2.1 THUYẾT PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT
SWOT viết tắt của 4 từ Tiếng Anh: Strengths (thế mạnh), Weaknesses (Điểm
yếu), Opportunities (Cơ hội) Threats (Thách thức) hình (hay ma trận) phân
tích kinh doanh nổi tiếng dành cho mọi doanh nghiệp muốn cải thiện tình hình kinh
doanh bằng định hướng đúng đắn xây dựng những nền tảng phát triển vững chắc.
Trong đó Thế mạnh Điểm yếu được xem hai yếu t nội bộ trong một doanh
nghiệp. dụ như danh tiếng, đặc điểm, vị trí địa . Gọi yếu tố nội bộ, bởi đây
những yếu tố thể nỗ lực để thay đổi.
Còn hội Rủi ro hai yếu tố bên ngoài. dụ như nguồn cung ứng, đối
thủ, giá thị trường, chúng không phải những yếu tố chỉ cần muốn thể kiểm soát
được. Phân tích SWOT yếu tố quan trọng để tạo chiến lược sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Về bản, phân tích SWOT tức phân ch 4 yếu tố Strengths
(Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội), Threats (Thách thức)
giúp c
định mục tiêu chiến ợc, hướng đi cho doanh nghiệp.
Phân tích hình SWOT thể được áp dụng cho toàn bộ doanh nghiệp hoặc tổ
chức hoặc các dự án riêng lẻ doanh nghiệp đang hay s triển khai.
Nói tóm gọn, phân tích SWOT doanh nghiệp bao gồm những khía cạnh như sau:
- Thế mạnh: Đặc điểm doanh nghiệp hoặc dự án đem lại lợi thế cạnh tranh so
với đối thủ cạnh tranh.
- Điểm yếu: Đặc điểm doanh nghiệp hoặc dự án khiến doanh nghiệp hoặc dự án
yếu thế hơn so với đối thủ.
- hội: Nhân tố môi trường thể khai thác để giành được lợi thế.
- Thách thức: Nhân tố môi trường thể tác động tiêu cực đến doanh nghiệp
hoặc dự án.
ĐIỂM YẾU (W)
THẾ MẠNH (S)
Hình 2.2: Các yếu tố trong phân tích ma trận SWOT
4 chiến lược thể dùng sau khi phân tích ma trận SWOT để đạt được mục tiêu
đề ra:
- Chiến lược SO (Strenths - Opportunities): theo đuổi những hội phù với điểm
mạnh của công ty.
- Chiến lược WO (Weaks - Opportunities): vượt qua điểm yếu để tận dụng tốt hội.
- Chiến lược ST (Strengths - Threats): xác định cách sử dụng lợi thế, điểm mạnh để
giảm thiểu rủi ro do môi trường bên ngoài gây ra.
- Chiến lược WT (Weaks - Threats): thiết lập kế hoạch “phòng thủ” để tránh cho
những điểm yếu bị c động nặng n hơn từ môi trường bên ngoài.
3.1.1 Phân tích ma trận SWOT
Thế mạnh: Đặc điểm của MF hoặc dự án đem lại lợi thế cạnh tranh so với đối thủ.
Điểm yếu: Đặc điểm MF hoặc dự án khiến MF hoặc dự án yếu thế so với đối thủ.
hội: Nhân tố môi trường thể khai thác để giành được lợi thế.
Thách thức: Nhân tố môi trường thể tác động tiêu cực đến MF hoặc dự án.
Bảng 3.3: Phân ch ma trận SWOT
- MobiFone giá trị thương hiệu
cao nên dễ tiếp cận khách hàng.
- MobiFone có nhiều ý tưởng độc đáo,
mang lại giá trị cho đối tác khách
hàng.
- Nhân sự nhiều kinh nghiệm, chuyên
nghiệp, năng suất cao.
- Kỹ thuật công nghệ hiện đại
- Chính sách bán hàng linh động
- Chính sách chăm sóc khách hàng tốt
- Sản phẩm không quá khác biệt so với
đối thủ
- Giá cả chưa cạnh tranh
- Chính ch ưu đãi chưa hấp dẫn
- Các sản phẩm trên thị trường rất dễ
bị đối th sao chép. MobiFone vẫn
chưa tìm ra lợi thế cạnh tranh đặc biệt.
- Các sản phẩm giải pháp của
MobiFone ra đời sau đối thủ.
HỘI (O)
THỬ THÁCH (T)
- Lượng khách hàng của đôi bên đều
lớn, thể hợp tác, hỗ trợ nhau bán
chéo sản phẩm, giới thiệu khách hàng
cho nhau.
- Số lượng CTV tiềm năng có kiến
thức, kỹ năng, chuyên môn cao, đã qua
đào tạo các TCTD rất lớn.
- CTV sẵn lượng khách hàng mục
tiêu dễ dàng tiếp cận.
- Đối thủ vẫn chưa triển khai kênh
cộng tác viên đại thông qua t
chức tín dụng. Hoặc cũng chỉ
chính sách cộng c viên đơn thuần
không đánh đúng vào đối tượng nhân
viên TCTD. thể đối th không đủ
nguồn lực hoặc cảm thấy kênh trung
gian TCTD không tiềm
- Cân bằng giữa chi phí lợi nhuận.
- Không dễ ng tiếp cận và thuyết
phục TCTD, CTV nếu chưa mối
quan hệ tốt.
- Chính sách phải đủ hấp dẫn để thu
hút các TCTD CTV tham gia.
- Phải tạo niềm tin để CTV phát triển
sản phẩm kết nối lâu dài.
Downloaded by Nguyen Linh (vjt9@gmail.com)
năng để triển khai, do những thử thách
đặt ra không hề nhỏ.
Từ phân tích ma trận SWOT, thể tiến tới xây dựng một số chiến lược như sau:
- Chiến lược SO (Strengths - Opportunities): theo đuổi những hội phù
với điểm mạnh của công ty.
MobiFone thể tận dụng thế mạnh thương hiệu, ý tưởng, nhân sự chuyên
môn cao chế chính sách linh hoạt, chăm sóc khách hàng tốt để tiếp cận đối c
tiềm năng các tổ chức tín dụng từ đó phát triển kênh đại lực lượng cộng tác
viên. Hai bên bán chéo sản phẩm, trao nhau giá trị cho nhau cho khách ng mục
tiêu.
- Chiến lược ST (Strengths - Threats): c định ch sử dụng lợi thế, điểm
mạnh để giảm thiểu rủi ro do môi trường bên ngoài gây ra.
Những khó khăn, thử thách đặt ra với MobiFone cũng chính do các
nhà cung cấp khác chưa tham gia vào kênh trung gian, do quá nhiều vấn đề nan
giải. Thử thách cũng chính là hội nếu chúng ta giải quyết được. MobiFone thể
tận những thế mạnh vốn để giải quyết các vấn đề về chính ch hoa hồng, cân
đối chi phí, tạo mối quan hệ nhằm tiếp cận đối tượng mục tiêu.

Preview text:

2.1
LÝ THUYẾT PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT
SWOT là viết tắt của 4 từ Tiếng Anh: Strengths (thế mạnh), Weaknesses (Điểm
yếu), Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức) – là mô hình (hay ma trận) phân
tích kinh doanh nổi tiếng dành cho mọi doanh nghiệp muốn cải thiện tình hình kinh
doanh bằng định hướng đúng đắn và xây dựng những nền tảng phát triển vững chắc.
Trong đó Thế mạnh và Điểm yếu được xem là hai yếu tố nội bộ trong một doanh
nghiệp. Ví dụ như danh tiếng, đặc điểm, vị trí địa lý. Gọi là yếu tố nội bộ, bởi vì đây là
những yếu tố có thể nỗ lực để thay đổi.
Còn Cơ hội và Rủi ro là hai yếu tố bên ngoài. Ví dụ như nguồn cung ứng, đối
thủ, giá thị trường, vì chúng không phải những yếu tố chỉ cần muốn là có thể kiểm soát
được. Phân tích SWOT là yếu tố quan trọng để tạo chiến lược sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Về cơ bản, phân tích SWOT tức là phân tích 4 yếu tố Strengths
(Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội), Threats (Thách thức) giúp xác
định mục tiêu chiến lược, hướng đi cho doanh nghiệp.
Phân tích mô hình SWOT có thể được áp dụng cho toàn bộ doanh nghiệp hoặc tổ
chức hoặc các dự án riêng lẻ mà doanh nghiệp đang hay sẽ triển khai.
Nói tóm gọn, phân tích SWOT doanh nghiệp bao gồm những khía cạnh như sau:
- Thế mạnh: Đặc điểm doanh nghiệp hoặc dự án đem lại lợi thế cạnh tranh so
với đối thủ cạnh tranh.
- Điểm yếu: Đặc điểm doanh nghiệp hoặc dự án khiến doanh nghiệp hoặc dự án
yếu thế hơn so với đối thủ.
- Cơ hội: Nhân tố môi trường có thể khai thác để giành được lợi thế.
- Thách thức: Nhân tố môi trường có thể tác động tiêu cực đến doanh nghiệp hoặc dự án.
Hình 2.2: Các yếu tố trong phân tích ma trận SWOT
4 chiến lược có thể dùng sau khi phân tích ma trận SWOT để đạt được mục tiêu đề ra:
- Chiến lược SO (Strenths - Opportunities): theo đuổi những cơ hội phù với điểm mạnh của công ty.
- Chiến lược WO (Weaks - Opportunities): vượt qua điểm yếu để tận dụng tốt cơ hội.
- Chiến lược ST (Strengths - Threats): xác định cách sử dụng lợi thế, điểm mạnh để
giảm thiểu rủi ro do môi trường bên ngoài gây ra.
- Chiến lược WT (Weaks - Threats): thiết lập kế hoạch “phòng thủ” để tránh cho
những điểm yếu bị tác động nặng nề hơn từ môi trường bên ngoài.
3.1.1 Phân tích ma trận SWOT
Thế mạnh: Đặc điểm của MF hoặc dự án đem lại lợi thế cạnh tranh so với đối thủ.
Điểm yếu: Đặc điểm MF hoặc dự án khiến MF hoặc dự án yếu thế so với đối thủ.
Cơ hội: Nhân tố môi trường có thể khai thác để giành được lợi thế.
Thách thức: Nhân tố môi trường có thể tác động tiêu cực đến MF hoặc dự án.
Bảng 3.3: Phân tích ma trận SWOT THẾ MẠNH (S) ĐIỂM YẾU (W)
- MobiFone có giá trị thương hiệu
- Sản phẩm không quá khác biệt so với
cao nên dễ tiếp cận khách hàng. đối thủ
- MobiFone có nhiều ý tưởng độc đáo, - Giá cả chưa cạnh tranh
mang lại giá trị cho đối tác và khách - Chính sách ưu đãi chưa hấp dẫn hàng.
- Các sản phẩm trên thị trường rất dễ
- Nhân sự nhiều kinh nghiệm, chuyên bị đối thủ sao chép. MobiFone vẫn nghiệp, năng suất cao.
chưa tìm ra lợi thế cạnh tranh đặc biệt.
- Kỹ thuật công nghệ hiện đại
- Các sản phẩm giải pháp của
- Chính sách bán hàng linh động
MobiFone ra đời sau đối thủ.
- Chính sách chăm sóc khách hàng tốt CƠ HỘI (O) THỬ THÁCH (T)
- Lượng khách hàng của đôi bên đều - Cân bằng giữa chi phí và lợi nhuận.
lớn, có thể hợp tác, hỗ trợ nhau bán - Không dễ dàng tiếp cận và thuyết
chéo sản phẩm, giới thiệu khách hàng phục TCTD, CTV nếu chưa có mối cho nhau. quan hệ tốt.
- Số lượng CTV tiềm năng có kiến - Chính sách phải đủ hấp dẫn để thu
thức, kỹ năng, chuyên môn cao, đã qua hút các TCTD và CTV tham gia.
đào tạo ở các TCTD rất lớn.
- Phải tạo niềm tin để CTV phát triển
- CTV có sẵn lượng khách hàng mục sản phẩm và kết nối lâu dài.
tiêu và dễ dàng tiếp cận.
- Đối thủ vẫn chưa triển khai kênh
cộng tác viên và đại lý thông qua tổ
chức tín dụng. Hoặc có cũng chỉ là
chính sách cộng tác viên đơn thuần
không đánh đúng vào đối tượng nhân
viên TCTD. Có thể đối thủ không đủ
nguồn lực hoặc cảm thấy kênh trung gian TCTD không tiềm
năng để triển khai, do những thử thách đặt ra không hề nhỏ.
Từ phân tích ma trận SWOT, có thể tiến tới xây dựng một số chiến lược như sau:
- Chiến lược SO (Strengths - Opportunities): theo đuổi những cơ hội phù
với điểm mạnh của công ty.
MobiFone có thể tận dụng thế mạnh thương hiệu, ý tưởng, nhân sự chuyên
môn cao và cơ chế chính sách linh hoạt, chăm sóc khách hàng tốt để tiếp cận đối tác
tiềm năng là các tổ chức tín dụng từ đó phát triển kênh đại lý và lực lượng cộng tác
viên. Hai bên bán chéo sản phẩm, trao nhau giá trị cho nhau và cho khách hàng mục tiêu.
- Chiến lược ST (Strengths - Threats): xác định cách sử dụng lợi thế, điểm
mạnh để giảm thiểu rủi ro do môi trường bên ngoài gây ra.
Những khó khăn, thử thách đặt ra với MobiFone cũng chính là lý do mà các
nhà cung cấp khác chưa tham gia vào kênh trung gian, do có quá nhiều vấn đề nan
giải. Thử thách cũng chính là cơ hội nếu chúng ta giải quyết được. MobiFone có thể
tận những thế mạnh vốn có để giải quyết các vấn đề về chính sách hoa hồng, cân
đối chi phí, tạo mối quan hệ nhằm tiếp cận đối tượng mục tiêu.
Downloaded by Nguyen Linh (vjt9@gmail.com)
Document Outline

  • 2.1LÝ THUYẾT PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT
  • Hình 2.2: Các yếu tố trong phân tích ma trận SWOT
  • 3.1.1Phân tích ma trận SWOT
  • Bảng 3.3: Phân tích ma trận SWOT