Lý thuyết ôn tập - Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Hoa Lư
Lý thuyết ôn tập - Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Hoa Lư được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
Bài 1: Có số liệu về bậc thợ của 50 công nhân trong một doanh nghiệp như sau: 5 5 3 1 6 2 3 4 1 6 4 3 2 2 2 4 4 1 3 3 3 5 4 4 5 5 1 4 2 2 6 2 1 1 5 5 6 6 3 4 7 7 4 3 2 6 4 4 3 2
Bài 2: Có số liê )u về tr*ng lượng 30 qu, xoài của mô )t tạp hóa như sau: Trng Trng Trng S thư S thư t S thư t lưng lưng lưng t qua qua qua (gram) (gram) (gram) 1 280 11 750 21 400 2 375 12 725 22 383,5 3 350 13 570 23 580 4 455 14 550 24 675 5 520 15 625 25 550 6 480 16 430 26 420 7 640,5 17 370 27 590 8 700 18 425 28 530 9 680 19 568 29 752 10 690 20 319,5 30 760 Yêu cầu:
H4y phân t6 có kho,ng c8ch đều nhau số xoài trên theo tiêu thức phù hợp.
Bài 3: Có tài liệu về thu nhập của người lao động trong năm N ở một công ty như sau: S thư t Thu nhập S thư Thu nhập S thư t Thu nhập
người lao (Triệu đồng/
t người (Triệu đồng/ người lao (Triệu đồng/ động người/năm)
lao động người/năm) động người/năm) 1 50 11 110 21 180 2 55 12 120 22 72 3 48 13 125 23 108 4 49 14 150 24 66 5 48 15 180 25 60 6 60 16 84 26 70 7 68 17 72 27 65 8 58 18 100 28 48 9 90 19 54 29 102 10 100 20 72 30 90
Công ty đ4 chia t6 số công nhân theo tiêu thức thu nhập như sau: Thu nhập Tổ
(triệu đồng/người) 1 < 50 2 50-70 3 70-90 4 90-110 5 ≥110 Yêu cầu:
1. T6 1,3 và t6 5 g*i là t6 gì? Nếu Chị Lan có thu nhập là 90 triệu đồng/năm thì Chị Lan ở t6 nào?
2. Tính tần số, tần suất và tần suất tích lũy của từng t6.
Bài 4: Tại một DN ta thu thập được thông tin về thời gian cần thiết để hoàn thành
một loại s,n phẩm của 50 công nhân như sau: (Đơn vị tính: phút) 20,8 27,5 21,8 22,0 20,7 20,9 25,0 22,2 22,8 20,1 25,3 20,7 22,5 21,2 23,8 23,3 20,9 22,9 23,5 19,5 23,7 20,3 23,6 19,2 25,1 25,0 19,5 24,1 24,2 21,8 21,3 21,5 23,1 19,9 24,2 24,1 19,8 23,9 22,8 23,9 19,7 24,2 23,8 20,7 23,8 24,3 21,1 20,9 21,6 22,7