lOMoARcPSD| 61152560
Mặt phẳng ngang ngực
Là mặt phẳng song song với mặt đất và đi qua khoảng đốt sống N4-5 và gốc ức
Chia thành trung thành trung thất trên và trung thất dưới ( Trước giữa sau)
Mặt trước tim
Liên quan xương ức và sụn sườn 3-6
Rãnh vành ( Rãnh nhĩ thất)
Rãnh gian thất trước
Rãnh gian thất trước:
Có Đm gian thất trước và tĩnh mạch tim lớn
Mặt dưới
Nằm trên trung tâm gân cơ hoành
Rãnh vành
Rãnh gian thất sau
Rãnh gian thất sau
Có ĐM gian thất sau và TM tim giữa
Bờ phải của tim
Giữa mặt trước và mặt dưới, còn gọi là bờ sắc
Bờ trái của tim
Giữa mặt trước và mặt trái, còn gọi là bờ tù
lOMoARcPSD| 61152560
Val lỗ bầu dục ở
Tâm nhĩ trái
Hố bầu dục ở
Tâm nhĩ phải
Xoang động mạch chủ
Xoang trái (Xoang ĐMV trái)
Xoang phải (Xoang ĐMV phải)
Xoang sau ( Xoang không vành )
Vị trí nghe tim
Van 2 lá :
Mỏm tim (tương ứng góc dưới phải của diện tim)
Van 3 lá:
Nghe rõ ở mỏm mũi kiếm xươn ức bên p ( Tương ứng góc dưới phải của diện tim
Lỗ thân động mạch phổi:
khoảng gian sườn 2 cạnh bờ trái xức ( gần góc trên trái của diện tim)
Lỗ động mạch chủ:
Gian sườn 2 cạnh bờ phải x ức ( tương ứng góc trên phải của diện tim)
Ngoại tâm mạc
Lớp ngoài:
Ngoại tâm mạc sợi, dính vào các cơ quan lân cận
Lớp trong:
Ngoại tâm mạc thanh mạc: lá thành và lá tạng, giữa 2 lá là khoang màng ngoài tim
Các động mạch nuôi tim nằm dưới lớp lá tạng của ngoại tâm mạc thanh mạc
Nút xoang bản chất
Cơ tim biệt hóa không phải thần kinh
Động mạch vành phải cho các nhánh
lOMoARcPSD| 61152560
Nhánh nút xoang
Nhánh nón
Nhánh bờ phải (luôn có)
Nhánh nút nhĩ thất
Nhánh gian thất sau ( Đi trong rãnh gian thất sau cho nhánh xuyên vách gian thất, có thể do đm
mũ của đm vành trái)
Nhánh sau thất trái
Động mạch vành trái
Nhánh gian thất trước: Đi trong rãnh gian thất trước
Nhánh mũ: Đi trong rãnh vành trái , cấp máu cho bờ trái
Cấp máu của động mạch vành
ĐM vành phải: Cấp máu cho nút xoang, nút nhĩ thất, nhĩ P, thất P, mặt hoành thất T, 1/3 sau vách
gian thất
ĐM vành trái: Nhĩ T, Phần lớn thất T, 2/3 trước vách gian thất
Tóm tắt động mạch chi trên
Động mạch dưới đòn - ĐM nách (qua khe sườn đòn) - ĐM cánh tay ( Qua cơ ngực lớn ) - ĐM quay
và ĐM trụ.
ĐM trụ cho cung gan tay nông
ĐM quay cho cung gan tay sâu
Nhánh động mạch dưới đòn (4)
ĐM đốt sống, ĐM ngực trong, thân giáp cổ, thân sườn cổ
Nhánh của động mạch nách (6)
ĐM ngực trên, ngực ngoài, cùng vai ngực dưới vai, mũ cánh tay trước, mũ cánh tay sau
lOMoARcPSD| 61152560
Nhánh của động mạch cánh tay
ĐM cánh tay sâu, bên trụ trên, bên trụ dưới
Liên quan của động mạch dưới đòn
Bên phải: thân ĐM cánh tay đầu
Bên trái: Cung ĐM chủ
Cơ bậc thanh trước chia đm dưới đòn thành 3 đoạn: trong ,sau, ngoài
Động mạch nách
Qua khe sườn đòn
Cơ ngực bé chia thành 3 đoạn
Vòng nối của động mạch nách
Vòng nối quanh vai: do ĐM dưới vai nối với ĐM vai trên và vai sau của dưới đòn
Vòng nối quanh ngực: do ĐM ngực ngoài và ĐM cùng vai ngực ( nhánh ngực) - nối với động mạch
ngực trong của ĐM dưới đòn
Vòng nối quanh xương cánh tay: do các ĐM mũ cánh tay - nối với ĐM cánh tay sâu của ĐM cánh
tay
Ống cánh tay
Khoang hình lăng trụ tam giác được giới hạn:
- Phía trong: Da và mô dưới da
- Phía trước: Các cơ vùng cánh tay trước
- Phía sau: Vách gian cơ trong
Trong ống cánh tay có động mạch cánh tay, tĩnh mạch cánh tay, thần kinh giữa, thần kinh trụ.
TK giữa bắt chéo từ ngoài vào trong so với ĐM cánh tay ở khoảng 1/3 giữa
xương cánh tay
3 nhánh bên của động mạch cánh tay
ĐM bên trụ trên cùng với TK trụ chọc qua vách gian cơ trong
ĐM cánh tay sâu chui qua lỗ tam giác cánh tay tam đầu ( cùng TK quay để ra vùng cánh tay sau
Tạo nên vòng nối quanh khuỷu
lOMoARcPSD| 61152560
Động mạch trụ
Đi phía ngoài thần kinh trụ
Cho ĐM gian cốt chung cấp máu vùng cẳng tay sau
Tạo nên cung gan tay nông
Động mạch quay
Đi phía trong nhánh nông TK quay
Cho nhánh ĐM ngón cái chính và ĐM quay ngón trỏ
Tạo nên cung gan tay sâu
Tóm tắt mạch máu chi dưới
Động mạch chậu ngoài - ĐM đùi - ĐM khoeo -
ĐM chày trước - ĐM mu chân
ĐM chày sau - 2 ĐM gan chân
Động mạch đùi
3
Đoạn: Sau dây chằng bẹn, trong tam giác đùi, trong ống cơ khép
Đoạn sau dây chằng bẹn
ĐM đùi đi trong bao đùi cùng TM đùi và hạch bạch huyết bạn sâu. ( không có TK)
Đoạn trong tam giác đùi
ĐM đùi nằm phía trước cơ lược và cơ khép dài
Đoạn trong ống cơ khép
lOMoARcPSD| 61152560
Phía trước: mạc nông, mạc sâu, cơ may, TK hiển bắt chéo phía trước ĐM đùi từ ngoài và trong
Phía trước ngoài: Cơ rộng trong và TK cơ rộng trong
Phía sau: Cơ khép dài và cơ khép lớn
Động mạch đùi sâu
Cấp máu cho các cơ vùng đùi
ĐM Mũ đùi ngoài
ĐM Mũ đùi trong: Cấp máu cho cổ và chỏm xương đùi
Các nhánh xuyên: Cấp máu vùng đùi sau.
Hố khoeo xếp theo thứ tự từ trước ra sau, từ trong ra ngoài
Động mạch, tĩnh mạch, thần kinh
Động mạch khoeo
Nhánh gối dưới trong, ngoài
Gối giữa
Gối trên trong, ngoài
Động mạch chày trước
Ra trước bờ gian cốt
Đi giữa cơ chày trước và các cơ duỗi
Đi ở khoang trước cẳng chân cùng TK mác sâu
Nhánh: ĐM quặt ngược chày trước, quặt ngược chày sau, ĐM mắt cá trước
ngoài/trong
Động mạch chày sau
Đi sau màng gian cốt
Đi cùng TK chày ở mặt sau cẳng chân
Nhánh: Động mạch mác ( đi một mình không đi cùng thần kinh) , ĐM gan chân trong, ĐM gan
chân ngoài
Bắt mạch chày sau ở
Giữa gân gót và mắt cá trong
lOMoARcPSD| 61152560
Nhánh đầu tiên của động mạch chủ bụng
Các ĐM hoành dưới
Động mạch thận xuất phát
Dưới ĐM MTTT khoảng 1-2cm
Niệu quản bắt chéo động mạch
Chậu chung bên trái
Chậu ngoài bên phải
(
trong sách - còn thực tế có thể chậu ngoài hoặc chậu chung
)
Động mạch thân tạng
Động mạch gan chung
ĐM lách
ĐM vị (T)
Cung tá tụy dưới
ĐM tá tụy dưới hợp với ĐM vị tá tràng
ĐM tá tụy dưới trước + ĐM tá tụy trên trước
ĐM tá tụy dưới sau + ĐM tá tụy trên sau
(
là vòng nối giữa ĐM MTTT và ĐM thân tạng
)
ĐM và TM MTTT đi trước tụy ở phần nào
Khuyết tụy
Nhánh của ĐM MTTT
lOMoARcPSD| 61152560
ĐM vị tá tràng
ĐM kết tràng phải
ĐM hồi - kết tràng
ĐM manh tràng trước và sau
ĐM ruột thừa
Nhánh của ĐM MTTD
ĐM kết tràng trái
Các ĐM Sigma
ĐM trực tràng trên
Trực tràng được cấp máu bởi
ĐM trực tràng trên - ĐM MTTD
ĐM trực tràng giữa - ĐM chậu trong
ĐM trực tràng dưới - ĐM thẹn trong - ĐM chậu trong
Nhánh của ĐM chậu trong
ĐM trực tràng giữa
ĐM thẹn trong
ĐM mông trên
ĐM mông dưới
ĐM bịt
ĐM bàng quang trên/dưới
ĐM ống dẫn tinh
TM MTTD đổ về đâu
TM Lách
Vòng nối của chủ
1
. Vòng nối quanh thực quản
do tĩnh mạch vị trái (bắt nguồn từ tĩnh mạch cửa) nối với tĩnh mạch
thực quản (bắt nguồn từ tĩnh mạch đơn – thuộc hệ tĩnh mạch chủ).
lOMoARcPSD| 61152560
2. Vòng nối quanh trực tràng: do tĩnh mạch trực tràng trên (bắt nguồn từ tĩnh mạch cửa) nối
với tĩnh mạch trực tràng giữa và dưới (bắt nguồn từ tĩnh mạch chậu trong – thuộc hệ tĩnh mạch
chủ).
3. Vòng nối quanh rốn: do tĩnh mạch rốn (bắt nguồn từ tĩnh mạch cửa) nối với tĩnh mạch
thượng vị trên và dưới (lần lượt bắt nguồn từ tĩnh mạch hiển lớn và chậu ngoài – thuộc hệ tĩnh mạch
chủ).

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61152560 Mặt phẳng ngang ngực
Là mặt phẳng song song với mặt đất và đi qua khoảng đốt sống N4-5 và gốc ức
Chia thành trung thành trung thất trên và trung thất dưới ( Trước giữa sau) Mặt trước tim
Liên quan xương ức và sụn sườn 3-6
Rãnh vành ( Rãnh nhĩ thất) Rãnh gian thất trước Read More Rãnh gian thất trước:
Có Đm gian thất trước và tĩnh mạch tim lớn Mặt dưới
Nằm trên trung tâm gân cơ hoành Rãnh vành Rãnh gian thất sau Rãnh gian thất sau
Có ĐM gian thất sau và TM tim giữa Bờ phải của tim
Giữa mặt trước và mặt dưới, còn gọi là bờ sắc Bờ trái của tim
Giữa mặt trước và mặt trái, còn gọi là bờ tù lOMoAR cPSD| 61152560 Val lỗ bầu dục ở Tâm nhĩ trái Hố bầu dục ở Tâm nhĩ phải Xoang động mạch chủ
Xoang trái (Xoang ĐMV trái)
Xoang phải (Xoang ĐMV phải)
Xoang sau ( Xoang không vành ) Vị trí nghe tim
Van 2 lá : Mỏm tim (tương ứng góc dưới phải của diện tim)
Van 3 lá: Nghe rõ ở mỏm mũi kiếm xươn ức bên p ( Tương ứng góc dưới phải của diện tim
Lỗ thân động mạch phổi: khoảng gian sườn 2 cạnh bờ trái xức ( gần góc trên trái của diện tim)
Lỗ động mạch chủ:
Gian sườn 2 cạnh bờ phải x ức ( tương ứng góc trên phải của diện tim) Ngoại tâm mạc
Lớp ngoài: Ngoại tâm mạc sợi, dính vào các cơ quan lân cận
Lớp trong: Ngoại tâm mạc thanh mạc: lá thành và lá tạng, giữa 2 lá là khoang màng ngoài tim
Các động mạch nuôi tim nằm dưới lớp lá tạng của ngoại tâm mạc thanh mạc Nút xoang bản chất
Cơ tim biệt hóa không phải thần kinh
Động mạch vành phải cho các nhánh lOMoAR cPSD| 61152560 Nhánh nút xoang Nhánh nón
Nhánh bờ phải (luôn có) Nhánh nút nhĩ thất
Nhánh gian thất sau ( Đi trong rãnh gian thất sau cho nhánh xuyên vách gian thất, có thể do đm mũ của đm vành trái) Nhánh sau thất trái Động mạch vành trái
Nhánh gian thất trước: Đi trong rãnh gian thất trước
Nhánh mũ: Đi trong rãnh vành trái , cấp máu cho bờ trái
Cấp máu của động mạch vành
ĐM vành phải: Cấp máu cho nút xoang, nút nhĩ thất, nhĩ P, thất P, mặt hoành thất T, 1/3 sau vách gian thất
ĐM vành trái: Nhĩ T, Phần lớn thất T, 2/3 trước vách gian thất
Tóm tắt động mạch chi trên
Động mạch dưới đòn - ĐM nách (qua khe sườn đòn) - ĐM cánh tay ( Qua cơ ngực lớn ) - ĐM quay và ĐM trụ.
ĐM trụ cho cung gan tay nông
ĐM quay cho cung gan tay sâu
Nhánh động mạch dưới đòn (4)
ĐM đốt sống, ĐM ngực trong, thân giáp cổ, thân sườn cổ
Nhánh của động mạch nách (6)
ĐM ngực trên, ngực ngoài, cùng vai ngực dưới vai, mũ cánh tay trước, mũ cánh tay sau lOMoAR cPSD| 61152560
Nhánh của động mạch cánh tay
ĐM cánh tay sâu, bên trụ trên, bên trụ dưới
Liên quan của động mạch dưới đòn
Bên phải: thân ĐM cánh tay đầu Bên trái: Cung ĐM chủ
Cơ bậc thanh trước chia đm dưới đòn thành 3 đoạn: trong ,sau, ngoài Động mạch nách Qua khe sườn đòn
Cơ ngực bé chia thành 3 đoạn
Vòng nối của động mạch nách
Vòng nối quanh vai: do ĐM dưới vai nối với ĐM vai trên và vai sau của dưới đòn
Vòng nối quanh ngực: do ĐM ngực ngoài và ĐM cùng vai ngực ( nhánh ngực) - nối với động mạch
ngực trong của ĐM dưới đòn
Vòng nối quanh xương cánh tay: do các ĐM mũ cánh tay - nối với ĐM cánh tay sâu của ĐM cánh tay Ống cánh tay
Khoang hình lăng trụ tam giác được giới hạn:
- Phía trong: Da và mô dưới da
- Phía trước: Các cơ vùng cánh tay trước
- Phía sau: Vách gian cơ trong
Trong ống cánh tay có động mạch cánh tay, tĩnh mạch cánh tay, thần kinh giữa, thần kinh trụ.
TK giữa bắt chéo từ ngoài vào trong so với ĐM cánh tay ở khoảng 1/3 giữa xương cánh tay
3 nhánh bên của động mạch cánh tay
ĐM bên trụ trên cùng với TK trụ chọc qua vách gian cơ trong
ĐM cánh tay sâu chui qua lỗ tam giác cánh tay tam đầu ( cùng TK quay để ra vùng cánh tay sau
Tạo nên vòng nối quanh khuỷu lOMoAR cPSD| 61152560 Động mạch trụ
Đi phía ngoài thần kinh trụ
Cho ĐM gian cốt chung cấp máu vùng cẳng tay sau Tạo nên cung gan tay nông Động mạch quay
Đi phía trong nhánh nông TK quay
Cho nhánh ĐM ngón cái chính và ĐM quay ngón trỏ Tạo nên cung gan tay sâu
Tóm tắt mạch máu chi dưới
Động mạch chậu ngoài - ĐM đùi - ĐM khoeo -
ĐM chày trước - ĐM mu chân
ĐM chày sau - 2 ĐM gan chân Động mạch đùi
3 Đoạn: Sau dây chằng bẹn, trong tam giác đùi, trong ống cơ khép
Đoạn sau dây chằng bẹn
ĐM đùi đi trong bao đùi cùng TM đùi và hạch bạch huyết bạn sâu. ( không có TK) Đoạn trong tam giác đùi
ĐM đùi nằm phía trước cơ lược và cơ khép dài Đoạn trong ống cơ khép lOMoAR cPSD| 61152560
Phía trước: mạc nông, mạc sâu, cơ may, TK hiển bắt chéo phía trước ĐM đùi từ ngoài và trong
Phía trước ngoài: Cơ rộng trong và TK cơ rộng trong
Phía sau: Cơ khép dài và cơ khép lớn Động mạch đùi sâu
Cấp máu cho các cơ vùng đùi ĐM Mũ đùi ngoài
ĐM Mũ đùi trong: Cấp máu cho cổ và chỏm xương đùi
Các nhánh xuyên: Cấp máu vùng đùi sau.
Hố khoeo xếp theo thứ tự từ trước ra sau, từ trong ra ngoài
Động mạch, tĩnh mạch, thần kinh Động mạch khoeo
Nhánh gối dưới trong, ngoài Gối giữa Gối trên trong, ngoài Động mạch chày trước Ra trước bờ gian cốt
Đi giữa cơ chày trước và các cơ duỗi
Đi ở khoang trước cẳng chân cùng TK mác sâu
Nhánh: ĐM quặt ngược chày trước, quặt ngược chày sau, ĐM mắt cá trước ngoài/trong Động mạch chày sau Đi sau màng gian cốt
Đi cùng TK chày ở mặt sau cẳng chân
Nhánh: Động mạch mác ( đi một mình không đi cùng thần kinh) , ĐM gan chân trong, ĐM gan chân ngoài Bắt mạch chày sau ở
Giữa gân gót và mắt cá trong lOMoAR cPSD| 61152560
Nhánh đầu tiên của động mạch chủ bụng Các ĐM hoành dưới
Động mạch thận xuất phát
Dưới ĐM MTTT khoảng 1-2cm
Niệu quản bắt chéo động mạch Chậu chung bên trái Chậu ngoài bên phải
( trong sách - còn thực tế có thể chậu ngoài hoặc chậu chung ) Động mạch thân tạng Động mạch gan chung ĐM lách ĐM vị (T) Cung tá tụy dưới
ĐM tá tụy dưới hợp với ĐM vị tá tràng
ĐM tá tụy dưới trước + ĐM tá tụy trên trước
ĐM tá tụy dưới sau + ĐM tá tụy trên sau
( là vòng nối giữa ĐM MTTT và ĐM thân tạng )
ĐM và TM MTTT đi trước tụy ở phần nào Khuyết tụy Nhánh của ĐM MTTT lOMoAR cPSD| 61152560 ĐM vị tá tràng ĐM kết tràng phải ĐM hồi - kết tràng
ĐM manh tràng trước và sau ĐM ruột thừa Nhánh của ĐM MTTD ĐM kết tràng trái Các ĐM Sigma ĐM trực tràng trên
Trực tràng được cấp máu bởi
ĐM trực tràng trên - ĐM MTTD
ĐM trực tràng giữa - ĐM chậu trong
ĐM trực tràng dưới - ĐM thẹn trong - ĐM chậu trong Nhánh của ĐM chậu trong ĐM trực tràng giữa ĐM thẹn trong ĐM mông trên ĐM mông dưới ĐM bịt ĐM bàng quang trên/dưới ĐM ống dẫn tinh TM MTTD đổ về đâu TM Lách Vòng nối của chủ
1 . Vòng nối quanh thực quản do tĩnh mạch vị trái (bắt nguồn từ tĩnh mạch cửa) nối với tĩnh mạch
thực quản (bắt nguồn từ tĩnh mạch đơn – thuộc hệ tĩnh mạch chủ). lOMoAR cPSD| 61152560 2.
Vòng nối quanh trực tràng: do tĩnh mạch trực tràng trên (bắt nguồn từ tĩnh mạch cửa) nối
với tĩnh mạch trực tràng giữa và dưới (bắt nguồn từ tĩnh mạch chậu trong – thuộc hệ tĩnh mạch chủ). 3.
Vòng nối quanh rốn: do tĩnh mạch rốn (bắt nguồn từ tĩnh mạch cửa) nối với tĩnh mạch
thượng vị trên và dưới (lần lượt bắt nguồn từ tĩnh mạch hiển lớn và chậu ngoài – thuộc hệ tĩnh mạch chủ).