Mã đề 05: Phân tích chi phí sản xuất tại Công ty CP nhựa Tân Đại Hưng - Phân tích và kinh doanh | Đại học Lâm Nghiệp

Mã đề 05: Phân tích chi phí sản xuất tại Công ty CP nhựa Tân Đại Hưng - Phân tích và kinh doanh | Đại học Lâm Nghiệp được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh vi cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG ĐẠI HC LÂM NGHIP
KHOA KINH T VÀ QU N TR KINH DOANH
--------------------------
TIU LUN K C PHT THÚC H N
Môn: Phân tích kinh doanh
Mã đề 05 Phân tích chi phí s: n xut t i Công ty CP nh ựa Tân Đại Hưng
H và tên SV: Lê Th Y n ế
Mã s sinh viên: 1854040407
S báo danh: 66
Lp: K63A- KTO
SĐT: 033.884.8419
Năm 2021
A- M u đầ
1. nghiên c u Lí do
Quá trình sn xu t kinh doanh trong b doanh nghi t k ệp nào cũng là
mt quá trình k t hế p và tiêu hao các y u tế đầu vào để to ra sn phm. Tng hp
toàn b các hao phí mà doanh nghi p b n ho ng s n xu t kinh ra liên quan đế ạt độ
doanh trong ký đó là chi phí sản xut.
Để doanh nghi p có th t n t i và phát tri n trong n n kinh t ng ế th trườ
thì ho t phạt động SXKD ít nh ải bù đắp chi phi đầu vào mt cách hp lý, tìm ra các
bi nhn pháp t gi m chi phí không c n thit nhất để ết m tránh gây lãng phí.
T vi CPSX, chi phí ho ng, giá thành c cung cấp thông tin đúng v ạt độ
sn ph m giúp các nhà qu n tr đánh giá được vic th c hi n k ho ch s n xu ế t t đó
nâng cao ch ng s n ph m, ti m chi phí và gi m giá thành. ất lượ ết ki
Nhn th m quan tr ng c a v u v ức được t ấn đề, nên em đã nghiên cứ
ch đề n xu t t i Công ty C ph n nh “Phân tích chi phí sả ựa Tân Đại Hưng.
2. M c tiêu nghiên c u
Nghiên cu các v n xu t và tính giá thành s n ấn đề thc t chi phí sế
phm t n xét th ng. đó nếu ra đánh giá, nhậ c tr
3. Ph m v nghiên c u
- N i dung: Tìm hi n xu phân tích tình hình h giá ểu và đánh giá chi phí sả t và
thành sn ph m t i Công ty C ph n nh ựa Tân Đại Hưng
- Công ty C ph n nh Không gian: ựa Tân Đại Hưng
- n t -2020 Thời gian: giai đoạ năm 2019
4. V hiên c u ấn đề ng
- u v Công ty CP S n xu a Duy Tân Gii thi t Nh
- ng s d Công ty CP S n xu a Duy Tân Thc tr ụng TSCĐ ca t Nh trong hai
năm 2019 và năm 2020 như thế nào
- Các ch tiêu phân tích hi u qu s d ng tài s n c nh c a công ty th hi n đị
điều gì ?
5. u Phương pháp nghiên cứ
- u tài li u: nghiên c u và tham kh o các tài li u có liên Phương pháp nghiên cứ
quan (Giáo trình phân tích kinh doanh trường ĐH Lâm Nghiệp)
- u s u tài chính c Công ty CP S n xu t Nh a Duy Phương pháp nghiên cứ li a
Tân
B- N i dung
1. Có s lý lu chi phí s n xu t n v
1.1 Khái ni chi phí s n xu t ệm về
Chi phí s n xu t kinh doanh là m m trù kinh t quan tr ng g n li n t ph ế
vi sn xu ng xã hất và lưu thông hàng hóa. Đó là những hao phí lao độ ội được biu
hin b ng ti n trong quá trình ho ng s n xu ạt độ t kinh doanh.
1.2 Phân lo i chi phí s n xu t
Để giúp phân bit và nh chi phí trong thận định đúng về c tin chúng ta nhân
loi chi phí trên những góc độ khác nhau và thường đượ c phân loi trên các tiêu thc
sau:
* Phân lo i theo tính ch t ho ng kinh doanh: Chi phí s n xu t kinh doanh ạt độ
ca doanh nghiệp được phân thành 2 loi:
- ng kinh doanh: G m t n quá Chi phí hoạt độ t c các chi phí có liên quan đế
trình s t n xu t kinh doanh c a doanh nghi n hàng bán, chi phí ho ệp như chi phí giá vố
động tài chính, chi phí bán hàng và chi phí qun lý doanh nghip;
- ng khác: Là các kho n chi phí xChi phí hoạt độ y ra không thường xuyên như
chi phí nhượ ng bán, thanh lý tài sn c định, chi phí tn tht thc tế, chi phí thu hi
các khon n ng khác. đã xóa, chi phí bất thư
* Phân lo i theo các kho n m c chi phí: Theo ch k n hành chúng ế độ ế toán hi
ta có các khon m c chi phí sau:
- u tr ng chi phí bao g m chi phí v Chi phí nguyên vt li c tiếp: Đây là nhữ
nguyên v t li u chính, v u ph và v t li u khá p s d ng cho vi n xu t li c tr c ti ế c s t
ra sn ph , lao v c a các doanh nghi p; m dch v
- p: Ph ng tr c ti p s n xuChi phí nhân công trc tiế ản ánh chi phí lao độ ế t ra
sn ph m lao v d ng bao g m chi phí ch v trong các doanh nghiệp. Chi phí này thườ
v tiền lương chính, tiền lương phụ, các khon ph cp, tin bo him xã hi...;
- n xu t chung: Chi phí này ph n ánh nh ng chi phí s n xuChi phí s t chung
phát sinh ng b ph n s n xu t c p; các phân xưở a doanh nghi
- n ánh các chi phí phát sinh trong quá trình Chi phí bán hàng: Chi phí này ph
tiêu th i s n ph m hàng hóa, lao v bao g n chuy n, gi ồm các chi phí đóng gói, v
thiu, b o hành s n ph m...;
- n lý doanh nghi p: Chi phí này ph n ánh các chi phí qu n lý chung Chi phí qu
ca doanh nghip bao g m các chi phí qu n lý kinh doanh, chi phí qu n lý hành chính,
chi phí chung khác liên quan đế n các hoạt động ca doanh nghi p;
- ng tài chính: Là các khoChi phí hoạt độ ản chi phí đầu tư tài chính ra ngoài
doanh nghi p, nh m m d ng h p lý các ngu n v n, p và ục đích sử tăng thêm thu nhậ
nâng cao hi u qu kinh doanh c a doanh nghi p.
1.3 Phân tích chi phí s n xu t
*Phân tích chi phí tr c ti p và chi phí gián ti ế ếp:
- c ti p là nh n tr p t ng lo n Chi phí tr ế ững chi phí có liên quan đế c tiế i s
phẩm. Đây là bộ phn chi phí ch yếu chiếm t trng l n trong t ng chi phí c a dn. B
phận chi phí này thườ ến đổng bi i theo quy mô sn xut. Mi liên h gi a chi phí tr c
ti thuếp và kh ng s n ph m là t l ối lượ n.
- p là nh n nhi u lo n m . Chi Chi phí gián tiế ững chi phí có liên quan đế i s ph
phí này chi ng nh ng ph u là gi ng chi phí này. ếm t tr và xu hướ ấn đấ m t tr
*Phân tích chi phí kh bi n và chi phí b n ế t biế
- Phân tích chi phí b t bi n. Chi phí b t bi i khi quy mô s n ế ến thường thay đổ
xut thay đổi.
- Phân tích chi khí kh bi n: chi phí kh bi n là nh ng chi phí có quan h t l ế ế
thun v i s n ph n xu m s t.
2. Phân tích tình hình th c hi n giá thành
Giá thành sn ph m là ch ng h p bi u hi n b ng ti n c a toàn b nh ng tiêu t
chi phí mà doanh nghip b s n xu t và tiêu s n ph m hoàn thành. ra để th
- ng: Giá thành phân xưở
Giá thành phân xưởng = Chi phí NVLTT + Chi phí NCTT + Chi phí SXC
- : Giá thành toàn b
Giá thành toàn b = Giá thành phân xưng + Chi phí qun lý DN + Chi phí BH
- ho c xây d n hành s n xuGiá thành kế ạch: Là giá thành đư ựng trước khi tiế t
kinh doanh d nh m c kinh t k t và các ch tiêu k ho ch khác a trên cơ sở xác đị ế thu ế
ca DN
- nh sau khi k t thúc quá trình s n Giá thành thc tế: Là giá thành được xác đị ế
xuất trên cơ sở các chi phí th n xu t kinh doanh cc tế đã phát sinh trong s a DN.
3. Phân tích chi phí s n xu i Công ty C n nh t t ph ựa Tân Đại Hưng
3.1 Gi công ty i thiu v
Công ty c ph n Nh c thành l p t u là ựa Tân Đại Hưng đượ m 1984, khởi đầ
một cơ sở ất tư nhân nhỏ sn xu ch vi 05 công nhân, chuyên sn xut bao bì DT PP
tái sinh cung cp cho các nhà máy hóa ch t, phân bón t i th trường TPHCM và các
khu v c lân cn.
Ngành ngh kinh doanh: S n xu t, mua bán bao bì nh a PP, PE, PET. S n
xut, chế bi n s n ph m cao su. Mua bán s n ph m nh a, nguyên li u nh t màu, ế a, b
máy móc thi và ph p. ết b tùng ngành công nông lâm ngư nghiệ
Các s n ph m c a công ty bao g m:
Bao shopping
Vải địa k thu t
Sn ph m Aquadam
Bao d t PP
Bao lưới Leno
Bao Jumbo
Túi tr nước ngt
3.2 Phân tích chi phí s n xu a DN t c
T các s liu c a Công ty C ph n Nhủa BCTC năm 2019 và năm 2020 củ a
Tân Đại Hưng, ta có bả ủa DN như sau:ng v các chi phí sn xut c
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2019
Năm 2020
Chi phí sản xuất:
Chi phí NVL trực tiếp
228.660
192.907
Chi phí nhân công trực tiếp
6.980
7.520
Chi phí sản xuất chung
171.504
237.462
Chi phí bán hàng
8.481
13.610
Chi phí quản lý DN
11.438
11.643
Chi phí hoạt động tài chính
13.384
9.757
Tổng
440.447
472.899
Các k tính toán ta có b ng s u sau: ết qu li
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
Giá trị
Cơ cấu (%)
Tỷ lệ
tăng/giảm(%)
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2019
Năm 2020
Chi phí NVL trực tiếp
228.660
192.907
51,92
40,79
-15,64
Chi phí nhân công
trực tiếp
6.980
7.520
1,58
1,59
+7,74
Chi phí sản xuất
chung
171.504
237.462
38,94
50,21
+38,46
Chi phí bán hàng
8.481
13.610
1,93
2,88
+60,48
Chi phí quản lý DN
11.438
11.643
2,60
2,46
+1,79
Chi phí hoạt động tài
chính
13.384
9.757
3,04
2,06
-27,10
Tổng
440.447
472.899
100
100
Nhn xét:
- u: Cơ cấ
+ Chi phí NVL tr p chi m tc tiế ế trng cao nh ng chi phí s n xut trong t t,
năm 2019 chiếm t trng là 51,92 % trên tng chi phí sn xut. Chiếm t trng cao th
hai là Chi phí s n xu ng CPSX. ất chung năm 2019 là 38,94% trên tổ
+ Năm 2020 Chi phí NVL trc tiếp gim t trng xung còn 40,79%. Chi phí
sn xu m tất chung tăng lên chiế trng cao nh ng chi phí s n xu t trong t t là 50,21%.
+ Chi m t ng th p nh c tiế tr ất trong hai năm là Chi phí nhân công trự ếp, năm
2019 chi 0 là 1,59% trên t ng chi phí s n xu ếm 1,58% và năm 202 t.
- Chênh l ch:
+ Chi phí NVL tr m 35.753 tri ng so vc tiếp năm 2020 giả ệu đồ ới năm 2019,
tốc độ gi m là 15,64%.
+ Chi phí nhân công tr ng so vc tiếp năm 2020 tăng 540 triệu đồ ới năm 2019,
tốc độ tăng là 7,74%
+ Năm 2020 ất chung tăng 65.958 triệu đồ ới năm 2019, chi phí sn xu ng so v
tốc độ tăng là 38,46%
+ Chi phí bán hàng năm 2020 tăng 5.129 ệu đồ ới năm 2019, tố tri ng so v c độ
tăng cao nhất là 60,48%
+ Chi phí qu n lí doanh nghi ng so v 019, ệp năm 2020 tăng 205 triệu đồ ới năm 2
tốc độ tăng thấp nht là 1,79%
+ Chi phí ho ng tài chính gi ng, t giạt độ m 3.627 triệu đồ ốc độ ảm năm 2020 so
với năm 2019 là 27,1%.
*Phân tích kho c chi phí nguyên v p: n m t liu trc tiế
Ch tiêu
Năm 2019
Năm 2020
1. Chi phí NVL tr c ti p ( ng) ế triệu đồ
228.660
192.907
2. S ng s n xu t (cái) ản lượ
240.000
220.000
- d Đánh giá sử ụng chi phí NVL tăng/giảm:
𝑀 = 𝑀
1
𝑀
0
= 192.907 228.660 = -37.753 (tri ng) < 0 ệu đồ
𝐼
𝑀
=
𝑀
1
𝑀
0
× 100 =
192.907
228
.660
× 100 = 84,36 % < 100%
Ta thy DN s d ng chi phí NVL tr m 37.753 tri ng so c tiếp năm 2020 giả ệu đồ
với năm 2019, tương ứng gim 15,64 %
- d ng chi phí NVL ti m/lãng phí: Đánh giá sử ết ki
𝑀 = 𝑀
1
𝑀
0
×
𝑄
1
𝑄
0
= 192.907 228.660 ×
220.000
240 000
.
-16.698 (tri ng) < 0 = ệu đồ
𝐼
𝑀
=
𝑀
1
𝑀
0
×
𝑄
1
𝑄
0
× 100 =
192.907
228 660
. ×
220.000
240 000
.
× 100 = 92,03 %
Nhn xét: Sau khi liên h v ng s n ph m s n xu t, doanh nghi p s i sản lượ
dụng chi phí NVL năm 2020 tiế ới năm 2019, tương ứt kim 7,97 % so v ng mc tiết
kim là 16.698 tri ng. ệu đồ
3.3 Phân tích tình hình th c hi ch giá thành toàn b s n ph n kế ho m
hàng hóa.
Tỷ l % hoàn thành k ho ế ạch giá thành của toàn b s n ph m hàng hóa (Tsp)
Tsp =
𝑄
1𝑖 1𝑖
×𝑍
𝑄
1𝑖
×𝑍
𝑘𝑖
× 100
Trong đó:
𝑄
1𝑖
: S m i s lượng sn ph n xu t kì th c tế
𝑍
1𝑖
, 𝑍
1𝑘
: Giá thành đơn vị sn phm loi i k thc tế, k k ho ế ch
Mức tiết kiệm chi phí sản xuất tính trên lượng sản phẩm sản xuất ra là:
𝑍𝑠𝑝 = 𝑄
1𝑖
× 𝑍
1𝑖
𝑄
1𝑖
× 𝑍
𝑘𝑖
Gi li s DN có s u giá thành v các sn phm m 2020 như sau:
Gi:
s n ph 2019 Zo: Giá thành đơn vị ẩm năm
s n ph ho Zk: Giá thành đơn vị m kế ch năm 2020
s n ph Z1: Giá thành đơn vị m thc tế năm 2020
ng s n ph m s n xu Qk: S lượ t kế hoch năm 2020
ng s n ph m s n xu Q1: S lượ t thc tế năm 2020
Sn phm
S n xu t (cái) lượng s
Giá thành đơn vị PX
(1000đ/cái)
Kế ch ho
Thc tế
Kế hoch
Thc tế
𝐐
𝐤
𝐐
𝟏
𝐙
𝐤
𝐙
𝟏
Bao dt PP
12.000
14.000
200
195
Bao lưới Leno
22.000
18.000
95
90
Bao Jumbo
16.000
17.000
136
140
Ta có:
𝑄
1𝑖
× 𝑍
1𝑖
= (1 )+(14.000*195)+(18.000*90 7.000*140) = 6.730.000 (1000đ)
𝑄
1𝑖
× 𝑍
𝑘𝑖
= (14.000*200)+(18.000*95)+(17.000*136) = 6.822.000 (1000đ)
Tsp =
𝑄
1𝑖 1𝑖
×𝑍
𝑄
1𝑖
×𝑍
𝑘𝑖
× 100 =
6. 0.73 000
6. 2.0
82 00
×100 = 98,65 (%)
𝑍𝑠𝑝 =
𝑄
1𝑖
× 𝑍
1𝑖
𝑄
1𝑖
× 𝑍
𝑘𝑖
= 6.730.000 6.822.000 = -92.000
(1000đ) < 0
Thc tế năm 2020, d đã hoàn thành kếoanh nghip hoch giá thành toàn b sn
phm hàng hóa. Gi m giá so v i k ho ch 1,32 ng vế % tương ứ i quy mô chi phí tiết
kim so vi kế ho ch là 92 triệu đồng.
3.4 Phân tích tình hình th c hi ch h giá thành toàn b s n kế ho n phm
hàng hóa.
Phân tích tình hình th n k ho p giá do ng b i các nhân c hi ế ch h th ảnh hưở
t t i công ty K theo tài li u (gi định) sau:
Sn phm
S lượng sn xu t (cái)
Giá thành đơn vị PX (1000đ/cái)
Kế hoch
Thc tế
Năm trước
Kế hoch
Thc tế
𝐐
𝐤
𝐐
𝟏
𝐙
𝟎
𝐙
𝐤
𝐙
𝟏
Bao dt PP
12.000
14.000
200
200
195
Bao lưới
Leno
22.000
18.000
100
95
90
Bao Jumbo
17.000
17.000
140
136
140
Ta có các kết qu tính toán sau:
Sn phm
𝐐
𝐤
𝐙
𝐤
𝐐
𝐤
𝐙
𝟎
𝐐
𝟏
𝐙
𝟏
𝐐
𝟏
𝐙
𝐤
𝐐
𝟏
𝐙
𝟎
Bao dt PP
2.400.000
2.400.000
2.730.000
2.800.000
2.800.000
Bao lưới Leno
2.090.000
2.200.000
1.620.000
1.710.000
1.800.000
Bao Jumbo
2.176.000
2.240.000
2.380.000
2.312.000
2.380.000
Tng
6.666.000
6.840.000
6.730.000
6.822.000
6.980.000
* K ho ch: ế
- M giá thành k ho c h ế ch:
M × (Z Z ) Z Q Z
k
= Q
k k 0
= Q
k k k 0
6.666.000 0.000 4.000 = 6.84 = -17 (1000đ)
- T l h giá thành k ho ế ch:
T
k
=
M
k
Q
k
Z
0
× 100 =
−17 004. 0
6. 0.
84 000
x 100 = -2,54 (%)
* Thực tế
- M giá thành : c h thc tế
M
1
= Q Q
1
× (Z Z
1 0
) =
1
Z
1
Q
1
Z
0
= 6.730.000 6. 0.000 = - 250.000 98
(1000đ)
- T l h giá thành th : c tế
T
1
=
M
1
Q
1
Z
0
× 100 =
−25 0000.
6. 0.
98 000
x 100 = - 3,58 %
∆M = M M
1 k
-250.000 (- 4.000) = -76.000 0 = 17 (1000đ) <
∆T = T
1
T
k
-3,58 (-2,54) = -1,04 (%) < 0 =
Nhn xét : u < p giá thành s n ∆M ∆T đề 0, DN đã hoàn thành kế hoch h th
phm c a nh ng s n ph m so sánh.
Bước 1: Đối tượng phân tích
∆M = M M
1 k
-250.000 (-174.000) = -76.0 0 = 00 (1000đ) <
∆T = T
1
T
k
= -3,58 (-2,54 -1,04 ) = (%) < 0
Bướ đếc 2: Xác đ nh ng cảnh hưở a các nhân t n mc h giá thành:
- ng c n m c h và t l h giá thành: Ảnh hưở a sản lượng đế
θQ
sx =
Q
1
Z
0
Q
k
Z
0
=
6.980.000
6. 0.
84 000
= 1,02
∆M(Q) θQ =( sx -1 ) * = (1,02 - 1) * (-174.000) 0 M
k
= -3.48 (1000đ)
∆T(Q) = 0 %
- ng c u s n ph n m và t l h giá thành: Ảnh hưở a kết c ẩm đế c h
∆M (Q Q ) × (Z Z(kc) =
1 k k 0
) ∆M(Q)
= Q
1
Z
k
Q Z Q Z + Q Z ∆M(Q)
1 0 k k k 0
6.822.000 6.980.000 6.666.000 + 6.840.000 ( -3.480) =
+ 19.480 = (1000đ)
∆T
(kc) =
∆M(kc)
Q
1
Z
0
× 100 =
19.480
6. 0.
98 000
× 100 = 0,28 %
- ng c s n ph n m và t l h giá thành: Ảnh hưở ủa giá thành đơn vị ẩm đế c h
∆M (Z Z(z) = Q
1 1 k
)
= Q
1
Z Q Z
1 1 k
6.730.000 6.822.000 =
- 92.000 = (1000đ)
∆T
(z) =
∆M(z)
Q
1
Z
0
× 100 =
−92.000
6. 0.
98 000
× 100 = -1,32 %
Bướ c 3: Tng h p kết qu:
∆M ∆M ∆M = ∆M(Q) + (kc) + (z)
- 3.480 + 19.480 92.000 =
- 76.000 = (1000đ)
∆T ∆T ∆T ∆T = (Q) + (kc) + (z)
0,28 1,32 = - 1,04 (%) =
Bước 4: Nhn xét
Chi phí s n xu m xu ng 76.000 i k ho ch. Doanh nghi t gi (1000đ) so vớ ế ệp đã
hoàn thành ch tiêu th n k ho h giá thành s n ph m so sánh và t l h c hi ế ch v
giá thành th c a doanh nghi p là 1,04%. K này là do ng b i 3 nhân c tế ết qu ảnh hưở
t:
- ng s n ph Bao d t PP 2.000 ( ), s n phDo sản lượ m tăng lên cái m Bao lưới
Leno gim 4.000 (cái) và là s n ph m chi ng cao nh và s n ph m Bao Jumbo ếm t tr t
tăng 1.000 cái nên làm mc h giá thành giá thành gi m xung 3.480 (1000đ) và nhân
t này không n tảnh hưởng đế l h .
- 3 s n ph trên v m t s ng và v Do kết cu m ừa tăng lên về lượ ừa tăng lên về
mt t ng mà so vtr i k ho c n ph Bao dế ạch giá thành đơn vị a 2 s m t PP và bao
lưới Leno gim xung (sp Bao dt PP: gi m 5 (1000đ/sp); sp Bao lưới Leno: gi m 5
(1000đ/sp) còn giá thành sản phm thì Bao Jumbo tăng 4 i KH mà (1000đ/sp) so vớ
th trc tế sp Bao Jumbo tăng t ng lên t 32% lên 35% nên ch tiêu k u làm ết c
mc h giá thành c 19.480 l h là 0, ủa DN tăng lên (1000đ) và tỷ 28%.
- s n ph Bao Jumbo ch vì v y làm Do giá thành đơn vị m tăng lên so với kế ho
cho m giá thành gi ng 92.000 l h c h m xu (1000đ), và tỷ là 1,32%.
C. K n ết lu
Qua vic phân tích v tình hình th c hi n k p giá thành s n ph ế hoch h th m
ca DN qua 3 sn ph m là Bao d t PP, Bao lưới Leno, Bao Jumbo thì kết lun là DN
đã hoàn thành kế hoch h thp giá thành sn phm so sánh. Quy mô chi phí tiết kim
nhiều hơn so với kế hoạch đặt ra là 76.000 (1000đ).
Để nâng cao hiu qu qu n lý, gim chi phí trong ho t động s n xut kinh
doanh nhưng vẫn đả ảo đượ ải đưa ra đượm b c các hiu qu đặt ra, mi DN ph c các
bin pháp gi m chi phí, cách th n lý và ki c qu m soát cho phí t t nh t. C th như:
Ngoài ra có các biện pháp để gim chi phí s t cn xu ủa DN như sau:
Một là, xác định rõ các bước cn thiết khi tiến hành ct gi t km chi phí. B DN
nào khi ho n lý thì v kiạt động đều phát sinh chi phí, đối vi nhà qu ấn đề ểm soát được
các chi phí là m chi ối quan tâm hàng đầ ểm soát đượu. Ki c chi phí s nâng cao hiu qu
tiêu, t i nhu đó sẽ làm tăng lợ n c a DN.
Để gim chi phí hiu quả, trước hết nhà qun lý phi phát hin các chi phí cn
phi c t gi m b t ng cách nh n di n và t p h p các chi phí theo t ng trung tâm và k ế
qu tính toán các bi ng s giúp phát hi ph n y u kém trong DN ến độ ện đưc các b ế
trong vic qu n lý và s d ng, ch c n nh ng bi n ụng chi phí. Thông thườ ần quan tâm đế ế
độ ng có t l ph n (so vần trăm lớ i định mc) hay có giá tr l n hoc các biến động
bt li kéo dài theo th nh các nguyên nhân chi gian. Bên cạnh đó, cần xác đị y u gây ế
ra các biến độ ông thườ ến động bt li: Th ng mt bi ng bt li v chi phí có th
nhiu nguyên nhân, nhà qu n lý nên t p trung vào m t vài nguyên nhân ch y u và b ế
qua các nguyên nhân còn l i. Sau khi n trên, nhà qu n lý ph m chắc được các vấn đề i
đưa ra các biệ ệc đưa ra các biện pháp c t gi m chi phí. Vi n pháp ct giảm chi phí đòi
hi s t ch h p tác ch ca các nhân viên, b ph ng, các bi n ận liên quan vì thông thườ
pháp này thiên v m t k n lý. thuật hơn là quả
Hai là, nh rõ ràng và nh n thi t vxác đị ất quán đâu là chi phí không cầ ế à không
to ra giá tr u c m thì s y h u qu không hay cho vi gia tăng. Cần lưu ý, nế t gi c
tăng năng suất lao động, tác động đế gia tăng mà DN muốn kết qu ca giá tr n có.
Cho nên c n c m chi phí theo nh p lý nh t mà không làm m t gi ững phương thức h t
đi các năng lự ấn đềc thiết yếu hay gim thiu tính cnh tranh ca DN. Mu ch t c a v
là phân bi i nhut các lo ng lại chi phí đóng góp vào sự tăng trưở n và nh ng chi phí
có th c sang nh c chuy n ph n tit giảm để ết kiệm đượ ng khu v ng, sinh ực tăng trưở
li ca hoạt động kinh doanh. Các nhà qu n lý s t tr li các câu h u t nào i: Yế
trong các chi phí là cn thi gi vết để thế c nh tranh hi n t i? Y u t nào không là c n ế
thiết? Li u nh ng chi phí nh m tr c giúp đội ngũ nhân viên bán hàng có thể t gi m
được không? Còn các chi phí qun lý nhân s, chi phí tài chính kế toán thì sao? Nhng
yếu t ảnh hưởng đến li nhu i nhn hi n t i là gì và vi ệc tái đầu tư đem lạ ng li ích
nào? Gi i quy c các v câu h i này s m b DN có th ết đượ ấn đề đả ảo để đưa ra một
chiến lược ct gi m chi phí hi u qu .
Ba là, s d ng các m ng l ục tiêu tăng trưở i nhu n và doanh s bán hàng để
khích l s c n thi t và g n k ng qu ế ết vi hoạt độ ản lý chi phí theo định hướng tăng
trưởng bn vng. Mnh tay ti m nh ng kho n chi phí ho n ết ki ạt động cơ bản nhưng vẫ
dành ra m t kho n ti n l p th , giao d i m ớn để đầu tư cho tiế ch với đối tác và đổ i
qun lý, kinh doanh nh ng t i m u này, ằm hướ ục tiêu tăng trưởng cao. Để làm được điề
Ban qu n tr c p cao c n công b nh ng m n và mang tính th c cao ục tiêu cơ bả ách th
nhất để toàn th DN hi u rõ nhu c u c n áp d ng m m chi phí ột phương thức ct gi
mi. DN ch có th c mđạt đượ ức tăng trưởng li nhu t ận như mong mun bng vic c
giảm chi phí nhưng đồ ẫn gia tăng doanh số bán hàng, qua đó tạng thi v o ra mt mi
liên k t gi m vế a hai nhi quan tr ng này.
Bốn là, thường xuyên rà soát, nghiên c u ch nh s a các m c tiêu c t gi m chi
phí cho phù h p v n t i và các chi c kinh doanh c . M i thc tế chi phí hi ến lượ th t
mt, DN c t ra nh ng m ng lần đặ ục tiêu tăng trưở i nhun h p d n để động viên các
nhà qu n lý c m nh ng chi phí khác nhau nh m ph c v t gi tăng trưởng, nhưng mặt
khác cũng cần xác đị ần trăm trong số ận thu đượnh rõ bao nhiêu ph li nhu c t vi c c t
gim chi phí và bao nhiêu ph nh ng n l n, phát tri n kinh ần trăm có được t c ci thi
doanh khác.
Năm là, xây d ng nh u ki n thích h p cho vi t gi m chi phí hi n t ững điề c c i.
DN nên xây dng h ng báo cáo tài chính có tr p các chi th ọng điểm, qua đó cung cấ
tiết v nh ng khu v c chi phí c trong t ng b ph n DN và có gi th ải pháp ngăn ngừa
việc chi tiêu không đúng chỗ. “Các chi phí trung tâm” được chia thành tng nhóm
dướ i s qun lý trc tiếp ca ban qun tr cp cao. Nhóm các chi phí này bao gm c
các chi phí cho hoạt động chc năng chủ cht l n các ho ng kinh doanh quan t độ
trng. M c này nh n lý t nh n ục đích của vi m qu ốt hơn các chi phí quan trọng và để
ra nhng kho n ngân sách có th u qu m b o tiết kiệm được hi hơn nữa nhưng vẫn đả
đượ c nhng m u kiục tiêu cơ bản và qua đó tạo điề n thun l i cho mi hoạt động kinh
doanh trong DN.
Sáu là, vi c c m b ng ph t giảm các chi phí nhưng vẫn đả ảo được s tăng trưở i
có s a nh p githích h ng ch trên xu xu đạo “từ ống dưới” và các đề ất “từ dưới lên
trên”. Các nhà quản lý c ng nhấp cao đóng vai trò xây dự ng trng m và mđiể c tiêu
qun lý chi phí, còn các nhà qu n lý c c thi nh ng nhi m v ấp dưới là người th được
đặt ra, trc tiếp x lý các chi tiết kinh doanh, tìm ra nhng chi phí tt và chi phí xu;
đồ ng th t lời, đánh giá các mặ i hi ca vic ct gim các chi phí do các nhà qun lý
cấp cao đề ra
| 1/16

Preview text:


TRƯỜNG ĐẠI HC LÂM NGHIP
KHOA KINH T VÀ QUN TR KINH DOANH
--------------------------
TIU LUN KT THÚC HC PHN
Môn: Phân tích kinh doanh
Mã đề 05: Phân tích chi phí sn xut ti Công ty CP nhựa Tân Đại Hưng
H và tên SV: Lê Th Yến
Mã s sinh viên: 1854040407
S báo danh: 66 Lp: K63A-KTO SĐT: 033.884.8419 Năm 2021
A- M đầu 1. Lí d o nghiên cu
Quá trình sản xuất kinh doanh trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng là
một quá trình kết hợp và tiêu hao các yếu tố đầu vào để tạo ra sản phẩm. Tổng hợp
toàn bộ các hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh trong ký đó là chi phí sản xuất.
Để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường
thì hoạt động SXKD ít nhất phải bù đắp chi phi đầu vào một cách hợp lý, tìm ra các
biện pháp tốt nhất để giảm chi phí không cần thiết n
hằm tránh gây lãng phí.
Từ việc cung cấp thông tin đúng về CPSX, chi phí hoạt động, giá thành
sản phẩm giúp các nhà quản trị đánh giá được việc thực hiện kế hoạch sản xuất từ đó
nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí và giảm giá thành.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, nên em đã nghiên cứu về
chủ đề “Phân tích chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần nhựa Tân Đại Hưng.
2. Mc tiêu nghiên cu
Nghiên cứu các vấn đề thực tế chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm từ đó nếu ra đánh giá, nhận xét thực trạng.
3. Phm v nghiên cu
- Nội dung: Tìm hiểu và đánh giá chi phí sản xuất và phân tích tình hình hạ giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần nhựa Tân Đại Hưng
- Không gian: Công ty Cổ phần nhựa Tân Đại Hưng
- Thời gian: giai đoạn từ năm 2019-2020
4. Vấn đề n h g iên cu
- Giới thiệu về Công ty CP Sản xuất Nhựa Duy Tân
- Thực trạng sử dụng TSCĐ của Công ty CP Sản xuất Nhựa Duy Tân trong hai
năm 2019 và năm 2020 như thế nào
- Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty thể hiện điều gì ?
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: nghiên cứu và tham khảo các tài liệu có liên
quan (Giáo trình phân tích kinh doanh trường ĐH Lâm Nghiệp)
- Phương pháp nghiên cứu số liệu tài chính của Công ty CP Sản xuất Nhựa Duy Tân B- Ni dung
1. Có s lý lun v chi phí sn xut
1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền
với sản xuất và lưu thông hàng hóa. Đó là những hao phí lao động xã hội được biểu
hiện bằng tiền trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh .
1.2 Phân loại chi phí sản xuất
Để giúp phân biệt và nhận định đúng về chi phí trong thực tiễn chúng ta nhân
loại chi phí trên những góc độ khác nhau và thường được phân loại trên các tiêu thức sau:
* Phân loại theo tính chất hoạt động kinh doanh: Chi phí sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp được phân thành 2 loại:
- Chi phí hoạt động kinh doanh: Gồm tất cả các chi phí có liên quan đến quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như chi phí giá vốn hàng bán, chi phí hoạt
động tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Chi phí hoạt động khác: Là các khoản chi phí xảy ra không thường xuyên như
chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, chi phí tổn thất thực tế, chi phí thu hồi
các khoản nợ đã xóa, chi phí bất thường khác.
* Phân loại theo các khoản mục chi phí: Theo chế độ kế toán hiện hành chúng
ta có các khoản mục chi phí sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Đây là những chi phí bao gồm chi phí về
nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ và vật liệu khác trực tiếp sử dụng cho việc sản xuất
ra sản phẩm dịch vụ, lao vụ của các doanh nghiệp;
- Chi phí nhân công trực tiếp: Phản ánh chi phí lao động trực tiếp sản xuất ra
sản phẩm lao vụ dịch vụ trong các doanh nghiệp. Chi phí này thường bao gồm chi phí
về tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền bảo hiểm xã hội...;
- Chi phí sản xuất chung: Chi phí này phản ánh những chi phí sản xuất chung
phát sinh ở các phân xưởng bộ phận sản xuất của doanh nghiệp;
- Chi phí bán hàng: Chi phí này phản ánh các chi phí phát sinh trong quá trình
tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ bao gồm các chi phí đóng gói, vận chuyển, giới
thiệu, bảo hành sản phẩm...;
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí này phản ánh các chi phí quản lý chung
của doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính,
chi phí chung khác liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp;
- Chi phí hoạt động tài chính: Là các khoản chi phí đầu tư tài chính ra ngoài
doanh nghiệp, nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và
nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3 Phân tích chi phí sản xuất
*Phân tích chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp:
- Chi phí trực tiếp là những chi phí có liên quan đến trực tiếp từng loại sản
phẩm. Đây là bộ phận chi phí chủ yếu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí của dn. Bộ
phận chi phí này thường biến đổi theo quy mô sản xuất. Mối liên hệ giữa chi phí trực
tiếp và khối lượng sản phẩm là tỷ lệ thuận.
- Chi phí gián tiếp là những chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm . Chi
phí này chiếm tỷ trọng nhỏ và xu hướng phấn đấu là giảm tỷ trọng chi phí này.
*Phân tích chi phí khả biến và chi phí bất biến
- Phân tích chi phí bất biến. Chi phí bất biến thường thay đổi khi quy mô sản xuất thay đổi .
- Phân tích chi khí khả biến: chi phí khả biến là những chi phí có quan hệ tỷ lệ
thuận với sản phẩm sản xuất.
2. Phân tích tình hình thc hin giá thành
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện bằng tiền của toàn bộ những
chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hoàn thành. - Giá thành phân xưởng:
Giá thành phân xưởng = Chi phí NVLTT + Chi phí NCTT + Chi phí SXC - Giá thành toàn bộ:
Giá thành toàn bộ = Giá thành phân xưởng + Chi phí quản lý DN + Chi phí BH
- Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xây dựng trước khi tiến hành sản xuất
kinh doanh dựa trên cơ sở xác định mức kinh tế kỹ thuật và các chỉ tiêu kế hoạch khác của DN
- Giá thành thực tế: Là giá thành được xác định sau khi kết thúc quá trình sản
xuất trên cơ sở các chi phí thực tế đã phát sinh trong sản xuất kinh doanh của DN.
3. Phân tích chi phí sn xut ti Công ty C phn nhựa Tân Đại Hưng
3.1 Gii thiu v công ty
Công ty cổ phần Nhựa Tân Đại Hưng được thành lập từ năm 1984, khởi đầu là
một cơ sở sản xuất tư nhân nhỏ chỉ với 05 công nhân, chuyên sản xuất bao bì DỆT PP
tái sinh cung cấp cho các nhà máy hóa chất, phân bón tại thị trường TPHCM và các khu vực lân cận.
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất, mua bán bao bì nhựa PP, PE, PET. Sản
xuất, chế biến sản phẩm cao su. Mua bán sản phẩm nhựa, nguyên liệu nhựa, bột màu,
máy móc thiết bị và phụ tùng ngành công nông lâm ngư nghiệp.
Các sản phẩm của công ty bao gồm : Bao shopping Vải địa kỹ thuật Sản phẩm Aquadam Bao dệt PP Bao lưới Leno Bao Jumbo Túi trữ nước ngọt
3.2 Phân tích chi phí sn xut ca DN
Từ các số liệu của BCTC năm 2019 và năm 2020 của Công ty Cổ phần Nhựa
Tân Đại Hưng, ta có bảng về các chi phí sản xuất ủ c a DN như sau:
ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Chi phí sản xuất: Chi phí NVL trực tiếp 228.660 192.907
Chi phí nhân công trực tiếp 6.980 7.520 Chi phí sản xuất chung 171.504 237.462 Chi phí bán hàng 8.481 13.610 Chi phí quản lý DN 11.438 11.643
Chi phí hoạt động tài chính 13.384 9.757 Tổng 440.447 472.899
Các kết quả tính toán ta có bảng số liệu sau:
ĐVT: triệu đồng Tỷ lệ Chỉ tiêu Giá trị Cơ cấu (%) Chênh lệch tăng/giảm(%)
Năm 2019 Năm 2020 Năm 2019 Năm 2020
Chi phí NVL trực tiếp 228.660 192.907 51,92 40,79 -35.753 -15,64 Chi phí nhân công trực tiếp 6.980 7.520 1,58 1,59 +540 +7,74 Chi phí sản xuất chung 171.504 237.462 38,94 50,21 +65.958 +38,46 Chi phí bán hàng 8.481 13.610 1,93 2,88 +5.129 +60,48 Chi phí quản lý DN 11.438 11.643 2,60 2,46 +205 +1,79 Chi phí hoạt động tài chính 13.384 9.757 3,04 2,06 -3.627 -27,10 Tổng 440.447 472.899 100 100 Nhn xét: - Cơ cấu:
+ Chi phí NVL trực tiếp chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí sản xuất,
năm 2019 chiếm tỷ trọng là 51,92 % trên tổng chi phí sản xuất. Chiếm tỷ trọng cao thứ
hai là Chi phí sản xuất chung năm 2019 là 38,94% trên tổng CPSX.
+ Năm 2020 Chi phí NVL trực tiếp giảm tỷ trọng xuống còn 40,79%. Chi phí
sản xuất chung tăng lên chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí sản xuất là 50,21% .
+ Chiếm tỷ trọng thấp nhất trong hai năm là Chi phí nhân công trực tiếp, năm
2019 chiếm 1,58% và năm 2020 là 1,59% trên tổng chi phí sản xuất. - Chênh lệch:
+ Chi phí NVL trực tiếp năm 2020 giảm 35.753 triệu đồng so với năm 2019,
tốc độ giảm là 15,64%.
+ Chi phí nhân công trực tiếp năm 2020 tăng 540 triệu đồng so với năm 2019, tốc độ tăng là 7,74%
+ Năm 2020 chi phí sản xuất chung tăng 65.958 triệu đồng so với năm 2019, tốc độ tăng là 38,46%
+ Chi phí bán hàng năm 2020 tăng 5.129 tr ệ
i u đồng so với năm 2019, tốc độ tăng cao nhất là 60,48%
+ Chi phí quản lí doanh nghiệp năm 2020 tăng 205 triệu đồng so với năm 2019,
tốc độ tăng thấp nhất là 1,79%
+ Chi phí hoạt động tài chính giảm 3.627 triệu đồng, tốc độ giảm năm 2020 so với năm 2019 là 27,1%.
*Phân tích khon mc chi phí nguyên vt liu trc tiếp: Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020
1. Chi phí NVL trực tiếp ( triệu đồng) 228.660 192.907
2. Sản lượng sản xuất (cái) 240.000 220.000
- Đánh giá sử dụng chi phí NVL tăng/giảm:
∆𝑀 = 𝑀1 − 𝑀0 = 192.907 – 228.660 = -37.753 (triệu đồng) < 0 𝑀 𝐼 1 × 100 = 192.907 × 100 𝑀 = = 84,36 % < 100% 𝑀0 228.660
Ta thấy DN sử dụng chi phí NVL trực tiếp năm 2020 giảm 37.753 triệu đồng so
với năm 2019, tương ứng giảm 15,64 %
- Đánh giá sử dụng chi phí NVL tiết kiệm/lãng phí:
∆𝑀 = 𝑀1 − 𝑀0 × 𝑄1 = 192.907 – 228.660 × 220.000 = -16.698 (triệu đồng) < 0 𝑄0 240 0 . 00 𝑀 192.907 𝐼′ 1 𝑀= × 100 = × 100 = 92,03 % 𝑀0×𝑄1 228.660×220.000 𝑄0 240.000
Nhận xét: Sau khi liên hệ với sản lượng sản phẩm sản xuất, doanh nghiệp sử
dụng chi phí NVL năm 2020 tiết kiệm 7,97 % so với năm 2019, tương ứng mức tiết
kiệm là 16.698 triệu đồng.
3.3 Phân tích tình hình thc hin kế hoch giá thành toàn b sn phm hàng hóa.
Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch giá thành của toàn bộ sản phẩm hàng hóa (Tsp) ∑ 𝑄 ×𝑍 Tsp = 1𝑖 1𝑖 × 100 ∑ 𝑄1𝑖×𝑍𝑘𝑖 Trong đó: 𝑄1 ố ả ấ ự
𝑖: S lượng sản phẩm i s n xu t kì th c tế 𝑍1 : Giá thành đơn vị ỳ ế ạ 𝑖 , 𝑍1𝑘
sản phẩm loại i kỳ thực tế, k k ho ch
Mức tiết kiệm chi phí sản xuất tính trên lượng sản phẩm sản xuất ra là: ∆𝑍𝑠𝑝 = ∑ 𝑄1 × 𝑖 𝑍1𝑖 − ∑ 𝑄1 × 𝑖 𝑍𝑘𝑖
Gi s DN có s liu giá thành v các sn phm năm 2020 như sau: Gọi:
Zo: Giá thành đơn vị sản phẩm năm 2019
Zk: Giá thành đơn vị sản phẩm kế hoạch năm 2020
Z1: Giá thành đơn vị sản phẩm thực tế năm 2020
Qk: Số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch năm 2020
Q1: Số lượng sản phẩm sản xuất thực tế năm 2020
S lượng sn xut (cái)
Giá thành đơn vị PX (1000đ/cái)
Sn phm
Kế hoch
Thc tế
Kế hoch
Thc tế 𝐐 𝐤 𝐐𝟏 𝐙𝐤 𝐙𝟏 Bao dt PP 12.000 14.000 200 195 Bao lưới Leno 22.000 18.000 95 90 Bao Jumbo 16.000 17.000 136 140 Ta có: ∑ 𝑄1 × (1000đ) 𝑖
𝑍1𝑖 = (14.000*195)+(18.000*90)+(17.000*140) = 6.730.000 ∑ 𝑄1 × (1000đ) 𝑖
𝑍𝑘𝑖 = (14.000*200)+(18.000*95)+(17.000*136) = 6.822.000 ∑ 𝑄 ×𝑍 6.7 0 3 .000 Tsp = 1𝑖 1𝑖 × 100 = ×100 = 98,65 (%) ∑ 𝑄1𝑖×𝑍𝑘𝑖 6.8 2 2 .000
∆𝑍𝑠𝑝 = ∑ 𝑄1𝑖 × 𝑍1𝑖 − ∑ 𝑄1𝑖 × 𝑍𝑘𝑖 = 6.730.000 – 6.822.000 = -92.000 (1000đ) < 0
Thực tế năm 2020, doanh nghiệp đã hoàn thành kế hoạch giá thành toàn bộ sản
phẩm hàng hóa. Giảm giá so với kế hoạch 1,32 % tương ứng với quy mô chi phí tiết
kiệm so với kế hoạch là 92 triệu đồng.
3.4 Phân tích tình hình thc hin kế hoch h giá thành toàn b sn phm hàng hóa.
Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ thấp giá do ảnh hưởng bởi các nhân
tố tại công ty K theo tài liệu (giả định) sau:
S lượng sn xut (cái)
Giá thành đơn vị PX (1000đ/cái)
Sn phm
Kế hoch
Thc tế Năm trước
Kế hoch
Thc tế 𝐐 𝐤 𝐐𝟏 𝐙𝟎 𝐙𝐤 𝐙𝟏 Bao dt PP 12.000 14.000 200 200 195 Bao lưới 22.000 18.000 100 95 90 Leno Bao Jumbo 17.000 17.000 140 136 140
Ta có các kết quả tính toán sau:
Sn phm 𝐐 𝐤𝐙𝐤 𝐐𝐤𝐙𝟎 𝐐𝟏𝐙𝟏 𝐐𝟏𝐙𝐤 𝐐𝟏𝐙𝟎 Bao dt PP 2.400.000 2.400.000 2.730.000 2.800.000 2.800.000
Bao lưới Leno 2.090.000 2.200.000 1.620.000 1.710.000 1.800.000 Bao Jumbo 2.176.000 2.240.000 2.380.000 2.312.000 2.380.000 Tng 6.666.000 6.840.000 6.730.000 6.822.000 6.980.000 * Kế hoạch:
- Mức hạ giá thành kế hoạch:
Mk = Qk × (Zk − Z0) = QkZk − QkZ0 = 6.666.000 –6.840.000 = -174.000 (1000đ)
- Tỷ lệ hạ giá thành kế hoạch: T −17 0 4. 00 k = Mk × 100 = x 100 = -2,54 (%) QkZ0 6.8 0. 4 000 * Thực tế
- Mức hạ giá thành thực tế:
M1 = Q1 × (Z1 − Z0) = Q1Z1 − Q1Z0 = 6.730.000 – 6.980.000 = - 250.000 (1000đ)
- Tỷ lệ hạ giá thành thực tế: T −25 0 0. 00 1 = M1 × 100 = x 100 = - 3,58 % Q1Z0 6.9 0. 8 000
∆M = M1 − Mk = -250.000 – (-174.000) = -76.000 (1000đ) < 0
∆T = T1 − Tk = -3,58 – (-2,54) = -1,04 (%) < 0
Nhận xét : ∆M và ∆T đều < 0, DN đã hoàn thành kế hoạch hạ thấp giá thành sản
phẩm của những sản phẩm so sánh.
Bước 1: Đối tượng phân tích
∆M = M1 − Mk = -250.000 – (-174.000) = -76.000 (1000đ) < 0
∆T = T1 − Tk = -3,58 – (-2,54) = -1,04 (%) < 0
Bước 2: Xác định ảnh hưởng của các nhân tố đến mức hạ giá thành:
- Ảnh hưởng của sản lượng đến mức hạ và tỷ lệ hạ giá thành: θQ Q 6.980.000 sx = 1Z0 = = 1,02 QkZ0 6.8 0. 4 000
∆M(Q) =( θQsx -1 ) * Mk= (1,02 - 1) * (-174.000) = -3.480 (1000đ) ∆T(Q) = 0 %
- Ảnh hưởng của kết cấu sản phẩm đến mức hạ và tỷ lệ hạ giá thành:
∆M(kc) = (Q1 − Qk) × (Zk − Z0) − ∆M(Q)
= Q1Zk − Q1Z0 − QkZk + QkZ0 − ∆M(Q)
= 6.822.000 – 6.980.000 – 6.666.000 + 6.840.000 – ( -3.480) = + 19.480 (1000đ) ∆T 19.480 (kc) = ∆M(kc) × 100 = × 100 = 0,28 % Q1Z0 6.9 0. 8 000
- Ảnh hưởng của giá thành đơn vị sản phẩm đến mức hạ và tỷ lệ hạ giá thành: ∆M(z) = Q1(Z1 − Zk) = Q1Z1 − Q1Zk = 6.730.000 – 6.822.000 = - 92.000 (1000đ) ∆T −92.000 (z) = ∆M(z) × 100 = × 100 = -1,32 % Q1Z0 6.9 0. 8 000
Bước 3: Tổng hợp kết quả:
∆M = ∆M(Q) + ∆M(kc) + ∆M(z)
= - 3.480 + 19.480 – 92.000 = - 76.000 (1000đ)
∆T = ∆T(Q) + ∆T(kc) + ∆T(z) = 0,28 – 1,32 = - 1,04 (%) Bước 4: Nhận xét
Chi phí sản xuất giảm xuống 76.000 (1000đ) so với kế hoạch. Doanh nghiệp đã
hoàn thành chỉ tiêu thực hiện kế hoạch về hạ giá thành sản phẩm so sánh và tỷ lệ hạ
giá thành thực tế của doanh nghiệp là 1,04%. Kết quả này là do ảnh hưởng bởi 3 nhân tố:
- Do sản lượng sản phẩm Bao dệt PP tăng lên 2.000 (cái), sản phẩm Bao lưới
Leno giảm 4.000 (cái) và là sản phẩm chiếm tỷ trọng cao nhất v à sản phẩm Bao Jumbo
tăng 1.000 cái nên làm mức hạ giá thành giá thành giảm xuống 3.480 (1000đ) và nhân
tố này không ảnh hưởng đến tỷ lệ hạ.
- Do kết cấu 3 sản phẩm t
rên vừa tăng lên về mặt số lượng và vừa tăng lên về
mặt tỷ trọng mà so với kế hoạch giá thành đơn vị của 2 sản phẩm Bao dệt PP và bao
lưới Leno giảm xuống (sp Bao dệt PP: giảm 5 (1000đ/sp); sp Bao lưới Leno: g ả i m 5
(1000đ/sp) còn giá thành sản phẩm Bao Jumbo tăng 4 (1000đ/sp) so với KH mà thì
thực tế sp Bao Jumbo tăng tỷ trọng lên từ 32% lên 35% nên chỉ tiêu kết cấu làm
mức hạ giá thành của DN tăng lên 19.480 (1000đ) và tỷ lệ hạ là 0,28%.
- Do giá thành đơn vị sản phẩm B
ao Jumbo tăng lên so với kế hoạch vì vậy làm
cho mức hạ giá thành giảm xuống 92.000 (1000đ), và tỷ lệ hạ là 1,32%.
C. Kết lun
Qua việc phân tích về tình hình thực hiện kế hoạch hạ thấp giá thành sản phẩm
của DN qua 3 sản phẩm là Bao dệt PP, Bao lưới Leno, Bao Jumbo thì kết luận là DN
đã hoàn thành kế hoạch hạ thấp giá thành sản phẩm so sánh. Quy mô chi phí tiết kiệm
nhiều hơn so với kế hoạch đặt ra là 76.000 (1000đ).
Để nâng cao hiệu quả quản lý, giảm chi phí trong hoạt động sản xuất kinh
doanh nhưng vẫn đảm bảo được các hiệu quả đặt ra, mỗi DN phải đưa ra được các
biện pháp giảm chi phí, cách thức quản lý và kiểm soát cho phí tốt nhất. Cụ thể như:
Ngoài ra có các biện pháp để giảm chi phí sản xuất của DN như sau:
Một là, xác định rõ các bước cần thiết khi tiến hành cắt giảm chi phí. Bất kỳ DN
nào khi hoạt động đều phát sinh chi phí, đối với nhà quản lý thì vấn đề kiểm soát được
các chi phí là mối quan tâm hàng đầu. Kiểm soát được chi phí sẽ nâng cao hiệu quả chi
tiêu, từ đó sẽ làm tăng lợi nhuận của DN.
Để giảm chi phí hiệu quả, trước hết nhà quản lý phải phát hiện các chi phí cần
phải cắt giảm bằng cách nhận diện và tập hợp các chi phí theo từng trung tâm và kết
quả tính toán các biến động sẽ giúp phát hiện được các bộ phận yếu kém trong DN
trong việc quản lý và sử dụng chi phí. Thông thường, chỉ cần quan tâm đến những biến
động có tỷ lệ phần trăm lớn (so với định mức) hay có giá trị lớn hoặc các biến động
bất lợi kéo dài theo thời gian. Bên cạnh đó, cần xác định các nguyên nhân chủ yếu gây
ra các biến động bất lợi: Thông thường một biến động bất lợi về chi phí có thể có
nhiều nguyên nhân, nhà quản lý nên tập trung vào một vài nguyên nhân chủ yếu và bỏ
qua các nguyên nhân còn lại. Sau khi nắm chắc được các vấn đề trên, nhà quản lý phải
đưa ra các biện pháp cắt giảm chi phí. Việc đưa ra các biện pháp cắt giảm chi phí đòi
hỏi sự hợp tác chặt chẽ của các nhân viên, bộ phận liên quan vì thông thường, các biện
pháp này thiên về mặt kỹ thuật hơn là quản lý.
Hai là, xác định rõ ràng và nhất quán đâu là chi phí không cần thiết và không
tạo ra giá trị gia tăng. Cần lưu ý, nếu cắt giảm thì sẽ gây hậu quả không hay cho việc
tăng năng suất lao động, tác động đến kết quả của giá trị gia tăng mà DN muốn có.
Cho nên cần cắt giảm chi phí theo những phương thức hợp lý nhất mà không làm mất
đi các năng lực thiết yếu hay giảm thiểu tính cạnh tranh của DN. Mấu chốt ủ c a vấn đề
là phân biệt các loại chi phí đóng góp vào sự tăng trưởng lợi nhuận và những chi phí
có thể cắt giảm để chuyển phần tiết kiệm được sang những khu vực tăng trưởng, sinh
lời của hoạt động kinh doanh. Các nhà quản lý sẽ tự trả lời các câu hỏi: Yếu tố nào
trong các chi phí là cần thiết để giữ vị thế cạnh tranh hiện tại? Yếu tố nào không là cần
thiết? Liệu những chi phí nhằm trợ giúp đội ngũ nhân viên bán hàng có thể cắt giảm
được không? Còn các chi phí quản lý nhân sự, chi phí tài chính kế toán thì sao? Những
yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hiện tại là gì và việc tái đầu tư đem lại những lợi ích
nào? Giải quyết được các vấn đề câu hỏi này sẽ đảm bảo để DN có thể đưa ra một
chiến lược cắt giảm chi phí hiệu quả.
Ba là, sử dụng các mục tiêu tăng trưởng lợi nhuận và doanh số bán hàng để
khích lệ sự cần thiết và gắn kết với hoạt động quản lý chi phí theo định hướng tăng
trưởng bền vững. Mạnh tay tiết kiệm những khoản chi phí hoạt động cơ bản nhưng vẫn
dành ra một khoản tiền lớn để đầu tư cho tiếp thị, giao dịch với đối tác và đổi mới
quản lý, kinh doanh nhằm hướng tới mục tiêu tăng trưởng cao. Để làm được điều này,
Ban quản trị cấp cao cần công bố những mục tiêu cơ bản và mang tính thách thức cao
nhất để toàn thể DN hiểu rõ nhu cầu cần áp dụng một phương thức cắt giảm chi phí
mới. DN chỉ có thể đạt được mức tăng trưởng lợi nhuận như mong muốn bằng việc cắt
giảm chi phí nhưng đồng thời ẫ
v n gia tăng doanh số bán hàng, qua đó tạo ra một mối
liên kết giữa hai nhiệm vụ quan trọng này.
Bốn là, thường xuyên rà soát, nghiên cứu chỉnh sửa các mục tiêu cắt giảm chi
phí cho phù hợp với thực tế chi phí hiện tại và các chiến lược kinh doanh cụ thể. Một
mặt, DN cần đặt ra những mục tiêu tăng trưởng lợi nhuận hấp dẫn để động viên các
nhà quản lý cắt giảm những chi phí khác nhau nhằm phục vụ tăng trưởng, nhưng mặt
khác cũng cần xác định rõ bao nhiêu phần trăm trong số lợi nhuận thu được từ việc cắt
giảm chi phí và bao nhiêu phần trăm có được từ những nỗ lực cải thiện, phát triển kinh doanh khác.
Năm là, xây dựng những điều kiện thích hợp cho việc cắt giảm chi phí hiện tại.
DN nên xây dựng hệ thống báo cáo tài chính có trọng điểm, qua đó cung cấp các chi
tiết về những khu vực chi phí cụ thể trong từng bộ phận DN và có giải pháp ngăn ngừa
việc chi tiêu không đúng chỗ. “Các chi phí trung tâm” được chia thành từng nhóm
dưới sự quản lý trực tiếp của ban quản trị cấp cao. Nhóm các chi phí này bao gồm cả
các chi phí cho hoạt động chức năng chủ chốt lẫn các hoạt động kinh doanh quan
trọng. Mục đích của việc này nhằm quản lý tốt hơn các chi phí quan trọng và để nhận
ra những khoản ngân sách có thể tiết kiệm được hiệu quả hơn nữa nhưng vẫn đảm bảo
được những mục tiêu cơ bản và qua đó tạo điều kiện thuận lợi cho mọi hoạt động kinh doanh trong DN.
Sáu là, việc cắt giảm các chi phí nhưng vẫn đảm bảo được sự tăng trưởng phải
có sự thích hợp giữa những chỉ đạo “từ trên xuống dưới” và các đề xuất “từ dưới lên
trên”. Các nhà quản lý cấp cao đóng vai trò xây dựng những trọng điểm và mục tiêu
quản lý chi phí, còn các nhà quản lý cấp dưới là người thực thi những nhiệm vụ được
đặt ra, trực tiếp xử lý các chi tiết kinh doanh, tìm ra những chi phí tốt và chi phí xấu;
đồng thời, đánh giá các mặt lợi hại của việc cắt giảm các chi phí do các nhà quản lý cấp cao đề ra