Lý thuyết về Polyme - no things - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Lý thuyết về Polyme - no things - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen  và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học.

Lý thuyết về Polyme:chất dẻo, tơ, cao su,
-Polime: những hợp chất phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị
nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau.
-Monome: là những phân tử nhỏ, phản ứng tạo nên polime.
Hệ số n: là hệ số polime hóa hay độ polime hóa.
Mắt xích: là phần lặp đi lặp lại trong phân tử polime.
Phân loại:
Dựa vào nguồn gốc cấu trúc, polime được phân thành các loại
như sau:
-Dựa vào nguồn gốc:
+Polime thiên nhiên: những loại sẵn trong tự nhiên. (ví dụ:
bông, tơ tằm…)
+Polime nhân tạo (hay còn gọi bán tổng hợp): những loại này
được chế hóa từ các polime tự nhiên. (ví dụ: từ xenlulơ tổng hợp cao
su lưu hóa để làm lốp xe; ngoài ra còn tổng hợp ra visco,
axetat)
+Polime tổng hợp: do con người tổng hợp; được chia thành 2 loại là:
+Polime trùng hợp tổng hợp bằng các phản ứng a học (ví dụ:
polietilen, poli(metyl metacrylat…) Polime trùng ngưng được tổng
hợp bằng phản ứng trùng ngưng (ví dụ: nilon-6, tơ lapsan…)
- Dựa vào cấu trúc:
+Mạch không phân nhánh: (ví dụ: amilozơ…)
+Mạch phân nhánh: (ví dụ: amilopectin, glicogen…)
+Mạch mạng không gian: (ví dụ: cao su lưu hóa, nhựa bakelit…)
Tính chất vật lí:
_Polime có những tính chất đặc trưng riêng, đó là:
+Hầu hết, các polime đều là chất rắn, không bay hơi, không
nhiệt độ nóng chảy xác định và đa số đều không tan trong dung môi
thông thường.
+Nhiều polimetính dẻo, một số polime có tính đàn hồi, một số
có tính dai, bền, có thể kéo thành sợi.
Điều chế polime:
+ Phản ứng trùng hợp:
sự kết hợp của nhiều phân tử nhỏ (monome), giống nhau hay
tương tự nhau thành phân tử lớn (polime).
Điều kiện cần về cấu tạo monome: trong phân tử phải liên kết
bội hoặc vòng kém bền có thể mở ra.
+ Phản ứng trùng ngưng:
quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử
lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác.
=>Điều kiện cần về cấu tạo monome: trong phân tử phải ít nhất
hai nhóm chức có khả năng phản ứng.
I. Ch t d o
1. Khái ni m
- Ch t d o là m t trong nh ng v t li u polime có tính d o.
- Tính d o là tính b bi n d ng khi ch u tác d ng c a nhi t, áp ế
lc bên ngoài và v n gi nguyên c s bi n d ng ó khi thôi tác đượ ế đ
dng
2. M t s polime c s d ng làm ch t d o đượ
b. Poli (vinyl clorua) (PVC)
PVC là ch t vô nh hình, cách n t t, b n v i axit, dùng làm đị đi
vt li u n, ng d n n c, v i che m a, da gi , ... đi ướ ư
c. Poli (metyl metacrylat)
+ Poli(metyl metacrylat) có c tính trong su t cho ánh sáng đặ
truyn qua t t (trên 90%) nên c dùng ch t o th y tinh h u đượ để ế
cơ plexiglas.
+ Poli(metyl metacrylat) c u ch b ng ph n ng trùng h p đượ đi ế
bên d i t metyl metacrylat:ướ
d. Poli (phenol - foman ehit) (PPF)đ
PPF có 3 d ng chính g m: nh a novolac, nh a rezol, nh a rezit.
- Nh a novolac:
+ Nh a novolac là ch t r n, d nóng ch y, d tan trong m t s
dung môi h u c , dùng s n xu t vecni, s ơ để ơn,...
+ un nóng h n h p foman ehit và phenol l y d v i xúc tác axit Đ đ ư
được nha novolac (mch không phân nhánh)
- Nh a rezol:
+ Nh a rezol là ch t r n, d nóng ch y, d trong nhi u dung môi
hu c , dùng s n xu t s n, keo và nh a rezit,...ơ để ơ
+ un nóng h n h p phenol và foman ehit theo t l mol 1: 1,2 Đ đ
vi xúc tác là ki m ta c nh a rezol (m ch không phân nhánh) đượ
nhưng có m t s nhóm –CH2OH còn t do v trí s 4 ho c 2 c a
nhân phenol:
- Nh a rezit:
+ un nóng nh a rezol 150oC c nh a rezit (hay nh a Đ đượ
bakelit) có c u trúc m ng l i không gian ướ
+ Không nóng ch y, không tan trong nhi u dung môi h u c , ơ
dùng s n xu t n, v máy ... đồ đi
II. Tơ
1. Khái ni m
-T là m t trong nh ng v t li u polime hình s i dài và m nh v i ơ
độ đị bn nht nh
2. Phân lo i
Mt s lo i t t ng h p th ng g p ơ ườ
a. T nilon-6,6ơ
+ T nilon-6,6 thu c lo i t poliamit các m t xích n i v iơ ơ
nhau b ng các nhóm amit –CO–NH–
+ T nilon-6,6 tính dai b n, m m m i óng m t, ít th mơ ượ
nước, gi t mau khô nh ng kém b n v i nhi t, v i axit và ki ư m.
+ Nilon-6,6 c u ch t hexametylen đượ đi ế điamin
H2N[CH2]6NH2 và axit a ipit (axit hexanđ đioc):
+ T nilon-6,6 c ng nh nhi u lo i t poliamit khác c dùngơ ũ ư ơ đượ
để dt vi may mc, vi lót săm lp xe, d t bít t t, b n làm dây
cáp, dây dù, an lđ ưới,...
b. T lapsanơ
+ T lapsan r t b n v m t c h c, b n i v i nhi t, axit, ki mơ ơ đớ
hơn nilon, c dùng d t v i may mđượ đề c.
+ T lapsan là m t lo i t thu c polieste c t ng h p t axit ơ ơ đượ
terephtalic và etylen glicol.
c. T nitron (hay olon)ơ
+ T nitron dai, b n v i nhi t và gi nhi t t t nên th ng cơ ườ đượ
dùng d t v i may qu n áo ho c b n thành s i len an áo rét.để đ
+ T nitron thu c lo i t vinylic c t ng h p t vinyl xianua ơ ơ đượ
(hay acrilonitrin) nên c g i poliacrilonitrinđượ
III. Cao su
1. Khái ni m
- Cao su m t trong nh ng v t li u polime có tính àn h i đ
- Cao su có tính àn h i. Tính àn h i là tính bi n d ng khi ch u l cđ đ ế
tác d ng bên ngoài và tr l i d ng ban u khi l c ó thôi tác đầ đ
dng.
2. Phân lo i
Có hai lo i cao su: Cao su thiên nhiên và cao su t ng h p.
a. Cao su thiên nhiên
Cao su thiên nhiên hay còn g i là polime c a isopren:
n = 1500 – 15000
b. Cao su t ng h p
- Cao su buna
+ Cao su buna chính là polibuta ien t ng h p b ng ph n ng đ
trùng h p buta-1,3- ien có m t Na đ
+Cao su buna là cao su có tính àn h i và b n kém h n cao suđ độ ơ
thiên nhiên.
Lưu ý:
- Khi ng trùng h p buta-1,3- ien v i stiren C6H5CH=CH2 có m tđồ đ
Na ta c cao su buna-S có tính àn h i cao.đượ đ
- Khi ng trùng h p buta-1,3- ien v i acrilonitrin CNCH=CH2 có đồ đ
mt Na, ta c cao su buna-N có tính ch ng d u cao.đượ
-Cao su isopren
+Khi trùng h p isopren có h xúc tác c bi t, ta c poliisopren đặ đượ
gi là cao su isopren:
- Các polime trên u có c tính àn h i nên c g i chung là đề đặ đ đượ
cao su cloropren và cao su floropren. Chúng r t b n v i d u m
h n cao su isopren.ơ
| 1/7

Preview text:

Lý thuyết về Polyme:chất dẻo, tơ, cao su,
-Polime: là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị
nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau.
-Monome: là những phân tử nhỏ, phản ứng tạo nên polime.
Hệ số n: là hệ số polime hóa hay độ polime hóa.
Mắt xích: là phần lặp đi lặp lại trong phân tử polime. Phân loại:
Dựa vào nguồn gốc và cấu trúc, polime được phân thành các loại như sau: -Dựa vào nguồn gốc:
+Polime thiên nhiên: là những loại có sẵn trong tự nhiên. (ví dụ: bông, tơ tằm…)
+Polime nhân tạo (hay còn gọi là bán tổng hợp): những loại này
được chế hóa từ các polime tự nhiên. (ví dụ: từ xenlulơ tổng hợp cao
su lưu hóa để làm lốp xe; ngoài ra còn tổng hợp ra tơ visco, tơ axetat)
+Polime tổng hợp: do con người tổng hợp; được chia thành 2 loại là:
+Polime trùng hợp tổng hợp bằng các phản ứng hóa học (ví dụ:
polietilen, poli(metyl metacrylat…) và Polime trùng ngưng được tổng
hợp bằng phản ứng trùng ngưng (ví dụ: nilon-6, tơ lapsan…) - Dựa vào cấu trúc:
+Mạch không phân nhánh: (ví dụ: amilozơ…)
+Mạch phân nhánh: (ví dụ: amilopectin, glicogen…)
+Mạch mạng không gian: (ví dụ: cao su lưu hóa, nhựa bakelit…) Tính chất vật lí:
_Polime có những tính chất đặc trưng riêng, đó là:
+Hầu hết, các polime đều là chất rắn, không bay hơi, không có
nhiệt độ nóng chảy xác định và đa số đều không tan trong dung môi thông thường.
+Nhiều polime có tính dẻo, một số polime có tính đàn hồi, một số
có tính dai, bền, có thể kéo thành sợi. Điều chế polime:
+ Phản ứng trùng hợp:
Là sự kết hợp của nhiều phân tử nhỏ (monome), giống nhau hay
tương tự nhau thành phân tử lớn (polime).
Điều kiện cần về cấu tạo monome: trong phân tử phải có liên kết
bội hoặc vòng kém bền có thể mở ra.
+ Phản ứng trùng ngưng:
Là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử
lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác.
=>Điều kiện cần về cấu tạo monome: trong phân tử phải có ít nhất
hai nhóm chức có khả năng phản ứng. I. Chất dẻo 1. Khái niệm
- Chất dẻo là một trong những vật liệu polime có tính dẻo.
- Tính dẻo là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp
lực bên ngoài và vẫn giữ nguyên c s đượ
ự biến dạng đó khi thôi tác dụng
2. Một số polime được sử dụng làm chất dẻo
b. Poli (vinyl clorua) (PVC)
PVC là chất vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, dùng làm
vật liệu điện, ống dẫn nước, vải che mưa, da giả, ...
c. Poli (metyl metacrylat)
+ Poli(metyl metacrylat) có đặc tính trong suốt cho ánh sáng
truyền qua tốt (trên 90%) nên được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. + Poli(metyl metacrylat) c
đượ điều chế bằng phản ứng trùng hợp
bên dưới từ metyl metacrylat:
d. Poli (phenol - fomanđehit) (PPF)
PPF có 3 dạng chính gồm: nhựa novolac, nhựa rezol, nhựa rezit.
- Nhựa novolac:
+ Nhựa novolac là chất rắn, dễ nóng chảy, dễ tan trong một số
dung môi hữu cơ, dùng để sản xuất vecni, sơn,...
+ Đun nóng hỗn hợp fomanđehit và phenol lấy dư với xúc tác axit
được nhựa novolac (mạch không phân nhánh) - Nhựa rezol:
+ Nhựa rezol là chất rắn, dễ nóng chảy, dễ trong nhiều dung môi
hữu cơ, dùng để sản xuất sơn, keo và nhựa rezit,...
+ Đun nóng hỗn hợp phenol và fomanđehit theo tỉ lệ mol 1: 1,2 với xúc tác là kiềm ta c nh đượ
ựa rezol (mạch không phân nhánh)
nhưng có một số nhóm –CH2OH còn tự do ở vị trí số 4 hoặc 2 của nhân phenol: - Nhựa rezit:
+ Đun nóng nhựa rezol ở 150oC được nhựa rezit (hay nhựa
bakelit) có cấu trúc mạng lưới không gian
+ Không nóng chảy, không tan trong nhiều dung môi hữu cơ,
dùng sản xuất đồ điện, vỏ máy ... II. Tơ 1. Khái niệm
-Tơ là một trong những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định 2. Phân loại
Một số loại tơ tổng h p th ường gặp a. Tơ nilon-6,6
+ Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ poliamit vì các mắt xích nối với
nhau bằng các nhóm amit –CO–NH–
+ Tơ nilon-6,6 có tính dai bền, mềm mại óng mượt, ít thấm
nước, giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt, với axit và kiềm. + Nilon-6,6 c đượ
điều chế từ hexametylen điamin
H2N[CH2]6NH2 và axit ađipit (axit hexanđioc):
+ Tơ nilon-6,6 cũng như nhiều loại tơ poliamit khác được dùng
để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây
cáp, dây dù, đan lưới,... b. Tơ lapsan
+ Tơ lapsan rất bền về mặt cơ học, bền đới với nhiệt, axit, kiềm
hơn nilon, được dùng đề dệt vải may mặc.
+ Tơ lapsan là một loại tơ thuộc polieste được tổng hợp từ axit terephtalic và etylen glicol. c. T nitron (ha ơ y olon)
+ Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên thường c đượ
dùng để dệt vải may quần áo hoặc bện thành sợi len đan áo rét.
+ Tơ nitron thuộc loại tơ vinylic c t đượ ổng hợp từ vinyl xianua (hay acrilonitrin) nên c g đượ ọi poliacrilonitrin III. Cao su 1. Khái niệm
- Cao su một trong những vật liệu polime có tính đàn hồi
- Cao su có tính đàn hồi. Tính đàn hồi là tính biến dạng khi chịu lực
tác dụng bên ngoài và trở lại dạng ban đầu khi lực đó thôi tác dụng. 2. Phân loại
Có hai loại cao su: Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp.
a. Cao su thiên nhiên
Cao su thiên nhiên hay còn gọi là polime của isopren: n = 1500 – 15000 b. Cao su tổng hợp - Cao su buna
+ Cao su buna chính là polibutađien tổng hợp bằng phản ứng
trùng hợp buta-1,3-đien có mặt Na
+Cao su buna là cao su có tính đàn hồi và độ bền kém hơn cao su thiên nhiên. Lưu ý:
- Khi đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren C6H5CH=CH2 có mặt
Na ta được cao su buna-S có tính đàn hồi cao.
- Khi đồng trùng hợp buta-1,3-đien với acrilonitrin CNCH=CH2 có mặt Na, ta c cao su buna đượ
-N có tính chống dầu cao. -Cao su isopren
+Khi trùng hợp isopren có hệ xúc tác đặc biệt, ta c poliisopr đượ en gọi là cao su isopren:
- Các polime trên đều có đặc tính đàn hồi nên được gọi chung là
cao su cloropren và cao su floropren. Chúng rất bền với dầu mỡ hơ n cao su isopren.