




Preview text:
Make up là gì? Cách dùng cấu trúc make up trong tiếng Anh 1. "Make up" là gì?
"Make up" là một phrasal verb, một cụm động từ trong tiếng Anh được tạo thành bởi từ "make" với từ "up".
"Make" là động từ mang nghĩa là khiến cho, làm cho, chế tạo. Ví dụ:
- I want to make the world a better place before I die (Tôi mong muốn khiến cho thế giới này trở thành một
nơi tốt đẹp hơn trước khi tôi tạ thế)
- He makes me love him more (Anh khiến tôi yêu anh nhiều hơn)
- She is making some cakes for the party. (Cô ấy đang làm những chiếc bánh cho bữa tiệc)
Sự kết hợp giữa động từ "make" và giới từ "up" đã tạo ra những nghĩa mới, có thể dùng trong nhiều trường hợp khác nhau.
"Make up" có thể được sử dụng nhiều nhất với hàm nghĩa là trang điểm.
2. Cách dùng cấu trúc "make up" trong tiếng Anh
Make up: Hòa giải, làm lành với ai đó sau khi xảy ra mâu thuẫn, tranh luận, cãi vã. Chúng ta có
cụm từ "kiss and makeup" mang nghĩa sự hàn gắn mối quan hệ sau những lần mâu thuẫn.
Ví dụ: Linda is crying. I think you should make up with her. (Linda đang khóc. Tôi nghĩ bạn nên làm hòa với cô ấy)
I don't want to lose my best friend. Please, Let's kiss and make up.(Tớ không muốn mất người bạn thân nhất
của mình đâu. Làm ơn, làm lành với tớ nhé)
Our relationship is like a roller-coaster ride. We fight nearly every day, but then we always kiss and make up.
(Tình yêu của chúng tôi như tàu lượn. Chúng tôi gây gổ gần như cả ngày nhưng luôn làm lành) Make up : Trang điểm
Ví dụ: Jean always spends a lot of time to make up before going to school. (Jean luôn dành ra nhiều thời
gian để trang điểm trước khi đến trường)
I hardly makes up because I don't know what to do. (Tôi hiếm khi trang điểm vì tôi không biết phải làm thế nào)
Make up: Sáng tạo, bịa ra một câu chuyện gì đó
Ví dụ: It can be difficult to understand why someone would make up stories or lies.
(Thật khó để hiếu tại sao người ta lại bịa ra những câu chuyện hoặc lời nói dối.)
I make up stories quickly (Tôi có thể bịa ra câu chuyện nhanh chóng)
I always makes up a story for going to company late. (Tôi bịa ra một câu chuyện cho việc đi làm muộn)
Make up for: Bồi thường, đền bù, khắc phục cho những sai lầm đã gây ra
I give her a kiss to try to make up for may fault. (Tôi tặng cô ấy một nụ hôn để bù đắp cho lỗi lầm tôi gây ra)
He send me a diamond ring to make up for being late. (Anh ấy tặng tôi một chiếc nhẫn kim cương để bù đắp vì đến muộn)
Make up: dọn dẹp sạch sẽ, ngăn nắp
Ví dụ: My mother will make up my room later (Mẹ tôi sẽ giúp tôi dọn dẹp lại căn phòng sau)
If you make up your room, I will give you 5 dollars.(Nếu bạn dọn dẹp sạch sẽ phòng của bạn thì tôi sẽ đưa bạn 5 dollars.
Make up: đưa ra quyết định gì đó
Ví dụ: He can't make up his mind whether he should phone her or not. (Anh ấy không thể quyết định liệu có
nên gọi điện cho cô ấy).
Many of us make up our mind whether we like someone in the first few seconds or minutes of meeting us.
(Nhiều người đã quyết định thích ai đó trong vài giây hoặc vài phút gặp mặt)
Make up: Tỏ ra thân thiện với ai đó hoặc nói những lời tốt đẹp để có lợi cho mình.
Ví dụ Linda is making up to her husband to give her money. (Linda đang nịnh chồng cô ấy để chồng cô ấy đưa tiền)
I have to make up to my boss if I want to be promoted early. (Tôi phải tỏ ra thân thiện với cấp trên nếu muốn tăng chức)
Make up: Chuẩn bị hoặc sắp xếp cái gì đó bằng cách đặt những thứ khác nhau lại với nhau.
Ví dụ: Could you make up a list of all the things that need to be bought? (bạn có thể giúp tội liệt kê danh
sách tất cả những thứ cần mua)
He is making up a list of all students that fail the exam. (anh ấy đang lập danh sách những học sinh bị trượt kỳ thi)
Make up: Làm cho số lượng của một cái gì đó trở nên chính xác
Ví dụ: I suspect he was only invited to make up numbers. ( Tôi nghi anh ấy được mời chỉ để đủ số lượng)
I have 20000VND and I need 30000 VND but my husband has promised to make up the diference. ( Tôi có
20000VND và tôi cần 30000 VND nhưng chồng tôi đã hứa cho tôi khoản tiền còn thiếu đó.)
Make up: Giảm bớt hoặc thay thế một thứ gì đó
Ví dụ: I hope that I can make up time by staying with my family more. ( Tôi hy vọng tôi có thể bù đắp thời
gian ở bên gia đình nhiều hơn)
You must make up the work you misses. (bạn phải bù đắp công việc bạn bỏ lỡ)
3. Từ đồng nghĩa với "make up"
Vốn "make up" là cụm từ mang nghĩa phong phú và đa dạng. Tuy nhiên nếu sử dụng nhiều lần và tần suất
dày thì sẽ gây ra lỗi lặp từ. Ta có thể tham khảo thêm những cụm từ đồng nghĩa với "make up". Cụ thể như sau: Cụm từ Nghĩa Ví dụ
I decided to study hard to be a good student. To decide to do Quyết định something làm gì đó
(Tôi quyết định học hành chăm chỉ để trở thành học sinh ngoan) make one's peace with somebody be reconciled with
He wantes to make his peace with his father before he died. somebody
Làm hòa với (Anh ấy muốn làm hòa với cha mình trước khi qua đời)
to be friends again with ai đó
He is going to try to patch things up with his girlfriend (Anh ấy somebody
sẽ cố gắng hằn gắn mọi thứ với bạn gái mình) to patch things up with somebody to compensate somebody for something Bồi thường
I compensate her for losing his cat (Tôi phải bồi thường cho to pay damages to cho ai đó
anh ấy vì làm mất con mèo của anh) somebody to tidy up dọn dẹp
Jena always tidies up her room before going out.
4. Một số Phrasal verb với "make" thường gặp trong tiếng Anh
- Make out: hiểu được, nhận ra.
Ví dụ: I can't make out why she is crying. ( Tôi không hiểu nổi cô ta khóc cái quái gì)
- Make over: Sửa đổi, cải thiện.
Ví dụ: Jeno made over the house by painting it (Jeno sửa đổi ngôi nhà bằng cách sơn lại nó)
- Make off: Trốn thoát, bỏ trốn
Ví dụ: The thief made off with the jewelry. (Tên trộm đã trốn thoát với đồ trang sức)
- Make into: Biến thành
Ví dụ: She made the old barn into a villa (cô ấy biến nhà kho cũ thành biệt thự)
- Make for: Điều khiển, hướng tới hay góp phần tạo nên, góp phần đạt được
Ví dụ: The train is making for the station. (con tàu đang tiến vào ga)
- Make out: Viết, hoàn thành hay hiểu được, nhận ra.
Ví dụ: I couldn't make out what my teacher was saying. (Tôi không thể hiểu cô giáo giảng cái gì)
5. Bài tập của Pharasal verb với "make"
Điền các Phrasal verb với make thích hợp vào chỗ trống
1. They went to the Modern Art Gallery but I didn't know what to _______ half the pictures. Just seened very weird to me!
2. What a strange drawing! I can't _____ what it's supposed to be.
3. An Itlian ____ with the Mona Lisa drawing from the Louver, Paris in 1911
4. they had terrible row about money last night, but they eventually ______ and are fine again now.
5. First he said she was the new head of her department, then we discovered he was_______ the whole tale.
6. After the flight got delayed, we managed to _______ 20 minutes and still caught the train on time.
7. If they get lost, _______ the nearest police station and ask directions there.
8. Jennie________ she was injured just so she wouldn't have to play badminton for the afternoon.
9. What can I do to ______ forgetting our anniversary?
10. When Irene came into the hall, she ____ the stage. Đáp án bài tập
1. make of 2. make out 3. made off 4. made up 5. made up
6. make up 7. make for 8. made out 9. make up for 10. made straight for