Lý thuyết về Lâm sàng ngoại chấn thương

Lý thuyết về Lâm sàng ngoại chấn thương của Đại học Tây Nguyên với những kiến thức bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và nắm vững kiến thức môn học liên quan đến kiến thức về lâm sàng ngoại chấn thương để đạt kết quả cao sau khi kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!

LÂM SÀNG NGOI CHẤN THƯƠNG I.
Mt s chú ý khi làm bnh án ngoi chấn thương:
1. Đối vi thy Hoan thì không nên ghi tin phu hay hu phu
2. Địa ch người liên hệ, địa ch bnh nhân phi ghi c thể, sđt nếu có
3. NGÀY VÀ GI vào viện, ghi đầy đủ
4. Tên bnh nhân phi VIT IN HOA
5. Lý do vào vin: KHÔNG ghi triu chng thc th ( ví d sưng tay (P),…) và phi kèm nguyên nhân chấnthương
6. Bnh s quan trọng 4 điều: thi gian t lúc xy ra tai nn cho ti khi nhp viện, cơ chế chấn thương, tìnhtrạng bnh nhân sau chn
thương, sơ cấp cứu ban đầu
7. KHÔNG NÊN ghi chẩn đoán X quang hay chẩn đoán lâm sàng của tuyến trước vào bnh s (thầy Sơn) 8. Bệnh án chấn thương quan
trng nht phần khám cơ xương khớp, chú ý lúc nào cũng phải khám thn kinh mch máu tìm biến chng
9. Chẩn đoán gãy xương: Gãy kín/h + xương + vị tríy + đường y + di lch + phân loi +biến chngnếu + tổn thương kèm
theo + bnh nn nếu có / nguyên nhân chấn thương
10. Bnh án TIN PHU KHÔNG CÓ phn nhn xét
11. Đối vi bnh án hu phu, phn nhn xét rt quan trng, gm:
- Nhn xét v sơ cấp cu ban đầu
- Nhn xét v chẩn đoán x trí ti CSYT : phù hp không? Nếu chưa phù hợp thì cho đề xuất CLSnhư thế nào? Cn
khám LS thêm nhng gì?
- Khám cơ quan có nguy cơ biến chng nhiu nht chưa?
- Quan trng nht: ch định phu thut phù hợp không? Điều tr có hiu qu không?
- Chăm sóc hậu phu như thế nào? Tt không?
12. V tiên lượng:
-Bnh án tin phẫu: KHÔNG tiên lượng XA, tiên lượng trước trong sau m -Bnh án hu phu 2
phn:
+ Tiên lượng gần: là tiên lượng nhng gì nm trong khong thi gian bnh nhân còn nm trong
bnh vin: ví d như các biến chng ti chỗ, toàn thân như CEK, da CEK, các biến chng chy máu vết m, nhim trùng vết m, biến
chng bnh nn gây ra,…
+ Tiên lượng xa: là tiên lượng v 2 vấn đề: vấn đề lành xương của bnh nhân và vấn đề phc hi
chức năng ca bnh nhân. V lành xương, ph thuc vào các yếu t ti chỗ: Gãy xương như thế nào: phc tạp hay đơn giản, mức độ
di lệch gãy xương, biến chng ti ch không?, nn chnh tt không? Bt động vng không? Yếu t toàn thân: dinh dưỡng, th trng,
tui và gii tính bnh nhân
13. Tóm tt bnh án hu phu có th có thêm phần đề ngh CLS: chp X quang kim tra sau m/ nn chnhnếu có.
14. X quang hu phu quan tâm 3 th:
- Nn chnh tốt chưa? Dựa vào tiêu chun
- Bất động tốt chưa? Trên ổ gãy 3 vis, dưi gãy 3 vis
- Dng c KHX: nếu đinh quá dài sẽ gây hn chế vận động do đau, khắc phc bng đo đinh trước khiđặt
II. GHI CHÚ VÀ CÂU HI LÂM SÀNG KHI TRÌNH BNH + GIAO BAN: khuyến khích nên đọc 1 lưt hết giáo trình ngoi cs 2 + ngoi bl 2
nha *GÃY XƯƠNG CHI TRÊN:
-GIAO BAN GÃY XƯƠNG CÁNH TAY, GÃY XƯƠNG VÙNG KHUU:
1. Cn chẩn đoán phân biệt các dạng gãy đầu dưới xương cánh tay: gãy trên LC, gãy liên LC, gãy mm trênròng rc, gãy mm trên LC,
gãy 1/3 dưới xương CT
2. Ch có gãy trên li cu mới KHÔNG làm thay đi tam giác Hueter
3. Trước m sau m gãy đầu ới xương CT phải khám tn thương dây TK trụ hay không? Bi gãyđầu ới xương cánh tay,
đặc bit gãy mm trên RR rt s biến chng tổn thương dây TK trụ
4. Khi phu thuật gãy đầu dưới xương CT chú ý điu gì nht? Phi bo v TK trụ, đầu tiên phi bc l và bov dây TK tr
5. bnh nhi, ch s dụng đinh Kischner, không sử dng np vis vì có th phá hy sn tiếp hp
6. Bnh nhân có np bt/bất động sau m thì khi khám KHÔNG đo chi
7. Khám bất động tăng cường sau m khám nhng gì?
-Gii hn bất động có đủ, đúng không? Mốc đầu trên, đầu dưới đâu?
-Có biến chng chèn ép khoang cc b hay không?
8. Tháo np khi nào? 3 tun, sau khi kết hợp xương hoặc cal xương đủ vững9. Các trường hp rút sm dng c KHX (6-8 weeks)? Gãy
xương xốp, gãy cài
10. Liên quan gãy đầu dưới xương nói chung:
- Gãy đầu dưới xương chỉ điu tr bo tn khi không di lch hoc di lch trong mc cho phép, gãy khôngphm khp
- Máu nuôi xương càng nhiều => lành xương càng nhanh
- Biến chng: Cal lch, hn chế vận đng- Gãy trên li cu chú ý động mch cánh tay
11. Theo dõi hu phu:
- 48h đầu: có biến chng chy máu không? Xem DHST, da niêm- 3-5 ngày: biến chng nhim trùng không?
- Vết m: s ng, v trí, tính cht,có biến chng gì không?
- ODL: còn hoạt đng không? S ng, v trí, tính cht?
- Tình trng chi: có phù n không?, có d cm không? Có mt mch không?
- Khám tt c TK quay tr gia
- Khám mch quay
12. Gãy xương vùng khuỷu do chấn thương biến chng s nht là tổn thương dây TK trụ, có 2 vấn đề: - Du bàn tay vut tr xut hin
tc là tổn thương TK trụ đã mạn tính - Khám TK tr như thế nào?
+ Dấu Froment (+): động tác đối ngón cái khó khăn
+ Không khép được các ngón
+ Tê ngón 4,5
13. Đối với gãy xương phc tp vùng khuu:
- Vùng khuỷu sưng to: không đo chiu dài chi trên
- Tay đau => không gấp khuỷu được => không khám được tam giác Hueter- CLS phc v chn đoán:
+ X quang khuu thng nghiêng
+ Nếu gãy phc tp, cho thêm CT scan -> dng hình - ng x trí:
C gng phc hi mt khp
+ Giảm đau, gãy kín không cho kháng sinh
+ Phu thut KHX tr bng np vis, nn li khp quay tr trên + Tái to dây chng
vòng bng khâu hoc dùng gân khác to li
14. Gãy trên li cu cn chú ý tổn thương cái gì nht?
- Đm cánh tay
- TK gia
- TK tr
15. Đọc X quang để tránh b sót tổn thương cần chú ý:
- V trí gãy, kiu gãy, di lệch, đường gãy
- Khe khp: các khe khớp trong vùng có đều nhau không?
16. Trên lâm sàng không đc di lệch sang bên, mà đc là di lệch ra trước, ra sau, ra ngoài, vào trong
-GIAO BAN GÃY XƯƠNG CẲNG TAY , BÀN TAY
1. Lâm sàng: gãy h nhiu mảnh đốt gần xương bàn tay, bàn chân có chy máu nhiu, có vết thương hở?
x trí ban đầu như thế nào?
- Băng ép cầm máu
- Giảm đau
- Kháng sinh
- SAT 1500UI
- Bất động chi
- Truyn dch, gi đưng truyn
2. Khi gặp trường hp chấn thương bàn tay, bàn chân từ nông ti sâu theo th t phi xem xét cái gì?
- Gân có b đứt hay không? ( Nếu có -> khâu gân )
- Có gi đưc ngón chân b gãy không? Bng cách khám mch máu+ Màu sc chi? Có tím không? Còn m không?
+ Đánh giá tái tưới máu ( chi trên = Allen test )
3. Đim mu cht phân bit kiu gãy Poteau Colles, Gayron Smith vi Barton là gì? Chính là gãy Barton làloi gãy có phm mt khp
4. Ch định phu thuật xương cẳng tay?
- Di lch > 2cm
- Gãy phm khp
- Gãy Barton lưng, lòng
- Gãy có biến chng TK mch máu
- Bo tn tht bi ( có khp gi, cal lch, bó bột không đạt, có biến chng bó bt, bnh nhân d ng bt,
…)
- Gãy h
- Gãy có kèm gãy chi dưi hoc chi trên
- Gãy xương cần phc hi chức năng sớm
Nói chung, ch định phu thut hay không ph thuc vào 4 yếu t:
- Gãy kín hay h
- Mức độ di lch?
- Kiu gãy
- V trí gãy
5. Tiêu chuẩn điu tr bo tn của gãy đầu dưới xương cẳng tay là gì?
- Chênh lch mm trâm quay- trâm tr t 1-1,5 cm
- Góc nghiêng trong -ngoài ca xương quay < 20
0
- Góc nghiêng trước sau ( góc nghiêng v phía mt lòng ) của xương quay > 10
0
( không được phép gp góc ra phía sau )
chênh lch mt khp không quá 2mm
-GIAO BAN GÃY XƯƠNG ĐÒN
1. Ch định phu thuật gãy xương đòn?
. Gãy h hoc da h ra da
. Gãy 2 xương đòn
. Gãy di lch > 2cm
. Gãy chng ngn > 2cm
. Gãy phc tp, có mnh ri, gãy nhiều đoạn
. Gãy xương đòn có biến chng thn kinh, mch máu
. Gãy xương đòn có biến chng chc thng phi gây tràn khí, tràn máu màng phi
. Gãy xương đòn kèm gãy xương sưn cao (1,2), hoc nhiều xương sườn cùng bên
. Gãy xương đòn kèm gãy xương chi trên cùng hoặc đối bên
. Gãy xương đòn kèm gãy xương chi dưi mà bnh nhân phải đi bng nn
. Gãy xương đòn kèm bp bnh vai
. Gãy xương đòn kèm đt dây chng qu - đòn
. Gãy xương đòn mà bnh nhân có yêu cu thm m hoc có yêu cu cn vn động sm
. Bệnh nhân điều tr bo tn tht bi ( cal lch, khp gi,…)
2. Phi cho chp X quang ngc thẳng để theo dõi biến chng
3. Gãy với cơ chế trc tiếp thưỡng là gãy ngang kèm gãy có mnh ri
Gãy với cơ chế gián tiếp thường gãy chéo
4. Chấn thương vùng vai cần kim tra xem bnh nhân dạng vai được không ( tổn thương C5 ) và gpkhuỷu được không ( tổn thương
C6 )
5.
*GÃY XƯƠNG CHI DƯI
- GIAO BAN GÃY XƯƠNG CẲNG CHÂN
1. Ch định điều tr bo tn:
- Di lch ngn <1cm
- Di lệch sang bên < ½ thân xương
- Di lch gp góc trong-ngoài < 10
0
- Di lch gập góc trưc-sau < 7
0
2. Bó bt bệnh nhân gãy xương nào thì cần chý ý biến chng chèn ép khoang nht?
=> gãy xương cẳng chân
3. Phân loi gãy mâm chày theo Schatzker: 6 type
- I: gãy mâm ngoài, ít di lch, không lún
- II: gãy mâm ngoài, ít di lch, gãy lún
- III: gãy lún mâm chày ngoài
- IV: gãy lún mâm chày trong
- V: gãy 2 mâm chày
- VI: gãy 2 mâm chày + tách ri mâm chày với thân xương
4. Tiêu chuẩn đ điu tr bo tồn gãy xương cẳng chân:
- Di lch cho phép < 1cm hoc < 2cm
- Di lch gp góc < 5
0
đến < 10
0
( c 2 bình din thng và nghiêng
- Di lch xoay < 10
0
- Di lệch sang bên < ½ thân xương
5. Lc chấn thương trực tiếp thường gây ra đường gãy ngang
Cơ chế gián tiếp thường gây ra đưng gãy chéo
6. Gãy đầu trên xương mác cần xem có biến chng tổn thương TK mác chung ( TK hông khoeo ngoài ) haykhông
7. Gãy vững: gãy 1 xương, di lệch ít, gãy ngang
Gãy không vng: gãy c 2 xương, di lệch nhiu, gãy chéo
8. Ch định phu thut bt buộc gãy xương cẳng chân:
- Gãy hoàn toàn, gãy có di lch nhiu, bt k đưng gãy
- Gãy 1 xương nhưng di lệch vượt mc cho phép
- Gãy xương hở
- Gãy có biến chng thn kinh, mch máu
- Gãy xương cẳng chân 2 bên
- Gãy xương cẳng chân kèm gãy xương đùi
- Gãy xương cẳng chân kèm gãy chi trên
9. TK hông khoeo ngoài gm mấy nhánh? 2 nhánh: TK mác nông (TK cơ bì) và TK mác sâu (TK mác chung)
10. Lit TK hông khoeo ngoài?
- Không gấp được bàn chân v phía muu
- Không xoay được bàn chân ra ngoài
- Không duỗi được các ngón chân
- Khi đi bàn chân thõng xuống
11. Lâm sàng có bm tím quanh mt cá trong, ấn đau chói + X quang có há rng din khp mắt cá trong thìđã dứt dây chng delta ri
-GIAO BAN GÃY XƯƠNG ĐÙI
1. Biến chng thay khp háng nhân to?
- Nhim trùng
- Trt khp háng
- Tui th khp
- Lng chui
2. Tiên lượng m thay khp háng
- Gn : cuc m (nguy cơ nhiễm trùng ) nguy cơ lỏng chui
- Xa: Gây mê ( biến chng gây mê ), thay khp háng ( biến chứng đã nói ở trên )
3. Bnh nhân gãy c ơng đùi có tư thế giảm đau là gì? Vì sao?
- Tư thế gp khp háng
- Vì: gim áp lc khớp, cơ vùng háng chùng lại => giảm đau
4. Garden 1, 2 nên np chng xoay, tránh di lch th phát thành garden 3, 4 5. Tiêu chun la chn thay khp háng da vào? Tui và
mức độ tổn thương ổ ci
6. Ti sao bnh nhân tr tui cn thay khp nhân to toàn phn?
Bi vì bnh nhân tr tui có nhu cu vận động nhiu, nếu thay khp bán phn thì ci s b chm nhân to bào mòn, tổn thương
ci
7. ng dn tp vận động sm bnh nhân thay khp háng cần tránh các động tác nào?
-Cần tránh các động tác: gp khp háng, xoay trong, khép háng
+ Tránh ngi chéo chân, khi ng cn chêm 1 cái gi ôm gia, khi ng th cho phép bnh nhân nm nghiêng v phía khp
háng đã thay
+ Tránh gp khp háng, gp gi ( gp gi gp luôn khớp háng): không đưc ngi chòm hm, đi v sinh phi ngi bn cu b
cao, không ngi bn cu b thp
+ Tránh bt chân s 4
Nguyên tc tránh biến chng trt khp háng ra sau, bi vì khi phu thut thay khớp háng, đường m đi vào từ phía sau khp,
cho nên vùng sau bao khp phu thut yếu hơn vùng trước bao khp, rt d trt khp háng ra sau
8. Sau phu thut thay khp háng, cn cho bnh nhân c định tăng cường bng np gì?
-> np Zimmer, lý do là phòng bnh nhân gp khp gi s gp luôn khp háng, gây trt khp háng ra sau như trên
9. Để phân bit Garden 3 và 4 trên X quang cn bình din thế nghiêng, nhưng thực tế trên lâm sàng khôngcn thiết, vì Garden 3 hay 4
cũng đều có ch định m hết -GIAO BAN TRT KHP KHUU:
1. Phi khám tt c các dây TK tr , gia, quay
Khám vận động, cm giác vùng c tay, bàn tay, ngón tay
2. Phân loi trt khp: giáo trình ngoi CS
3. Tổn thương giải phu chc chn ca trt khp là dây chng và bao khp
4. Làm sao để biết có nn chnh khớp đạt hay không?
- Vận động khp khuu tr v bình thường chưa?
- Tam giác Hueter, đường thẳng Hueter có bình thưng tr lại chưa?
- Khám các dây TK
- Chp X quang kim tra sau nn chnh, kim tra ch “i“ trên phim X quang khớp khuu
Nếu sau nn chnh X quang vn còn hình nh bán trt khp ( ch “i” không ngay hàng) thì th đã đứt các dây chng, kh
năng bệnh nhân s b trt khp tr li rt cao
5. Tp vận động cho bnh nhân trt khp vùng vai th trật ra trước thì cn tránh các động tác nào?-> dui, dng, xoay ngoài
6. Tổn thương vùng khuu, vùng gi khi khám bt mch phải so sách 2 bên đ tránh b sót tổn thương dochủ quan 2 vùng này
vòng nối động mch, d b sót tổn thương, nhiều khi vn bt được mạch nhưng yếu hơn bên kia là có tổn thương rồi
*CÁC VẤN ĐỀ KHÁC CN CHÚ Ý:
1. Phân loi gãy h theo Gustilo ch dành cho thân xương, gãy ch khác không phân loi theo Gustilo
2. Gãy di lệch xa thường gp trong loi gãy nào?
- Gãy xương bánh chè
- Gãy mm khuu
- Gãy xương mắt cá
- Gãy bong các điểm bám của gân cơ
- Gãy các li c
3. Điu tr gãy xương hở: nguyên tc là- Ct lc, ra + kháng sinh - Kết hợp xương:
+ Kết hợp xương trong: Gustilo I, II
+ C định ngoài: Gustilo III, riêng IIIC phải có “phục hi mch máu, khâu ni mạch máu” 4. Chi trên ưu tiên
nẹp vis Chi dưới ưu tiên đinh ni ty.
Gii thích:
- V đặc điểm gii phu cp máu nuôi: chi trên 1/3 cp máu t màng ngoài xương, 2/3 từ ty, chi dướingược li
- V đặc điểm sinh lý vn động: biên độ vận đng chi trên rộng hơn chi dưới nhiu, nên d b xoay khiđặt đinh nội ty
5. Đinh có chốt dùng để chng xoay, cho dù gãy bt kì v trí nào thân xương với điều kiện đinh đ dài
Đinh không chốt dùng cho đon eo ca xương ( cng chân là 1/3 giữa, thân xương đùi là 1/3 gia trên ) 6. Cn chẩn đoán phân biệt
giữa 2 trường hp: Gãy kín kèm vết thương phần mm với gãy ơng h. Phân bit nh vào thám sát vết thương bng ct lọc đi từ
ngoài vào trong
7. Gãy ơng h mt biu hin ca VẾT THƯƠNG ĐẶC HIU ( tổn thương tới gân, cơ, thần kinh, mạchmáu, xương ) của vết thương
phn mm ( da, mô dưi da, mô liên kết,…)
8. Mt vết thương chảy máu nghi ng gãy xương thì phải xét tính cht ca máu chy, có váng m haykhông, nếu có thì chc chn
gãy xương
9. X trí da CEK ( bn ch có triu chứng là đau dữ dội, đau tăng dần, mức độ đau hơn cả gãy xương nữa )
- Loi b nguyên nhân gây chèn ép
- Giảm đau toàn thân, kháng viêm
- Kê cao chi ( giúp máu tr v tim, gim sưng nề )
- Phong bế gc chi ( giảm đau khi cho thuc giảm đau toàn thân không đáp ứng )
- Bất động chi bng kéo t
- Có th cho CLS: CT máu, do AL khoang
10. Chèn ép khoang mạn KHÔNG đưc kê cao chi
11. X trí gãy xương h độ III
- ABCDE
- Chng sc:
+ Cm máu: tối ưu nhất là băng ép cm máu có trọng điểm hoc garo ngay trên vết thương, còn
kp cm máu ít s dng
+ Bất động chi gãy
+ Giảm đau. Lập đưng truyn
- Ct lc, ra VT
- Phu thut kết hợp xương trong hoặc ngoài tùy phân loi
- Kháng sinh, giảm đau sau mổ
- SAT
12. KHÔNG NÊN đưa dng c KHX vào v trí gãy h vì làm tăng cao nguy cơ nhiễm trùng
13. La chn dng c kết hợp xương da vào các vấn đề:
- Máu nuôi xương
- Chu lc
- Nhim trùng
- Lành xương
- Điu kin ti tuyến điều tr, tay ngh PTV
14. Phân loi Gustilo 1 cách đơn giản
| 1/15

Preview text:

LÂM SÀNG NGOẠI CHẤN THƯƠNG I.
Một số chú ý khi làm bệnh án ngoại chấn thương:
1. Đối với thầy Hoan thì không nên ghi tiền phẫu hay hậu phẫu
2. Địa chỉ người liên hệ, địa chỉ bệnh nhân phải ghi cụ thể, sđt nếu có
3. NGÀY VÀ GIỜ vào viện, ghi đầy đủ
4. Tên bệnh nhân phải VIẾT IN HOA
5. Lý do vào viện: KHÔNG ghi triệu chứng thực thể ( ví dụ sưng tay (P),…) và phải kèm nguyên nhân chấnthương
6. Bệnh sử quan trọng 4 điều: thời gian từ lúc xảy ra tai nạn cho tới khi nhập viện, cơ chế chấn thương, tìnhtrạng bệnh nhân sau chấn
thương, sơ cấp cứu ban đầu
7. KHÔNG NÊN ghi chẩn đoán X quang hay chẩn đoán lâm sàng của tuyến trước vào bệnh sử (thầy Sơn) 8. Bệnh án chấn thương quan
trọng nhất phần khám cơ xương khớp, chú ý lúc nào cũng phải khám thần kinh mạch máu tìm biến chứng
9. Chẩn đoán gãy xương: Gãy kín/hở + xương gì + vị trí gãy + đường gãy + di lệch + phân loại +biến chứngnếu có + tổn thương kèm
theo + bệnh nền nếu có / nguyên nhân chấn thương
10. Bệnh án TIỀN PHẪU KHÔNG CÓ phần nhận xét
11. Đối với bệnh án hậu phẫu, phần nhận xét rất quan trọng, gồm:
- Nhận xét về sơ cấp cứu ban đầu
- Nhận xét về chẩn đoán và xử trí tại CSYT : có phù hợp không? Nếu chưa phù hợp thì cho đề xuất CLSnhư thế nào? Cần khám LS thêm những gì?
- Khám cơ quan có nguy cơ biến chứng nhiều nhất chưa?
- Quan trọng nhất: chỉ định phẫu thuật phù hợp không? Điều trị có hiệu quả không?
- Chăm sóc hậu phẫu như thế nào? Tốt không? 12. Về tiên lượng:
-Bệnh án tiền phẫu: KHÔNG CÓ tiên lượng XA, mà có tiên lượng trước trong và sau mổ -Bệnh án hậu phẫu có 2 phần:
+ Tiên lượng gần: là tiên lượng những gì nằm trong khoảng thời gian bệnh nhân còn nằm trong
bệnh viện: ví dụ như các biến chứng tại chỗ, toàn thân như CEK, dọa CEK, các biến chứng chảy máu vết mổ, nhiễm trùng vết mổ, biến
chứng bệnh nền gây ra,…
+ Tiên lượng xa: là tiên lượng về 2 vấn đề: vấn đề lành xương của bệnh nhân và vấn đề phục hồi
chức năng của bệnh nhân. Về lành xương, phụ thuộc vào các yếu tố tại chỗ: Gãy xương như thế nào: phức tạp hay đơn giản, mức độ
di lệch gãy xương, biến chứng tại chỗ không?, nắn chỉnh tốt không? Bất động vững không? Yếu tố toàn thân: dinh dưỡng, thể trạng,
tuổi và giới tính bệnh nhân
13. Tóm tắt bệnh án hậu phẫu có thể có thêm phần đề nghị CLS: chụp X quang kiểm tra sau mổ/ nắn chỉnhnếu có.
14. X quang hậu phẫu quan tâm 3 thứ:
- Nắn chỉnh tốt chưa? Dựa vào tiêu chuẩn
- Bất động tốt chưa? Trên ổ gãy 3 vis, dưới ổ gãy 3 vis
- Dụng cụ KHX: nếu đinh quá dài sẽ gây hạn chế vận động do đau, khắc phục bằng đo đinh trước khiđặt
II. GHI CHÚ VÀ CÂU HỎI LÂM SÀNG KHI TRÌNH BỆNH + GIAO BAN: khuyến khích nên đọc 1 lượt hết giáo trình ngoại cs 2 + ngoại bl 2
nha *GÃY XƯƠNG CHI TRÊN:
-GIAO BAN GÃY XƯƠNG CÁNH TAY, GÃY XƯƠNG VÙNG KHUỶU:
1. Cần chẩn đoán phân biệt các dạng gãy đầu dưới xương cánh tay: gãy trên LC, gãy liên LC, gãy mỏm trênròng rọc, gãy mỏm trên LC, gãy 1/3 dưới xương CT
2. Chỉ có gãy trên lồi cầu mới KHÔNG làm thay đổi tam giác Hueter
3. Trước mổ và sau mổ gãy đầu dưới xương CT phải khám có tổn thương dây TK trụ hay không? Bởi vì gãyđầu dưới xương cánh tay,
đặc biệt gãy mỏm trên RR rất sợ biến chứng tổn thương dây TK trụ
4. Khi phẫu thuật gãy đầu dưới xương CT chú ý điều gì nhất? Phải bảo vệ TK trụ, đầu tiên phải bộc lộ và bảovệ dây TK trụ
5. Ở bệnh nhi, chỉ sử dụng đinh Kischner, không sử dụng nẹp vis vì có thể phá hủy sụn tiếp hợp
6. Bệnh nhân có nẹp bột/bất động sau mổ thì khi khám KHÔNG đo chi
7. Khám bất động tăng cường sau mổ khám những gì?
-Giới hạn bất động có đủ, đúng không? Mốc đầu trên, đầu dưới ở đâu?
-Có biến chứng chèn ép khoang cục bộ hay không?
8. Tháo nẹp khi nào? 3 tuần, sau khi kết hợp xương hoặc cal xương đủ vững9. Các trường hợp rút sớm dụng cụ KHX (6-8 weeks)? Gãy xương xốp, gãy cài
10. Liên quan gãy đầu dưới xương nói chung:
- Gãy đầu dưới xương chỉ điều trị bảo tồn khi không di lệch hoặc di lệch trong mức cho phép, gãy khôngphạm khớp
- Máu nuôi xương càng nhiều => lành xương càng nhanh
- Biến chứng: Cal lệch, hạn chế vận động- Gãy trên lồi cầu chú ý động mạch cánh tay 11. Theo dõi hậu phẫu:
- 48h đầu: có biến chứng chảy máu không? Xem DHST, da niêm- 3-5 ngày: biến chứng nhiễm trùng không?
- Vết mổ: số lượng, vị trí, tính chất,có biến chứng gì không?
- ODL: còn hoạt động không? Số lượng, vị trí, tính chất?
- Tình trạng chi: có phù nề không?, có dị cảm không? Có mất mạch không?
- Khám tất cả TK quay trụ giữa - Khám mạch quay
12. Gãy xương vùng khuỷu do chấn thương biến chứng sợ nhất là tổn thương dây TK trụ, có 2 vấn đề: - Dấu bàn tay vuốt trụ xuất hiện
tức là tổn thương TK trụ đã mạn tính - Khám TK trụ như thế nào?
+ Dấu Froment (+): động tác đối ngón cái khó khăn
+ Không khép được các ngón + Tê ngón 4,5
13. Đối với gãy xương phức tạp vùng khuỷu:
- Vùng khuỷu sưng to: không đo chiều dài chi trên
- Tay đau => không gấp khuỷu được => không khám được tam giác Hueter- CLS phục vụ chẩn đoán:
+ X quang khuỷu thẳng nghiêng
+ Nếu gãy phức tạp, cho thêm CT scan -> dựng hình - Hướng xử trí:
Cố gắng phục hồi mặt khớp
+ Giảm đau, gãy kín không cho kháng sinh
+ Phẫu thuật KHX trụ bằng nẹp vis, nắn lại khớp quay trụ trên + Tái tạo dây chằng
vòng bằng khâu hoặc dùng gân khác tạo lại
14. Gãy trên lồi cầu cần chú ý tổn thương cái gì nhất? - Đm cánh tay - TK giữa - TK trụ
15. Đọc X quang để tránh bỏ sót tổn thương cần chú ý:
- Vị trí gãy, kiểu gãy, di lệch, đường gãy
- Khe khớp: các khe khớp trong vùng có đều nhau không?
16. Trên lâm sàng không đọc di lệch sang bên, mà đọc là di lệch ra trước, ra sau, ra ngoài, vào trong
-GIAO BAN GÃY XƯƠNG CẲNG TAY , BÀN TAY
1. Lâm sàng: gãy hở nhiều mảnh đốt gần xương bàn tay, bàn chân có chảy máu nhiều, có vết thương hở?
xử trí ban đầu như thế nào? - Băng ép cầm máu - Giảm đau - Kháng sinh - SAT 1500UI - Bất động chi
- Truyền dịch, giữ đường truyền
2. Khi gặp trường hợp chấn thương bàn tay, bàn chân từ nông tới sâu theo thứ tự phải xem xét cái gì?
- Gân có bị đứt hay không? ( Nếu có -> khâu gân )
- Có giữ được ngón chân bị gãy không? Bằng cách khám mạch máu+ Màu sắc chi? Có tím không? Còn ấm không?
+ Đánh giá tái tưới máu ( chi trên = Allen test )
3. Điểm mấu chốt phân biệt kiểu gãy Poteau Colles, Gayron Smith với Barton là gì? Chính là gãy Barton làloại gãy có phạm mặt khớp
4. Chỉ định phẫu thuật xương cẳng tay? - Di lệch > 2cm - Gãy phạm khớp - Gãy Barton lưng, lòng
- Gãy có biến chứng TK mạch máu
- Bảo tồn thất bại ( có khớp giả, cal lệch, bó bột không đạt, có biến chứng bó bột, bệnh nhân dị ứng bột, …) - Gãy hở
- Gãy có kèm gãy chi dưới hoặc chi trên
- Gãy xương cần phục hồi chức năng sớm
Nói chung, chỉ định phẫu thuật hay không phụ thuộc vào 4 yếu tố: - Gãy kín hay hở - Mức độ di lệch? - Kiểu gãy - Vị trí gãy
5. Tiêu chuẩn điều trị bảo tồn của gãy đầu dưới xương cẳng tay là gì?
- Chênh lệch mỏm trâm quay- trâm trụ từ 1-1,5 cm
- Góc nghiêng trong -ngoài của xương quay < 200
- Góc nghiêng trước sau ( góc nghiêng về phía mặt lòng ) của xương quay > 100 ( không được phép gập góc ra phía sau )
*Độ chênh lệch mặt khớp không quá 2mm
-GIAO BAN GÃY XƯƠNG ĐÒN
1. Chỉ định phẫu thuật gãy xương đòn?
. Gãy hở hoặc dọa hở ra da . Gãy 2 xương đòn . Gãy di lệch > 2cm
. Gãy chồng ngắn > 2cm
. Gãy phức tạp, có mảnh rời, gãy nhiều đoạn
. Gãy xương đòn có biến chứng thần kinh, mạch máu
. Gãy xương đòn có biến chứng chọc thủng phổi gây tràn khí, tràn máu màng phổi
. Gãy xương đòn kèm gãy xương sườn cao (1,2), hoặc nhiều xương sườn cùng bên
. Gãy xương đòn kèm gãy xương chi trên cùng hoặc đối bên
. Gãy xương đòn kèm gãy xương chi dưới mà bệnh nhân phải đi bằng nạn
. Gãy xương đòn kèm bập bềnh vai
. Gãy xương đòn kèm đứt dây chằng quạ - đòn
. Gãy xương đòn mà bệnh nhân có yêu cầu thẩm mỹ hoặc có yêu cầu cận vận động sớm
. Bệnh nhân điều trị bảo tồn thất bại ( cal lệch, khớp giả,…)
2. Phải cho chụp X quang ngực thẳng để theo dõi biến chứng
3. Gãy với cơ chế trực tiếp thưỡng là gãy ngang kèm gãy có mảnh rời
Gãy với cơ chế gián tiếp thường gãy chéo
4. Chấn thương vùng vai cần kiểm tra xem bệnh nhân có dạng vai được không ( tổn thương C5 ) và gấpkhuỷu được không ( tổn thương C6 ) 5.
*GÃY XƯƠNG CHI DƯỚI
- GIAO BAN GÃY XƯƠNG CẲNG CHÂN
1. Chỉ định điều trị bảo tồn: - Di lệch ngắn <1cm
- Di lệch sang bên < ½ thân xương
- Di lệch gập góc trong-ngoài < 100
- Di lệch gập góc trước-sau < 70
2. Bó bột ở bệnh nhân gãy xương nào thì cần chý ý biến chứng chèn ép khoang nhất?
=> gãy xương cẳng chân
3. Phân loại gãy mâm chày theo Schatzker: 6 type
- I: gãy mâm ngoài, ít di lệch, không lún
- II: gãy mâm ngoài, ít di lệch, gãy lún
- III: gãy lún mâm chày ngoài
- IV: gãy lún mâm chày trong - V: gãy 2 mâm chày
- VI: gãy 2 mâm chày + tách rời mâm chày với thân xương
4. Tiêu chuẩn để điều trị bảo tồn gãy xương cẳng chân:
- Di lệch cho phép < 1cm hoặc < 2cm
- Di lệch gập góc < 50 đến < 100 ( ở cả 2 bình diện thẳng và nghiêng - Di lệch xoay < 100
- Di lệch sang bên < ½ thân xương
5. Lực chấn thương trực tiếp thường gây ra đường gãy ngang
Cơ chế gián tiếp thường gây ra đường gãy chéo
6. Gãy đầu trên xương mác cần xem có biến chứng tổn thương TK mác chung ( TK hông khoeo ngoài ) haykhông
7. Gãy vững: gãy 1 xương, di lệch ít, gãy ngang
Gãy không vững: gãy cả 2 xương, di lệch nhiều, gãy chéo
8. Chỉ định phẫu thuật bắt buộc gãy xương cẳng chân:
- Gãy hoàn toàn, gãy có di lệch nhiều, bất kể đường gãy
- Gãy 1 xương nhưng di lệch vượt mức cho phép - Gãy xương hở
- Gãy có biến chứng thần kinh, mạch máu
- Gãy xương cẳng chân 2 bên
- Gãy xương cẳng chân kèm gãy xương đùi
- Gãy xương cẳng chân kèm gãy chi trên
9. TK hông khoeo ngoài gồm mấy nhánh? 2 nhánh: TK mác nông (TK cơ bì) và TK mác sâu (TK mác chung)
10. Liệt TK hông khoeo ngoài?
- Không gấp được bàn chân về phía muu
- Không xoay được bàn chân ra ngoài
- Không duỗi được các ngón chân
- Khi đi bàn chân thõng xuống
11. Lâm sàng có bầm tím quanh mắt cá trong, ấn đau chói + X quang có há rộng diện khớp mắt cá trong thìđã dứt dây chằng delta rồi
-GIAO BAN GÃY XƯƠNG ĐÙI
1. Biến chứng thay khớp háng nhân tạo? - Nhiễm trùng - Trật khớp háng - Tuổi thọ khớp - Lỏng chui
2. Tiên lượng mổ thay khớp háng
- Gần : cuộc mổ (nguy cơ nhiễm trùng ) nguy cơ lỏng chui
- Xa: Gây mê ( biến chứng gây mê ), thay khớp háng ( biến chứng đã nói ở trên )
3. Bệnh nhân gãy cổ xương đùi có tư thế giảm đau là gì? Vì sao?
- Tư thế gấp khớp háng
- Vì: giảm áp lực ổ khớp, cơ vùng háng chùng lại => giảm đau
4. Garden 1, 2 nên nẹp chống xoay, tránh di lệch thứ phát thành garden 3, 4 5. Tiêu chuẩn lựa chọn thay khớp háng dựa vào? Tuổi và
mức độ tổn thương ổ cối
6. Tại sao bệnh nhân trẻ tuổi cần thay khớp nhân tạo toàn phần?
Bởi vì bệnh nhân trẻ tuổi có nhu cầu vận động nhiều, nếu thay khớp bán phần thì ổ cối sẽ bị chỏm nhân tạo bào mòn, tổn thương ổ cối
7. Hướng dẫn tập vận động sớm ở bệnh nhân thay khớp háng cần tránh các động tác nào?
-Cần tránh các động tác: gấp khớp háng, xoay trong, khép háng
+ Tránh ngồi chéo chân, khi ngủ cần chêm 1 cái gối ôm ở giữa, khi ngủ có thể cho phép bệnh nhân nằm nghiêng về phía khớp háng đã thay
+ Tránh gấp khớp háng, gấp gối ( vì gấp gối là gấp luôn khớp háng): không được ngồi chòm hỏm, đi vệ sinh phải ngồi bồn cầu bệ
cao, không ngồi bồn cầu bệ thấp + Tránh bắt chân số 4
Nguyên tắc là tránh biến chứng trật khớp háng ra sau, bởi vì khi phẫu thuật thay khớp háng, đường mổ đi vào từ phía sau ổ khớp,
cho nên vùng sau bao khớp phẫu thuật yếu hơn vùng trước bao khớp, rất dễ trật khớp háng ra sau
8. Sau phẫu thuật thay khớp háng, cần cho bệnh nhân cố định tăng cường bằng nẹp gì?
-> nẹp Zimmer, lý do là phòng bệnh nhân gấp khớp gối sẽ gấp luôn khớp háng, gây trật khớp háng ra sau như trên
9. Để phân biệt Garden 3 và 4 trên X quang cần bình diện thế nghiêng, nhưng thực tế trên lâm sàng khôngcần thiết, vì Garden 3 hay 4
cũng đều có chỉ định mổ hết -GIAO BAN TRẬT KHỚP KHUỶU:
1. Phải khám tất cả các dây TK trụ , giữa, quay
Khám vận động, cảm giác vùng cổ tay, bàn tay, ngón tay
2. Phân loại trật khớp: giáo trình ngoại CS có
3. Tổn thương giải phẫu chắc chắn của trật khớp là dây chằng và bao khớp
4. Làm sao để biết có nắn chỉnh khớp đạt hay không?
- Vận động khớp khuỷu trở về bình thường chưa?
- Tam giác Hueter, đường thẳng Hueter có bình thường trở lại chưa? - Khám các dây TK
- Chụp X quang kiểm tra sau nắn chỉnh, kiểm tra chữ “i“ trên phim X quang khớp khuỷu
Nếu sau nắn chỉnh mà X quang vẫn còn hình ảnh bán trật khớp ( chữ “i” không ngay hàng) thì có thể đã đứt các dây chằng, khả
năng bệnh nhân sẽ bị trật khớp trở lại rất cao
5. Tập vận động cho bệnh nhân trật khớp vùng vai thể trật ra trước thì cần tránh các động tác nào?-> duỗi, dạng, xoay ngoài
6. Tổn thương vùng khuỷu, vùng gối khi khám bắt mạch phải so sách 2 bên để tránh bỏ sót tổn thương dochủ quan vì 2 vùng này có
vòng nối động mạch, dễ bỏ sót tổn thương, nhiều khi vẫn bắt được mạch nhưng yếu hơn bên kia là có tổn thương rồi
*CÁC VẤN ĐỀ KHÁC CẦN CHÚ Ý:
1. Phân loại gãy hở theo Gustilo chỉ dành cho thân xương, gãy chỗ khác không phân loại theo Gustilo
2. Gãy di lệch xa thường gặp trong loại gãy nào? - Gãy xương bánh chè - Gãy mỏm khuỷu - Gãy xương mắt cá
- Gãy bong các điểm bám của gân cơ - Gãy các lồi củ
3. Điều trị gãy xương hở: nguyên tắc là- Cắt lọc, rửa + kháng sinh - Kết hợp xương:
+ Kết hợp xương trong: Gustilo I, II
+ Cố định ngoài: Gustilo III, riêng IIIC phải có “phục hồi mạch máu, khâu nối mạch máu” 4. Chi trên ưu tiên
nẹp vis Chi dưới ưu tiên đinh nội tủy. Giải thích:
- Về đặc điểm giải phẫu cấp máu nuôi: chi trên 1/3 cấp máu từ màng ngoài xương, 2/3 từ tủy, chi dướingược lại
- Về đặc điểm sinh lý vận động: biên độ vận động chi trên rộng hơn chi dưới nhiều, nên dễ bị xoay khiđặt đinh nội tủy
5. Đinh có chốt dùng để chống xoay, cho dù gãy bất kì vị trí nào ở thân xương với điều kiện đinh đủ dài
Đinh không chốt dùng cho đoạn eo của xương ( cẳng chân là 1/3 giữa, thân xương đùi là 1/3 giữa trên ) 6. Cần chẩn đoán phân biệt
giữa 2 trường hợp: Gãy kín kèm vết thương phần mềm với gãy xương hở. Phân biệt nhờ vào thám sát vết thương bằng cắt lọc đi từ ngoài vào trong 7.
Gãy xương hở là một biểu hiện của VẾT THƯƠNG ĐẶC HIỆU ( tổn thương tới gân, cơ, thần kinh, mạchmáu, xương ) của vết thương
phần mềm ( da, mô dưới da, mô liên kết,…) 8.
Một vết thương chảy máu nghi ngờ có gãy xương thì phải xét tính chất của máu chảy, có váng mỡ haykhông, nếu có thì chắc chắn gãy xương 9.
Xử trí dọa CEK ( bn chỉ có triệu chứng là đau dữ dội, đau tăng dần, mức độ đau hơn cả gãy xương nữa )
- Loại bỏ nguyên nhân gây chèn ép
- Giảm đau toàn thân, kháng viêm
- Kê cao chi ( giúp máu trở về tim, giảm sưng nề )
- Phong bế gốc chi ( giảm đau khi cho thuốc giảm đau toàn thân không đáp ứng )
- Bất động chi bằng kéo tạ
- Có thể cho CLS: CT máu, do AL khoang
10. Chèn ép khoang mạn KHÔNG được kê cao chi
11. Xử trí gãy xương hở độ III - ABCDE - Chống sốc:
+ Cầm máu: tối ưu nhất là băng ép cầm máu có trọng điểm hoặc garo ngay trên vết thương, còn
kẹp cầm máu ít sử dụng + Bất động chi gãy
+ Giảm đau. Lập đường truyền - Cắt lọc, rửa VT
- Phẫu thuật kết hợp xương trong hoặc ngoài tùy phân loại
- Kháng sinh, giảm đau sau mổ - SAT
12. KHÔNG NÊN đưa dụng cụ KHX vào vị trí gãy hở vì làm tăng cao nguy cơ nhiễm trùng
13. Lựa chọn dụng cụ kết hợp xương dựa vào các vấn đề: - Máu nuôi xương - Chịu lực - Nhiễm trùng - Lành xương
- Điều kiện tại tuyến điều trị, tay nghề PTV
14. Phân loại Gustilo 1 cách đơn giản