Lý thuyết ôn tập - Tiếng anh 1 | Trường Đại học Kiên Giang

Lý thuyết ôn tập - Tiếng anh 1 | Trường Đại học Kiên Giang được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Tiếng Anh 1:
Grammar – have got
S + have/has got + O ( Câu sở hữu dạng khẳng định)
S + have/has + not + O ( câu phủ định)
Have/has + S + got + O ? ( câu hỏi)
What/when/why/where/how + have/has + S + got + O ? ( Câu hỏi)
I. Read the information about Jack,Roz and Greg. Are the sentences true (T) or False (F)?
( Đọc thông tin về Jack,Roz và Greg. Câu đó đúng hay sai ?
1. Greg hasn’t got any brothers or sisters . (F) sai
Because he has got a twin brother and two sisters. Bởi vì anh ấy có 2 người anh song sinh và 2 chị
gái.
2. Jack’s grandfather is called Jack Wilson Brown. (T) đúng
Bởi vì Jack có cùng tên với cha và cha của jack có cùng tên với cha của jack hay ông nội của jack
3. Roz’s aunt’s birthday is on March 3 . (T) đúng
rd
Because Roz’s mother’s sister is her aunt. Bởi vì chị của mẹ roz có cùng ngày sinh với mẹ roz hoặc chị
của mẹ roz là dì của roz
II. Underline expamles of have got and has got in Exercise 1 ( Gạch chân ví dụ về Have got và
has got ở bài 1)
1. What word do we use to make the negative? ( từ nào ta sử dụng để làm câu phủ định)
Thêm Not
2. How do we make questions? ( Chúng ta tạo câu hỏi thế nào ? )
Have/has + S + got + O ? ( câu hỏi)
What/when/why/where/how + have/has + S + got + O ? ( Câu hỏi)
III. LÀM BÀI TẬP
S + have/has got + O ( Câu sở hữu dạng khẳng định)
S + have/has + not + O ( câu phủ định)
1. I’ve very good friends
I’ve got very good friends ( thiếu Got)
2. My dad is a large family
My dad has got a large family ( My dad = bố của tôi (số ít ) dùng has got)
3. This city have got a lot of museums
( This city = số ít dùng has got)
This city has got a lot of museums.
4. I’m in a famous hotel. It’s a big swimming pool.
(it số ít dùng has got )
It has got a big swimming pool.
5. My phone isn’t got a camera.
( My phone số ít dùng has got)
My phone hasn’t got a camera
6. Don’t bring anything because we are a lot of food here.
( We = số nhiều dùng have got)
We have got a lot of food here.
IV. Làm bài tập
HAVE vì là số nhiều --- Has vì là số ít
1. Have – got
2. Have – got
3. Haven’t
4. Have got
5. Has got
6. Hasn’t
7. Have got
8. Have got
Reading.
I. Làm bài tập
1. Sister
2. Parents
3. Aunt
4. UncleDaughter
5. Cousin
6. Grandfather
7. Grandmother
8. Son
II. Đánh dấu tick nếu câu 2 từ đều có nghĩa hay 2 câu đều có nghĩa
1. My cousin has got brown eyes / hair
Anh/em họ của tôi có mắt nâu / tóc nâu
2. It begins/opens at 10 o’clock.
Nó bắt đầu / mở cửa vào lúc 10 giờ
3. They’ve got different things/ kinds.
Họ có những thứ / loại khác nhau
4. I’m clever /sure
Tôi thông minh/ chắc chắn
III. Chọn từ đúng
1. Brothers
2. Hair - which is long and curly ( tóc dài và xoăn)
3. We’ve got maths next and it begins / opens at 10 o’clock
Chúng ta có tiết toán tiết theo và nó bắt đầu / mở cửa vào lúc 10 giờ.
Begins
4. They’ve got differtent things /kinds of sandwiches
Họ có nhiều thứ / loại bánh mỳ sandwiches.
Chọn Kinds nhiều loại bánh mỳ sandwiches
5. Im clever/sure that my uncle’s got a silver car
Tôi thông minh/chắc chắn rằng chú tôi có 1 chiếc xe hơi màu bạc.
Chọn sure.
Exam Task.
1. B
2. B
3. C
4. A
5. B
| 1/3

Preview text:

Tiếng Anh 1: Grammar – have got
S + have/has got + O ( Câu sở hữu dạng khẳng định)
S + have/has + not + O ( câu phủ định)
Have/has + S + got + O ? ( câu hỏi)
What/when/why/where/how + have/has + S + got + O ? ( Câu hỏi)
I. Read the information about Jack,Roz and Greg. Are the sentences true (T) or False (F)?
( Đọc thông tin về Jack,Roz và Greg. Câu đó đúng hay sai ?
1. Greg hasn’t got any brothers or sisters . (F) sai
Because he has got a twin brother and two sisters. Bởi vì anh ấy có 2 người anh song sinh và 2 chị gái.
2. Jack’s grandfather is called Jack Wilson Brown. (T) đúng
Bởi vì Jack có cùng tên với cha và cha của jack có cùng tên với cha của jack hay ông nội của jack …
3. Roz’s aunt’s birthday is on March 3rd. (T) đúng
Because Roz’s mother’s sister is her aunt. Bởi vì chị của mẹ roz có cùng ngày sinh với mẹ roz hoặc chị
của mẹ roz là dì của roz
II. Underline expamles of have got and has got in Exercise 1 ( Gạch chân ví dụ về Have got và has got ở bài 1)
1. What word do we use to make the negative? ( từ nào ta sử dụng để làm câu phủ định)  Thêm Not
2. How do we make questions? ( Chúng ta tạo câu hỏi thế nào ? )
 Have/has + S + got + O ? ( câu hỏi)
What/when/why/where/how + have/has + S + got + O ? ( Câu hỏi) III. LÀM BÀI TẬP
S + have/has got + O ( Câu sở hữu dạng khẳng định)
S + have/has + not + O ( câu phủ định) 1. I’ve very good friends
 I’ve got very good friends ( thiếu Got) 2. My dad is a large family
 My dad has got a large family ( My dad = bố của tôi (số ít ) dùng has got)
3. This city have got a lot of museums
( This city = số ít dùng has got)
 This city has got a lot of museums.
4. I’m in a famous hotel. It’s a big swimming pool. (it số ít dùng has got )
 It has got a big swimming pool.
5. My phone isn’t got a camera.
( My phone số ít dùng has got)
 My phone hasn’t got a camera
6. Don’t bring anything because we are a lot of food here.
( We = số nhiều dùng have got)
 We have got a lot of food here. IV. Làm bài tập
HAVE vì là số nhiều --- Has vì là số ít 1. Have – got 2. Have – got 3. Haven’t 4. Have got 5. Has got 6. Hasn’t 7. Have got 8. Have got Reading. I. Làm bài tập 1. Sister 2. Parents 3. Aunt 4. UncleDaughter 5. Cousin 6. Grandfather 7. Grandmother 8. Son
II. Đánh dấu tick nếu câu 2 từ đều có nghĩa hay 2 câu đều có nghĩa
1. My cousin has got brown eyes / hair 
Anh/em họ của tôi có mắt nâu / tóc nâu 
2. It begins/opens at 10 o’clock.
 Nó bắt đầu / mở cửa vào lúc 10 giờ 
3. They’ve got different things/ kinds.
Họ có những thứ / loại khác nhau  4. I’m clever /sure
 Tôi thông minh/ chắc chắn  III. Chọn từ đúng 1. Brothers
2. Hair - which is long and curly ( tó  c dài và xoăn)
3. We’ve got maths next and it begins / opens at 10 o’clock
Chúng ta có tiết toán tiết theo và nó bắt đầu / mở cửa vào lúc 10 giờ.  Begins
4. They’ve got differtent things /kinds of sandwiches
Họ có nhiều thứ / loại bánh mỳ sandwiches.
 Chọn Kinds nhiều loại bánh mỳ sandwiches
5. Im clever/sure that my uncle’s got a silver car
Tôi thông minh/chắc chắn rằng chú tôi có 1 chiếc xe hơi màu bạc.  Chọn sure. Exam Task. 1. B 2. B 3. C 4. A 5. B