Lý thuyết về Phân khúc tâm lý trong thị trường

Lý thuyết về Phân khúc tâm lý trong thị trường giúp sinh viên củng cố kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi kết thúc học phần Nguyên lý Marketing.

PHÂN KC THỊ TRƯỜNG THEO TÂM LÝ
Nguyên nhân: Quyết định mua sắm từ khách hàng phụ thuộc phần lớn vào cách
và thói quenêu dùng mỗi ngày của họ phân khúc tâm lý phân loại khách hàng
theo các yếu tố liên quan về cách và đc điểm của khách hàng.
Các yếu tố phân loại khách hàng theo tâm lý:
+ Tính cách ( thích phô trương, thích thể hin, trầm nh, thích sôi động,…..)
+ Lối sống: sản phẩm thhiện lối sống của khách hàng ( hướng nội, hướng ngoại,
người luôn nỗ lực cố gắng,….)
+ Thói quen: Dựa vào thói quen của người êung để đưa ra sản phẩm (
thích gần gũi môi trường, quen xài đồ dùng công nghệ,….)
+ Động cơ: khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm sẽ có những động cơ khác nhau
( mc êu cthể, bắt chước, thỏa mãn nhu cầu bản thân,…) Tác dụng:
+ Điều chỉnh chiến lưc ếp thị của mình một cách hiệu quả.
+ Giúpy dựng mối quan hệ với khách hàng, tạo dựng niềm n với người
êu dùng.
Tiện lợi: biết được lí do tại sao khách hàng quyết định sử dụng hoặc không sử
dụng ngân hàng, nhấp xem hoặc bỏ qua quảng cáo của ngân hàng, từ đó tạo nội
dung thu hút khách hàng hơn.
Khó khăn: Khó xác định hơn nhiều với những phân khúc khác vì đặc điểm và thói
quen khách hàng có thể thay đi.
Đối với ngành ngân hàng:
+ Lối sống: nắm bắt lối sống khách hàng để đưa ra những sản phm phù hợp.
+ Thói quen: kết hợp tạo ra sản phẩm dựa vào thói quen êu dùng hằng ngày
của khách hàng.
lOMoARcPSD|36242669
+ Động cơ: xem xét mục đích cụ thể khách hàng đưa ra để tạo n sản phẩm thích
hợp, chẳng hạn như chú trọng vào hạn mức của số ền người êu dùng
muốn gửi hoặc rút.
| 1/2

Preview text:

PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG THEO TÂM LÝ
Nguyên nhân: Quyết định mua sắm từ khách hàng phụ thuộc phần lớn vào cách
và thói quen tiêu dùng mỗi ngày của họ → phân khúc tâm lý phân loại khách hàng
theo các yếu tố liên quan về cách và đặc điểm của khách hàng.
Các yếu tố phân loại khách hàng theo tâm lý:
+ Tính cách ( thích phô trương, thích thể hiện, trầm 琀 nh, thích sôi động,…..)
+ Lối sống: sản phẩm thể hiện lối sống của khách hàng ( hướng nội, hướng ngoại,
người luôn nỗ lực cố gắng,….)
+ Thói quen: Dựa vào thói quen của người 琀椀 êu dùng để đưa ra sản phẩm (
thích gần gũi môi trường, quen xài đồ dùng công nghệ,….)
+ Động cơ: khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm sẽ có những động cơ khác nhau
( mục 琀椀 êu cụ thể, bắt chước, thỏa mãn nhu cầu bản thân,…) Tác dụng:
+ Điều chỉnh chiến lược 琀椀 ếp thị của mình một cách hiệu quả.
+ Giúp xây dựng mối quan hệ với khách hàng, tạo dựng niềm 琀椀 n với người 琀 椀 êu dùng.
Tiện lợi: biết được lí do tại sao khách hàng quyết định sử dụng hoặc không sử
dụng ngân hàng, nhấp xem hoặc bỏ qua quảng cáo của ngân hàng, từ đó tạo nội
dung thu hút khách hàng hơn.
Khó khăn: Khó xác định hơn nhiều với những phân khúc khác vì đặc điểm và thói
quen khách hàng có thể thay đổi.
Đối với ngành ngân hàng:
+ Lối sống: nắm bắt lối sống khách hàng để đưa ra những sản phẩm phù hợp.
+ Thói quen: kết hợp tạo ra sản phẩm dựa vào thói quen 琀椀 êu dùng hằng ngày của khách hàng. lOMoARc PSD|36242669
+ Động cơ: xem xét mục đích cụ thể khách hàng đưa ra để tạo nên sản phẩm thích
hợp, chẳng hạn như chú trọng vào hạn mức của số 琀椀 ền người 琀椀 êu dùng muốn gửi hoặc rút.