lOMoARcPSD| 57855709
VẤN ĐỀ 1. TỔNG QUAN VỀ TƯ PHÁP QUỐC TẾ
BTN: BÌNH LUẬN VỀ CÁC TRƯỜNG HỢP LÀM ẢNH HƯỞNG TỚI HIỆU LỰC CỦA QUY
PHẠM XUNG ĐỘT
I. Đối tượng điều chỉnh: Khoản 2 Điều 663 BLDS 2015 Quan
hệ TPQT, thỏa mãn:
- Là quan hệ dân sự hoặc quan hệ có bản chất dân sự (QHDS theo nghĩa rộng)
- Yếu tố nước ngoài (xuất hiện yếu tố nước ngoài ở 1-2-3/3 góc độ dưới đây)
+ Chủ thể
+ Đối tượng
+ Sự kiện pháp lý
Trong QHHC, QHHS thì không có sbình đẳng, thỏa thuận; không sự xung đột về pháp luật
giữa các quốc gia vì theo nguyên tắc chủ quyền tối cao trong phạm vi lãnh thổ quốc gia; có sự xuất
hiện của quyền lực ng quan hệ giữa đối tượng, chủ thể vi phạm quan nhà nước. QHHC,
QHHS không phải đối tượng điều chỉnh của TPQT.
So sánh chủ thể giữa Điều 758 BLDS2005 và Khoản 2 Điều 663 BLDS2015; tài sản và đối
tượng có gì khác nhau?
Một liên doanh giám đốc Hàn – người lao động Việt (kĩ sư) mâu thuẫn rồi dẫn đến xảy ra
xát, sau khi nhập viện thì giám đốc người Hàn đó đã ký giấy sa thải kĩ sư Việt này. Kĩ sư người Việt
kiện ra tòa đòi BTTH (theo hóa đơn đỏ bệnh viện) đòi quay trở lại làm việc cho rằng quyết
định sa thải mình trái pháp luật (đã sự tham khảo với luật sư). Vậy 2 vấn đ(BTTH lao
động) kĩ sư người Việt yêu cầu thì vấn đề nào do ngành luật nào điều chỉnh?
BTTH: là QHDS có yếu tố nước ngoài (chủ thể là người nước ngoài – giám đốc người Hàn)
nên sẽ do TPQT điều chỉnh.
Liên doanh là pháp nhân VN. Giám đốc Hàn ký sa thải với tư cách liên doanh – tức pháp
nhân VN nên đây không phải QH TPQT không do TPQT điều chỉnh.
- Đây có phải là quan hệ dân sự theo nghĩa rộng hay không?
+ Không không phải QHTPQT
+ Có Có yếu tố nước ngoài không?
Không không phải QHTPQT
Là QHTPQT
II. Các nguyên tắc cơ bản của tư pháp quốc tế VN
1. Bình đẳng pháp lý về quyền sở hữu của các quốc gia
2. Quyền miễn trừ quốc gia
3. Không phân biệt dối xử với người nước ngoài
4. Các bên thỏa thuận lựa chọn pháp luật áp dụng
5. Có đi có lại: nếu 1 quốc gia tạo điều kiện thuận lợi cho pháp nhân của quốc gia khác thì
quốc gia đó cũng sẵn sàng thực hiện điều tương tự với quốc gia kia.
III. Phương pháp điều chỉnh
1. Phương pháp thực chất: sử dụng quy phạm thực chất để điều chỉnh QHTPQT
Quy phạm thực chất: quy phạm quy định quyền và nghĩa vụ các chủ thể tham gia
QHTPQT, trực tiếp điều chỉnh QHTPQT.
lOMoARcPSD| 57855709
Có thể tồn tại trong điều ước quốc tế (quy phạm thực chất thống nhất)
VD: Khoản 1 Điều 7 Công ước Berne 1886
Hoặc trong luật quốc gia (quy phạm thực chất thông thường) VD: Khoản 1 Điều 161
Luật nhà ở 2014
2. Phương pháp xung đột: sử dụng quy phạm xung đột
Quy phạm xung đột: là quy phạm pháp luật quy định nhằm xác định pháp luật áp dụng
để điều chỉnh QHTPQT.
Có thể nằm ở điều ước quốc tế (quy phạm xung đột thống nhất)
VD: Khoản 1 Hiệp định tương trợ tư pháp Việt Nam – Nga 1998
Hoặc trong luật quốc gia (quy phạm xung đột thông thường) VD:
Khoản 1 Điều 674 BLDS 2015.
IV. Nguồn của TPQT (hình thức chứa quy phạm)
Luật quốc gia
Điều ước quốc tế (điều chỉnh QHDS, QHDS theo nghĩa rộng và VN có tham gia điều
ước quốc tế đó)
Tập quán quốc tế
Án lệ
Khoản 1 Điều 674 BLDS2015 nguồn của TPQT VN đúng hay sai? sao. SAI nguồn của
TPQT là BLDS chứ không phải từng khoản, từng điều(?)
lOMoARcPSD| 57855709
CHƯƠNG 2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT
I. Khái niệm xung đột pháp luật
1. Xung đột pháp luật: là hiện tượng 2 hay nhiều hệ thống pháp luật đều có thể áp dụng để
điều chỉnh quan hệ pháp luật dân sự theo nghĩa rộng có yếu tố nước ngoài phát sinh trong
giao lưu quan hệ quốc tế
Thuật ngữ “xung đột pháp luật” là thuật ngữ mang tính quy ước
Xung đột pháp luật là xung đột giữa các hệ thống pháp luật của các quốc gia có chủ
quyền
Hai hay nhiều hệ thống pháp luật đều có thể áp dụng bởi vì các hệ thống pháp luật là
bình đẳng với nhau và có giá trị pháp lý như nhau Mô hình xung đột pháp luật:
2. Nguyên nhân làm phát sinh xung đột pháp luật Nguyên nhân khách quan:
Do xuất hiện các quan hệ dân sự theo nghĩa rộng có yếu tố nước ngoài liên quan tới
nhiều hệ thống pháp luật
Do pháp luật của các nước khác nhau thì luôn có sự khác nhau Nguyên nhân chủ
quan:
Sự chấp nhận của Nhà nước về việc cho phép áp dụng pháp luật nước ngoài trong các
quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài (sở dĩ chỉ có quan hệ dân sự theo nghĩa rộng có
yếu tố nước ngoài mới có thể áp dụng pháp luật nước ngoài là vì quan hệ dân sự xác
lập dựa trên sự bình đẳng, ngang hàng lẫn nhau giữa các chủ thể tham gia; còn quan
hệ hình sự, hành chính thì mang tính bắt buộc nhiều hơn do chủ thể tham gia có mặt
Nhà nước)
3. Phạm vi làm phát sinh xung đột pháp luật
Xung đột pháp luậ xảy ra trong các quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài theo nghĩa rộng
Luật hình sự, luật hành chính,… mang tính hiệu lực trên lãnh thổ rất nghiêm ngặt nên
không làm phát sinh hiện tượng xung đột pháp luật Ngoại lệ:
Một số quan hệ dân sự theo nghĩa rộng yếu tố nước ngoài không làm phát sinh hiện
tượng xung đột pháp luật. VD: quyền sở hữu trí tuệ; tố tụng dân sự (một bên chủ thể luôn là Tòa án
nên nếu có xung đột thì là xung đột về thẩm quyền) khẳng định nào đúng?
i. XĐPL là sự khác nhau giữa các hệ thống pháp luật. SAI
ii. XĐPL là sự mâu thuẫn giữa các hệ thống pháp luật. SAI
HỆ THNG PHÁP
HỆ THNG PHÁP
HỆ THNG PHÁP
LUT C
Điều chỉnh
Điều chỉnh
lOMoARcPSD| 57855709
iii. XĐPL là nhiều hệ thống pháp luật cùng được áp dụng điều chỉnh quan hệ dân sự theo nghĩa
rộng có yếu tố nước ngoài. SAI vì cùng được áp dụng; thực tế có thể áp dụng Tình
huống: Đại sứ Mỹ là Christopher Stevens, tại Li-bi cùng 3 quan chức khác đã thiệt mạng trong
vụ tấn công của người biểu tình vào Lãnh sứ quán Mỹ ở thành phố Benghazi của Li-bi tối ngày
11/09/2012. Vụ việc trên có làm phát sinh hiện tượng xung đột pháp luật hay không? Tại sao?
KHÔNG phát sinh hiện tượng xung đột pháp luật vì đây là quan hệ hình sự. Do đó nó sẽ
được giải quyết bằng điều ước quốc tế chứ không phải theo Pháp luật Mỹ hay Li-bi.
4. Phương pháp giải quyết xung đột pháp luật
Xây dựng và áp dụng quy phạm thực chất (QPTC) – phương pháp thực chất
ND: cơ quan có thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài căn cứ
vào QPTC trực tiếp phân định quyền và nghĩa vụ giữa các bên chủ thể tham gia quan
hệ dân sự có yếu tố nước ngoài.
Xây dựng QPTC:
Quốc gia tham gia, ký kết các điều ước quốc tế QPTC thống nhất
Điều 7 Công ước Berne 1886 vbảo hộ các tác phẩm văn học nghệ thuật: Thời hạn
bảo hquyền tác giả suốt cuộc đời của tác giả cộng thêm 50 năm sau khi tác gi
qua đời”
Quốc gia ban hành các văn bản pháp luật QPTC thông thường
Điều 11 Luật Đầu tư 2014 (hiện tại là Điều 24 Luật Đầu tư 2020)
II. .
III. Áp dụng Pháp luật nước ngoài
1. Sự cần thiết của việc áp dụng PL nước ngoài
2. Các trường hợp áp dụng PL nước ngoài
Các bên lựa chọn (điều ước quốc tế hoặc luật quốc gia quy định – QPXĐ thống nhất
hoặc thông thường cho phép các bên lựa chọn)
Quy phạm xung đột thống nhất
QPTC (QPTC THNG NHT VÀ QPTC THÔNG THƯỜNG)
QUYỀN NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN CHỦ TH
lOMoARcPSD| 57855709
Quy phạm xung đột thông thường
Có mối liên hệ gắn bó nhất Khi QPXĐ dẫn chiếu
3. Các yêu cầu khi áp dụng pháp luật nước ngoài
Cách thức áp dụng
Phạm vi áp dụng
Thứ tự áp dụng pháp luật: áp dụng pháp luật lựa chọn trước: QPTCTN QPXĐTN QPTCTT
QPXĐTT LUẬT GẮN BÓ NHẤT
IV. Những trường hợp ảnh hưởng đến hiệu lực của quy phạm xung đột 1.
Bảo lưu trật tự công:
- Trật tự công
2. Dẫn chiếu ngược
Dẫn chiếu đến pháp luật nước thứ ba
3. Lẩn tránh pháp luật
lOMoARcPSD| 57855709
CHƯƠNG 4. TỐ DỤNG DÂN SỰ QUỐC T
I. Khái quát về TTDSQT
- KN: TTDSQT là trình tự thủ tục giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài tại h
thống cơ quan tư pháp của quốc gia theo pháp luật tố tụng của chính nước đó xây dựng hoặc
công nhận
- Đặc trưng của TTDSQT:
Thủ tục đặc biệt
Thực hiện tại cơ quan tư pháp quốc gia - Nguyên tắc cơ bản:
Nguyên tắc Luật tòa án
Tôn trọng quyền miễn trừ tư pháp của quốc gia
Nguyên tắc có đi có lại
Nguyên tắc bình đẳng, không phân biệt đối xử
Tôn trọng độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ
của nhau - Nguồn của TTDSQT:
Điều ước quốc tế:
Pháp luật quốc gia: Hiệp định tương trợ tư pháp BLTTDS 2015
II. Thẩm quyền xét xử dân sự quốc tế
- Thẩm quyền xét xử: xem xét xem TAVN có quyền để xét xử một vụ việc hay không
- Xung đột thẩm quyền: hai tòa án của hai nước đều có khả năng điều chỉnh, xét xử vụ việc đó
ký với nhau các điều ước quốc tế để tránh xung đột hoặc thỏa thuận tùy thuộc vào lựa
chọn của đương sự
- Thẩm quyền của TAQG: căn cứ vào Điều ước quốc tế Luật quốc gia (thẩm quyền chung –
Điều 469 BLDS2015, thẩm quyền riêng – Điều 470 BLDS2015; không thay đổi thẩm
quyền)
Các loại vụ việc: Vợ chồng, ly hôn, lao động, bất động sản, BTTH, hợp đồng, thừa kế,
cấp dưỡng.
- DS …; Khoản 2 Điều 464 ĐƯQT Luật quốc gia BLTTDS2015: Điều 469, 470
- Quyền và nghĩa vụ TTDS Điều 465 BLTTDS2015
- Quyền miễn trừ của quốc gia: Điều 482 Khoản 1 điểm d, đ
III. Địa vị pháp lý của chủ thể Nhà nước trong TTDSQT
- NN tham gia vào QHDS có yếu tố nước ngoài: số lượng ít, tần suất không cao
IV. Tương trợ tư pháp và ủy thác tư pháp
- KN: Điều 6 Luật TTTP
V. Công nhận và cho thi hành bản án, quyết định dân sự của tòa án nước ngoài tại VN
- KN bản án, quyết định dân sự của TANN: Điều 423 BLTTDS2015)
- Nguyên tắc: theo ĐƯQT không có thì theo nguyên tắc có đi có lại
- Khoản 1 Điều 427 BLTTDS2015
- Điều 431
Quyết định về hôn nhân và gia đình của TANN, của cơ quan khác có thẩm quyền của nước
ngoài không có yêu cầu thi hành, không có đơn yêu cầu không công nhận và không có trong
ĐƯQT thì đương nhiên được công nhận. ĐÚNG
lOMoARcPSD| 57855709
Bản án quyết định dân sự TANN chỉ được thi hành tại VN (là yêu cầu thi hành)
- Công nhận và thi hành theo ĐƯQT
- Công nhận và thi hành theo PLVN
- Các trường hợp không công nhận và cho thi hành (Điều 439)
lOMoARcPSD| 57855709
CHƯƠNG 5. TRỌNG TÀI QUỐC TẾ
I. Khái niệm
- Nhiều cách hiểu khác nhau nhưng chung quy lại là một tiến trình/cơ chế giải quyết tranh
chấp về hợp đồng kinh tế/thương mại; do 1 hoặc hội đồng trọng tài được các bên thỏa thuận
lựa chọn thay vì thủ tục Tòa án
- Đặc điểm:
Do các bên thỏa thuận thiết lập nên
Thủ tục trọng tài thường xử kín do các bên thỏa thuận (gồm 1 Trọng tài viên hoặc Hội
đồng trọng tài thực hiện)
Phán quyết trọng tài cso tính chung thẩm - Tính quốc tế của trọng tài:
Bản chất tranh chấp (có yếu tố nước ngoài)
Chủ thể tranh chấp (có yếu tố nước ngoài)
- Thẩm quyền của trọng tài quốc tế
Do các bên thỏa thuận lựa chọn
Được thiết lập trước khi xảy ra tranh chấp (tranh chấp đã xảy ra)
Tuy được mở rộng nhưng vẫn bị hạn chế bởi thẩm quyền của a án đối với tranh chấp
về:
o Quan hệ hôn nhân gia đình
o Thừa kế
o Sở hữu trí tuệ o Tranh chấp hành chính
o Phá sản
- Ưu điểm của TTQT:
Tính nhanh chóng
Tính bí mật
Tính chung thẩm
- Các nguyên tắc cơ bản trong TTQT
Nguyên tắc thỏa thuận
Nguyên tắc bình đẳng
Nguyên tắc độc lập và vô
Nguyên tắc chung thẩm - Luật áp dụng trong TTQT
Luật áp dụng đối với tố tụng trọng tài: theo luật mẫu của UNCITRAL do các bên tự thỏa
thuận, nếu không có thỏa thuận thì do hội đồng trọng tài thực hiện theo cách phù hợp;
Luật của nhiều nướ cũng quy định theo hướng đó
Luật áp dụng đối với nội dung tranh chấp: hầu hết các nước thừa nhận “sự tự chủ của các
bên” (luật do các bên thỏa thuận) Ngoại lệ:
o Các bên không có thỏa thuận lựa chọn luật áp dụng
o Trọng tài sẽ lựa chọn trên nguyên tắc bảo đảm theo “lẽ công bằng”
o Trọng tài lựa chọn theo quy tắc xung đột nào cho là phù hợp
Phương pháp giải quyết xung đột luậ tkhi các bên không thỏa thuận:
o Áp dụng trực tiếp 1 quy tắc xung đột luật, không dựa vào bất lỳ hệ thống PLQG
nào
lOMoARcPSD| 57855709
o Dựa vào các nguyên tắc chung của TPQT
o Áp dụng tổng hợp các quy tắc xung đột của các nước có liên quan đến vụ tranh
chấp
o Dựa vào quy tắc xung đột của nước nơi tiến hành trọng tài o Áp dụng trực tiếp
nguyên tắc Lex mercatoria Luật áp dụng đối với thỏa thuận trọng tài:
- Công nhận và thi hành phán quyết của trọng tài nước ngoài

Preview text:

lOMoAR cPSD| 57855709
VẤN ĐỀ 1. TỔNG QUAN VỀ TƯ PHÁP QUỐC TẾ
BTN: BÌNH LUẬN VỀ CÁC TRƯỜNG HỢP LÀM ẢNH HƯỞNG TỚI HIỆU LỰC CỦA QUY
PHẠM XUNG ĐỘT
I. Đối tượng điều chỉnh: Khoản 2 Điều 663 BLDS 2015 Quan hệ TPQT, thỏa mãn:
- Là quan hệ dân sự hoặc quan hệ có bản chất dân sự (QHDS theo nghĩa rộng)
- Yếu tố nước ngoài (xuất hiện yếu tố nước ngoài ở 1-2-3/3 góc độ dưới đây) + Chủ thể + Đối tượng + Sự kiện pháp lý
Trong QHHC, QHHS thì không có sự bình đẳng, thỏa thuận; không có sự xung đột về pháp luật
giữa các quốc gia vì theo nguyên tắc chủ quyền tối cao trong phạm vi lãnh thổ quốc gia; có sự xuất
hiện của quyền lực công – là quan hệ giữa đối tượng, chủ thể vi phạm và cơ quan nhà nước. QHHC,
QHHS không phải đối tượng điều chỉnh của TPQT.
So sánh chủ thể giữa Điều 758 BLDS2005 và Khoản 2 Điều 663 BLDS2015; tài sản và đối
tượng có gì khác nhau?
Một liên doanh có giám đốc Hàn – người lao động Việt (kĩ sư) có mâu thuẫn rồi dẫn đến xảy ra xô
xát, sau khi nhập viện thì giám đốc người Hàn đó đã ký giấy sa thải kĩ sư Việt này. Kĩ sư người Việt
kiện ra tòa đòi BTTH (theo hóa đơn đỏ bệnh viện) và đòi quay trở lại làm việc vì cho rằng quyết
định sa thải mình là trái pháp luật (đã có sự tham khảo với luật sư). Vậy 2 vấn đề (BTTH và lao
động) kĩ sư người Việt yêu cầu thì vấn đề nào do ngành luật nào điều chỉnh?

BTTH: là QHDS có yếu tố nước ngoài (chủ thể là người nước ngoài – giám đốc người Hàn)
nên sẽ do TPQT điều chỉnh.
Liên doanh là pháp nhân VN. Giám đốc Hàn ký sa thải với tư cách liên doanh – tức pháp
nhân VN nên đây không phải QH TPQT không do TPQT điều chỉnh.
- Đây có phải là quan hệ dân sự theo nghĩa rộng hay không?
+ Không không phải QHTPQT
+ Có Có yếu tố nước ngoài không?
Không không phải QHTPQT Có Là QHTPQT II.
Các nguyên tắc cơ bản của tư pháp quốc tế VN
1. Bình đẳng pháp lý về quyền sở hữu của các quốc gia
2. Quyền miễn trừ quốc gia
3. Không phân biệt dối xử với người nước ngoài
4. Các bên thỏa thuận lựa chọn pháp luật áp dụng
5. Có đi có lại: nếu 1 quốc gia tạo điều kiện thuận lợi cho pháp nhân của quốc gia khác thì
quốc gia đó cũng sẵn sàng thực hiện điều tương tự với quốc gia kia.
III. Phương pháp điều chỉnh
1. Phương pháp thực chất: sử dụng quy phạm thực chất để điều chỉnh QHTPQT
• Quy phạm thực chất: quy phạm quy định quyền và nghĩa vụ các chủ thể tham gia
QHTPQT, trực tiếp điều chỉnh QHTPQT. lOMoAR cPSD| 57855709
Có thể tồn tại trong điều ước quốc tế (quy phạm thực chất thống nhất)
VD: Khoản 1 Điều 7 Công ước Berne 1886
Hoặc trong luật quốc gia (quy phạm thực chất thông thường) VD: Khoản 1 Điều 161 Luật nhà ở 2014
2. Phương pháp xung đột: sử dụng quy phạm xung đột
• Quy phạm xung đột: là quy phạm pháp luật quy định nhằm xác định pháp luật áp dụng để điều chỉnh QHTPQT.
Có thể nằm ở điều ước quốc tế (quy phạm xung đột thống nhất)
VD: Khoản 1 Hiệp định tương trợ tư pháp Việt Nam – Nga 1998
Hoặc trong luật quốc gia (quy phạm xung đột thông thường) VD:
Khoản 1 Điều 674 BLDS 2015.
IV. Nguồn của TPQT (hình thức chứa quy phạm) • Luật quốc gia
• Điều ước quốc tế (điều chỉnh QHDS, QHDS theo nghĩa rộng và VN có tham gia điều ước quốc tế đó) • Tập quán quốc tế • Án lệ
Khoản 1 Điều 674 BLDS2015 là nguồn của TPQT VN đúng hay sai? Vì sao. SAI vì nguồn của
TPQT là BLDS chứ không phải từng khoản, từng điều(?) lOMoAR cPSD| 57855709
CHƯƠNG 2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT I.
Khái niệm xung đột pháp luật
1. Xung đột pháp luật: là hiện tượng 2 hay nhiều hệ thống pháp luật đều có thể áp dụng để
điều chỉnh quan hệ pháp luật dân sự theo nghĩa rộng có yếu tố nước ngoài phát sinh trong
giao lưu quan hệ quốc tế
• Thuật ngữ “xung đột pháp luật” là thuật ngữ mang tính quy ước
• Xung đột pháp luật là xung đột giữa các hệ thống pháp luật của các quốc gia có chủ quyền
• Hai hay nhiều hệ thống pháp luật đều có thể áp dụng bởi vì các hệ thống pháp luật là
bình đẳng với nhau và có giá trị pháp lý như nhau Mô hình xung đột pháp luật: HỆ THỐNG PHÁP HỆ THỐNG PHÁP HỆ THỐNG PHÁP LUẬT C Điều chỉnh Điều chỉnh Điều chỉnh
2. Nguyên nhân làm phát sinh xung đột pháp luật Nguyên nhân khách quan:
Do xuất hiện các quan hệ dân sự theo nghĩa rộng có yếu tố nước ngoài liên quan tới
nhiều hệ thống pháp luật
Do pháp luật của các nước khác nhau thì luôn có sự khác nhau Nguyên nhân chủ quan:
Sự chấp nhận của Nhà nước về việc cho phép áp dụng pháp luật nước ngoài trong các
quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài (sở dĩ chỉ có quan hệ dân sự theo nghĩa rộng có
yếu tố nước ngoài mới có thể áp dụng pháp luật nước ngoài là vì quan hệ dân sự xác
lập dựa trên sự bình đẳng, ngang hàng lẫn nhau giữa các chủ thể tham gia; còn quan
hệ hình sự, hành chính thì mang tính bắt buộc nhiều hơn do chủ thể tham gia có mặt Nhà nước)

3. Phạm vi làm phát sinh xung đột pháp luật
• Xung đột pháp luậ xảy ra trong các quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài theo nghĩa rộng
• Luật hình sự, luật hành chính,… mang tính hiệu lực trên lãnh thổ rất nghiêm ngặt nên
không làm phát sinh hiện tượng xung đột pháp luật Ngoại lệ:
Một số quan hệ dân sự theo nghĩa rộng có yếu tố nước ngoài không làm phát sinh hiện
tượng xung đột pháp luật. VD: quyền sở hữu trí tuệ; tố tụng dân sự (một bên chủ thể luôn là Tòa án
nên nếu có xung đột thì là xung đột về thẩm quyền) khẳng định nào đúng?
i. XĐPL là sự khác nhau giữa các hệ thống pháp luật. SAI
ii. XĐPL là sự mâu thuẫn giữa các hệ thống pháp luật. SAI lOMoAR cPSD| 57855709
iii. XĐPL là nhiều hệ thống pháp luật cùng được áp dụng điều chỉnh quan hệ dân sự theo nghĩa
rộng có yếu tố nước ngoài. SAI vì cùng được áp dụng; thực tế là có thể áp dụng Tình
huống:
Đại sứ Mỹ là Christopher Stevens, tại Li-bi cùng 3 quan chức khác đã thiệt mạng trong
vụ tấn công của người biểu tình vào Lãnh sứ quán Mỹ ở thành phố Benghazi của Li-bi tối ngày
11/09/2012. Vụ việc trên có làm phát sinh hiện tượng xung đột pháp luật hay không? Tại sao?
KHÔNG phát sinh hiện tượng xung đột pháp luật vì đây là quan hệ hình sự. Do đó nó sẽ
được giải quyết bằng điều ước quốc tế chứ không phải theo Pháp luật Mỹ hay Li-bi.
4. Phương pháp giải quyết xung đột pháp luật
Xây dựng và áp dụng quy phạm thực chất (QPTC) – phương pháp thực chất
ND: cơ quan có thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài căn cứ
vào QPTC trực tiếp phân định quyền và nghĩa vụ giữa các bên chủ thể tham gia quan
hệ dân sự có yếu tố nước ngoài.
QPTC (QPTC THỐNG NHẤT VÀ QPTC THÔNG THƯỜNG)
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN CHỦ THỂ Xây dựng QPTC:
Quốc gia tham gia, ký kết các điều ước quốc tế QPTC thống nhất
Điều 7 Công ước Berne 1886 về bảo hộ các tác phẩm văn học nghệ thuật: “Thời hạn
bảo hộ quyền tác giả là suốt cuộc đời của tác giả cộng thêm 50 năm sau khi tác giả qua đời”
Quốc gia ban hành các văn bản pháp luật QPTC thông thường
Điều 11 Luật Đầu tư 2014 (hiện tại là Điều 24 Luật Đầu tư 2020) II. .
III. Áp dụng Pháp luật nước ngoài
1. Sự cần thiết của việc áp dụng PL nước ngoài
2. Các trường hợp áp dụng PL nước ngoài
• Các bên lựa chọn (điều ước quốc tế hoặc luật quốc gia quy định – QPXĐ thống nhất
hoặc thông thường cho phép các bên lựa chọn)
• Quy phạm xung đột thống nhất lOMoAR cPSD| 57855709
• Quy phạm xung đột thông thường
• Có mối liên hệ gắn bó nhất Khi QPXĐ dẫn chiếu
3. Các yêu cầu khi áp dụng pháp luật nước ngoài • Cách thức áp dụng • Phạm vi áp dụng
Thứ tự áp dụng pháp luật: áp dụng pháp luật lựa chọn trước: QPTCTN QPXĐTN QPTCTT
QPXĐTT LUẬT GẮN BÓ NHẤT
IV. Những trường hợp ảnh hưởng đến hiệu lực của quy phạm xung đột 1. Bảo lưu trật tự công: - Trật tự công 2. Dẫn chiếu ngược
Dẫn chiếu đến pháp luật nước thứ ba 3. Lẩn tránh pháp luật lOMoAR cPSD| 57855709
CHƯƠNG 4. TỐ DỤNG DÂN SỰ QUỐC TẾ I. Khái quát về TTDSQT
- KN: TTDSQT là trình tự thủ tục giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài tại hệ
thống cơ quan tư pháp của quốc gia theo pháp luật tố tụng của chính nước đó xây dựng hoặc công nhận - Đặc trưng của TTDSQT: Thủ tục đặc biệt
Thực hiện tại cơ quan tư pháp quốc gia - Nguyên tắc cơ bản:
Nguyên tắc Luật tòa án
Tôn trọng quyền miễn trừ tư pháp của quốc gia
Nguyên tắc có đi có lại
Nguyên tắc bình đẳng, không phân biệt đối xử
Tôn trọng độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau - Nguồn của TTDSQT: Điều ước quốc tế:
Pháp luật quốc gia: Hiệp định tương trợ tư pháp BLTTDS 2015 II.
Thẩm quyền xét xử dân sự quốc tế
- Thẩm quyền xét xử: xem xét xem TAVN có quyền để xét xử một vụ việc hay không
- Xung đột thẩm quyền: hai tòa án của hai nước đều có khả năng điều chỉnh, xét xử vụ việc đó
ký với nhau các điều ước quốc tế để tránh xung đột hoặc thỏa thuận tùy thuộc vào lựa chọn của đương sự
- Thẩm quyền của TAQG: căn cứ vào Điều ước quốc tế Luật quốc gia (thẩm quyền chung –
Điều 469 BLDS2015, thẩm quyền riêng – Điều 470 BLDS2015; không thay đổi thẩm quyền)
Các loại vụ việc: Vợ chồng, ly hôn, lao động, bất động sản, BTTH, hợp đồng, thừa kế, cấp dưỡng.
- DS …; Khoản 2 Điều 464 ĐƯQT Luật quốc gia BLTTDS2015: Điều 469, 470
- Quyền và nghĩa vụ TTDS Điều 465 BLTTDS2015
- Quyền miễn trừ của quốc gia: Điều 482 Khoản 1 điểm d, đ
III. Địa vị pháp lý của chủ thể Nhà nước trong TTDSQT
- NN tham gia vào QHDS có yếu tố nước ngoài: số lượng ít, tần suất không cao
IV. Tương trợ tư pháp và ủy thác tư pháp - KN: Điều 6 Luật TTTP V.
Công nhận và cho thi hành bản án, quyết định dân sự của tòa án nước ngoài tại VN
- KN bản án, quyết định dân sự của TANN: Điều 423 BLTTDS2015)
- Nguyên tắc: theo ĐƯQT không có thì theo nguyên tắc có đi có lại
- Khoản 1 Điều 427 BLTTDS2015 - Điều 431
Quyết định về hôn nhân và gia đình của TANN, của cơ quan khác có thẩm quyền của nước
ngoài không có yêu cầu thi hành, không có đơn yêu cầu không công nhận và không có trong
ĐƯQT thì đương nhiên được công nhận. ĐÚNG
lOMoAR cPSD| 57855709
Bản án quyết định dân sự TANN chỉ được thi hành tại VN (là yêu cầu thi hành)
- Công nhận và thi hành theo ĐƯQT
- Công nhận và thi hành theo PLVN
- Các trường hợp không công nhận và cho thi hành (Điều 439) lOMoAR cPSD| 57855709
CHƯƠNG 5. TRỌNG TÀI QUỐC TẾ I. Khái niệm
- Nhiều cách hiểu khác nhau nhưng chung quy lại là một tiến trình/cơ chế giải quyết tranh
chấp về hợp đồng kinh tế/thương mại; do 1 hoặc hội đồng trọng tài được các bên thỏa thuận
lựa chọn thay vì thủ tục Tòa án - Đặc điểm:
Do các bên thỏa thuận thiết lập nên
Thủ tục trọng tài thường xử kín do các bên thỏa thuận (gồm 1 Trọng tài viên hoặc Hội
đồng trọng tài thực hiện)
Phán quyết trọng tài cso tính chung thẩm -
Tính quốc tế của trọng tài:
Bản chất tranh chấp (có yếu tố nước ngoài)
Chủ thể tranh chấp (có yếu tố nước ngoài)
- Thẩm quyền của trọng tài quốc tế
Do các bên thỏa thuận lựa chọn
Được thiết lập trước khi xảy ra tranh chấp (tranh chấp đã xảy ra)
Tuy được mở rộng nhưng vẫn bị hạn chế bởi thẩm quyền của Tòa án đối với tranh chấp về:
o Quan hệ hôn nhân gia đình o Thừa kế
o Sở hữu trí tuệ o Tranh chấp hành chính o Phá sản - Ưu điểm của TTQT: Tính nhanh chóng Tính bí mật Tính chung thẩm
- Các nguyên tắc cơ bản trong TTQT Nguyên tắc thỏa thuận Nguyên tắc bình đẳng
Nguyên tắc độc lập và vô tư Nguyên tắc chung thẩm - Luật áp dụng trong TTQT
Luật áp dụng đối với tố tụng trọng tài: theo luật mẫu của UNCITRAL do các bên tự thỏa
thuận, nếu không có thỏa thuận thì do hội đồng trọng tài thực hiện theo cách phù hợp;
Luật của nhiều nướ cũng quy định theo hướng đó
Luật áp dụng đối với nội dung tranh chấp: hầu hết các nước thừa nhận “sự tự chủ của các
bên” (luật do các bên thỏa thuận) Ngoại lệ:
o Các bên không có thỏa thuận lựa chọn luật áp dụng
o Trọng tài sẽ lựa chọn trên nguyên tắc bảo đảm theo “lẽ công bằng”
o Trọng tài lựa chọn theo quy tắc xung đột nào cho là phù hợp
Phương pháp giải quyết xung đột luậ tkhi các bên không thỏa thuận:
o Áp dụng trực tiếp 1 quy tắc xung đột luật, không dựa vào bất lỳ hệ thống PLQG nào lOMoAR cPSD| 57855709
o Dựa vào các nguyên tắc chung của TPQT
o Áp dụng tổng hợp các quy tắc xung đột của các nước có liên quan đến vụ tranh chấp
o Dựa vào quy tắc xung đột của nước nơi tiến hành trọng tài o Áp dụng trực tiếp
nguyên tắc Lex mercatoria Luật áp dụng đối với thỏa thuận trọng tài:
- Công nhận và thi hành phán quyết của trọng tài nước ngoài