TAI LIEU KINH TE LUONG WWW.KHOAKINHTE.ORG
ÔN TẬP MÔN KINH TẾ LƯỢNG
1. Hàm hồi quy tuyến tính (phương pháp bình phương nhất OLS: Ordinary Least Squares)
PRF: Y = α +βX + u .
i i i
SRF: = + X
i
(ước lượng)
Tính giá trị trung bình mẫu (average value):
Tính hệ số hồi quy (Coefficient):
Tính độ lệch chuẩn (Standard Deviation):
SD
Y
= SD =
X
Tính đồng phương sai hay hiệp phương sai (Covariance):
S
XY
= cov(X,Y) =
2. Tính tổng bình phương độ lệch:
TSS = = =
ESS = = =
RSS = =
TSS = ESS + RSS
Với
3. Tính hệ số xác định R :
2
Với 0<R <1
2
R
2
=1 đừơng hồi quy thích hợp (mức độ hòan hảo của hình) khi đó phần RSS=0
=>
R
2
=0 => SRF(mô hình hồi quy mẫu) không thích hợp RSS=TSS =>
4. Hệ số tương quan: r (coefficient of Correlation)
Với
1-Mr.Isaac Nguyễn
TAI LIEU KINH TE LUONG WWW.KHOAKINHTE.ORG
Ta thể viết:
r cùng dấu với
5. Tính khỏang tin cậy hệ số:
Bước 1: Xác định khỏang tin cậy 95% (hoặc 90%) để tìm mức ý nghĩa α=5% (hoặc
10%). Tính α/2 = 0.025. Tính giá trị t tra bảng t-student với phân vị α/2 bậc tự do
df=n-k-1
Bước 2: Xác định phương sai PRF
Bước 3: Xác định sai số chuẩn (standard error) của từng hệ số.
Với
Bước 4: So sánh tính khỏang tin cậy.
hoặc
hoặc
6. Khỏang tin cậy của phương sai:
Bước 1: Xác định khỏang tin cậy 95% (hoặc 90%) để tìm mức ý nghĩa α=5% (hoặc 10%).
Tính phân vị α/2 = 0.025 1-α/2=0.975. Tra bảng phân phối Chi-square với 2 phân vị α/2
1-α/2 ứng với bậc tự do df=n-k-1
Bước 2: Định khỏang tin cậy phương sai
7. Kiểm định hệ số hồi quy:
Bước 1: Đặt giả thiết Ho: β=0 H : β#0 với mức ý nghĩa α=5% (thông thường)
1
Bứơc 2: Áp dụng 1 trong các cách sau:
Cách 1: Phương pháp khỏang tin cậy
Kiểm định 2 phía:
Nếu θ không rơi vào khỏang này thì bác bỏ giả thiết Ho.
o
Kiểm định phía phải:
Nếu θ không rơi vào khỏang này thì bác bỏ giả thiết Ho.
o
Kiểm định phía trái:
2-Mr.Isaac Nguyễn
TAI LIEU KINH TE LUONG WWW.KHOAKINHTE.ORG
Nếu θ không rơi vào khỏang này thì bác bỏ giả thiết Ho.
o
Cách 2: Phương pháp giá trị tới hạn
Bứơc 1: Tính
Bước 2: Tra bảng với mức ý nghĩa α/2 α (α/2 đối với kiểm định 2 phía
α đối với kiểm định 1 phía). Tra bảng t-student:
Bước 3: So sánh t với giá trị tới hạn.
0
Kiểm định 2 phía: > : bác bỏ giả thiết Ho.t
o
Kiểm định phía phải: > : bác bỏ giả thiết Ho.t
o
Kiểm định phía trái: < - : bác bỏ giả thiết Ho.t
o
Cách 3: Phương pháp giá trị p-value
Bước 1: Tính giá trị
Bước 2: Tính p-value = P( t > t )
o
Bước 3: So sánh với mức ý nghĩa α=5%
Kiểm định 2 phía: p-value <α: bác bỏ giả thiết Ho.
Kiểm định 1 phía: p-value/2 <α: bác bỏ giả thiết Ho.
8. Kiểm định sự phù hợp của hình (F ):
0
- R càng gần 1, hình hồi quy càng ý nghĩa. Do đó, đánh giá xem giá trị R >0 ý nghĩa thống
2 2
hay không.
- Đối với hình hồi quy 2 biến, giả thiết Ho còn ý nghĩa biến độc lập không ảnh hưởng đến biến
phụ thuộc Y.
- Kiểm định bằng phương pháp giá trị tới hạn.
Bước 1: Đặt giả thiết Ho: R =0 ~~β=0 H : R >0
2
1 2
Bước 2: tính Fo = =
Bước 3: So sánh kết quả với α=5%. Tra bảng F với mức ý nghĩa α 2 bậc tự do (1,n-2) ta
tính đựơc giá trị tới hạn F (1,n-2).
α
So sánh Fo F (1,n-2)
α
Nếu Fo> F (1,n-2) : bác bỏ giả thiết Ho
α
Nếu Fo< F (1,n-2): chấp nhận giả thiết Ho.
α
9. Đọc hiểu bảng kết quả hồi quy trên phần mềm Excel:
Regression Statistics
Multiple R
hệ số R thể nhân đôi
R-Square (R )
2
hệ số xác định R
2
Ajusted R Square (r )
hệ số tương quan r
r=1-[1-R ]*(n-1/n-k-1)
2
3-Mr.Isaac Nguyễn
TAI LIEU KINH TE LUONG WWW.KHOAKINHTE.ORG
Standard Error (σ)
Sai số chuẩn của PRF
Observation
số quan sát
ANOVA
df(bậc tự do)
SS (ESS)
MS(EMS)
F
Regression(ESS)
ESS
ESS/df
(trungbình phần g.thích)
=
Residual (RSS)
RSS
RSS/df
(t.bình phần khg g.thích)
Total (TSS)
TSS=ESS+RSS
TSS
TMS=EMS+RMS
Coefficient
standard
error
t-stat
p-value
lower 95%
upper 95%
Hệ số hồi quy
sai số chuẩn
(hồi quy)
t- thống
giá trị P
độ tin cậy
(dưới)
độ tin cậy
(trên)
Intercept
Variable 1 (biến 1)
Variable 1 (biến 2)
10. Đọc hiểu bảng kết quả hồi quy trên phần mềm Eviews:
Dependent Variable: CM
Method: Least Squares
Date: 08/18/07 Time: 21:46
Sample: 1 64
Included observations: 64
Số quan st
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
Biến trong hình
Hệ số HQ
Sai số chuẩn
Thống k t
Gi trị P
C
=263.6416
=11.59318
PGNP
=-0.005647
=0.002003
R-squared (R )hệ số xác định
2
0.707665
Mean dependent var
141.5
Adjusted R-squared (R
adj
)or
0.698081
S.D. dependent var
75.97807
S.E. of regression (
PRF)
41.7478
Akaike info criterion (AIC)
10.34691
Sum squared resid (RSS)
106315.6
Schwarz criterion (SC)
10.44811
Log likelihood (L)
-328.1012
F-statistic
Gi trị thống k F
73.83254
Durbin-Watson stat (DW)
2.186159
Prob(F-statistic) =P(phn phối F>Fo)
0.000000
11. Viết phương trình hồi quy.
4-Mr.Isaac Nguyễn
TAI LIEU KINH TE LUONG WWW.KHOAKINHTE.ORG
Căn cứ vào kết quả hồi quy trong bảng, ta thể viết lại phương trình hồi quy mẫu như sau:
SRF: = + X
i
(ước lượng)
12. Trình bày kết quả hồi quy:
= + X
i
n= ? (số quan sát)
=? =? R
2
=?
Fo=?
p-value(SRF) =? P-value (PRF)
TSS=? ESS=? RSS=? (PRF)=?
13. Ý nghĩa hệ số hồi quy:
Đối với dạng hàm: = + X (hệ số hồi quy α,β ý nghĩa hệ số độ dốc)
i
Đối với dạng hàm log = + logX
i
(hệ số hồi quy α,β ý nghĩa hệ số co giãn)
Đối với dạng hàm biến giả: hệ số hồi quy β theo biến giả ý nghĩa hệ số cắt.
14. Ý nghĩa R , F, DW.
2
R
2
: (Với 0<R <1)
2
R
2
=1 đừơng hồi quy thích hợp (mức độ hòan hảo của hình) khi đó phần
RSS=0 =>
R
2
=0 => SRF(mô hình hồi quy mẫu) không thích hợp RSS=TSS =>
F: Giá trị thống F-stat = EMS/RMS (càng lớn càng tốt, chứng tỏ phần RSS nhỏ,
hình phù hợp).
Durbin Waston stat (phương pháp OLS):
Sau khi xuất kết quả hồi quy, tìm phần e tạo biến trễ phần e : độc lập.
i i-k
với k=1
(Dùng để kiểm định hình hay không tương quan giữa các biến)
AIC: càng nhỏ càng tốt.
Quan hệ giữa R R :
2 2
adj
R
2
=1 => R =1
2
adj
R
2
=0 => R <0 (R điều chỉnh thể âm)
2
adj
15. Quan hệ giữa R F, R ESS, RSS.
2 2
Fo = =
Quan hệ giữa F R như sau: R càng cao, F càng
2 2
cao.
5-Mr.Isaac Nguyễn
TAI LIEU KINH TE LUONG WWW.KHOAKINHTE.ORG
(đo lườngmức độ phù hợp của hình, dựa trên 2 biến
chọn hình tuyến tính)
R
2
adj
= = = dùng cho các
hình hồi quy các biến giải thích khác nhau (xem mức độ thích hợp của biến)
16. Kiểm định giả thiết đồng thời (kiểm định sự phù hợp của hình hồi quy đa biến):
Bứơc 1: Đặt giả thiết: Ho: R =0 ~ Ho: β =0 nghĩa: các biến độc lập đồng thời
2
1
2
không ảnh hưởng đến biến phụ thuộc hay nói cách khác: hàm hồi quy mẫu không phù
hợp)
H
1
: R >0 ~ H : ít nhất một β#0.
2
1
Bước 2: Tính giá trị F
Bước 3: Tra bảng F với mức ý nghĩa α=5% (thông thường) phân vị F(k-1,n-k).
Bước 4: So sánh kết quả giá trị F trong bảng kết quả hồi quy (F-statistic) với F tra bảng.
Kiểm định bằng phương pháp giá trị tới hạn: F > F (k-1,n-k) : bác bỏ giả thiết Ho
o α
Kiểm định bằng mức ý nghĩa α: p-value =P(F>F )< α: bác bỏ giả thiết Ho
o
Note: Fo càng cao thì khả năng bác bỏ giả thiết Ho càng lớn.
17. Kiểm định Wald Test.
Ý nghĩa: xem xét nên đưa thêm biến mới vào hình hay không?
Xét 2 hình:
hình ràng buộc (UR-unrestricted model): Y=β
0
+…+β +…+β +u .
1
X
1 m-1
X
m-1 k-1
X
k-1 i
hình ràng buộc (R restricted model) : Y=β
0
+…+β +u .
1
X
1 m-1
X
m-1 i
Bước 1: Ước lượng hình UR với k tham số, lưu kết quả của RSS df=n-k
UR
Ước lượng hình R với m tham số, lưu kết quả của RSS df=n-m.
R
Trong đó: m số ràng bụôc =k
1
-k
2
k
2
số biến giải thích trong hình R
k
1
số biến giải thích trong hình UR
Bước 2: Tra bảng F với mức ý nghĩa α=5% (thông thường) F (k-m,n-k).
α
Tính
Bước 3: So sánh F tính tóan với F tra bảng.
F
tt
> F (k-m,n-k) : bác bỏ giả thiết Ho (nên đưa biến vào hình)
α
F
tt
< F (k-m,n-k) : chấp nhận giả thiết Ho (không nên đưa biến vào hình)
α
18. Kiểm định Chow Test:
Ý nghĩa: Xem trong chuỗi dữ liệu khác nhau về cấu trúc không?
Nếu khác tách thành các hình khác nhau.
6-Mr.Isaac Nguyễn
TAI LIEU KINH TE LUONG WWW.KHOAKINHTE.ORG
Nếu giống chỉ dùng một hình.
Ý tưởng: nên tách riêng hay để chung hình.
Thực hiện:
Bước 1: Ước lượng 3 hình
(1) Y=α
1
X+v
2 1
. trong giai đọan đầu n quan sát (VD: 1997~1990)
1
Tính RSS với df=n -k
1 1
(2) Y=β
1
X+v
2 2
. trong giai đọan sau n quan sát (VD: 1991~1998)
2
Tính RSS với df=n -k (k tham số của hình hồi quy)
2 2
Đặt RSS với bậc tự do df=n
U
=RSS +RSS
1 2 1
+n -2k
2
(1) Ước lượng hình chung Y=γ X+u với số quan sát n=n
1
2 1
+n
2
Tính RSS với df=n-k
R
Bước 2: Tính giá trị của F-statistic
Bước 3: Kiểm định
Giả thiết: Ho: hai hồi quy của 2 thời kỳ như nhau
Giả thiết H : hai hồi quy khác nhau.
1
F
tt
> F (k,n-2k) : bác bỏ giả thiết Ho
α
F
tt
< F (k,n-2k) : chấp nhận giả thiết Ho
α
19. Xác định biến giả;
Cách tạo biến giả:
Đối với dữ liệu chéo, biến giả thể theo giai đọan
D=0 : giai đọan 1
D=1: giai đọan 2
Bằng Eviews:
Cách 1: nhập giá trị 0,1 vào các quan sát tương ứng.
Cách 2: * tạo biến xu thế Eviews/genr/tt=@trend(mốc cuối giai đọan1)
* tạo biến giả dựa trên biến xu thế, Eviews/genr/DUM=tt>số quan sát.
Đối với 2 thụôc tính: D=1 (thuộc tính trội), phần còn lại D=0 (biến không trong
hình)
Đối với nhiều thuộc tính, số biến giả = số thụôc tính -1. So sánh các thuộc tính khác với
thuộc tính sở.
Tính % khác biệt của biến giả bằng cách lấy 1-antilog
Kiểm định:
Phương pháp khỏang tin cậy (liên hệ phần tính khỏang tính cậy)
Phương pháp mức ý nghĩa: (liên hệ kiểm định bằng giá trị p-value với mức ý nghĩa)
Phương pháp nên hay không đưa biến vào hình (kiểm định bằng thống F)
Note: Ta cần chú ý đến hình hồi quy trước vào sau khi biến giả để đánh giá. Khi
đưa biến giả vào hình, các hệ số hồi quy ý nghĩa (R ,t-stat p-value) sẽ cho ta
2
nhận định đúng hơn về hình. Khi đó mới kết luận hình phù hợp hay không.
20. Phát hiện phương sai thay đổi
Phát hiện:
7-Mr.Isaac Nguyễn
TAI LIEU KINH TE LUONG WWW.KHOAKINHTE.ORG
Để phát hiện phương sai của nhiễu thay đổi hay không, người ta thường dùng công
cụ chẩn đóan phần Ui (có thể kết quả đáng tin cậy).
Trong dữ liệu chéo do lấy mẫu rất rộng, dễ xảy ra phương sai thay đổi.
Phân tích phần Ui, vẽ đồ thị phần theo biến độc lập bất kỳ, ta dạng hình
phân tán đều đồng nhất.
Kiểm định Park test
Bước 1: Hồi quy hình, lưu số liệu phần (resid trong bảng biến tại phần mềm
Eviews).
hình (1): Y
i
+U
1 2
X
i i
Bước 2: Ước lượng hình phần theo biến độc lập.
hình (2): lnU^ = α
i 1
+V .
2
X
i i
Bước 3: Đặt giả thiết: Ho: α =0 (phương sai không đổi)
2
H
1
: α #0 (phương sai thay đổi)
2
Kiểm định bằng t-stat.
Kiểm định Glejsei test
Bước 1: Hồi quy hình, lưu số liệu phần (resid trong bảng biến tại phần mềm
Eviews).
hình (1): Y
i
+U
1 2
X
i i
Bước 2: Ước lượng hình phần theo biến độc lập.
hình (2) 1 trong các dạng sau :
hoặc
hoặc
Bước 3: Đặt giả thiết: Ho: α =0 (phương sai không đổi)
2
H
1
: α #0 (phương sai thay đổi)
2
Kiểm định bằng t-stat.
Kiểm định White test:
Bước 1: Hồi quy hình, lưu số liệu phần (resid trong bảng biến tại phần mềm
Eviews).
hình (1): Y
i
+U
0 1
X
1i 2
X
2i i
Bước 2: Ước lượng hình phụ bằng thao tác Eviews (View/Residual Tests/White
Heteroscedasticity) thu đựơc R . Sau đó ta tính X =n* R (trong đó n số quan sát)
2
tt
2
Bước 3: Đặt giả thiết: Ho: α = α = 0 (phương sai không đổi)
1
2 3 4
H
1
: α = α #0 (phương sai thay đổi)
1
2 3 4
Bước 4: Kiểm định so sánh,
Tra bảng Chi-square với mức ý nghĩa α
Nếu X =n* R > X =n* R : bác bỏ giả thiết.
tt
2
tt
2
21. Phát hiện tự tương quan bằng kiểm định Durbin Waston
Phát hiện: căn cứ vào đồ thị Scatter của phần U với biến trễ U .
i i-1
-Đồ thị dạng ngẫu nhiên thì không sự tương quan.
8-Mr.Isaac Nguyễn
TAI LIEU KINH TE LUONG WWW.KHOAKINHTE.ORG
- Đồ thị dạng hệ thống thì nhận định sự tương quan xảy ra.
Thực hiện kiểm định bằng Durbin Waston
Bước 1: Ước lượng hình hồi quy gốc. Lưu giá trị phần U tạo biến trễ U .
i i-1
Bước 2: Tính giá trị với
Hoặc tính giá trị với
Bước 3: Kiểm định so sánh
Tra bảng thống Durbin Waston cho ta các giá trị tới hạn d d với mức ý nghĩa α,
U L
số quan sát n, số biến độc lập k.
So sánh:
* d (0,d ): tự tương quan dương
L
* d (d ): không quyết định đựơc
L
,d
U
* d (d ,2): không tương quan bậc nhất.
U
* d (2,4-d ): không tương quan bậc nhất.
U
* d (4-d ): không quyết định đựơc
U,
4-d
L
* d (4-d 4): tự tương quan âm
L,
22. Phát hiện đa cộng tuyến
Phát hiện: R cao như t-stat thấp (không ý nghĩa p-value giá trị cao)
2
Hệ số tương quan cặp giữa các biến giải thích cao, khỏang 0.8
Thực hiện kiểm định xác định đa cộng tuyến:
Bước 1: Xét hệ số tương quan giữa 2 biến (có đa cộng tuyến)
Nếu hệ số tương quan gần bằng 1 (đa cộng tuyến gần như hòan hảo),
Nếu hệ số tương quan < 0.8 (đa cộng tuyến không hòan hảo).
Bước 2: Hồi quy Y theo từng biến độc lập X , X .
1 2
Ta 2 hình
(1): Y^ + α lưu kết quả R , p-value (xem hay không ý nghĩa thống kê)
1 1
X
1
2
(2): Y^ lưu kết quả R , p-value (xem hay không ý nghĩa thống kê)
2
=β+β
2
X
2
2
Bước 3: Hồi quy hình phụ 2 biến đa cộng tuyến
(3) X^ lưu kết quả R , p-value (xem hay không ý nghĩa thống kê)
2
=γ+γ
1
X
1
2
Bước 4: Đặt giả thiết: Ho: không đa cộng tuyến
H
1
: đa cộng tuyến
Kiểm định bằng thống F:
Tính F tra bảng với mức ý nghĩa α, F (k-2,n-k+1)
α
So sánh: F > F (k-2,n-k+1): bác bỏ giả thiết.
2 α
9-Mr.Isaac Nguyễn
TAI LIEU KINH TE LUONG WWW.KHOAKINHTE.ORG
F
2
< F (k-2,n-k+1): chấp nhận giả thiết.
α
Thực hiện kiểm định bỏ bớt biến.
Bước 1: Xét hệ số tương quan giữa 2 biến (có đa cộng tuyến)
Nếu hệ số tương quan gần bằng 1 (đa cộng tuyến gần như hòan hảo),
Nếu hệ số tương quan < 0.8 (đa cộng tuyến không hòan hảo).
Bước 2: Hồi quy Y theo từng biến độc lập X , X .
1 2
Ta 2 hình
(1): Y^ + α lưu kết quả R , p-value (xem hay không ý nghĩa thống kê)
1 1
X
1
2
(2): Y^ lưu kết quả R , p-value (xem hay không ý nghĩa thống kê)
2
=β+β
2
X
2
2
Bước 3: Kiểm định
Xét p-value của X p-value của X trong kết quả hồi quy.
1 2
p-value (X ) > p-value (X ): hình hồi quy Y theo X mức độ phù hợp cao
1 2 1
hơn hình hồi quy Y theo X . Do đó lọai bỏ biến X .
2 2
23. Cách khắc phục các lọai bệnh (phương sai thay đổi, tự tương quan, đa cộng tuyến)
Cách khắc phục đa cộng tuyến:
Bỏ biến ra khỏi hình, sau đó hồi quy lại hình không bao gồm biến cần lọai
bỏ. Đánh giá giá trị R , t-stat p-value xem ý nghĩa thống không.
2
Căn cứ vào kết quả earnings (hệ số đáng tin cậy cho trước). Sau đó xác định
hình hồi quy phụ theo hệ số cho trước. Đánh giá giá trị R , t-stat p-value của
2
hình hồi quy phụ xem ý nghĩa thống không.
Thêm dữ liệu cho hình, tuy nhiên cách thức này tốn kém chi phí nên ít đựơc
thực hiện.
Cách khắc phục phương sai thay đổi:
Biết phương sai σ
2
Không biết phương sai σ :
2
Bứơc 1: Ước lượng phương trình (1): Y
i
=b +b Xi+u
1 2 i
Bước 2: Vẽ đồ thị phần u theo X . Đánh giá xem phương sai nhiễu hay không tỷ
i i
lệ thuận với biến giải thích .
Bứơc 3: Chia 2 vế của phương trình hồi quy (1) cho căn bậc 2 của biến giải thích.
(2) <=>
chuyển thành dạng phương trình không hệ số cắt.
Bứơc 4: So sánh hình (1) (2) qua số liệu hồi quy R , t-stat p-value đánh giá
2
hình.
Cách khắc phục tự tương quan:
Trừơng hợp biết cấu trúc của tương quan
Trừơng hợp chưa biết cấu trúc của tương quan
Cách 1: Ước lượng ρ bằng thống d
Cách 2: Phương pháp Durbin Waston 2 bước (sách KTL-trang 171)
10-Mr.Isaac Nguyễn

Preview text:

TAI LIEU KINH TE LUONG – WWW.KHOAKINHTE.ORG
ÔN TẬP MÔN KINH TẾ LƯỢNG
1. Hàm hồi quy tuyến tính (phương pháp bình phương bé nhất OLS: Ordinary Least Squares) PRF: Yi = α +βXi + ui. SRF: = + Xi (ước lượng) ●
Tính giá trị trung bình mẫu (average value): và ●
Tính hệ số hồi quy (Coefficient): và ● Tính phương sai (Variance): và ●
Tính độ lệch chuẩn (Standard Deviation): SDY = và SDX = ●
Tính đồng phương sai hay hiệp phương sai (Covariance): SXY = cov(X,Y) =
2. Tính tổng bình phương độ lệch: ● TSS = = = ● ESS = = = ● RSS = = ● TSS = ESS + RSS ● Với và
3. Tính hệ số xác định R2: ● ● Với 0●
R2=1 đừơng hồi quy thích hợp (mức độ hòan hảo của mô hình) khi đó phần dư RSS=0 => ●
R2=0 => SRF(mô hình hồi quy mẫu) không thích hợp RSS=TSS =>
4. Hệ số tương quan: r (coefficient of Correlation)   Với và 1-Mr.Isaac Nguyễn
TAI LIEU KINH TE LUONG – WWW.KHOAKINHTE.ORG  Ta có thể viết:  r cùng dấu với
5. Tính khỏang tin cậy hệ số: 
Bước 1: Xác định khỏang tin cậy 95% (hoặc 90%) để tìm mức ý nghĩa α=5% (hoặc
10%). Tính α/2 = 0.025. Tính giá trị t tra bảng t-student với phân vị α/2 và bậc tự do df=n-k-1 
Bước 2: Xác định phương sai PRF 
Bước 3: Xác định sai số chuẩn (standard error) của từng hệ số. Với 
Bước 4: So sánh và tính khỏang tin cậy. hoặc hoặc
6. Khỏang tin cậy của phương sai: ●
Bước 1: Xác định khỏang tin cậy 95% (hoặc 90%) để tìm mức ý nghĩa α=5% (hoặc 10%).
Tính phân vị α/2 = 0.025 và 1-α/2=0.975. Tra bảng phân phối Chi-square với 2 phân vị α/2
và 1-α/2 ứng với bậc tự do df=n-k-1 và ●
Bước 2: Định khỏang tin cậy phương sai
7. Kiểm định hệ số hồi quy: 
Bước 1: Đặt giả thiết Ho: β=0 và H1: β#0 với mức ý nghĩa α=5% (thông thường) 
Bứơc 2: Áp dụng 1 trong các cách sau:
Cách 1: Phương pháp khỏang tin cậy ● Kiểm định 2 phía:
Nếu θo không rơi vào khỏang này thì bác bỏ giả thiết Ho. ● Kiểm định phía phải:
Nếu θo không rơi vào khỏang này thì bác bỏ giả thiết Ho. ● Kiểm định phía trái: 2-Mr.Isaac Nguyễn
TAI LIEU KINH TE LUONG – WWW.KHOAKINHTE.ORG
Nếu θo không rơi vào khỏang này thì bác bỏ giả thiết Ho.
Cách 2: Phương pháp giá trị tới hạn ■ Bứơc 1: Tính ■
Bước 2: Tra bảng với mức ý nghĩa α/2 và α (α/2 đối với kiểm định 2 phía
và α đối với kiểm định 1 phía). Tra bảng t-student: và ■
Bước 3: So sánh t0 với giá trị tới hạn.
Kiểm định 2 phía: ⏐to⏐> : bác bỏ giả thiết Ho.
Kiểm định phía phải: ⏐to⏐> : bác bỏ giả thiết Ho.
Kiểm định phía trái: ⏐to⏐< - : bác bỏ giả thiết Ho.
Cách 3: Phương pháp giá trị p-value ◆ Bước 1: Tính giá trị ◆
Bước 2: Tính p-value = P(⏐t⏐> to) ◆
Bước 3: So sánh với mức ý nghĩa α=5%
Kiểm định 2 phía: p-value <α: bác bỏ giả thiết Ho.
Kiểm định 1 phía: p-value/2 <α: bác bỏ giả thiết Ho.
8. Kiểm định sự phù hợp của mô hình (F0):
- R2 càng gần 1, mô hình hồi quy càng có ý nghĩa. Do đó, đánh giá xem giá trị R2>0 có ý nghĩa thống kê hay không.
- Đối với mô hình hồi quy 2 biến, giả thiết Ho còn có ý nghĩa biến độc lập không ảnh hưởng đến biến phụ thuộc Y.
- Kiểm định bằng phương pháp giá trị tới hạn. ●
Bước 1: Đặt giả thiết Ho: R2=0 ~~β=0 và H1: R2>0 ● Bước 2: tính Fo = = ●
Bước 3: So sánh kết quả với α=5%. Tra bảng F với mức ý nghĩa α và 2 bậc tự do (1,n-2) ta
tính đựơc giá trị tới hạn Fα(1,n-2). So sánh Fo và Fα(1,n-2)
Nếu Fo> Fα(1,n-2) : bác bỏ giả thiết Ho
Nếu Fo< Fα(1,n-2): chấp nhận giả thiết Ho.
9. Đọc hiểu bảng kết quả hồi quy trên phần mềm Excel: Regression Statistics Multiple R
hệ số R có thể nhân đôi R-Square (R ) 2 hệ số xác định R2 Ajusted R Square (r ) hệ số tương quan r r=1-[1-R2]*(n-1/n-k-1) 3-Mr.Isaac Nguyễn
TAI LIEU KINH TE LUONG – WWW.KHOAKINHTE.ORG Standard Error (σ) Sai số chuẩn của PRF Observation số quan sát ANOVA df(bậc tự do) SS (ESS) MS(EMS) F Regression(ESS) ESS ESS/df (trungbình phần g.thích) = Residual (RSS) RSS RSS/df (t.bình phần khg g.thích) Total (TSS) TSS=ESS+RSS TSS TMS=EMS+RMS standard Coefficient error t-stat p-value lower 95% upper 95% sai số chuẩn độ tin cậy độ tin cậy Hệ số hồi quy t- thống kê giá trị P (hồi quy) (dưới) (trên) Intercept Variable 1 (biến 1) Variable 1 (biến 2)
10. Đọc hiểu bảng kết quả hồi quy trên phần mềm Eviews: Dependent Variable: CM Method: Least Squares Date: 08/18/07 Time: 21:46 Sample: 1 64 Included observations: 64 Số quan st Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. Biến trong mơ hình Hệ số HQ Sai số chuẩn Thống k t Gi trị P C =263.6416 =11.59318 PGNP =-0.005647 =0.002003
R-squared (R2)hệ số xác định 0.707665 Mean dependent var 141.5 Adjusted R-squared (Radj)or 0.698081 S.D. dependent var 75.97807 S.E. of regression ( PRF)
41.7478 Akaike info criterion (AIC) 10.34691 Sum squared resid (RSS)
106315.6 Schwarz criterion (SC) 10.44811 Log likelihood (L) -328.1012 F-statistic Gi trị thống k F 73.83254 Durbin-Watson stat (DW)
2.186159 Prob(F-statistic) =P(phn phối F>Fo) 0.000000
11. Viết phương trình hồi quy. 4-Mr.Isaac Nguyễn
TAI LIEU KINH TE LUONG – WWW.KHOAKINHTE.ORG
Căn cứ vào kết quả hồi quy có trong bảng, ta có thể viết lại phương trình hồi quy mẫu như sau: SRF: = + Xi (ước lượng)
12. Trình bày kết quả hồi quy: = + Xi n= ? (số quan sát) =? =? R2=? Fo=? p-value(SRF) =? P-value (PRF) TSS=? ESS=? RSS=? (PRF)=?
13. Ý nghĩa hệ số hồi quy: ● Đối với dạng hàm: = +
Xi (hệ số hồi quy α,β có ý nghĩa là hệ số độ dốc) ● Đối với dạng hàm log = +
logXi (hệ số hồi quy α,β có ý nghĩa là hệ số co giãn) ●
Đối với dạng hàm có biến giả: hệ số hồi quy β theo biến giả có ý nghĩa là hệ số cắt. 14. Ý nghĩa R2, F, DW. ● R2: (Với 0✔
R2=1 đừơng hồi quy thích hợp (mức độ hòan hảo của mô hình) khi đó phần dư RSS=0 => ✔
R2=0 => SRF(mô hình hồi quy mẫu) không thích hợp RSS=TSS => ●
F: Giá trị thống kê F-stat = EMS/RMS (càng lớn càng tốt, chứng tỏ phần dư RSS nhỏ, mô hình phù hợp). ●
Durbin Waston stat (phương pháp OLS):
Sau khi xuất kết quả hồi quy, tìm phần dư ei và tạo biến trễ phần dư ei-k: độc lập. với k=1
(Dùng để kiểm định mô hình có hay không có tương quan giữa các biến) ● AIC: càng nhỏ càng tốt. ● Quan hệ giữa R2 và R2adj: R2 =1 => R2adj =1
R2 =0 => R2adj <0 (R điều chỉnh có thể âm)
15. Quan hệ giữa R2 và F, R2 và ESS, RSS. ● Fo = = ●
Quan hệ giữa F và R2 như sau: R2 càng cao, F càng cao. 5-Mr.Isaac Nguyễn
TAI LIEU KINH TE LUONG – WWW.KHOAKINHTE.ORG ●
(đo lườngmức độ phù hợp của mô hình, dựa trên 2 biến
chọn và mô hình tuyến tính) ● R2adj = = = dùng cho các mô
hình hồi quy có các biến giải thích khác nhau (xem mức độ thích hợp của biến)
16. Kiểm định giả thiết đồng thời (kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy đa biến): 
Bứơc 1: Đặt giả thiết: Ho: R2=0 ~ Ho: β1=β2=0 (ý nghĩa: các biến độc lập đồng thời
không ảnh hưởng đến biến phụ thuộc hay nói cách khác: hàm hồi quy mẫu không phù hợp) H 2
1: R >0 ~ H1: có ít nhất một β#0.  Bước 2: Tính giá trị F 
Bước 3: Tra bảng F với mức ý nghĩa α=5% (thông thường) và phân vị F(k-1,n-k). 
Bước 4: So sánh kết quả giá trị F trong bảng kết quả hồi quy (F-statistic) với F tra bảng.
Kiểm định bằng phương pháp giá trị tới hạn: Fo> Fα(k-1,n-k) : bác bỏ giả thiết Ho
Kiểm định bằng mức ý nghĩa α: p-value =P(F>Fo)< α: bác bỏ giả thiết Ho 
Note: Fo càng cao thì khả năng bác bỏ giả thiết Ho càng lớn. 17. Kiểm định Wald Test. ●
Ý nghĩa: xem xét có nên đưa thêm biến mới vào mô hình hay không? ● Xét 2 mô hình:
Mô hình ràng buộc (UR-unrestricted model): Y=β0+β1X1+…+βm-1Xm-1+…+βk-1Xk-1+ui.
Mô hình ràng buộc (R – restricted model) : Y=β0+β1X1+…+βm-1Xm-1+ui. ●
Kiểm định bằng thống kê F: ✔
Bước 1: Ước lượng mô hình UR với k tham số, lưu kết quả của RSSUR có df=n-k
Ước lượng mô hình R với m tham số, lưu kết quả của RSSR có df=n-m.
Trong đó: m là số ràng bụôc =k1-k2
k2 là số biến giải thích trong mô hình R
k1 là số biến giải thích trong mô hình UR ✔
Bước 2: Tra bảng F với mức ý nghĩa α=5% (thông thường) và Fα(k-m,n-k). Tính ✔
Bước 3: So sánh F tính tóan với F tra bảng.
Ftt > Fα(k-m,n-k) : bác bỏ giả thiết Ho (nên đưa biến vào mô hình)
Ftt < Fα(k-m,n-k) : chấp nhận giả thiết Ho (không nên đưa biến vào mô hình) 18. Kiểm định Chow Test: ●
Ý nghĩa: Xem trong chuỗi dữ liệu có khác nhau gì về cấu trúc không?
Nếu khác tách thành các mô hình khác nhau. 6-Mr.Isaac Nguyễn
TAI LIEU KINH TE LUONG – WWW.KHOAKINHTE.ORG
Nếu giống chỉ dùng một mô hình. ●
Ý tưởng: có nên tách riêng hay để chung mô hình. ● Thực hiện: ✔
Bước 1: Ước lượng 3 mô hình (1)
Y=α1+α2X+v1. trong giai đọan đầu có n1 quan sát (VD: 1997~1990) Tính RSS1 với df=n1-k
(2) Y=β1+β2X+v2. trong giai đọan sau có n2 quan sát (VD: 1991~1998)
Tính RSS2 với df=n2-k (k là tham số của mô hình hồi quy) ●
Đặt RSSU=RSS1+RSS2 với bậc tự do df=n1+n2-2k
(1) Ước lượng mô hình chung Y=γ1+γ2X+u với số quan sát n=n1+n2 Tính RSSR với df=n-k ✔
Bước 2: Tính giá trị của F-statistic ✔ Bước 3: Kiểm định
Giả thiết: Ho: hai hồi quy của 2 thời kỳ như nhau
Giả thiết H1: hai hồi quy khác nhau.
Ftt > Fα(k,n-2k) : bác bỏ giả thiết Ho
Ftt < Fα(k,n-2k) : chấp nhận giả thiết Ho 19. Xác định biến giả; ● Cách tạo biến giả: ✔
Đối với dữ liệu chéo, biến giả có thể theo giai đọan D=0 : giai đọan 1 D=1: giai đọan 2 Bằng Eviews:
Cách 1: nhập giá trị 0,1 vào các quan sát tương ứng.
Cách 2: * tạo biến xu thế Eviews/genr/tt=@trend(mốc cuối giai đọan1)
* tạo biến giả dựa trên biến xu thế, Eviews/genr/DUM=tt>số quan sát. ✔
Đối với 2 thụôc tính: D=1 (thuộc tính trội), phần còn lại D=0 (biến không có trong mô hình) ✔
Đối với nhiều thuộc tính, số biến giả = số thụôc tính -1. So sánh các thuộc tính khác với thuộc tính cơ sở. ✔
Tính % khác biệt của biến giả bằng cách lấy 1-antilog ● Kiểm định: ✔
Phương pháp khỏang tin cậy (liên hệ phần tính khỏang tính cậy) ✔
Phương pháp mức ý nghĩa: (liên hệ kiểm định bằng giá trị p-value với mức ý nghĩa) ✔
Phương pháp nên hay không đưa biến vào mô hình (kiểm định bằng thống kê F) ✔
Note: Ta cần chú ý đến mô hình hồi quy trước vào sau khi có biến giả để đánh giá. Khi
đưa biến giả vào mô hình, các hệ số hồi quy có ý nghĩa (R2,t-stat và p-value) sẽ cho ta
nhận định đúng hơn về mô hình. Khi đó mới kết luận mô hình phù hợp hay không.
20. Phát hiện phương sai thay đổi ● Phát hiện: 7-Mr.Isaac Nguyễn
TAI LIEU KINH TE LUONG – WWW.KHOAKINHTE.ORG ✔
Để phát hiện phương sai của nhiễu có thay đổi hay không, người ta thường dùng công
cụ chẩn đóan phần dư Ui (có thể có kết quả đáng tin cậy). ✔
Trong dữ liệu chéo do lấy mẫu rất rộng, dễ xảy ra phương sai thay đổi. ✔
Phân tích phần dư Ui, và vẽ đồ thị phần dư theo biến độc lập bất kỳ, ta có dạng hình
phân tán đều và đồng nhất. ● Kiểm định Park test ●
Bước 1: Hồi quy mô hình, lưu số liệu phần dư (resid trong bảng biến tại phần mềm Eviews). Mô hình (1): Yi=β1+β2Xi+Ui ●
Bước 2: Ước lượng mô hình phần dư theo biến độc lập.
Mô hình (2): lnU^i= α1+α2Xi+Vi. ●
Bước 3: Đặt giả thiết: Ho: α2=0 (phương sai không đổi)
H1: α2 #0 (phương sai thay đổi) Kiểm định bằng t-stat. ● Kiểm định Glejsei test ■
Bước 1: Hồi quy mô hình, lưu số liệu phần dư (resid trong bảng biến tại phần mềm Eviews). Mô hình (1): Yi=β1+β2Xi+Ui ■
Bước 2: Ước lượng mô hình phần dư theo biến độc lập.
Mô hình (2) có 1 trong các dạng sau : hoặc hoặc ■
Bước 3: Đặt giả thiết: Ho: α2=0 (phương sai không đổi)
H1: α2 #0 (phương sai thay đổi) Kiểm định bằng t-stat. ● Kiểm định White test: ◆
Bước 1: Hồi quy mô hình, lưu số liệu phần dư (resid trong bảng biến tại phần mềm Eviews).
Mô hình (1): Yi=β0+β1X1i+β2X2i +Ui ◆
Bước 2: Ước lượng mô hình phụ bằng thao tác Eviews (View/Residual Tests/White
Heteroscedasticity) thu đựơc R2. Sau đó ta tính X 2
tt=n* R (trong đó n là số quan sát) ◆
Bước 3: Đặt giả thiết: Ho: α1=α2=α3 = α4 = 0 (phương sai không đổi)
H1: α1=α2=α3 = α4 #0 (phương sai thay đổi) ◆
Bước 4: Kiểm định và so sánh, Tra bảng Chi-square với mức ý nghĩa α Nếu X 2 2
tt=n* R > Xtt=n* R : bác bỏ giả thiết.
21. Phát hiện tự tương quan bằng kiểm định Durbin Waston ●
Phát hiện: căn cứ vào đồ thị Scatter của phần dư Ui với biến trễ Ui-1.
-Đồ thị có dạng ngẫu nhiên thì không có sự tương quan. 8-Mr.Isaac Nguyễn
TAI LIEU KINH TE LUONG – WWW.KHOAKINHTE.ORG
- Đồ thị có dạng hệ thống thì nhận định có sự tương quan xảy ra. ●
Thực hiện kiểm định bằng Durbin Waston 
Bước 1: Ước lượng mô hình hồi quy gốc. Lưu giá trị phần dư Ui và tạo biến trễ Ui-1.  Bước 2: Tính giá trị với Hoặc tính giá trị với 
Bước 3: Kiểm định và so sánh
Tra bảng thống kê Durbin Waston cho ta các giá trị tới hạn dU và dL với mức ý nghĩa α,
số quan sát n, và số biến độc lập k. So sánh: * d (0,d ∈ L): tự tương quan dương * d (d ∈
L,dU): không quyết định đựơc * d (d ∈
U,2): không có tương quan bậc nhất. * d (2,4-d ∈
U): không có tương quan bậc nhất. * d (4-d ∈
U, 4-dL): không quyết định đựơc * d (4-d ∈ L, 4): tự tương quan âm
22. Phát hiện đa cộng tuyến ●
Phát hiện: R2 cao như t-stat thấp (không có ý nghĩa p-value có giá trị cao)
Hệ số tương quan cặp giữa các biến giải thích cao, khỏang 0.8 ●
Thực hiện kiểm định và xác định đa cộng tuyến: ✔
Bước 1: Xét hệ số tương quan giữa 2 biến (có đa cộng tuyến)
Nếu hệ số tương quan gần bằng 1 (đa cộng tuyến gần như hòan hảo),
Nếu hệ số tương quan < 0.8 (đa cộng tuyến không hòan hảo). ✔
Bước 2: Hồi quy Y theo từng biến độc lập X1, X2. Ta có 2 mô hình (1): Y^ 2
1=α + α1X1 lưu kết quả R , p-value (xem có hay không ý nghĩa thống kê) (2): Y^ 2
2=β+β2X2 lưu kết quả R , p-value (xem có hay không ý nghĩa thống kê) ✔
Bước 3: Hồi quy mô hình phụ 2 biến có đa cộng tuyến (3) X^ 2
2=γ+γ1X1 lưu kết quả R , p-value (xem có hay không ý nghĩa thống kê) ✔
Bước 4: Đặt giả thiết: Ho: không có đa cộng tuyến H1: có đa cộng tuyến
Kiểm định bằng thống kê F:
Tính F tra bảng với mức ý nghĩa α, Fα(k-2,n-k+1)
So sánh: F2 > Fα(k-2,n-k+1): bác bỏ giả thiết. 9-Mr.Isaac Nguyễn
TAI LIEU KINH TE LUONG – WWW.KHOAKINHTE.ORG
F2 < Fα(k-2,n-k+1): chấp nhận giả thiết. ●
Thực hiện kiểm định và bỏ bớt biến. ✔
Bước 1: Xét hệ số tương quan giữa 2 biến (có đa cộng tuyến)
Nếu hệ số tương quan gần bằng 1 (đa cộng tuyến gần như hòan hảo),
Nếu hệ số tương quan < 0.8 (đa cộng tuyến không hòan hảo). ✔
Bước 2: Hồi quy Y theo từng biến độc lập X1, X2. Ta có 2 mô hình (1): Y^ 2
1=α + α1X1 lưu kết quả R , p-value (xem có hay không ý nghĩa thống kê) (2): Y^ 2
2=β+β2X2 lưu kết quả R , p-value (xem có hay không ý nghĩa thống kê) ✔ Bước 3: Kiểm định
Xét p-value của X1 và p-value của X2 trong kết quả hồi quy.
p-value (X1) > p-value (X2): mô hình hồi quy Y theo X1 có mức độ phù hợp cao
hơn mô hình hồi quy Y theo X2. Do đó lọai bỏ biến X2.
23. Cách khắc phục các lọai bệnh (phương sai thay đổi, tự tương quan, đa cộng tuyến) ●
Cách khắc phục đa cộng tuyến: ✔
Bỏ biến ra khỏi mô hình, sau đó hồi quy lại mô hình không bao gồm biến cần lọai
bỏ. Đánh giá giá trị R2, t-stat và p-value xem có ý nghĩa thống kê không. ✔
Căn cứ vào kết quả earnings (hệ số đáng tin cậy cho trước). Sau đó xác định mô
hình hồi quy phụ theo hệ số cho trước. Đánh giá giá trị R2, t-stat và p-value của mô
hình hồi quy phụ xem có ý nghĩa thống kê không. ✔
Thêm dữ liệu cho mô hình, tuy nhiên cách thức này tốn kém chi phí nên ít đựơc thực hiện. ●
Cách khắc phục phương sai thay đổi: ✔ Biết phương sai σ2 ✔
Không biết phương sai σ2:
Bứơc 1: Ước lượng phương trình (1): Yi=b1+b2Xi+ui
Bước 2: Vẽ đồ thị phần dư ui theo Xi. Đánh giá xem phương sai nhiễu có hay không tỷ
lệ thuận với biến giải thích .
Bứơc 3: Chia 2 vế của phương trình hồi quy (1) cho căn bậc 2 của biến giải thích. (2) <=>
chuyển thành dạng phương trình không có hệ số cắt.
Bứơc 4: So sánh mô hình (1) và (2) qua số liệu hồi quy R2, t-stat và p-value và đánh giá mô hình. ●
Cách khắc phục tự tương quan: ✔
Trừơng hợp biết cấu trúc của tương quan ✔
Trừơng hợp chưa biết cấu trúc của tương quan
Cách 1: Ước lượng ρ bằng thống kê d
Cách 2: Phương pháp Durbin Waston 2 bước (sách KTL-trang 171) 10-Mr.Isaac Nguyễn