tiền hàng của người mua
5. Số phát sinh bên có của tk “thanh toán với người bán “ phản ánh số tiền phải trả nợ người
bán về số hàng hóa, dịch vụ mua chịu trong kì.
lOMoARcPSD|10435767
Đúng. TK phải trả người bán ( Nợ phải trả)
6. Chi phí phải trả là nguồn vốn của doanh nghiệp.
Đúng. TK 335-thuộc nợ phải trả. Đây là khoản chi phí ã phát sinh góp phần tạo ra doanh thu
nhưng chưa phải trả
7. Tài khoản chi phí trả trước là tài sản của DN.
Đúng. Là khoản chỉ thanh toán 1 lần, nhưng có tác dụng trong nhiều kỳ kế toán sau ó. Tức là
sẽ em lại lợi ích kinh tế trong tương lai. Có số dư bên nợ
8. Tk vay ngắn hạn ngân hàng ( hạch toán tại DN X) và tk cho vay dn X( hạch toán tại NHTM)
luôn có số dư có.
Sai. Khoản vay ó ối với doanh nghiệp là nợ phải trả nên có số dư có, còn ối với NH là tài sản
nên có số dư nợ
9. Tháng 9/N mua một lô NVL trị giá 100 tr, thanh toán ngay bằng tiền mặt 30%, tháng 10/N
thanh toán 50% còn lại là thanh toán vào tháng 11/N. trong tháng 9/N tài sản của DN tăng
lên 100 tr.
Sai. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích: Doanh thu ược ghi nhận trong kỳ mà nó phát sinh, không
phải kỳ thu tiền
10. Số dư bên nợ của tk “ thanh toán với người mua “ phản ánh tài sản của DN.
Đúng. Thanh toán với người mua có số dư nợ tức nó là khoản "phải thu khách hàng" 131 11.
Các nghiệp vụ nằm trong mối quan hệ ối ứng tài sản tăng , tài sản giảm, sẽ làm thay ổi quy
của tài sản doanh nghiệp.
Sai. Nó không làm thay ổi quy mô của tài sản doanh nghiệp mà tài sản chỉ chuyển hóa từ
loại này sang loại khác nhưng vẫn giữ ngun giá trị.
12. Nghiệp vụ bán hàng thu ngay bằng tiền mặt làm thay ổi cơ cấu tài sản của doanh nghiệp.
1) 1 hợp ồng ã kí kết là sẽ nhận cung cấp dv quảng cáo trong tháng tới, tháng này ứng trước số
tiền 20tr cho nhà cung cấp dv, kế toán ko hạch toán vào sổ kt tháng này.
lOMoARcPSD|10435767
Sai.bởi vì theo cơ sở dồn tích: các nghiệp vụ kinh tế liên quan tới TS,NPT,VCSH,DT,CP phải
ược ghi nhận vào thời iểm phát sinh ko căn cứ vào thời iểm thu hay chi tiền.
vì khoản tiền 2otr ứng trước của khách hàng liên quan tới NPT và TS nên phải ược ghi nhận sổ
kế toán
bút toán ghi nhận Nợ TK phải thu khách hàng Có
TK TM
Nợ : 331 / có 111
2) nội dung kết cấu các tk hạch toán tại DN sx luôn ngược với nội dung kết cấu của các tk hạch
toán tại ngân hàng tm
Sai : chỉ 1 số tài khoản mới hạch toán ngược.
3) số dư bên nợ của TK phải trả ng bán 331 ược ghi số (-) bên nguồn vốn của bảng cân ối kế toán
4) số dư có của Tk phải thu KH 131 ược ghi số (-) bên tài sản của bảng cân ối kế toán
3, 4 sai du no tk phai tra nguoi ban phan anh ts cua don vi nen duoc ghi (+) ben ts du co tk
phai thu khach hang phan anh nguon von cua don vi nen duoc ghi (+) ben nguon von 5)
nghiệp vụ xuất kho hàng thành phẩm gửi bán thuộc loại ối ứng :tài sản tăng, tài sản giảm có
bt ịnh khoản sau: ký HĐ vay ngân hàng 1tỷ trong 2 tháng, lãi xuất vay 1% / tháng, lãi trả
cùng gốc vào tháng sau. ịnh khoản úng :Nợ 157 / có 155
1. kế toán không nhất thiết phải ghi ịnh khoản kế toán trên chứng từ
1. Đúng. có 7 nội dung bắt buộc cần ghi trên chứng từ là : tên và số hiệu; Ngày tháng năm lập
chứng từ; Tên ịa chỉ của ơn vị(cá nhân)lập chứng từ; Tên, ịa chỉ ơn vị nhận; Nội dung nghiệp
vụ; Các ơn vị o lường cần; Chữ ký họ tên của người lập, người duyệt và những người liên
quan.
2. Tên và chữ kí của lập chứng từ bắt buộc phải ghi rõ trên chứng từ .Đúng
3. Nghiệp vụ i ứng trước tiền hàng cho người bán thuộc loại ối ứng: Giảm tài sản, giảm nguồn
vốn. Sai. Ghi Nợ TK 331(TK lưỡng tính, ối với từng khách hàng phải theo dõi riêng, dư nợ
ghi bên tài sản).
Ghi Có TK 111(hoặc 112)
Quan hệ ối ứng: Tăng tài sản, giảm tài sản.
lOMoARcPSD|10435767
5. Nghiêp. nhận ứng trước tiền hàng của người mua thuộc loại ối ứng: tăng tài sảng, tăng nguồn
vốn . Sai Giải thích tương tự trên
Ghi Nợ 111
Ghi Có 131
4. nghiệp vụ xuất kho thành phẩmgửi bán thuộc loại ối ứng: tăng ts. giảm ts6. Đúng
Ghi Nợ 157
Ghi Có 155
Tăng Tài sản, giảm Tài sản.
____________________________________
1. Giá trị ghi sổ của tài sản ược biếu, tặng chỉ bao gồm các chi phí tiếp nhận tài sản ó. Sai. Vì
nguyên giá TSCĐ = Giá HĐ + CP thu mua + các khoản thuế không c hoàn
2. Nghiệp vụ của chi phí phát sinh bằng tiền hay nợ phải trả không thuộc 1 trong 4 quan hệ ối
ứng tài khoản. Sai. Vì nó thuộc 1 trong 4 quan hệ ối ứng
3. Theo quy ước, các tài khoản ngoài bảng cân ối kế toán luôn không có số dư cuối kỳ. Sai. Vì
ây là tài khoản theo dõi giá trị ngoài, không quan trọng hóa có số dư CK!
4. Số dư bên Có của tài khoản Phải thu khách hàng dc ghi âm bên Tài sản trong Bảng cân ối kế
toán.Sai. Ghi dương giá trị
5. Kế toán không tính số dư tài khoản trên sổ Nhật ký – Sổ cái. Sai. Tất cả các sổ ều phải tính số
dư CK
6. Theo nguyên tắc phù hợp, chi phí bảo dưỡng tài sản cố ịnh hữu hình trong quá trình sử dụng
ược cộng vào nguyên giá của TSCĐ ó\. Sai. Chi phí bảo dưỡng c phân bổ theo tỉ lệ doanh vớ
chi phí cung cho các kỳ sau.
7. Nếu bị sai sót trong khi lập chứng từ, kế toán có thể vận dụng các pp sữa chữa sai sót ể sửa
sai. Sai. Chỉ sửa số liệu trên sổ sách, còn chứng từ sai thì xé làm lại cái mới
8. Số liệu kế toán trên Bảng cân ối tài khoản bẳng nhau theo úng nguyên tắc lập thì chắc chắn số
liệu kế toán ã ược xử lý hoàn toàn chính xác. Đúng. Số liệu ược lấy từ Bảng CDPS (Phần
mềm KT không bao giờ sai chỉ có người sái sót thôi)!
9. Tài khoản loại 2 luôn có số dư bên Nợ. Sai. Có TK 214 là bản chất bên Có
10. Nếu ơn vị hoạt ộng thua lỗ thì kết quả hoat ộng này ược ghi bằng số âm trên sổ kế toán
của ơn vị. Đúng. Theo nguyên tắc số học
lOMoARcPSD|10435767
1)Nếu doanh nghiệp hoạt ộng thua lỗ thì kết quả hoạt ộng này c ghi = số âm trên tài khoản lợi
nhuận của doang nghiệp
1/ sai, nếu thua lỗ thì số tiền ó sẽ ghi bình thường ở bên Nợ Tk LNCPP
2)Số lượng sổ cái trong một ơn vị kế toán úng = số lượng tài khoản mà ơn vị ó sử dụng
2/ sai, nếu ơn vị ktoan ó áp dụng ghi sổ theo hìh thức nhật ký chung thì ko có sổ cái
3)Hàng hoá sản phẩm xuất kho giao cho người mua c coi là tiêu thụ
3,sai ; hàng hóa chỉ c coi la ã tiêu thụ khi ng mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán và
chuyển quyền sở hữu
4)Chỉ tiêu lợi nhuận trên bảng cân ối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh luôn bằng nhau
Đúng
5)Giá trị ghi sổ của tà sản mua vào nhất thiết phải trùng khớp với số tiền ghi trên hoá ơn
Đúng
6)Hao hụt ngoài ịnh mức trong quá trình thu mua vật liệu không làm ảnh hưởng tới tổng giá trị
vật liệu nhập kho
6/sai, phần hao hụt ó c tính vào chi phí (Cp cần thiết ể có c lượng hàng hóa ó) 7)Theo nguyên
tắc phù hợp ,chi phí bảo dưỡng tài sản cố ịnh trong quá trình sử dụng c tính cộng vào nguyên
giá tài sản cố ịnh ó
7.sai, ó là những chi phí phát sinh sau khi hình thành nguyên giá,ps này c tính vào cp bộ phận sd
tsc ó
8)Ngiệp vụ:"Ngừoi mua ặt trước tiền hàng "sẽ làm cho khoản phải thu của người mua ó giảm
8. úng;khi ng mua ặt trước tiền hàng 131 ghi bên có,và nó có số dư bên có
10)Chi phí vận chuyển do người bán trả hộ người mua c tính vào giá trị ghi sổ của vật tư,tài sản
mua vào
10;sai,vì nó còn phải c phản ánh tăng 331
11)Có thể ánh giá c tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua tổng giá trị tài sản của doang
nghiệp ó
lOMoARcPSD|10435767
11.sai, ể ánh giá c tài chính của dn ngoai tổng ts của dn,còn phải xem xét ến khả năng thanh toán
của dn,và các khoản nợ
12)Chứng từ thủ tục kế toán không thể dùng ể ghi sổ vì nó không phải là chứng từ gốc
12, úng,vì nó ko ủ tin cậy
13)Có một số tài sản không thuộc sỡ hữu nhưng vẫn c ghi nhận là tài sản của doang nghiệp
13, úng,tài sản nhận vốn góp, i thuê trong tg dn sd vẫn c ghi là ts của dn, nhưng nó phải có tg sử
dụng 1 năm trở lên
14)Nghiệp vụ :"Đặt trước tiền hàng cho người bán "sẽ làm cho khoản phải trả cho người bán
giảm
14. úng,lúc này kế toán sẽ ghi, n 331/c 111,112 ở bên kia kế toán sẽ ghi, n 111,112/c 131
15)Một khoản nợ phải trả của doanh nghiệp có thể c thay thế bằng nghiệp vụ khác
15; úng.có thể thay thế = nv chi phí phải trả
16)Số dư bên nợ của tài khoản phải trả người bán c phản ánh bên nguồn vốn của bảng cân ối kế
toán
16;sai; vì ây là tk lưỡng tính ,th hợp này phải ghi bên ts
17)Các tài khoản iều chỉnh không có số dư cuối kỳ
17; úng. Vì cuối kỳ những tk này kết chuyển hết vào 911 và 511(tk loại 5......9 ko có số dư)
18)Một số chứng từ do các văn bản pháp quy khác(ngoài chế ộ kế toán) ban hành có thể c dùng ể
ghi sổ kế toán
18; úng,vì nếu ko vi pham pháp luật,nhưng phải thông báo với cơ quan thuế trước và c cơ quan
thuế cho phép
lOMoARcPSD|10435767
| 1/10

Preview text:

lOMoARcPSD| 10435767
TÀI LIỆU ÔN LÍ THUYẾT MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Câu 1. Nêu sự khác biệt giữa tài sản và nguồn hình thành tài sản?
- Tài sản của doanh nghiệp là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu ược lợi ích trong tương lai.
- Nguồn hình thành tài sản ược gọi là nguồn vốn ược huy ộng từ chủ sở hữu hay ược huy ộng từ bên ngoài.
Câu 2. Việc lập dự phòng nợ phải thu khó òi phải theo nguyên tắc kế toán nào? Và nhằm mục ích gì?
- Việc lập dự phòng nợ phải thu khó òi tuân theo nguyên tắc thận trọng. Thận trọng là việc
xem xét cân nhắc phán oán cần thiết ể lập các ước tính kế toán trong các iều kiện không chắc chắn.
- Mục ích là ể giảm thiểu rủi ro từ việc không thu hồi ược nợ trong việc bán hàng.
Câu 3: Thế nào là kế toán tổng hợp? Kế toán chi tiết? Mối quan hệ giữa chúng?
- Kế toán tổng hợp là phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vài các tài khoản tổng hợp,
qua ó cung cấp những thông tin tổng hợp về ối tượng kế toán.
- Kế toán chi tiết là việc phản ảnh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào các tài khoản
phân tích phản ảnh một cách chi tiết, cụ thể hơn những nội dung ã ược phản ánh trên các
tài khoản tổng hợp ể phục vụ cho nhu cầu quản lí khác nhau.
- Mối quan hệ giữa tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết biểu hiện theo nguyên tắc: Tổng
số dư, tổng của cộng phát sinh nợ, cộng phát sinh có bằng tiền của tài khoản phân tích mở
ra cho một tài khoản tổng hợp nào ó phải bằng số dư, cộng phát sinh nợ, cộng phát sinh có
của chính tài khoản tổng hợp ó.
Câu 4: Sự giống nhau giữa phương pháp cân ối tài khoản và bảng cân ối kế toán?
Phương pháp tài khoản kế toán và bảng cân ối kế toán là phương pháp ược sử dụng ể
phân loại ối tượng kế toán một cách cụ thể, ghi chép phản ánh một cách thường xuyên, liên tục
có hệ thống tình hình hiện tại và sự vận ộng của từng ối tượng kế toán cụ thể. Câu 5: Khi tính giá
các ối tượng kế toán cần tôn trọng nguyên tắc nào?
- Nguyên tắc giá phí: chi phí liên quan ến ối tượng tính giá nào thì ó là giá phí của ối tượng tính giá ó.
- Nguyên tắc nhất quán: việc sử dụng các phương pháp tính giá tài sản phải nhất quán từ kì này sang kì khác.
- Nguyên tắc thận trọng: nguyên tắc này ược vận dụng trong tính giá khi giá thị trường thấp
hơn giá gốc của tài sản. lOMoARcPSD| 10435767
Câu 6: Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh có thể thông qua phản ánh trực tiếp lên tài khoản
kế toán mà không thông qua chứng từ ược không? Tại sao?
Không ược. vì chúng ta phản ánh trực tiếp vào tài khoản kế toán mà không thông qua chứng từ.
thì việc kiểm tra rất khó chứng minh giấy tờ là chứng minh nghiệp vụ kinh tế ó phát sinh.
Câu 7: Bảng cân ối tài khoản (bảng ối chiếu số dư, số phát sinh của tài khoản) ược lập khi nào? Trình
bày các cặp cân ối của bảng cân ối tài khoản?
- Bảng cân ối tài khoản ược lập vào cuối kì kế toán của doanh nghiệp và nhờ nó ta có thể nhìn
tổng quát về tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp.
- Các cặp cân ối trong bảng cân ối tài khoản là:
• Số dư ầu kì : tương ứng với số dư có và số dư nợ.
• Phát sinh sinh trong kì: có phát sinh bên nợ phát sinh bên có. Số dư cuối
kì: tương ứng với số dư có và số dư nợ.
Câu 8: Báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh ược lập nhằm mục ích gì? Khi lập báo cáo kết quả kinh
doanh kế toán sử dụng những nhóm tài khoản nào? Các nhóm tài khoản này có chung ặc iểm gì? Nêu
tên gọi, số hiệu một tài khoản cho từng nhóm ược chọn?
- Báo cáo kết quả kinh doanh nhằm mục ích ể cho doanh nghiệp theo dõi tình hình tổng doanh
thu và tổng chi phí từ hoạt ộng thương mại buôn bán hàng hóa kể cả hoạt ộng tài chính.
- Khi lập báo cáo kết quả kinh doanh thì nhóm tài khoản doanh thu và nhóm tài khoản chi phí sẽ ược sử dụng.
- Các nhóm tài khoán tài khoản có ặc iểm chung là sẽ phát sinh trong quá trình hoạt ộng thương
mại và hoạt ộng tài chính của doanh nghiệp diễn ra.
- Ví dụ: TK 632 là chi phí giá vốn hàng bán, TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Câu 9: Kể tên 2 hình thức kế toán và 2 căn cứ ể doanh nghiệp lực chọn một hình thức kế toán phù hợp.
- Hai hình thức kế toán phổ biến là Hình thức kế toán Nhật kí chung; Hình thức kế toán Nhật kí sổ cái.
- Hình thức kế toán Nhật kí chung: Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất
cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ều phải ược ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là
sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế ( ịnh khoản kế
toán) của nghiệp vụ ó. Sau ó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký ể ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
- Hình thức kế toán Nhật kí sổ cái : Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
là các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ược kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và
theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy
nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ ể ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các
chứng từ kế toán hoặc
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại.
Câu 10: Kiểm kê tiền mặt và kiểm kê tiền gửi ngân hàng có những iểm khác biệt cơ bản gì? Tại
sao nói kiểm kê góp phần bảo vệ tài sản của doanh nghiệp? lOMoARcPSD| 10435767
- Điểm khác biệt cơ bản của kiểm kê tiền mặt và kiểm kê tiền gửi ngân hàng: KIỂM KÊ TIỀN MẶT
KIỂM KÊ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
- Được diễn ra tại doanh nghiệp
- Được diễn ra tại ngân hàng nơi mà
doanh nghiệp có tài khoản.
- Rủi ro có thể cao hơn trong khâu
- Làm việc qua tài khản và các chứng
kiểm kê và tính trung thực của
từ sao kê nên có thể ít rủi ro hơn.
nhân viên kiểm kê ược xem xét kĩ lưỡng.
- Kiểm kê góp phần bảo vệ tài sản của doanh nghiệp vì quá trình kiểm kê sẽ cho doanh nghiệp
phát hiện ra tình hình thực tế của tài sản nhằm quản lí, bổ sung hay truy cứu trách nhiệm cho
các thất thoát một cách chặt chẽ hơn.
Câu 11: Phát biểu nguyên tắc dồn tích trong kế toán? Cho một ví dụ thể hiện cho nguyên tắc này?
- Nguyên tắc dồn tích: là nguyên tắc mà tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ược ghi nhận vào
thời iểm phát sinh chứ không phải ược ghi nhận tại thời iểm thực thu và thực chi của dòng tiền.
- Ví dụ cho nguyên tắc: DN xuất bán 100 SP-A với ơn giá vốn hàng bán tính vào cuối kì , giá
bán 1SP là 10 chưa bao gồm thuế GTGT, KH-K thanh toán trong 30 ngày.
• Theo dõi GVHB của 100 SP-A, GVHB tính vào cuối kì:
• Ghi nhận doanh thu bán 100 SP-A: Nợ TK 131-K : 1100 Có TK 511 : 1000 Có TK 333 : 100 NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI
1. Thông tin kế toán tài chính nhằm mục ích phục vụ nhu cầu ra quyết ịnh của các nhà quản lý kinh tế.
S. Kô chỉ vậy, thông tin còn phục vụ cho các ối tượng khác như các nhà ầu tư, cơ quan kkd,
các ối tác, khách hàng, bạn hàng...
2. Máy móc thiết bị i thuê không bao giờ c ghi nhận là tài sản của DN.
S. Ghi nhận vào TK 212. Tài sản cố ịnh thuê tài chính
3. Vật liệu mua i ường không ược tính vào tài sản của DN.
S. Vì liên quan ến TK 151, ã mua, kiểm nhận chỉ ang trong giai oạn từ kho người bán chuyển sang DN.
4. Tổng nguồn vốn của DN sẽ tăng sau nghiệp vụ trích lợi nhuận lập quỹ phúc lợi. lOMoARcPSD| 10435767 S.N 421 giảm
C 353 tăng => tổng nguồn vốn kô ổi
5. Tổng tài sản của DN luôn bằng tổng nguồn vốn chủ sở hữu.
S. Vì tổng tài sản = tổng nguồn vốn = nợ phải trả + tổng nguồn vốn chủ sở hữu.
6. Hao mòn TSCĐ dùng cho văn phòng công ty ược tính vào giá thành sản xuất.
S. Đc tính vào chi phí quản lý DN N 642 C 214
7. Cuối kỳ các TK 621 622 623 627 ược kết chuyển vào TK 911 ể tính giá thành sản phẩm.
S. Tính vào TK 154: chi phí sx, kinh doanh dở dang
8. Doanh thu bán hàng chỉ ược ghi nhận khi DN nhận ủ tiền do khách hàng thanh toán. S. Đc
ghi nhận khi khách hàng chấp nhận, cam kết thanh toán.
9. TK doanh thu có kết cấu ngược với TK tài sản.
S. TK doanh thu kô có số dư
10. TK tài sản luôn có số dư bên nợ.
S. TK dự phòng (214) có kết cấu ngược hoàn toàn với TK tài sản và có số dư bên có.
1. Cổ phiếu và trái phiếu phát hành ều làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Sai. Cổ phiếu phát hành làm tăng VCSH, Trái phiếu phát hành làm tăng nợ phải trả
2. Theo nguyên tắc phù hợp của kế toán việc ghi nhận doanh thu, chi phí phải c ghi nhận tịa thời iểm phát sinh.
Sai. Nguyên tác phù hợp phát biểu: Chi phí phải ược ghi nhân trong kỳ mà nó phát sinh ể tạo
ra doanh thu, ko phải trong kỳ trả tiền
3. Trong năm 2008, tổng thu nhập của CT là 500, tổng chi phí là 650. Lợi nhuận giữ lại ầu năm
là 4000, cuối năm là 2250. Vậy số cổ tức ã trả trong năm là 250. sai. 1600
4. Số phát sinh bên có của tài khoản “ thanh toán với người mua” phản ánh số tiền của người mua thanh toán trong kì.
Đúng.Nhận ứng trước tiền hàng của người mua
5. Số phát sinh bên có của tk “thanh toán với người bán “ phản ánh số tiền phải trả nợ người
bán về số hàng hóa, dịch vụ mua chịu trong kì. lOMoARcPSD| 10435767
Đúng. TK phải trả người bán ( Nợ phải trả)
6. Chi phí phải trả là nguồn vốn của doanh nghiệp.
Đúng. TK 335-thuộc nợ phải trả. Đây là khoản chi phí ã phát sinh góp phần tạo ra doanh thu nhưng chưa phải trả
7. Tài khoản chi phí trả trước là tài sản của DN.
Đúng. Là khoản chỉ thanh toán 1 lần, nhưng có tác dụng trong nhiều kỳ kế toán sau ó. Tức là
sẽ em lại lợi ích kinh tế trong tương lai. Có số dư bên nợ
8. Tk vay ngắn hạn ngân hàng ( hạch toán tại DN X) và tk cho vay dn X( hạch toán tại NHTM) luôn có số dư có.
Sai. Khoản vay ó ối với doanh nghiệp là nợ phải trả nên có số dư có, còn ối với NH là tài sản nên có số dư nợ
9. Tháng 9/N mua một lô NVL trị giá 100 tr, thanh toán ngay bằng tiền mặt 30%, tháng 10/N
thanh toán 50% còn lại là thanh toán vào tháng 11/N. trong tháng 9/N tài sản của DN tăng lên 100 tr.
Sai. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích: Doanh thu ược ghi nhận trong kỳ mà nó phát sinh, không phải kỳ thu tiền
10. Số dư bên nợ của tk “ thanh toán với người mua “ phản ánh tài sản của DN.
Đúng. Thanh toán với người mua có số dư nợ tức nó là khoản "phải thu khách hàng" 131 11.
Các nghiệp vụ nằm trong mối quan hệ ối ứng tài sản tăng , tài sản giảm, sẽ làm thay ổi quy mô
của tài sản doanh nghiệp.
Sai. Nó không làm thay ổi quy mô của tài sản doanh nghiệp mà tài sản chỉ chuyển hóa từ
loại này sang loại khác nhưng vẫn giữ nguyên giá trị.
12. Nghiệp vụ bán hàng thu ngay bằng tiền mặt làm thay ổi cơ cấu tài sản của doanh nghiệp.
1) 1 hợp ồng ã kí kết là sẽ nhận cung cấp dv quảng cáo trong tháng tới, tháng này ứng trước số
tiền 20tr cho nhà cung cấp dv, kế toán ko hạch toán vào sổ kt tháng này. lOMoARcPSD| 10435767
Sai.bởi vì theo cơ sở dồn tích: các nghiệp vụ kinh tế liên quan tới TS,NPT,VCSH,DT,CP phải
ược ghi nhận vào thời iểm phát sinh ko căn cứ vào thời iểm thu hay chi tiền.
vì khoản tiền 2otr ứng trước của khách hàng liên quan tới NPT và TS nên phải ược ghi nhận sổ kế toán
bút toán ghi nhận Nợ TK phải thu khách hàng Có TK TM Nợ : 331 / có 111
2) nội dung kết cấu các tk hạch toán tại DN sx luôn ngược với nội dung kết cấu của các tk hạch toán tại ngân hàng tm
Sai : chỉ 1 số tài khoản mới hạch toán ngược.
3) số dư bên nợ của TK phải trả ng bán 331 ược ghi số (-) bên nguồn vốn của bảng cân ối kế toán
4) số dư có của Tk phải thu KH 131 ược ghi số (-) bên tài sản của bảng cân ối kế toán
3, 4 sai du no tk phai tra nguoi ban phan anh ts cua don vi nen duoc ghi (+) ben ts du co tk
phai thu khach hang phan anh nguon von cua don vi nen duoc ghi (+) ben nguon von 5)
nghiệp vụ xuất kho hàng thành phẩm gửi bán thuộc loại ối ứng :tài sản tăng, tài sản giảm có
bt ịnh khoản sau: ký HĐ vay ngân hàng 1tỷ trong 2 tháng, lãi xuất vay 1% / tháng, lãi trả
cùng gốc vào tháng sau. ịnh khoản úng :Nợ 157 / có 155
1. kế toán không nhất thiết phải ghi ịnh khoản kế toán trên chứng từ
1. Đúng. có 7 nội dung bắt buộc cần ghi trên chứng từ là : tên và số hiệu; Ngày tháng năm lập
chứng từ; Tên ịa chỉ của ơn vị(cá nhân)lập chứng từ; Tên, ịa chỉ ơn vị nhận; Nội dung nghiệp
vụ; Các ơn vị o lường cần; Chữ ký họ tên của người lập, người duyệt và những người liên quan.
2. Tên và chữ kí của lập chứng từ bắt buộc phải ghi rõ trên chứng từ .Đúng
3. Nghiệp vụ i ứng trước tiền hàng cho người bán thuộc loại ối ứng: Giảm tài sản, giảm nguồn
vốn. Sai. Ghi Nợ TK 331(TK lưỡng tính, ối với từng khách hàng phải theo dõi riêng, dư nợ ghi bên tài sản). Ghi Có TK 111(hoặc 112)
Quan hệ ối ứng: Tăng tài sản, giảm tài sản. lOMoARcPSD| 10435767
5. Nghiêp. nhận ứng trước tiền hàng của người mua thuộc loại ối ứng: tăng tài sảng, tăng nguồn
vốn . Sai Giải thích tương tự trên Ghi Nợ 111 Ghi Có 131
4. nghiệp vụ xuất kho thành phẩmgửi bán thuộc loại ối ứng: tăng ts. giảm ts6. Đúng Ghi Nợ 157 Ghi Có 155
Tăng Tài sản, giảm Tài sản.
____________________________________
1. Giá trị ghi sổ của tài sản ược biếu, tặng chỉ bao gồm các chi phí tiếp nhận tài sản ó. Sai. Vì
nguyên giá TSCĐ = Giá HĐ + CP thu mua + các khoản thuế không c hoàn
2. Nghiệp vụ của chi phí phát sinh bằng tiền hay nợ phải trả không thuộc 1 trong 4 quan hệ ối
ứng tài khoản. Sai. Vì nó thuộc 1 trong 4 quan hệ ối ứng
3. Theo quy ước, các tài khoản ngoài bảng cân ối kế toán luôn không có số dư cuối kỳ. Sai. Vì
ây là tài khoản theo dõi giá trị ngoài, không quan trọng hóa có số dư CK!
4. Số dư bên Có của tài khoản Phải thu khách hàng dc ghi âm bên Tài sản trong Bảng cân ối kế
toán.Sai. Ghi dương giá trị
5. Kế toán không tính số dư tài khoản trên sổ Nhật ký – Sổ cái. Sai. Tất cả các sổ ều phải tính số dư CK
6. Theo nguyên tắc phù hợp, chi phí bảo dưỡng tài sản cố ịnh hữu hình trong quá trình sử dụng
ược cộng vào nguyên giá của TSCĐ ó\. Sai. Chi phí bảo dưỡng c phân bổ theo tỉ lệ doanh vớ
chi phí cung cho các kỳ sau.
7. Nếu bị sai sót trong khi lập chứng từ, kế toán có thể vận dụng các pp sữa chữa sai sót ể sửa
sai. Sai. Chỉ sửa số liệu trên sổ sách, còn chứng từ sai thì xé làm lại cái mới
8. Số liệu kế toán trên Bảng cân ối tài khoản bẳng nhau theo úng nguyên tắc lập thì chắc chắn số
liệu kế toán ã ược xử lý hoàn toàn chính xác. Đúng. Số liệu ược lấy từ Bảng CDPS (Phần
mềm KT không bao giờ sai chỉ có người sái sót thôi)!
9. Tài khoản loại 2 luôn có số dư bên Nợ. Sai. Có TK 214 là bản chất bên Có 10.
Nếu ơn vị hoạt ộng thua lỗ thì kết quả hoat ộng này ược ghi bằng số âm trên sổ kế toán
của ơn vị. Đúng. Theo nguyên tắc số học lOMoARcPSD| 10435767
1)Nếu doanh nghiệp hoạt ộng thua lỗ thì kết quả hoạt ộng này c ghi = số âm trên tài khoản lợi nhuận của doang nghiệp
1/ sai, nếu thua lỗ thì số tiền ó sẽ ghi bình thường ở bên Nợ Tk LNCPP
2)Số lượng sổ cái trong một ơn vị kế toán úng = số lượng tài khoản mà ơn vị ó sử dụng
2/ sai, nếu ơn vị ktoan ó áp dụng ghi sổ theo hìh thức nhật ký chung thì ko có sổ cái
3)Hàng hoá sản phẩm xuất kho giao cho người mua c coi là tiêu thụ
3,sai ; hàng hóa chỉ c coi la ã tiêu thụ khi ng mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán và chuyển quyền sở hữu
4)Chỉ tiêu lợi nhuận trên bảng cân ối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh luôn bằng nhau Đúng
5)Giá trị ghi sổ của tà sản mua vào nhất thiết phải trùng khớp với số tiền ghi trên hoá ơn Đúng
6)Hao hụt ngoài ịnh mức trong quá trình thu mua vật liệu không làm ảnh hưởng tới tổng giá trị vật liệu nhập kho
6/sai, phần hao hụt ó c tính vào chi phí (Cp cần thiết ể có c lượng hàng hóa ó) 7)Theo nguyên
tắc phù hợp ,chi phí bảo dưỡng tài sản cố ịnh trong quá trình sử dụng c tính cộng vào nguyên giá tài sản cố ịnh ó
7.sai, ó là những chi phí phát sinh sau khi hình thành nguyên giá,ps này c tính vào cp bộ phận sd tsc ó
8)Ngiệp vụ:"Ngừoi mua ặt trước tiền hàng "sẽ làm cho khoản phải thu của người mua ó giảm
8. úng;khi ng mua ặt trước tiền hàng 131 ghi bên có,và nó có số dư bên có
10)Chi phí vận chuyển do người bán trả hộ người mua c tính vào giá trị ghi sổ của vật tư,tài sản mua vào
10;sai,vì nó còn phải c phản ánh tăng 331
11)Có thể ánh giá c tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua tổng giá trị tài sản của doang nghiệp ó lOMoARcPSD| 10435767
11.sai, ể ánh giá c tài chính của dn ngoai tổng ts của dn,còn phải xem xét ến khả năng thanh toán
của dn,và các khoản nợ
12)Chứng từ thủ tục kế toán không thể dùng ể ghi sổ vì nó không phải là chứng từ gốc
12, úng,vì nó ko ủ tin cậy
13)Có một số tài sản không thuộc sỡ hữu nhưng vẫn c ghi nhận là tài sản của doang nghiệp
13, úng,tài sản nhận vốn góp, i thuê trong tg dn sd vẫn c ghi là ts của dn, nhưng nó phải có tg sử dụng 1 năm trở lên
14)Nghiệp vụ :"Đặt trước tiền hàng cho người bán "sẽ làm cho khoản phải trả cho người bán giảm
14. úng,lúc này kế toán sẽ ghi, n 331/c 111,112 ở bên kia kế toán sẽ ghi, n 111,112/c 131
15)Một khoản nợ phải trả của doanh nghiệp có thể c thay thế bằng nghiệp vụ khác
15; úng.có thể thay thế = nv chi phí phải trả
16)Số dư bên nợ của tài khoản phải trả người bán c phản ánh bên nguồn vốn của bảng cân ối kế toán
16;sai; vì ây là tk lưỡng tính ,th hợp này phải ghi bên ts
17)Các tài khoản iều chỉnh không có số dư cuối kỳ
17; úng. Vì cuối kỳ những tk này kết chuyển hết vào 911 và 511(tk loại 5......9 ko có số dư)
18)Một số chứng từ do các văn bản pháp quy khác(ngoài chế ộ kế toán) ban hành có thể c dùng ể ghi sổ kế toán
18; úng,vì nếu ko vi pham pháp luật,nhưng phải thông báo với cơ quan thuế trước và c cơ quan thuế cho phép lOMoARcPSD| 10435767