Lý thuyết vận chuyển hàng hóa bằng đường biển

Lý thuyết vận chuyển hàng hóa bằng đường biển

lOMoARcPSD|36006477
PHN 1:
KHÁI NIM VVN CHUYN HÀNG HÓA BNG ĐƢỜNG BIN
I. Khái quát chung vvn ti ƣờngbin:
Do ặc iểm 2/3 diện tích bề mặt trái ất là biển và phƣơng tiện vận tải biển lại rất
thích hợp cho việc vận chuyển hàng a khối lƣợng lớn cự ly vận chuyển dài,
nên vận tải biển là một trong các phƣơng thức vận tải ra ời sớm nhất và óng vai trò ặc
biệt quan trọng trong nền kinh tế thƣơng mại của hội loài ngƣời. Theo thống kê,
vận tải biển ảm trách tới 80% khối lƣợng hàng hóa trong buôn bán quốc tế.
Do vậy, hầu hết các nƣớc trên thế giới ều quan tâm ến việc phát triển ội tàu và
cảng biển trong chiến lƣợc phát triển ngoại thƣơng của mình, thậm chí ngay cả những
nƣớc không cảng biển cũng ội tàu và họ mƣợn cảng của các ớc khác chuyên
chở hàng hóa nhƣ Lào mƣợn cảng Đà Nẵng của ViệtNam.
II. Ƣu, nhƣợc im ca phƣơng thc vn tibin:
a. Ƣu im:
Các tuyến ƣờng biển ều là ƣờng giao thông tự nhiên trừ các
hải cảng kênh ào nhân tạo. Do vậy, òi hỏi không nhiều về vốn cũng nhƣ sức lao ộng
ể xây dựng và bảo dƣỡng các tuyến ƣờngnày.
Năng lực chuyên chở bằng ƣờng biển ƣợc coi là không hạn
chế, dụ ã những tàu cực lớn nhƣ Sea Wize với trọng tải 560.000 tấn, dài 458 mét.
Trên cùng một tuyến ƣờng có thể cùng lúc hoạt ộng hai chiều
cho nhiều chuyếntàu.
Giá thành vận tải biển rất thấp so với các phƣơng tiện vận tải
khác. Giá thành vận tải 1tấn/km của vận tải biển chỉ bằng 49.2% gthành vận tải
ƣờngsắt,18%sovới ƣờngô-tô,70% ƣờngsôngvà2.5%sovớivậntảihàng
lOMoARcPSD|36006477
2
không. Nguyên nhân chủ yếu là do trọng tải chuyên chở lớn, quãng ƣờng vận chuyển
trung bình dài, chi phí thấp.
b. Nhƣợc im:
Bên cạnh những ƣu iểm nói trên, phƣơng thức vận tải biển cũng có
những nhƣợc iểm nhƣ:
Vận tải biển phụ thuộc vào iều kiện tự nhiên nhƣ khí hậu, thủy
văn, thờitiết…
Tai nạn rủi ro trong phƣơng thức vận tải biển thƣờng gây tồn
thất lớn, thậm chí thể tổn thất toàn bộ con tàu, hàng hóa và thủy thủ oàn. Thống
trên thế giới cho thấy cứ 90 phút một tai nạn ƣờng biển, nguyên nhân chủ yếu:
50% do va ụng; 25% do cháy nổ, do suất của con ngƣời, do nh chất nguy hiểm
của hàng hóa; và 25% do các nguyên nhânkhác.
Tốc ộ của tàu biển thấp, chỉ khoảng 12-20 hải lý/giờ nên không
phù hợp với các loại hàng cần vận chuyển nhanh nhƣ hàng tƣơi sống hay những loại
hàng òi hỏi phải ƣợc iều tiếtgấp.
Để thực hiện việc vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu bằng ƣờng biển, nhà
kinh doanh xuất nhập khẩu phải thực hiện những hợp ồng thuê tàu
Theo Incoterms 2000:
+ Ngƣời xuất khẩu thuê tàu biển nếu bán hàng theo giá hàng thuộc nhóm C
nhóm D (trừ iều kiện DAF)
+ Ngƣời nhập khẩu thuê tàu biển khi mua hàng theo giá hàng thuộc nhóm E
nhóm F
Tùy theo nhu cầu chuyên chở hàng hóa ngƣời thuê tàu lựa chọn phƣơng thức
thuê tàu cho phù hợp .
III. Các phƣơng thc thuê tàu:
- Thuê tàu chợ: chủ hàng thuê một phần con tàu hoặc một khoang tau ể ƣa
hàng ến nơi quy ịnh
lOMoARcPSD|36006477
- Thuê tàu chuyến: chủ hàng thuê toàn bộ con tàu ủ ể chở khối luợng hàng
ến nơi quy ịnh
- Thuê tàu ịnh hạn chủ tàu cho ngƣời thuê tàu thuê chuyên chở hàng
hóa hoặc cho thuê lại trong một thời gian nhất ịnh.
Trách nhiệm của chủ u là bàn giao tàu có ủ khả năng i biển trong
suốt thời gian thuê và sau thời gian ó thì trao trả lại tàu theo hợp ồng.
Trách nhiệm của ngƣời thuê tàu là chịu trách nhiệm kinh doanh tàu
trong thời gian thuê giao trả tàu tình trạng thuật tốt tại cảng qui ịnh vào thời
gian qui ịnh.
Phƣơng thức thứ ba thƣờng dành cho những ngƣời kinh doanh dịch vụ chở
hàng, còn phƣơng thức thuê tàu chợ thuê tàu chuyến dành cho những nhà kinh
doanh xuất nhập khẩu.
lOMoARcPSD|36006477
4
PHN 2:
HÌNH THC THUÊ TÀU CHVÀ TÀU CHUYN
I. Phƣơng thc thuê tàu ch
I.1. Khái nimc im tàuch:
a) Kháinim:
Tàu chợ tàu chạy thƣờng xuyên trên một tuyến ƣờng nhất ịnh, ghé qua những
cảng quy ịnh và theo một lịch trình ịnh trƣớc.
Tàu chợ hoạt ộng trên tuyến ƣờng nhất ịnh nên ngƣời ta còn gọi tàu ịnh
tuyến. Lịch chạy tàu thƣờng ƣợc các hãng tàu công bố trên phƣơng tiện thông tin ại
chúng ể phục vụ kháchhàng.
b) Đặc im:
Căn cứ vào hoạt ộng của tàu chợ, chúng ta thể rút ra những ặc iểm bản
của tàu chợ nhƣ sau:
_ Tàu chợ thƣờng chở hàng bách hóa khối lƣợng nhỏ, thƣờng mặt hàng
khô hoặc hàng có bao bì, container.
_ Cấu tạo của tàu chợ phức tạp hơn các loại tàu khác: tàu có ặc iểm nhiều boong,
nhiều hầm hàng, nhiều miệng hầm ( mỗi tàu từ 4 -5 miệng hầm) trọng tải trung bình
từ 10 000 - 20 000 tấn, tốc ộ trung bình từ 17 20 miles và cần cẩu loại
2.5 7tấn
_ Điều kiện chuyên chở do các hãng u quy ịnh in sẵn trên vận ơn ƣờng
biển ể phát hành cho ngƣời gửihàng.
_Theo phƣơng thức thuê tàu chợ B/L không những iều chỉnh mối quan hệ giữa
ngƣời chuyên chở với ngƣời gửi hàng còn iều chỉnh mối quan hệ giữa ngƣời
chuyên chở với ngƣời nhậnhàng.
lOMoARcPSD|36006477
I.2. Khái nim thuê tàuch:
Thuê tàu chợ hay ngƣời ta còn gọi u ớc tàu chợ (liner booking). Thuê
tàu chợ là chủ hàng (shipper) trực tiếp hay thông qua ngƣời môi giới (broker) yêu cầu
chủ tàu (ship owner) giành cho mình thuê một phần chiếc tàu chuyên chở hàng hóa
từ cảng này ến cảngkhác.
I.3. Ƣu nhƣợc im ca phƣơng thc thuê tàuchợ:
a) Ƣu im:
+ Số lƣợng hàng hóa không hạn chế
+ Việc bốc dỡ thƣờng do chủ tàu ảm nhận cho nên ơn giản ƣợc thủ tục
+ Việc tính toán iều kiện giao nhận trong mua bán dễ dàng, tàu chạy theo
một lịch trình ã ịnh trƣớc.
+ Thuận tiện cho chủ hàng trong việc tính toán hiệu qủa kinh doanh: vì căn cứ
vào biểu cƣớc có thể tính toán ƣợc tiền cƣớc trƣớc.
+ Chủ hàng rất chủ ộng trong việc lƣu cƣớc.
+ Thủ tục thuê tàu ơn giản, nhanh chóng ( có thể ặt trƣớc chỗ thuê tàuqua iện
thoại hoặc mạng vi tính)
b) Nhƣợc im:
+ ớc thuê tàu trên một ơn vị hàng hóa chuyên chthƣờng cao hơn cƣớc
thuê tàu chuyến: do ã tính cả chi phí xếp dỡ và do tàu chợ thƣờng không tận dụng hết
trọng tải (tƣơng ƣơng 75%) nên phải tính luôn cả phần tàu chạy không hàng.
+ Về mặt pháp ngƣời thuê tàu chợ thƣờng thế yếu không ƣợc tự do
thỏa thuận c iều kiện chuyên chở mà phải chấp nhận các iều kiện in sẵn trong vận
ơn.
+ Phƣơng thức này không linh hoạt trong việc tổ chức chuyên chở nếu nhƣ
cảng xếp hoặc dỡ nằm ngoài hành trình qui ịnh của tàu.
I.4. Trình tthuê tàu ch:
lOMoARcPSD|36006477
6
I.4.1.Trctiếp:
Bƣớc 1: Tập trung hàng cho ủ số lƣợng qui ịnh:
Bƣớc 2:Nghiên cứu lịch trình tàu chạy. Lịch này thƣờng ƣợc ăng trên các báo
kinh tế báo “Sài gòn giải phóng”. Từ ó chọn hãng tàu có uy tín cƣớc phí hạ. Hiện
nay, giữa các hãng tàu sự cạnh tranh lớn nên ngƣời thuê tàu thừơng ƣợc hƣởng 1
khoản hoa hồng nhất ịnh.
Bƣớc 3: Chủ tàu lập bảng kê khai hàng (Cargo list) và y thác cho công ty ại
vận tải giúp giữ chỗ trên tàu (booking ship’s space). Chủ tàu ơn xin lƣu khoang
(booking note) với hãng ại sau khi hãng tàu ồng ý nhận chuyên chở, ồng thời óng
ớc phí vậnchuyển.
Bƣớc 4: Tập kết hàng ể giao cho tàu:
Nếu hàng là container thì làm thủ tục mƣợn container ể chất xếp
hàng,sau ó giao container cho bãi hoặc trạm container.
Bƣớc 5:Lấy Bill of Lading.
Bƣớc 6: Thông báo cho ngƣời mua về kết quả giao hàng cho tàu.
I.4.2 Thông qua ngƣời môigii:
Bƣớc 1: chủ hàng thông qua ngƣời môi giới, nhờ ngƣời môi giới tìm
tàu, hỏi tàu ể vận chuyển hàng hóa chomình
Bƣớc 2: ngƣời môi giới hỏi tàu bằng việc gửi giấy lƣu cƣớc tàu chợ
(booking note). Giấy luu cƣớc thƣờng ƣợc in sẵn thành mẫu, trên ó các thông tin
cần thiết iền vào khi sử dụng, việc lƣu cƣớc tàu chợ thể cho một hàng lẻ
cũng thể cho một hàng lớn thƣờng xuyên ƣợc gửi. Chủ hàng thể lƣu cƣớc
cho cả quý, cả năm bằng một hợp ồng lƣu cƣớc với hãngtàu.
Bƣớc 3: ngƣời môi giới với chủ tàu thỏa thuận một số iều khoản chủ
yếu trong xếp dỡ và vậnchuyển
Bƣớc 4: ngƣời môi giới thông báo cho chủ hàng kết quả lƣu cƣớcvới
chủ tàu
lOMoARcPSD|36006477
Bƣớc 5: chủ hàng căn cứ vào lịch tàu ể vận chuyển hàng hóa racảng
giao cho tàu
Bƣớc 6: sau khi hàng hóa ã ƣợc xếp lên tàu, chủ tàu hay ại diện
của chủ tàu sẽ cấp cho chủ hàng một bộ vận ơn theo yêu cầu của chủhàng.
Qua các ớc tiến nh thuê tàu chợ chúng ta thấy trong phƣơng thức thuê
tàu chợ không hợp ồng thuê tàu. Khi chủ hàng nhu cầu gửi hàng bằng tàu chợ
chỉ cần thể hiện trên giấy u cƣớc với hãng tàu khi hãng tàu ồng ý nhận hàng
chở thì khi nhận hàng, hãng tãu sẽ phát hành vận ơn cho ngƣời gửi hàng. Vận ơn khi
ã phát hành nghĩa là chủ tàu có trách nhiệm thực hiện việc vận chuyển lô hàng.
II. Phƣơng thc thuê tàuchuyến:
II.1. Khái nimc im tàuchuyến:
a) Kháinim:
Tàu chuyến tàu không chạy thƣờng xuyên trên một tuyến ƣờng nhất ịnh,
không ghé qua những cảng nhất ịnh và không theo một lịch trình ịnh trƣớc.
b) Đặc im:
Căn cứ vào hoạt ộng của tàu chuyến, chúng ta thể rút ra những ặc iểm của
tàu chuyến nhƣ sau:
- Đối tƣợng chuyên chở của tàuchuyến:
Tàu chuyến thƣờng chuyên chở những loại hàng khối lƣợng lớn, tính chất
của hàng hóa chuyên chở tƣơng ối thuần nhất và thƣờng chở ầy tàu
- Tàu vậnchuyển:
Tàu vận chuyển theo phƣơng thức chuyến thƣờng cấu tạo một boong, nhiều
hầm, miệng hầm rộng, có trọng tải lớn ể thuận tiện cho việc bốchàng
- Điều kiện chuyênchở:
lOMoARcPSD|36006477
8
Khác với tàu chợ, ối với tàu chuyến, iều kiện chuyên chở, cƣớc phí, chi phí dỡ
hàng hóa lên xuống ƣợc quy ịnh cụ thể trong hợp ồng thuê tàu do ngƣời thuê
ngƣời cho thuê thỏa thuận.
- Cƣớcphí:
Cƣớc tàu chuyến khác với cƣớc tàu chợ, cƣớc tàu chuyến do ngƣời thuê
ngƣời cho thuê thỏa thuận ƣa vào hợp ồng, nó có thể bao gồm cả chi phí xếp dỡ hoặc
không tùy quy ịnh.
Cƣớc tàu chuyến thƣờng biến ộng hơn cƣớc tàu chợ.
- Thị trƣờng tàuchuyến:
Thị trƣờng tàu chuyến thƣờng ƣợc ngƣời ta chia ra làm các thị trƣờng khu vực
căn cứ vào phạm vi hoạt ộng của tàu.
- Sử dụng vận ơn theo hợp ồng thuê tàuchuyến.
II.2. Khái nim thuê tàu chuyến:
Thuê tàu chuyến (Voyage) chủ tàu (Ship-owner) cho ngƣời thuê tàu
(Charterer) thuê toàn bchiếc tàu chuyên chở hàng hóa từ cảng y ến cảng khác.
Trong phuơng thức thtàu chuyến, mối quan hệ giữa ngƣời thuê u (chủ hàng) với
ngƣời cho thuê tàu (chủ tàu) ƣợc iều chỉnh bằng một văn bản gọi là hợp ồng thuê tàu
chuyến (Voyage charter party) viết tắt gọi C/P. Hợp ồng thuê tàu do hai bên thỏa
thuận kýkết
Thông thƣờng có 2 hình thức thuê tàu chuyến:
+ Thuê chuyến mt:là hình thức thuê tàu chuyến, trong ó hợp ồng thuê tàu sẽ
hết hiệu lực khi hoàn thành việc dỡ hàng tại cảng ến.
+ Thuyên chuyn liên tc: việc thuê tàu chuyến, trong ó hợp ồng thực hiện
thuê tàu nhiều chuyến cho một lƣợt i hoặc cho cả 2 chiều ivề.
II.3. Ƣu nhƣợc im ca phƣơng thc thuê tàuchuyến:
lOMoARcPSD|36006477
a) Ƣu im:
+ Tính linh hoạt cao: có thể yêu cầu xếp dỡ ở bất kỳ cảng nào và có thể thay ổi
cảng xếp dỡ dễ dàng.
+ Giá cƣớc thuê tàu rẻ hơn so với tàu chợ (thƣờng rẻ hơn 30%).
+ Ngƣời thuê tàu ƣợc tự do thỏa thuận mọi iều khoản trong hợp ồng chứ không
bắt buộc phải chấp nhận nhƣ trong phƣơng thức thuê tàu chợ.
+ Tốc ộ chuyên chở hàng hóa nhanh vì tàu thuê thƣờng chạy thẳng từ cảng xếp
ến cảng dỡ, ít ghé các cảng dọc ƣờng.
b) Nhƣợc im:
+ Kỹ thuật thuê tàu, ký hợp ồng rất phức tạp vì òi hỏi thời gian àm phán.
+ Giá cƣớc biến ộng thƣờng xuyên rất mạnh òi hỏi ngƣời thuê phải nắm
vững thị trƣờng nếu không sẽ phải thuê với giá ắt hoặc không thuê ƣợc.
+ Trong thực tế, ngƣời ta thƣờng thuê tàu chuyến chở hàng rời, khối ợng
lớn nhƣ than, quặng, ngũ cốc….hoặc hàng có ủ số lƣợng cho trọng tải.
II.4. Trình tthuêtàu:
Thuê tàu chuyến có thể chia ra thành 6 bƣớc nhƣ sau:
Bƣớc 1: ngƣời thuê tàu thông qua ngƣời môi giới (Broker) yêu cầu thuê
tàu ể vận chuyển hàng hóa chomình
bƣớc y ngƣời thuê tàu phải cung cấp cho ngƣời môi giới tất cả các thông
tin về hàng hóa nhƣ: tên hàng, bao bì óng gói, số lƣợng hàng, hành trình của hàng,…
ể ngƣời môi giới có cơ sở tìmtàu
Bƣớc 2: ngƣời môi giới chào hỏitàu
Trên cơ sở những thông tin về hàng hóa do ngƣời thuê tàu cung cấp, ngƣời môi
giới sẽ tìm tàu, chào tàu thuê cho phù hợp với nhu cầu chuyên chở hàng hóa
Bƣớc 3: ngƣời môi giới àm phán với chủtàu
lOMoARcPSD|36006477
10
Sau khi chào hỏi tàu, chủ tàu và ngƣời môi giới sẽ àm phán với nhau tất cả các
iều khoản của hợp ồng thuê tàu nhƣ iều kiện chuyên chở, cƣớc phí, chi xếp dỡ,
Bƣớc 4: ngƣời môi giới thông báo kết quả àm phán với ngƣời thuêtàu
Sau khi kết quả àm phán, ngƣời môi giới sẽ thông báo kết quả àm phán cho
ngƣời thuê tàu ể ngƣời thuê tàu biết và chuẩn bị cho việc ký kết hợp ồng thuê
tàu.
Bƣớc 5: ngƣời thuê tàu với chủ tàu ký kết hợp ồng
Trƣớc khi ký kết hợp ồng ngƣời thuê tàu phải rà soát lại toàn bộ các iều khoản
của hợp ồng. Hai bên sẽ gạch bỏ hoặc bổ sung những iều ã thỏa thuận cho phù hợp vì
thuê tàu chuyến, hợp ồng mẫu chỉ nêu những nét chung
Bƣớc 6: thực hiện hợp ồng
Sau khi hợp ồng ã ƣợc ký kết, hợp ồng thuê tàu sẽ ƣợc thực hiện
lOMoARcPSD|36006477
PHN 3
SO SÁNH HÌNH THC VN CHUYN BNG TÀU CHVÀ TÀU
CHUYN - CƠ SLA CHN CÁC PHƢƠNG THC THUÊ TÀU
I. So sánh hình thc vn chuyn bng tàu chvà tàu chuyến:
Dựa vào khái niệm và ặc iểm của tàu chợ và tàu chuyến, ta thấy có những khác
biệt trong 2 cách thức vận chuyển nhƣ sau:
.
Tiêu thức so sánh
TÀU CHỢ
TÀU CHUYẾN
1.Hành trình
chuyên chở
-Tàu chạy thƣờng xuyên
-Tàu không chạy thƣờng
xuyên
-Theo 1 lịch trình ã ƣợc
ịnh sẵn, ghé qua các
cảng nhất ịnh
-Không theo 1 lịch trình nhất
ịnh mà theo yêu cầu của
ngƣời thuê tàu.
2. Cƣớc phí
- Quy nh sẵn, ổn ịnh
trong 1 thời gian.
- Biến ộng theo quy luật
cung cầu.
- Dựa trên biểu suất,
cƣớc phí hay biểu cƣớc,
chịu sự khống chế của
Hội vận tải tàu chợ. Do
ó, thực hiện ơn giản, tốn
ít thời gian.
- Do ngƣời thuê ngƣời
cho thuê thỏa thuận. Do ó,
phức tạp tốn nhiều thời
gian àm phán.
lOMoARcPSD|36006477
12
- Trong cƣớc phí tàu chợ
bao gồm cả chi phí bốc
- Cƣớc phí bốc dỡ ƣợc quy
Xếp
- Tuy nhiên, hãng tàu
chợ cũng thực hiện
chính sách giảm cƣớc
(Rebate ) nhằm thu hút
khách hàng, nâng cao
năng lực cạnh tranh
ịnh riêng trong hợp ồng
chuyên chở do 2 bên ngƣời
thuê và chủ tàu thỏa thuận
3. Mối quan hệ
- Dựa trên B/L hàng hải
- Dựa trên hợp ồng thuê tàu
giữa ngƣời cho
do hãng tàu in sẵn.
chuyến do hai bên thỏa
thuê tàu và ngƣời
thuê
thuận.
4. Loại hàng hóa
chuyên chở
- Hàng bách hóa óng
gói, óng kiện
- Hàng ƣợc chở rời
- Khối lƣợng nhỏ, lẻ
Vd: 300tn cà phê;
300tn ht iu..
- Khối lƣợng lớn, khối lƣợng
chuyên chở bằng trọng tải
tàu.
Vd: Gạo , xi măng…
5. Tiền thƣởng
phạt xếp/dỡ
- Không có tiền thửơng
hoặc phạt về xếp dỡ
nhanh hay chậm
- Có tiền thƣởng phạt về
mức xếp dỡ nhanh hay chậm
ể giải phóngtàu
6. Cấu tạo tàu
- Cấu tạo tàu phức tạp
- Tàu thƣờng cấu tạo một
boong, miệng hầm thuận
tiện cho việc bốc hàng
II. Cơ sla chn phƣơng thc thuêtàu:
lOMoARcPSD|36006477
Cơ squyết nh sla chn phƣơng án chuyên chti ƣu “tha mãn
nhu cu chuyên chhàng hóa xut nhp khu mt cách ti a cht lƣợng tt
nht, nhƣng vi tng chi phí giao hàng thp nht”.
Dựa vào so sánh hình thức vận chuyển bằng tàu chợ tàu chuyến, ta thể
ƣa ra những cơ sở lựa chọn nhƣ sau:
- Hànghóa:
+ Tàu chợ: khối lƣợng hàng hóa chuyên chở không lớn, mặt hàng chủ yếu
là hàng khô và hàng có bao bì hoặc hàng ƣợc chuyên chở trongcontainer
+ Tàu chuyến: khối lƣợng lớn, khối lƣợng chuyên chở bằng trọng tải tàu,
mặt hàng chủ yếu là hàng rời (nhƣ: gạo, phân bón, xi măng, than á,…).
- Tuyến ƣờng và thời gian vậnchuyến:
+ Tàu chợ: thông thƣờng chủ hàng thuê tàu chợ khi muốn chuyên chở một
lƣợng hàng nhỏ, lẻ, và thuận tiện trên tuyến ƣờng tàu chạy, cƣớc phí cũng ã ƣợc thông
báo trƣớc và ít biến ộng trong thời gian ngắn.
+ Tàu chuyến: chủ hàng thuê tàu chạy theo hành trình mà chủ hàng ã ịnh
trƣớc, với số lƣợng hàng lớn và vừa với kích thƣớc tàu ã thuê, với thời gian giao hàng
ã ịnh trƣớc nên có thƣởng và phạt khi tàu ến cảng sớm hay trễ hơn thời gian quy ịnh.
Do ó cƣớc phí ƣợc thỏa thuận giữa chủ hàng và chủ tàu, thông thƣờng ắt hơn và biến
ổi phức tạp hơn so với cƣớc phí tàuchợ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
lOMoARcPSD|36006477
14
1. Nghiệp vụ giao nhận quốc tế - Phạm Mạnh Hiền – Nhà xuất bản Thốngkê
2004
2. Giáo trình kỹ thuật kinh doanh thƣơng mại quốc tế – Thị Ngọc Oanh – Nhà
xuất bản Thống Kê2002
3. Kỹ thuật kinh doanh xuất nhập khẩu GS.TS. Thanh Thu Nhà xuấtbản
Thống kê2005
4. Nghiệp vụ vận tải bảo hiểm Ngoại thƣơng Triệu Thị Hồng Cẩm Nhàxuất
bản Thống kê TP. Hồ Chí Minh1997
MC LC
PHẦN 1: Khái niệm về vận chuyển hàng hóa bằng ƣờngbiển 1
I. Khái quát chung về vận tải bằng ƣờngbiển 1
II. Ƣu, nhƣợc iểm của phƣơng thức vậntảibiển 1
III. Các phƣơng thứcthuêtàu 2
PHẦN 2: Hình thức thuê tàu chợ vàtàuchuyến 4
I. Phƣơng thức thuêtàuch 4
I.1. Khái niệm và ặc iểmtàuchợ 4
I.2. Khái niệm thuêtàuchợ 5
I.3. Ƣu, nhƣợc iểm của phƣơng thức thuêtàuchợ 5
I.4. Trình tự thuêtàuchợ 5
II. Phƣơng thức thuêtàuchuyến 7
II.1. Khái niệm và ặc iểmtàuchuyến 7
II.2. Khái niệm thuêtàuchuyến 8
II.3. Ƣu, nhƣợc iểm của phƣơng thức thuêtàuchuyến 8
II.4. Trình tự thuêtàuchuyến 9
PHẦN 3: So sánh hình thức vận chuyển bằng tàu chợ và tàu chuyến và cơ sởlựa
chọn phƣơng thứcthuêtàu 11
I. So sành hình thức vận chuyển bằng tàu chợ vàtàuchuyến 11
lOMoARcPSD|36006477
II. Cơ sở lựa chọn phƣơng thứcthuê tàu 13
| 1/15

Preview text:

lOMoARcPSD| 36006477 PHN 1:
KHÁI NIM VVN CHUYN HÀNG HÓA BNG ĐƢỜNG BIN
I. Khái quát chung vvn ti ƣờngbin:
Do ặc iểm 2/3 diện tích bề mặt trái ất là biển và phƣơng tiện vận tải biển lại rất
thích hợp cho việc vận chuyển hàng hóa có khối lƣợng lớn và cự ly vận chuyển dài,
nên vận tải biển là một trong các phƣơng thức vận tải ra ời sớm nhất và óng vai trò ặc
biệt quan trọng trong nền kinh tế thƣơng mại của xã hội loài ngƣời. Theo thống kê,
vận tải biển ảm trách tới 80% khối lƣợng hàng hóa trong buôn bán quốc tế.
Do vậy, hầu hết các nƣớc trên thế giới ều quan tâm ến việc phát triển ội tàu và
cảng biển trong chiến lƣợc phát triển ngoại thƣơng của mình, thậm chí ngay cả những
nƣớc không có cảng biển cũng có ội tàu và họ mƣợn cảng của các nƣớc khác ể chuyên
chở hàng hóa nhƣ Lào mƣợn cảng Đà Nẵng của ViệtNam.
II. Ƣu, nhƣợc im ca phƣơng thc vn tibin:
a. Ƣu im:
Các tuyến ƣờng biển ều là ƣờng giao thông tự nhiên trừ các
hải cảng và kênh ào nhân tạo. Do vậy, òi hỏi không nhiều về vốn cũng nhƣ sức lao ộng
ể xây dựng và bảo dƣỡng các tuyến ƣờngnày. ▪
Năng lực chuyên chở bằng ƣờng biển ƣợc coi là không hạn
chế, ví dụ ã có những tàu cực lớn nhƣ Sea Wize với trọng tải 560.000 tấn, dài 458 mét. ▪
Trên cùng một tuyến ƣờng có thể cùng lúc hoạt ộng hai chiều cho nhiều chuyếntàu. ▪
Giá thành vận tải biển rất thấp so với các phƣơng tiện vận tải
khác. Giá thành vận tải 1tấn/km của vận tải biển chỉ bằng 49.2% giá thành vận tải
ƣờngsắt,18%sovới ƣờngô-tô,70% ƣờngsôngvà2.5%sovớivậntảihàng lOMoARcPSD| 36006477
không. Nguyên nhân chủ yếu là do trọng tải chuyên chở lớn, quãng ƣờng vận chuyển
trung bình dài, chi phí thấp.
b. Nhƣợc im:
Bên cạnh những ƣu iểm nói trên, phƣơng thức vận tải biển cũng có những nhƣợc iểm nhƣ: ▪
Vận tải biển phụ thuộc vào iều kiện tự nhiên nhƣ khí hậu, thủy văn, thờitiết… ▪
Tai nạn rủi ro trong phƣơng thức vận tải biển thƣờng gây tồn
thất lớn, thậm chí có thể là tổn thất toàn bộ con tàu, hàng hóa và thủy thủ oàn. Thống
kê trên thế giới cho thấy cứ 90 phút có một tai nạn ƣờng biển, nguyên nhân chủ yếu:
50% do va ụng; 25% do cháy nổ, do sơ suất của con ngƣời, do tính chất nguy hiểm
của hàng hóa; và 25% do các nguyên nhânkhác. ▪
Tốc ộ của tàu biển thấp, chỉ khoảng 12-20 hải lý/giờ nên không
phù hợp với các loại hàng cần vận chuyển nhanh nhƣ hàng tƣơi sống hay những loại
hàng òi hỏi phải ƣợc iều tiếtgấp.
Để thực hiện việc vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu bằng ƣờng biển, nhà
kinh doanh xuất nhập khẩu phải thực hiện những hợp ồng thuê tàu Theo Incoterms 2000:
+ Ngƣời xuất khẩu thuê tàu biển nếu bán hàng theo giá hàng thuộc nhóm C và
nhóm D (trừ iều kiện DAF)
+ Ngƣời nhập khẩu thuê tàu biển khi mua hàng theo giá hàng thuộc nhóm E và nhóm F
Tùy theo nhu cầu chuyên chở hàng hóa mà ngƣời thuê tàu lựa chọn phƣơng thức thuê tàu cho phù hợp .
III. Các phƣơng thc thuê tàu: -
Thuê tàu chợ: chủ hàng thuê một phần con tàu hoặc một khoang tau ể ƣa hàng ến nơi quy ịnh 2 lOMoARcPSD| 36006477 -
Thuê tàu chuyến: chủ hàng thuê toàn bộ con tàu ủ ể chở khối luợng hàng ến nơi quy ịnh -
Thuê tàu ịnh hạn là chủ tàu cho ngƣời thuê tàu thuê ể chuyên chở hàng
hóa hoặc cho thuê lại trong một thời gian nhất ịnh.
Trách nhiệm của chủ tàu là bàn giao tàu có ủ khả năng i biển trong
suốt thời gian thuê và sau thời gian ó thì trao trả lại tàu theo hợp ồng.
Trách nhiệm của ngƣời thuê tàu là chịu trách nhiệm kinh doanh tàu
trong thời gian thuê và giao trả tàu có tình trạng kĩ thuật tốt tại cảng qui ịnh vào thời gian qui ịnh.
Phƣơng thức thứ ba thƣờng dành cho những ngƣời kinh doanh dịch vụ chở
hàng, còn phƣơng thức thuê tàu chợ và thuê tàu chuyến dành cho những nhà kinh doanh xuất nhập khẩu. lOMoARcPSD| 36006477 PHN 2:
HÌNH THC THUÊ TÀU CHVÀ TÀU CHUYN
I. Phƣơng thc thuê tàu ch
I.1. Khái nim và c im tàuch: a) Kháinim:
Tàu chợ là tàu chạy thƣờng xuyên trên một tuyến ƣờng nhất ịnh, ghé qua những
cảng quy ịnh và theo một lịch trình ịnh trƣớc.
Tàu chợ hoạt ộng trên tuyến ƣờng nhất ịnh nên ngƣời ta còn gọi là tàu ịnh
tuyến. Lịch chạy tàu thƣờng ƣợc các hãng tàu công bố trên phƣơng tiện thông tin ại
chúng ể phục vụ kháchhàng.
b) Đặc im:
Căn cứ vào hoạt ộng của tàu chợ, chúng ta có thể rút ra những ặc iểm cơ bản của tàu chợ nhƣ sau:
_ Tàu chợ thƣờng chở hàng bách hóa có khối lƣợng nhỏ, thƣờng là mặt hàng
khô hoặc hàng có bao bì, container.
_ Cấu tạo của tàu chợ phức tạp hơn các loại tàu khác: tàu có ặc iểm nhiều boong,
nhiều hầm hàng, nhiều miệng hầm ( mỗi tàu có từ 4 -5 miệng hầm) trọng tải trung bình
từ 10 000 - 20 000 tấn, tốc ộ trung bình từ 17 – 20 miles và cần cẩu loại 2.5 – 7tấn
_ Điều kiện chuyên chở do các hãng tàu quy ịnh và in sẵn trên vận ơn ƣờng
biển ể phát hành cho ngƣời gửihàng.
_Theo phƣơng thức thuê tàu chợ B/L không những iều chỉnh mối quan hệ giữa
ngƣời chuyên chở với ngƣời gửi hàng mà còn iều chỉnh mối quan hệ giữa ngƣời
chuyên chở với ngƣời nhậnhàng. 4 lOMoARcPSD| 36006477
I.2. Khái nim thuê tàuch:
Thuê tàu chợ hay ngƣời ta còn gọi là lƣu cƣớc tàu chợ (liner booking). Thuê
tàu chợ là chủ hàng (shipper) trực tiếp hay thông qua ngƣời môi giới (broker) yêu cầu
chủ tàu (ship owner) giành cho mình thuê một phần chiếc tàu ể chuyên chở hàng hóa
từ cảng này ến cảngkhác.
I.3. Ƣu nhƣợc im ca phƣơng thc thuê tàuchợ:
a) Ƣu im:
+ Số lƣợng hàng hóa không hạn chế
+ Việc bốc dỡ thƣờng do chủ tàu ảm nhận cho nên ơn giản ƣợc thủ tục
+ Việc tính toán iều kiện giao nhận trong mua bán dễ dàng, vì tàu chạy theo
một lịch trình ã ịnh trƣớc.
+ Thuận tiện cho chủ hàng trong việc tính toán hiệu qủa kinh doanh: vì căn cứ
vào biểu cƣớc có thể tính toán ƣợc tiền cƣớc trƣớc.
+ Chủ hàng rất chủ ộng trong việc lƣu cƣớc.
+ Thủ tục thuê tàu ơn giản, nhanh chóng ( có thể ặt trƣớc chỗ thuê tàuqua iện
thoại hoặc mạng vi tính)
b) Nhƣợc im:
+ Cƣớc thuê tàu trên một ơn vị hàng hóa chuyên chở thƣờng cao hơn cƣớc
thuê tàu chuyến: do ã tính cả chi phí xếp dỡ và do tàu chợ thƣờng không tận dụng hết
trọng tải (tƣơng ƣơng 75%) nên phải tính luôn cả phần tàu chạy không hàng.
+ Về mặt pháp lý ngƣời thuê tàu chợ thƣờng ở thế yếu vì không ƣợc tự do
thỏa thuận các iều kiện chuyên chở mà phải chấp nhận các iều kiện in sẵn trong vận ơn.
+ Phƣơng thức này không linh hoạt trong việc tổ chức chuyên chở nếu nhƣ
cảng xếp hoặc dỡ nằm ngoài hành trình qui ịnh của tàu.
I.4. Trình tthuê tàu ch: lOMoARcPSD| 36006477
I.4.1.Trctiếp:
Bƣớc 1: Tập trung hàng cho ủ số lƣợng qui ịnh:
Bƣớc 2:Nghiên cứu lịch trình tàu chạy. Lịch này thƣờng ƣợc ăng trên các báo
kinh tế và báo “Sài gòn giải phóng”. Từ ó chọn hãng tàu có uy tín và cƣớc phí hạ. Hiện
nay, giữa các hãng tàu có sự cạnh tranh lớn nên ngƣời thuê tàu thừơng ƣợc hƣởng 1
khoản hoa hồng nhất ịnh.
Bƣớc 3: Chủ tàu lập bảng kê khai hàng (Cargo list) và ủy thác cho công ty ại
lý vận tải giúp giữ chỗ trên tàu (booking ship’s space). Chủ tàu kí ơn xin lƣu khoang
(booking note) với hãng ại lý sau khi hãng tàu ồng ý nhận chuyên chở, ồng thời óng cƣớc phí vậnchuyển.
Bƣớc 4: Tập kết hàng ể giao cho tàu:
Nếu hàng là container thì làm thủ tục mƣợn container ể chất xếp
hàng,sau ó giao container cho bãi hoặc trạm container.
Bƣớc 5:Lấy Bill of Lading.
Bƣớc 6: Thông báo cho ngƣời mua về kết quả giao hàng cho tàu.
I.4.2 Thông qua ngƣời môigii:
Bƣớc 1: chủ hàng thông qua ngƣời môi giới, nhờ ngƣời môi giới tìm
tàu, hỏi tàu ể vận chuyển hàng hóa chomình
Bƣớc 2: ngƣời môi giới hỏi tàu bằng việc gửi giấy lƣu cƣớc tàu chợ
(booking note). Giấy luu cƣớc thƣờng ƣợc in sẵn thành mẫu, trên ó có các thông tin
cần thiết ể iền vào khi sử dụng, việc lƣu cƣớc tàu chợ có thể cho một lô hàng lẻ và
cũng có thể cho một lô hàng lớn thƣờng xuyên ƣợc gửi. Chủ hàng có thể lƣu cƣớc
cho cả quý, cả năm bằng một hợp ồng lƣu cƣớc với hãngtàu.
Bƣớc 3: ngƣời môi giới với chủ tàu thỏa thuận một số iều khoản chủ
yếu trong xếp dỡ và vậnchuyển
Bƣớc 4: ngƣời môi giới thông báo cho chủ hàng kết quả lƣu cƣớcvới chủ tàu 6 lOMoARcPSD| 36006477
Bƣớc 5: chủ hàng căn cứ vào lịch tàu ể vận chuyển hàng hóa racảng giao cho tàu
Bƣớc 6: sau khi hàng hóa ã ƣợc xếp lên tàu, chủ tàu hay ại diện
của chủ tàu sẽ cấp cho chủ hàng một bộ vận ơn theo yêu cầu của chủhàng.
Qua các bƣớc tiến hành thuê tàu chợ chúng ta thấy trong phƣơng thức thuê
tàu chợ không ký hợp ồng thuê tàu. Khi chủ hàng có nhu cầu gửi hàng bằng tàu chợ
chỉ cần thể hiện trên giấy lƣu cƣớc với hãng tàu và khi hãng tàu ồng ý nhận hàng ể
chở thì khi nhận hàng, hãng tãu sẽ phát hành vận ơn cho ngƣời gửi hàng. Vận ơn khi
ã phát hành nghĩa là chủ tàu có trách nhiệm thực hiện việc vận chuyển lô hàng.
II. Phƣơng thc thuê tàuchuyến:
II.1. Khái nim và c im tàuchuyến:
a) Kháinim:
Tàu chuyến là tàu không chạy thƣờng xuyên trên một tuyến ƣờng nhất ịnh,
không ghé qua những cảng nhất ịnh và không theo một lịch trình ịnh trƣớc.
b) Đặc im:
Căn cứ vào hoạt ộng của tàu chuyến, chúng ta có thể rút ra những ặc iểm của tàu chuyến nhƣ sau:
- Đối tƣợng chuyên chở của tàuchuyến:
Tàu chuyến thƣờng chuyên chở những loại hàng có khối lƣợng lớn, tính chất
của hàng hóa chuyên chở tƣơng ối thuần nhất và thƣờng chở ầy tàu - Tàu vậnchuyển:
Tàu vận chuyển theo phƣơng thức chuyến thƣờng có cấu tạo một boong, nhiều
hầm, miệng hầm rộng, có trọng tải lớn ể thuận tiện cho việc bốchàng
- Điều kiện chuyênchở: lOMoARcPSD| 36006477
Khác với tàu chợ, ối với tàu chuyến, iều kiện chuyên chở, cƣớc phí, chi phí dỡ
hàng hóa lên xuống … ƣợc quy ịnh cụ thể trong hợp ồng thuê tàu do ngƣời thuê và
ngƣời cho thuê thỏa thuận. - Cƣớcphí:
Cƣớc tàu chuyến khác với cƣớc tàu chợ, cƣớc tàu chuyến do ngƣời thuê và
ngƣời cho thuê thỏa thuận ƣa vào hợp ồng, nó có thể bao gồm cả chi phí xếp dỡ hoặc không tùy quy ịnh.
Cƣớc tàu chuyến thƣờng biến ộng hơn cƣớc tàu chợ.
- Thị trƣờng tàuchuyến:
Thị trƣờng tàu chuyến thƣờng ƣợc ngƣời ta chia ra làm các thị trƣờng khu vực
căn cứ vào phạm vi hoạt ộng của tàu.
- Sử dụng vận ơn theo hợp ồng thuê tàuchuyến.
II.2. Khái nim thuê tàu chuyến:
Thuê tàu chuyến (Voyage) là chủ tàu (Ship-owner) cho ngƣời thuê tàu
(Charterer) thuê toàn bộ chiếc tàu ể chuyên chở hàng hóa từ cảng này ến cảng khác.
Trong phuơng thức thuê tàu chuyến, mối quan hệ giữa ngƣời thuê tàu (chủ hàng) với
ngƣời cho thuê tàu (chủ tàu) ƣợc iều chỉnh bằng một văn bản gọi là hợp ồng thuê tàu
chuyến (Voyage charter party) viết tắt gọi là C/P. Hợp ồng thuê tàu do hai bên thỏa thuận kýkết
Thông thƣờng có 2 hình thức thuê tàu chuyến:
+ Thuê chuyến mt:là hình thức thuê tàu chuyến, trong ó hợp ồng thuê tàu sẽ
hết hiệu lực khi hoàn thành việc dỡ hàng tại cảng ến.
+ Thuyên chuyn liên tc: là việc thuê tàu chuyến, trong ó hợp ồng thực hiện
thuê tàu nhiều chuyến cho một lƣợt i hoặc cho cả 2 chiều ivề.
II.3. Ƣu nhƣợc im ca phƣơng thc thuê tàuchuyến: 8 lOMoARcPSD| 36006477
a) Ƣu im:
+ Tính linh hoạt cao: có thể yêu cầu xếp dỡ ở bất kỳ cảng nào và có thể thay ổi cảng xếp dỡ dễ dàng.
+ Giá cƣớc thuê tàu rẻ hơn so với tàu chợ (thƣờng rẻ hơn 30%).
+ Ngƣời thuê tàu ƣợc tự do thỏa thuận mọi iều khoản trong hợp ồng chứ không
bắt buộc phải chấp nhận nhƣ trong phƣơng thức thuê tàu chợ.
+ Tốc ộ chuyên chở hàng hóa nhanh vì tàu thuê thƣờng chạy thẳng từ cảng xếp
ến cảng dỡ, ít ghé các cảng dọc ƣờng.
b) Nhƣợc im:
+ Kỹ thuật thuê tàu, ký hợp ồng rất phức tạp vì òi hỏi thời gian àm phán.
+ Giá cƣớc biến ộng thƣờng xuyên và rất mạnh òi hỏi ngƣời thuê phải nắm
vững thị trƣờng nếu không sẽ phải thuê với giá ắt hoặc không thuê ƣợc.
+ Trong thực tế, ngƣời ta thƣờng thuê tàu chuyến ể chở hàng rời, có khối lƣợng
lớn nhƣ than, quặng, ngũ cốc….hoặc hàng có ủ số lƣợng cho trọng tải.
II.4. Trình tthuêtàu:
Thuê tàu chuyến có thể chia ra thành 6 bƣớc nhƣ sau:
Bƣớc 1: ngƣời thuê tàu thông qua ngƣời môi giới (Broker) yêu cầu thuê
tàu ể vận chuyển hàng hóa chomình
Ở bƣớc này ngƣời thuê tàu phải cung cấp cho ngƣời môi giới tất cả các thông
tin về hàng hóa nhƣ: tên hàng, bao bì óng gói, số lƣợng hàng, hành trình của hàng,…
ể ngƣời môi giới có cơ sở tìmtàu
Bƣớc 2: ngƣời môi giới chào hỏitàu
Trên cơ sở những thông tin về hàng hóa do ngƣời thuê tàu cung cấp, ngƣời môi
giới sẽ tìm tàu, chào tàu thuê cho phù hợp với nhu cầu chuyên chở hàng hóa
Bƣớc 3: ngƣời môi giới àm phán với chủtàu lOMoARcPSD| 36006477
Sau khi chào hỏi tàu, chủ tàu và ngƣời môi giới sẽ àm phán với nhau tất cả các
iều khoản của hợp ồng thuê tàu nhƣ iều kiện chuyên chở, cƣớc phí, chi xếp dỡ,…
Bƣớc 4: ngƣời môi giới thông báo kết quả àm phán với ngƣời thuêtàu
Sau khi có kết quả àm phán, ngƣời môi giới sẽ thông báo kết quả àm phán cho
ngƣời thuê tàu ể ngƣời thuê tàu biết và chuẩn bị cho việc ký kết hợp ồng thuê tàu.
Bƣớc 5: ngƣời thuê tàu với chủ tàu ký kết hợp ồng
Trƣớc khi ký kết hợp ồng ngƣời thuê tàu phải rà soát lại toàn bộ các iều khoản
của hợp ồng. Hai bên sẽ gạch bỏ hoặc bổ sung những iều ã thỏa thuận cho phù hợp vì
thuê tàu chuyến, hợp ồng mẫu chỉ nêu những nét chung
Bƣớc 6: thực hiện hợp ồng
Sau khi hợp ồng ã ƣợc ký kết, hợp ồng thuê tàu sẽ ƣợc thực hiện 10 lOMoARcPSD| 36006477 PHN 3
SO SÁNH HÌNH THC VN CHUYN BNG TÀU CHVÀ TÀU
CHUYN - CƠ SLA CHN CÁC PHƢƠNG THC THUÊ TÀU
I. So sánh hình thc vn chuyn bng tàu chvà tàu chuyến:
Dựa vào khái niệm và ặc iểm của tàu chợ và tàu chuyến, ta thấy có những khác
biệt trong 2 cách thức vận chuyển nhƣ sau: .
Tiêu thức so sánh TÀU CHỢ TÀU CHUYẾN -Tàu chạy thƣờng xuyên 1.Hành trình -Tàu không chạy thƣờng chuyên chở xuyên
-Theo 1 lịch trình ã ƣợc
-Không theo 1 lịch trình nhất ịnh sẵn, ghé qua các
ịnh mà theo yêu cầu của cảng nhất ịnh ngƣời thuê tàu. 2. Cƣớc phí
- Quy ịnh sẵn, ổn ịnh - Biến ộng theo quy luật trong 1 thời gian. cung cầu.
- Do ngƣời thuê và ngƣời
cho thuê thỏa thuận. Do ó, - Dựa trên biểu suất,
cƣớc phí hay biểu cƣớc, phức tạp và tốn nhiều thời
chịu sự khống chế của gian àm phán.
Hội vận tải tàu chợ. Do
ó, thực hiện ơn giản, tốn ít thời gian. lOMoARcPSD| 36006477
- Trong cƣớc phí tàu chợ - Cƣớc phí bốc dỡ ƣợc quy bao gồm cả chi phí bốc Xếp
ịnh riêng trong hợp ồng
chuyên chở do 2 bên ngƣời - Tuy nhiên, hãng tàu chợ cũng thực hiện
thuê và chủ tàu thỏa thuận chính sách giảm cƣớc (Rebate ) nhằm thu hút khách hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh 3. Mối quan hệ - Dựa trên B/L hàng hải
- Dựa trên hợp ồng thuê tàu giữa ngƣời cho do hãng tàu in sẵn. chuyến do hai bên thỏa thuê tàu và ngƣời thuận. thuê - Hàng ƣợc chở rời
4. Loại hàng hóa - Hàng bách hóa có óng chuyên chở gói, óng kiện - Khối lƣợng nhỏ, lẻ
- Khối lƣợng lớn, khối lƣợng
chuyên chở bằng trọng tải
Vd: 300tn cà phê; tàu.
300tn ht iu.. Vd: Gạo , xi măng… 5. Tiền thƣởng - Không có tiền thửơng
- Có tiền thƣởng phạt về phạt xếp/dỡ hoặc phạt về xếp dỡ
mức xếp dỡ nhanh hay chậm nhanh hay chậm ể giải phóngtàu 6. Cấu tạo tàu
- Cấu tạo tàu phức tạp
- Tàu thƣờng có cấu tạo một
boong, miệng hầm ể thuận tiện cho việc bốc hàng
II. Cơ sla chn phƣơng thc thuêtàu: 12 lOMoARcPSD| 36006477
Cơ squyết nh sla chn phƣơng án chuyên chti ƣu là “tha mãn
nhu cu chuyên chhàng hóa xut nhp khu mt cách ti a và cht lƣợng tt
nht, nhƣng vi tng chi phí giao hàng thp nht”.
Dựa vào so sánh hình thức vận chuyển bằng tàu chợ và tàu chuyến, ta có thể
ƣa ra những cơ sở lựa chọn nhƣ sau: - Hànghóa:
+ Tàu chợ: khối lƣợng hàng hóa chuyên chở không lớn, mặt hàng chủ yếu
là hàng khô và hàng có bao bì hoặc hàng ƣợc chuyên chở trongcontainer
+ Tàu chuyến: khối lƣợng lớn, khối lƣợng chuyên chở bằng trọng tải tàu,
mặt hàng chủ yếu là hàng rời (nhƣ: gạo, phân bón, xi măng, than á,…).
- Tuyến ƣờng và thời gian vậnchuyến:
+ Tàu chợ: thông thƣờng chủ hàng thuê tàu chợ khi muốn chuyên chở một
lƣợng hàng nhỏ, lẻ, và thuận tiện trên tuyến ƣờng tàu chạy, cƣớc phí cũng ã ƣợc thông
báo trƣớc và ít biến ộng trong thời gian ngắn.
+ Tàu chuyến: chủ hàng thuê tàu chạy theo hành trình mà chủ hàng ã ịnh
trƣớc, với số lƣợng hàng lớn và vừa với kích thƣớc tàu ã thuê, với thời gian giao hàng
ã ịnh trƣớc nên có thƣởng và phạt khi tàu ến cảng sớm hay trễ hơn thời gian quy ịnh.
Do ó cƣớc phí ƣợc thỏa thuận giữa chủ hàng và chủ tàu, thông thƣờng ắt hơn và biến
ổi phức tạp hơn so với cƣớc phí tàuchợ. TÀI LIỆU THAM KHẢO lOMoARcPSD| 36006477
1. Nghiệp vụ giao nhận quốc tế - Phạm Mạnh Hiền – Nhà xuất bản Thốngkê 2004
2. Giáo trình kỹ thuật kinh doanh thƣơng mại quốc tế – Hà Thị Ngọc Oanh – Nhà xuất bản Thống Kê2002
3. Kỹ thuật kinh doanh xuất nhập khẩu – GS.TS. Võ Thanh Thu – Nhà xuấtbản Thống kê2005
4. Nghiệp vụ vận tải bảo hiểm Ngoại thƣơng – Triệu Thị Hồng Cẩm – Nhàxuất
bản Thống kê TP. Hồ Chí Minh1997
MC LC
PHẦN 1: Khái niệm về vận chuyển hàng hóa bằng ƣờngbiển 1
I. Khái quát chung về vận tải bằng ƣờngbiển 1
II. Ƣu, nhƣợc iểm của phƣơng thức vậntảibiển 1
III. Các phƣơng thứcthuêtàu 2
PHẦN 2: Hình thức thuê tàu chợ vàtàuchuyến 4
I. Phƣơng thức thuêtàuchợ 4
I.1. Khái niệm và ặc iểmtàuchợ 4
I.2. Khái niệm thuêtàuchợ 5
I.3. Ƣu, nhƣợc iểm của phƣơng thức thuêtàuchợ 5
I.4. Trình tự thuêtàuchợ 5
II. Phƣơng thức thuêtàuchuyến 7
II.1. Khái niệm và ặc iểmtàuchuyến 7
II.2. Khái niệm thuêtàuchuyến 8
II.3. Ƣu, nhƣợc iểm của phƣơng thức thuêtàuchuyến 8
II.4. Trình tự thuêtàuchuyến 9
PHẦN 3: So sánh hình thức vận chuyển bằng tàu chợ và tàu chuyến và cơ sởlựa
chọn phƣơng thứcthuêtàu 11
I. So sành hình thức vận chuyển bằng tàu chợ vàtàuchuyến 11 14 lOMoARcPSD| 36006477
II. Cơ sở lựa chọn phƣơng thứcthuê tàu 13